Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ THÁNG ĐẦU CỦA NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2021 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐƠ THỊ DẦU KHÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.1 MB, 36 trang )

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
GIỮA NIÊN ĐỘ
6 THÁNG ĐẦU CỦA NĂM TÀI CHÍNH
KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2021

CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ
ĐƠ THỊ DẦU KHÍ


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ

MỤC LỤC
Trang
1. Mục lục

1

2. Báo cáo của Ban Giám đốc

2-5

3. Báo cáo sốt xét thơng tin tài chính giữa niên độ

6-7

4. Bảng cân đối kế toán giữa niên độ tại ngày 30 tháng 6 năm 2021

8 - 11

5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ


6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021

12

6. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021

13 - 14

7. Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021

15 - 35

***********************

1


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng và Đô thị Dầu khí (sau đây gọi tắt là “Cơng ty”) trình
bày báo cáo của mình cùng với Báo cáo tài chính giữa niên độ 6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Khái quát về Công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng và Đơ thị Dầu khí hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số 0305284081 đăng ký lần đầu ngày 29 tháng 10 năm 2007 và đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày
15 tháng 6 năm 2021 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp.
Trụ sở hoạt động

: Số 12 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
- Địa chỉ
- Điện thoại : + 84 (028) 5416 1020
: + 84 (028) 5416 1021
- Fax
Hoạt động kinh doanh của Công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là:
 Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp;
 Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu dân cư, khu đơ thị, văn phịng, cảng biển, cảng sơng;
 Cho thuê kho bãi, nhà xưởng;
 Kinh doanh bất động sản;
 Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình dân dụng và công nghiệp;
 Giám sát thi công xây dựng cơng trình giao thơng (cảng, đường thủy);
 Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
 Lập dự tốn và tổng dự toán;
 Tư vấn đấu thầu;
 Thẩm tra dự án;
 Tư vấn xây dựng;
 Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan;
 Bảo dưỡng, sửa chữa ơ tơ và xe có động cơ khác (khơng gia cơng cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện
tại trụ sở);
 Mua bán vật tư, thiết bị ngành xây dựng;
 Tư vấn đầu tư;
 Tư vấn quản lý dự án đầu tư (trừ tư vấn tài chính kế tốn, pháp luật);
 Quảng cáo;
 Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí (trừ kinh doanh vũ trường, phịng trà ca nhạc và không thực
hiện các hiệu ứng cháy, nổ; không sử dụng chất nổ, chất cháy, hóa chất làm đạo cụ, dụng cụ thực
hiện các chương trình văn nghệ, sự kiện, phim ảnh);
 Đầu tư xây dựng, kinh doanh khách sạn (không hoạt động tại trụ sở);
 Khai thác, xử lý và cung cấp nước (không hoạt động tại trụ sở);
 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động (không hoạt động tại trụ sở);

 Vệ sinh nhà cửa và các cơng trình khác (trừ dịch vụ xông hơi, khử trùng);
 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại (không thực hiện các hiệu ứng cháy, nổ; khơng sử dụng
chất nổ, chất cháy, hóa chất làm đạo cụ, dụng cụ thực hiện các chương trình văn nghệ, sự kiện, phim
ảnh);
 Thu gom rác thải không độc hại (không hoạt động tại trụ sở);
 Xây dựng công trình cơng ích;
 Quản lý bất động sản;

2


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (tiếp theo)




























Sàn giao dịch bất động sản;
Hoạt động của các cơ sở thể thao (trừ hoạt động của các sàn nhảy);
Hoạt động khu vui chơi trẻ em, bể bơi (trừ hoạt động sàn nhảy, kinh doanh trị chơi điện tử có thưởng
dành cho người nước ngồi và kinh doanh trị chơi có thưởng trên mạng);
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu (trừ dịch vụ lấy lại tài sản,
máy thu tiền xu đỗ xe, hoạt động đấu giá độc lập, quản lý và bảo vệ trật tự tại các chợ);
Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác;
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác;
Dịch vụ hành chính văn phòng tổng hợp;
Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp;
Dịch vụ hệ thống bảo đảm an toàn;
Hoạt động của trụ sở văn phịng;
Vệ sinh chung nhà cửa (trừ dịch vụ xơng hơi khử trùng);
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác;
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hồ khơng khí (trừ lắp đặt các thiết bị điện
lạnh (thiết bị cấp đơng, kho lạnh, máy đá, điều hịa khơng khí, làm lạnh nước) sử dụng ga lạnh R22
trong lĩnh vực chế biến thủy hải sản và trừ gia cơng cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở);
Lắp đặt hệ thống điện;
Hồn thiện cơng trình xây dựng;
Chuẩn bị mặt bằng;

Phá dỡ;
Xây dựng nhà để ở;
Xây dựng nhà khơng để ở;
Xây dựng cơng trình đường sắt;
Xây dựng cơng trình đường bộ;
Xây dựng cơng trình thủy;
Xây dựng cơng trình khai khống;
Xây dựng cơng trình chế biến, chế tạo;
Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác.

Hội đồng quản trị và Ban điều hành, quản lý
Các thành viên Hội đồng quản trị và Ban điều hành, quản lý của Công ty trong kỳ và cho đến thời điểm
lập báo cáo này bao gồm:
Hội đồng quản trị
Họ và tên
Ông Nguyễn Trung Trí
Ơng Nguyễn Tấn Thụ
Ơng Nguyễn Trung Trí
Ơng Nguyễn Quang Hưng
Ơng Dương Văn Việt
Ơng Nguyễn Tuấn Anh
Ơng Đồn Hữu Trắc
Ông Trần Ngọc Lâm
Ông Hà Quang Ấn

Chức vụ
Chủ tịch
Chủ tịch
Ủy viên
Ủy viên

Ủy viên
Ủy viên độc lập
Ủy viên
Ủy viên độc lập
Ủy viên độc lập

Ngày bổ nhiệm/tái bổ nhiệm/miễn nhiệm
Miễn nhiệm ngày 14 tháng 5 năm 2021
Bổ nhiệm ngày 14 tháng 5 năm 2021
Bổ nhiệm ngày 14 tháng 5 năm 2021
Tái bổ nhiệm ngày 14 tháng 5 năm 2021
Bổ nhiệm ngày 14 tháng 5 năm 2021
Bổ nhiệm ngày 14 tháng 5 năm 2021
Miễn nhiệm ngày 14 tháng 5 năm 2021
Miễn nhiệm ngày 14 tháng 5 năm 2021
Miễn nhiệm ngày 14 tháng 5 năm 2021

3


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (tiếp theo)

Ban kiểm sốt
Họ và tên
Bà Từ Thị Vy Un
Ơng Hà Quang Ấn
Ơng Nguyễn Trọng Tín
Bà Vũ Thị Châm
Bà Phạm Thị Lan Phương


Chức vụ
Trưởng ban
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên

Ngày bổ nhiệm/tái bổ nhiệm/miễn nhiệm
Tái bổ nhiệm ngày 19 tháng 5 năm 2021
Bổ nhiệm ngày 14 tháng 5 năm 2021
Bổ nhiệm ngày 14 tháng 5 năm 2021
Miễn nhiệm ngày 14 tháng 5 năm 2021
Miễn nhiệm ngày 14 tháng 5 năm 2021

Ban Giám đốc
Họ và tên
Ơng Nguyễn Phú Hùng
Ơng Nguyễn Quang Hưng
Ơng Ngơ Bùi Ngọc

Chức vụ
Giám đốc
Giám đốc
Phó Giám đốc

Ngày bổ nhiệm/miễn nhiệm
Bổ nhiệm ngày 10 tháng 6 năm 2021
Miễn nhiệm ngày 10 tháng 6 năm 2021
Miễn nhiệm ngày 23 tháng 8 năm 2021


Đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của Công ty trong kỳ và cho đến thời điểm lập báo cáo này như sau:
Họ và tên
Ông Nguyễn Phú Hùng
Ông Nguyễn Quang Hưng

Chức vụ
Giám đốc
Giám đốc

Ngày bổ nhiệm/miễn nhiệm
Bổ nhiệm ngày 10 tháng 6 năm 2021
Miễn nhiệm ngày 10 tháng 6 năm 2021

Kiểm tốn viên
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C đã được chỉ định soát xét Báo cáo tài chính giữa niên độ 6
tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Công ty.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc
Ban Giám đốc chịu trách nhiệm lập Báo cáo tài chính giữa niên độ phản ánh trung thực và hợp lý tình
hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong kỳ. Trong việc lập
Báo cáo tài chính giữa niên độ này, Ban Giám đốc phải:
 Chọn lựa các chính sách kế tốn thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất qn;
 Thực hiện các xét đốn và các ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
 Nêu rõ các chuẩn mực kế tốn áp dụng cho Cơng ty có được tuân thủ hay không và tất cả các sai lệch
trọng yếu đã được trình bày và giải thích trong Báo cáo tài chính giữa niên độ;
 Lập Báo cáo tài chính giữa niên độ trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng
Công ty sẽ tiếp tục hoạt động liên tục;
 Thiết lập và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu nhằm hạn chế rủi ro có sai sót
trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính giữa niên độ.

Ban Giám đốc đảm bảo các sổ kế tốn thích hợp được lưu giữ đầy đủ để phản ánh tình hình tài chính của
Cơng ty với mức độ chính xác hợp lý tại bất kỳ thời điểm nào và các sổ sách kế toán tuân thủ chế độ kế
toán áp dụng. Ban Giám đốc cũng chịu trách nhiệm quản lý các tài sản của Cơng ty và do đó đã thực hiện
các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác.
Ban Giám đốc cam kết đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập Báo cáo tài chính giữa niên độ.

4


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (tiếp theo)

Phê duyệt Báo cáo tài chính giữa niên độ
Ban Giám đốc phê duyệt Báo cáo tài chính giữa niên độ đính kèm. Báo cáo tài chính giữa niên độ đã phản
ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm ngày 30 tháng 6 năm 2021, cũng như
kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ trong 6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2021, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán doanh nghiệp
Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính giữa niên độ.
Thay mặt Ban Giám đốc,

Nguyễn Phú Hùng
Giám đốc
Ngày 28 tháng 8 năm 2021

5


Số: 1.1369/21/TC-AC

BÁO CÁO SỐT XÉT THƠNG TIN TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ

Kính gửi: CÁC CỔ ĐƠNG, HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐƠ THỊ DẦU KHÍ
Chúng tơi đã thực hiện cơng việc sốt xét Báo cáo tài chính giữa niên độ kèm theo của Công ty Cổ phần Đầu
tư Hạ tầng và Đơ thị Dầu khí (sau đây gọi tắt là “Công ty”), được lập ngày 28 tháng 8 năm 2021, từ trang 08
đến trang 35, bao gồm Bảng cân đối kế toán giữa niên độ tại ngày 30 tháng 6 năm 2021, Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh giữa niên độ, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ 6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2021 và Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về lập và trình bày trung thực và hợp lý Báo cáo tài chính giữa niên
độ của Cơng ty theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy
định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính giữa niên độ và chịu trách nhiệm về
kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày Báo cáo tài
chính giữa niên độ khơng có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiểm tốn viên
Trách nhiệm của chúng tơi là đưa ra kết luận về Báo cáo tài chính giữa niên độ dựa trên kết quả sốt xét của
chúng tơi. Chúng tơi đã thực hiện cơng việc sốt xét theo Chuẩn mực Việt Nam về hợp đồng dịch vụ soát xét
số 2410 - Sốt xét thơng tin tài chính giữa niên độ do kiểm toán viên độc lập của đơn vị thực hiện.
Cơng việc sốt xét thơng tin tài chính giữa niên độ bao gồm việc thực hiện các cuộc phỏng vấn, chủ yếu là
phỏng vấn những người chịu trách nhiệm về các vấn đề tài chính kế tốn, và thực hiện thủ tục phân tích và
các thủ tục sốt xét khác. Một cuộc sốt xét về cơ bản có phạm vi hẹp hơn một cuộc kiểm toán được thực hiện
theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam và do vậy không cho phép chúng tôi đạt được sự đảm bảo rằng
chúng tôi sẽ nhận biết được tất cả các vấn đề trọng yếu có thể được phát hiện trong một cuộc kiểm tốn. Theo
đó, chúng tơi khơng đưa ra ý kiến kiểm toán.
Cơ sở đưa ra kết luận ngoại trừ
 Chúng tôi chưa thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp về các khoản cơng nợ có số dư
theo sổ sách tại ngày 30 tháng 6 năm 2021 như sau:
- Các khoản phải thu tiền phạt chậm tiến độ từ các bên thi cơng cơng trình theo các điều khoản của
hợp đồng và tiền phạt chậm thanh toán với tổng số tiền là 64.222.327.114 VND (tại ngày 31 tháng
12 năm 2020 là 64.222.327.114 VND) (xem thuyết minh số V.5 trong Bản thuyết minh Báo cáo tài
chính giữa niên độ).

- Khoản phải thu Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Anh Minh (trước kia là Công ty TNHH Bệnh
viện Đa khoa quốc tế Vũ Anh) với số tiền là 61.331.801.667 VND (tại ngày 31 tháng 12 năm 2020
là 61.331.801.667 VND) (xem thuyết minh số V.5 trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa
niên độ).
- Khoản nợ phải thu từ Công ty Cổ phần Vạn Khởi Thành với số tiền là 36.000.000.000 VND (tại
ngày 31 tháng 12 năm 2020 là 36.000.000.000 VND) (xem thuyết minh số V.5 trong Bản thuyết
minh Báo cáo tài chính giữa niên độ).
- Các khoản nợ phải thu và phải trả Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Sao Kim với số tiền lần lượt
là 117.096.839.732 VND và 108.961.170.703 VND (tại ngày 31 tháng 12 năm 2020 có số tiền lần
lượt là 99.845.489.732 VND và 92.296.522.672 VND) (xem các thuyết minh số V.3a, V.5, V.12,
V.16 và V.18a trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ).

6


Chúng tôi không thể xác định ảnh hưởng của các khoản công nợ trên đến chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối” (mã số 421) trên Bảng cân đối kế tốn giữa niên độ. Do đó, chúng tơi khơng thể xác
định liệu có cần thiết phải điều chỉnh các số liệu này hay không.


Trong năm 2012, Công ty đã hạch tốn bù trừ cơng nợ phải thu đối với Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây
lắp Dầu khí Sài Gịn (“PVC-SG”) với nợ phải trả Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Mỹ Phú với số tiền
18.927.755.598 VND nhưng chưa có xác nhận của PVC-SG. Tại ngày lập báo cáo này, Cơng ty vẫn
chưa có xác nhận của PVC-SG về việc bù trừ công nợ này.



Trong năm 2019 Công ty đã ghi nhận một khoản thu nhập là tiền đặt cọc cho việc chuyển nhượng vốn
góp tại Dự án Nhà ở thương mại Tương Bình Hiệp của Công ty Cổ phần Vạn Khởi Thành với số tiền là
4.000.000.000 VND. Việc ghi nhận khoản thu nhập này trong năm 2019 là chưa phù hợp với yêu cầu

của Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 18 (“VAS 18”) – “Doanh thu và thu nhập khác”. Nếu ghi nhận
đúng theo VAS 18 thì chỉ tiêu “Phải thu ngắn hạn khác” (mã số 136) và chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối” (mã số 421) tại ngày 30 tháng 6 năm 2021 và tại ngày 31 tháng 12 năm 2020 trên Bảng
cân đối kế toán giữa niên độ sẽ giảm đi với cùng số tiền là 4.000.000.000 VND.



Trong các năm trước Cơng ty kết chuyển chi phí giá vốn của các căn hộ và văn phòng đã bán của Dự án
Petroland Tower theo diện tích trên hợp đồng chuyển nhượng và diện tích bàn giao cho khách hàng,
thay vì phải ghi nhận chi phí giá vốn bao gồm cả chi phí xây dựng cho phần diện tích các tiện ích chung
của các tầng. Chi phí cho phần diện tích các tiện ích chung cịn lại ở từng tầng đang được Cơng ty ghi
nhận là tài sản cố định hữu hình. Việc ghi nhận tài sản cố định hữu hình đối với phần diện tích chung
như trên là khơng phù hợp. Nếu chi phí xây dựng của phần diện tích các tiện ích chung của các tầng
được ghi nhận vào giá vốn hàng bán các năm trước thì nguyên giá tài sản cố định hữu hình sẽ giảm đi
21.468.688.307 VND, hao mòn lũy kế tương ứng tại ngày 30 tháng 6 năm 2021 và ngày 31 tháng 12
năm 2020 sẽ giảm lần lượt là 2.143.687.876 VND và 1.866.744.730 VND. Khi đó, chỉ tiêu “Lợi nhuận
sau thuế chưa phân phối” (mã số 421) trên Bảng cân đối kế toán giữa niên độ tại ngày 30 tháng 6 năm
2021 và tại ngày 31 tháng 12 năm 2020 sẽ giảm lần lượt là 19.325.000.431 VND và 19.601.943.577
VND.

Kết luận ngoại trừ
Căn cứ trên kết quả sốt xét của chúng tơi, ngoại trừ các vấn đề được mô tả tại đoạn “Cơ sở đưa ra kết luận
ngoại trừ”, chúng tơi khơng thấy có vấn đề gì khiến chúng tơi cho rằng Báo cáo tài chính giữa niên độ đính
kèm khơng phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Cơng ty Cổ
phần Đầu tư Hạ tầng và Đơ thị Dầu khí tại ngày 30 tháng 6 năm 2021, cũng như kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ trong 6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm
2021, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy
định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính giữa niên độ.
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C


______________________________________
Nguyễn Chí Dũng - Phó Tổng Giám đốc
Số Giấy CNĐKHN kiểm tốn: 0100-2018-008-1

TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2021

7


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
Địa chỉ: 12 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ
(Dạng đầy đủ)
Tại ngày 30 tháng 6 năm 2021
Đơn vị tính: VND

CHỈ TIÊU


số

A-

TÀI SẢN NGẮN HẠN

100


I.
1.
2.

Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền
Các khoản tương đương tiền

110
111
112

II.
1.
2.
3.

Đầu tư tài chính ngắn hạn
Chứng khốn kinh doanh
Dự phịng giảm giá chứng khoán kinh doanh
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

120
121
122
123

III.
1.
2.

3.
4.
5.
6.
7.
8.

Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu ngắn hạn của khách hàng
Trả trước cho người bán ngắn hạn
Phải thu nội bộ ngắn hạn
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Phải thu về cho vay ngắn hạn
Phải thu ngắn hạn khác
Dự phịng phải thu ngắn hạn khó địi
Tài sản thiếu chờ xử lý

130
131
132
133
134
135
136
137
139

IV.
1.
2.


Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

140
141
149

V.
1.
2.
3.
4.
5.

Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
Tài sản ngắn hạn khác

150
151
152
153
154
155


Thuyết
minh

V.1

V.2a

V.3a
V.4

V.5
V.6

V.7

V.14

Báo cáo này phải được đọc cùng với Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ

Số cuối kỳ

Số đầu năm

798.270.143.157

756.378.477.724

5.331.346.036
5.331.346.036
-


3.459.756.976
3.459.756.976
-

222.026.430.029
222.026.430.029

157.526.430.029
157.526.430.029

509.412.644.004
172.220.163.512
1.001.046.946
339.540.424.055
(3.348.990.509)
-

486.407.357.810
156.881.525.745
1.277.305.744
331.597.516.830
(3.348.990.509)
-

50.729.689.833
50.729.689.833
-

95.858.564.833

95.858.564.833
-

10.770.033.255
5.375.834
3.562.134.341
7.202.523.080
-

13.126.368.076
10.767.254
5.956.701.955
7.158.898.867
-

8


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
Địa chỉ: 12 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (tiếp theo)

CHỈ TIÊU


số

Thuyết

minh

Số cuối kỳ

Số đầu năm

341.089.925.630

345.714.149.569

50.827.347.250
50.827.347.250
-

50.827.347.250
50.827.347.250
-

100.596.553.174
86.394.221.541
110.422.156.433
(24.027.934.892)
14.202.331.633
17.777.072.782
(3.574.741.149)

102.062.381.614
87.660.685.041
110.422.156.433
(22.761.471.392)

14.401.696.573
17.777.072.782
(3.375.376.209)

91.136.924.950
101.460.371.758
(10.323.446.808)

92.357.566.180
101.460.371.758
(9.102.805.578)

B-

TÀI SẢN DÀI HẠN

200

I.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Các khoản phải thu dài hạn
Phải thu dài hạn của khách hàng
Trả trước cho người bán dài hạn

Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
Phải thu nội bộ dài hạn
Phải thu về cho vay dài hạn
Phải thu dài hạn khác
Dự phịng phải thu dài hạn khó địi

210
211
212
213
214
215
216
219

II.
1.
2.
3.
-

Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mịn lũy kế
Tài sản cố định th tài chính
Ngun giá
Giá trị hao mịn lũy kế
Tài sản cố định vơ hình
Ngun giá

Giá trị hao mòn lũy kế

220
221
222
223
224
225
226
227
228
229

III.
-

Bất động sản đầu tư
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế

230
231
232

IV.
1.
2.

Tài sản dở dang dài hạn
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

240
241
242

-

-

V.
1.
2.
3.
4.
5.

Đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Dự phịng đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

250
251
252
253
254
255


98.513.388.937
157.325.000.000
(58.811.611.063)
-

100.423.452.826
157.325.000.000
(56.901.547.174)
-

VI.
1.
2.
3.
4.

Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập hỗn lại
Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn
Tài sản dài hạn khác

260
261
262
263
268

15.711.319

15.711.319
-

43.401.699
43.401.699
-

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

270

1.139.360.068.787

1.102.092.627.293

V.3b

V.8

V.9

V.10

V.2b

V.2b

V.11

Báo cáo này phải được đọc cùng với Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ


9


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
Địa chỉ: 12 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (tiếp theo)

CHỈ TIÊU


số

C-

NỢ PHẢI TRẢ

300

I.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

9.
10.
11.
12.
13.
14.

Nợ ngắn hạn
Phải trả người bán ngắn hạn
Người mua trả tiền trước ngắn hạn
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả ngắn hạn
Phải trả nội bộ ngắn hạn
Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
Phải trả ngắn hạn khác
Vay và nợ th tài chính ngắn hạn
Dự phịng phải trả ngắn hạn
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Quỹ bình ổn giá
Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

310
311
312
313
314
315
316

317
318
319
320
321
322
323
324

II.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.

Nợ dài hạn
Phải trả người bán dài hạn
Người mua trả tiền trước dài hạn
Chi phí phải trả dài hạn
Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
Phải trả nội bộ dài hạn

Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
Phải trả dài hạn khác
Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
Trái phiếu chuyển đổi
Cổ phiếu ưu đãi
Thuế thu nhập hỗn lại phải trả
Dự phịng phải trả dài hạn
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343

Thuyết
minh

V.12
V.13
V.14

V.15
V.16

V.17
V.18a, c

V.17
V.18b, c

Báo cáo này phải được đọc cùng với Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ

Số cuối kỳ

Số đầu năm

390.709.286.894

370.544.660.661

372.601.436.561
112.189.642.243
381.319.989
443.765.878
72.046.016.915
918.371.449
186.622.320.087
-

352.885.858.916
97.202.136.043

664.282.397
69.286.728.624
762.530.324
184.970.181.528
-

18.107.850.333
5.379.455.545
12.728.394.788
-

17.658.801.745
5.473.831.957
12.184.969.788
-

10


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
Địa chỉ: 12 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (tiếp theo)

số

CHỈ TIÊU

Thuyết

minh

Số cuối kỳ

Số đầu năm

748.650.781.893

731.547.966.632

748.650.781.893
1.000.000.000.000
1.000.000.000.000
(7.866.485.920)
23.458.924.626
(266.941.656.813)

731.547.966.632
1.000.000.000.000
1.000.000.000.000
(7.866.485.920)
23.458.924.626
(284.044.472.074)

421a
421b
422

(284.044.472.074)
17.102.815.261

-

(284.044.472.074)
-

D-

VỐN CHỦ SỞ HỮU

I.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.

Vốn chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu
Cổ phiếu phổ thơng có quyền biểu quyết
Cổ phiếu ưu đãi
Thặng dư vốn cổ phần
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
Vốn khác của chủ sở hữu

Cổ phiếu quỹ
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
lũy kế đến cuối kỳ trước
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

II.
1.
2.

Nguồn kinh phí và quỹ khác
Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định

430
431
432

-

-

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN


440

1.139.360.068.787

1.102.092.627.293

400
410
411
411a
411b
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421

V.19

V.19

V.19

V.19


TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2021

Nguyễn Thị Lụa
Người lập

Trương Tuấn Thành
Kế toán trưởng

Báo cáo này phải được đọc cùng với Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ

Nguyễn Phú Hùng
Giám đốc

11


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
Địa chỉ: 12 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ
(Dạng đầy đủ)
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021
Đơn vị tính: VND

CHỈ TIÊU

Lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ này




Thuyết

số

minh

Năm nay

Năm trước

VI.1

52.360.817.375

20.146.909.741

1.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

2.

Các khoản giảm trừ doanh thu

02


-

-

3.

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

10

52.360.817.375

20.146.909.741

4.

Giá vốn hàng bán

11

34.516.629.423

17.115.195.041

5.

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

20


17.844.187.952

3.031.714.700

6.

Doanh thu hoạt động tài chính

21

VI.3

5.635.668.289

6.971.940.500

7.

Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay

22
23

VI.4

1.910.063.889
-

1.762.777.312

-

8.

Chi phí bán hàng

25

143.146.891

-

9.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

26

10.918.160.616

7.996.606.779

10.508.484.845

244.271.109

VI.2

VI.5


10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

30

11. Thu nhập khác

31

VI.6

6.715.263.303

323.092.220

12. Chi phí khác

32

VI.7

120.932.887

168.078.988

13. Lợi nhuận khác

40

6.594.330.416


155.013.232

14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế

50

17.102.815.261

399.284.341

15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

51

-

-

16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

52

-

-

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

60


17.102.815.261

399.284.341

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

VI.8

19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu

71

VI.8

V.14

TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2021

Nguyễn Thị Lụa
Người lập

Trương Tuấn Thành
Kế toán trưởng

Báo cáo này phải được đọc cùng với Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ

Nguyễn Phú Hùng
Giám đốc


12


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
Địa chỉ: 12 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIỮA NIÊN ĐỘ
(Dạng đầy đủ)
(Theo phương pháp gián tiếp)
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021
Đơn vị tính: VND

CHỈ TIÊU


số

I.

Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1.
2.
-

Lợi nhuận trước thuế
Điều chỉnh cho các khoản:

Khấu hao tài sản cố định và bất động sản đầu tư
Các khoản dự phòng
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
Chi phí lãi vay
Các khoản điều chỉnh khác
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn lưu động
Tăng, giảm các khoản phải thu
Tăng, giảm hàng tồn kho
Tăng, giảm các khoản phải trả
Tăng, giảm chi phí trả trước
Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh
Tiền lãi vay đã trả
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

01

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

3.
-

II.

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư


1.

Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định và
các tài sản dài hạn khác
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và
các tài sản dài hạn khác
Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của
đơn vị khác
Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của
đơn vị khác
Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

2.
3.
4.
5.
6.
7.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

Thuyết
minh

Lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ này
Năm nay
Năm trước


17.102.815.261

399.284.341

2.686.469.670
1.910.063.889

2.615.902.065
1.762.777.312

(5.635.668.289)
-

(6.971.940.500)
-

08
09
10
11
12
13
14
15
16
17

16.063.680.531
(20.313.420.726)
45.128.875.000

20.185.906.233
33.081.800
-

(2.193.976.782)
(18.832.925.167)
17.104.687.948
44.875.307
-

20

61.098.122.838

(3.877.338.694)

21

-

(2.123.728.400)

22

-

-

23


(218.867.042.933)

(192.159.387.096)

24
25
26
27

154.367.042.933
5.294.746.222

162.978.159.498
6.218.286.131

(59.205.253.778)

(25.086.669.867)

02
03
04
05
06
07

V.8, 9, 10
V.2b

VI.3


V.5, VI.3

30

Báo cáo này phải được đọc cùng với Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ

13


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
Địa chỉ: 12 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (tiếp theo)

số

CHỈ TIÊU

Thuyết
minh

Lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ này
Năm nay
Năm trước

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.
2.

3.
4.
5.
6.

Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của
chủ sở hữu
Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại
cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
Tiền thu từ đi vay
Tiền trả nợ gốc vay
Tiền trả nợ gốc thuê tài chính
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

31

-

-

32
33
34
35
36

(21.280.000)

(9.082.000)


V.18a

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

(21.280.000)

(9.082.000)

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

50

1.871.589.060

(28.973.090.561)

Tiền và tương đương tiền đầu năm

60

3.459.756.976

41.470.290.371

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61


-

-

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

70

5.331.346.036

12.497.199.810

V.1

V.1

TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2021

Nguyễn Thị Lụa
Người lập

Trương Tuấn Thành
Kế toán trưởng

Báo cáo này phải được đọc cùng với Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ

Nguyễn Phú Hùng
Giám đốc

14



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
Địa chỉ: 12 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021
I.

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG

1.

Hình thức sở hữu vốn
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng và Đơ thị Dầu khí (sau đây gọi tắt là “Công ty”) là công ty cổ phần.

2.

Lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là dịch vụ, xây dựng và kinh doanh bất động sản.

3.

Ngành nghề kinh doanh
Hoạt động kinh doanh chính của Cơng ty là:
 Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp;
 Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu dân cư, khu đô thị mới, văn phịng, cảng biển và cảng sơng;
 Cho th kho bãi và nhà xưởng;

 Tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn quản lý các dự án đầu tư, tư vấn giám sát;
 Kinh doanh bất động sản;
 Sàn giao dịch bất động sản;
 Dịch vụ quản lý và khai thác bất động sản.

4.

Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường
Chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường của Công ty được thực hiện trong thời gian trên 12 tháng
đối với hoạt động xây dựng và kinh doanh bất động sản và dưới 12 tháng đối với các hoạt động kinh
doanh khác.

5.

Đặc điểm hoạt động của Cơng ty trong kỳ có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính giữa niên độ
Doanh thu và lợi nhuận kỳ này của Công ty tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước do trong kỳ Cơng
ty chuyển nhượng tồn bộ các lơ đất ở Dự án Khu đơ thị mới Dầu khí Vũng Tàu.

6.

Cấu trúc Công ty
Công ty chỉ đầu tư vào công ty con là Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Mỹ Phú có trụ sở chính tại
Lầu 7, 12 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Hoạt động kinh doanh chính của
cơng ty con này là xây dựng và kinh doanh bất động sản. Tại ngày kết thúc kỳ kế tốn, tỷ lệ vốn góp
của Cơng ty tại công ty con này là 89,9%, tỷ lệ quyền biểu quyết và tỷ lệ lợi ích tương đương với tỷ
lệ vốn góp.

7.

Tun bố về khả năng so sánh thơng tin trên Báo cáo tài chính

Các số liệu tương ứng của kỳ trước so sánh được với số liệu của kỳ này.

8.

Nhân viên
Tại ngày kết thúc kỳ kế tốn Cơng ty có 29 nhân viên đang làm việc (số đầu năm là 29 nhân viên).

II.

NĂM TÀI CHÍNH, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TỐN

1.

Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

2.

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND) do phần lớn các nghiệp vụ được thực
hiện bằng đơn vị tiền tệ VND.

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính giữa niên độ

15


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
Địa chỉ: 12 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ

6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ (tiếp theo)

III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TỐN ÁP DỤNG
1.

Chế độ kế tốn áp dụng
Cơng ty áp dụng các Chuẩn mực Kế tốn Việt Nam, Chế độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam được
ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 và các thông tư hướng
dẫn thực hiện chuẩn mực kế tốn của Bộ Tài chính trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính giữa
niên độ.

2.

Tun bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
Ban Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ yêu cầu của các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán
doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2014 cũng như các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế tốn của Bộ Tài chính trong việc lập
và trình bày Báo cáo tài chính giữa niên độ.

IV.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1.

Cơ sở lập Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính giữa niên độ được lập trên cơ sở kế tốn dồn tích (trừ các thơng tin liên quan đến
các luồng tiền).


2.

Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn. Các khoản tương đương tiền là các
khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi khơng quá 03 tháng kể từ ngày đầu tư, có khả năng
chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và khơng có rủi ro trong việc chuyển đổi thành
tiền tại thời điểm báo cáo.

3.

Các khoản đầu tư tài chính
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Khoản đầu tư được phân loại là nắm giữ đến ngày đáo hạn khi Cơng ty có ý định và khả năng giữ
đến ngày đáo hạn. Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn của Cơng ty chỉ có các khoản tiền
gửi ngân hàng có kỳ hạn.
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau ghi nhận ban
đầu, các khoản đầu tư này được ghi nhận theo giá trị có thể thu hồi. Thu nhập lãi từ các khoản đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo hạn sau ngày mua được ghi nhận trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
trên cơ sở dự thu.
Khi có các bằng chứng chắc chắn cho thấy một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư có thể khơng thu hồi
được và số tổn thất được xác định một cách đáng tin cậy thì tổn thất được ghi nhận vào chi phí tài
chính trong kỳ và giảm trừ trực tiếp giá trị đầu tư.
Đầu tư vào công ty con
Công ty con là doanh nghiệp chịu sự kiểm sốt của Cơng ty. Việc kiểm sốt đạt được khi Cơng ty có
khả năng kiểm sốt các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhận đầu tư nhằm thu
được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của doanh nghiệp đó.
Ghi nhận ban đầu
Các khoản đầu tư vào công ty con được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, bao gồm giá mua hoặc khoản
góp vốn cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư. Trường hợp đầu tư bằng tài sản phi tiền
tệ, giá phí khoản đầu tư được ghi nhận theo giá trị hợp lý của tài sản phi tiền tệ tại thời điểm phát

sinh.

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính giữa niên độ

16


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
Địa chỉ: 12 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ (tiếp theo)

Cổ tức và lợi nhuận của các kỳ trước khi khoản đầu tư được mua được hạch tốn giảm giá trị của
chính khoản đầu tư đó. Cổ tức và lợi nhuận của các kỳ sau khi khoản đầu tư được mua được ghi
nhận doanh thu. Cổ tức được nhận bằng cổ phiếu chỉ được theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm,
không ghi nhận giá trị cổ phiếu nhận được.
Dự phòng tổn thất cho các khoản đầu tư vào cơng ty con
Dự phịng tổn thất cho các khoản đầu tư vào công ty con được trích lập khi cơng ty con bị lỗ với
mức trích lập bằng chênh lệch giữa vốn đầu tư thực tế của các bên tại công ty con và vốn chủ sở hữu
thực có nhân với tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ thực góp của Cơng ty tại cơng ty con.
Tăng, giảm số dự phòng tổn thất đầu tư vào cơng ty con cần phải trích lập tại ngày kết thúc kỳ kế
tốn được ghi nhận vào chi phí tài chính.
4.

Các khoản phải thu
Các khoản nợ phải thu được trình bày theo giá trị ghi sổ trừ đi các khoản dự phịng phải thu khó địi.
Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng và phải thu khác được thực hiện theo
nguyên tắc sau:
 Phải thu của khách hàng phản ánh các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ

giao dịch có tính chất mua – bán giữa Công ty và người mua là đơn vị độc lập với Công ty.
 Phải thu khác phản ánh các khoản phải thu khơng có tính thương mại, không liên quan đến giao
dịch mua – bán.
Dự phịng phải thu khó địi được lập cho từng khoản nợ phải thu khó địi căn cứ vào dự kiến mức tổn
thất có thể xảy ra.
Tăng, giảm số dư dự phịng nợ phải thu khó địi cần phải trích lập tại ngày kết thúc kỳ kế toán được
ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

5.

Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá gốc hàng tồn kho được xác định như sau:
 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: bao gồm chi phí ngun vật liệu chính, chi phí nhân cơng
và các chi phí có liên quan trực tiếp khác.
 Thành phẩm: bao gồm chi phí quyền sử dụng đất, các chi phí trực tiếp và các chi phí chung có
liên quan phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng bất động sản.
Giá xuất kho được tính theo phương pháp giá đích danh và được hạch toán theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh
doanh bình thường trừ chi phí ước tính để hồn thành và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ
chúng.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập cho từng mặt hàng tồn kho có giá gốc lớn hơn giá trị
thuần có thể thực hiện được. Tăng, giảm số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần phải trích lập tại
ngày kết thúc kỳ kế tốn được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính giữa niên độ

17



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
Địa chỉ: 12 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ (tiếp theo)

6.

Tài sản thuê hoạt động
Thuê tài sản được phân loại là thuê hoạt động nếu phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu tài sản thuộc về người cho thuê. Chi phí thuê hoạt động được phản ánh vào chi phí theo phương
pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, khơng phụ thuộc vào phương thức thanh tốn tiền
thuê.

7.

Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo ngun giá trừ hao mịn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố
định hữu hình bao gồm tồn bộ các chi phí mà Cơng ty phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến
thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế
trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh khơng thỏa mãn điều kiện trên được ghi
nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Khi tài sản cố định hữu hình được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mịn lũy kế được xóa
sổ và lãi, lỗ phát sinh do thanh lý được ghi nhận vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng
ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định hữu hình như sau:
Loại tài sản cố định
Số năm

44 – 50
Nhà cửa, vật kiến trúc
03
Máy móc và thiết bị
06 – 08
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
03
Thiết bị, dụng cụ quản lý
04

17
Tài sản cố định khác

8.

Tài sản cố định vơ hình
Tài sản cố định vơ hình được thể hiện theo ngun giá trừ hao mịn lũy kế.
Ngun giá tài sản cố định vơ hình bao gồm tồn bộ các chi phí mà Cơng ty phải bỏ ra để có được
tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Chi phí liên quan
đến tài sản cố định vơ hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu được ghi nhận là chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ trừ khi các chi phí này gắn liền với một tài sản cố định vơ hình cụ thể và làm
tăng lợi ích kinh tế từ các tài sản này.
Khi tài sản cố định vơ hình được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được xóa sổ
và lãi, lỗ phát sinh do thanh lý được ghi nhận vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.
Tài sản cố định vơ hình của Cơng ty bao gồm:
Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất là tồn bộ các chi phí thực tế Cơng ty đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử
dụng, bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp
mặt bằng, lệ phí trước bạ,... Quyền sử dụng đất được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong
46 năm.

Chương trình phần mềm máy tính
Chi phí liên quan đến các chương trình phần mềm máy tính khơng phải là một bộ phận gắn kết với
phần cứng có liên quan được vốn hóa. Ngun giá của phần mềm máy tính là tồn bộ các chi phí mà
Cơng ty đã chi ra tính đến thời điểm đưa phần mềm vào sử dụng. Phần mềm máy tính được khấu hao
theo phương pháp đường thẳng từ 03 – 05 năm.

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính giữa niên độ

18


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
Địa chỉ: 12 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ (tiếp theo)

9.

Bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư là quyền sử dụng đất, nhà, một phần của nhà thuộc sở hữu của Công ty được sử
dụng nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê. Bất động sản đầu tư cho thuê được thể hiện theo
nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá của bất động sản đầu tư là toàn bộ các chi phí mà Cơng
ty phải bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản đưa ra để trao đổi nhằm có được bất động sản đầu tư
tính đến thời điểm mua hoặc xây dựng hồn thành.
Các chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư phát sinh sau ghi nhận ban đầu được ghi nhận vào chi
phí, trừ khi chi phí này có khả năng chắc chắn làm cho bất động sản đầu tư tạo ra lợi ích kinh tế
trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu thì được ghi tăng nguyên giá.
Khi bất động sản đầu tư được bán, nguyên giá và giá trị hao mịn lũy kế được xóa sổ và lãi, lỗ nào
phát sinh được hạch toán vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.

Việc chuyển từ bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc hàng tồn kho thành bất động sản đầu tư chỉ
khi chủ sở hữu chấm dứt sử dụng tài sản đó và bắt đầu cho bên khác thuê hoạt động hoặc khi kết
thúc giai đoạn xây dựng. Việc chuyển từ bất động sản đầu tư sang bất động sản chủ sở hữu sử dụng
hay hàng tồn kho chỉ khi chủ sở hữu bắt đầu sử dụng tài sản này hoặc bắt đầu triển khai cho mục
đích bán. Việc chuyển từ bất động sản đầu tư sang bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc hàng tồn
kho không làm thay đổi nguyên giá hay giá trị còn lại của bất động sản tại ngày chuyển đổi.
Bất động sản đầu tư sử dụng để cho thuê được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên
thời gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của bất động sản đầu tư như sau:
Loại tài sản cố định
Số năm
Quyền sử dụng đất
42
Nhà
40 – 42

10.

Các khoản nợ phải trả và chi phí phải trả
Các khoản nợ phải trả và chi phí phải trả được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan
đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được. Chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý
về số tiền phải trả.
Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, chi phí phải trả và phải trả khác được thực
hiện theo nguyên tắc sau:
 Phải trả người bán phản ánh các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch
mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán là đơn vị độc lập với Cơng ty.
 Chi phí phải trả phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán
hoặc đã cung cấp cho người mua nhưng chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài
liệu kế toán và các khoản phải trả cho người lao động về tiền lương nghỉ phép, các khoản chi phí
sản xuất, kinh doanh phải trích trước.
 Phải trả khác phản ánh các khoản phải trả khơng có tính thương mại, khơng liên quan đến giao

dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Các khoản nợ phải trả và chi phí phải trả được phân loại ngắn hạn và dài hạn trên Bảng cân đối kế
toán giữa niên độ căn cứ theo kỳ hạn còn lại tại ngày kết thúc kỳ kế toán.

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính giữa niên độ

19


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
Địa chỉ: 12 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ (tiếp theo)

11.

Vốn chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực tế đã góp của các cổ đông.
Cổ phiếu quỹ
Khi mua lại cổ phiếu do Công ty phát hành, khoản tiền trả bao gồm cả các chi phí liên quan đến giao
dịch được ghi nhận là cổ phiếu quỹ và được phản ánh là một khoản giảm trừ trong vốn chủ sở hữu.
Khi tái phát hành, chênh lệch giữa giá tái phát hành và giá sổ sách của cổ phiếu quỹ được ghi vào
khoản mục “Thặng dư vốn cổ phần”.

12.

Ghi nhận doanh thu và thu nhập
Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền
trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh thu chỉ được ghi nhận khi những điều
kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.
 Công ty đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo.
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch cung cấp dịch
vụ đó.
Trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ được căn
cứ vào kết quả phần cơng việc đã hồn thành vào ngày kết thúc kỳ kế tốn.
Doanh thu bán bất động sản phân lơ bán nền
Doanh thu bán bất động sản phân lô bán nền đối với hợp đồng không hủy ngang được ghi nhận khi
thỏa mãn đồng thời tất cả các điều kiện sau:
 Đã chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sử dụng đất cho người mua.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán nền đất.
 Công ty đã thu được hoặc chắc chắn sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán nền đất.
Doanh thu cho thuê tài sản hoạt động
Doanh thu cho thuê tài sản hoạt động được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời
gian cho thuê. Tiền cho thuê nhận trước của nhiều kỳ được phân bổ vào doanh thu phù hợp với thời
gian cho thuê.
Tiền lãi
Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

13.

Các khoản chi phí
Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh
hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền
hay chưa.

Các khoản chi phí và khoản doanh thu do nó tạo ra phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc
phù hợp. Trong trường hợp nguyên tắc phù hợp xung đột với nguyên tắc thận trọng, chi phí được ghi
nhận căn cứ vào bản chất và quy định của các chuẩn mực kế toán để đảm bảo phản ánh giao dịch
một cách trung thực, hợp lý.

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính giữa niên độ

20


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
Địa chỉ: 12 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ (tiếp theo)

14.

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.
Thuế thu nhập hiện hành
Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế được tính dựa trên thu nhập tính thuế. Thu nhập tính thuế
chênh lệch so với lợi nhuận kế tốn là do điều chỉnh các khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế
tốn, các chi phí khơng được trừ cũng như điều chỉnh các khoản thu nhập không phải chịu thuế và
các khoản lỗ được chuyển.
Thuế thu nhập hoãn lại
Thuế thu nhập hoãn lại là khoản thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp hoặc sẽ được hoàn lại do
chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả cho mục đích lập Báo cáo tài chính
và cơ sở tính thuế thu nhập. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản
chênh lệch tạm thời chịu thuế. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn trong

tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ này.
Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xem xét lại vào ngày kết thúc kỳ
kế toán và sẽ được ghi giảm đến mức đảm bảo chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích
của một phần hoặc tồn bộ tài sản thuế thu nhập hỗn lại được sử dụng. Các tài sản thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại chưa được ghi nhận trước đây được xem xét lại vào ngày kết thúc kỳ kế toán
và được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế để có thể sử dụng các tài sản thuế thu nhập
hoãn lại chưa ghi nhận này.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính
sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán dựa trên các mức thuế suất
có hiệu lực tại ngày kết thúc kỳ kế tốn. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh và chỉ ghi trực tiếp vào vốn chủ sở hữu khi khoản thuế đó liên quan đến các
khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi:
 Cơng ty có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập
hiện hành phải nộp; và
 Các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả này liên quan đến thuế thu
nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế:
- Đối với cùng một đơn vị chịu thuế; hoặc
- Công ty dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải trả và tài sản thuế thu nhập hiện
hành trên cơ sở thuần hoặc thu hồi tài sản đồng thời với việc thanh toán nợ phải trả trong
từng kỳ tương lai khi các khoản trọng yếu của thuế thu nhập hoãn lại phải trả hoặc tài sản
thuế thu nhập hoãn lại được thanh toán hoặc thu hồi.

15.

Bên liên quan
Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm sốt hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối
với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động. Các bên cũng được xem
là bên liên quan nếu cùng chịu sự kiểm soát chung hay chịu ảnh hưởng đáng kể chung.
Trong việc xem xét mối quan hệ của các bên liên quan, bản chất của mối quan hệ được chú trọng

nhiều hơn hình thức pháp lý.

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính giữa niên độ

21


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
Địa chỉ: 12 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ (tiếp theo)

16.

Báo cáo theo bộ phận
Bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh là một phần có thể xác định riêng biệt tham gia vào quá trình sản
xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ và có rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh
khác.
Bộ phận theo khu vực địa lý là một phần có thể xác định riêng biệt tham gia vào quá trình sản xuất
hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong phạm vi một môi trường kinh tế cụ thể và có rủi ro và lợi ích
kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh trong các môi trường kinh tế khác.
Thông tin bộ phận được lập và trình bày phù hợp với chính sách kế tốn áp dụng cho việc lập và
trình bày Báo cáo tài chính của Cơng ty.

V.

THƠNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI
KẾ TỐN GIỮA NIÊN ĐỘ


1.

Tiền
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn
Cộng

Số cuối kỳ
382.436.244
4.948.909.792
5.331.346.036

Số đầu năm
348.176.365
3.111.580.611
3.459.756.976

2.

Các khoản đầu tư tài chính
Các khoản đầu tư tài chính của Cơng ty bao gồm đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và đầu tư góp
vốn vào đơn vị khác. Thông tin về các khoản đầu tư tài chính của Cơng ty như sau:

2a.

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn 06 tháng.

2b. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0309612230, đăng ký lần đầu ngày 27 tháng 11

năm 2009 và đăng ký thay đổi lần thứ 09 ngày 02 tháng 12 năm 2019 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.
Hồ Chí Minh cấp, Cơng ty đầu tư vào Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Mỹ Phú 157.325.000.000
VND, tương đương 89,9% vốn điều lệ.
Theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông bất thường số 01/NQ-DKMP ngày 24 tháng 11 năm 2016
của Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Mỹ Phú, Cơng ty Cổ phần Chế biến Sản phẩm Nơng nghiệp sẽ
thối hết phần vốn tỷ lệ 9,74% vốn góp tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Mỹ Phú cho Cơng ty
sau khi thực hiện hồn tất nghĩa vụ nộp thuế chuyển mục đích sử dụng đất.
Giá trị hợp lý
Công ty chưa xác định giá trị hợp lý của các khoản đầu tư khơng có giá niêm yết do chưa có hướng
dẫn cụ thể về việc xác định giá trị hợp lý.
Tình hình hoạt động của cơng ty con
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Mỹ Phú đang hoạt động kinh doanh bình thường, khơng có thay
đổi lớn so với năm trước.

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính giữa niên độ

22


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
Địa chỉ: 12 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ (tiếp theo)

Dự phịng cho các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Tình hình biến động dự phịng cho các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác như sau:
Kỳ này
Kỳ trước
Số đầu năm

56.901.547.174
53.474.463.945
Trích lập dự phịng bổ sung
1.910.063.889
1.762.777.312
Số cuối kỳ
58.811.611.063
55.237.241.257
Giao dịch với công ty con
Các giao dịch giữa Công ty với Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Mỹ Phú như sau:
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ này
Năm nay
Năm trước
Cung cấp dịch vụ
86.248.800
86.248.800
Thu chi hộ
618.450.646
3.

Phải thu của khách hàng

3a. Phải thu ngắn hạn của khách hàng
Phải thu các bên liên quan
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Mỹ Phú
Công ty Cổ phần Xây lắp Đường ống Bể chứa
Dầu khí (PVC-PT)
Cơng ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau
Phải thu các khách hàng khác
Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Sao Kim (i)

Công ty Cổ phần Dịch vụ và Xây dựng Địa ốc
Đất Xanh (ii)
Các khách hàng khác
Cộng

Số cuối kỳ
4.787.424.926
219.085.483

Số đầu năm
4.787.424.926
219.085.483

4.497.650.671
70.688.772
167.432.738.586
110.592.282.949

4.497.650.671
70.688.772
152.094.100.819
93.342.282.949

47.272.960.000
9.567.495.637
172.220.163.512

47.272.960.000
11.478.857.870
156.881.525.745


(i)

Khoản phải thu Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Sao Kim (gọi tắt là “Sao Kim”) thể hiện doanh
thu phải thu liên quan đến dịch vụ quản lý của tòa nhà Petroland được quy định tại Hợp đồng số
03/2017/CCDVQLVH-SK ngày 20 tháng 02 năm 2017. Số dư phải thu này sẽ được cấn trừ với
khoản phải trả (xem thuyết minh số V.12) sau khi vụ kiện kinh doanh thương mại giữa Công ty và
Sao Kim được giải quyết.

(ii)

Phải thu Công ty Cổ phần Dịch vụ và Xây dựng Địa ốc Đất Xanh (gọi tắt là “Đất Xanh”) thể hiện số
tiền còn phải thu Đất Xanh theo tiến độ thanh toán liên quan đến Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
số 267/HĐCN.PETROLAND-DXG ký ngày 01 tháng 11 năm 2016, Phụ lục 01 ký ngày 19 tháng 4
năm 2017 và Phụ lục 02 ký ngày 12 tháng 12 năm 2017 giữa Công ty và Đất Xanh về việc chuyển
nhượng toàn bộ số cổ phần của Công ty tại Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Thăng Long (gọi chung
là “Hợp đồng chuyển nhượng Petroland Thăng Long”) trong đó bao gồm số tiền chuyển nhượng của
Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Anh Minh (trước đây là Công ty TNHH Bệnh viện Đa khoa
Quốc tế Vũ Anh) (gọi tắt là “Vũ Anh”), cổ đơng cịn lại của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Thăng
Long (gọi tắt là “Petroland Thăng Long”) ủy quyền cho Công ty thu hộ. Khoản phải thu này sẽ được
Đất Xanh thanh tốn khi:
 Petroland Thăng Long nhận được thơng báo nghĩa vụ tài chính của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền;
 Dự án được phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500;
 Hoàn thành bồi thường 100% diện tích khu đất và xác nhận hồn tất bồi thường của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính giữa niên độ

23



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
Địa chỉ: 12 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
6 tháng đầu của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ (tiếp theo)

3b. Phải thu dài hạn của khách hàng
Phải thu bên liên quan
Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau
Phải thu các khách hàng khác
Tổng cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu khí
Tổng công ty Dầu Việt Nam
Các khách hàng khác
Cộng
4.

Số đầu năm
1.606.905.000
1.606.905.000
49.220.442.250
21.742.349.200
4.991.026.528
22.487.066.522
50.827.347.250

Số cuối kỳ

Số đầu năm


345.787.170

345.787.170

160.000.000

160.000.000

229.770.000

-

265.489.776
1.001.046.946

446.866.516
324.652.058
1.277.305.744

Trả trước cho người bán ngắn hạn
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại
Dịch vụ Thái Hịa
Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn
và Kiểm tốn Phía Nam
Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam – Chi
nhánh TP. Hồ Chí Minh
Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xây dựng
Quang Lâm
Các nhà cung cấp khác

Cộng

5.

Số cuối kỳ
1.606.905.000
1.606.905.000
49.220.442.250
21.742.349.200
4.991.026.528
22.487.066.522
50.827.347.250

Phải thu khác
Số cuối kỳ
Giá trị
Dự phòng
69.335.019.985
-

Phải thu các bên liên quan
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây
lắp Dầu khí Sài Gịn (PVC-SG) –
44.033.225.436
lãi phạt chậm tiến độ (i)
Công ty Cổ phần Xây lắp Đường
ống Bể chứa Dầu khí (PVC-PT)
9.160.441.947
- Lãi phạt chậm thanh tốn (i)
8.045.471.465

- Các khoản phải thu khác
1.114.970.482
Công ty Cổ phần Thiết bị Nội
ngoại thất Dầu khí (PVC-Metal)
15.282.041.213
- Lãi phạt chậm tiến độ (i)
12.143.630.213
- Các khoản chi hộ
3.138.411.000
Cơng ty Cổ phần Phân bón Dầu
khí Cà Mau
627.543.180
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí
Mỹ Phú – các khoản chi hộ
231.768.209
Phải thu các tổ chức và cá nhân
khác
270.205.404.070
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí
Thăng Long (ii)
147.494.400.000
Công ty TNHH Bệnh viện Đa
khoa Anh Minh (iii)
61.331.801.667

Số đầu năm
Giá trị
Dự phòng
68.880.592.165
-


-

44.033.225.436

-

-

9.160.441.947
8.045.471.465
1.114.970.482

-

-

15.282.041.213
12.143.630.213
3.138.411.000

-

-

173.115.360

-

-


231.768.209

-

-

262.716.924.665

-

- 147.494.400.000

-

-

-

61.331.801.667

Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính giữa niên độ

24


×