Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và xác định kinh doanh ở Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đông Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.5 KB, 44 trang )

Quách Thị Hằng Lớp KT 08
Lời Mở Đầu
Dù kinh doanh trong lĩnh vực nao cũng vậy, lợi nhuận luôn là mục tiêu
mà các doanh nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên để đạt đợc mục tiêu này đòi hỏi
phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu sản xuất, phân phối, do
vậy, tổ chức quá trình sản xuất tiêu thụ hợp lýhiệu quả đã và đang trở thành
vấn đề bao trùm toàn bộ hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Cũng nh bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trờng, công ty
TNHH thơng mại và dịch vụ Đông Thành luôn quan tâm đến việc tổ chức
sản xuất tiêu thụ sản phẩm nhằm thu lợi nhuận lớn nhất cho công ty. Là
một công ty thơng mại và dịch vụ chuyên kinh doanh các mặt hàng xe gắn
máy và cả cho thuê căn hộ và các công ty thì nghành dịch vụ và bán hàng là
khâu quan trọng nhất của công ty. Xuất phát từ cách nhìn nh vậy kế toán
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cần phải tổ chức một cách khoa
học, hợp lý phù hợp với đặc điểm sản xuất của công ty.chính vì vậy em đã
chọn đề tài: tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và xác định kinh doanh ở
công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Đông Thành.
Bản chuyên đề gồm ba phần:
Phần 1: Khái quát chung về công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Đông
Thành.
Phần 2: Thực tế công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
tại công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Đông Thành.
Phần 3: Một số nhận xét và ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế
toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH thơng mại
và dịch vụ Đông Thành.
Em xin chân thành cảm ơn giám đốc , các chị kế toán của công ty
và thầy Miên đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.mặc dù em dã có
nhiều cố gắng song do điều kiện thời gian hạn chế nên không tránh khỏi
những thiếu sót em mong sự giúp đỡ của các thầy cô và các bạn để báo cáo
thực tập của em đợc hoàn thiện.
em xin trân thành cảm ơn !


Báo cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT Hà Nội
Quách Thị Hằng Lớp KT 08
Phần 1
KHáI QUát CHUNG Về CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MạI Và DịCH Vụ ĐÔNG THàNH
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
1.1:Tên, địa chỉ của công ty
Tên gọi :Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Đông Thành
Địa chỉ: 156 - Triệu Việt Vơng - Hai Bà Trng - Hà Nội
Ngày thành lập: tháng 5 năm 2003
Điện thoại: 0439743669
Fãx:9743667
1.2:Thời gian thành lập và quá trình phát triển
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Đông Thành là một doanh
nghiệp đợc thành lập tháng 5 năm 2003 với 25 cán bộ công nhân viên.
công ty là đơn vị kinh tế độc lập, có t cách pháp nhân, con dấu riêng, đ-
ợc mở tài khoản riêng tại ngân hàng, ở giai đoạn đầu công ty cũng gặp
phải nhiều khó khăn. cơ sở vật chất thiếu thốn, cán bộ công nhân viên
cha đơc lành nghề thi trờng tiêu thu còn hạn hẹp .mấy năm gần đây nhu
cầu thị trờng tăng nhanh sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng khốc
liệt nên doanh nghiệp đã thay đổi nhiều phơng thức nhằm cải tiến trang
thiết bị để tạo ra thành phẩm sao cho phù hợp với nhu cầu của thi tr-
ờng.mấy năm gần đây nhu cầu thị trờng ngày càng tăng doanh nghiệp
đã sản xuất và tiêu thụ đợc nhiều sản phẩm mang lại lợi nhuân cao cho
doanh nghiệp , nên ban lãnh đạo công ty đã mở rộng thêm nhiều cơ sở
sản xuất kinh doanh ở địa bàn Hà Nội và các tỉnh trên toàn quốc . đội
ngũ công nhân viên đã có tay nghề cao đến nay hoạt đông sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đã đi vào ổn định .
Báo Cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT- Hà Nội
2

2
Quách Thị Hằng Lớp KT 08
2. chức năng, nhiệm vụ ,lĩnh vực hoạt đông sản xuất kinh doanh
của công ty.
Các lĩnh vực kinh doanh : do đặc thù của doanh nghiệp là các linh
kiện đợc lắp ráp thành xe máy nên lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là gia
công sản xuất các sản phẩm xe gắn máy các nguyên liệu chính là các
linh kiện
Nhiệm vụ :tiến hành kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp gia công
sản phẩm xe gắn máy theo nhu cầu thi hiếu của khách hàng trong cả n-
ớc . doanh nghiệp đảm bảo kinh doanh có hiệu quả , hoàn thành mọi
nghĩa vụ đối với nhà nớc, đảm bảo công ăn việc làm ,ổn định đời sống
cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp.
3. Cơ cấu tổ chức hoạt động tổ chức kinh doanh và tổ chức bộ máy
của công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Đông Thành
Giám đốc là ngời đứng đầu công ty điều hành mọi hoạt động của
công ty thông qua các phòng ban chức năng, đôi khi cũng điều hành
trực tiếp các tuyến . các phòng đều có trởng phòng và các nhân viên ,
làm việc dới sự chỉ dạo của giám đốc và theo nhiệm vụ chức năng của
riêng mình.
Báo Cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT- Hà Nội
3
3
Quách Thị Hằng Lớp KT 08
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Giám Đốc

Phòng tổ chức Phòng kinh phòng kế toán
Hành chính doanh tài vụ
4. Tổ chức công tác kế toán của công ty

4.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán của công
Để bộ máy kế toán hoạt động có hiệu quả cao nhất , việc tổ chức công
tác kế toán phải phù hợp với loại hình công tác kế toán đã chọn, tổ chức hệ
thống chứng từ kế toán , tổ chức hạch toán ban đầu và tổ chức luân chuyển
chứng từ kế toán phải khoa học hợp lý. Bên cạnh đó việc tổ chức công tác
kế toán phải phù hợp với qui mô sản xuất cũng nh trình độ nghiệp vụ của
cán bộ kế toán . công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Đông Thành hoạt
động tổ chức trên địa bàn vừa phân tán vừa tập trung
Với hình thức tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán đợc
sơ đồ hoá nh sau:
Báo Cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT- Hà Nội
4
4
Quách Thị Hằng Lớp KT 08
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trởng
Kế toán Kế toán
Tiền lơng Phân xởng
và TSCĐ
Kế toán phó

Kế toán Kế toán
thanh toán tiền lơng
Phòng kế toán trung tâm gồm có 3 ngời, trong đó có một kế toán phân
xởng, một kế toán tiền lơng và tài sản cố định còn lại do kế toán trởng thực
hiện.
4.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty
Do đội ngũ cán bộ kế toán ở Công ty ít, để giảm bớt công việc ghi
chép kế toán,công việc dàn đều trong tháng và việc cung cấp thông tin kịp
thời nên Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ

4.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp do Bộ
Tài chính phát hành theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/9/2005.
Công ty áp dụng phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kê khai thờng xuyên, tính giá vật t hàng hoá theo phơng pháp đích danh.
Thực hiên đăng ký và nộp thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ.
Báo Cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT- Hà Nội
5
5
Quách Thị Hằng Lớp KT 08
Để phản ánh tình hình biến động tài sản, nguồn vốn, tình hình cũng
nh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán Công ty sử
dụng báo cáo tài chính lập theo quý.
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
5. Đặc điểm sản phẩm , qui trình công nghệ sản xuất
Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty đơn giản, có chu kỳ sản xuất
ngắn. Nguyên vật liệu chủ yếu là các linh kiện xe máy nhập trong và ngoài
nớc.
Sơ đồ quy trình sản xuất
Linh kiện, phụ tùng Lắp ráp Thành phẩm
6. kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm
2007,2008,2009.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Biểu I. Doanh thu tiêu thụ nội địa và xuất khẩu
(Đơn vị tính VND)

Báo Cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT- Hà Nội
6
6

6.295,8
6.760,89
8.580,0
18.318,17
14.911,71
17.521,54
24.613,97
26.101,54
21.672,60
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
2007 2008 2009
DOANH THU XUAT
KHAU (qui doi theo ty gia
nam 2009)
DOANH THU NOI DIA
(theo gia co dinh nam
2009. Nguon tinh hinh
KTXH-Tong cuc TK)
TONG DOANH THU
Ghi chú
Quách Thị Hằng Lớp KT 08
Năm 2008. Sự tăng trởng không đều trong doanh thu nội địa thì ngoài
những yếu tố chủ quan do công ty cha khắc phục đợc , còn có những
nguyên nhân khác quan khác nh phải cạnh tranh với hàng nhập khẩu từ

Trung Quốc , ấn Độ và các doanh nghiệp khác trong nớc tham gia trên trị
trờng nên đã ảnh hởng doanh thu trong nớc .
Nhìn vào cột doanh thu xuất khẩu của công ty trong 3 năm qua thì
doanh thu xuất khẩu có tăng nhng không nhiều. Năm 2007 doanh thu xuất
khẩu đạt 6.295,80 triệu đồng. Sang năm 2008 là 6.760,89 triệu đồng, tăng
7,4% so với năm 2007. năm 2009 doanh thu đạt ở mức 8.580 triệu đồng
tăng hơn so với năm 2008 là 26,9% doanh thu xuất khẩu không không cao
so với tổng doanh thu là vì khách hàng nớc ngoài luôn gây khó khăn cho
công ty về phơng thức vạn chuyển nhanh cũng nh chất lợng sản phẩm. Mặt
khác, công ty cũng cha chú trọng đầu t để khai thác các thi trờng có tiềm
năng . Do đó công ty phải có những biện pháp mở rộng thị trờng, nânmg
cao hiệu quả cạnh tranh của hàng và doanh nghiệp .
Báo Cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT- Hà Nội
7
7
Quách Thị Hằng Lớp KT 08
Phần 2
Thực tế công tác kế toán doanh thu bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Thơng mại và Dịch Vụ
Đông Thành.
1. Tài khoản 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong một kỳ kế
toán .
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2
+TK 5111 doanh thu bán hàng hóa , phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần ,của khối lợng sản phẩm hàng hóa đã đợc xác định và bán trong một
kỳ kế toán của doanh nghiệp
+ TK5112 Doanh thu bán các thành phẩm ,phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lợng sản phẩm gồm thành phẩm , nửa thành phẩm đã đ-

ợc xác định là bán hoàn thành trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp tài
khoản này chủ yếu dùng cho các nghành sản xuất vật t : công nghiệp, nông
nghiệp
+ TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ , phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lợng sản phẩm đã đợc xác định là bán hoàn thành trong một
kỳ kế toán của doanh nghiệp . tài khoản này sử dụng trong các nghành kinh
doanh dịch vụ : giao thông vạn tải , bu điện , du lịch, công ty t vấn
+ TK 5114 doanh thu trợ cấp, trợ giá , sử dụng cho ác doanh nghiệp thực
hiện nhiệm vụ cung cấp hàng hóa dịch vụ theo yêu cầu của nhà nớc và đợc
hởng các khoản thu trợ cấp trợ giá từ ngân sách nhà nớc
Báo Cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT- Hà Nội
8
8
Quách Thị Hằng Lớp KT 08
Kết cấu nội dung
TK 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế xuất + doanh thu bán sản phẩm
Hàng hóa và cung cấp dịch
Của doanh nghiệp thực hiện
Trong kỳ hạch toán
Khẩu hoặc thuế GTGT theo phơng
Pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán
Trong kỳ kế toán
+ chiết khấu thơng mại giảm giá
Hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ
+ trị giá hàng bán bị trả lại kết
Chuyển cuối kỳ
+ kết chuyển doanh thu thuần hoạt
Bán hàng và cung cấp dịch vụ vào

Tài khoản 911 xác định kết quả kinh
Doanh.

Tk 511 cuối kỳ không có số d
TK 512 Doanh thu nội bộ
Dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hóa dịch vụ bán ra
trong nội bộ các doanh nghiệp
TK này sử dụng cho các thành viên đơn vị hạch toán phụ thuộc trong
một công ty hay một tổng công ty nhằm phản ánh doanh thu bán hàng
nội bộ trong một kỳ kế toán
Doanh thu nội bộ là số tiền thu dợc do bán hàng hóa sản phẩm cung cấp
đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty , tổng công ty
TK 512 đợc chia thành 3 TK cấp 2
+ TK 5121 doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5122 doanh thu bán sản phẩm
+ TK 5123 doanh thu cung cấp dịch vụ
Báo Cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT- Hà Nội
9
9
Quách Thị Hằng Lớp KT 08
Kết cấu và nội dung
TK 512 doanh thu nội bộ
+Số thuế tiêu thụ đặc biệt thuế GTGT tính+ doanh thu bán hàng nội bộ
Theo phơng pháp trực tiếp phải nộp của của đơn vị thực hiện trong kỳ
Của hàng hóa nội bộ kế toán
+chiết khấu thơng mại giảm giá hàng
Bán đã kết chuyển ở cuối kỳ
+kết chuyển doanh thu thuần hoạt động
Bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911
Xác định kết quả kinh doanh

+trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển ở
Cuối kỳ
TK 512 cuối kỳ không có số d
TK 521 chiết khấu thơng mại
Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thơng mại mà DN đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho ngời mua hàng ( sản phẩm , hàng hóa , dịch vụ ) với khối l-
ợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thơng mại đã ghi trong hợp đồng
kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán
TK 521 có 3 tài khoản 2
+ 5211 chiết khấu hàng hóa . phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thơng mại
tính trên khối lơng bán cho ngời mua hàng hóa
+ 5212 chiết khấu thành phẩm . phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thơng
mại tính trên khối lợng sản phẩm bán ra cho ngời mua thành phẩm
+ 5213 chiết khấu dịch vụ . phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thơng mại
tính trên khối lợng dịch vụ cung cấp cho ngời mua dịch vụ
Kết cấu và nội dung
Báo Cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT- Hà Nội
10
10
Quách Thị Hằng Lớp KT 08
Tài khoản 521 chiết khấu thơng mại
+Số chiết khấu thơng mại đã chấp
+ kết chuyển toàn bộ số chiết
Khấu thơng mại sang TK 511
Nhận thanh toán cho khách hàng doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ để xác định doanh thu
thuần của kỳ hạch toán
TK 521 cuối kỳ không có số d
Tài Khoản 531 hàng bán bị trả lại
dùng để phản ánh doanh thu của hàng hóa ,thành phẩm lao vu , dịch vụ đã

bán nhng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân : vi phạm cam kết , vi
phạm hợp đồng kinh tế , hàng bị mất, sai qui cách, kém phẩm chất , không
đúng chủng loại
TK 531 hàng bán bị trả lại
trị giá hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền Kết chuyển trị giá của hàng bị trả
cho ngời mua hàmg hoặc tính tr vào lại vào bên nợ TK 511 doanh thu Nợ
phải thu khách của khách hàng bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hoặc TK 512 doanh thu nội bộ
để xác định doanh thu thuần
Trong kỳ kế toán
về số sản phẩm đã bán ra

Tài khoản 531 giảm giá hàng bán
Dùng để phản ánh giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán
Kết cấu và nội dung
Báo Cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT- Hà Nội
11
11
Quách Thị Hằng Lớp KT 08
Tài khoản 532 giảm giá hàng bán

Giảm giá hàng bán đã chấp thuận kết chuyển các khoản giảm giá
Cho ngời mua hàng bán bên nợ TK 511 doanh
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 512 doanh thu nội bộ
TK 532 cuối kỳ không có số d
Kế toán bán bán hàng theo các phơng thức bán hàng chủ yếu
Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho
của doanh nghiệp. Khi giao hàmg hoặc cung cấp dịch vụ cho ngời mua

doanh nghiệp đã nhận đợc tiền hoặc có quyền thu tiền của ngời mua giá trị
của hàng hóa đã đợc thực hiện vì vậy quá trình bán hàng đã hoàn thành
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã đợc ghi nhận
Giá gốc hàng hóa dịch vụ xuất bán kế toán ghi
Nợ TK 632 giá vốn hàng bán
Có TK 156 hàng xuất kho
Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ TK 111, 112 số đã thu bằng tiền
Nợ TK 131 số bán chịu cho khách hàng
Có TK 33311 thuế GTGT đầu ra
Có TK 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh
Nợ TK 521 chiết khấu thơng mại
Nợ TK 532 giảm giá hàng bán
Nợ Tk 33311 thuế GTGT đầu ra
Báo Cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT- Hà Nội
12
12
Quách Thị Hằng Lớp KT 08
Có TK 111,112 trả lại tiền cho khách hàng
Có TK 131 trừ số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 3388 giảm giá chấp nhận nhng cha thanh toán cho
khách hàng
Trờng hợp hàng bán bị trả lại
Phản ánh doanh thu và Thuế GTGT hàng bị trả lại
Nợ TK 631 doanh thu của hàng bị trả lại
Nợ TK 33311 thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 112, 131, 3388 tổng giá thanh toán
Phản ánh giá gốc của hàng bị trả lại

Nợ TK 156 hàng hóa nhập kho
Nợ TK 157 hàng gửi bán
Nợ TK 911 xác định kết quả kinh doanh ( nếu hàng bị trả không
thể bán hay sửa chữa đợc )
Có TK 632 giá vốn hàng bán
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu để xác
định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511 doanh thu bán hàng
Có TK 521 chiết khấu thơng mại
Có TK 531 doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK 532 giảm giá hàng bán
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ kế toán kết chuyển trị giá vốn hàng bán của hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Nợ TK 911 xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 giá vốn hàng bán
Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng
Báo Cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT- Hà Nội
13
13
Quách Thị Hằng Lớp KT 08
Là phơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các hợp đồng kinh
tế đã ký. Số háng gửi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán khi khách
hàng thanh toán và chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro đợc chuyển
giao toàn bộ cho bên mua
trị giá thực tế hàng gửi đi cho khách hàng dịch vụ đã cung cấp nhng khách
hàng cha trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán kế toán ghi

Nợ TK 157 hàng gửi bán
Có TK 156 hàng xuất từ kho
Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng
+ ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK liên quan 111, 112, 131 tổng giá thanh toán
Có TK 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra
Phản ánh trị giá vốn thực tế hàng gửi bán
Nợ TK 632 giá vốn hàng bán
Có TK 157 hàng gửi bán
Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý, ký gửi
Là phơng thức bên giao đại lí ( chủ hàng ) xuất hàng giao cho bên nhận đại
lí, ký gửi ( đại lí ) để bán hàng cho doanh nghiệp . bên nhận đại lí ký gửi
phái bán hàng theo đúng giá qui định và đợc hởng thù lao dới hình thức hoa
hồng
Giá gốc hàng chuyển giao cho đại lí hoặc cơ sở nhận ký gửi kế toán căn cứ
vào phiếu xuất kho hàng gửi đại lý để ghi sổ kế toán
Nợ TK 157 hàng gửi đi bán
Có TK 156 hàng hóa
Căn cứ vào hóa đơn bán ra của hàng hóa đã bán cho các đại lý hởng hoa
hồng gửi
+Ghi nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra của hàng đã bán
Nợ TK 131 phải thu khách hàng
Có TK 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Báo Cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT- Hà Nội
14
14
Quách Thị Hằng Lớp KT 08
Có TK 33311 thuế GTGT đầu ra
+ giá gốc của hàng gửi đại lý, ký gửi đã bán đi

Nợ TK 632 giá vốn hàng bán
Có TK 157 hàng gửi bán
+Khi thanh lý hợp đồng đại lý xác định số hoa hồng phải trả cho bên nhận
bán đại lý ký gửi kế toán ghi
Nợ TK 641 chi phí bán hàng
Có TK 131 phải thu khách hàng
+ căn cứ vào hóa đơn GTGT và hóa đơn bán hàng và các chứng từ liên quan
kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng
Nợ TK 111, 112 ,131 tổng số tiền hàng
Có TK 331 phải trả cho ngời bán
+ doanh thu bán hàng đại lý ký gửi đợc hởn theo hoa hồng đã đợc thỏa
thuận giữa bên giao và bên nhận đại lý, ký gửi
Nợ TK 331 phải trả cho ngời bán
Có TK 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng đại lý ký gửi
Nợ TK 331 phải trả cho ngời bán
Có TK 111, 112
Kế toán theo phơng thức trả góp trả chậm
Đây là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần . ngời mua thanh toán ngay
thời điểm mua số tiền còn lại ngời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo
và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định xét về hàng bán bị trả chậm trả góp
vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị bán hàng nhng quyền kiểm soát tài sản
và lợi ích kinh tế sẽ thu đợc của tài sản đã chuyển giao cho ngời mua . vì
vậy doanh nghiệp ghi nhận doanh thu theo giá bán trả ngay và ghi nhận
doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm đợc tính trên khoản phải
trả nhng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đợc xác nhận.
+ giá gốc theo phơng thức trả chậm trả góp
Nợ TK 632 giá vốn hàng bán
Báo Cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT- Hà Nội
15

15
Quách Thị Hằng Lớp KT 08
Có TK 155 ,156
+ kế toán phản ánh số tiền trả lần đầu ,số tiền còn phải thu doanh thu bán
hàng và lãi trả chậm
Nợ TK 111,112 số tiền thu lần đầu
Nợ TK 131 phải thu khách hàng ( số tiền còn phải thu )
Có TK 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( giá bán
trả ngay cha thuế GTGT )
Có TK 33311 thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387 doanh thu cha thực hiện
+ khi thu tiền bán hàng lần tiếp ,sau
Nợ TK 111,112 số tiền khách hàng trả dần
Có TK 131 phải thu khách hàng
+ ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng chả góp chả chậm từng kỳ
Nợ TK 3387 doanh thu cha thực hiện
Có TK 515 doanh thu hoạt động tài chính
Kế toán xác đinh kết quả bán hàng
Xác định kết quả kinh doanh đợc sử dụng để xác định toàn bộ kết quả hoạt
độmg kinh doanh với các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ
kế toán
TK 911 xác định kết quả kinh doanh
+ Trị giá vốn của sản phẩm , hàng hóa +doanh thu thuần hoạt động bán
đã bán ra và cung cấp hàng và dịch vụ cung cấp trong
+ chi phí bán hàng và chi phí quản lý kỳ
Doanh nghiệp +thu nhập hoạt động tài chính
+chí hoạt động tài chính +thu nhập khác
+chí phí khác +số lỗ của hoạt động kinh doanh
+số lợi nhuận trớc thuế của hoạt động trong kỳ
Kinh doanh trong kỳ

Báo Cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT- Hà Nội
16
16
Quách Thị Hằng Lớp KT 08
Tài khoản 911 cuối kỳ không có số d
+Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần hoạt dộng bán hàng và cung cấp dịch
vụ để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
NợTK 512 doanh thu nội bộ
Có TK 911 xác định kết quả kinh doanh
+ kết chuyển trị giá gốc sản phẩm dịch vụ đã bán
Nợ TK 911 xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 giá vốn hàng bán
+ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh hoặc chờ kết
quả kết chuyển
Nợ TK 911 xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 chi phí bán hàng
+ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả hoặc chờ
kết chuyển
Nợ TK 911 xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 chi phí quản lý doanh nghiệp
Hoặc Có TK 1422
+ kết chuyển doanh thu thuần hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh
doanh
Nợ TK 515 doanh thu hoạt đông tài chính
Có TK 911 xác định kết quả kinh doanh
+ kết chuyển thu nhập thuần từ hoạt động khác
Nợ TK 711 thu nhập khác
911 xác định kết quả kinh doanh
+ kết chuyển các khoản chi phí khác để xác đinh kết quả kinh doanh

Nợ TK 911 xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 chi phí khác
+ kết chuyển các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT- Hà Nội
17
17
Quách Thị Hằng Lớp KT 08
Kết chuyển lợi nhuận
Nợ TK 911 xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421( 4212 ) lợi nhuận ch phân phối
Kết chuyển lỗ
Nợ TK 421( 4212) lợi nhuận cha phân phối
Có TK 911 xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511
(2) (1)
TK 641
(5) TK 711,721
(3)
TK 642
(6)
TK 811,821
(4)
(7)
TK 142
TK 421
(8b) (8a)
(1)cuối kỳ kế toán thực hiện két chuyển doanh thu bán hàng thuần .
(2) kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ
(3)kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính các khoản thu nhập bất th-
ờng

(4)kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và ác khoản chi phí bất thờng
(5)cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Báo Cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT- Hà Nội
18
18
Quách Thị Hằng Lớp KT 08
.
(6) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong
kỳ.
(7)tính và kết chuyển chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp còn
lại cuối kỳ trớc trừ vào kết quả HĐSXKD kỳ này
(8a) tính và kết chuyển số lãI hoạt động kinh doanh trong kỳ
(8b) tính và kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ này
Mối quan hệ giữa doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Mục đính kinh doanh của doanh nghiệp là thu lợi nhuận , vì vậy để biến
động của doanh nghiẹp mình đem lại hiệu quả cao thì doanh nghiệp phải
tính toán , xác định kết quả kinh doanh của mình trên cở sở xác định doanh
thu và chi phí của hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và hoạt động
khác .
Kết quả kinh doanh chủ yếu chịu sự chi phối của kết quả tiêu thụ , kết
quả tiêu thụ cao dẫn đến kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp cũng
cao và ngợc lại
Vai trò của công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng
+ hoạt dộng kinh tế cơ bản của doanh nghiệp thơng mại là đa các loại sản
phẩm hàng hóa dịch vụ từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu thụ thông
qua quá trình kinh doanh chủ yếu là mua và bán hàng để phục vụ cho hoạt
động sản xuat kinh doanh và nhu cầu tiêu ding của xã hội. Vì vậy tiêu thụ
hàng hóa không những có ý nghĩa quan trọng với doanh nghiệp mà còn đối
với cả nền kinh tế quốc dân tiêu thụ hàng hóa tốt sẽ thúc đẩy quá trình lu
thông, trao đổi hàng hóa, thu hồi vốn nhanh,có điều kiện quay vòng vốn và

để tiếp tục quá trình kinh doanh tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển và
ngợc lại
+ Cùng với bán hàng , xác định kết quả kinh doanh là cơ sở dánh giá hiệu
quả cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất
định tại doanh nghiệp xác định nghĩa vụ mà doamh nghiệp phải thực hiện
đối với nhà nớc, lập quỹ tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt
Báo Cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT- Hà Nội
19
19
Quách Thị Hằng Lớp KT 08
động tốt hơn trong kỳ kinh doanh tiếp theo. đồng thời đó cũng là số liệu
cung cấp thông tin cho các đối tợng quan tâm nh các nhà đầu t ,các cơ
quan quản lý tài chính , cơ quan thuế , các nhà quản lý doanh nghiệp,
khách hàng phục vụ cho những mục đích của từng đối tợng
2 . Các hình thức tiêu thụ và phơng pháp thanh toán
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Đông Thành với các sản phẩm xe
gắn máy có chất lợng tốt ,mẫu mã kiểu dáng phong phú đã dành đợc uy tín
trên thị trờng. Tuy nhiên sản phẩm của công ty phải cạnh tranh với các sản
phẩm của công ty khác trong nớc cũng nh ngoài nớc khiến cho công ty
không gặp ít những khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm.
Nhận thức đợc vấn đề tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quan trọng quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của công ty, Công ty đã đề ra nhiều biện
pháp để đẩy mạnh công tác bán hàng nh: nâng cao chất lợng, nghiên cứu
thị trờng , tăng cờng tiếp thị tổ chức hội nghị triển lãm để tiếp xúc với
khách hàng .
Việc tiêu thụ đợc kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận liên quan vừa đảm
bảo thủ tục đơn giản thuận tiện cho khách hàng, do vậy ,khách hàng đến
với công ty có nhu cầu về sản phẩm thì công ty sẵn sàng đáp ứng với các
phơng thức giá cả phải chăng và có thể lựa chọn phơng thức thanh toán
thích hợp,

Về phơng thức bán hàng hiện nay, công ty chỉ áp dụng một hình thức là
tiêu thụ trực tiếp và hai hình thức thanh toán là :
+ hình thức thanh toán ngay : khi sản phẩn xuất giao cho khách hàng , công
ty đợc tiền ngay( tiền mặt, tiền gửi ngân hàng )
+hình thức thanh toán chậm : các khách hàng của công ty là những đại lý
lớn hoặc công ty t nhân ; nh công ty TNHH Linh Việt số 284 - Phố Huế -
Hai Bà Trng -Hà nội, doanh nghiệp t nhân Vinh Huy số 7- Hồ Sen- Lê
Chân- HảI Phòng đều là khách hàng quen thuộc nên công ty có thể cho
phép khách hàng trả chận trong một thời gian nhất định.
2.1 kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ
Báo Cáo Thực Tập Khoa KT Trờng Cao Đẳng KTKT- Hà Nội
20
20

×