SINH TỔNG HỢP PROTEIN
TS.BS.Đỗ Thị Thanh Thủy
1
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
SINH TỔNG HỢP PROTEIN
Nhắc lại về cấu trúc của Protein (Y2)
Nhắc lại về các liên kết trong phân tử protein (Y2)
Các phương pháp phân tích cấu trúc của protein
Liên quan giữa cấu trúc và chức năng của protein
Sinh tổng hợp protein (Y1)
Các biến đổi để tạo protein chức năng
2
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Mô tả được ba giai đoạn và các yếu tố
tham gia sinh tổng hợp protein (Y1)
2. Nêu được các biến đổi chính để tạo
protein chức năng.
3
GENOMICS VÀ PROTEOMICS
GENOME
Bộ gen (hệ gen)
GENOMICS
Nghiên cứu về bộ gen (hệ gen)
PROTEOME
Bộ protein của tế bào hay mô
PROTEOMICS
Nghiên cứu về bộ protein của các loài
4
TỪ GENE ĐẾN PROTEIN CHỨC NĂNG
5
BỘ PROTEIN NGƯỜI
Rất phức tạp
Ước tính > 100.000 phân tử Protein
Do vị trí splicing khác nhau
Do biến đổi sau dịch mã
PDB (Protein Data Bank)
2000-2008:48.891 cấu trúc
2011: 65.998 cấu trúc
2012: >84.000 cấu trúc
2013: >93.000 cấu trúc
6
CẤU TRÚC PROTEIN
7
LIÊN KẾT TRONG PT PROTEIN
8
CẤU TRÚC PROTEIN
helix-loop-helix motif gắn Calci
HAIRPIN BETA SHEET motif
Motifs: các dạng cấu trúc bậc 2 trong nhiều polypeptid.
9
CẤU TRÚC PROTEIN
Pyruvate kinase có 3 domain
ADP + phosphoenolpyruvate = ATP + pyruvate
Domains là những vùng chức năng của polypeptid
10
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC CỦA PROTEIN
1. Tinh thể học tia X
(X ray crystallography)
Cung cấp hình ảnh tĩnh
Tinh thể học tia X là khoa học xác định
sự sắp xếp của các nguyên tử bên trong
một tinh thể dựa vào sự phân tán của các
tia X sau khi chiếu vào các electron của
tinh thể để thu thập mật độ các electron
trong tinh thể, vị trí của ngun tử, các
liên kết hóa học...
11
Photographic film
X-ray
diffraction pattern
Diffracted X-rays
X-ray
source
X-ray
beam
Crystal
Crystal diffracts X-rays
Sơ đồ mật độ Electron
khít với dữ liệu
Sơ đồ nguyên tử khít với
bản đồ mật độ điện tử
model
12
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC CỦA PROTEIN
2. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
(Nuclear Magnetic Resonance spectroscopy)
Cung cấp hình ảnh động học về cấu trúc protein trong dung dịch,
cấu hình và các tương tác của protein.
13
LIÊN QUAN GIỮA CẤU TRÚC VÀ
CHỨC NĂNG CỦA PROTEIN
Protein có vai trị quan trọng trong cơ thể.
Mỗi protein có một cấu trúc ba chiều duy nhất
được xác định bởi trình tự aa.
Cấu trúc của protein liên quan chặt chẽ với
chức năng của nó.
Cấu trúc của protein có thể được tiên đốn nhờ
các chương trình tin sinh học.
14
LIÊN QUAN GIỮA CẤU TRÚC VÀ
CHỨC NĂNG CỦA PROTEIN
Example of enzyme reaction
Hormone receptor
Antibody
substrates
enzyme
A
enzyme
B
enzyme
A
Binding to A
15
16
HbA
HbS
OXY-STATE
DEOXY-STATE
17
LUẬN THUYẾT TRUNG TÂM
Central Dogma of Biology
DNATranscripti on RNAtranslation Protein
DNA
Replication
Chuyển mã (sao chép)
RNA viruses
Reverse
Transcription
(Retrovirus)
ARNm
Giải mã (phiên mã)
Transcription
RNA
(David Baltimore
và Howard
Temin)
Protein
Francis Crick 1958
Prions: scrapie và mad cow
Stanley Pruisner:1997 Nobel Prize
18
TÓM TẮT QT BIỂU HIỆN GEN
19
30 năm nghiên cứu cấu trúc của Ribosome
EM: Electron Microscopy
Nobel hóa học 2009: Venkatraman Ramakrishnan,
Thomas A. Steitz, Ada E. Yonath
Cấu trúc và chức năng của Ribosome
Hiểu được những vấn đề cơ bản trong STH protein
20
G-protein–coupled receptors (GPCR)
Nobel hóa học 2012: Robert Lefkowitz và Brian Kobilka về họ
các receptor kết hợp với protein G (G-protein–coupled
receptors): đó là các protein nằm ở màng tế bào, đóng vai trị
quan trọng truyền tín hiệu từ ngồi vào trong tế bào.
Cấu trúc tinh thể về GPCR của
Kobilka: β-adrenergic receptor
(blue), hormone (orange), Gprotein (red)
21
G-protein–coupled receptors (GPCR)
22
G-protein–coupled receptors (GPCR)
Các receptor này tiếp nhận ánh sáng, mùi vị, các hormon…..
Khoảng 30 -50% tất cả các thuốc điều trị đạt được hiệu quả qua hệ thống Gprotein–coupled receptor
23
ĐIỀU HỊA SINH TỔNG HỢP PROTEIN
Điều hịa sinh tổng hợp protein
xảy ra ở mỗi bước của quá trình
Figure 7-5 Molecular Biology of the Cell (© Garland Science 2008)
24
ĐIỀU HỊA STH PROTEIN
Genes Can Be Turned On/Off
Protein hoạt hóa
Vùng điều hòa
25