Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

CÔNG TY TNHH ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ ĐỒ GIA DỤNG FUJIAIRE VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.13 KB, 39 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP

Đơn vị thực tập:

CƠNG TY TNHH ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
VÀ ĐỒ GIA DỤNG FUJIAIRE VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn

: Vũ Lệ Hằng

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thu Hằng

Mã sinh viên

: A28493

Chuyên ngành

: Quản trị Marketing

HÀ NỘI – 2020



MỤC LỤC
PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CƠNG TY TNHH ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ VÀ ĐỒ GIA DỤNG FUJIAIRE
VIỆT NAM VIỆT NAM..................................................................................1
1.1.Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH
Điều hịa Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam
Việt Nam.......................................................................1
1.1.1. Giới thiệu thông tin chung về công ty......................1
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH
Điều hịa Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam
Việt Nam...................................................................1
1.2.Cơ cấu tổ chức của Cơng ty TNHH Điều hịa Khơng khí
và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam....................................2
1.3.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận..........................3
1.3.1. Giám đốc cơng ty....................................................3
1.3.2. Phó giám đốc.........................................................3
1.3.3. Phịng Tài chính - Kế tốn.......................................3
1.3.4. Phịng Maketing.....................................................3
1.3.5. Phịng Tổ chức – Hành chính....................................4
1.3.6. Phịng kinh doanh...................................................4
1.3.7. Phịng kỹ thuật.......................................................4
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CƠNG TY TNHH ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ VÀ ĐỒ GIA DỤNG
FUJIAIRE VIỆT NAM VIỆT NAM...................................................6
2.1.Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Cơng ty TNHH
Điều hịa Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam.....6
2.2.Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của
Cơng ty TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ gia dụng
Fujiaire Việt Nam...........................................................6
2.2.1. Mô tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh

chung của công ty.....................................................6
2.2.2. Mô tả quy trình hoạt động tại phịng Tài chính Kế
tốn..........................................................................8


2.3.Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty
TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt
Nam trong 2 năm 2018- 2019.........................................9
2.3.1. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2018
và 2019 của Cơng ty TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ
gia dụng Fujiaire Việt Nam.........................................9
2.3.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2018 và năm
2019 của Công ty TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ
gia dụng Fujiaire Việt Nam.......................................15
2.4.Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của Cơng ty
TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt
Nam Việt Nam..............................................................19
2.4.1. Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn........19
2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán..................21
2.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản...........23
2.4.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời........................24
2.5.Tình hình lao động tại Cơng ty TNHH Điều hịa Khơng
khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam Việt Nam..............25
2.5.1. Cơ cấu lao động tại công ty...................................25
2.5.2. Thu nhập của người lao động, chế độ đãi ngộ và
chính sách đào tạo...................................................26
2.5.3. Vấn đề định hướng phát triển nguồn nhân lực........27
PHẦN 3.NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN............................................28
3.1.Mơi trường kinh doanh.................................................28
3.1.1. Thuận lợi..............................................................28

3.1.2. Khó khăn..............................................................28
3.2.Những ưu điểm, nhược điểm của Cơng ty TNHH Điều
hịa Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam và biện
pháp khắc phục...........................................................29
3.2.1. Ưu điểm...............................................................29
3.2.2. Nhược điểm..........................................................29
3.3.Biện pháp khắc phục....................................................30
3.4. Định hướng phát triển của Cơng ty TNHH Điều hịa Khơng khí
và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam................................................31



DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

GTGT

Giá trị gia tăng

NVMT

Nhân viên marketing

NVKD

Nhân viên kinh doanh

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TSCĐ

Tài sản cố định

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ gia dụng
Fujiaire Việt Nam..........................................................................................................2
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất kinh doanh chung...........................................................6
Sơ đồ 2.2. Quy trình Kế tốn Thu – Chi tại cơng ty.......................................................9
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018-2019...............................................11
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2019........................................................15
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Cơng ty TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ
gia dụng Fujiaire Việt Nam..........................................................................................20
Bảng 2.4. Khả năng thanh tốn của Cơng ty TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ gia
dụng Fujiaire Việt Nam................................................................................................23
Bảng 2.5. Đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản...............................................................24
Bảng 2.6. Khả năng sinh lời của Cơng ty TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ gia dụng
Fujiaire Việt Nam........................................................................................................26
Bảng 2.7. Cơ cấu lao động theo trình độ lao động.......................................................27



LỜI MỞ ĐẦU
Trong nhiều năm trở lại đây song song với sự phát triển của ngành công nghiệp
điện tử, lắp đặt là ngành thương mại điều hịa khơng khí thu hút nhiều lao động cũng
như góp phần rất lớn vào tổng nền thu nhập quốc dân. Linh hoạt trong việc bắt kịp xu
hướng thị trường, Cơng ty TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt
Nam đã được thành lập với mục tiêu cung cấp buôn bán và lắp đặt hệ thống điều hịa
khơng khí. Song song với sự ra đời của Cơng ty TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ gia
dụng Fujiaire Việt Nam thì trên thị trường cũng xuất hiện rất nhiều các công ty cung
cấp bn bán và lắp đặt hệ thống điều hịa khơng khí tạo nên một thị trường cạnh tranh
gay gắt. Đứng trước tình trạng này địi hỏi cơng ty phải đưa ra những chiến lược kinh
doanh cùng với việc quản lý hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả để có thể cạnh
tranh được với các đối thủ trên thị trường.
Doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, để đáp ứng nhu
cầu thị hiếu của người tiêu dùng, hồn thiện cơng tác quản lí và có chiến lược
marketing phù hợp với từng đối tượng khách hàng từ đó tiết kiệm chi phí, tăng doanh
thu, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Và để đạt được điều đó, doanh nghiệp phải phát
huy hết tiềm năng, tận dụng tối đa tiềm lực của mình.
Với mong muốn được tìm hiểu cơng việc kinh doanh thực tế bằng những kiến
thức đã được học trong trường, em đã tham gia thực tập ở Công ty TNHH Điều hịa
Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam. Trong khoảng thời gian này, em đã học
hỏi được rất nhiều điều bổ ích, phục vụ rất tốt cho quá trình làm việc sau này khi ra
trường. Trên cơ sở đó em đã tổng hợp và viết nên bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Báo cáo của em bao gồm 3 phần chính:
Phần 1: Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Điều hịa Khơng
khí và Đồ gia dụng Fujiaire
Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Điều hịa
Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire
Phần 3: Nhận xét và kết luận

Do thời gian thực tập không nhiều, khả năng và trình độ lý luận cịn hạn chế nên
báo cáo của em cịn nhiều khuyết điểm. Kính mong các thầy cơ và tồn thể mọi người
trong cơng ty giúp đỡ, bổ sung cho bài viết của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CƠNG TY TNHH ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ VÀ ĐỒ
GIA DỤNG FUJIAIRE VIỆT NAM VIỆT NAM
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Điều hịa Khơng khí
và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam Việt Nam
1.1.1. Giới thiệu thông tin chung về công ty
 Tên Cơng ty

: Cơng ty TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ gia
dụng Fujiaire Việt Nam

 Tên giao dịch quốc tế

: Fujiaire Viet Nam Air Conditioner And Home
Appliances Company Limited

 Loại hình doanh nghiệp

: Cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên

 Vốn điều lệ

: 5.000.000.000đ VNĐ


 Địa chỉ

: Tầng 5, 124 Phố Đơng Các, Phường Ơ Chợ Dừa,
Quận Đống Đa, Hà Nội

 Mã số thuế

: 0107826790

 Quyết định thành lập

: 03/05/2017

 Ban lãnh đạo công ty

: Giám đốc công ty (bà Trịnh Thị Thanh Dung),
Giám đốc kinh doanh (ông Nguyễn Việt Dũng),
Phó giám đốc (bà Trịnh Thị Hải)

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Điều hịa Khơng khí và
Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam Việt Nam
Fujiaire được thành lập vào ngày 03/05/2017 với hệ thống dây chuyền, tiêu
chuẩn công nghệ của Nhật Bản. Tại Malaysia, Fujiaire là một trong ba thương hiệu lớn
được khách hàng vơ cùng ưu chuộng bên cạnh đó Fujiaire cịn đáp ứng cho nhu cầu
của hơn 20 thị trường trên thế giới như: các nước Trung Đông, Bắc Âu, Đài Loan, các
nước Đơng Nam Á…Cơng ty TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt
Nam Việt Nam vinh dự được chọn là Công ty phân phối độc quyền các sản phẩm của
điều hòa Fujiaire tại Việt Nam. Với sức trẻ, sự sáng tạo cùng đội ngũ lãnh đạo, nhân
viên chuyên nghiệp, hệ thống quản lý chất lượng nghiêm ngặt như một lời cam kết của
Fujiaire Việt Nam với khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Điều hòa

Fujiaire chắc chắn sẽ là sản phẩm đáng tin cậy trong việc đáp ứng cuộc sống tiện nghi
tới các khách hàng tại Việt Nam.
1


Với sứ mệnh là mang đến cho khách hàng những sản phẩm điều hịa khơng khí
chính hãng, chất lượng cao nhất, được tích hợp các tính năng ưu việt nhất nhằm bảo vệ
sức khỏe của khách hàng và gia đình thân yêu. Tầm nhìn 2020 là lọt vào top 3 thương
hiệu điều hịa uy tín và được sử dụng nhiều nhất tại thị trường Việt Nam.
Hiện tổng số cán bộ cơng nhân viên trong tồn cơng ty (chi nhánh cả 3 miền Bắc,
Trung, Nam) là 268 người. Trong đó trình độ Đại học là 168 người, cao đẳng 66
người, công nhân 34 người được chia theo cơ cấu tổ chức là Tổng Giám đốc, Giám
đốc điều hành kiêm Giám đốc kinh doanh toàn quốc, Giám đốc kinh doanh miền Bắc,
Giám đốc kinh doanh miền Trung, Giám đốc kinh doanh miền Nam, 4 phịng chức
năng chính và các kho phân chia đều ở cả 3 miền.
Trong những năm qua, tập thể cán bộ nhân viên tồn cơng ty khơng ngừng phấn
đấu, phát triển và hoàn thiện bản thân.
1.2. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ gia dụng
Fujiaire Việt Nam
Sơ đồ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CÔNG TY TNHH ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ VÀ ĐỒ GIA DỤNG FUJIAIRE VIỆT
NAM VIỆT NAM.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ
gia dụng Fujiaire Việt Nam
Giám Đốc

Phó
Giám Đốc

Phịng
Tài Chính

Kế Tốn

Phịng
Maketing

Phịng Tổ
Chức Hành
Chính

Phịng
Kinh Doanh
Phịng
Kỹ Thuật

(Nguồn: Phịng Tổ chức hành chính)
2


1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
1.3.1. Giám đốc cơng ty
Là người có pháp nhân hợp pháp về pháp lý nhà nước, là người lãnh đạo trực tiếp
mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Sắp xếp bổ nhiệm các thành viên vào các vị trí
phù hợp theo nhu cầu sản xuất từng giai đoạn, công việc. Chịu trách nhiệm tài chính,
hạch tốn, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Định hướng chiến lược và từng bước thực
hiện xây dựng công ty ổn định, phát triển lâu dài.
1.3.2. Phó giám đốc
Tham mưu cho giám đốc, báo cáo trung thực, phân tích tình hình cơng ty, cùng
Giám đốc tìm các biện pháp tối ưu trên mọi phương diện hoạt động của công ty. Họp
bàn thống nhất và chỉ đạo cụ thể các phòng ban nghiệp vụ và các đội sản xuất để
thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của công ty đề ra.

1.3.3. Phịng Tài chính - Kế tốn
Chịu trách nhiệm tồn bộ thu chi tài chính của cơng ty, đảm bảo đầy đủ chi phí
hoạt động lương, thưởng, mua máy móc, vật liệu,… và lập phiếu thu chi cho tất cả
những chi phí phát sinh. Lưu trữ đầy đủ và chính xác các số liệu về xuất, nhập theo
quy định của công ty. Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ
tình hình hiện có, lập chứng từ về sự vận động của các loại tài sản trong cơng ty, thực
hiện các chính sách, chế độ theo đúng quy định của Nhà nước. Lập báo cáo kế tốn
hàng tháng, hàng q, hàng năm để trình Ban giám đốc.
Phối hợp với phịng hành chính – nhân sự thực hiện trả lương, thưởng cho cán bộ
công nhân viên theo đúng chế độ, đúng thời hạn. Theo dõi q trình chuyển tiền thanh
tốn cả các khách hàng qua hệ thống ngân hàng, chịu trách nhiệm quyết tốn cơng nợ
với khách hàng .
1.3.4. Phòng Maketing
Nghiên cứu xác lập chiến lược maketing, lập kế hoạch maketing và chương trình
hoạt động maketing của doanh nghiệp. Nghiên cứu dự báo thị trường: thu thập thông
tin thị trường, thị trường mục tiêu, thị trường mới.
Nghiên cứu sản phẩm và tổ chức triển khai chương trình phát triển sản phẩm
mới: phân tích độ chấp nhận của thị trường đối với sản phẩm hiện tại của doanh
nghiệp, lập chương trình nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, cải tiến, hoàn thiện sản
phẩm hiện tại.

3


Nghiên cứu tổ chức tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa: nghiên cứu các kiểu kênh phân
phối, thiết lập hệ thống phân phối sản phẩm, xác định các mối quan hệ về sở hữu, lợi
ích, về hợp tác, địa điểm tiêu thụ, tuyển chọn nhân viên bán hàng, tổ chức kho hàng,
phương tiện vận chuyển,…
Nghiên cứu giá cả: kiểm soát các yếu tố chi phí phân tích sự biến đổi của chi phí
cố định và chi phí biến đổi trong mối quan hệ với khối lượng sản phẩm, xây dựng mức

giá dự kiến, làm giá phân biệt để khai thác tối ưu các đoạn của thị trường,…
Xác định chương trình tuyên truyền quảng cáo, xúc tiến bán hàng,…Tuyên
truyền quảng cáo về sản phẩm hàng hóa và về doanh nghiệp đánh giá tác dụng của
quảng cáo, lựa chọn các phương tiện quảng cáo đánh vào tâm lý người tiêu dùng.
1.3.5. Phòng Tổ chức – Hành chính
Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự. Chịu trách nhiệm
theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân lực cho
sản xuất, sa thả nhân viên và đào tạo nhân viên mới. Chịu trách nhiệm soạn thảo và
lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của công ty và những thơng tin có
liên quan đến cơng ty. Tiếp nhận và theo dõi các công văn chỉ thị, quyết định,…
Tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của công ty, theo dõi quản lý lao
động,đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa
vụ đối với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi,…
Phối hợp với phịng kế tốn về cơng tác thanh toán tiền lương, tiền thưởng và các
mặt chế độ, chính sách cho người lao động và đóng bảo hiểm xã hội theo đúng quy
định của Nhà nước và của cơng ty.
1.3.6. Phịng kinh doanh
Tiến hành kinh doanh các sản phẩm của công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp trước
giám đốc về kết quả kinh doanh và hệ thống phân phối sản phẩm của cơng ty.
Tìm kiếm nguồn khách hàng cho công ty, phát triển thị trường nội địa dựa theo
chiến lược của công ty, lập kế hoạch kinh doanh và hệ thống phân phối các sản phẩm
trên thị trường.
Đồng thời tham mưu, đề xuất cho Ban Giám đốc về kế hoạch kinh doanh và hỗ
trợ cho các bộ phận khác về kinh doanh, tiếp cận thị trường.
Cùng với Giám đốc thực hiện các hợp đồng mua bán hàng hố, quản lý nhân sự
trong cơng ty.

4



1.3.7. Phịng kỹ thuật
Có nhiệm vụ tổ chức, điều hành, giám sát tiến độ thi công, lập các thủ tục về hợp
đồng, dự toán, thiết kế, quyết toán của các cơng trình và bảo đảm cho các hoạt động
SXKD của Công ty đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Nhận xét: Ta thấy cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ
gia dụng Fujiaire Việt Nam Việt Nam rất phù hợp với mơ hình kinh doanh của công ty.
Việc phân chia công việc theo từng chức năng nhiệm vụ của các phịng ban giúp cho
cơng tác quản lý trở lên chặt chẽ hơn.

5


PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ VÀ ĐỒ GIA DỤNG
FUJIAIRE VIỆT NAM VIỆT NAM
2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Cơng ty TNHH Điều hịa Khơng
khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam
Cơng ty TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam là một
đơn vị tiêu biểu chuyên thực hiện bán và lắp đặt điều hịa cho các cơng xưởng, nhà
máy, cơng ty,…Bên cạnh đó, cơng ty cịn hoạt động trên một số lĩnh vực sau: sửa chữa
máy móc, thiết bị, sửa chữa thiết bị điện tử và quang học, lắp đặt hệ thống điện, sửa
chữa thiết bị liên lạc, sửa chữa máy vi tính và các thiết bị ngoại vi.
Tuy nhiên hoạt động đem lại doanh thu chính cho cơng ty là hoạt động kinh
doanh bán điều hịa khơng khí.
2.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty TNHH Điều
hịa Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam
2.2.1. Mô tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của cơng ty
Cơng ty TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam hoạt động
dưới hình thái cơng ty dịch vụ chun nhận thực hiện các dịch vụ lắp đặt máy móc
thiết bị sản xuất như máy in cỡ lớn, máy dập, máy biến thế,… Công việc kinh doanh

của công ty sẽ được thực hiện theo thứ tự các bước: tiến hành nghiên cứu thị trường,
bỏ vốn ra nhập mua hàng hóa sau đó tiêu thụ hàng hóa và thu về lợi nhuận.
Do đặc thù của sản phẩm cung cấp là thiết bị điện nên địi hỏi nhân viên kinh
doanh phải có sự hiểu biết nhất định về các loại thiết bị điện trên thị trường, nắm được
những cơng dụng, tính năng cơ bản của các sản phẩm, đồng thời tư vấn đúng đắn để có
thể giới thiệu đúng sản phẩm khách hàng yêu cầu.
Quy trình sản xuất kinh doanh chung của cơng ty được minh họa bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY
TNHH ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ VÀ ĐỒ GIA DỤNG FUJIAIRE VIỆT NAM
VIỆT NAM.2. Quy trình sản xuất kinh doanh chung
Nghiên
cứu thị
trường,
tìm kiếm
đối tác

Lập hồ sơ
chào hàng,
đàm phán

ký kết hợp
đồng

Lập kế
hoạch và
tổ chức
cung cấp
dịch vụ
6


Lập báo
cáo kết
quả cung
ứng và lưu
trữ hồ sơ


(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Bước 1: Nghiên cứu thị trường và tìm kiếm đối tác
Đội ngũ nhân viên kinh doanh sẽ tiến hành tìm hiểu thị trường, các khách hàng
mục tiêu và tìm kiếm, tiếp xúc với các khách hàng nhằm giới thiệu về sản phẩm của
Công ty để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của quý khách, công ty sẽ tiến hành khảo sát sơ
bộ tình hình, đặc điểm hoạt động của quý khách. Đây là bước tiếp cận ban đầu để cơng
ty có thể hiểu rõ hơn về u cầu của quý khách và có thể đưa ra kế hoạch cung cấp
dịch vụ tốt nhất với giá phí hợp lý nhất cho quý khách
Bước 2: Lập hồ sơ chào hàng, đàm phán và ký kết hợp đồng
Sau khi tìm kiếm được khách hàng hoặc khách hàng tìm đến và có nhu cầu sử
dụng dịch vụ của cơng ty thì nhân viên kinh doanh phải giải thích rõ cho khách hàng
về sản phẩm, chất lượng, nhu cầu trong tương lai, những thơng tin khác mà khách
hàng quan tâm về gói dịch vụ: giá cả, quy trình, sản phẩm, Trên cơ sở kết quả khảo sát,
chúng tôi sẽ gửi tới quý khách bản hồ sơ chào hàng. Trong bản chào hàng này chúng
tơi sẽ trình bày rõ những nhận thức của chúng tôi về yêu cầu của khách hàng, nội dung
dịch vụ sẽ cung cấp, giới thiệu nhân sự thực hiện dịch vụ, kế hoạch thực hiện và ước
tính giá phí hợp lý nhất để thực hiện dịch vụ Trong giai đoạn này chúng tôi cũng sẽ
lắng nghe ý kiến phản hồi của quý khách hàng để đi đến thống nhất giá phí dịch vụ và
ký kết hợp đồng.
Theo đó, nhân viên kinh doanh sẽ có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ hồ sơ, các nội
dung cần thiết để kí kết hợp đồng và phải nêu rõ các điều khoản trong hợp đồng như:
Các khoản chiết khấu, khuyến mại.
Bước 3: Lập kế hoạch và tổ chức cung cấp dịch vụ

Kế hoạch cung cấp dịch vụ bao gồm kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết.
Chúng tôi cũng sẽ thảo luận với quý khách về các kế hoạch này để đảm bảo cơng việc
được vận hành theo đúng lịch trình với chất lượng tốt nhất.
Các dịch vụ do Công ty TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt
Nam cung cấp được thực hiện theo các quy trình riêng của cơng ty. Quy trình này được
cơng ty xây dựng công phu, tuân thủ chặt chẽ các qui định của hệ thống Chuẩn mực
kiểm toán, kế toán Việt Nam và hệ thống Chuẩn mực kiểm toán, kế toán quốc tế được
thừa nhận tại Việt Nam. Nhân lực thực hiện dịch vụ cho khách hàng là các chuyên gia
đã được tuyển chọn kỹ lưỡng, am hiểu kiến thức chun mơn, có bề dày kinh nghiệm,
tác phong làm việc chuyên nghiệp và hết lịng vì khách hàng. Cơng ty TNHH Điều hịa
Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam ln tự hào rằng các dịch vụ do công ty
7


cung cấp đã và đang làm hài lòng khách hàng. Trong q trình cung cấp dịch vụ, Cơng
ty TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam luôn thường xuyên
trao đổi kết quả công việc và các vấn đề quan trọng cần lưu ý ngay với khách hàng.
Bước 4: Lập báo cáo kết quả cung ứng và lưu trữ hồ sơ khách hàng
Báo cáo kết quả dịch vụ: Báo cáo này được lập phù hợp với qui định tại Chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam và các chuẩn mực có liên quan.
Thư quản lý (nếu có): Thư quản lý được gửi riêng cho Ban lãnh đạo để phục vụ
cho công tác quản lý, điều hành của khách hàng.
Khi cơng việc đã hồn tất, tồn bộ các tài liệu thu thập được trong quá trình cung
cấp dịch vụ sẽ được tập hợp, phân loại và lưu trữ một cách khoa học.
Các tài liệu này sẽ được lưu trữ an tồn, bảo mật theo qui trình nghiệp vụ của
Cơng ty TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam và tuyệt đối
không cung cấp cho bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của quý khách.
Nhận xét: Thơng qua sơ đồ ta thấy quy trình sản xuất kinh doanh chung của
công ty khá chi tiết và hợp lý. Qua đó, cũng cho thấy được sự liên kết chặt chẽ giữa
các phòng ban với nhau từ khâu tìm hiểu thị trường, nhà cung cấp cho đến khâu bán

hàng ghi nhận doanh thu. Điều này sẽ giúp cho công ty quản lý chặt chẽ và hiệu quả
trong việc sản xuất kinh doanh cũng như phản ảnh và ghi nhận chính xác các khoản
doanh thu, chi phí phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh.
2.2.2. Mơ tả quy trình hoạt động tại phịng Tài chính Kế tốn
Sơ đồ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ VÀ ĐỒ GIA DỤNG FUJIAIRE VIỆT NAM
VIỆT NAM.3. Quy trình Kế tốn Thu – Chi tại công ty

Kiểm tra số dư
đầu ngày

Tổng hợp phát
sinh Thu – Chi
trong ngày

Chốt quỹ cuối
ngày

(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế toán)
Bước 1: Kiểm tra số dư đầu ngày
Là việc kiểm tra xem số dư của Thu – Chi trên sổ sách khi bắt đầu ngày làm
việc mới là bao nhiêu. Nếu thấy nghi ngờ điều gì thì liên lạc với bên cung cấp hay
những khách hàng hoặc những người có liên quan để tìm hiểu rõ cụ thể.
Bước 2: Tổng hợp Thu – Chi trong ngày
8


Là việc kế toán viên sẽ tập hợp các chứng từ có liên quan đến thu, chi tiền mặt,
lập phiếu đề nghị thanh toán, phiếu đề nghị thu tiền.Trưởng bộ phận kiểm tra, ký xác
nhận, kèm theo phiếu đề xuất phát sinh nghiệp vụ kinh tế đã duyệt của giám đốc.

Khi nhận được phiếu thu, phiếu chi (do kế toán lập) thủ quỹ sẽ:
 Kiểm tra số tiền, nội dung trên phiếu thu, phiếu chi so với chứng từ gốc.
 Kiểm tra ngày tháng lập phiểu thu, phiếu chi, chữ kí của n ười có thẩm quyền.
 Kiểm tra số tiền thu hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt.
 Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền kí vào phiếu thu hoặc phiếu chi.
 Thủ quỹ kí vào phiếu thu, phiếu chi và giao cho khách hàng 1 liên.
 Sau đó thủ quỹ ghi vào sổ quỹ và chuyển giao 2 liên còn lại cho kế toán.
 Kế toán nhập số liệu vào phần mềm phù hợp với chứng từ gốc về nội dung và
số tiền để dễ dàng quản lí.
Bước 3: Chốt quỹ cuối ngày
 Là việc làm khi kết thúc ngày làm việc khi đó ta lấy (Dư đầu ngày + Thu trong
ngày – Chi trong ngày) sẽ ra số dư cuối ngày, sau đó chốt sổ số dư cuối ngày.
 Cuối mỗi ngày, tổng hợp các khoản thu chi trong ngày để xem số dư cuối ngày
là bao nhiêu, đảm bảo thu chi chính xác với các nghiệp vụ phát sinh trong ngày.
 Cuối ngày in sổ quỹ và lấy đầy đủ chữ ký.
 Khóa sổ và niêm phong két trước khi ra về.
Nhận xét: Thông qua sơ đồ ta thấy quy trình kế tốn của cơng ty khá chi tiết và
hợp lý. Điều này giúp cơng ty phản ánh chính xác các khoản doanh thu và chi phí phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, việc kiểm kê ghi sổ vẫn có thể
xảy ra sai sót nếu khơng được hạch tốn chính xác dẫn đến thiếu hụt quỹ.
2.3. Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH Điều hịa
Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam trong 2 năm 2018- 2019.
2.3.1. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2018 và 2019 của Cơng ty
TNHH Điều hịa Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế tốn. Thơng qua các
chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch, dự tốn chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm
vật tư hàng hóa đã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác và kết quả
9



kinh doanh sau một kỳ kế tốn. Thơng qua số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh để
đánh giá xu hướng phát triển của công ty qua các kỳ khác nhau.

10


Bảng THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY
TNHH ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ VÀ ĐỒ GIA DỤNG FUJIAIRE VIỆT NAM
VIỆT NAM.1. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 – 2019
Đơn vị tính: Đồng
Chênh lệch
Năm 2019

Năm 2018

CHỈ TIÊU
(1)
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh thu

Tương đối

Tuyệt đối
(2)

(3)=(1)-(2)


87.125.178.112 11.734.538.072

(4)=(3)/(2)

75.390.640.040

642,47

0

7.017.629.844

-

3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

80.107.548.268 11.734.538.072

68.373.010.196

582,66

4. Giá vốn hàng bán

69.928.828.118 10.577.390.364

59.351.437.754

5. Lợi nhuận gộp về bán


7.017.629.844

(%)

561,12
779,64

10.178.720.150

1.157.147.708

9.021.572.442

3.647.394

1.347.221

2.300.173

1.362.840.647

0

1.362.840.647

0

0


0

8. Chi phí quản lý kinh doanh

7.726.057.732

1.441.488.112

6.284.569.620

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh

1.093.469.165

(282.993.183)

1.376.462.348

10. Thu nhập khác

0

0

0

-

11. Chi phí khác


0

0

0

-

12.Lợi nhuận khác

0

0

0

-

1.093.469.165

(282.993.183)

1.376.462.348

hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay


13. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế

11

170,73
-

435,98
(486,39)

(486,39)


14. Chi phí thuế TNDN
15. Lợi nhuận sau thuế

15.000.000

0

15.000.000

1.078.469.165

(282.993.183)

1.361.462.348

(481,09)


(Nguồn: Phịng Tài chính Kế tốn)
Qua báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua năm 2019 và 2019 ta thấy:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2019 doanh thu đạt được là
87.125.178.112 đồng, tăng 75.390.640.040 đồng so với năm 2018 có doanh thu là
11.734.538.072 tương đương với 642,47%. Tại thời điểm này, Cơng ty TNHH Điều
hồ khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam đang khẳng định sự kỳ vọng đối với
thị trường nước nhà, qua đó đẩy mạnh phân phối sản phẩm chính hãng của Tập đoàn.
Ngoài ra, doanh thu tăng mạnh chủ yếu do cơng ty đẩy mạnh cơng tác của phịng dự
án, trúng thầu các dự án lớn của chung cư Hồng Hà Eco City, được đứng ra cung cấp
hệ thống điều hoà VRF cho các cơng trình. Bên cạnh việc làm tốt mảng phân phối và
dự án, Cơng ty TNHH Điều hồ khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam cịn đang
tiến hành đẩy mạnh mảng Marketing, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm bán lẻ qua các nhà
phân phối uỷ quyền như công ty TNHH Thành My, Công ty TNHH Sông Lam, các sàn
thượng mại điện tử trong nước, Fanpage và Website.
Giảm trừ doanh thu: Năm 2018 vẫn chưa tồn tại khoản này, tuy nhiên, cho đến
năm 2019, các khoản giảm trừ doanh thu tăng 7.017.629.844 tương ứng với 100%.
Các khoản giảm trừ doanh thu tại năm này chủ yếu phát sinh từ hoạt động chiết khấu
thương mại cho khách hàng bán lẻ các dịp đặc biệt, giảm giá gói hàng cho các khách
hàng thuộc mảng dự án và phân phối. Ngồi ra, cơng ty cịn đặc biệt tổ chức các
chương trình trao thưởng và trả thưởng đối với các đại lý đạt doanh số đã đặt ra từ đầu
năm. Việc doanh thu tăng mạnh từ năm 2018 đến năm 2019 là 75.390.640.040 đồng
cho thấy hiệu quả của việc thu hút khách hàng từ các chiết khấu thương mại, gói hàng
và trao thưởng của Công ty cho dù giá cả nhập khẩu từ nước ngoài khá cao.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2019 doanh thu
thuần đạt 80.107.548.268 đồng, tăng 68.373.010.169 đồng so với năm 2018 là
11.734.538.072 đồng, tương đương với 582,66% do đạt được hiệu quả cao từ các hoạt
động chiết khấu, trao thưởng,.. trong mục Các khoản giảm trừ doanh thu và doanh thu
tăng mạnh.
Giá vốn hàng bán: Năm 2019, giá vốn hàng bán là 69.928.828.118 đồng, tăng

59.351.437.754 đồng tương đương 561,12% so với năm 2018 đạt 10.577.390.364
đồng. Giá vốn hàng bán bao gồm toàn bộ giá vốn của hàng tiêu thụ trong kỳ (linh kiện,
phụ tùng thay thế, cục nóng, cục lạnh,..) và chi phí thu mua phân bổ cho giá vốn hàng
12


tiêu thụ. Nguyên nhân chi phí giá vốn tăng là do năm 2019 doanh thu bán hàng tăng
cao do đó số lượng bán ra tăng làm cho chi phí giá vốn tăng. Năm 2019 tốc độ tăng
của chi phí giá vốn là 561,12% thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần là 582,66%
cho thấy công tác quản lý chi phí giá vốn của cơng ty được khắc phục nhưng khoản
mục chi phí vẫn chiếm tỷ trọng cao gây ảnh hưởng đế kết quả kinh doanh của công ty.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2019, lợi nhuận gộp đạt
10.178.720.150 đồng, tăng 9.021.572.442 đồng so với năm 2018 đạt 1.157.147.708
đồng, tương ứng với 779,64%. Lý giải cho sự tăng cao của lợi nhuận gộp là do doanh
thu thuần tăng 582,66% và giá vốn hàng bán tăng 561,12%, tốc độ tăng của doanh thu
thuần lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán dẫn đến lợi nhuận gộp tăng.
Doanh thu hoạt động tài chính: Năm 2019, doanh thu từ hoạt động tài chính là
3.647.394 đồng, tăng 2.300.173 đồng so với năm 2018 có mức doanh thu là 1.347.221
đồng, tương đương với 170,73 %. Doanh thu này chủ yếu đến từ lãi gửi ngân hàng của
Công ty. Trong năm 2019, Công ty tăng khoản tiền gửi ngân hàng ở ngân hàng BIDV
do lượng hàng tiêu thụ năm nay tăng và các hoạt động khuyến mãi có hiệu quả. Tuy
khoản mục này rất nhỏ nhưng nó cho thấy rằng Công ty không chỉ tập trung vào hoạt
động kinh doanh chính mà cịn đầu tư vào các hoạt động tài chính khác.
Chi phí tài chính: Năm 2019, chi phí tài chính là 1.362.840.647 đồng, tăng
100% so với năm 2018. Chi phí tài chính của Cơng ty bao gồm chi phí lãi vay, chiết
khấu thanh tốn cho khách hàng hưởng và khoản lỗ tỷ giá hối đoái. Nguyên nhân tăng
là do năm 2019 công ty đã đưa ra nhiều chính sách tín dụng, áp dụng mức chiết khấu
thanh tốn hấp dẫn kích thích nhu cầu thanh tốn của khách hàng nên tiền cho khách
hàng hưởng chiết khấu thanh toán tăng cao. Mặc dù trong năm qua tốc độ tăng của
doanh thu tài chính là 170,73% cao hơn tốc độ tăng của chi phí tài chính là 100% tuy

nhiên chi phí tài chính lại chiếm tỷ trọng cao cịn doanh thu tài chính chiếm tỷ trọng
rất thấp làm giảm lợi nhuận thu về cho cơng ty.
Chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí quản lý kinh doanh năm 2019 là
7.726.057.732 đồng, tăng 6.284.569.620 đồng so với chi phí quản lý năm 2018 là
1.441.488.112 đồng, tương đương với 435,98%. Do tình hình doanh thu trong năm
2019 tăng cao, Cơng ty quyết định mở rộng và chi thêm các khoản chi phí như chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngồi
(điện, nước, điện thoại, Internet,..), chi phí tiếp khách, chi phí hội nghị,..Tuy nhiên, các
chi phí đều được Cơng ty kiểm soát và lên kế hoạch chi tiêu cụ thể.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh là kết quả tài chính trước thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh
chính trong kỳ. Năm 2019, lợi nhuận thuần của Công ty là 1.093.469.165 đồng, tăng
13


1.376.462.348 đồng, tương ứng tăng 486,39% so với năm 2018. Nguyên nhân tăng là
do tốc độ tăng của lợi nhuận gộp là 779,64% và doanh thu tài chính là 170,73% cao
hơn so với tốc độ tăng của các khoản mục chi phí như chi phí tài cính là 100%, chi phí
quản lý kinh doanh là 435,98%. Đây là tín hiệu đáng mừng khi doanh thu của Công ty
vẫn tiếp tục tăng cao. Sự tăng lên này là do sự nỗ lực của Cơng ty đã tiết kiệm được
chi phí giá vốn, nên dẫn tới lợi nhuận thuần của Công ty tăng. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh tăng sẽ là cơ sở để lợi nhuận sau thuế của Công ty tăng.
Lợi nhuận khác: do trong cả 2 năm 2018 và năm 2019 công ty không phát sinh
nghiệp vụ bán thanh lý tài sản cố định, bồi thường hợp đồng nên lợi nhuận khác bằng 0.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Tương tự với lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh năm 2019 và năm 2018, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2019 là
1.093.469.165 đồng, về mặt giá trị tăng 1.376.462.348 đồng tương ứng tắng 486,39%
so với năm 2018 là âm 282.993.183 đồng. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế tăng và
dương cho thấy cơng ty đã xây dựng chiến lược kinh doanh đúng đắn đem lại hiệu quả
kinh doanh cao.

Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Do lợi nhuận trước thuế dương
nên doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN 15.000.000 đồng. Điều này cho thấy trong nền
kinh tế khó khăn như hiện nay, cơng ty đã cố gắng tiết kiệm chi phí để giữ vững được
mức lợi nhuận đáng kỳ vọng.
Lợi nhuận sau thuế TNDN: năm 2019 lợi nhuận sau thuế là 1.078.469.165
đồng tăng 1.361.462.348 đồng tương ứng tăng 481,09% so với năm 2018. Trong năm
2019, Công ty đã hoạt động vô cùng hiệu quả để có thể bù lại phần lỗ của năm 2018 và
đạt một lợi nhuận đáng kỳ vọng. Nguyên nhân là do cơng ty đã chú trọng cắt giảm chi
phí (giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh) nên mặc dù doanh
thu có giảm nhưng vẫn tạo ra lợi nhuận. Công ty cần tiếp tục giữ vững và phát huy thế
mạnh của mình để đạt được những thành cơng trong tương lai.
Nhận xét: Nhìn chung tình hình kinh doanh của Cơng ty TNHH Điều hồ khơng
khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam trong năm 2019 – 2018 tuy có tạo ra mức doanh
thu và loại nhuận kỳ vọng tuy nhiên vẫn chưa thực hiện kiểm sốt tốt các loại chi phí
như giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp,…tốt dẫn đến lợi nhuận bị giảm
sút. Để có được điều này, tồn thể ban lãnh đạo công ty cùng các nhân viên đã nỗ lực
không ngừng để giữ vững vị thế của công ty, tạo tiền đề quan trọng để công ty phát
triển vững mạnh trong tương lai.

14


2.3.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2018 và năm 2019 của Cơng ty TNHH
Điều hịa Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam
Bảng cân đối kế tốn là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt tồn
bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của cơng ty tại một thời điểm nhất
định. Bảng cân đối kế tốn có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý công ty. Số
liệu trên bảng cân đối kế tốn cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có của cơng ty theo
cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn hình thành của các tài sản đó.
Thơng qua bảng cân đối kế tốn có thể nhận xét, nghiên cứu và đánh giá khái

qt tình hình tài chính của cơng ty. Trên cơ sở đó, có thể phân tích tình hình sử dụng
vốn, khả năng huy động nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Dưới đây là tình hình tài sản, nguồn vốn của cơng ty trong 2 năm 2018-2019.
Bảng THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY
TNHH ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ VÀ ĐỒ GIA DỤNG FUJIAIRE VIỆT NAM
VIỆT NAM.2. Bảng cân đối kế tốn ngày 31/12/2019
Đơn vị tính: Đồng

CHỈ TIÊU

Năm 2019

năm 2018

(1)

(2)

Chênh lệch
Tương đối
Tuyệt đối
(%)
(3)=(1)-(2)
(4)=(3)/(2)

TỔNG TÀI SẢN

60.734.387.814 26.416.780.880

34.317.606.934


129,91

A.TÀI SẢN NGẮN HẠN

60.734.387.814 26.416.780.880

34.317.606.934

129,91

I. Tiền và các khoản
tương đương tiền

224.414.885

11.441.341.088

(11.216.926.203)

(98,04)

II. Các khoản phải thu

18.911.812.359

1.121.609.038

17.790.203.321


1.586,13

1. Phải thu của khách hàng

14.998.697.051

1.080.657.038

13.918.040.013

1.287,92

2. Trả trước cho người bán

2.730.218.432

40.952.000

2.689.266.432

6.566,87

3. Phải thu khác

1.182.896.876

0

1.182.896.876


-

III. Hàng tồn kho

37.998.038.066

12.364.016.090

25.634.021.976

207,33

1. Hàng tồn kho

37.998.038.066

12.364.016.090

25.634.021.976

207,33

IV. Tài sản khác

3.600.122.504

1.489.814.664

2.110.307.840


141,65

1. Thuế GTGT được khấu
trừ

2.708.461.318

1.209.093.756

1.499.367.562

124,01

15


CHỈ TIÊU

2. Tài sản khác

Năm 2019

năm 2018

(1)

(2)

Chênh lệch
Tương đối

Tuyệt đối
(%)
(3)=(1)-(2)
(4)=(3)/(2)

891.661.186

280.720.908

610.940.278

217,63

TỔNG NGUỒN VỐN

60.734.387.814

26.416.780.880

34.317.606.934

129,91

C.NỢ PHẢI TRẢ

51.711.180.619

18.472.042.850

33.239.137.769


179,94

I. Nợ ngắn hạn

51.711.180.619

18.472.042.850

33.239.137.769

179,94

1. Phải trả người bán

18.175.454.383

13.996.757.100

4.178.697.283

29,85

9.218.511.558

1.025.285.750

8.193.225.808

799,12


23.855.000

0

23.855.000

-

24.293.359.678

3.450.000.000

20.843.359.678

604,16

D. VỐN CHỦ SỞ HỮU

9.023.207.195

7.944.738.030

1.078.469.165

13,57

I.Vốn chủ sở hữu

9.023.207.195


7.944.738.030

1.078.469.165

13,57

1. Vốn góp của chủ sở hữu

9.000.000.000

9.000.000.000

0

0

3. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối

23.207.195

(1.055.261.970)

1.078.469.165

(102,2)

2. Người mua trả tiền trước
3. Phải trả khác

4. Vay và nợ th tài chính

(Nguồn: Phịng Tài chính Kế tốn)
Qua bảng cân đối kế tốn của cơng ty năm 2018- 2019 ta thấy:
Năm 2019 tổng tài sản của công ty là 60.734.387.814 đồng, tăng 34.217.606.934
đồng, tương ứng tăng 129,91% so với năm 2018. Với cơ cấu về tài sản ngắn hạn và tài
sản dài hạn như sau:
Tài sản ngắn hạn: Năm 2019, tổng tài sản ngắn hạn là 60.734.387.814 đồng, tăng
34.317.606.934 đồng, tương ứng tăng 129,91% so với năm 2018. Trong đó:
Tiền và các khoản tương đường tiền: năm 2019 là 224.414.885 đồng, giảm
11.216.926.203 đồng, tương ứng giảm 98,04% so với năm 2018. Trong đó, giảm tồn
bộ là các khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Nguyên nhân giảm một phần là do
cuối năm cơng ty tích trữ một lượng hàng tồn kho là lơ hàng máy điều hịa cho một
đơn hàng với cơng ty Cổ phần tập đồn Pizenza đã kí kết hợp đồng vào năm 2020 và
doanh nghiệp nhận thấy việc tích trữ quá nhiều tiền sẽ làm mất đi chi phí cơ hội khi
đầu tư vào hoạt động khác. Tuy nhiên điều này làm ảnh hưởng tới khả năng thanh toán
16


của công ty khi lượng tiền thấp. Khi mức dự trữ và các khoản tương đương tiền thấp sẽ
làm công ty giảm khả năng thanh toán, đồng thời làm tăng rủi ro tài chính.
Các khoản phải thu: bao gồm phải thu khách hàng, trả trước cho người bán và
phải thu ngắn hạn khác. Các khoản phải thu năm 2019 là 18.911.812.359 đồng tăng
17.790.203.321 đồng tương ứng tăng 1586,13% so với năm 2018.
Phải thu khách hàng: Khoản phải thu khách hàng năm 2019 là 14.998.697.051
đồng, tăng 13.918.040.013 đồng tương ứng tăng 1287,92% so với năm 2018. Điều này
cho thấy công ty đang gia tăng việc cấp tín dụng cho khách hàng trong năm 2019
khiến cho khoản phải thu khách hàng như Công ty TNHH Kiều An, Công ty Cơ điện
lạnh Nhất Tâm,...tăng mạnh, cơng ty nới lỏng chính sách cấp tín dụng cho khách hàng
như vậy để giữ và thu hút được nhiều khách hàng hơn, điều này cũng góp phần làm

tăng tính cạnh tranh cho cơng ty. Tuy nhiên, chính sách này cũng tốn thêm nhiều chi
phí để quản lý và thu hồi nợ, khách hàng chiếm dụng vốn nhiều hơn, ảnh hưởng đến
khả năn đầu tư, tăng chi phí quản lý các khoản phải thu.
Trả trước cho người bán: năm 2019 trả trước cho người bán Công ty TNHH
Panasonic Việt Nam là 2.730.218.432 đồng tăng 2.689.266.432 đồng tương ứng tăng
6566,87% so với năm 2018. Nguyên nhân tăng là do giá cả hàng hóa ngày càng tăng
mà trước đó cơng ty đã kí kết các hợp đồng kinh tế nên để bảo đảm chi phí giá vốn
khơng tăng một cách đột biến cho nên năm 2019 doanh nghiệp đã tăng cao khoản này.
Phải thu khác: năm 2019 là 1.182.896.876 đồng tăng 100% so với năm 2018.
Phải thu khác của công ty bao gồm tiền nộp bảo hiểm y tế thừa cho nhà nước và tiền
bồi thường do làm mất mát hàng hóa của bộ phận vận chuyển. Theo thuyết minh báo
cáo tài chính phải thu khác tăng lên là do năm 2019 trong chuyến hàng vận chuyển vào
Nghệ An bộ phận vận chuyển đã làm hư hại 1/3 giá trị lơ hàng hóa và cơng ty đang
xem xét để xử lý trường hợp này.
Hàng tồn kho: năm 2018 là 12.364.016.090 đồng nhưng đến năm 2019 đã tăng
lên 37.998.038.066 đồng, tăng 207,33%. Hàng tồn kho của doanh nghiệp gồm: công cụ
dụng cụ, hàng hóa, hàng mua đang đi đường,... phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. Nguyên nhân tăng là do cuối năm 2019, công ty nhập mua thêm hàng hóa cho
các hợp đồng đã kí kết trong năm tới với các khách hàng là Công ty Cơ điện lạnh Đại
Việt, Đại lý Hào Nam,.... Ngoài ra, trong năm doanh thu bán hàng của công ty tăng
nên công ty muốn tích trữ nhiều hàng hóa hơn để đảm bảo có thể cung cấp hàng hóa
bất cứ lúc nào khách hàng có nhu cầu mua. Tuy nhiên việc dự trữ hàng tồn kho nhiều
đòi hỏi doanh nghiệp cần nâng cao khả năng kiểm sốt và có chính sách chi tiêu hợp lý
cho việc bảo quản hàng hóa giảm thiểu tối đa những chi phí do hàng tồn kho gây ra,
tránh tình trạng hàng tồn kho lâu ngày bị mất mát, chịu rủi ro khi thị trường biến động.
17


Thuế GTGT được khấu trừ: Năm 2018 chỉ tiêu này đạt 1.209.093.756 đồng, cho
đến năm 2019, thuế GTGT được khấu trừ tăng 1.499.367.562 VNĐ, tương ứng với

mức tỷ lệ là 124,01%, đạt 2.708.461.318 đồng. Chỉ tiêu này tăng chủ yếu do các lượng
sản phẩm bán ra tăng, vậy nên các linh kiện, phụ tùng để lắp ghép nhập về với số
lượng lớn và liên tục nên chiết khấu khá nhiều.
Tài sản khác: Năm 2018, chỉ tiêu này đạt 280.720.908 đồng nhưng cho đến năm
2019 đã tăng lên đạt 891.661.186 VNĐ, tương ứng với giá trị là 610.940.278 đồng và
tỷ lệ là 218%. Chỉ tiêu này tăng chủ yếu do cho đến năm 2019, số sản phẩm được bán
ra khá nhiều.
Tình hình nguồn vốn: nguồn vốn của cơng ty được cấu thành từ hai nguồn
chính, bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Nguồn vốn của công ty năm 2019 là
60.734.387.814 đồng, tương ứng tăng 34.212.520.934 đồng so với năm 2018, trong đó
nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều tăng. Cụ thể như sau:
Nợ phải trả của công ty năm 2019 là 51.711.180.619 đồng, tăng lên so với năm
2018 là 33.139.137.769 VNĐ, tương ứng với tỷ lệ là 179,94% được thể hiện qua các
chỉ tiêu sau:
Phải trả người bán: Đây là chỉ tiêu khi công ty mua sắm hàng hóa,… nhưng
chưa thanh tốn cho nhà cung cấp điều hòa Daikin. Năm 2019, chỉ tiêu phải trả người
bán tăng so với năm 2018. Năm 2018 phải trả người bán là 13.996.757.100 đồng, năm
2019 phải trả người bán là 18.175.454.383 đồng, tăng 4.178.697.283 đồng tương ứng
với tỷ lệ tăng 29,85% so với năm 2018. Nguyên nhân là do năm 2019, Tiền và các
khoản tương đương tiền của Công ty giảm mạnh dẫn đến việc doanh nghiệp phải nợ
tiền của nhà cung cấp khiến cho khoản mục Phải trả người bán tăng lên. Nợ phải trả
người bán tăng cho thấy công ty đang gia tăng nguồn vốn chiếm dụng từ nhà cung cấp
nhằm hạn chế phát sinh các khoản đi vay ngân hàng, tăng chi phí lãi vay. Đồng thời,
nợ phải trả tăng cho thấy mối quan hệ, sự uy tín của cơng ty với nhà cung cấp rất tốt
trên thị trường.
Người mua trả tiền trước: năm 2019 khoản người mua trả tiền trước là
9.218.511.558 đồng tăng 8.193.225.808 đồng, tương ứng với tỷ lệ là 799,12%. Nguyên
nhân tăng là do năm 2019 giá trị hợp đồng công ty đã ký kết với các công ty TNHH
Cơ điện lạnh Bảo Hân và đại lý Tiền Thu,...rất lớn lên công ty đã yêu cầu khách hàng
ứng trước 30% giá trị hợp đồng để đảm bảo thanh tốn và giúp cho cơng ty có nguồn

vốn để nhập mua hàng hóa cung cấp cho khách hàng.
Vay và thuê nợ tài chính: Năm 2019 là 24.293.359.678 VNĐ, năm 2018 là
3.450.000.000 VNĐ, tăng 20.843.359.678 VNĐ tương ứng với tỉ lệ tăng 604,16%.
18


Nguyên nhân là do công ty chưa giảm bớt được các khoản vay từ ngân hàng BIDV.
Ngoài ra năm 2019 do nhập mua lượng lớn hàng tồn kho nên công ty quyết định thuê
thêm 2 kho hàng ở Giải Phóng và Đơng Anh để dự trữ hàng hóa. Vay và nợ thuê tài
chính trong năm 2019 tăng cao cho thấy cơng ty đang tận dụng tốt địn bẩy tài chính
tuy nhiên nếu không sử dụng nguồn vốn vay hợp lý làm tăng lợi nhuận thu về thì cơng
ty sẽ gặp nhiều rủi ro về thanh toán, gây áp lực trả cho cơng ty.
Tình hình Vốn chủ sở hữu (CSH): Vốn CSH là các nguồn vốn thuộc sở hữu của
chủ doanh nghiệp và các cổ đơng góp vốn. Năm 2018, tình hình vốn chủ sở hữu của
cơng ty là 7.944.738.030 VNĐ, năm 2019 là 9.023.207.195 VNĐ, tăng 1.078.469.165
tương ứng với tỷ lệ tăng 13,57%, bao gồm các chỉ tiêu sau:
Vốn góp của chủ sở hữu: vẫn giữ nguyên từ năm sang 2018 đến năm 2019 là
9.000.000.000 VNĐ. Nguyên nhân là do năm 2019 cơng ty khơng huy động thêm
nguồn vốn góp của các thành viên trong công ty nên vốn CSH không thay đổi.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: năm 2018 là âm 1.055.261.970 VNĐ
nhưng cho đến năm 2019, lợi nhuận đã đạt lên đến 23.207.195 VNĐ mà cịn có thể bù
lỗ cho năm 2018 để tăng phần giá trị lên là 1.078.469.165 VNĐ.
Nhận xét: Qua bảng cân đối kế tốn ngày 31/12/2019 và những phân tích trên ta
thấy, tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2018 có sự tăng lên. Với tiềm lực tài chính
được cải thiện thì công ty sẽ thu được nhiều thành công hơn trong thời gian sắp tới.
Nhưng trong thời gian tới, cùng với sự phục hồi của nền kinh tế tồn cầu nói chung, sự
phát triển của ngành dịch vụ lắp đặt máy móc thiết bị sản xuất thì cơng ty nên tận dụng
hiệu quả nguồn vốn vay và vốn chủ sở hữu có sẵn của mình để phát triển hoạt động
kinh doanh của cơng ty, phát huy tốt địn bẩy tài chính, từ đó nâng cao một cách tối đa
lợi nhuận cho cơng ty

2.4. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của Cơng ty TNHH Điều hịa
Khơng khí và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam Việt Nam
2.4.1. Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Bảng THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ VÀ ĐỒ GIA DỤNG FUJIAIRE VIỆT NAM
VIỆT NAM.3. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty TNHH Điều hịa Khơng khí
và Đồ gia dụng Fujiaire Việt Nam Việt Nam
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu

Cơng thức tính

19

Năm 2019

Năm 2018

Chênh
lệch


×