Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc công ty cổ phần nước sạch thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRIỆU HỒNG MAI

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THUỘC
CÔNG TY CỔ PHẦN NƢỚC SẠCH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRIỆU HỒNG MAI

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THUỘC
CÔNG TY CỔ PHẦN NƢỚC SẠCH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Hoàng Ngân

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Hoàn
thiện công tác quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc
Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên”là trung thực, là kết quả nghiên cứu của
riêng tôi.
Các t i iệu số liệu sử dụng trong luận văn do Công ty CP Nƣớc sạch Thái
Nguyên cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của Ngành nƣớc c c ết
quả n i n cứu c

i n quan đến đ t i đ đƣ c côn

văn đ u đ đƣ c c

r n uồn ốc



C c tr c d n tron


uận

Ngày 06 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn

Triệu Hồng Mai

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đ tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án của
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Công ty Cổ phần Nước sạch Thái
Nguyên”, tôi đ n ận đƣ c sự ƣớng d n

iúp đỡ động viên của nhi u cá nhân và

tập thể Tôi xin đƣ c bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể
đ tạo đi u kiện iúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Gi m iệu N

trƣờng, Phòng Quản ý Đ o

tạo, các khoa, phòng của Trƣờn Đại ọc Kin tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học
T i N uy n đ tạo đi u kiện iúp đỡ tôi v mọi mặt trong quá trình học tập và

hoàn thành luận văn n y
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự iúp đỡ tận tình của i o vi n ƣớng d n
PGS.TS.Vũ Ho n N ân
Tôi xin cảm ơn sự iúp đỡ đ n

p n i u ý kiến quý báu của các nhà khoa

học, các thầy cô i o tron Trƣờn Đại ọc Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đ t i tôi còn đƣ c sự iúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban

n đạo Công ty

CP Nƣớc sạch Thái Nguyên…
Tôi xin cảm ơn sự độn vi n

iúp đỡ của bạn è v

ia đìn đ

iúp tôi t ực

hiện luận văn n y
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự iúp đỡ quý



Thái Nguyên, ngày 06 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn


Triệu Hồng Mai

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đ tài ................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................... 2
3 Đối tƣ ng và phạm vi nghiên cứu của đ tài .................................................................. 2
4 Ý n ĩa

oa ọc và thực tiễn của đ tài ........................................................................ 3

5. Bố cục của luận văn ......................................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ......... 4
1 1 Cơ sở lý luận v quản lý dự án ............................................................................. 4
1.1.1. Quản lý dự án .................................................................................................... 4
1.1.2. Chu trình quản lý dự án ..................................................................................... 7

1.1.3. Mục tiêu của quản lý dự án ............................................................................... 8
1.2. Vai trò của công tác quản lý dự án ..................................................................... 12
1.3. Nội dung của quản lý dự n đầu tƣ xây dựn cơ ản......................................... 13
1.3.1. Quản lý trình tự, thủ tục lập dự n đầu tƣ ....................................................... 13
1.3.2. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng ...................... 15
1.3.3. Quản lý công tác thi công xây dựng................................................................ 18
1.3.4. Quản lý chi phí dự n đầu tƣ ........................................................................... 20
1.3.5. Quản lý nguồn nhân lực tham gia quản lý dự n đầu tƣ ................................. 26
1.4. Các nhân tố ản

ƣởn đến công tác quản lý dự án .......................................... 29

1.4.1. Nhân tố khách quan ......................................................................................... 29
1.4.2. Nguyên nhân chủ quan .................................................................................... 30
1 5 Cơ sở thực tiễn v quản lý dự án........................................................................ 33
1.5.1 Kinh nghiệm v quản lý dự n đầu tƣ tại Ban quản lý dự n đầu tƣ t uộc
Tổng công ty lắp máy Việt Nam LILAMA ................................................... 33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

1.5.2 Kinh nghiệm v quản lý dự án của Ban quản lý dự n c c côn trìn điện
Mi n Bắc ........................................................................................................ 34
1.5.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho quản lý dự án tại Ban Quản lý dự n đầu
tƣ xây dựng thuộc Công ty Cổ phần Nƣớc sạch Thái Nguyên ...................... 35
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 36
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 36

2 2 P ƣơn p p n

i n cứu.................................................................................... 36

2 2 1 P ƣơn p p c ọn điểm nghiên cứu ............................................................... 36
2 2 2 P ƣơn p p t u t ập thông tin ...................................................................... 36
2.2.2.1. Thu thập thông tin thứ cấp ........................................................................... 36
2.2.2.2. Thu thập t ôn tin sơ cấp ............................................................................. 37
2 2 2 3 P ƣơn p p c uy n ia ............................................................................... 37
2 2 3 P ƣơn p p p ân t c t ôn tin .................................................................... 38
2 2 3 1 P ƣơn p p t ống kê mô tả......................................................................... 38
2 2 3 2 P ƣơn p p t ống kê so sánh ...................................................................... 38
2 2 4 P ƣơn p p tổng h p thông tin ..................................................................... 39
2.3. Hệ thống các ch tiêu nghiên cứu ....................................................................... 39
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNGTHUỘC CÔNG TY CP NƢỚC
SẠCH THÁI NGUYÊN .................................................................................................. 41
3.1. Khái quát v Côn ty CP nƣớc sạch Thái Nguyên v Ban QLDA đầu tƣ
xây dựng thuộc Côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên ..................................... 41
3.1.1 Khái quát v Côn ty CP nƣớc Sạch Thái Nguyên .......................................... 41
3.1.2 Khái quát v Ban QLDA đầu tƣ xây dựng thuộc Côn ty CP Nƣớc sạch
Thái Nguyên ................................................................................................... 45
3.2. Thực trạng công tác QLDA tại Ban QLDA đầu tƣ xây dựng thuộc Công ty
CP Nƣớc sạch Thái Nguyên ........................................................................... 48
3.2.1. Số ƣ ng các dự án do Ban QLDA quản lý .................................................... 48
3.2.2. Nội dung của công tác QLDA tại Ban QLDA đầu tƣ xây dựng thuộc
Côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên ............................................................. 51
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





v

33 Đ n

i sự t c động của các nhân tố đến công tác QLDA tại Ban QLDA

đầu tƣ xây dựng thuộc Côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên .......................... 79
3.3.1 V năn

ực, kiến thức, kinh nghiệm của cán bộ QLDA ................................. 79

3.3.2 V thông tin, tài liệu thu thập phục vụ cho quá trình QLDA........................... 81
3.3.3 V hệ thống trang thiết bị phục vụ cho quá trình QLDA ................................. 84
3.3.4 V tổ chức công tác QLDA .............................................................................. 86
3.3.5 V thời gian và chi phí của dự án ản
3.4 Nhữn điểm mạn

ƣởn đến công tác QLDA ................. 89

điểm yếu trong công tác quản lý tại Ban QLDA đầu tƣ

xây dựng thuộc Côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên ..................................... 91
3.4.1. Những mặt đạt đƣ c của công tác QLDA tại Ban QLDA đầu tƣ xây
dựng thuộc Côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên ............................................ 91
3.4.2. Những mặt hạn chếvà nguyên nhân của công tác QLDA tại Ban QLDA
đầu tƣ xây dựng thuộc Côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên .......................... 92
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QLDATẠI BAN QLDA
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THUỘC CÔNG TY CP NƢỚC SẠCH THÁI NGUYÊN ........ 95

4 1 Quan điểm hoàn thiện công tác QLDA tại Ban QLDA đầu tƣ xây dựng
thuộc Côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên ..................................................... 95
4 2 P ƣơn

ƣớng hoàn thiện công tác QLDA tại Ban QLDA đầu tƣ xây

dựng thuộc Côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên ............................................ 95
4.3. Giải pháp hoàn thiện công tác QLDA tại Ban QLDA đầu tƣ xây dựng
thuộc Côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên ..................................................... 97
4.3.1. Củng cố bộ máy quản lý và nguồn nhân lực của Ban QLDA đầu tƣ xây
dựng thuộc Côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên ............................................ 97
4.3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thời gian và tiến độ dự án tại
Ban QLDA........................................................................................................ 99
4.3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi phí dự án ...................................... 102
4.3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất ƣ ng dự án ................................ 104
4.3.5. Các giải pháp hoàn thiện côn t c đấu thầu .................................................. 106
4.3.6. Giải pháp nâng cao chất ƣ n đội n ũ cán bộ làm công tác QLDA ........... 107
4.4. Kiến nghị .......................................................................................................... 109
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

4.4.1. Kiến nghị đối với cơ quan quản ý n

nƣớc ................................................ 109

4.4.2. Kiến nghị đối với Cục quản ý t i n uy n nƣớc ........................................... 110

4.4.3.Kiến nghị đối với Sở Kế hoạc Đầu tƣ, UBND t nh Thái Nguyên. .............. 110
4.4.4 Kiến nghị đối với Côn ty CP nƣớc sạch Thái Nguyên................................. 111
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 114
PHỤ LỤC......................................................................................................................... 116

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

CP

Chính phủ

CP

Cổ phần

DAĐTXDCT

Dự n đầu tƣ xây dựng công trình


ĐH

Đại học

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

ĐVT

Đơn vị tính



Giai đoạn

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HSMT

Hồ sơ mời thầu

HSĐX

Hố sơ đ xuất

HĐQT


Hội đồng quản trị

KBNN

Kho bạc n

KH

Kế hoạch



Nghị định

NSNN

N ân s c n

NT

Nghiệm thu

nƣớc

nƣớc

NXB

Nhà xuất bản


TH

Thực hiện

TMĐT

Tổng mức đầu tƣ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố



Quyết định

QH

Quốc hội

QLDA

Quản lý dự án

QT


Quyết toán

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựn cơ ản

XNNS

Xí nghiệp nƣớc sạch

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên
năm 2012-2014 ........................................................................................ 43
Bảng 3.2: Danh mục các dự n đầu tƣ do Ban QLDA đầu tƣ xây dựng quản lý
iai đoạn 2012 - 2014 .............................................................................. 49
Bảng 3.3: Tổng h p số ƣ t đi u ch nh các dự n iai đoạn 2012-2014 .................. 53
Bản 3 4: Đ n

i côn t c ập dự án của Ban QLDA đầu tƣ xây dựng thuộc


Côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên ...................................................... 56
Bảng 3.5: Tổng h p kết quả lựa chọn nhà thầu iai đoạn 2012-2014 ...................... 58
Bản 3 6: Đ n

i côn t c ựa chọn nhà thầu của Ban QLDA đầu tƣ xây dựng

thuộc côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên ............................................. 60
Bảng 3.7: Tổng h p kết quả tiến độ thi công các dự n iai đoạn 2012-2014 ......... 64
Bảng 3.8: Tổn

p ết quả n

iệm t u t an

quyết to n c c dự n iai đoạn

2012-2014 ................................................................................................ 66
Bản 3 9: Đ n

i côn t c quản lý thi công của Ban QLDA đầu tƣ xây dựng

thuộc côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên ............................................. 68
Bản 3 10: Tổn
Bản 3 11: Đ n

p ết quả t ực iện vốn đầu tƣ năm 2012 - 2014 ...................... 71
i côn t c quản lý chi phí dự án của Ban QLDA đầu tƣ xây

dựng thuộc côn ty CP nƣớc sạch Thái Nguyên ..................................... 73

Bảng 3.12: Thực trạng v nguồn nhân lực tại Ban QLDA đầu tƣ xây dựng thuộc
Côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên ...................................................... 75
Bản 3 13: Đ n

i v công tác quản lý nguồn nhân lực của Ban QLDA đầu tƣ

xây dựng thuộc Côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên............................. 77
Bản 3 14: Đ n

i v năn ực, kiến thực, kinh nghiệm của cán bộ Ban QLDA ....... 79

Bảng 3 15: Đánh giá v thông tin, tài liệu thu thập phục vụ quá trình QLDA ......... 82
Bản 3 16: Đ n

i v Hệ thống trang thiết bị phục vụ cho quá trình QLDA ....... 84

Bảng 3 17: Đánh giá công tác Tổ chức công tác QLDA .......................................... 86
Bảng 3.18 Đánh giá thời gian và chi phí của dự án ản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ƣởn đến công tác QLDA ... 89




ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Chu trình quản lý dự án...................................................................................... 7

Sơ đồ 1.2: Mục tiêu chung của các dự án ........................................................................... 9
Sơ đồ 1 3 Sơ đồ nội dun quản ý n uồn n ân ực ......................................................... 28
Sơ đồ 3 1 : Sơ đồ tổ chức Ban QLDA............................................................................... 48
Sơ đồ 3.2: Trình tự lập dự án tại Ban QLDA đầu tƣ xây dựng thuộc Công ty CP
Nƣớc sạch Thái Nguyên.................................................................................. 52
Sơ đồ 3.3: Công tác lựa chọn nhà thầu tại Ban QLDA đầu tƣ xây dựng thuộc
Côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên ............................................................. 58
Sơ đồ 3.4: Quản lý thi công, xây dựng tại Ban QLDA đầu tƣ xây dựng thuộc
Côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên ............................................................. 63
Sơ đồ 3 5: Sơ đồ quy trình quản lý chi phí tại Ban QLDA đầu tƣ xây dựng thuộc
côn ty CP nƣớc sạch Thái Nguyên ............................................................... 70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cấp nƣớc là một ngành thuộc cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô t ị giữ vai trò vô
cùng quan trọng, không những cần thiết cho sự phát triển kinh tế mà còn rất cần
thiết cho phục vụ nhân sinh. Hệ thống cấp Nƣớc sạch có ản

ƣởng rất lớn đến sức

khoẻ con n ƣời, tiện nghi sinh hoạt hàng ngày của mọi ia đìn v p t triển b n
vững của môi trƣờn đô t ị. Xuất phát từ nhu cầu ngày càng cao của con n ƣời
tron c c đô t ị v sinh hoạt sản xuất văn o x


ội đòi ỏi ngành cấp nƣớc cần

phải mở rộng và nâng cấp hệ thống cung cấp Nƣớc sạch Đ c n i u dự án cấp
nƣớc đƣ c thực hiện đầu tƣ ằng nguồn vốn đầu tƣ tron nƣớc và nguồn vốn hỗ tr
phát triển chính thức (ODA). Nhờ vậy, tình hình cấp nƣớc của cả nƣớc nói chung
cũn n ƣ tại Công ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên n i ri n đ đƣ c cải thiện một
c c đ n

ể Để đạt đƣ c kết quả đ

ôn t ể không kể đến thành tích của công

tác QLDA đầu tƣ c c dự án cấp nƣớc.
Tuy nhiên, nhìn lại quá trình thực hiện công tác QLDA đầu tƣ xây dựng các
công trình cấp nƣớc v n còn một số bất cập n ƣ: t ực hiện dự án chậm, khả năn
giải ngân thấp so với yêu cầu, công tác thanh quyết toán kéo dài, công trình chậm
đƣ c đƣa v o sử dụng d n đến hiệu quả đầu tƣ ạn chế… N uy n n ân cơ ản d n
đến tình trạng trên là do chính sách, chế độ của n

nƣớc v xây dựn cơ ản ban

hành chậm, thiếu

ôn đồng bộ; một số quy địn còn c ƣa p ù

định của nhà tài tr

Năn

p với các quy


ực của các nhà thầu tƣ vấn giám sát, nhà thầu xây dựng

còn c ƣa đ p ứn đƣ c yêu cầu cả v

ƣ ng và chất. Kinh tế

ăn v sự suy

giảm của ngành công nghiệp, xây dựng và bất động sản khiến các nhà thầu gặp
nhi u

ăn v tài chính, ít nhi u ản

ƣởn đến tiến độ thi công các công trình.

Công tác QLDA đòi ỏi phải am hiểu nhi u ĩn vực: pháp luật, thông lệ quốc tế,
quy định của từng nhà tài tr , kỹ thuật công nghệ t i c n

đấu thầu… Tron

i

bộ máy QLDA là các kỹ sƣ cử nhân trẻ còn hạn chế v kinh nghiệm QLDA, cần
phải tiếp tục bồi dƣỡng và rèn luyện v kiến thức, kỹ năn để đ p ứng yêu cầu công
tác QLDA.
Với Công ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên là một doanh nghiệp mới chuyển
đổi hình thức kinh doanh sang Công ty CP n n ƣớc đầu còn gặp nhi u
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ăn




2
Trong quá trình hoạt động Công ty luôn cố gắng tìm mọi giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh thông qua việc đẩy mạnh sản xuất, mở rộng thị
trƣờn

đặc biệt

tăn cƣờng công tác QLDA đầu tƣ tại Công ty. Nhận thấy vai trò

và tầm quan trọng của việc QLDA đầu tƣ v mon muốn đƣ c đ n

p một số ý

kiến v những giải p p để hoàn thiện công tác QLDA đầu tƣ c o Côn ty mà tôi
quyết định chọn đ tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án của Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng thuộc Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban QLDA Đầu tƣ xây dựng thuộc
Côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt đƣ c mục ti u c un

đ tài tập trung giải quyết một số mục tiêu cụ


thể sau:
- Hệ thống hóa các vấn đ v lý luận và thực tiễn của công tác QLDA.
-Đ n

i t ực trạng công tác QLDA của Ban QLDA đầu tƣ xây dựng thuộc

Công ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên.
- X c định nhữn điểm hạn chế trong công tác QLDA của Ban QLDA đầu tƣ
xây dựng thuộc Công ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên.
- Đ xuất các giải pháp hoàn thiện công tác QLDA của Ban QLDA đầu tƣ
xây dựng thuộc Công ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
* Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng và các nhân tố ản

ƣởng tới công tác QLDA do Ban QLDA đầu

tƣ xây dựng thuộc Công ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên quản lý.
* Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu các dự n do Ban QLDA đầu tƣ xây
dựng thuộc Côn ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên quản ý iai đoạn từ năm 2012 2014 đối với số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp đƣ c tác giả tiến hành thu thập từ
tháng 7-9 năm 2015
- Địa điểm nghiên cứu: Đ tài nghiên cứu tại Ban QLDA đầu tƣ xây dựng
thuộc Công ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

- Nội dung: Nghiên cứu các vấn đ liên quan đến công tác QLDA do Ban
QLDA đầu tƣ xây dựng thuộc Công ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên quản lý cụ thể
n ƣ c c dự án xây dựng công trình cấp nƣớc mới; dự án sửa chữa, nâng cấp và mở
rộng hệ thống cấp nƣớc.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn

côn trìn

oa ọc c ý n

ĩa ý uận và thực tiễn thiết thực, là

tài liệu giúp Ban QLDA đầu tƣ xây dựng thuộc Công ty CP Nƣớc sạch Thái
Nguyên hoàn thiện công tác QLDA đầu tƣ
Luận văn n i n cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ yếu
nhằm hoàn thiện công tác QLDA của Ban QLDA đầu tƣ xây dựng thuộc Công ty
CP Nƣớc sạch Thái Nguyên c ý n

ĩa t iết thực cho việc phát triển Công ty CP

Nƣớc sạch Thái Nguyên v đối với các doanh nghiệp c đi u kiện tƣơn tự.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận bố cục của đ tài bao gồm 4 c ƣơn
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn công tác QLDA
Chương 2: P ƣơn p p n
Chương 3: Đ n

i n cứu.


i t ực trạng v công tác QLDA của Ban QLDA đầu tƣ

xây dựng thuộc Công ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác QLDA của Ban QLDA đầu tƣ xây
dựng thuộc Công ty CP Nƣớc sạch Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án
1.1.1. Quản lý dự án
* Dự án
Để nghiên cứu cụ thể và chi tiết ơn v quản lý dự n trƣớc tiên cần đi tìm
hiểu thế nào là dự n v đặc điểm cơ ản của dự án, cụ thể n ƣ sau:
- Dự án với tƣ c c

đối tƣ ng của quản lý, là một nhiệm vụ mang tính chất

một lần, có mục tiêu rõ ràng (tron đ

ao ồm số ƣ ng, chức năn v ti u c uẩn

chất ƣ ng), yêu cầu phải đƣ c hoàn thành trong một khoảng thời ian quy định, có
dự toán tài chính từ trƣớc (Từ Quan P ƣơn , 2005).
- Cũn t eo nội dung của giáo trình Quản lý dự n đầu tƣ của tác giả Từ

Quan P ƣơn (2005), dự án mang nhữn đặc trƣn cơ ản sau:
Dự án có mục đích và kết quả xác định: Mỗi dự án là một tập h p của rất
nhi u các nhiệm vụ khác nhau cần đƣ c thực hiện, mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một
kết quả ri n

độc lập. Tập h p các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ trong mối quan

hệ tƣơn t c iữa chúng hình thành nên kết quả chung của dự án.
Dự án có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn: Không có dự
án nào kéo dài mãi mãi, có dự án hoàn thành trong thời gian rất ngắn, một vài tháng,
cũn c dự n để hoàn thành phải mất hàng chục năm … n ƣn dự n n o cũn c
thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc. Khi dự án kết thúc, kết quả dự án sẽ đƣ c
chuyển giao cho bộ phận quản lý vận hành, nhóm quản trị dự n

i đ giải tán.

Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc: Kết quả của dự án không phải
là sản phẩm sản xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do
dự n đem ại là duy nhất, hầu n ƣ

ôn

ặp lại, và luôn luôn khác biệt nhau một

c c tƣơn đối.
Dự án sử dụng các nguồn lực có giới hạn: Mọi dự n đ u bị giới hạn bởi các
nguồn lực v nhân lực, nguồn vốn, và thời gian nhất định.
Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận
quản lý chức năng với quản lý dự án: Dự án n o cũn c sự tham gia của nhi u bên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





5
hữu quan n ƣ: C ủ đầu tƣ đối tƣ n
nhà thầu c c n

ƣởng thụ dự n cơ quan quản ý n

nƣớc,

tƣ vấn, quần chúng nhân dân ở địa p ƣơn diễn ra dự n … Tùy

theo từng dự án mà mức độ t am ia cũn n ƣ vai trò của c c đối tƣ ng hữu quan
trên là khác nhau.
Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao: Hầu hết các dự n đ u uy động một
khối ƣ ng nguồn lực rất lớn v con n ƣời, tài nguyên thiên nhiên, vốn … v đ u
đƣ c thực hiện trong thời ian tƣơn đối d i Do đ

dự án t ƣờng có tính bất định

v độ rủi ro cao.
* Quản lý dự án
Quản lý dự án là một ngh , thuật ngữ quản lý dự án đƣ c dùng đế miêu tả một
hoạch định v việc tổ chức trong việc quản lý những hoạt động đan diễn ra. Những
hoạt động này t ƣờng đƣ c gọi là quản lý theo dự án. Định n

ĩa v quản lý dự án


là một việc rất khó và phức tạp, vì vậy có rất nhi u quan điểm khác nhau v quản lý
dự án, cụ thể n ƣ sau:
- Theo giáo trình Quản lý dự n đầu tƣ của tác giả Từ Quan P ƣơn (2005)
“Quản lý dự án là sự ứng dụng các kiến thức, kỹ năn

công cụ và p ƣơn tiện kỹ

thuật trong các hoạt động của dự án nhằm đ p ứng những yêu cầu của chủ đầu tƣ và
những mục tiêu của dự án trong các ràng buộc v thời gian, nguồn nhân lực, vật tƣ
và máy móc thiết bị… Tất cả các công việc trong hoạt động của dự án đ u cần có sự
giám sát ”
- Theo lý thuyết hệ thống thì: “Quản lý dự án là đi u khiển một quá trình hoạt
động của hệ thống trong một quỹ đạo mong muốn, nhằm đạt đƣ c mục đ c cuối
cùng là tạo ra các sản phẩm n ƣ mục tiêu đ ra” N ƣ vậy, theo cách này quản lý dự
án là đi u khiển một hệ thống đ có trƣớc, với một loạt các đi u kiện ràng buộc, các
nguyên tắc, các phát sinh xảy ra trong quá trình sản xuất.
- Theo TS. Ben Obinero Uwakweh: “Quản lý dự án là sự lãnh đạo và phối h p
các nguồn lực và vật tƣ để đạt đƣ c các mục tiêu định trƣớc v : Phạm vi, chi phí,
thời gian, chất ƣ ng và sự hài lòng của các bên tham gia. Đ là sự đi u khiển các
hoạt động của một hệ thống (dự án) trong một quỹ đạo mong muốn. Với các điểu
kiện ràng buộc và các mục tiêu định trƣớc”
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
- Theo Viện quản lý dự án quốc tế PMI (2007): “Quản lý dự án chính là sự áp
dụng các hiểu biết, khả năn


công cụ và kỹ thuật vào một tập h p rộng lớn các hoạt

động nhằm đ p ứng yêu cầu của một dự án cụ thể”
- Theo Tổ chức tiêu chuẩn Vƣơn Quốc Anh: “Quản lý dự án là việc lập kế
hoạch, giám sát và kiếm tra tất cả các khía cạnh của dự án và thúc đẩy tất cả các
thành phần liên quan đến dự án nhằm đạt đƣ c mục tiêu của dự án theo đún thời
hạn đ định với chi phí, chất ƣ ng và p ƣơn pháp đ đƣ c xác địn ”.
- Theo Liên hiệp Hội quản lý dự án Vƣơn Quốc Anh: “Quản lý dự án là việc
lập kế hoạch, tổ chức, giám sát và kiểm tra tất cả các khía cạnh của dự án và thúc
đẩy tất cả các thành phần tham gia nhằm đạt đƣ c các mục tiêu của dự án một cách
an toàn và trong khuôn khổ thời gian, chi phí và p ƣơn p p”
- Theo Viện nghiên cứu v đ o tạo v quản lý: “Quản lý dự án là sự áp dụng
kiến thức, kỹ năn

kỹ thuật và công cụ vào các hoạt động dự án để thỏa mãn các

yêu cầu đối với dự n”
- Một quan điểm khác lại cho rằng: “Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch,
đi u phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm
bảo cho dự n o n t n đún t ời hạn, trong phạm vi n ân s c đƣ c duyệt và
đạt đƣ c các yêu cầu đ định v kỹ thuật và chất ƣ ng sản phẩm dịch vụ, bằng
nhữn p ƣơn p p v đi u kiện tốt nhất c o p ép”
Tóm lại, Quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có
tính hệ thống để tiến hành quản lý có hiệu quả toàn bộ công việc liên quan tới dự
án dưới sự ràng buộc về nguồn lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà
đầu tư phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống chế và định
giá toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.
Các thành phần của quản lý dự án là: công cụ (p ƣơn tiện - Tools), con
n ƣời (People) và hệ thống (System). Trong quản lý dự án luôn cân nhắc hai xu
ƣớng cho tất cả các công việc là “c i ì” và “n ƣ thế n o” “C i ì” đƣ c gọi là

công việc sẽ đƣ c thực hiện. “N ƣ thế n o” là công việc cần đƣ c tiến hành và
đƣ c gọi là quá trình làm việc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
1.1.2. Chu trình quản lý dự án
Quản lý dự án bao gồm a iai đoạn chủ yếu Đ

việc lập kế hoạc

đi u

phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực
hiện giám sát các công việc dự án nhằm đạt đƣ c những mục ti u x c định (Từ
Quan P ƣơn , 2005).

Lập kế hoạch
+ Thiết lập mục tiêu
+ Dự tính nguồn lực
+ Xây dựng kế hoạch

Điều phối thực hiện

Giám sát
+ Đo ƣờng kết quả

+ Bố trí tiến độ thời gian


+ So sánh với mục tiêu

+ Phân phối nguồn lực

+ Báo cáo

+ Phối h p các hoạt động

+ Giải quyết các vấn đ

+ Khuyến

c động viên

Sơ đồ 1.1: Chu trình quản lý dự án
Lập kế hoạch Đây

iai đoạn xây dựng mục ti u x c định công việc, dự tính

nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành
động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dƣới dạn c c sơ đồ hệ thống
hoặc t eo c c p ƣơn p p ập kế hoạch truy n thống.
Đi u phối thực hiện dự n Đây

qu trìn p ân p ối nguồn lực bao gồm tiêu

vốn ao động, thiết bị v đặc biệt quan trọn

đi u phối và quản lý tiến độ thời


ian Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng công việc và toàn
bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết t úc) tr n cơ sở đ

ố trí ti n vốn, nhân lực

và thiết bị phù h p.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
Giám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình
thực hiện, báo cáo hiện trạn v đ xuất biện pháp giải quyết nhữn vƣớng mắc
trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt độn

i m s t côn t c đ n

i dự án

giữa kỳ và cuối kỳ cũn đƣ c thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị
các pha sau của dự án.
C c iai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một c u trìn năn động
từ việc lập kế hoạc đến đi u phối thực hiện v
tái lập kế hoạch dự án n ƣ trìn

i m s t sau đ p ản hồi cho việc

y tron sơ đồ 1.1.


1.1.3. Mục tiêu của quản lý dự án
+ Mục tiêu chung của quản lý dự án
Theo thời gian, các mục tiêu của quản lý dự án cũn tăn lên để phù h p với
sự tăn trƣởng của xã hội, từ tam giác mục tiêu đ phát triển thành tứ giác, n ũ giác,
lục giác và tƣơn lai có thể có thêm các đ nh mục tiêu khác. Đối với quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng còn có thêm một mục tiêu nữa là sự thoả mãn của khách hàng
(Nguyễn Bạch Nguyệt, 2013).
- Tam giác (Ba) mục tiêu trong quản lý dự án là chất ƣ ng công việc, thời
gian (tiến độ) và giá thành (chi phí).
- Tứ giác (Bốn) mục tiêu trong quản lý dự án là chất ƣ ng, thời gian, an toàn
ao động và giá thành.
- N ũ i c (Năm) mục tiêu trong quản lý dự án là chất ƣ ng, thời gian, an
to n ao động, giá thành môi trƣờng.
- Lục giác (Sáu) mục tiêu trong quản lý dự án là chất ƣ ng, thời gian, an toàn
ao độn

i t n

Dƣới đây

môi trƣờng và rủi ro.
sơ đồ cụ thể v những mục tiêu chung của dự án:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9


Chất ƣ ng

N nƣớc
Chủ đầu tƣ
Thiết kế
Nhà thầu XD

Thời gian

Giá thành

Chất ƣ ng
Chất ƣ ng

N

Thời gian

nƣớc

Chủ đầu tƣ
Thiết kế

An to n LĐ

Giá thành

Nhà thầu XD


Chất ƣ ng

Môi trƣờng

N

Thời gian

nƣớc

Chủ đầu tƣ
Thiết kế
Tƣ vấn giám sát

An to n LĐ

Nhà thầu

Giá thành

Chất ƣ ng

Thời gian
N

nƣớc

Chủ đầu tƣ
Thiết kế


An to n LĐ

Giá thành

Tƣ vấn giám sát
Nhà thầu

Rủi ro

Môi trƣờng

Sơ đồ 1.2: Mục tiêu chung của các dự án
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
Qua sơ đồ 1.2, nhận thấy mục tiêu chung của dự n đầu tƣ t ay đổi theo từng
iai đoạn. Trong từn

iai đoạn, mục tiêu của dự n đầu tƣ sẽ phát triển theo xu

ƣớng ngày càng hoàn thiện và phù h p ơn với tình hình kinh tế và phát triển từ
mô hình tam giác đến mô hình lục i c V ý n

ĩa của từng mục tiêu trong các mô

hình là:
-Mục tiêu về chất lượng: Khi thực hiện một dự n đầu tƣ xây dựng thì chất

ƣ ng là một yếu tố đƣ c quan tâm

n đầu của n

đầu tƣ C ẳng ai muốn bỏ ti n

ra để thực hiện một dự án chẳn đâu v o đâu cả, một dự án không có chất ƣ ng
cao. Do vậy, mục ti u đầu tiên của việc quản lý dự n c n

đảm bảo chất ƣ ng

của dự n v nân cao ơn nữa chất ƣ ng dự án.
- Mục tiêu về thời gian: N ƣ ta đ
n đầu tƣ n

iết thời gian là ti n bạc. Khi thực hiện dự

đầu tƣ sẽ bỏ vốn ra đầu tƣ v

uôn mon muốn thu hồi vốn n an để

kiếm lời. Tuy nhiên nếu dự án càng kéo dài thì chi phí bỏ ra càng lớn đồng thời cơ
hội đƣa dự án vào thực hiện đún t eo ịch trình sẽ

ôn đ p ứn đƣ c v n uy cơ

bỏ lỡ mất cơ ội kinh doanh phát triển là rất cao. Do vậy, mục tiêu thời gian trong
quản lý dự án là hết sức quan trọn v đi u này thể hiện đƣ c tính chuyên nghiệp,
chuyên môn, kinh nghiệm của n ƣời quản lý.
- Mục tiêu về giá thành: N ân s c để đầu tƣ c o một dự án là rất hạn chế do

vậy, càng tiết kiệm đƣ c nhi u c i p

c n c cơ ội để đầu tƣ c o c c dự án tiếp

theo hoặc có thể bổ sung nâng cấp cho chính dự n đan t ực hiện. Tiết kiệm đƣ c
chi phí sẽ mang lại hiệu quả rất lớn cho việc đầu tƣ dự án.
- Mục tiêu về an toàn lao động: Mục ti u n y đ n một vai trò rất quan trọng
v n y c n đƣ c quan tâm thực hiện nhi u ơn Việc đảm bảo thực hiện đƣ c
mục tiêu này thì sẽ đ n

p rất lớn vào sự thành công của dự án.

- Mục tiêu về vệ sinh môi trường: Trong thời gian trở lại đây yếu tố môi
trƣờn đ đƣ c quan tâm sâu sắc ơn tron c c dự n đầu tƣ tại Việt Nam. Thực
hiện dự n đầu tƣ cần phải đảm bảo không ản

ƣởn đến môi trƣờng sống xung

quanh của con n ƣời cũn n ƣ môi trƣờn sin t i Đối với mục tiêu này thì công
tác quản ý đ n vai trò rất quan trọng và then chốt. Quản lý tốt sẽ góp phần rất lớn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
đảm bảo đƣ c sự hài hòa của các mục tiêu khác của dự án với sự an toàn của môi
trƣờng xung quanh.
- Mục tiêu về quản lý rủi ro: Trong một dự n đầu tƣ rủi ro luôn là một yếu tố

ti m ẩn và có thể xảy ra bất cứ lúc nào nếu nhà quản lý không có các biên pháp
phòng ngừa cũn n ƣ c c p ƣơn

n

ắc phục nếu có xảy ra thì dự n đầu tƣ sẽ rất

dễ thất bại.
+ Mục tiêu cơ bản của dự án
Mục ti u cơ ản của quản lý dự án nói chung là hoàn thành các công việc dự
n t eo đún y u cầu kỹ thuật và chất ƣ ng, trong phạm vi n ân s c đƣ c duyệt
và theo tiến độ thời gian cho phép.
Nói chung, chi phí của dự n tăn

n

i c ất ƣ ng hoàn thiện công việc tốt

ơn t ời gian kéo dài thêm và phạm vi dự n đƣ c mở rộng. Nếu thời gian thực
hiện dự án bị kéo dài, gặp trƣờng h p giá nguyên vật liệu tăn cao sẽ p t sin tăn
chi phí một số khoản mục nguyên vật liệu. Mặt khác, thời gian kéo dài d n đến tình
trạng làm việc kém hiệu quả do công nhân mệt mỏi, do chờ đ i và thời gian máy
chết tăn t eo…

m p t sin tăn một số khoản mục chi phí. Thời gian thực hiện

dự án kéo dài, chi phí lãi vay ngân hàng, bộ phận chi phí gián tiếp (chi phí hoạt
động của văn p òn dự n) tăn t eo t ời gian và nhi u trƣờng h p p t sin tăn
khoản ti n phạt do


ôn

o n t n đún tiến độ ghi trong h p đồng.

Ba mục tiêu: thời gian, chi phí và mức độ hoàn thiện công việc có quan hệ chặt
chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án,
giữa các thời kỳ đối với cùng một dự n n ƣn n i c un

đạt đƣ c kết quả tốt đối

với mục ti u n y t ƣờng phải “ i sin ” một hoặc hai mục tiêu kia. Trong quá trình
quản lý dự n t ƣờng diễn ra hoạt độn đ n đổi mục ti u Đ n đổi mục tiêu dự án
là việc hy sinh một mục ti u n o đ để thực hiện tốt ơn mục ti u ia tron đi u kiện
thời gian và không gian cho phép, nhằm thực hiện tốt nhất tất cả các mục tiêu dài hạn
của quá trình quản lý dự án. Việc đ n đổi mục tiêu diễn ra trong suốt quá trình quản
lý, từ khi bắt đầu đến khi kết thúc dự án. Ở mỗi iai đoạn của quá trình quản lý dự án,
có thể một mục ti u n o đ trở thành yếu tố quan trọng nhất cần phải tuân thủ, trong
khi các mục tiêu khác có thể t ay đổi do đ

việc đ n đổi mục ti u đ u có ảnh

ƣởn đến kết quả thực hiện các mục tiêu khác (Nguyễn Bạch Nguyệt, 2013).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
1.2. Vai trò của công tác quản lý dự án
Công tác quản lý dự n đầu tƣ c n ững vai trò sau:

- Vai trò ra quyết định
Quản lý dự n đầu tƣ

một quá trình ra quyết định có tính hệ thống. Việc đƣa

ra quyết định ngay từ đầu có ản

ƣởng quan trọn đến iai đoạn thiết kế

iai đoạn

t i côn cũn n ƣ sự vận hành sau khi dự n đ đƣ c hoàn thành.
- Vai trò lập kế hoạch
Vai trò n y đƣa to n ộ quá trình, hệ thống mục tiêu, và toàn bộ hoạt động của
dự án vào quỹ đạo kế hoạch, dùng hệ thống kế hoạch ở trạn t i độn để đi u
hành, khống chế toàn bộ dự án. Sự đi u hành hoạt động công trình là sự thực hiện
theo trình tự mục tiêu dự định. Nhờ vai trò lập kế hoạch mà mọi công việc của dự
n đ u có thể dự kiến và khống chế đƣ c.
- Vai trò tổ chức
Vai trò tổ chức ở đây c n
sự

ĩa

: t ôn qua việc xây dựng một tổ chức dƣới

n đạo của i m đốc dự n để đảm bảo dự n đƣ c thực hiện theo hệ thống,

x c định chức trách và trao quy n cho hệ thốn đ


t ực hiện chế độ h p đồng, hoàn

thiện chế độ quy địn để hệ thốn đ c t ể vận hành một cách hiệu quả đảm bảo
cho mục tiêu của dự n đƣ c thực hiện theo kế hoạch.
- Vai trò đi u hành
Quá trình quản lý dự án là sự phối h p của rất nhi u các bộ phận có mối quan
hệ mâu thu n và phức tạp Do đ

nếu xử lý không tốt các mối quan hệ này sẽ tạo ra

những trở ngại trong việc phối h p hoạt động giữa các bộ phận, ản

ƣởn đến mục

tiêu hoạt động của dự án. Vì vậy, phải t ôn qua vai trò đi u hành của quản lý dự
n để tiến hành kết nối, khắc phục trở ngại đảm bảo cho hệ thống có thể vận hành
một c c

ìn t ƣờng.

- Vai trò khống chế
Vai trò khống chế đảm bảo cho việc thực hiện mục tiêu chính của các dự án
đầu tƣ Bởi vì, các dự n đầu tƣ đôi

i c t ể rời xa mục tiêu dự định, phải lựa

chọn p ƣơn p p quản lý khoa học để đảm bảo mục ti u đƣ c thực hiện.
(Vai trò của quản lý dự án đầu tư, ThS. KTS Ngô Lê Minh)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





13
1.3. Nội dung của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.3.1. Quản lý trình tự, thủ tục lập dự án đầu tư
Quản lý trình tự và thủ tục lập dự n đầu tƣ

qu trìn quản lý bao gồm việc

thiết lập mạng công việc x c định thời gian thực hiện từng công việc cũn n ƣ to n
bộ dự án, quản lý tiến trình thực hiện các công việc dự án và các thủ tục cần thiết để
lập dự n tr n cơ sở các nguồn lực cho phép và những yêu cầu v chất ƣ n đ
định (Bùi Mạnh Hùng, 2007).
Mục đ c của côn t c n y

m sao để dự n o n t n đún t eo trìn tự,

thời hạn trong phạm vi ngân sách và nguồn lực c o p ép đ p ứng những yêu cầu đ
định v chất ƣ ng (Bùi Mạnh Hùng, 2007).
Công việc trình tự và thủ tục lập dự n đầu tƣ p ải trả lời đƣ c các câu hỏi chủ
yếu sau:
Để hoàn thành toàn bộ dự án cần thực hiện những công việc gì và thứ tự thực
hiện công việc n ƣ t ế nào?
Công tác lập, xây dựng dự n đầu tƣ ao ồm những thủ tục gì?
Khi nào bắt đầu?Khi nào kết thúc mỗi công việc dự án?
Để đảm bảo thực hiện o n t n đún

ạn dự n n ƣ đ


oạc định cần tập

trung ch đạo những công việc nào (công việc đƣ c ƣu ti n t ực hiện)?
Những công việc nào có thể kéo dài và có thể kéo dài bao lâu mà v n không
làm chậm tiến độ thực hiện dự án? Công việc nào thực hiện trƣớc, công việc nào
thực hiện sau.
Trình tự và thủ tục lập dự án có thể đơn iản

a đƣ c hay không? Nếu có thì

có thể ƣ c bỏ những thủ tục nào và rút ngắn thời gian thực hiện những công việc
nào và thời gian rút ngắn là bao lâu?
Quản lý trình tự và thủ tục lập dự n đầu tƣ

cơ sở để i m s t c i p

cũn

n ƣ c c n uồn lực khác cần cho công việc của dự n Tron môi trƣờng dự án, chức
năn quản lý trình tự và thủ tục lập dự n đầu tƣ quan trọn
hoạt độn

ơn tron môi trƣờng

in doan t ôn t ƣờng vì nhu cầu kết h p phức tạp v t ƣờng xuyên

liên tục giữa các công việc của từng khâu trong lập dự n đặc biệt tron trƣờng h p
dự án phải đ p ứng một trình tự cụ thể của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


c

n ( L T an Hƣơn

2011)




14
T ƣờng khi tiến hành quản lý trình tự dự n đầu tƣ cần phải xem xét trên các
công việc chủ yếu theo trình tự sau đây:
- Tƣ vấn lập Báo cáo dự n đầu tƣ côn trìn sau đ tiến hành lập báo cáo;
- Trình lên các cấp thẩm định và xin phê duyệt;
- Công tác giải phóng mặt bằng;
- Công tác xây lắp, mua sắm lắp đặt vật tƣ t iết bị;
- Giám sát các nhà thầu thi công xây lắp;
- Quyết toán công trình.
Trong công tác quản lý lập dự n đầu tƣ

ầu hết có sự phân chia công việc cụ

thể rõ ràng, phù h p với chức năn n iệm vụ của từng phòng ban, các nhiệm vụ
c n t ƣờng phải triển khai trong công tác này là:
+ Nhiệm vụ, thiết kế, bóc tách dự to n: đây

n iệm vụ đ n vai trò c ủ chốt

trong quá trình lập dự n Để hoàn thành nhiệm vụ này, phòng ban liên quan sẽ phải

cử cán bộ đi xuống hiện trƣờng của dự án tiến

n đo đạc quan s t sau đ sẽ xây

dựng nên các bản vẽ thiết kế kỹ thuật phù h p với địa hình và dự án cần thực hiện.
Sau

iđ c

thẩm địn

đ n

ản vẽ thiết kế đƣ c lập, cán bộ kỹ thuật phải tiến hành làm thủ tục
i

ản vẽ tại Sở xây dựng của t nh. Đƣ c Sở xây dựng chấp nhận

bản vẽ và phê duyệt xây dựng, phòng ban chịu trách nhiệm sẽ dựa vào bản vẽ thiết
kế cuối cùn đƣ c phê duyệt và thẩm địn để xây dựng dự toán, bóc tách vật tƣ vật
liệu. Dựa vào phần m m dự toán có sẵn của các cán bộ kỹ thuật sẽ tiến hành xây
dựng các mức giá dự toán cho từng hạng mục thi công của dự án, công trình. Các
dự to n đƣ c đƣa ra p ải đảm bảo c n x c v độ tin cậy cao vừa sát với giá thị
trƣờng lại vừa đảm bảo đủ kinh phí cho các nhà thầu thi công.
+ Nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính và chuẩn bị nguồn vốn. Dựa vào dự toán của
đ đƣ c lập ở công việc trƣớc đối với từng dự án, các cán bộ p òn

an đƣ c giao

nhiệm vụ phụ trách nhiệm vụ này sẽ xây dựng các kế hoạch v t i c n để c đủ

nguồn vốn kịp thời cấp cho dự án. Trong công việc n y đội n ũ c n ộ sẽ cân đối
giữa những khoản thu và chi của Chủ đầu tƣ để x c định các nguồn tài chính có thể
đ p ứng cho dự n đồng thời bộ phận này cũn p ải x c định nguồn vốn cấp phát
cho dự án thuộc nguồn vốn n

nƣớc hay nguồn vốn vay để tiến hành làm những thủ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×