TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NHÓM 7 – LỚP 17YD
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM
SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG NẶNG Ở
BỆNH NHÂN SỐC NHIỄM KHUẨN TẠI KHOA HỒI
SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA
NGHỆ AN NĂM 2021
Giáo viên hướng dẫn
TS Ngơ Trí Hiệp
NỘI DUNG
01
Đặt vấn đề
02
Mục tiêu
nghiên cứu
03
Tổng quan
tài liệu
04
05
06
Đối tượng và
phương pháp
nghiên cứu
Kết quả và
bàn luận
Kết quả và
kiến nghị
ĐẶT VẤN ĐỀ
SNK là giai đoạn nặng nhất của
quá trình đáp ứng viêm hệ
thống do nhiễm khuẩn, nên
được xem là cấp cứu y tế
Triệu chứng lâm sàng SNK rất đa
dạng, điển hình là hội chứng
nhiễm trùng và rất dễ nhầm với
các rối loạn khác
Hiện nay, tỷ lệ tử vong còn cao
khoảng 38% và nằm trong nhóm
nguyên nhân tử vong hàng đầu ở
các nước đang phát triển.
Tại Việt Nam khoảng 56%
SNK là biến chứng nặng của
nhiễm trùng huyết, là vấn đề lâu
đời và cấp bách. Cần nâng cao
nhận thức về lâm sàng và CLS
nhằm giảm thiểu tỷ lệ tử vong của
bệnh nhân
MỤC TIÊU
01
Nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng và
cận lâm sàng của bệnh nhân đang
điều trị sốc nhiễm khuẩn tại khoa hồi
sức tích cực Bệnh viện Hữu nghị Đa
khoa Nghệ An năm 2021
02
Tìm hiểu một số yếu tố tiên lượng
nặng trên bệnh nhân đang điều trị sốc
nhiễm khuẩn tại khoa hồi sức tích
cực Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa
Nghệ An năm 2021
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Sốc Nhiễm
khuẩn
Sốc nhiễm khuẩn: có bất thường tuần tồn, tế
bào và chuyển hóa với biểu hiện hạ huyết áp
không đáp ứng với truyền dịch cần phải dung
them thuốc vận mạch kết hợp với giảm tưới
máu mơ
• Hệ thống SIRS để phát hiện nhiễm
khuẩn
• qSOFA giúp chẩn đốn và sàng lọc
nhanh nhiễm khuẩn ngoài ICU
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Sinh lý bệnh sốc nhiễm
khuẩn
• Bản chất của nhiễm trùng là hậu quả của đáp ứng viêm hệ thống giữa các tác nhân gây
bệnh với vật chủ kích hoạt q trình giải phóng các chất trung gian hóa học bao gồm các
cytokine, selectin, yếu tố hoại tử u alpha (TNF-α), IL-1 (interleukin – 1), NO, IL-6, IL-8,
interferon,… tác động mạnh mẽ đến hệ tuần hoàn với các biểu hiện như giãn mạch,
tăng tính thấm thành mạch, giảm thể tích tuần hồn, ức chế cơ tim,… suy đa phủ tạng
và tử vong
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Biểu hiện
●chung
Sốt (nhiệt độ>38C)
●
●
●
●
●
Đặc điểm lâm sàng sốc nhiễm
khuẩn
Biểu hiện suy chức năng cơ
● quan
Tụt huyết áp : HATT<90 mmHg,
Hạ thân nhiệt (nhiệt độ<36)
Mạch>90 lần/phút
Thở nhanh>20 lần phút
Rối loạn ý thức G<15
Phù hoặc cân bằng dịch dương
(>20ml/kg/24h)
● Tăng đường huyết (>6,7 mmol/l)
HATB <70 mmHg , hoặc huyết áp
tụt >40 mmHg so với huyết áp nền
của bệnh nhân hoặc giảm >2 lần độ
lệch chuẩn so với giá trị thấp của
giới hạn huyết áp bình thường
● Thiểu niệu, số lượng nước tiểu giảm
dần <0,5 ml/kg/h hoặc vô niệu
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Đặc điểm cận lâm sàng sốc nhiễm
khuẩn
Biểu hiện của cận lâm sàng
Các xét nghiệm xác
thể hiện suy chức năng các
định nhiễm khuẩn
tạng
● Công thức máu: bạch cầu tăng >10
G/L hoặc giảm <4 G/L
● Máu lắng: tăng khi >20mm/1h ở
nam và >30mm/1h ở nữ
● CRP: >5 mg/l
● Procalcitonin: >2ng/ml
● Lactate máu: >2mmol/l
● Giảm oxy máu động mạch:
PaO2/FiO2<300
● Thiểu niệu: lượng nước tiểu <0,5ml/kg/h
hoặc <45ml/h trong ít nhất 2h
● Creatinin >0,5ml/kg/h
● Rối loạn đông máu: INR >1,5 hoặc APTT >
60s
● Giảm tiểu cầu <100000/mm3
● Tăng bilirubin máu: bilirulin toàn phần >
68mol/l
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Các yếu tố tiên lượng bệnh nhân sốc
nhiễm khuẩn
01
02
Thang điểm có
giá trị tiên lượng
Các xét nghiệm
CLS có giá trị tiên
lượng
● Thang điểm SOFA
● Thang điểm APACHE II
● Nồng độ Lactate máu
● Procalcitonin
03
Yếu tố tiên lượng
khác
● Tuổi
● Hội chứng suy hô hấp
cấp tiến triển (ARDS)
● Liều vận mạch sử
dụng
● Các bệnh mạn tính
kèm theo: ĐTĐ,
THA…
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP
Thời gian
Từ
tháng 1
đến hết
năm
2021
Địa điểm
Khoa hồi
sức tích
cực bệnh
viện Hữu
nghị Đa
khoa
Nghệ An
Phương pháp
Thiết kế
nghiên
cứu mơ
tả tiến
cứu cắt
ngang
Cỡ mẫu
PP thu thập số liệu
Chọn
mẫu
thuận
tiện thỏa
mãn các
tiêu
chuẩn
nghiên
cứu
Hỏi bệnh, thăm
khám lâm sang và
điền thông tin vào
phiếu hỏi. Kết hợp
thông tin, tài liệu
từ bệnh án tại
khoa Hồi sức tích
cực bệnh viên
Hữu Nghị Đa
Khoa Nghệ An
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP
Các biến số nghiên
cứu
Đặc điểm chung
đối tượng
-
Tuổi
Giới tính
Nghề nghiệp
Dân tộc
Trình độ văn hóa
Tình trạng hơn nhân
Tình trạng kinh tế
-
Một số đặc điểm
lâm sàng
Sốt
Hạ thân nhiệt
Mạch nhanh
Thở nhanh
Rối loạn ý thức
Phù
Tăng đường huyết
Tụt huyết áp
Thiểu niệu
Một số yếu tố tiên
lượng bệnh
-
Liều vận mạch
(Noradrenalin)
Hội chứng suy hô
hấp cấp tiến triển
ARDS
Thang điểm SOFA
Thang điểm
APACHE II
Bệnh mãn tính kèm
theo
Bệnh nhân có chẩn đốn là sốc nhiễm khuẩn huyết tại
khoa Hồi sức tích cực BV Hữu nghị đa khoa Nghệ An
SƠ ĐỒ
NGHIÊN
CỨU
Đối chiếu với tiêu chuẩn loại trừ
Loại
khỏi
nghiên
cứu
Có tiêu chuẩn
loại trừ
Khơng có tiêu
chuẩn loại trừ
Chọn đối tượng vào nghiên cứu
Ghi nhận lâm sàng và cận lâm sàng theo mẫu
bệnh án nghiên cứu
Đánh giá tình trạng sốc
nhiếm khuẩn
Xác định một số yếu tố
tiên lượng nặng
Kết luận.
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm chung của
ĐTNC
Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu
Tuổi
Giới tính
Dân tộc
Nghề nghiệp hiện tại
Nội dung
16 -40
41 - 60
>60
Nam
Nữ
Kinh
Khác
Nơng dân
Cơng nhân
Kinh doanh
Trí thức
Khác
N
Tỷ lệ (%)
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm chung của
ĐTNC
Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu
Trình độ học vấn
Tình trạng hơn nhân
Tình trạng kinh tế
Nội dung
Đại học, cao đẳng
Trung cấp
Cấp III
Cấp I, II
Mù chữ
Chưa lập gia đình
Đang sống cùng vợ/chồng
Ly hơn
Góa bụa
Nghèo
Cận Nghèo
Trung bình
Khá
Giàu
N
Tỷ lệ (%)
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm chung của
ĐTNC
Triệu chứng lâm sàng chung
Triệu chứng
Sốt (> 38℃)
Hạ thân nhiệt (<36 ℃)
Mạch nhanh >90 l/p ( >2SD giá trị bình thường)
N
Tỷ lệ %
Thở nhanh >20 l/p
Rối loạn ý thức (G < 15đ)
Phù hoặc cân bằng dịch dương ( >20ml/Kg/24h )
Tăng đường huyết (>6,7mmol/l ở những người khơng có đái tháo đường trước đó)
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm chung của
ĐTNC
Các triệu chứng lâm sàng suy chức năng cơ quan
Triệu chứng
N
Tỷ lệ %
Tụt huyết áp
Thiểu niệu hoặc vô niệu
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm chung của
ĐTNC
Các chỉ số cận lâm sàng của sốc nhiễm khuẩn
Chỉ số
Bạch cầu
Máu lắng
CRP
Pro-cancitonin
Cấy máu
Phân loại
Tăng > 10G/L
Bình thường 4-10 G/L
Giảm < 4G/L
Tăng > 20 mm/1h ở nam và > 30 mm/1h ở nữ
Bình thường =< 20 mm/1h ở nam và =<30mm/1h ở
nữ
Tăng >= 5mg/l
Bình thường <5mg/l
Bình thường < 0,05ng/ml
Tăng 0,05 - < 2ng/ml
Tăng >= 2ng/ml
Dương tính
Âm tính
N
Tỷ lệ %
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm chung của
ĐTNC
Các chỉ số cận lâm sàng của sốc nhiễm khuẩn
Chỉ số
Lactat máu
PaO2/FiO2
Creatinin
Rối loạn đơng máu
Tiểu cầu
Bilirubin máu TP
Phân loại
Bình thường <2 mmol
Tăng >=2mmol/l
Giảm < 300
Bình thường >= 300
> 0.5ml/kg/giờ
=< 0,5 ml/kg/giờ
INR> 1.5 hoặc APTT > 60 giây
INR =< 1,5 hoặc APTT =< 60 giấy
Giảm <100000/mm3
Bình thường >= 100000/mm3
Tăng > 68 µmol/l
Bình thường =< 68 µmol/l
N
Tỷ lệ %
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm chung của
ĐTNC
Các thang điểm có giá trị tiên lượng.
Thang điểm SOFA
Phân loại
N
Tỷ lệ %
<9 (điểm)
>=9 (điểm)
Thang điểm APACHE II
Phân loại
N
Tỷ lệ %
<24 (điểm)
>=24 (điểm)
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm chung của
ĐTNC
Các xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị tiên lượng
Chỉ số
Nồng độ Lactat máu
Pro-calcitonin
Phân loại
N
Tỷ lệ %
Bình thường < 2ml/l
Tăng >= 2mmol/l
Bình thường < 0,05 ng/ml
Tăng 0,05- < 2ng/ml
Tăng >= 2ng/ml
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm chung của
ĐTNC
Một số yếu tố tiên lượng khác
Chỉ số
Phân loại
Tuổi
1. 16 - 40
2. 41 - 60
3. >60
Hội chứng suy hơ hấp 1.Có
cấp tiến triển ARDS
2.Khơng
Liều vận mạch
0,1 – 0,5 µg/kg/phút
(Noradrenalin)
> 0,5 µg/kg/phút
Các bệnh mạn tính
Đái tháo đường
kèm theo
Tăng huyết áp
Hen
COPD
Bệnh khác
N
Tỷ lệ %
DỰ KIẾN BÀN LUẬN
01
0
2
Dự kiến bàn luận về dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của
bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn đang điều trị tại khoa Hồi sức
tích cực bệnh viện Hữu Nghị đa khoa Nghệ An năm 2021.
Dự kiến bàn luận về một số yếu tố tiên lượng nặng trên
bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn đang điều trị tại khoa Hồi
sức tích cực bệnh viện Hữu Nghị đa khoa Nghệ An năm
2021.
DỰ KIẾN KẾT LUẬN
01
Dự kiến kết luận những dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng
có giá trị chẩn đốn sốc nhiễm khuẩn
02
Dự kiến kết luận các yếu tố tiên lượng ảnh hưởng đến
sốc nhiễm khuẩn
DỰ KIẾN KIẾN NGHỊ
Đối với bệnh viện tuyến dưới
Đối với bệnh viện Tỉnh
Đối với bệnh nhân
- Tăng cường công tác tuyên
truyền tư vấn, hướng dẫn nâng
cao kiến thức của người dân về
các dấu hiệu và mức độ nguy
hiểm của sốc nhiễm khuẩn.
- Phối hợp với các trạm y tế
tìm hiểu nguyên nhân và các
yếu tố liên quan dẫn đến sốc
nhiễm khuẩn để phục vụ cho
công tác dự phịng, chẩn đốn,
điều trị.
- Thường xun cập nhật,
tìm hiểu những kiến thức
thơng tin mới nhất có liên
quan đến sốc nhiễm
khuẩn
- Chẩn đốn nhanh chóng,
xứ lí kịp thời dựa vào
phác đồ điều trị của Bộ Y
tế, để hạn chế tối thiểu
những biến chứng do sốc
nhiễm khuẩn.
- Tìm hiểu kiến thức cơ
bản về các dấu hiệu và
mức độ nguy hiểm của
sốc nhiễm khuẩn
- Nắm bắt các biện pháp
dự phòng cũng như cách
xử trí khi người nhà bị
sốc nhiễm khuẩn.