Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIÁO TRÌNH MƠN HỌC: BIÊN DỊCH NGÀNH: TIẾNG ANH TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.04 KB, 114 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: BIÊN DỊCH 2
NGÀNH: TIẾNG ANH
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-CĐKTKT ngày
tháng
năm 20
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh
tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2017

KHOA NGOAỊ NGỮ


Bài 2 : Các bước trong dịch

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
BIÊN DỊCH 2


THƠNG TIN NHÓM BIÊN SOẠN
Chủ biên
Học vị
Thành viên tham dự
Học vị

TRƯỞNG KHOA

Kiều Mỹ Hạnh
Thạc sĩ

TỔ TRƯỞNG
BỘ MÔN

CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI

HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại tồn cầu hóa và hội nhập ngày nay, nghề biên dịch viên có vai trị quan
trọng và phát triển ngày càng chuyên nghiệp trong nhiều năm qua vì nhu cầu xã hội, đặc
biệt là trong lĩnh vực thương mại. Chính vì vậy, chúng tơi biên soạn giáo trình Biên
dịch 2 nhằm hướng dẫn nâng cao kỹ năng biên dịch cho sinh viên chuyên ngữ Trường
Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật TP HCM (HOTEC) và những sinh viên mong muốn trở
thành người biên dịch chuyên nghiệp trong tương lai.

Giáo trình Biên dịch 2 bao gồm 6 bài chính và phần bài tập thực hành liên quan đến lĩnh
vực thương mại. Mỗi bài học đều được thiết kế phần lý thuyết, ghi chú hướng dẫn và
phần bài tập thực hành ứng dụng.
Chúng tôi mong rằng giáo trình này có thể giúp ích trong việc học tập mơn Biên dịch
cho sinh viên, giúp các em thấy có ích và thú vị trong luyện tập thực hành biên dịch.
Do thời gian biên soạn có giới hạn, chúng tơi khơng tránh khỏi thiếu sót về nội dung và
hình thức trình bày. Chúng tơi mong nhận được những góp ý quý báu của quý đồng
nghiệp và các em sinh viên để giúp cải tiến hơn trong việc giảng dạy bộ môn Biên dịch
tại HOTEC.
Ngày 1 tháng 7 năm 2017
Giảng viên biên soạn: Kiều Mỹ Hạnh

KHOA NGOẠI NGỮ


Bài 2 : Các bước trong dịch
MỤC LỤC
1. Lời giới thiệu

2. Nội dung bài học
PHẦN 1: MỘT SỐ KỸ THUẬT HỖ TRỢ BIÊN DỊCH ...................................... 6
BÀI 1: NHẬP MÔN BIÊN DỊCH .......................................................................... 6
BÀI 2: CÁC BƯỚC TRONG DỊCH ...................................................................... 9
BÀI 3: CHỌN TỪ VỰNG THÍCH HỢP ............................................................. 12
BÀI 4: MỘT SỐ MẪU CÂU ................................................................................ 17
BÀI 5: HAI BƯỚC CĂN BẢN TRONG DỊCH CÂU ......................................... 30
BÀI 6: CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN ĐỔI TRONG DỊCH THUẬT ................. 37
PHỤ LỤC 1: MỘT SỐ KỸ THUẬT XỬ LÝ TỪ VỰNG TRONG BIÊN DỊCH
(nâng cao) ............................................................................................................. 46
PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ MẪU CÂU ĐỂ DỊCH HÀM Ý KHEN, CHÊ ................ 52

PHỤ LỤC 3: CÁC KỸ THUẬT DỊCH ................................................................ 56
REFERENCES
……… .................... ……………………………………….................................68


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

KHOA NGOAỊ NGỮ


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Biên dịch 2
Mã mơn học: 3107087
Vị trí, tính chất của mơn học:
- Vị trí: Biên dịch 2 là môn học bắt buộc nằm trong chương trình đào tạo sinh viên
Cao đẳng tiếng Anh. Mơn học này cung cấp cho học viên các lý thuyết biên dịch nâng
cao và cách thức thực hiện dịch các văn bản tiếng Anh.
- Tính chất: Học phần này sẽ cung cấp học viên các kỹ thuật hỗ trợ biên dịch, các
bước xử lí văn bản trước, trong và sau khi tiến hành dịch. Ngoài ra học phần này hỗ
trợ sinh viên biết sử dụng các phương pháp, kỹ thuật dịch phù hợp cho văn bản.
Mục tiêu môn học:
Sau khi hồn tất chương trình, người học đạt được các mục tiêu sau:
- Kiến thức:
+ Xử lí và xác định được các vấn đề cần xử lí trong văn bản.
+ Sử dụng được các phương pháp, kỹ thuật dịch phù hợp cho văn bản.
+ Nghiên cứuđược đề tài dịch, đưa ra cách tiếp cận đúng để dịch văn bản.

+ Chọn lọc được từ vựng thích hợp.
+ Ứng dụngđược các mẫu câu thông dụng cũng như so sánh đối chiếu và chuyển
đổi nghĩa giữa hai ngôn ngữ.
- Kỹ năng:
+ Biết rõ các kỹ thuật hỗ trợ biên dịch,
+ Xử lí được văn bản trước, trong và sau khi tiến hành dịch.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Nghiêm túc, chủ động, tích cực trong học tập, tham gia các hoạt động cặp, nhóm
và tự học theo yêu cầu và sự hướng dẫn của giáo viên.
- Tự tìm tịi, nghiên cứu văn hóa trong quá trình dịch
-

KHOA NGOẠI NGỮ

5


Bài 1: Nhập mơn lý thuyết

BÀI HỌC 1:
NHẬP MƠN LÝ THUYẾT DỊCH


Tóm tắt: Bài 1 giới thiệu các định nghĩa dịch, những loại hình dịch thuật và một
số bài tâp thực hành gồm các câu đơn giản cùng bài tập thực hành cho từng phần.



Mục tiêu: Sau khi học xong, sinh viên có thể hiểu được định nghĩa dịch là gì,

phân biệt giữa biên dịch và phiên dịch, biết được từ 4-7 loại hình dịch thuật và
dịch được câu đơn giản.



Nội dung chính:
PHẦN I:
MỘT SỐ KỸ THUẬT HỖ TRỢ BIÊN DỊCH
BÀI HỌC 1: NHẬP MÔN BIÊN DỊCH
1. Dịch là một nghề nghiệp (translation is a craft)
Khi nói đến dịch, Roman Jacobson phân biệt ba loại dịch:
a. Dịch nội ngữ (Intralingual translation): là loại hình biên dịch trong đó người
dịch giải thích ký hiệu lời nói này bằng lời nói khác của cùng ngôn ngữ
b. Dịch ngoại ngữ (interlingual translation/ translation proper): là loại hình
biên dịch trong đó người dịch giải thích ký hiệu lời nói của ngơn ngữ này bằng ký
hiệu của một ngôn ngữ khác
c. Dịch ký tự (intersemiotic translation/transmutation): là loại hình biên dịch
trong đó người dịch giải thích ký hiệu ngơn ngữ thành lời bằng ký hiệu ngôn ngữ
không thành lời
Khái niệm dịch được khai thác trong bộ tài liệu này là lĩnh vực dịch thứ hai- dịch
ngoại ngữ. Đây là loại hình dịch rất phổ biến trong thời điểm kinh tế xã hội hiện
tại, và là khái niệm không thể thiếu được đối với những người học ngoại ngữ
Một người giỏi ngoại ngữ chưa hẳn là một người dịch giỏi, bởi nếu giỏi ngoại ngữ
người đó chỉ mới dừng lại ở năng lực sử dụng ngôn ngữ. Trong khi đó, để là một
người dịch giỏi, người đó ngồi năng lực ngơn ngữ ở cả ngơn ngữ nguồn và ngơn
ngữ đích, người đó cịn phải trải qua q trình đào tạo năng lực dịch, chưa kể
những khó khăn về văn hóa, những kiến thức nền địi hỏi người dịch cần phải nắm
bắt. Nói cách khác người dịc cần phải trải qua 2 giai đoạn: Giai đoạn hình thành
năng lực sử dụng tiếng và giai đoạn đào tạo năng lực dịch. Như vậy năng lực sử
dụng tiếng chỉ mới là điều kiện cần và là điểm bắt đầu cho quy trình đào tạo dịch

Năng lực sử dụng
tiếng

KHOA NGOAỊ NGỮ

+

Quá trình đào tạo
năng lực dịch

Năng lực dịch

=

6


KHOA NGOẠI NGỮ

5


Bài 1: Nhập mơn lý thuyết
2. Những khó khăn gặp phải trong khi dịch:
1.
2.
3.
4.

Theo Peter Newmark, người dịch thường gặp phải 4 khó khăn sau đây:

Có những tình huống, khái niệm chỉ có trong ngơn ngữ nguồn mà khơng có trong
ngơn ngữ đích
Ngơn ngữ khác nhau về hệ thống từ vựng, cú pháp và ngữ âm
Có sự khác biệt trong cách sử dụng ngôn ngữ (ý đồ) giữa người viết và người dịch
Người viết và người dịch khác nhau về quan điểm ngữ nghĩa. Người dịch thường
dùng nghĩa sắc thái (connotational meaning) hơn là nghĩa định danh (denotational
meaning). Người viết theo lối hiện thực (realism) trong khi người dịch thường theo
lối biểu tượng

Bài tập 1: Hãy thử dịch những câu sau đây:
1. Dịch bệnh Covid-19 đã gây nhiều thiệt hại kinh tế cho hầu hết các nước trên thế
giới.
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
2. We have various selections of mobile makers.
.
……………………………………………………………………………………….
3. Các nhân viên trong công ty được nghỉ phép theo định kỳ
……………………………………………………………..………………………
….
4. I would live you to break the price down as low as possible.
……………………………………………………………..………………………….
5. My secretary will give you a guilded tour tomorrow.
……………………………………………………………..………………………

6. St nữa thì chúng tơi mất hợp đồng đó
……………………………………………………………..………………………
….
7. How can I get in touch with you?
…………………………………………………………….…………………………

8. Sau cùng chúng tôi buộc phải chuyển hàng bằng đường hàng không
………………………………………………………………………….
KHOA NGOAỊ NGỮ

7


9. We offer excellent after-sale service.
……………………………………………………………..………………………….
10. Là những du khách có trách nhiệm, chúng ta khơng nên làm ơ nhiễm môi trường
trong khi đi du lịch
………………………………………………………………………………………
………
11. We offer free repairing service within the period.
………………………………………………………………………………………
………
12. Họ bí mật chuyền tiền qua nước ngoài
……………………………………………………………………………………………
….

KHOA NGOẠI NGỮ

5


Bài 1: Nhập môn lý thuyết

13. Please contact the service department if you have any problems with the
products.
14. Lần đầu tiên chúng tôi tung sản phẩm này ra thị trường và đã đạt được thành quả

ngoài sức tưởng tượng
……………………………………………………………………………………………
…..
15. I can guarantee you there’s no quality problem with our products.
……………………………………………………………………………………………
…..
Bài tập 2: Hãy thử dịch bản tin sau đây sang tiếng Việt:
Business English News
COVID-19 Economic Impact.
The world first heard about cases of a novel coronavirus on December 31st, 2019. In
just two short months, the World Health Organization had declared a global
pandemic. The impact on the world economy was instantaneous, as the World
Economic Forum explains: The COVID-19 pandemic has hit global trade and
investment at an unprecedented speed and scale. Multinational companies faced an
initial supply shock, then a demand shock as more and more countries ordered
people to stay at home. Governments, businesses and individual consumers
suddenly struggled to procure basic products and materials, and were forced to
confront the fragility of the modern supply chain.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Vocabulary:
Novel coronavirus: nhiễm coronavirus mới

KHOA NGOAỊ NGỮ

8


To declare: tuyên bố
Pandemic: đại dịch
Instantaneous: tức thời
Unprecedented scale: quy mơ chưa từng có
Supply shock / Demand shock: cú sốc cung/ cú sốc nhu cầu
To struggle: đấu tranh
To procure: mua, kiếm được
To confront: đối đầu
Fragility: mong manh
Supply chain: chuỗi cung ứng

KHOA NGOẠI NGỮ

5


Bài học 2 : Các bước trong dịch

BÀI 2: CÁC BƯỚC TRONG DỊCH
▪ Tóm tắt: Bài 2 giới thiệu các bước trong dịch thuật bao gồm 5 giai đoạn và chức
năng của từng bước để dịch chuẩn xác các văn bản nguồn cùng với bài tập thực hành
cho từng phần.

▪ Mục tiêu: Sau khi học xong, sinh viên có thể xác định được các bước trong dịch
thuật bao gồm 5 giai đoạn và chức năng của từng bước để dịch chuẩn xác các văn
bản nguồn.
▪ Nội dung chính:
Khi làm cơng tác biên dịch, để có một sản phẩm có giá trị, người làm công tác biên
dịch không nên tiến hành dịch ngay mà nên theo 6 bước như sau:
Bước 1: Read through
Bước 2: learn new words/ phrases
Bước 3: Identify sentence structures
Bước 4: Translation
Bước 5: Choose styles
Bước 6: Give comments
1. Bước 1: Đọc nội dung bài dịch (read through)
Trong hai cách tiếp cận mà Peter Newmark đưa ra, thì tiếp cận văn bản ở cấp độ
tồn văn được cho là có thể mang lại bản dịch tốt hơn, chính xác và thống nhất
hơn. Người làm cơng tác biên dịch thường có nhiều thời gian để đọc và chỉnh sửa
bản dịch. Do đó, khi tiếp nhận một bài dịch, người dịch cần đọc xuyên suốt từ đầu
đến cuối toàn bộ bài dịch để nắm ý chính của tồn bài, từ đó có thể hình dung ra
được mình sắp sửa dịch về chủ đề gì, độ khó đến đâu, đối tượng viết là ai, dành
cho đối tượng nào, mục đích,vv.
Bài tập thực hành:
Đọc các đoạn văn sau, xác định chủ đề, đối tượng viết và đối tượng tiếp nhận,
mục đích.
1. Vietnam’s tourism has difficulty in attracting high-end tourists from the Western
and Asian markets
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

2. The Hanoi residential market will soon see new apartment supply surging four

times over last year
KHOA NGOAỊ NGỮ

9


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. We would be grateful if you could send us your check or arrange payment without
delay.
………………………………………………………………………………………

KHOA NGOẠI NGỮ

5


Bài 2 : Các bước trong dịch

…………………………………………………………………………………………
4. We will accept the price reduction on 2% as in introductory line.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
5. Our terms of payment are by confirmed irrevocable letter of credit or by draft at
sight.
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

6.


You’d better not withdraw the funds before maturity date of certificates.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

7. They drew their savings out before they went on holiday.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
8.

Please get our company trademark printed on the plastic bag.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

9. I’d like to have the insurance of the goods in cost covered at 120% of the invoice
amount.

KHOA NGOẠI NGỮ

10


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
10. We demanded that before delivering, the goods should be tested and inspected.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Bước 2: Xác định những từ/ ngữ khó dịch (Learn new words/ phrases)
Sau khi xác định được chủ đề, mục đích đối tượng viết và đối tượng tiếp nhận.
Người đọc cần xác định những từ, ngữ khó dịch trong bài

Bài tập thực hành:
1. Đọc lại các câu trong bài tập trên, gạch dưới những từ, ngữ mà bạn cho là
khó dịch nhất
2. Tìm từ ngữ phù hợp nhất trong ngơn ngữ đích cho các từ ngữ mà bạn đã dịch

KHOA NGOẠI NGỮ

5


Bài 2 : Các bước trong dịch

(Xem BÀI 4 để tham khảo thêm về cách xử lý từ vựng trong khi dịch)
3. Bước 3: Xác định cấu trúc câu (Identify sentence structures)

-

Một văn bản dịch bao giờ cũng bao gồm nhiều câu. Câu chính là đơn vị căn bản
của văn bản. Khi dịch 1 câu, cần phải tiến hành các bước sau:
Xác định ý chính của câu
Xác định bản chất của các ý phụ trong câu

Đây là hai bước căn bản, thiết yếu trong quá trình dịch câu, đặc biệt là các câu kép.
Từ đấy người dịch mới có thể sử dụng các kỹ thuật dịch và cách chuyển dịch phù
hợp.
(Xem BÀI 4 để tham khảo thêm về 2 bước trong dịch câu)
Bài tập thực hành:
Đọc lại các câu trong bài tập trên, xác định cấu trúc câu
4. Bước 4: Tiến hành dịch (Translate)
Trong bước này, người dịch tiến hành chuyển ngữ văn bản từ ngôn ngữ nguồn

sang ngôn ngữ đích trên cơ sở các từ ngữ có được ở bước 2, nội dung có được qua
phân tích câu ở bước 3, trên cơ sở hiểu biết về mục tiêu, đối tượng viết và đối
tượng tiếp nhận có được ở bước 1. Đương nhiên người dịch cần phải có những
cách xử lý khéo léo đối với từng đơn vị dịch.
(Xem BÀI 4 để tham khảo thêm về 2 bước trong dịch câu)
Bài tập thực hành:
Dịch các câu trong bài tập trên
5. Bước 5: Biên tập lại cho phù hợp với phong cách của ngơn ngữ đích (Choose
styles)
Trong bước này, người dịch sẽ đọc lại nội dung văn bản nguồn và văn bản vừa
dịch, từ đó, chọn cấu trúc câu cho phù hợp nhất với văn phong của ngơn ngữ đích
mà vẫn không khác biệt về nội dung so với văn bản nguồn
Bài tập thực hành:
Hãy so sánh các câu trong ngôn ngữ nguồn và các câu vừa dịch và biên tập lại
(Xem Phụ lục 1 để có thêm thơng tin về văn phong trong một số tình huống)
(Xem BÀI 5 để tham khảo thêm về cách dịch theo mẫu câu)
6. Bước 6: Give comments:
Sau khi hoàn tất bước 5, người dịch sẽ đọc lại bản dịch và so sánh với văn bản
nguồn, nhằm phát hiện và chỉnh sửa những chổ sai về chính tả, ngữ pháp, nội dung
và văn phong. Việc này có thể do người dịch tự tiến hành. Trong nhiều trường hợp,
công việc này được tiến hành thành nhiều lần. Đầu tiên người dịch sẽ tự mình
kiểm tra lại sản phẩm dịch, sau đó chuyển cho những người khác để kiểm tra và
chỉnh sửa

KHOA NGOẠI NGỮ

10


Bài tập thực hành:

Hãy dịch những câu sau:
1. Many economies contracted in the second quarter of 2020 compared to a year
ago, but Vietnam’s gross domestic product grew slightly at an estimated 0.36%.
………………………………………………………………………………………

KHOA NGOẠI NGỮ

11


Bài 2 : Các bước trong dịch

…………………………………………………………………………………………
2. Sáng tạo luôn là chìa khố sống cịn trong kinh doanh và các công ty lúc nào
cũng đầu tư một nguồn tài nguyên đáng kể để truyền cảm hứng cho nhân viên
mình sáng tạo.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. No matter how charged environmental and climate risks become in public
discourse, businesses know that they have to deal with the physical reality of a
changing climate by sourcing cheaper and cleaner sources of electricity, building
infrastructure solutions for cities dealing with rising tides, and constantly
innovating to address resource scarcity.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4. Nếu sản phẩm cốt lõi không bền vững và nếu họ không thể cải thiện thường
xuyên để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, họ sẽ thất bại.
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
5. Facebook's mission is to give people the power to share, and make the world
more open and connected.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
6. Việt Nam là một thị trường đầy hứa hẹn cho các chuỗi cà phê, nhưng không
phải tất cả các nhà đầu tư đều có thể thành cơng ở đây.
KHOA NGOẠI NGỮ

12


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
7. New artificial intelligence software is being used in Japan to monitor the body
language of shoppers and look for signs that they are planning to shoplift.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
8. Mozilla có mục đích tạo ra các sản phẩm mới để giữ internet "là một nguồn tài
ngun cơng cộng tồn cầu" vẫn mở và miễn phí cho tất cả mọi người.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
9. It is not able to deny the convenience of plastic bags, but the overuse of plastic
bags and the lack of the waste disposal methods have damaged our environment.

KHOA NGOẠI NGỮ

11



Bài 3 : Chọn từ vựng thích hợp

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
10. Các nhà bán lẻ đang bắt đầu chấp nhận tiền điện tử dưới dạng thanh toán.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

KHOA NGOẠI NGỮ

12


BÀI HỌC 3: CHỌN TỪ VỰNG THÍCH HỢP


Tóm tắt: Bài 3 giới thiệu các cách diễn tả ý nghĩa chính xác của từ, dịch từ theo
nhiều cách, và cách dịch một từ trong kết ngôn thành các nghĩa khác nhau cùng
với bài tập thực hành cho từng phần.



Mục tiêu: Sau khi học xong, sinh viên có thể hiểu được ngữ cảnh văn phong của
văn bản nguồn để thực hiện việc chuyển ngữđược trọn vẹn và chính xác.



Nội dung chính:
Trong quá trình phân tích và chuyển tải thơng điệp của tác giả (writer’s message),
người dịch cần phải hiểu rõ nghĩa (meaning) và cách sử dụng (usage) của từ, cụm

từ (ngữ) trong ngơn ngữ nguồn (source language:SL) và ngơn ngữ đích (target
language: TL). Một từ hay một ngữ trong ngôn ngữ này có thể được dịch sang
ngơn ngữ khác bằng các từ hay ngữ đồng nghĩa (synonyms) nhưng cũng có thể
được dịch thành những từ, ngữ rất khác nhau, tùy theo nghĩa của nó trong ngữ
cảnh (context). Ngồi ra, nhất là trong tiếng Anh, một từ có thể có rất nhiều nghĩa
(multi-meaning) và cả hàm nghĩa khen hay chê (good or bad connotation). Do đó
người dịch cần phải rèn luyện khả năng phân tích ngữ cảnh và khả năng sử dụng
từ, ngữ để có thể chọn từ ngữ cho phù hợp và chính xác
Ví dụ:
(1) Làm nghề hướng dẫn du lịch, rày đây mai đó nên anh ấy chưa muốn có gia đình
As a our guide travelling everywhere, he has not intended to get married
(2) He could not get married because he was as poor as a church mouse
Anh ấy không lấy vợ được/ khơng lấy được vợ/ khơng lập gia đình được/ ế vợ vì
nghèo rớt mồng tơi
(3) My brother and the beautiful hotel receptionist officially got married in the early
2010
Anh trai tôi và cô tiếp tân khách sạn xinh đẹp đã chính thức lấy nhau/ chính thức
kết hơn/kết tóc se duyên vào đầu năm 2010
Trong ví dụ (1) cụm từ “có gia đình” trong tiếng Việt khơng nên dịch thành “have
a family” mà phải dịch thành “get married” trong tiếng Anh thì mới phù hợp với
ngữ cảnh. Trong khi đó cụm từ “get married” ở các ví dụ (2) và (3) có thể dịch
thành nhiều cụm từ/ ngữ đồng nghĩa khác nhau trong tiếng Việt “lấy vợ, lấy nhau,
lập gia đình, kết hơn, kết tóc se dun” và ở hình thức phủ định “could not get
married” có thể dịch với hàm ý chê “ế vợ”

KHOA NGOẠI NGỮ

13



Bài 3 : Chọn từ vựng thích hợp

Dưới đây là một số kỹ thuật xử lý từ vựng trong dịch thuật:
a. Diễn tả ý nghĩa chính xác của từ (rendering words into their exact
meaning)
Khi dịch một từ tiếng Anh sang tiếng Việt, trước tiên cần hiểu rõ chính xác nghĩa
của nó trong ngữ cảnh (contextual meaning), sau đó chọn lựa từ tương ứng cho
phù hợp trong tiếng Việt. Để làm được điều này, người dịch thường phải hiểu rõ
ngữ cảnh, chọn lựa một nghĩa thích hợp nhất trong những nghĩa có thể có được của
nó hoặc sử dụng kỹ thuật cụ thể hóa hoặc khái quát hóa nghĩa từ vựng
(concretization or generalization) trong q trình chuyển dịch.
Ví dụ:
(1) The recent years have been a sprouting of resorts and spas.
(2) Vietnam is home people of 54 different ethnicities, with most minority groups
living in highland areas. Interacting with local minority peoples is one of the
highlights of visiting Vietnam’s mountains.
Việt Nam là lãnh thổ của 54 dân tộc khác nhau, và đa phần dân tộc thiểu số sống ở
vùng cao. Tiếp xúc/Gặp gỡ các dân tộc thiểu số ở địa phương là một trong những
diều thú vị nhất khi đến thăm vùng cao nguyên Việt Nam.
Trong câu (1), không nên dịch cụm từ “have seen” theo nghĩa chung thơng thường
là “ đã nhìn thấy” mà phải dịch cụ thể thành “ đã chứng kiến” ( have witnesed) vì ở
đây có một ẩn dụ ngữ pháp ( grammatical metaphor) vơi chủ ngữ là “ the recent
years”. Trong tiếng Việt, động từ “ chứng kiến” sẽ diễn tả chính xác hình ảnh ẩn
dụ này và động từ này cho phù hợp với văn cảnh.
Trong câu (2), từ “ home” ( nhà, gia đình ) có thể khái quát hóa thành “ lãnh
thổ/nơi sinh sống”, và từ “ highlights” ( chỗ nổi bật, điểm nổi bật) khi được dịch
thành “ những điều thú vị nhất” thì sẽ tăng độ chính xác về mặt ngữ nghĩa cũng
như để nghe tự nhiên hơn.
Bài tập thực hành
Dịch những câu/ đoạn sau sang tiếng Việt, chú ý chọn lựa phù hợp những từ

ngữ in đậm.
1. We are now long on steel .
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………
2. I don’t want my remarks about the auditors to be minuted.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………
3. We shall contact you as soon as there is an opening for business.
KHOA NGOẠI NGỮ

14


Bài 3 : Chọn từ vựng thích hợp
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………
4. Buyers cannot digest your price unless it is reduced.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………
5. You are going to be stepped up to maneger.

KHOA NGOẠI NGỮ

13



Bài 3 : Chọn từ vựng thích hợp

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………b. Chuyển dịch một từ theo nhiều cách khác nhau
Như đã nói ở đầu bài học này, một từ trong ngôn ngữ nguồn có hể được dịch
thành các từ khác nhau trong ngơn ngữ đích do ngữ cảnh khác nhau.Chính vì vậy,
người dịch phải hêt sức cẩn thận với sự “thiên biến vạn hóa” này của từ vựng.
Ví dụ:
(1) Cùng một từ “phí” trong tiếng Việt, có nghĩa là “tiền phải trả”, ta có nhiều từ
tương đương dịch (equivalents) tiếng Anh như sau:
Phí (dịch vụ): fee
Lộ phí: travel costs/expenses/funds
Phí giao thơng/cầu đường: toll/road tax
Phí bảo hiểm: insurance premium
Miễn phí: free of charge
(2) Cùng một từ “say” trong tiếng Việt với nghĩa là “cảm giác khó chịu khi ngồi trên
một phương tiện giao thơng cơng cộng”, ta có các từ tương đương dịch khác nhau
trong tiếng Anh như sau:
Say tàu xe (nói chung) : motion sickness / travel sickness
Say xe: carsickness
Say sóng: seasickness
Say máy bay: jet lag / airsickness
Bài tập thực hành
Bài tập 1: Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh, chú ý những từ in đậm.
1. a. Anh đã chuẩn bị hành lý xong chưa? Xe sắp đến đón mình rồi đó!
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………
b. Bữa tiệc Chuẩn bị sẵn sàng rồi. Mời mọi người vào bàn!

………………………………………………………………………………………
……………………….………………………………………………………………
………………………………………….
2. a. Khách sạn được bố trí canh gác cẩn thận.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................
b. Chúng tơi bố trí ơng ở khách sạn Sheraton.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................
KHOA NGOẠI NGỮ

14


×