Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

BẢN CÔNG BỐ THƠNG TIN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 41 trang )

BAN TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TIỀM
NĂNG NÊN THAM KHẢO BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN NÀY TRƯỚC KHI QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ THAM
GIA ĐẤU GIÁ

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN
THƠNG VIỆT NAM
TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH
VIỄN THƠNG

TỔ CHỨC BÁN CỔ PHẦN
TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM
Địa chỉ: Tòa nhà VNPT, số 57 Huỳnh Thúc Kháng, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 37741091
Fax: (84-4) 37741093

TỔ CHỨC TƯ VẤN
CƠNG TY TNHH CHỨNG KHỐN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM
Địa chỉ: 198 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (04) 39343137
Fax: (04) 39360262


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH
VIỄN THƠNG

CHÀO BÁN CỔ PHẦN CỦA TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH
VIỄN THƠNG VIỆT NAM (VNPT)


Tên công ty
Vốn điều lệ hiện tại
Tổng số cổ phần

: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Bưu chính Viễn Thơng
: 12.800.000.000 đồng
: 128.000 cổ phần

Thơng tin về đợt chào bán
Tên cổ phần chào bán
: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Bưu chính Viễn Thơng
Mệnh giá
: 100.000 đồng/cổ phần
Tổng số lượng chào bán : 38.400 cổ phần (chiếm tỷ lệ 30% vốn điều lệ)
Tổng giá trị chào bán
: 3.840.000.000 đồng

TỔ CHỨC TƯ VẤN
CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM
Địa chỉ: 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (04) 39343137
Fax: (04) 39360262

TỔ CHỨC KIỂM TỐN
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN AUDITING AND CONSULTING
Địa chỉ: 229 Đồng Khởi, Quận 1, TP. HCM
Điện thoại: (84-8) 38272295
Fax: (84-8) 38272298



CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

MỤC LỤC

I.

CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................................................... 5

II.

CÁC NHÂN TỐ RỦI RO................................................................................................... 6

1.

Rủi ro về kinh tế .............................................................................................................. 6

1.1

Rủi ro về tốc độ tăng trưởng kinh tế ............................................................................... 6

1.2

Rủi ro lạm phát ................................................................................................................ 6

1.3

Rủi ro lãi suất .................................................................................................................. 7

2.


Rủi ro về luật pháp .......................................................................................................... 8

3.

Rủi ro cạnh tranh ............................................................................................................. 8

4.

Rủi ro của đợt chào bán ................................................................................................... 9

5.

Rủi ro khác .................................................................................................................... 10

III.

CÁC KHÁI NIỆM ........................................................................................................... 11

IV.

TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠNG TY ................................................................. 12

1.

Tóm tắt q trình hình thành và phát triển .................................................................... 12

1.1.

Quá trình hình thành và phát triển ................................................................................. 12


1.2.

Giới thiệu về Công ty .................................................................................................... 12

1.3.

Cơ cấu vốn cổ phần ....................................................................................................... 13

2.

Cơ cấu tổ chức của Công ty .......................................................................................... 14

3.

Cấu bộ máy quản lý của Công ty .................................................................................. 14

4.

Hoạt động kinh doanh ................................................................................................... 16

4.1.

Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu ............................................................................................ 16

4.2.

Một số dự án tiêu biểu của SAICOM ............................................................................ 20

4.3.


Chi phí ........................................................................................................................... 21

4.4.

Doanh thu ...................................................................................................................... 22

4.5.

Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền, tiêu chuẩn chất
lượng. ............................................................................................................................ 23

Tổ chức tư vấn:

1


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

4.6.

Các hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã được ký kết ................................................ 23

5.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm gần nhất .................................... 24

5.1.

Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm ...................... 24


5.2.

Phân tích SWOT............................................................................................................ 25

6.

Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành .................................... 26

6.1.

Triển vọng phát triển của ngành .................................................................................... 26

6.2.

Triển vọng Cơng ty ....................................................................................................... 27

7.

Chính sách đối với người lao động ............................................................................... 27

7.1

Chính sách tiền lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi .......................................................... 27

7.2

Chính sách đào tạo ........................................................................................................ 28

7.3


Các hoạt động đồn thể xã hội ...................................................................................... 28

8.

Chính sách cổ tức .......................................................................................................... 28

9.

Tình hình tài chính ........................................................................................................ 28

9.1.

Các chỉ tiêu cơ bản ........................................................................................................ 28

9.1.1 Trích khấu hao TSCĐ ................................................................................................... 29
9.1.2 Thanh tốn các khoản nợ đến hạn ................................................................................. 29
9.1.3 Các khoản phải nộp theo luật định ................................................................................ 29
9.1.4 Trích lập các quỹ theo luật định .................................................................................... 30
9.1.5 Tình hình cơng nợ ......................................................................................................... 30
9.2.

Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu ....................................................................................... 32

10.

Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, Ban kiểm soát ..................... 33

10.1. Hội đồng quản trị........................................................................................................... 33
10.2. Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng ............................................................................ 33

10.3. Ban kiểm sốt ................................................................................................................ 34
11.

Tài sản ........................................................................................................................... 34

V.

THƠNG TIN VỀ VIỆC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN ................................................... 35

1.

Những thông tin cơ bản về việc đấu giá ........................ Error! Bookmark not defined.

Tổ chức tư vấn:

2


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

2.

Mục đích của việc chào bán .......................................... Error! Bookmark not defined.

3.

Địa điểm công bố thông tin ............................................ Error! Bookmark not defined.

4.


Đăng ký mua cổ phần .................................................... Error! Bookmark not defined.

4.1

Đối tượng, điều kiện tham gia đấu giá .......................... Error! Bookmark not defined.

4.2

Thời gian, địa điểm nộp tiền cọc và đơn đăng ký tham giaError!
defined.

5.

Lập và nộp phiếu tham dự đấu giá ................................ Error! Bookmark not defined.

6.

Địa điểm thời gian tổ chức đấu giá ............................... Error! Bookmark not defined.

6.1

Địa điểm ........................................................................ Error! Bookmark not defined.

6.2

Thời gian ....................................................................... Error! Bookmark not defined.

6.3

Thời gian thanh tốn tiền mua cổ phần và hồn trả tiền cọcError!

defined.

Bookmark

Bookmark

not

not

VIII. THAY LỜI KẾT ........................................................................................................... 39

Tổ chức tư vấn:

3


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: SAICOM và một số doanh nghiệp ngành xây lắp viễn thông ...................................... 8
Bảng 2: Các khoản chi phí của SAICOM ................................................................................. 21
Bảng 3: Một số chỉ tiêu về kết quả sản xuất kinh doanh của SAICOM ................................... 24
Bảng 4: Tỷ lệ khấu hao hằng năm ............................................................................................ 29
Bảng 5: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước của SAICOM trong năm 2011 ...................... 29
Bảng 6: Số dư các quỹ của SAICOM ....................................................................................... 30
Bảng 7: Các khoản phải thu của SAICOM ............................................................................... 30
Bảng 8: Các khoản phải trả của SAICOM................................................................................ 31
Bảng 9: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2009, 2010 và 2011 của SAICOM ..................... 32
Bảng 10: Danh sách thành viên HĐQT của SAICOM ............................................................. 33

Bảng 11: Danh sách Ban Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của SAICOM ........................... 33
Bảng 12: Danh sách Ban kiểm soát của SAICOM ................................................................... 34
Bảng 13: Giá trị TSCĐ chủ yếu năm 2011 của SAICOM ........................................................ 34

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1:

Sơ đồ bộ máy tổ chức của SAICOM ..................................................................... 15

Biểu đồ 1: Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng từ đầu năm 2012 ....................................................... 7
Biểu đồ 2: Cơ cấu vốn cổ phần của SAICOM .......................................................................... 13
Biểu đồ 3: Cơ cấu chi phí ......................................................................................................... 22
Biểu đồ 4: Kết quả kinh doanh ................................................................................................. 25

Tổ chức tư vấn:

4


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

I.

CĂN CỨ PHÁP LÝ
-

Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005;

-


Thông tư 242/2009/TT-BTC ngày 30/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều tại Quy chế quản lý tài chính của cơng ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước
đầu tư vào doanh nghiệp khác;

-

Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về chuyển doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

-

Hợp đồng số 04/2012/HĐTV/VNPT-VCBS ngày 11/05/2012 giữa Tập đồn Bưu
chính Viễn thơng Việt Nam (VNPT) với Cơng ty TNHH Chứng Khốn Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam;

-

Căn cứ Quyết định số 165/QĐ-VNPT-HĐTV-ĐTQLV ngày 20/08/2012 của Tập
đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam về việc bán cổ phần thuộc sở hữu của Tập
đoàn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam tại Cơng ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Bưu
chính Viễn thơng;

-

Căn cứ Quyết định số 1080/QĐ-VNPT/ĐTQLV ngày 28/08/2012 của Tập đồn
Bưu chính Viễn thông Việt Nam về việc phê duyệt Phương án chuyển nhượng cổ
phần của Tập đồn tại Cơng ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Bưu chính Viễn thơng;

Tổ chức tư vấn:


5


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

II.

CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1.

Rủi ro về kinh tế

Rủi biến động của các biến số kinh tế vĩ mô như tốc độ tăng trưởng, lạm phát, lãi suất,
tỷ giá, chính sách của Chính phủ thực hiện điều chỉnh các biến số kinh tế vĩ mơ cũng như
chính sách phát triển ngành sẽ có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động và kết quả
kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và của SAICOM nói riêng.
1.1

Rủi ro về tốc độ tăng trưởng kinh tế

Theo Tổng cục Thống kê Tổng sản phẩm trong nước (GDP) sáu tháng đầu năm 2012
ước tính tăng 4,38% so với cùng kỳ năm 2011, trong đó quý I tăng 4,00%; quý II tăng 4,66%.
Trong mức tăng trưởng chung của toàn nền kinh tế sáu tháng đầu năm nay, khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản tăng 2,81%, đóng góp 0,48 điểm phần trăm; khu vực cơng nghiệp và xây
dựng tăng 3,81%, đóng góp 1,55 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 5,57%, đóng góp 2,35
điểm phần trăm.
Tăng trưởng kinh tế sáu tháng đầu năm nay đạt mức thấp do nhiều ngành, lĩnh vực gặp
khó khăn trong sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm. Sản xuất công nghiệp chiếm tỷ trọng

lớn nhưng kết quả tăng thấp. Tuy nhiên, từ quý II nền kinh tế đã có những chuyển biến tích cực,
đặc biệt đối với khu vực công nghiệp và xây dựng: Giá trị tăng thêm của khu vực này quý I năm
nay chỉ tăng 2,94% so với cùng kỳ năm trước, sang q II đã tăng lên 4,52%, trong đó cơng
nghiệp tăng từ 4,03% lên 5,40%.
Trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới suy thoái, nhiều nền kinh tế tăng trưởng âm,
kinh tế tế nước ta vẫn đạt được mức tăng trưởng dương như trên là một thành công. Tuy vậy,
sáu tháng cuối năm 2012 được nhận định là vẫn khá khắc nghiệt đối với hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và của SAICOM nói riêng, đặt Cơng ty trước tình
thế phải đổi mới, vươn lên và có những chính sách kinh doanh linh hoạt.
1.2

Rủi ro lạm phát

Số liệu của Tổng cục Thống kê cho thấy Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 6/2012 giảm
0,26% so với tháng trước, ba tháng liên tiếp trước đó chỉ tăng thấp ở mức dưới 0,2% theo
hướng mức tăng giảm dần. Đây là tháng đầu tiên CPI giảm sau 38 tháng tăng liên tục. Trong
chín năm qua, đây là lần đầu tiên chỉ số giá tiêu dùng tháng Sáu giảm so với tháng trước. Các
nhóm hàng hóa, dịch vụ có chỉ số giá giảm là: Giao thơng giảm 1,64%; nhà ở và vật liệu xây
dựng giảm 1,21%; văn hoá giải trí và du lịch giảm 0,27%; hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm
0,23% (lương thực giảm 0,78%; thực phẩm giảm 0,31%; ăn uống ngồi gia đình tăng 0,6%);
bưu chính viễn thơng giảm 0,02%. Các nhóm hàng hố và dịch vụ có chỉ số giá tăng so với
tháng trước là: May mặc, mũ nón, giày dép tăng 0,62%; nhóm thiết bị, đồ dùng gia đình và
nhóm thuốc và dịch vụ y tế cùng tăng 0,46%; đồ uống và thuốc lá tăng 0,33%; giáo dục tăng
0,1%.

Tổ chức tư vấn:

6



CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Chỉ số giá tiêu dùng tháng 6/2012 tăng 2,52% so với tháng 12/2011. Chỉ số giá tiêu dùng bình
quân sáu tháng đầu năm 2012 tăng 12,2% so với bình quân cùng kỳ năm 2011.
Biểu đồ 1: Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng từ đầu năm 2012

Nguồn: Tổng cục Thống kê
Tuy lạm phát giảm, nhưng nhìn chung mặt bằng giá cả còn cao, ảnh hưởng trực tiếp
tới hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống. Việc tăng giá của của các mặt hàng thiết yếu
như: điện, xăng dầu, nguyên liệu sản xuất... đã ảnh trực tiếp đến hoạt động của SAICOM,
khiến giá thành các sản phẩm đầu ra bị tăng cao, do đó giảm sức cạnh tranh của Công ty với
các doanh nghiệp cùng ngành của các nước khác.
1.3

Rủi ro lãi suất

Mặt bằng lãi suất cũng đã được điều chỉnh 4 lần liên tục trong vòng 3 tháng, cụ thể vào
các ngày 13/3, 11/4, 28/5 và 11/6, NHNN đã chính thức giảm mức trần lãi suất huy động từ
14%/năm lần lượt xuống 13%/năm, 12%/năm, 11%/năm và giảm một bước 2% xuống
9%/năm, lãi suất tái chiết khấu cũng liên tiếp giảm 1%/năm trong mỗi lần điều chỉnh của
Ngân hàng Nhà nước từ 13%/năm trong năm 2011 xuống chỉ còn 9%/năm trong tháng 6 và
cuối cùng lãi suất tái cấp vốn cũng tương tự như lãi suất tái chiết khấu giảm từ 15%/năm ngày
10/10/2011 xuống 11%/năm ngày 11/06/2012.
Để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, SAICOM có sử dụng nguồn vốn vay
ngắn hạn và dài hạn từ các ngân hàng. Vì vậy, bất kỳ sự thay đổi nào của Ngân hàng Nhà
nước và các ngân hàng thương mại về chính sách tiền tệ, lãi suất cũng sẽ ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty. Yếu tố lãi suất ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch kinh
doanh cũng như tác động mạnh doanh thu và chi phí tài chính việc trần lãi suất liên tục được

Tổ chức tư vấn:


7


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

điều chỉnh giảm được xem như một tiền đề thuận cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của
SAICOM. Tuy nhiên trên thực tế, để tiếp cận được nguồn vốn vay với lãi suất hấp dẫm là một
vấn đề cịn khó khăn đối với SAICOM nói riêng và các doanh nghiệp nói chung.
2.

Rủi ro về luật pháp

Trước đây hệ thống pháp luật của Việt Nam vẫn cịn thiếu tính ổn định và không nhất
quán, các văn bản hướng dẫn thi hành khơng đầy đủ, thiếu tính cập nhật, chồng chéo. Việc áp
dụng pháp luật vào thực tế cuộc sống cịn nhiều bất cập, tính thực thi đơi khi khơng cao, do
vậy sẽ ảnh hưởng đến công tác hoạch định chiến lược phát triển dài hạn. Khi trở thành thành
viên của WTO, Việt Nam phải tuân theo luật chung và chấp nhận các thay đổi về chính sách
thuế xuất nhập khẩu với những ưu đãi về thuế quan theo những cam kết của Việt Nam khi
tham gia và ký kết những hiệp định chung về thương mại.
Hiện nay, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của nước ta đã dần hồn thiện và
ln được thay đổi cho phù hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế, xã hội. Tuy nhiên, hệ
thống văn bản này còn phải tiếp tục điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế. Do
vậy, việc nâng cao tính ổn định về các chính sách pháp luật của Nhà nước là hết sức cần thiết
cho các doanh nghiệp, đặc biệt khi nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hòa nhịp với sự vận
động và phát triển không ngừng của nền kinh tế thế giới.
3.

Rủi ro cạnh tranh


Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường là một quy luật tất yếu khơng thể tránh khỏi,
đặc biệt là trong tình hình nước ta đã gia nhập WTO thì sự cạnh tranh là rất gay gắt giữa các
công ty cùng ngành trong và ngoài nước về sản phẩm kinh doanh, giá cả, thị phần, công nghệ
chế biến... ảnh hưởng đến việc kinh doanh chung của SAICOM.
Bảng 1: SAICOM và một số doanh nghiệp ngành xây lắp viễn thông



TTS

VĐL

(tỷ đ)

(tỷ đ)

Nợ/TTS
(%)

TSLN ROA ttm ROE ttm
ròng(%)
(%)
(%)

EPS

BV

HAS


218

148

32%

1%

0%

1%

96

18.450

KST

82

48

35%

0%

0%

0%


-84

16.018

LTC

240

79

60%

3%

1%

3%

457

17.151

PTC

406

240

39%


2%

1%

2%

490

23.974

TIE

304

245

19%

9%

11%

14%

3.368

25.641

UNI


181

111

39%

-11%

-3%

-5%

-606

11.660

Tổ chức tư vấn:

8


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

VAT

30

13

57%


-12%

-3%

-6%

-722

10.659

VIE

85

15

83%

-3%

-4%

-22%

-2.352

9.471

SAICOM


52

23

55%

4%

5%

10%

1.899

17.805

1.462

368

75%

5%

4%

18%

2.738


15.481

CT Viettel (*)

(*) CTCP Cơng trình Viettel- là cơng ty chưa niêm yết.
Dữ liệu cập nhất đến Q1.2012. Nguồn: VCBS tổng hợp.

Trong đó Cơng ty Cổ phần Cơng trình Viettel có quy mơ và hiệu quả hoạt động cao,
cịn lại hầu hết là các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ và có khả năng sinh lời khơng cao.
SAICOM mặc dù có quy mơ khá nhỏ nhưng là một trong những doanh nghiệp có các
chỉ tiêu khả năng sinh lời cao so với doanh nghiệp khác trong ngành, chỉ đứng sau Cơng ty Cổ
phần Cơng trình Viettel (có lợi nhuận đến chủ yếu từ hoạt động đầu tư tài chính).
Đây cũng là yếu tố mang tính thúc đẩy Cơng ty tập trung cải tiến chất lượng sản
phẩm, tăng cường tiếp thị để kích cầu, mở rộng thêm thị trường tiêu thụ nhất là thị trường
xuất khẩu, nâng cao tính chuyên nghiệp trong việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ để tăng
tính cạnh tranh của của Cơng ty trên thị trường.
4.

Rủi ro của đợt chào bán

Thị trường chứng khoán Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2012 đã ghi nhận một đợt
tăng điểm tương đối mạnh kéo dài trong hơn bốn tháng đầu năm, đến giữa tháng 5 áp lực điều
chỉnh mới xuất hiện. Nguyên nhân chính bắt nguồn từ việc nền kinh tế vĩ mô trong nước tuy
chưa thốt hẳn hồn tồn khó khăn nhưng đã dần trở nên ổn định, lạm phát có dấu hiệu đã
được kiểm soát, mặt bằng lãi suất liên tục được điều chỉnh theo hướng giảm...là những yếu tố
đã nâng đỡ tâm lý của nhà đầu tư quay trở lại thị trường chứng khoán. Tuy nhiên xu hướng
tăng trưởng ổn định của thị trường chưa được khẳng định chắc chắn khi hoạt động của các
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp niêm yết nói riêng vẫn cịn gặp nhiều khó khăn khi
bức tranh kinh tế vĩ mơ vẫn cịn cần cải thiện thêm. Bên cạnh đó, năm 2011 thị trường chứng

khốn sụt giảm mạnh đã có những tác động đến tâm lý nhà đầu tư, khiến nhà đầu tư dè dặt
hơn trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của mình.
Thêm vào đó, với việc sụt giảm sâu của Thị trường Chứng khốn trong năm 2011 thì
mặt bằng giá cổ phiếu được xác lập, nhiều cổ phiếu đang được niêm yết trên sàn có thị giá hấp
dẫn thu hút các nhà đầu tư cũng ảnh hưởng đến kết quả của đợt chào bán.
Đợt chào bán cổ phần của Công ty sẽ phụ thuộc vào diễn biến tình hình thị trường
chứng khốn niêm yết tại thời điểm chính thức đấu giá, tâm lý của các nhà đầu tư cũng như
tính hấp dẫn cổ phần của SAICOM. Vì vậy, có thể có rủi ro không bán hết số cổ phần dự định
chào bán.

Tổ chức tư vấn:

9


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

5.

Rủi ro khác

Bên cạnh những yếu tố rủi ro đã nêu trên, cịn có các yếu tố rủi ro xảy ra do hiện tượng
thiên nhiên khách quan, mang tính bất khả kháng như thiên tai (bão, lụt, hạn hán, dịch bệnh,
động đất...), chiến tranh hoặc hỏa hoạn... Những rủi ro này nếu xảy ra sẽ gây ra khơng ít khó
khăn và ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của SAICOM.

Tổ chức tư vấn:

10



CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

III.

CÁC KHÁI NIỆM
-

BKS

Ban kiểm sốt

-

BCKT

Báo cáo kiểm tốn

-

BCTC

Báo cáo tài chính

-

CBTT

Cơng bố thơng tin


-

CNĐKKD

Chứng nhận đăng ký kinh doanh

-

Cơng ty

Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Bưu chính Viễn Thông

-

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

-

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

-

GDP

Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm nội địa


-

HĐQT

Hội đồng quản trị

-

ISO

International Organization for Standardization – Cơ quan thiết
lập tiêu chuẩn quốc tế bao gồm các đại diện từ các tổ chức tiêu
chuẩn các quốc gia

-

SAICOM

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Bưu chính Viễn Thơng

-

TMCP

Thương mại cổ phần

-

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

-

TSCĐ

Tài sản cố định

-

UBND

Ủy ban Nhân dân

-

VCBS

Công ty TNHH Chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam

-

VNPT

Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam

-

WTO


World Trade Organisation – Tổ chức thương mại thế giới

Tổ chức tư vấn:

11


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

IV.

TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠNG TY

1.

Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

1.1.

Quá trình hình thành và phát triển
SAICOM có tiền thân là Cơng Ty Xây lắp & Phát Triển Bưu Điện được thành lập

năm 1975. Do nhu cầu phát triển của Công ty, từ ngày 30 tháng 8 năm 2002 Cơng ty được cổ
phần hố theo quyết định số: 755/2002/QĐ-TCBĐ ngày 30/8/2002 của Tổng Cục Bưu Điện
với 30% vốn nhà nước, trực thuộc Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thơng Việt Nam (VNPT) với
tên gọi: Cơng ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Bưu chính viễn thông.
SAICOM tham gia hoạt động kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau trong đó các
lĩnh vực chủ đạo là: sản xuất, kinh doanh & dịch vụ, xây dựng & lắp đặt. Với một đội ngũ
quản lý, kỹ sư có nhiều năm kinh nghiệm thi cơng các cơng trình lớn của các chủ đầu tư trong

và ngoài nước, mục tiêu của SAICOM là cung cấp cho khách hàng các giải pháp tồn diện về
cơng nghệ kỹ thuật cao và quản lý dự án trên nhiều lĩnh vực, thực hiện tất cả các giai đoạn bao
gồm từ: tư vấn thiết kế, kiểm nghiệm, vận hành bảo dưỡng cho đến chuyển giao...nhắm đáp
ứng đầy đủ và kịp thời nhất cho các nhu cầu của khách hàng về chất lượng cơng trình cũng
như việc tuân thủ chặt chẽ các quy trình trong sản xuất kinh doanh.
Năm 2006 hai sản phẩm của cty SAICOM là Tháp Anten tự đứng cao từ 15m đến
125m và Thiết bị chống trộm đường dây điện thoại đã ĐẠT CUP VÀNG TOPTEN sản phẩm
Thương Hiệu Việt uy tín - chất lượng năm 2006.
1.2.

Giới thiệu về Công ty
Tổ chức phát hành

CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU
CHÍNH VIỄN THƠNG

Tên giao dịch đối
ngoại

SAIGON
TELECOM
ENGINEERING
CONSTRUCTION
& INVESTMENT
JOINT
STOCK COMPANY.

Tên viết tắt

SAICOM


Trụ sở chính

69 Ngơ Tất Tố, Phường 21, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ
Chí Minh

Điện thoại

(84.8) 514 0409 – 840 1441 – 840 1443 (08.3840.1442)

Fax

(84.8) 3840 0640 – 3899 4561

Website

www.saicom.com.vn/

Tổ chức tư vấn:

12


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Mã số doanh nghiệp

4103001542 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh
cấp ngày 02/04/2003.


Vốn điều lệ

12.800.000.000 đồng

Mã ngành

Xây dựng cơng trình

Logo

Ngành, nghề kinh doanh:
Sản xuất: Tháp ăng-ten tự, trụ ăng-ten, dây neo, dây điện thoại dã chiến, dây
điện thoại Dropwire, dây điện thoại trong nhà, dây nhảy…
Kinh doanh và dịch vụ: là nhà cung cấp chính thức cho Sacom, Samsung,
Panasonic, Bitronic, Siemens, Solarex…. Về các mặt hàng: cáp điện thoại, cáp
cống, cáp treo, máy fax, máy điện thoại, máy phát điện, máy điều hòa…
Xây dựng và lắp đặt: trụ tháp ăng-ten, tổng đài, hệ thống vô tuyến, hệ thống
truyền hình, xây dựng hầm cống cáp…
1.3.

Cơ cấu vốn cổ phần

Vốn điều lệ của SAICOM tại thời điểm hiện tại là 12.800.000.000đồng tương đương
1.280.000 cổ phần với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần. Cơ cấu vốn cổ phần của Công ty như
sau:
Biểu đồ 2: Cơ cấu vốn cổ phần của SAICOM

Nguồn: VCBS tổng hợp

Tổ chức tư vấn:


13


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

2.

Cơ cấu tổ chức của Cơng ty

Hiện nay Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Bưu chính Viễn Thông được tổ chức và
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 08 thông qua ngày 29/11/2005. Cơ sở của hoạt động
quản trị và điều hành của SAICOM là Điều lệ tổ chức và hoạt động.
Trụ sở chính:
-

Địa chỉ: 69 Ngơ Tất Tố, Phường 21, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

-

Điện thoại: (84.8) 5140409

Fax: (84.8) 38400640

Chi nhánh và nhà máy trực thuộc:
 Xí Nghiệp Tư Vấn Thiết Kế:
-

Địa chỉ: 2504/1A Lạc Long Qn P11, Quận Tân Bình Tp. Hồ Chí Minh


-

Điện thoại: (84.8)39710362

 Trung tâm Kinh Doanh

3.

-

Địa chỉ: 347 Lý Thường Kiệt, P9, Q.Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh

-

Điện thoại: (84.8)38641239

Cấu bộ máy quản lý của Công ty
 Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của SAICOM, gồm tất
cả các cổ đơng có quyền biểu quyết, quyết định mọi vấn đề được luật pháp và điều
lệ của Công ty quy định.
 Hội đồng quản trị: là cấp quản lý cao nhất của SAICOM, có tồn quyền nhân
danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
Cơng ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ quyết định.
 Ban kiểm soát: là tổ chức do ĐHĐCĐ bầu ra, thay mặt cổ đơng để kiểm sốt mọi
hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của SAICOM.
 Ban Tổng Giám đốc: Ban điều hành của SAICOM bao gồm: Tổng Giám đốc, Phó
Tổng Giám đốc và Kế tốn trưởng do HĐQT bổ nhiệm hoặc phê chuẩn. Tổng
Giám đốc là người điều hành cao nhất mọi hoạt động của Công ty và chịu trách
nhiệm trước pháp luật, cổ đông, HĐQT về việc thực hiện các quyền, nhiệm vụ

được giao và thay mặt Công ty đại diện giao dịch với các cơ quan nhà nước và các
đơn vị kinh tế khác.
 Các phịng ban chức năng: có chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban Tổng
Giám đốc, trực tiếp hoạt động và điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo

Tổ chức tư vấn:

14


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

của Ban Tổng Giám đốc như: Phịng Quản trị nhân sự - hành chánh, Phòng kinh
doanh, Phòng tài chánh – kế tốn thống kê, Phịng nghiên cứu ứng dụng, Ban Giám
đốc các xí nghiệp nhà máy, chi nhánh trực thuộc...
Sơ đồ 1:

Sơ đồ bộ máy tổ chức của SAICOM

Tổ chức tư vấn:

15


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

4.

Hoạt động kinh doanh


4.1.

Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu
Cơng ty CP Đầu tư Xây dựng Bưu chính viễn thơng (SAICOM) là một trong các
doanh nghiệp công ty thành viên của VNPT ra đời khá lâu. SAICOM luôn cam kết đưa
đến cho khách hàng những giải pháp về sản phẩm, dịch vụ trọn gói, giải pháp hợp quy
trình, tiêu chuẩn sản xuất quốc tế, đáp ứng một cách tốt nhất những yêu cầu khách
hàng đưa ra từ việc tư vấn, thiết kế, chế tạo, lắp đặt kiểm tra, vận hành bảo dưỡng các
cơng trình trong lĩnh vực hệ thống mạng viễn thơng, thơng tin, điện, cơ điện lạnh, cơ
khí, cơng nghệ môi trường Hiện nay Công ty lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty được chia làm các mảng sau:
 Sản xuất:
 Tháp ăng-ten tự đứng : cao đến 200 m, trụ ăng-ten dây neo : cao 9m, 12m, 15m,
18m, 21m.

Tháp Anten tự đứng

Chóp trụ ROHN

Lóng trụ ROHN

Lóng trụ ROHN

 Dây điện thoại dã chiến, dây điện thoại Dropwire, dây điện thoại trong nhà, dây
nhảy.
 Thiết bị bảo vệ nguồn điện, đến 400A (mức phóng điện: 100 KA-200 KA/ pha)
 Thiết bị viễn thông

Hộp MDF chống sét,
nhiễu và lọc sét


Tổ chức tư vấn:

Bộ chống sét cho
điện thoại

Thiết bị khuếch đại
chuông điện thoại

Thiết bị chống trộm
đường dây

16


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

 Cáp viễn thơng và phụ kiện

Rơmc kéo cáp

Khung hầm
ngang cầu

Móc J

Kẹp cáp

STYLUS


KENDO

 Cơng ty cịn nhận cung cấp các thiết bị lạnh

FRIO

YUKON

 Dịch vụ: SAICOM cung cấp các dịch vụ với chất lượng được đảm bảo cao như :
 Thiết kế Saicom: Xem thiết kế là khâu quan trọng nhất, do đó SAICOM tập
trung xây dựng đội ngũ các kỹ sư thành thạo luôn ứng dụng những công nghệ
kỹ thuật mới, sử dụng phương tiện máy tính để chọn lựa các giải pháp tối ưu
nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng về công năng, chất lượng, độ tin cậy, mỹ
quan và giá cả như: Thiết kế công trình Thơng tin liên lạc và Bưu chính Viễn
thơng (Trạm, đài thu phát, mạng ngoại vi, cột anten), thiết kế điện cơng trình
cơng nghiệp và dân dụng, thiết kế cơng trình xây dựng cơng nghiệp và dân.
 Dịch vụ tư vấn xây dựng: Tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư mua sắm
trang thiết bị kỹ thuật, tư vấn đấu thầu. tư vấn giám sát kỹ thuật công trình.
 Dịch vụ thiết kế xây dựng: Lập Phương án kỹ thuật, lập Báo cáo đầu tư, lập Dự
án đầu tư, thiết kế kỹ thuật-Tổng dự toán.
 Các dịch vụ về sửa chữa và bảo trì:
 Thiết bị bưu chính: sửa chữa - bảo trì hàng tháng/ hàng quý các loại máy

Tổ chức tư vấn:

17


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG


in tem, máy xóa tem, các loại cân điện tử.
 PABX và mạng cáp: Chuyên bảo trì - sửa chữa hàng tháng/ hàng quý/
hàng năm các hệ thống tổng đài truyền dẫn EWSD Siemens- Nec- AlcatelEricson, CDMA, ADSL, tiếp cận thuê bao.
 Hệ thống nguồn điện: Chuyên bảo trì - sửa chữa hệ thống phân phối điện,
điện chiếu sáng, máy phát điện dự phòng, nguồn năng lượng mặt trời.
 Máy phát điện: Chuyên bảo trì - sửa chữa các loại máy phát điện dự
phòng.
 Thiết bị lạnh: Chuyên sửa chữa, bảo trì máy lạnh dân dụng, Chiller và máy
chính xác phục vụ các cơng trình thơng tin, các cơng trình nhỏ, vừa, lớn của
các tịa nhà, cao ốc, văn phòng, phòng máy.
 Trụ tháp Ănten: Chuyên sửa chữa - bảo trì các loại trụ tháp ăng - ten tự
đứng hoặc dây neo đủ loại độ cao, tải trọng trên mọi địa hình.

 Xây dựng và lắp đặt
 Trụ tháp ăng-ten tự đứng/ dây neo.
 Tổng đài điện thoại kĩ thuật số, tổng đài cơ quan, tổng đài truyền dẫn ,
CDMA, ADSL, tiếp cận thuê bao.
 Hệ thống vô tuyến vi ba, HF- VHF-UHF
 Hệ thống truyền hình TVRO
 Lắp đặt, đầu nối mạng cáp treo, cáp ngằm (cáp đồng/cáp quang)

Tổ chức tư vấn:

18


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

 Xây dựng hầm cống cáp
 Lắp đặt hệ thống đỡ cáp: nhận đài, máng cáp, thang cáp, hộp dẫn cáp

(UPVC/ thép)
 Hệ thống phân phối điện, điện chiếu sáng, điều hịa khơng khí, máy phát
điện dự phịng, nguồn năng lượng mặt trời.
 Hệ thống tự động trong công nghiệp.
 Hệ thống tiếp đất và chống sét.
 Xây dựng nhà bưu cục, đài trạm điện thoại.
 Giải pháp chìa khóa trao tay về dự án viễn thơng.

Tổ chức tư vấn:

19


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

4.2.

Một số dự án tiêu biểu của SAICOM

 Sản xuất và lắp dựng 67 cột Anten, lắp đật các hạng mục phụ trợ BTS cho mạng
Nortel:
 Chủ đầu tư: Ban Quản Lý NORTEL.
Địa điểm thi cơng: Hồ Chí Minh, Long An, Tiền
Giang,An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng,
Đồng Nai, Bình Thuận, Bạc Liêu.
 Thời gian thi cơng: 2 năm.Từ 2006 - 2008 (hồn
tất quyết tốn).

 Tháp Anten 125M Đài Tiếng nói Nhân dân Tp.Hồ Chí Minh
 Chủ đầu tư: Đài Tiếng nói Nhân dân TP. Hồ chí

Minh
 Địa điểm thi cơng : Phịng Phát sóng, Quận 9,
TP.HCM
 Hình thức chọn thầu: Đấu thầu.
 Thời gian thi công : 6 tháng. Hoàn thành:
25/10/2004.

 Tháp Anten 120M Bộ Chỉ huy Quân sự Tp.Hồ Chí Minh
 Chủ đầu tư: Bộ Chỉ huy Qn sự TP. Hồ Chí
Minh.
 Địa điểm thi cơng: 291 Cách mạng Tháng Tám,
Q.10. TP.HCM.
 Hình thức chọn thầu: Chỉ định thầu.
Thời gian thi cơng:6 tháng. Hồn thành:
15/12/1998.

Tổ chức tư vấn:

20


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

 Tháp Anten 120M Cơng An Tp.Hồ Chí Minh
 Chủ đầu tư:Cơng an TP. Hồ chí Minh
 Địa điểm thi cơng :268 Trần Hưng Đạo, Quận 1,
TP.HCM
 Hình thức chọn thầu: Chỉ định thầu.
 Thời gian thi công:6 tháng. Hồn thành: 18/11/1998.
4.3.


Chi phí

Bảng 2: Các khoản chi phí của SAICOM
Đơn vị tính:tỷ đồng
Năm 2009
Stt

Chỉ tiêu

2009

Năm 2010

+/-% 2008

2010

2011

+/-%
2009

2011

+/-%
2010

1


Chi phí tài chính

229

-81%

685

200%

1.136

66%

2

Chi phí bán hàng

1.320

-8%

1.395

6%

1.227

-12%


3

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

5.286

3%

6.520

23%

8.082

24%

4

Chi phí khác

60

-96%

145

141%

432


198%

5

Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp

569

64%

1.193

110%

630

-47%

Nguồn: BCTC của SAICOM năm 2009, 2010, 2011

Tổ chức tư vấn:

21


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

Biểu đồ 3: Cơ cấu chi phí


Nguồn: BCTC của SAICOM năm 2009, 2010, 2011.

Trong các loại chi phí của SAICOM, Giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh
nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất trên tổng doanh thu. Năm 2011 tỷ trọng giá vốn hàng bán trên
doanh thu giảm từ 83% xuống 80% nhưng tỷ trọng chi phí quản lý doanh nghiệp lại tăng
mạnh từ 8% lên 13%. Mặc dù chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu của SAICOM tăng
nhưng vẫn ở mức trung bình so với các doanh nghiệp ngành xây lắp viễn thông đang niêm yết
trên sàn.
Mặc dù nợ phải trả trên tổng tài sản là 59% nhưng nợ phát sinh lãi chỉ chiếm 12%
tổng nợ phải trả, còn lại là các khoản nợ nội bộ và nợ thương mại nên chi phí tài chính khơng
lớn và chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu. Chi phí tài chính và tỷ trọng của trên doanh thu
của SAICOM ở mức khá thấp với các doanh nghiệp trong ngành xây lắp viễn thông đang
niêm yết trên các sàn giao dịch chứng khoán.
4.4.

Doanh thu

Tổ chức tư vấn:

22


CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Nguồn: BCTC của SAICOM năm 2010, 2011.

Qua biểu đồ ở trên, chúng ta có thể rõ ràng nhận thấy doanh thu xây lắp là nguồn thu
chính của SAICOM, chiếm trên 70% tổng doanh thu của công ty. So với năm 2010 tỷ trọng
doanh thu từ hoạt động xây lắp trên tổng doanh thu giảm từ 76,1% xuống 73,2%. Chúng tôi

cho rằng tỷ trọng hoạt động xây lắp sẽ giảm dần trong cơ cấu doanh thu của SAICOM bởi
ngành xây lắp viễn thông trong thời gian tới sẽ bước vào giai đoạn suy giảm.
4.5.

Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền, tiêu chuẩn
chất lượng.
Từ khi hoạt động cho đến nay, SAICOM đang sử dụng logo:

Với Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008 cùng đội ngũ lao
động kỹ thuật cao, Công ty SAICOM ngày càng khẳng định thương hiệu và chất lượng sản
phẩm cũng như cung cấp dịch vụ ổn định và hoàn hảo trên thị trường.
4.6.

Các hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã được ký kết

 Dự án GTEL
 Chủ đầu tư: Ban Quản Lý GTEL
 Địa điểm thi công: 52 trạm ở khu vực Tp.Hồ Chí Minh
 Thời gian thi công: Từ tháng 12/2008 đến nay
 Giá trị dự án: 20.000.000.000 VNĐ
 Quy mơ cơng trình:
+ Tìm trạm
+ Khảo sát kỹ thuật
+ Thiết kế trụ, móng...
+ Thi cơng móng, lắp dựng trụ, lắp đặt phụ trợ...
 Ghi chú công trình: Sau khi hồn thành giai đoạn 3 tại khu vực Tp. Hồ Chí Minh,
SAICOM sẽ tiếp tục hợp tác với GTEL để tiến hành thực hiện dự án này ở các tỉnh
đồng bằng Sông Cửu Long và miền Đông Nam Bộ

Tổ chức tư vấn:


23


×