Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (983.4 KB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------

LÊ NGUYỄN TRƯỜNG AN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành Kế toán
Mã số ngành: 06 34 30 01

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------

LÊ NGUYỄN TRƯỜNG AN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành Kế toán
Mã số ngành: 06 34 30 01
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ PHỤNG



TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2017


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS PHẠM THỊ PHỤNG

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày … tháng … năm …
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

PGS.TS Võ Văn Nhị

Chủ tịch

2

PGS.TS Huỳnh Đức Lộng

Phản biện 1


3

TS. Trần Ngọc Hùng

Phản biện 2

4

TS. Phạm Ngọc Toàn

Ủy viên

5

TS. Nguyễn Quyết Thắng

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 31 tháng 8 năm 2017


NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: LÊ NGUYỄN TRƯỜNG AN

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 05/02/1990

Nơi sinh: Tiền Giang

Chuyên ngành: Kế toán

MSHV: 1541850066

I- Tên đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Thứ nhất, hệ thống hóa lý luận HT KSNB trong lĩnh vực giáo dục
Thứ hai, đánh giá thực trạng HT KSNB tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ
thuật TP.HCM bằng thực tế hoạt động KSNB tại Trường và kết hợp với các số liệu
khảo sát được qua xử lý phần mềm SPSS 22.0.
Thứ ba, dựa trên các ưu nhược điểm đưa ra từ thực trạng tại trường, tác giả đề
xuất các giải pháp từ định hướng đến cụ thể nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát
nội bộ tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật TP.HCM
III- Ngày giao nhiệm vụ:
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 31/8/2017
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Phạm Thị Phụng

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Lê Nguyễn Trường An


ii

LỜI CÁM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Phạm Thị Phụng người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ và khích lệ tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn này,
cũng như đã giúp đỡ tôi hoàn thiện kiến thức chuyên môn của bản thân. Tôi xin trân
trọng cám ơn đến Ban Giám hiệu, Viện Đào tạo sau đại học, Khoa Kế toán – Tài
chính – Ngân hàng, Phòng Tổ chức – Hành chính và toàn thể các Quý Thầy, Cô
tham gia giảng dạy của trường Đại học Công nghệ Tp. HCM đã quản lý, truyền đạt
những kiến thức quý báu trong thời gian tôi tham gia khóa học và đã giúp đỡ tôi
trong quá trình khảo sát số liệu thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn
Ban Giám hiệu, Quý Thầy, Cô trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Tp.HCM nơi
tôi đang công tác đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tôi tham gia

chương trình khóa học này, cũng như đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình khảo
sát bảng câu hỏi, thu thập thông tin thực hiện luận văn.
Lê Nguyễn Trường An


iii

TÓM TẮT
Trong lĩnh vực công, KSNB rất được xem trọng, nó là một đối tượng được
quan tâm đặc biệt của kiểm toán viên nhà nước.
Một số quốc gia như Mỹ, Canada đã có những công bố chính thức về KSNB
áp dụng cho các cơ quan hành chính sự nghiệp.
Ở Việt Nam, KSNB đã tồn tại và phát triển nhưng phần lớn còn tồn tại
nhiều yếu kém, chưa phát huy hết vai trò, công cụ quản lý của Nhà nước. Vì vậy,
việc nghiên cứu kinh nghiệm của các nước trên thế giới để vận dụng là điều cần
thiết đối với Việt Nam hiện nay. Một mặt, giúp ta tiếp cận với quan điểm hiện đại
về rủi ro của các nước tiên tiến để có thể quản lý rủi ro một cách kế hoạch và hiệu
quả. Mặt khác, giúp chúng ta có cách nhìn nhận mới về KSNB bằng những cách
thức mới được áp dụng ở các nước tiên tiến, qua đó hoàn thiện hệ thống KSNB của
mình để phục vụ tốt hơn trong công tác quản lý.
Nhà nước ta đã và đang chuyển đổi phương thức quản lý tài chính, biên chế
của các cơ quan quản lý hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập. Chính vì vậy
việc hoàn thiện công tác KSNB tại trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật TP.HCM là
điều cần thiết.
Dựa trên nền tảng khuôn mẫu lý thuyết về hệ thống KSNB COSO 1992;
INTOSAI 1992 và các lý thuyết có liên quan trên thế giới và Việt Nam, đồng thời
sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, kết hợp định tính, khảo sát ý kiến
đánh giá của các cán bộ giảng viên, nhân viên, tác giả đã hoàn thiện luận văn thạc
sĩ của mình với các nội dung chính:
Thứ nhất, hệ thống hóa lý luận HT KSNB trong lĩnh vực giáo dục

Thứ hai, đánh giá thực trạng HT KSNB bằng thực tế hoạt động KSNB tại
Trường và kết hợp với các số liệu khảo sát được qua xử lý phần mềm SPSS 22.0.
Thứ ba, dựa trên các ưu nhược điểm đưa ra từ thực trạng tại trường, tác giả
đề xuất các giải pháp từ định hướng đến cụ thể nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật TP.HCM


iv

ABSTRACT
In the public domain, internal control is very important, it is an object of
special interest to the state auditors.
Some countries, such as the United States and Canada, have made official
announcements about internal controls applicable to administrative agencies.
In Vietnam, internal control has existed and developed, but many
weaknesses still exist, not bringing into full play the role and management tools of
the State. Therefore, the study of the experience of countries in the world to apply
is essential for Vietnam today. On the one hand, it brings us closer to the modern
view of the risk of advanced countries so that we can manage risks in a planned
and effective way. On the other hand, it gives us a new way of looking at internal
controls in new ways in advanced countries, thereby perfecting our internal control
system to better serve our work manage.
The state has been transforming the financial management and payroll of
administrative agencies and public service delivery agencies. Therefore, the
completion of internal control at the HO CHI MINH City Technical and Economic
college is essential.
Based on the theoretical framework of internal control system COSO 1992;
INTOSAI 1992 and other related theories in the world and Vietnam, and the use of
quantitative research methods, qualitative combinations, survey evaluation of
lecturers, staff, authors Completed his master's thesis with the main contents:

First, systematize the internal control system theory in the field of
education.
Second, assess the current state of the internal control system by the actual
internal controls at the University and in combination with the survey data
processed through the SPSS software.
Thirdly, based on the strengths and weaknesses of the school, the author
proposes specific directional solutions to improve the internal control system at the
HO CHI MINH City Technical and Economic college.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN ....................................................................................................... ii
TÓM TẮT ............................................................................................................. iii
ABSTRACT ................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ................................................................. xi
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................... 1
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................ 1
1.2 Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.4 Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 3
1..4.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
1.5.1 Nghiên cứu định tính .............................................................................. 3
1.5.2 Nghiên cứu định lượng ........................................................................... 4

1.6 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thựa tiễn ............................................................ 4
1.6.1 Ý nghĩa khoa học ..................................................................................... 4
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 4
1.7 Đóng góp mới ............................................................................................. 4
1.8 Kết cấu đề tài .............................................................................................. 5
Tóm tắt chương 1 .................................................................................................. 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................... 7
2.1 Lịch sử ra đời và phát triển của KSNB ........................................................... 7
2.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của các lý thuyết KSNB .............................. 7
2.1.2 Lịch sử ra đời và phát triển KSNB trong khu vực công ......................... 9
2.2 Định nghĩa và các yếu tố của KSNB theo INTOSAI ...................................... 9
2.2.1 Định nghĩa ............................................................................................... 9


vi

2.2.2 Các yếu tố của hệ thống KSNB theo INTOSAI ...................................... 11
2.2.2.1 Môi trường kiểm soát ....................................................................... 11
2.2.2.2 Đánh giá rủi ro ................................................................................ 13
2.2.2.3 Hoạt động kiểm soát ....................................................................... 14
2.2.2.4 Thông tin truyền thông ..................................................................... 16
2.2.2.5 Giám sát .......................................................................................... 17
2.3 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 17
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................... 19
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 20
3.1 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 20
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 20
3.1.1.1 Nghiên cứu định tính ....................................................................... 20
3.1.1.2 Nghiên cứu định lượng .................................................................... 20
3.1.2 Thu thập dữ liệu nghiên cứu ................................................................... 22

3.1.3 Xây dựng thang đo và thiết kế bảng câu hỏi ........................................... 24
3.2 Thực hiện nghiên cứu định lượng ................................................................... 27
Tóm tắt chương 3 ................................................................................................... 29
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KSNB ......................................... 30
4.1 Một số vấn đề trong giáo dục Đại học VN có tác động đến
HTKSNB của các cơ sở giáo dục ........................................................................... 30
4.1.1 Xã hội hóa giáo dục và toàn cầu hóa giáo dục ĐH ................................. 30
4.1.2 Hiệu quả và tài chính trong đơn vị GD công lập .................................... 30
4.1.3 Đào tạo theo hệ thống tín chỉ .................................................................. 31
4.1.4 Kiểm định chất lượng giáo dục ............................................................... 31
4.1.5 Tự chủ tài chính và tự chủ biên chế ........................................................ 31
4.2 Tổng quan về Trường ....................................................................................... 32
4.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 32
4.2.1.1 Nhân sự ........................................................................................... 33
4.2.1.2 Cơ sở vật chất .................................................................................. 33
4.2.1.3 Tài chính .......................................................................................... 33


vii

4.2.1.4 Năng lực đào tạo và chỉ tiêu hàng năm ........................................... 33
4.2.2 Tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu và phương hướng hoạt động ................... 33
4.2.2.1 Tầm nhìn ......................................................................................... 34
4.2.2.2 Sứ mạng .......................................................................................... 34
4.2.2.3 Mục tiêu .......................................................................................... 34
4.2.2.4 Phương hướng hoạt động trong năm học 2017 – 2018 ................... 34
4.2.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại Trường ........................................................ 34
4.2.3.1 Sơ đồ tổ chức ................................................................................... 34
4.2.3.2 Chức năng nhiêm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận ................. 35
4.3 Thực trạng hệ thống KSNB tại Trường .......................................................... 39

4.3.1 Nhân tố môi trường kiểm soát ................................................................. 39
4.3.2 Nhân tố đánh giá rủi ro ............................................................................ 42
4.3.3 Nhân hoạt động kiểm soát ....................................................................... 44
4.3.4 Nhân tố hoạt động thông tin truyền thông .............................................. 44
4.3.5 Nhân tố hoạt động giám sát ..................................................................... 46
4.4 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................. 47
4.4.1 Phân tích nhân tố khám phá ảnh hưởng đến hoạt động KSNB
tại Trường .............................................................................................................. 48
4.4.1.1 Kết quả EFA các biến độc lập lần 1 ............................................... 48
4.4.1.2 Kết quả EFA biến phụ thuộc ........................................................... 50
4.5 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội ....................................................... 53
Tóm tắt chương 4 .................................................................................................. 56
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HT KSNB .................................... 57
5.1 Căn cứ để hoàn thiện ....................................................................................... 57
5.2 Mục tiêu để hoàn thiện .................................................................................... 58
5.3 Các nguyên tắc cần tuân thủ xác định các giải pháp ....................................... 58
5.4 Giải pháp hoàn thiện HT KSNB ..................................................................... 59
5.4.1 Giải pháp hoàn thiện nhân tố môi trường kiểm soát ............................... 59
5.4.2 Giải pháp hoàn thiện nhân tố giám sát .................................................... 61
5.4.3 Giải pháp hoàn thiện nhân tố hoạt động kiểm soát ................................. 62


viii

5.4.4 Giải pháp hoàn thiện nhân tố đánh giá rủi ro .......................................... 62
5.4.5 Giải pháp hoàn thiện nhân tố thông tin truyền thông .............................. 63
5.5 Kiến nghị ......................................................................................................... 64
5.5.1 Với Nhà nước .......................................................................................... 64
5.5.2 Với cơ quan thuế ..................................................................................... 65
5.5.3 Với Nhà trường ....................................................................................... 65

Tóm tắt chương 5 .................................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 67


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Hệ thống

HT

Kiểm soát nội bộ

KSNB

Kế hoạch – Tài chính

KH-TC

Cán bộ - Giảng viên – Nhân viên

CB-GV-NV

Ban Giám hiệu

BGH

Tổ chức – Hành chính


TC-HC

Học sinh sinh viên

HSSV

Quản trị thiết bị và cơ sở vật chất

QTTB&CSVC


x

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1

Thang đo lường nhân tố môi trường kiểm soát

Bảng 3.2

Thang đo lường nhân tố đánh giá rủi ro

Bảng 3.3

Thang đo lường nhân tố hoạt động kiểm soát

Bảng 3.4

Thang đo lường nhân tố thông tin truyền thông


Bảng 3.5

Thang đo lường nhân tố hoạt động thông tin truyền thông

Bảng 3.6

Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 2.1 Mô hình lý thuyết về đánh giá HT KSNB
Hình 3.1 Sơ đồ nghiên cứu
Hình 4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh là trường Cao
đẳng công lập trực thuộc quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Tp.HCM.
Hiện nay, theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính
phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí
quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước áp dụng cho các cơ quan quản lý
hành chính và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy
định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế.
Những năm gần đây, cũng giống như thực trạng chung của các Trường Cao

đẳng, TCCN khác, cộng với vị trí địa lý không thuận lợi, tình hình tuyển sinh của
Trường gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng rất lớn đến tài chính cũng như hoạt động
của Nhà trường. Để vượt qua khó khăn hiện tại, Nhà trường ý thức rất rõ điều kiện
tiên quyết là phải cũng cố nội lực Nhà trường thật vững mạnh, phải xây dựng và
duy trì hệ thống KSNB hữu hiệu và hiệu quả.
1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong lĩnh vực công, KSNB rất được xem trọng, nó là một đối tượng được
quan tâm đặc biệt của kiểm toán viên nhà nước.
Một số quốc gia như Mỹ, Canada đã có những công bố chính thức về
KSNB áp dụng cho các cơ quan hành chính sự nghiệp. Chuẩn mực về kiểm toán
của Tổng kế toán nhà nước Hoa Kỳ (GAO) 1999 có đề cập đến vấn đề KSNB đặc
thù trong tổ chức hành chính sự nghiệp. GAO đưa ra 5 yếu tố về KSNB bao gồm
các quy định về môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát,
thông tin và truyền thông, giám sát.
Năm 1992, bản hướng dẫn về chuẩn mực KSNB của INTOSAI đã hình
thành một tài liệu đề cập đến việc nâng cấp các chuẩn mực KSNB, hỗ trợ cho việc
thực hiện và đánh giá KSNB.
Năm 2001, bản hướng dẫn của COSO 1992 và INTOSAI 1992 đã cập nhật
thêm về các chuẩn mực KSNB để phù hợp với tất cả các đối tượng và phù hợp với


2

sự phát triển gần đây trong KSNB. Điều cần lưu ý là tài liệu này đã tích hợp các lý
luận chung về KSNB của báo cáo COSO và INTOSAI.
Ở Việt Nam, KSNB đã tồn tại và phát triển nhưng phần lớn còn tồn tại
nhiều yếu kém, chưa phát huy hết vai trò, công cụ quản lý của Nhà nước. Vì vậy,
việc nghiên cứu kinh nghiệm của các nước trên thế giới để vận dụng là điều cần
thiết đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Một mặt, giúp doanh nghiệp
tiếp cận với quan điểm hiện đại về rủi ro của các nước tiên tiến để có thể quản lý

rủi ro một cách kế hoạch và hiệu quả. Mặt khác, giúp doanh nhiệp có cách nhìn
nhận mới về KSNB bằng cách “đi tắt đón đầu” những cách thức mới được áp dụng
ờ các nước tiên tiến , qua đó hoàn thiện hệ thống KSNB của mình để phục vụ tốt
hơn trong công tác quản lý.
Nhà nước ta đã và đang chuyển đổi phương thức quản lý tài chính, biên chế
của các cơ quan quản lý hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập.
Vì vậy, nhiệm vụ của nhà quản lý trong các cơ quan quản lý hành chính,
đơn vị sự nghiệp công lập ngày càng nhiều, không chỉ làm nhiệm vụ về chuyên
môn nghiệp vụ mà còn phải làm tốt công tác quản lý tài chính, biên chế. Trong khi
đó, cán bộ quản lý tại các đơn vị này thường chỉ được đào tạo về chuyên môn.
Trong quá trình học tập và làm việc, tôi nhận thấy rằng nếu các đơn vị xây
dựng được hệ thống KSNB tốt thì có thể khắc phục những sai sót trên, chúng giúp
ngăn ngừa và phát hiện những sai phạm, yếu kém, giảm thiểu tổn thất, nâng cao
hiệu quả hoạt động giúp đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao. Hệ thống KSNB
là một công cụ quản lý hữu hiệu để kiểm soát và điều hành hoạt động của đơn vị
nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu đề ra với hiệu quả cao nhất. Xuất phát từ
những lý do trên, hoàn thiện hệ thống KSNB tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ
thuật Thành phố Hồ Chí Minh trở thành vấn đề có tính cấp bách trong quản lý, có
ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn trong giai đoạn hiện nay. Nhận thức được tầm
quan trọng của vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề tài “Một số giải pháp hoàn
thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành
phố Hồ Chí Minh” để nghiên cứu


3

1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài được nghiên cứu nhằm các mục tiêu chủ yếu sau:
- Hệ thống hóa lý luận về hệ thống KSNB tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại trường Cao đằng Kinh tế - Kỹ

thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
- Xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng đến HT KSNB tại Trường Cao
đẳng Kinh tế - Kỹ thuật TP.HCM.
- Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện HT KSNB tại Trường Cao
đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Tp.HCM.
1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Là hệ thống KSNB tại đơn vị trực thuộc.
- Đối tượng khảo sát: Là các đơn vị trực thuộc trong Trường, tập trung vào
cán bộ lãnh đạo, CBCV, người lao động có am hiểu về HTKSNB.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: đề tài khảo sát thực trạng và hoàn thiện hệ thống KSNB tại
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Tp.HCM
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp chủ yếu lấy từ năm 2014-2016. Số liệu sơ
cấp được điều tra trong tháng 2 – 6/2017.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: dựa trên sự vận dụng nền tảng khuôn
mẫu lý thuyết về hệ thống KSNB COSO 1992; INTOSAI 1992 và các lý thuyết có
liên quan trên thế giới và Việt Nam
- Phương pháp nghiên cứu thực trạng:
1.5.1. Nghiên cứu định tính
Quan sát tổ chức hệ thống KSNB, nghiên cứu các văn bản KSNB như quy
chế chi tiêu nội bộ tại Trường. Mặc khác thông qua tiếp xúc thực hiện các bảng câu
hỏi để khảo sát hệ thống KSNB từ các trường trong phạm vi nghiên cứu, gồm 2
bảng:


4

+ Bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp các giảng viên, cán bộ công nhân viên của

Nhà trường.
+ Bảng khảo sát chuyên gia bao gồm 23 người là đại diện Ban Lãnh đạo,
Trưởng các đơn vị và nhân viên Phòng KH-TC
1.5.2. Nghiên cứu định lượng
Sau khi nghiên cứu định tính, tác giả tiến hành nghiên cứu định lượng là
dùng phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp bảng câu hỏi khảo sát để nghiên cứu
về những quan điểm, nhận thức của CB-GV-NV Trường để đưa ra kết luận cần
thiết.
Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá
mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến HT KSNB.
1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN
1.6.1 Ý nghĩa khoa học
Đề tài đã khái quát hóa và phát triển những vấn đề lý luận về hệ thống
KSNB, mối quan hệ giữa hệ thống KSNB với quản trị rủi ro doanh nghiệp và hệ
thống KSNB tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Nghiên cứu các đặc điểm và rủi ro trọng yếu trong lĩnh vực quản lý tại các
đơn vị trực thuộc Trường.
- Khảo sát thực trạng hệ thống KSNB đã được xây dựng, áp dụng tại Trường,
đánh giá mức độ hiệu quả của hệ thống KSNB hiện hành, đặc biệt là trong việc kiểm
soát nhằm giảm thiểu các rủi ro trọng yếu trong lĩnh vực quản lý.
- Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, khảo sát và đánh giá, đề tài đề xuất
những phương hướng, giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB trường.
1.7 ĐÓNG GÓP MỚI
Đề tài xác định được ý nghĩa quan trọng trong công tác kiểm tra, kiểm soát
thông qua việc phân tích những cơ sở lý luận về HT KSNB, những mặt hạn chế, các
nhân tố ảnh hưởng đến KSNB.
Đề tài nêu được thực tế những mặt đã đạt được, những vấn đề còn tồn tại của
công tác KSNB tại đơn vị, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm giảm thiểu những sai



5

sót, gian lận để góp phần vào sự phát triển của đơn vị.
1.8 KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Nội dung chính của đề tài được kết cấu trong năm chương như sau:
- Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
- Chương 2: Cơ sở lý luận.
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 4: Thực trạng và kết quả nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ
tại Trường.
- Chương 5: Giải pháp hoàn thiện


6

TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương 1, tác giả đã đề cập tới sự cần thiết phải xây dựng hệ thống
KSNB tại Việt Nam nói chung và tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật TP.HCM
nói riêng. Trong quá trình làm việc, tôi nhận thấy rằng nếu đơn vị xây dựng được hệ
thống KSNB tốt thì có thể khắc phục những sai sót, giúp ngăn ngừa và phát hiện
những sai phạm, yếu kém, giảm thiểu tổn thất, nâng cao hiệu quả hoạt động giúp
đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao. Hệ thống KSNB là một công cụ quản lý hữu
hiệu để kiểm soát và điều hành hoạt động của đơn vị nhằm đảm bảo đạt được các
mục tiêu đề ra với hiệu quả cao nhất. Do vậy, đề tài nghiên cứu là phù hợp để lựa
chọn làm đề tài luận văn tốt nghiệp. Trong chương này, tác giả các đã đề cập rõ
mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu phù hợp với cấu trúc của
luận văn là 5 chương.



7

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 ĐỊNH NGHĨA VỀ KSNB VÀ CÁC YẾU TỐ CỦA KSNB THEO
INTOSAI
2.1.1 Định nghĩa
Hướng dẫn chuẩn mực của KSNB của INTOSAI 1992 đưa ra định nghĩa
về KSNB như sau:
KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm nhận thức, phương pháp,
quy trình và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm bảo đảm sự hợp lý để đạt
được các mục tiêu của tổ chức:
- Thúc đẩy các hoạt động hữu hiệu, hiệu quả và có kỷ cương cũng như
chất lượng của sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhiệm vụ của tổ chức.
­ Bảo vệ các nguồn lực không bị thất thoát, lạm dụng, lãng phí, tham ô
và vi phạm pháp luật.
­ Khuyến khích tuân thủ pháp luật, quy định của nhà nước và nội bộ.
­ Xây dựng và duy trì các dữ liệu tài chính và hoạt động, lập báo cáo đúng
đắn và kịp thời.
Tài liệu hướng dẫn của INTOSAI được cập nhật vào năm 2001, trình bày
về định nghĩa KSNB như sau: KSNB là một quá trình xử lý toàn bộ được thực
hiện bởi nhà quản lý và các cá nhân trong tổ chức, quá trình này được thiết kế để
phát hiện các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý để đạt được nhiệm vụ của
tổ chức.
So với định nghĩa của báo cáo COSO và hướng dẫn năm 1992, khía cạnh
giá trị đạo đức được thêm vào. Mục tiêu của KSNB được nhấn mạnh thêm, đó
chính là tầm quan trọng của hành vi đạo đức cũng như sự ngăn chặn và phát hiện
sự gian trá và tham nhũng trong khu vực công.
Ngân sách nhà nước được phân bố rộng rãi. Chính vì vậy cần có các
kiểm soát nhằm đảm bảo ngân sách được sử dụng đúng mục đích, các tài sản

không bị thất thoát hay lãng phí. Vì vậy, việc bảo vệ nguồn lực cần được nhấn
mạnh thêm tầm quan trọng trong KSNB đối với khu vực công.


8

Mục tiêu của tài liệu này là thiết lập và duy trì KSNB hữu hiệu trong khu
vực công. Vì vậy, các lãnh đạo của Chính phủ rất quan tâm đến tài liệu này.
Các nhà lãnh đạo các tổ chức của nhà nước xem tài liệu này là một nền tảng để
thực hiện và giám sát KSNB trong tổ chức.
2.1.2 Các yếu tố của hệ thống KSNB
Tương tự như báo cáo COSO, INTOSAI đưa ra năm yếu tố của KSNB,
gồm: môi trường kiểm soát; đánh giá rủi ro; các hoạt động kiểm soát; thông tin
truyền thông; và giám sát. Đây là kết quả làm việc của Ban soạn thảo sau rất nhiều
cân nhắc và xem xét ý kiến đóng góp từ nhiều nguồn khác nhau và hthể hiện rõ các
yếu tố cơ bản đã trình bày, và cụ thể là:
+ Môi trường kiểm soát, bao gồm việc tạo lập một cơ cấu và kỷ cương trong
toàn hoạt động của đơn vị.
+ Đánh giá rủi ro, liên quan đến việc nhận biết, phân tích và đánh giá các sự
kiện bất lợi cho đơn vị trong việc thực hiện các mục tiêu.
+ Các hoạt động kiểm soát bao gồm các phương thức cần thiết để kiểm soát
như: duyệt, kiểm tra, phần quyền … trong từng hoạt động cụ thể.
+ Thông tin và truyền thông liên quan đến việc tạo lập một hệ thống thông
tin và truyền đạt thông tin hữu hiệu trong tổ chức, phục vụ cho việc thực hiện tất cả
các mục tiêu KSNB.
+ Giám sát bao gồm các hoạt động kiểm tra và đánh giá thường xuyên và
định kỳ nhằm không ngừng cải thiện KSNB.
2.1.2.1 Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát đã tạo nên một sắc thái chung cho một tổ chức, ảnh
hưởng đến ý thức kiểm soát của các nhân viên. Môi trường kiểm soát là nền

tảng cho tất cả các yếu tố khác trong KSNB, tạo lập một nền nếp kỷ cương, đạo
đức và cơ cấu tổ chức. Các nhân tố trong môi trường kiểm soát bao gồm:

 Sự liêm chính và giá trị đạo đức:
Sự liêm chính và tôn trọng giá trị đạo đức của nhà lãnh đạo và đội ngũ
nhân viên xác định thái độ cư xử chuẩn mực trong công việc của họ, thể hiện qua
sự tuân thủ các điều lệ, quy định và đạo đức về cách thức ứng xử của cán bộ công


9

chức nhà nước. Thí dụ như công khai tài sản, các vị trí kiêm nhiệm công việc bên
ngoài, quà tặng và báo cáo các mâu thuẫn về lợi ích.
Đồng thời, phải cho công chúng thấy được tinh thần này trong sứ mạng và
tiêu chuẩn đạo đức của tổ chức công thông qua các văn bản chính thức.

 Năng lực nhân viên:
Năng lực nhân viên bao gồm trình độ hiểu biết và kỹ năng làm việc cần
thiết để đảm bảo việc thực hiện có kỷ cương, trung thực, tiết kiệm, hiệu quả và
hữu hiệu.

 Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo:
Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo thể hiện qua cá tính, tư cách và
thái độ của nhà lãnh đạo khi điều hành. Nếu nhà lãnh đạo cấp cao cho rằng
KSNB là quan trọng thì những thành viên khác trong tổ chức cũng sẽ cảm nhận
được điều đó và sẽ theo đó mà tận tâm xây dựng hệ thống KSNB. Tinh thần này
biểu hiện ra thành những quy định đạo đức ứng xử trong cơ quan. Ví dụ như
việc xây dựng kiểm toán nội bộ trong KSNB thể hiện sự quan tâm của lãnh đạo
đến KSNB.
Ngược lại, nếu các thành viên trong tổ chức cho rằng KSNB không

quan trọng có nghĩa là lãnh đạo chưa quan tâm đúng mức đến KSNB. Kết quả là
KSNB chỉ còn là hình thức chứ không có ý nghĩa thật sự, dẫn đến mục tiêu,
nhiệm vụ của đơn vị không còn đạt được như mong muốn.

 Cơ cấu tổ chức:
Một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ đảm bảo cho sự thông suốt trong việc ủy
quyền và phân công trách nhiệm. Cơ cấu tổ chức được thiết kế tổ chức sao cho có
thể ngăn ngừa được sự vi phạm các quy chế KSNB và loại được những hoạt động
không phù hợp. Hoạt động được xem là không phù hợp là những hoạt động mà
sự kết hợp của chúng có thể dẫn đến sự vi phạm và che dấu sai lầm và gian lận.

 Chính sách nhân sự:
Chính sách nhân sự bao gồm việc tuyển dụng, huấn luyện, giáo dục,
đánh giá, bổ nhiệm, khen thưởng hay kỷ luật, hướng dẫn nhân viên.


10

Mỗi cá nhân đóng vai trò quan trọng trong KSNB. Khả năng, sự tin cậy
của nhân viên rất cần thiết để kiểm soát được hữu hiệu. Vì vậy, cách thức tuyển
dụng, huấn luyện, giáo dục, đánh giá, bổ nhiệm, khen thưởng hay kỷ luật là một
phần quan trọng trong môi trường kiểm soát. Nhân viên được tuyển dụng phải
bảo đảm được về tư cách đạo đức cũng như kinh nghiệm để thực hiện công việc
được giao.
Nhà lãnh đạo cần thiết lập các chương trình động viên, khuyến khích bằng
các hình thức khen thưởng và nâng cao mức khuyến khích cho các hoạt động cụ
thể. Đồng thời, các hình thức kỷ luật nghiêm khắc cho các hành vi vi phạm cũng
cần được các nhà lãnh đạo quan tâm.
2.1.2.2 Đánh giá rủi ro
KSNB phục vụ để đạt mục tiêu tổ chức, việc đánh giá rủi ro là rất quan

trọng vì nó ghi nhận các sự kiện quan trọng đe dọa đến mục tiêu, nhiệm vụ của
đơn vị.
Phân tích đánh giá rủi ro để thu hẹp vào những rủi ro chủ yếu. Việc nhận
dạng rủi ro chủ yếu hết sức quan trọng, vì nó liên quan đến những đe dọa của rủi
ro và liên quan đến sự phân chia trách nhiệm và nguồn lực đối phó rủi ro.
Đánh giá rủi ro bao gồm quá trình nhận dạng và phân tích các rủi ro đe dọa
mục tiêu của tổ chức và xác định biện pháp xử lý phù hợp.

 Nhận dạng rủi ro
Rủi ro bao gồm rủi ro bên ngoài và rủi ro bên trong, rủi ro ở cấp toàn đơn
vị và rủi ro từng hoạt động. Rủi ro được xem xét liên tục trong suốt quá trình
hoạt động của đơn vị. Liên quan đến khu vực công, các cơ quan nhà nước phải
quản trị rủi ro ảnh hưởng đến mục tiêu giao phó.

 Đánh giá rủi ro
Là đánh giá tầm quan trọng, ước tính thiệt hại mà rủi ro gây ra và khả
năng xảy ra rủi ro.
Có nhiều phương pháp đánh giá rủi ro tùy theo mỗi loại rủi ro, tuy
nhiên, phải đánh giá rủi ro một cách có hệ thống. Ví dụ, phải xây dựng các tiêu


×