Tải bản đầy đủ (.pdf) (183 trang)

Tài liệu Lời hứa của tổ chức toàn cầu doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.06 KB, 183 trang )

LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
32
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
CHÛÚNG I
LÚÂI HÛÁA CA CẤC
TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
C
ẤC QUAN CHÛÁC QËC TÏË – biïíu tûúång giêëu mùåt ca trêåt
tûå kinh tïë thïë giúái – àang bõ têën cưng úã khùỉp mổi núi.
Nhûäng cåc hổp thưng thûúâng trûúác àêy ca cấc nhâ k
trõ thẫo lån nhûäng ch àïì thiïët thên nhû cấc khoẫn cho vay
ûu àậi vâ hẩn ngẩch thûúng mẩi giúâ àêy gùỉn liïìn vúái nhûäng
cẫnh àấnh nhau trïn àûúâng phưë vâ cấc cåc biïíu tònh rêìm rưå.
Lân sống biïíu tònh phẫn àưëi hưåi nghõ ca Tưí chûác Thûúng mẩi
Thïë giúái (WTO) tẩi Seatle nùm 1999 lâ mưåt c sưëc. Kïí tûâ àố,
phong trâo nây ngây câng mẩnh mệ vâ cún thõnh nưå àậ lan
trân khùỉp núi. Hêìu nhû cåc hổp lúán nâo ca IMF, Ngên hâng
Thïë giúái, vâ WTO bao giúâ cng cố cẫnh xung àưåt vâ bẩo loẩn.
Cấi chïët ca mưåt ngûúâi phẫn àưëi úã Genoa nùm 2001 chó lâ khúãi
àêìu ca chuån sệ cố thïm nhiïìu nẩn nhên trong cåc chiïën
chưëng toân cêìu hốa.
Bẩo loẩn vâ phẫn àưëi chưëng lẩi nhûäng chđnh sấch vâ hânh
àưång ca cấc tưí chûác toân cêìu hốa khưng cố gò múái. Hâng thêåp
k nay, ngûúâi dên úã cấc nûúác àang phất triïín àậ nưíi loẩn khi
cấc chûúng trònh “thùỉt lûng båc bng” ấp àùåt lïn àêët nûúác
hổ tỗ ra quấ khùỉc nghiïåt. Nhûng sûå phẫn àưëi ca hổ hêìu nhû
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
54
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
1
J. Chirac, “The Economy Must Be Made to Serve People”, phất biïíu tẩi Hưåi


nghõ Lao àưång Qëc tïë, thấng 6.1996.
khưng àûúåc nghe thêëy úã phûúng Têy. Cấi múái úã àêy lâ lân
sống phẫn àưëi àậ lan sang àïën têån cấc nûúác phất triïín.
Àậ tûâng cố nhûäng ch àïì, nhû lâ cấc chûúng trònh cho vay
àiïìu chónh cú cêëu (àûúåc xêy dûång nhùçm gip cấc qëc gia àiïìu
chónh vâ khùỉc phc khng hoẫng) vâ hẩn ngẩch nhêåp khêíu chëi
(hẩn chïë mâ mưåt sưë nûúác chêu Êu àấnh vâo chëi nhêåp khêíu
tûâ cấc nûúác khưng phẫi lâ thåc àõa c ca hổ) chó phc v lúåi
đch cho mưåt đt ngûúâi. Ngây nay, nhûäng àûáa trễ 16 tíi tûâ cấc
vng ngoẩi ư cng cố nhûäng kiïën mẩnh mệ vïì nhûäng hiïåp ûúác
bđ hiïím nhû GATT (Hiïåp ûúác chung vïì thûúng mẩi vâ thụë quan)
vâ NAFTA (Khu vûåc mêåu dõch tûå do Bùỉc M, thỗa thån àûúåc k
nùm 1992 giûäa Mexico, M vâ Canada cho phếp hâng hốa, dõch
v vâ àêìu tû, trûâ con ngûúâi, di chuín tûå do giûäa cấc nûúác). Sûå
phẫn khấng nây àậ khiïën nhiïìu ngûúâi àang nùỉm quìn phẫi tûå
vêën lûúng têm. Thêåm chđ, nhûäng chđnh khấch bẫo th nhû Tưíng
thưëng Phấp Jacques Chirac cng àậ bây tỗ lo ngẩi rùçng toân cêìu
hốa àang khưng lâm cho cåc sưëng tưët àểp hún cho àa sưë nhûäng
ngûúâi cêìn àïën nhûäng lúåi đch àûúåc hûáa hển ca nố.
1
Àiïìu trúã nïn
rộ râng vúái têët cẫ mổi ngûúâi lâ àậ cố cấi gò àố sai lêìm. Chó qua
mưåt àïm, toân cêìu hốa àậ trúã thânh ch àïì bấo chđ nống hưíi,
ch àïì àûúåc tranh cậi tûâ trong cấc phông hổp àïën cấc trang bấo
vâ trong cấc trûúâng hổc trïn toân thïë giúái.
TẨI SAO TOÂN CÊÌU HỐA – sûác mẩnh àậ mang túái bao nhiïu
àiïìu tưët lânh – lẩi trúã thânh mưåt ch àïì tranh cậi nhû vêåy? Múã
cûãa ra vúái thûúng mẩi qëc tïë àậ gip bao nhiïu qëc gia tùng
trûúãng nhanh hún. Thûúng mẩi qëc tïë gip kinh tïë phất triïín
khi xët khêíu àậ trúã thânh lûåc àêíy cho tùng trûúãng. Tùng

trûúãng dûåa vâo xët khêíu lâ trung têm ca chđnh sấch cưng
nghiïåp àậ lâm giâu nhiïìu nûúác chêu Ấ vâ lâm cho hâng triïåu
ngûúâi àûúåc hûúãng cåc sưëng tưët hún. Nhúâ toân cêìu hốa mâ
nhiïìu ngûúâi trïn thïë giúái ngây nay sưëng lêu hún vâ hûúãng mûác
sưëng cao hún trûúác àêy nhiïìu. Nhiïìu ngûúâi phûúng Têy cố thïí
coi nhûäng cưng viïåc vúái àưìng lûúng rễ mẩt tẩi cấc nhâ mấy ca
Nike lâ sûå bốc lưåt, nhûng vúái nhûäng ngûúâi úã cấc nûúác àang phất
triïín, lâm viïåc trong nhâ mấy côn tưët hún nhiïìu so vúái phúi
lûng trïn nhûäng cấnh àưìng trưìng la.
Toân cêìu hốa àậ lâm giẫm ài tònh trẩng cư lêåp mâ cấc nûúác
àang phất triïín thûúâng gùåp vâ tẩo ra cú hưåi tiïëp cêån tri thûác cho
nhiïìu ngûúâi úã cấc nûúác àang phất triïín, àiïìu vûúåt xa têìm vúái
ca thêåm chđ nhûäng ngûúâi giâu nhêët úã bêët k qëc gia nâo mưåt
thïë k trûúác àêy. Bẫn thên phong trâo chưëng toân cêìu hốa cng
lâ kïët quẫ ca sûå liïn kïët mang tđnh toân cêìu hốa. Sûå liïn kïët
giûäa nhûäng nhâ hoẩt àưång úã khùỉp núi trïn thïë giúái, àùåc biïåt
nhûäng liïn kïët thûåc hiïån qua mẩng Internet àậ tẩo ra sûác ếp àûa
àïën hiïåp ûúác qëc tïë vïì mòn sất thûúng, mùåc cho sûå phẫn àưëi
ca nhiïìu chđnh ph cố thïë lûåc. Àûúåc k búãi 121 nûúác vâo nùm
1997, hiïåp ûúác nây giẫm xấc sët nhûäng àûáa trễ vâ nhûäng ngûúâi
vư tưåi phẫi trúã thânh nẩn nhên ca mòn. Tûúng tûå, ấp lûåc xậ hưåi
båc cưång àưìng qëc tïë phẫi xốa núå cho cấc nûúác nghêo nhêët.
Ngay cẫ khi toân cêìu hốa cố nhûäng mùåt trấi, thò thûúâng cng ài
kêm vúái lúåi đch. Sûå múã cûãa thõ trûúâng sûäa ca Jamaica cho hâng
nhêåp khêíu tûâ M vâo nùm 1992 cố thïí gêy thiïåt hẩi cho nhûäng
nưng dên ni bô nhûng lẩi tẩo ra cú hưåi cho trễ em nghêo àûúåc
dng sûäa rễ hún. Cấc hậng nûúác ngoâi cố thïí gêy thiïåt hẩi cho
cấc doanh nghiïåp qëc doanh àûúåc bẫo hưå nhûng cng dêỵn túái
viïåc phẫi ấp dng cưng nghïå múái, tiïëp cêån thõ trûúâng múái vâ tẩo
ra cấc ngânh cưng nghiïåp múái.

LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
76
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
2
Vâo nùm 1990, 2.718 tó ngûúâi sưëng dûúái mûác 2 USD mưåt ngây. Vâo nùm
1998, sưë ngûúâi nghêo sưëng dûúái mûác 2 USD mưåt ngây ûúác tđnh khoẫng 2.801
tó ngûúâi – theo Ngên hâng Thïë giúái, Global Economic Prospect and the
Developing Countries 2000 (Washington, DC: World Bank, 2000), trang 29.
Àïí tòm hiïíu thïm sưë liïåu, xem World Development Report and World Economic
Indicators, nhûäng êën phêím hâng nùm ca Ngên hâng Thïë giúái. Sưë liïåu vïì y tïë cố
thïí tòm lẩi UNAIDS/WHO, Report on the HIV/AIDS Epidemic 1998. Trong khi
vêỵn côn cố sûå tranh cậi vïì nhûäng sưë liïåu nây thò cố ba dûä kiïån khưng bõ nghi
ngúâ cht nâo lâ: khưng cố cht tiïën triïín vïì giẫm nghêo; phêìn lúán tiïën triïín
lâ úã chêu Ấ, àùåc biïåt lâ úã Trung Qëc; vâ hoân cẫnh khưën cng ca ngûúâi
Viïån trúå nûúác ngoâi, mưåt khđa cẩnh khấc ca thïë giúái toân
cêìu hốa, d cố nhûäng mùåt khưng tưët vêỵn mang lẩi lúåi đch cho
hâng triïåu ngûúâi, thûúâng dûúái nhûäng hònh thûác mâ ngûúâi ta
khưng àïí : qn du kđch úã Philipines àậ nhêån àûúåc viïåc lâm
tûâ mưåt dûå ấn do Ngên hâng Thïë giúái tâi trúå khi hổ giậ tûâ v
khđ; cấc dûå ấn thy lúåi lâm tùng gêëp àưi thu nhêåp ca nhûäng
nưng dên may mùỉn lêëy àûúåc nûúác tûâ ngìn nây; cấc dûå ấn
giấo dc àậ xốa nẩn m chûä úã cấc vng nưng thưn; mưåt vâi
dûå ấn chưëng AIDS gip ngùn ngûâa sûå lêy lan ca bïånh dõch
chïët ngûúâi nây.
Nhûäng ngûúâi nối xêëu toân cêìu hốa thûúâng coi nhể hay bỗ
qua nhûäng lúåi đch ca nố. Nhûäng ngûúâi ng hưå toân cêìu hốa
thêåm chđ côn cûåc àoan hún. Àưëi vúái hổ, toân cêìu hốa (àiïìu
thûúâng gùỉn liïìn vúái sûå thùỉng thïë ca ch nghơa tû bẫn kiïíu
M) lâ mưåt tiïën bưå, cấc qëc gia àang phất triïín phẫi chêëp
nhêån nố nïëu hổ mën tùng trûúãng vâ xốa nghêo hiïåu quẫ.

Nhûng àưëi vúái nhiïìu ngûúâi úã cấc nûúác àang phất triïín, toân
cêìu hốa àậ khưng mang lẩi nhûäng lúåi đch àậ hûáa hển.
Cấi hưë ngùn cấch ngây câng lúán giûäa nhûäng ngûúâi cố ca
vâ nhûäng ngûúâi nghêo àậ lâm cho sưë ngûúâi trong thïë giúái thûá
ba sưëng trong nghêo àối tng qỵn vúái mûác thu nhêåp dûúái 1
àưla mưåt ngây ngây câng tùng. Bêët chêëp nhûäng lúâi hûáa hển
lùåp ài lùåp lẩi vïì xốa àối giẫm nghêo trong thêåp k vûâa qua
ca thïë k hai mûúi, sưë ngûúâi sưëng trong nghêo khưí thûåc tïë
àậ tùng thïm 100 triïåu ngûúâi.
2
Àiïìu nây lẩi xẫy ra cng thúâi
gian khi mâ tưíng thu nhêåp ca thïë giúái tùng bònh qn túái
2,5% mưåt nùm.
ÚÃ chêu Phi, sûå phêën khđch vâ nhûäng khất vổng sau khi thoất
khỗi ấch thûåc dên àậ khưng kếo dâi. Thay vâo àố, lc àõa nây
rúi vâo hoân cẫnh tưìi tïå hún, khi mâ thu nhêåp tt giẫm vâ mûác
sưëng thò sa st. Nhûäng thânh tđch cẫi thiïån vïì tíi thổ phẫi rêët
nưỵ lûåc múái àẩt àûúåc trong vâi thêåp k trûúác àêy àậ bùỉt àêìu bõ
àẫo ngûúåc. Mùåc d thẫm hổa AIDS lâ ngun nhên chđnh ca
tònh trẩng nây, nghêo àối cng lâ mưåt sất th khấc. Ngay cẫ
mưåt sưë nûúác àậ bỗ cấi ch nghơa xậ hưåi Phi chêu vâ cưë gùỉng
xêy dûång mưåt chđnh ph trong sẩch, cên bùçng ngên sấch cng
kiïìm chïë lẩm phất cng nhêån thêëy rùçng, hổ rêët khố àïí thu ht
cấc nhâ àêìu tû tû nhên. Khưng cố sûå àêìu tû nây, hổ khưng
thïí cố àûúåc sûå tùng trûúãng vûäng chùỉc.
Nïëu nhû toân cêìu hốa àậ khưng thânh cưng trong giẫm
nghêo, nố cng khưng thânh cưng trong viïåc àẫm bẫo sûå ưín
àõnh. Khng hoẫng úã chêu Ấ vâ chêu M Latinh àe dổa nïìn
kinh tïë vâ sûå ưín àõnh ca têët cẫ cấc nûúác àang phất triïín.
Ngûúâi ta lo ngẩi rùçng, cún khng hoẫng tâi chđnh cố thïí lan

trân khùỉp thïë giúái vâ rùçng sûå sp àưí t giấ úã mưåt nïìn kinh tïë
múái nưíi cng cố nghơa lâ nhûäng nïìn kinh tïë khấc sệ sp àưí
theo. Àậ cố lc, vâo nùm 1997-1998, cåc khng hoẫng chêu
Ấ xët hiïån vâ àe dổa toân bưå nïìn kinh tïë thïë giúái.
nghêo úã phêìn lúán thïë giúái côn lẩi câng tưìi tïå thïm. ÚÃ vng Hẩ Sahara chêu
Phi, 46% dên sưë sưëng trong nghêo àối tuåt àưëi (úã mûác đt hún 1 àưla mưåt
ngây), côn úã M Latinh vâ Liïn xư c t lïå dên sưë nghêo khưí (theo àõnh nghơa
hïët sûác chùåt chệ nây) lêìn lûúåt lâ 16% vâ 15%.
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
98
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
Toân cêìu hốa vâ sûå ấp dng kinh tïë thõ trûúâng cng àậ khưng
àem lẩi kïët quẫ hûáa hển úã Nga vâ hêìu hïët cấc qëc gia àang
chuín àưíi tûâ kinh tïë kïë hoẩch sang thõ trûúâng. Nhûäng nûúác
nây àậ àûúåc cấc nûúác phûúng Têy hûáa hển rùçng, hïå thưëng kinh
tïë múái sệ àem lẩi sûå thõnh vûúång chûa tûâng cố. Thay vò vêåy, nố
lẩi mang àïën sûå nghêo àối chûa tûâng cố. Trïn nhiïìu mùåt vâ vúái
hêìu hïët mổi ngûúâi, kinh tïë thõ trûúâng tỗ ra thêåm chđ tưìi tïå hún
àiïìu mâ nhûäng nhâ lậnh àẩo cưång sẫn tûâng dûå àoấn. Sûå tûúng
phẫn giûäa sûå chuín àưíi ca kinh tïë nûúác Nga (àûúåc thiïët kïë
búãi cấc tưí chûác kinh tïë qëc tïë) vâ ca Trung Qëc (do hổ tûå
vẩch ra) lâ khưng thïí lúán hún. Thûåc tïë cho thêëy, trong khi nùm
1990, tưíng sẫn phêím qëc nưåi (GDP) ca Trung Qëc chó bùçng
60% ca Nga thò cho àïën cëi thêåp k, con sưë nây àậ bõ àẫo
ngûúåc. Trong khi nûúác Nga chûáng kiïën tònh trẩng àối nghêo
gia tùng chûa tûâng cố thò Trung Qëc àẩt àûúåc thânh cưng
trong giẫm nghêo chûa tûâng cố.
Nhûäng ngûúâi chó trđch toân cêìu hốa båc tưåi cấc nûúác phûúng
Têy lâ àẩo àûác giẫ vâ hổ hoân toân àng. Cấc nûúác phûúng
Têy àậ ếp båc nhiïìu nûúác nghêo xốa bỗ hâng râo thûúng mẩi,

nhûng lẩi giûä lẩi hâng râo thûúng mẩi ca chđnh hổ, ngùn cẫn
cấc nûúác àang phất triïín xët khêíu nưng sẫn vâ do àố, tûúác
àoẩt nhûäng ngìn thu xët khêíu mâ nûúác àang phất triïín àang
rêët cêìn. Têët nhiïn, M lâ mưåt trong nhûäng nûúác chõu trấch
nhiïåm chđnh, vâ àiïìu nây lâm tưi phẫi suy nghơ rêët nhiïìu. Khi
côn lâm ch tõch hưåi àưìng cưë vêën kinh tïë, tưi àậ àêëu tranh mẩnh
mệ chưëng lẩi thối àẩo àûác giẫ nây. Nố khưng chó tưín hẩi cho cấc
nûúác àang phất triïín, mâ côn gêy thiïåt hẩi cho cẫ ngûúâi M, vûâa
trong vai ngûúâi tiïu dng vò hổ sệ phẫi trẫ giấ cao hún vâ vûâa
trong vai nhûäng ngûúâi àống thụë àïí tâi trúå cho khoẫn trúå cêëp
lúán trõ giấ hâng tó USD. Sûå àêëu tranh ca tưi thûúâng lâ khưng
thânh cưng. Nhûäng lúåi đch thûúng mẩi vâ tâi chđnh àậ thùỉng thïë
vâ khi tưi chuín àïën lâm cho Ngên hâng Thïë giúái, tưi câng thêëy
rộ nhûäng hêåu quẫ àưëi vúái cấc nûúác àang phất triïín.
Nhûng d khưng mang tưåi àẩo àûác giẫ, cấc nûúác phûúng Têy
cng àậ khúãi xûúáng vâ thc àêíy quấ trònh toân cêìu hốa, àẫm
bẫo rùçng hổ thu àûúåc phêìn lúåi đch hún tûâ toân cêìu hốa vâ cấc
nûúác àang phất triïín phẫi hûáng chõu sûå thiïåt hẩi. Khưng chó lâ
viïåc cấc nûúác cưng nghiïåp phất triïín tûâ chưëi múã cûãa thõ trûúâng
cho hâng hốa ca cấc nûúác àang phất triïín – chùèng hẩn nhû
duy trò chïë àưå hẩn ngẩch vúái nhiïìu loẩi hâng hốa nhêåp khêíu
tûâ cấc nûúác àang phất triïín, tûâ hâng dïåt may àïën àûúâng – trong
khi khùng khùng u cêìu cấc nûúác àang phất triïín phẫi múã
cûãa thõ trûúâng cho nhûäng nûúác giâu hún. Khưng chó lâ viïåc cấc
nûúác cưng nghiïåp phất triïín tiïëp tc trúå cêëp nưng nghiïåp, khiïën
cho hâng nưng sẫn ca cấc nûúác àang phất triïín khố cẩnh tranh
trong khi vêỵn khùng khùng u cêìu cấc nûúác àang phất triïín
xốa bỗ trúå cêëp cho sẫn phêím cưng nghiïåp. Nïëu chng ta nhòn
vâo t giấ cấnh kếo – mûác giấ cấc nûúác phất triïín vâ kếm phất
triïín thu àûúåc tûâ hâng hốa hổ sẫn xët vâ xët khêíu – thò sau

thỗa thån thûúng mẩi cëi cng nùm 1995 (thỗa thån thûá
8), kïët quẫ rông lâ lâm giẫm tûúng àưëi giấ hâng xët khêíu ca
nhûäng nûúác nghêo nhêët so vúái mûác giấ mâ hổ phẫi trẫ cho hâng
nhêåp khêíu.
3
Kïët quẫ lâ, nhiïìu nûúác nghêo nhêët thïë giúái thûåc
ra côn bõ lâm cho nghêo hún.
3
Thỗa thån thûá tấm nây lâ kïët quẫ ca cấc cåc àâm phấn gổi lâ Vông àâm
phấn Uruguay búãi vò cấc cåc àâm phấn bùỉt àêìu tûâ nùm 1986 úã Punta del
Este, Uruguay. Vông àâm phấn nây kïët thc úã Marrakech vâo ngây 15.12.1993,
khi 117 nûúác tham gia vâo thỗa thån thûúng mẩi tûå do nây. Thỗa thån nây
àûúåc Tưíng thưëng Clinton, àẩi diïån cho M, k ngây 8.12.1994. WTO chđnh
thûác ra àúâi tûâ ngây 1.1.1995 vâ hún 100 nûúác àậ k gia nhêåp cho àïën thấng
7. Mưåt àiïìu khoẫn ca thỗa thån nây u cêìu chuín GATT thânh WTO.
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
1110
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
Cấc ngên hâng phûúng Têy àậ thu àûúåc nhiïìu lúåi nhån tûâ
viïåc núái lỗng kiïím soất thõ trûúâng vưën úã cấc nûúác M Latinh vâ
chêu Ấ. Trong khi àố, chđnh nhûäng khu vûåc nây lẩi bõ ẫnh hûúãng
xêëu khi nhûäng dông tiïìn àêìu cú nống (ngìn tiïìn chẫy vâo vâ
ra khỗi mưåt nûúác trong khoẫng thúâi gian rêët ngùỉn, thûúâng chó
sau mưåt àïm, thûúâng lâ nhùçm àấnh cûúåc t giấ mưåt àưìng tiïìn
lïn giấ hay xëng giấ) chẫy vâo àưåt ngưåt àưíi chiïìu. Nhûäng dông
tiïìn chẩy ra khỗi àêët nûúác àưåt ngưåt àïí lẩi sau lûng nố lâ sûå
sp àưí ca hïå thưëng t giấ vâ hïå thưëng ngên hâng bõ suy ëu.
Vông àâm phấn Uruguay cng àậ tùng cûúâng quìn súã hûäu
trđ tụå. Cấc cưng ty dûúåc phêím M vâ cấc nûúác phûúng Têy
khấc giúâ àêy cố quìn ngùn chùån cấc cưng ty úã ÊËn Àưå vâ Brazil

“ùn cùỉp” nhûäng tâi sẫn trđ tụå ca hổ. Nhûng chđnh nhûäng cưng
ty dûúåc phêím trong thïë giúái àang phất triïín nây àậ vâ àang
sẫn xët ra nhûäng loẩi thëc cûáu ngûúâi cho nhên dên hổ vúái
mưåt mûác giấ chó bùçng mưåt phêìn nhỗ mûác giấ thëc mâ cấc cưng
ty dûúåc phêím phûúng Têy bấn. Nhûäng quët àõnh tẩi Vông àâm
phấn Uruguay nhû vêåy cố hai mùåt. Mưåt mùåt, lúåi nhån ca cấc
cưng ty dûúåc phêím phûúng Têy sệ tùng. Nhûäng ngûúâi ng hưå
quìn súã hûäu trđ tụå lêåp lån rùçng, àiïìu nây sệ cho hổ thïm
àưång lûåc àïí sấng tẩo. Nhûng lúåi nhån tùng thïm tûâ viïåc bấn
dûúåc phêím sang cấc nûúác àang phất triïín rêët nhỗ búãi vò chó
rêët đt ngûúâi cố thïí mua nhûäng thëc àố vâ do vêåy, tấc dng
khuën khđch sấng tẩo sệ hẩn chïë. Mùåt khấc lâ, hâng nghòn
ngûúâi sệ phẫi chõu chïët búãi vò chđnh ph vâ ngûúâi dên úã cấc
nûúác àang phất triïín khưng à tiïìn àïí trẫ mûác giấ thëc cao
nhû vêåy. Trong trûúâng húåp ca bïånh AIDS, cấc cưng ty dûúåc
phêím phûúng Têy àậ vêëp phẫi lân sống phẫn àưëi, phẫi nhûúång
bưå vâ cëi cng båc giẫm giấ thëc xëng mûác giấ thânh sẫn
xët vâo cëi nùm 2001. Nhûng vêën àïì nùçm sêu bïn dûúái –
cấi thûåc tïë lâ chïë àưå quìn súã hûäu trđ tụå theo quy àõnh úã Vông
àâm phấn Uruguay lâ khưng cên bùçng, rùçng nố phẫn ấnh quấ
mûác lúåi đch vâ quan àiïím ca cấc nhâ sẫn xët chûá khưng phẫi
ca ngûúâi sûã dng, d lâ úã cấc nûúác phất triïín hay àang phất
triïín – vêỵn tưìn tẩi.
Khưng chó trong tûå do hốa thûúng mẩi mâ trong mổi khđa
cẩnh khấc ca toân cêìu hốa, ngay cẫ nhûäng nưỵ lûåc dûúâng nhû
cố mc àđch nhêët cng thûúâng mang lẩi kïët quẫ ngûúåc lẩi. Cấc
dûå ấn, d lâ nưng nghiïåp hay xêy dûång cú súã hẩ têìng, do
phûúng Têy àïì nghõ, xêy dûång dûúái sûå tû vêën ca cấc cưë vêën
phûúng Têy do Ngên hâng Thïë giúái hay cấc àõnh chïë khấc tâi
trúå thêët bẩi thò trûâ phi cố mưåt hònh thûác xốa núå nâo àố, nhûäng

ngûúâi nghêo úã cấc nûúác àang phất triïín vêỵn lâ nhûäng ngûúâi
phẫi trẫ núå.
Nïëu, nhû trong quấ nhiïìu trûúâng húåp, cấc lúåi đch ca toân
cêìu hốa khưng nhiïìu nhû nhûäng ngûúâi ng hưå tun bưë thò
cấi giấ phẫi trẫ cho nố lẩi lúán hún, khi mưi trûúâng bõ hy hoẩi,
cấc tiïën trònh chđnh trõ bõ tham nhng, vâ sûå chuín àưíi nhanh
chống khưng cho cấc nûúác thúâi gian àïí thđch nghi vïì vùn hốa.
Nhûäng cåc khng hoẫng tẩo ra thêët nghiïåp trân lan vâ kếo
theo nố nhûäng vêën àïì vïì chia rệ xậ hưåi lêu dâi – tûâ bẩo lûåc
trong àư thõ úã M Latinh àïën xung àưåt sùỉc tưåc úã nhûäng núi khấc
trïn thïë giúái, chùèng hẩn nhû Indonesia.
Nhûäng vêën àïì nây thêåt ra chùèng cố gò lâ múái mễ nhûng sûå
phẫn àưëi mẩnh mệ ngây câng tùng trïn toân cêìu chưëng lẩi cấc
chđnh sấch toân cêìu hốa múái lâ sûå thay àưíi àấng kïí. Trong
hâng thêåp k, tiïëng kïu cûáu ca ngûúâi nghêo úã chêu Phi vâ
cấc nûúác àang phất triïín úã nhûäng núi khấc trïn thïë giúái hêìu
nhû chùèng bao giúâ àûúåc biïët àïën úã phûúng Têy. Nhûäng ngûúâi
lao àưång úã cấc nûúác àang phất triïín biïët chùỉc rùçng àậ cố àiïìu
gò àố sai lêìm khi hổ chûáng kiïën cấc cåc khng hoẫng tâi chđnh
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
1312
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
ngây câng trúã nïn thûúâng xun vâ sưë ngûúâi nghêo ngây câng
tùng thïm. Nhûng hổ chùèng cố cấch nâo àïí thay àưíi cấc låt lïå
hay tấc àưång àïën nhûäng tưí chûác tâi chđnh qëc tïë àậ viïët ra
chng. Nhûäng ngûúâi quan têm àïën quấ trònh dên ch cng thêëy
rộ nhûäng “àiïìu kiïån” – mâ nhûäng nhâ tâi trúå qëc tïë ấp àùåt àïí
àưíi lêëy sûå trúå gip – àậ can thiïåp vâo ch quìn qëc gia nhû
thïë nâo. Nhûng mậi cho àïën khi nhûäng ngûúâi chưëng àưëi toân
cêìu hốa têåp húåp nhau lẩi, chùèng cố hy vổng nhỗ nâo vïì sûå thay

àưíi, chùèng cố tưí chûác nâo lùỉng nghe àïí mâ phân nân. Mưåt sưë
ngûúâi chưëng àưëi àậ trúã nïn cûåc àoan, mưåt sưë àôi tùng hâng râo
bẫo hưå mêåu dõch chưëng lẩi cấc nûúác àang phất triïín, àiïìu sệ lâm
cho hoân cẫnh khưën khố ca hổ tưìi tïå thïm. Nhûng mùåc cho
nhûäng vêën àïì àố, nhûäng nhâ hoẩt àưång cưng àoân, sinh viïn,
cấc nhâ hoẩt àưång mưi trûúâng – nhûäng cưng dên bònh thûúâng –
àậ tìn hânh trïn cấc àûúâng phưë úã Praha, Seattle, Washington
vâ Genoa u cêìu àûa cẫi cấch vâo lõch trònh lâm viïåc ca thïë
giúái phất triïín.
Nhûäng ngûúâi chưëng àưëi nhòn toân cêìu hốa bùçng con mùỉt khấc
vúái bưå trûúãng tâi chđnh M, hay bưå trûúãng tâi chđnh, thûúng
mẩi ca hêìu hïët cấc nûúác cưng nghiïåp tiïn tiïën. Sûå khấc biïåt
lúán àïën nưỵi, àưi khi ngûúâi ta phẫi tûå hỗi, cố phẫi nhûäng ngûúâi
chưëng àưëi vâ cấc quan chûác àang nối vïì cng mưåt hiïån tûúång
hay khưng? Hổ cố cng dûåa vâo mưåt sưë liïåu? Hay liïåu quan
àiïím ca nhûäng ngûúâi cố quìn lûåc bõ che ph búãi nhûäng lúåi
đch c thïí nâo àố?
Hiïån tûúång nâo ca toân cêìu hốa, lẩi cng mưåt lc, lâ ch
àïì cho cẫ sûå tấn dûúng vâ lúâi lùng mẩ nhû thïë? Vïì cú bẫn, toân
cêìu hốa chđnh lâ quấ trònh hưåi nhêåp sêu hún ca cấc nûúác vâ
ngûúâi dên trïn thïë giúái, àậ gip cùỉt giẫm àấng kïí chi phđ vêån
chuín vâ liïn lẩc, àậ xốa bỗ râo cẫn nhên tẩo cho dông hâng
hốa, dõch v, tû bẫn, tri thûác vâ (úã mưåt mûác àưå thêëp hún) con
ngûúâi xun qua cấc àûúâng biïn giúái. Toân cêìu hốa ài kêm vúái
sûå hònh thânh nhûäng thïí chïë múái àïí cng vúái cấc tưí chûác àậ
cố hoẩt àưång xun qëc gia. Trïn v àâi xậ hưåi dên sûå qëc
tïë, nhûäng nhốm, hưåi múái, chùèng hẩn nhû k niïåm phong trâo
thc àêíy quấ trònh giẫm núå cho cấc nûúác nghêo nhêët, àậ húåp
tấc cng vúái nhûäng tưí chûác lêu àúâi nhû Hưåi Chûä thêåp àỗ Qëc
tïë. Toân cêìu hốa cng àûúåc thc àêíy búãi cấc têåp àoân àa qëc

gia, nhûäng têåp àoân di chuín khưng chó vưën vâ hâng hốa mâ
cẫ cưng nghïå ài khùỉp toân cêìu. Toân cêìu hốa cng àûa àïën
sûå quan têm nhiïìu hún túái cấc tưí chûác qëc tïë liïn chđnh ph
nhû: Liïn hiïåp qëc, tưí chûác cố chûác nùng gòn giûä hôa bònh;
Tưí chûác Lao àưång Qëc tïë (ILO), cú quan àûúåc thânh lêåp nùm
1919 vâ àang hoẩt àưång khùỉp thïë giúái vúái khêíu hiïåu “viïåc lâm
tûúm têët” cho mổi ngûúâi; vâ Tưí chûác Y tïë Thïë giúái (WHO), cú
quan àùåc biïåt quan têm àïën viïåc cẫi thiïån àiïìu kiïån y tïë úã cấc
nûúác àang phất triïín.
Nhiïìu, cố lệ lâ hêìu hïët, khđa cẩnh ca toân cêìu hốa àậ àûúåc
châo àốn úã khùỉp núi. Chùèng ai mën nhòn con cấi hổ phẫi chïët
khi kiïën thûác vïì bïånh vâ thëc àậ cố sùén úã mưåt núi nâo àố trïn
thïë giúái. Chđnh khđa cẩnh kinh tïë ca toân cêìu hốa vâ cấc tưí
chûác qëc tïë àậ viïët ra nhûäng quy tùỉc quy àõnh hóåc thc àêíy
nhûäng thûá nhû tûå do hốa thõ trûúâng tâi chđnh (sûå xốa bỗ kiïím
soất vâ quy àõnh nhùçm ưín àõnh dông tiïìn chẫy vâo vâ chẫy ra
úã nhiïìu nûúác àang phất triïín) múái lâ ch àïì tranh cậi.
Àïí hiïíu àiïìu gò àậ sai, àiïìu quan trổng lâ phẫi xem xết ba tưí
chûác chđnh àang àiïìu phưëi toân cêìu hốa: IMF, Ngên hâng Thïë
giúái vâ WTO. Thïm vâo àố, cố vư sưë nhûäng tưí chûác khấc àống
vai trô trong hïå thưëng kinh tïë qëc tïë – mưåt sưë ngên hâng khu
vûåc, nhỗ hún vâ lâ àân em ca Ngên hâng Thïë giúái, vâ nhiïìu tưí
chûác thåc Liïn hiïåp qëc, chùèng hẩn nhû Chûúng trònh phất
triïín Liïn hiïåp qëc (UNDP), Hưåi nghõ Liïn hiïåp qëc vïì Thûúng
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
1514
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
mẩi vâ Phất triïín (UNCTAD). Nhûäng tưí chûác nây thûúâng cố quan
àiïím khấc hùèn vúái IMF vâ Ngên hâng Thïë giúái. Chùèng hẩn, ILO
lo ngẩi rùçng IMF ch quấ đt àïën quìn ca ngûúâi lao àưång trong

khi Ngên hâng Phất triïín chêu Ấ àôi hỗi “àa ngun cẩnh tranh”.
Theo àố, cấc nûúác àang phất triïín sệ àûúåc tiïëp cêån cấc quan
àiïím khấc nhau vïì chiïën lûúåc phất triïín, bao gưìm cẫ “mư hònh
chêu Ấ” – (mư hònh trong àố cấc chđnh ph, trong khi vêỵn dûåa
vâo thõ trûúâng, àậ àống vai trô ch àưång trong xêy dûång, àõnh
hûúáng vâ hûúáng dêỵn thõ trûúâng, bao gưìm viïåc phưí biïën cưng
nghïå múái, vâ trong àố cấc doanh nghiïåp cố trấch nhiïåm lúán
hún àưëi vúái phc lúåi xậ hưåi ca nhên viïn) – àûúåc Ngên hâng
Phất triïín chêu Ấ coi lâ àiïím khấc biïåt rộ râng so vúái mư hònh
M mâ cấc tưí chûác àống tẩi Washington àang thc àêíy.
Trong cën sấch nây, tưi ch ëu têåp trung vâo IMF vâ Ngên
hâng Thïë giúái, phêìn lúán vò chng ln úã trung têm trong cấc
vêën àïì kinh tïë trổng ëu trong hai thêåp k qua, bao gưìm nhûäng
cåc khng hoẫng tâi chđnh vâ sûå chuín àưíi ca nhûäng nûúác
cố nïìn kinh tïë kïë hoẩch têåp trung trûúác àêy sang kinh tïë thõ
trûúâng. IMF vâ Ngên hâng Thïë giúái àïìu hònh thânh trong Thïë
chiïën thûá II, sau Hưåi nghõ tiïìn tïå vâ tâi chđnh Liïn hiïåp qëc úã
Bretton Woods, New Hampshire, thấng 7.1944, mưåt phêìn trong
nưỵ lûåc phưëi húåp àïí tâi trúå cho viïåc tấi thiïët chêu Êu sau sûå tân
phấ ca Thïë chiïën thûá II vâ cûáu thïë giúái khỗi nhûäng suy thoấi
kinh tïë trong tûúng lai. Tïn àng ca Ngên hâng Thïë giúái lâ
Ngên hâng Qëc tïë vïì Tấi thiïët vâ Phất triïín, thïí hiïån nhiïåm
v ngun thy ca nố. Phêìn “phất triïín” àûúåc thïm vâo sau.
Vâo lc àố, hêìu hïët cấc nûúác trong thïë giúái àang phất triïín vêỵn
côn lâ thåc àõa vâ nhûäng nưỵ lûåc phất triïín kinh tïë đt ỗi chó cố
thïí do cấc nûúác àïë qëc chêu Êu àẫm nhiïåm.
Trổng trấch khố khùn hún trong viïåc àẫm bẫo ưín àõnh kinh
tïë toân cêìu àûúåc giao cho IMF. Nhûäng ngûúâi tham gia hưåi nghõ
Bretton Woods côn nhúá nhû in cåc Àẩi suy thoấi ca nhûäng
nùm 1930. Gêìn ba phêìn tû thïë k trûúác àêy, ch nghơa tû bẫn

àậ lêm vâo cåc khng hoẫng lúán nhêët, tđnh àïën thúâi àiïím nây.
Àẩi khng hoẫng lan trân khùỉp thïë giúái vâ gêy ra sûå gia tùng
thêët nghiïåp chûa tûâng cố. Vâo thúâi àiïím tưìi tïå nhêët, mưåt phêìn
tû lûåc lûúång lao àưång M thêët nghiïåp. Nhâ kinh tïë hổc ngûúâi
Anh, John Maynard Keynes, ngûúâi sau nây àậ àống vai trô
quan trổng tẩi hưåi nghõ Bretton Woods, àậ àûa ra mưåt lúâi giẫi
thđch àún giẫn vâ mưåt nhốm giẫi phấp cng àún giẫn: tưíng cêìu
giẫm àậ gêy ra sûå suy giẫm kinh tïë vâ chđnh sấch ca chđnh
ph cố thïí gip lâm tùng tưíng cêìu. Trong nhûäng trûúâng húåp
mâ chđnh sấch tiïìn tïå khưng tẩo ra hiïåu quẫ, chđnh ph cố thïí
dûåa vâo chđnh sấch tâi khốa, hóåc bùçng cấch tùng chi tiïu chđnh
ph, hóåc bùçng cấch cùỉt giẫm thụë. Mùåc d nhûäng mư hònh
lâm cú súã cho phên tđch ca Keynes vïì sau bõ chó trđch vâ àûúåc
cẫi tiïën nhùçm àem àïën hiïíu biïët sêu sùỉc hún vïì ngun nhên
tẩi sao thõ trûúâng khưng phẫn ûáng kõp thúâi àïí àiïìu chónh nïìn
kinh tïë túái trẩng thấi toân dng lao àưång, nhûäng bâi hổc cú
bẫn trïn vêỵn côn giấ trõ.
IMF àậ àûúåc giao nhiïåm v ngùn ngûâa nhûäng cåc khng
hoẫng toân cêìu xẫy ra. Nố lâm àiïìu nây bùçng cấch gêy sûác ếp
qëc tïë lïn cấc nûúác khưng hoân thânh phêìn nghơa v ca hổ,
nhùçm duy trò mûác tưíng cêìu toân thïë giúái, bùçng cấch àïí cho nïìn
kinh tïë ca nûúác àố rúi vâo suy thoấi. Khi cêìn thiïët, qu nây
cng cung cêëp thanh khoẫn (liquidity) cho cấc nûúác àang gùåp
suy thoấi kinh tïë vâ khưng cố khẫ nùng kđch thđch tưíng cêìu bùçng
ngìn lûåc nưåi àõa dûúái hònh thûác cho vay.
Theo khấi niïåm ban àêìu, IMF àûúåc thânh lêåp dûåa trïn nhêån
thûác rùçng thõ trûúâng thûúâng hoẩt àưång khưng hoân hẫo – thõ
trûúâng cố thïí gêy ra thêët nghiïåp hâng loẩt hóåc cố thïí thêët bẩi
trong viïåc cung cêëp ngìn vưën cho cấc nûúác àïí gip khưi phc
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU

1716
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
nïìn kinh tïë. IMF àûúåc thânh lêåp vúái niïìm tin rùçng, cêìn thiïët
phẫi cố sûå phưëi húåp hânh àưång úã quy mư toân cêìu nhùçm duy
trò sûå ưín àõnh kinh tïë, cng giưëng nhû Liïn hiïåp qëc àậ àûúåc
thânh lêåp vúái niïìm tin rùçng cố sûå cêìn thiïët phưëi húåp hânh àưång
nhùçm duy trò ưín àõnh chđnh trõ. IMF lâ mưåt tưí chûác cưng, thânh
lêåp nhúâ vâo tiïìn ca ngûúâi àống thụë trïn toân cêìu. Àiïìu nây
rêët quan trổng vâ àấng nhùỉc àïën búãi vò IMF khưng hïì bấo cấo
trûåc tiïëp cho nhûäng ngûúâi àống thụë ni nố hay lâ nhûäng
ngûúâi chõu ẫnh hûúãng tấc àưång búãi nố. Thay vâo àố, nố bấo
cấo hoẩt àưång vúái bưå tâi chđnh vâ ngên hâng trung ûúng cấc
nûúác trïn thïë giúái. Nhûäng bưå vâ ngên hâng nây thûåc thi quìn
kiïím soất IMF thưng qua mưåt cú chïë bỗ phiïëu phûác tẩp dûåa
ch ëu trïn sûác mẩnh kinh tïë ca cấc qëc gia vâo thúâi àiïím
sau Thïë chiïën thûá II. Mùåc d àậ cố mưåt vâi àiïìu chónh nhỗ nhûng
tûâ àố àïën nay, cấc nûúác phất triïín vêỵn àống vai trô chđnh trong
viïåc àiïìu hânh IMF, vúái M lâ qëc gia duy nhêët cố quìn ph
quët. (Vïì mùåt nây, nố cng giưëng nhû úã Liïn hiïåp qëc, núi mâ
mưåt sai lêìm ca lõch sûã quët àõnh ai cố quìn ph quët – cấc
qëc gia thùỉng trêån sau Thïë chiïën thûá II – nhûng đt nhêët úã àêy,
quìn ph quët àûúåc chia búãi nùm nûúác).
Qua thúâi gian, kïí tûâ khi ra àúâi, IMF àậ thay àưíi rêët nhiïìu.
Àûúåc thânh lêåp trïn cú súã niïìm tin rùçng thõ trûúâng thûúâng lâ
khưng hoân hẫo, giúâ àêy nố lẩi quay sang sưët sùỉng cưí v cho
sûå thùỉng lúåi ca ch thuët thõ trûúâng tûå do. Àûúåc thânh lêåp
trïn niïìm tin rùçng cêìn cố ấp lûåc qëc tïë båc cấc nûúác theo
àíi nhûäng chđnh sấch kinh tïë tiïìn tïå – tâi khốa múã rưång, chùèng
hẩn nhû tùng chi tiïu, giẫm thụë, hay hẩ lậi sët nhùçm kđch
thđch nïìn kinh tïë – ngây nay, IMF lẩi thûúâng chó chêëp nhêån cho

vay nïëu cấc nûúác thûåc hiïån cấc chđnh sấch tiïìn tïå, tâi khốa khùỉc
khưí nhû cùỉt giẫm thêm ht ngên sấch, tùng thụë hóåc tùng lậi
sët dêỵn túái sûå thu hểp nïìn kinh tïë. Keynes chùỉc cng chùèng
thïí nùçm n trong mưì nïëu biïët nhûäng gò àậ xẫy ra vúái “àûáa
con” ca ưng (IMF - ND).
Sûå thay àưíi lúán nhêët trong cấc tưí chûác qëc tïë nây àậ xẫy ra
vâo nhûäng nùm 1980, khi Tưíng thưëng M Ronald Reagan vâ
Th tûúáng Anh Margaret Thatcher cưí v cho tû tûúãng thõ trûúâng
tûå do úã Anh vâ M. IMF vâ Ngên hâng Thïë giúái trúã thânh nhûäng
cú quan “truìn giấo”, qua àố nhûäng quan àiïím tûå do thõ
trûúâng àûúåc ấp àùåt lïn cấc nûúác nghêo cêìn àïën nhûäng khoẫn
vay vâ tâi trúå. Bưå tâi chđnh cấc nûúác nghêo båc phẫi trúã thânh
nhûäng “kễ cẫi àẩo”, nïëu cêìn thiïët, àïí nhêån àûúåc khoẫn cho vay,
mùåc d àa sưë quan chûác chđnh ph, vâ hún thïë, nhên dên úã
cấc qëc gia nây vêỵn nhòn IMF vâ Ngên hâng Thïë giúái vúái con
mùỉt nghi ngúâ. Vâo àêìu thêåp k 80 àậ cố mưåt “cåc thanh lổc”
xẫy ra ngay trong nưåi bưå Ngên hâng Thïë giúái, trong bưå phêån
nghiïn cûáu, cú quan chó àẩo chđnh sấch vâ àûúâng lưëi ca ngên
hâng nây. Nùm 1968, Robert McNamara àûúåc bưí nhiïåm lâm
Ch tõch Ngên hâng Thïë giúái. Chûáng kiïën cẫnh nghêo àối úã
nhûäng qëc gia thïë giúái thûá ba, McNamara àậ chuín hûúáng
lậnh àẩo ngên hâng sang mc tiïu xốa àối giẫm nghêo vâ Hollis
Chenery, mưåt trong nhûäng nhâ kinh tïë hổc phất triïín lưỵi lẩc
nhêët ca M, mưåt giấo sû Àẩi hổc Harvard àậ cố rêët nhiïìu cưng
trònh àống gốp trong lơnh vûåc nghiïn cûáu kinh tïë hổc phất triïín
vâ cấc lơnh vûåc kinh tïë khấc, lâ bẩn têm tònh vâ nhâ tû vêën
cho McNamara, àậ têåp húåp mưåt nhốm cấc nhâ kinh tïë hâng
àêìu tûâ khùỉp thïë giúái vïì lâm viïåc cho ngên hâng. Nhûng cng
vúái sûå thay àưíi ngûúâi bẫo trúå, mưåt ch tõch múái, William Clausen,
vâ nhâ kinh tïë trûúãng múái Ann Krueger, mưåt chun gia vïì

thûúng mẩi qëc tïë vâ nưíi tiïëng vúái cấc cưng trònh vïì “tòm kiïëm
àõa tư” (rent seeking) – cấch mâ cấc nhốm àùåc quìn àùåc lúåi sûã
dng thụë quan vâ cấc cưng c bẫo hưå mêåu dõch khấc àïí trc
lúåi trïn thiïåt hẩi ca nhûäng ngûúâi khấc – àậ àïën Ngên hâng
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
1918
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
Thïë giúái vâo nùm 1981. Trong khi Chenery vâ nhốm ca ưng
têåp trung vâo nghiïn cûáu lâm sao mâ thõ trûúâng lẩi thêët bẩi úã
cấc nûúác àang phất triïín vâ tòm hiïíu xem cấc chđnh ph cố
thïí lâm gò àïí cẫi thiïån thõ trûúâng vâ giẫm nghêo thò Krueger lẩi
xem chđnh ph chđnh lâ ngìn gưëc ca vêën àïì. Vâ do àố, thõ
trûúâng tûå do múái lâ giẫi phấp cho cấc vêën àïì ca cấc nûúác àang
phất triïín. Vúái sûå thùỉng thïë ca hïå tû tûúãng múái, nhiïìu nhâ
kinh tïë hổc hâng àêìu mâ Chenery múâi vïì cưång tấc àậ rúâi ngên
hâng.
Mùåc d nhiïåm v ca IMF vâ Ngên hâng Thïë giúái vêỵn khấc
nhau, tûâ thúâi àiïím àố, cấc hoẩt àưång ca hai tưí chûác nây ngây
câng chưìng lïn nhau. Vâo nhûäng nùm 1980, Ngên hâng Thïë
giúái àậ múã rưång hoẩt àưång cho vay khưng chó cho cấc dûå ấn
(nhû cêìu àûúâng) mâ cung cêëp sûå hưỵ trúå trïn nhiïìu lơnh vûåc,
dûúái tïn gổi “cấc khoẫn cho vay àiïìu chónh cú cêëu” (structural
adjustment loans); nhûng lẩi chó cho vay nïëu nhû cố sûå chêëp
thån ca IMF vâ IMF àậ ấp àùåt mưåt sưë àiïìu kiïån lïn cấc qëc
gia. Nhiïåm v ca IMF têåp trung vâo vêën àïì khng hoẫng,
nhûng cấc nûúác àang phất triïín thò thûúâng xun cêìn sûå gip
àúä, nïn IMF àậ trúã thânh mưåt phêìn trong cåc sưëng ca hêìu
hïët cấc nûúác àang phất triïín.
Sûå sp àưí ca Bûác tûúâng Berlin tẩo ra mưåt àêëu trûúâng múái
cho IMF: thc àêíy vâ hưỵ trúå quấ trònh chuín àưíi sang kinh tïë

thõ trûúâng úã cấc nûúác thåc Liïn Xư c vâ cấc nûúác trong khưëi
xậ hưåi ch nghơa úã chêu Êu. Gêìn àêy hún, khi cấc cåc khng
hoẫng bng nưí vúái quy mư ngây câng lúán mâ thêåm chđ ngên
sấch ca IMF cng dûúâng khưng à àấp ûáng, Ngên hâng Thïë
giúái àûúåc gổi vâo cåc cung cêëp hâng chc tó USD trúå gip khêín
cêëp, nhûng chó vúái tû cấch lâ àưëi tấc hưỵ trúå cho IMF, dûúái sûå
hûúáng dêỵn ca IMF. Vïì ngun tùỉc vêỵn cố sûå phên chia cưng
viïåc giûäa hai tưí chûác nây. IMF cố nhiïåm v têåp trung vâo nhûäng
vêën àïì kinh tïë vơ mư ca cấc qëc gia, nhû thêm ht ngên sấch
chđnh ph, chđnh sấch tiïìn tïå, lẩm phất, thêm ht thûúng mẩi
vâ vay núå nûúác ngoâi, côn Ngên hâng Thïë giúái sệ chõu trấch
nhiïåm vïì cấc vêën àïì cú cêëu, chùèng hẩn nhû chđnh ph tiïu
tiïìn vâo viïåc gò, hïå thưëng tâi chđnh, thõ trûúâng lao àưång vâ chđnh
sấch thûúng mẩi. Nhûng IMF cố mưåt quan àiïím khấ lâ àïë qëc:
vò hêìu hïët cấc vêën àïì cú cêëu àïìu ẫnh hûúãng túái toân bưå nïìn
kinh tïë vâ do àố ẫnh hûúãng túái ngên sấch chđnh ph hay thêm
ht thûúng mẩi. Vò vêåy, IMF cẫm thêëy dûúâng nhû têët cẫ mổi
vêën àïì àïìu nùçm trong quìn quẫn l ca mònh. Thûúâng thò
IMF khưng thïí kiïn nhêỵn nưíi vúái Ngên hâng Thïë giúái, núi ln
cố nhûäng cåc tranh lån rùçng chđnh sấch nâo sệ ph húåp nhêët
vúái àiïìu kiïån c thïí ca mưỵi nûúác, ngay cẫ trong nhûäng thúâi
k hïå tû tûúãng kinh tïë thõ trûúâng tûå do thưëng trõ vâ thùỉng thïë.
IMF thò ln cố cêu trẫ lúâi (vïì cú bẫn lâ giưëng nhau cho mổi
nûúác) vâ khưng thêëy cêìn thiïët phẫi thẫo lån, trong khi ngûúåc
lẩi, Ngên hâng Thïë giúái ln tranh lån xem nïn lâm cấi gò vâ
tòm cấch àûa ra cêu trẫ lúâi tưët nhêët.
Hai tưí chûác nây lệ ra cố thïí àûa ra lúâi khun vâ trúå gip úã
nhûäng gốc àưå khấc nhau cho cấc nûúác àang phất triïín vâ àang
chuín àưíi, vâ lâm nhû vêåy thò hổ àậ àêíy mẩnh cấc quấ trònh
dên ch àûúåc rưìi. Nhûng cẫ hai lẩi bõ àiïìu khiïín búãi chđ chung

ca cấc nûúác G-7 (chđnh ph ca bẫy nûúác cưng nghiïåp tiïn
tiïën quan trổng nhêët),
4
vâ àùåc biïåt lâ cấc bưå trûúãng tâi chđnh
ca nhûäng nûúác nây. Àiïìu hổ đt mong mën nhêët lâ tranh lån
mưåt cấch dên ch thêåt sûå vïì cấc chiïën lûúåc giẫi phấp khấc nhau
4
Cấc nûúác àố lâ M, Nhêåt Bẫn, Àûác, Canada, Italia, Phấp vâ Anh. Ngây nay,
cấc nûúác G-7 thûúâng gùåp nhau cng vúái Nga (G-8). Bẫy nûúác nây khưng côn
lâ bẫy nïìn kinh tïë lúán nhêët thïë giúái. Chïë àưå thânh viïn ca G-7 cng giưëng
nhû chïë àưå thânh viïn thûúâng trûåc ca Hưåi àưìng Bẫo an Liïn hiïåp qëc, àûúåc
quët àõnh búãi lõch sûã.
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
2120
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
5
Xem Gerard Caprio, Jr., et al., eds., Preventing Bank Crises: Lessons from
Recent Global Bank Failures. Proceedings of a Conference Co-sponsored
by the Federal Reserve Bank of Chicago and the Economic Development
Institute of the World Bank. EDI Development Studies (Washington, DC:
World Bank, 1998)
Hún mưåt nûãa thïë k kïí tûâ khi thânh lêåp, rộ râng lâ IMF àậ
thêët bẩi trong cấc sûá mïånh ca mònh. Nố àậ khưng lâm cấi àấng
lệ phẫi lâm: cung cêëp trúå gip tâi chđnh cho cấc nûúác gùåp khố
khùn kinh tïë nhùçm lâm cho nhûäng nûúác nây phc hưìi trẩng
thấi gêìn toân dng lao àưång. Mùåc cho nhêån thûác ca chng ta
vïì cấc quấ trònh kinh tïë àậ tiïën bưå rêët nhiïìu trong vông nùm
mûúi nùm qua, vâ mùåc cho nhûäng nưỵ lûåc ca IMF trong mưåt
phêìn tû thïë k qua, khng hoẫng kinh tïë nưí ra ngây câng nhiïìu
vâ (nïëu khưng tđnh àïën cåc Àẩi suy thoấi) ngây câng khưëc liïåt.

Bùçng mưåt vâi tđnh toấn cố thïí thêëy rùçng, gêìn mưåt trùm nûúác
àậ tûâng phẫi àưëi mùåt vúái khng hoẫng.
5
Tưìi tïå lâ, khấ nhiïìu
chđnh sấch mâ IMF ấp àùåt, àùåc biïåt lâ quấ trònh tûå do hốa thõ
trûúâng tâi chđnh quấ súám, àậ àống gốp vâo sûå bêët ưín àõnh toân
cêìu. Vâ khi mưåt nûúác bõ khng hoẫng, cấc trúå gip vâ chûúng
trònh ca IMF khưng chó thêët bẩi trong viïåc ưín àõnh tònh hònh
mâ trong nhiïìu trûúâng húåp côn lâm cho tònh hònh trúã nïn tưìi tïå
hún, àùåc biïåt lâ àưëi vúái ngûúâi nghêo. IMF àậ thêët bẩi trong nhiïåm
v ngun thy ca nố lâ thc àêíy sûå ưín àõnh toân cêìu; cng
khưng thânh cưng hún trong nhûäng sûá mïånh múái mâ nố àẫm
nhiïåm, chùèng hẩn hûúáng dêỵn vâ trúå gip quấ trònh chuín àưíi
ca cấc qëc gia cố nïìn kinh tïë kïë hoẩch sang kinh tïë thõ trûúâng.
Thỗa thån Bretton Woods cng kïu gổi thânh lêåp mưåt tưí
chûác kinh tïë qëc tïë thûá ba, WTO, àïí kiïím soất quan hïå thûúng
mẩi qëc tïë – cưng viïåc tûúng tûå nhû IMF quẫn l quan hïå tâi
chđnh qëc tïë. Ngûúâi ta cho rùçng, nhûäng chđnh sấch thûúng
mẩi theo kiïíu “hẩi hâng xốm” (beggar-thy-neighbor), trong àố
cấc nûúác tùng thụë nhêåp khêíu nhùçm bẫo vïå nïìn kinh tïë nưåi
àõa, lâ ngun nhên gêy ra sûå lan trân ca suy thoấi kinh tïë
lêỵn mûác àưå nghiïm trổng ca nố. Mưåt tưí chûác thûúng mẩi qëc
tïë lâ cêìn thiïët àïí khưng chó ngùn ngûâa sûå tấi diïỵn mâ côn thc
àêíy sûå lûu chuín tûå do ca hâng hốa vâ dõch v. Mùåc dêìu
Thỗa thån chung vïì Thụë quan vâ Mêåu dõch (GATT) àậ thânh
cưng trong viïåc giẫm àấng kïí hâng râo thụë nhêåp khêíu, nhûng
viïåc ài àïën mưåt hiïåp ûúác cëi cng thêåt khố khùn; mậi àïën têån
nùm 1995, mưåt nûãa thïë k sau Thïë chiïën thûá II vâ hai phêìn
ba thïë k sau cåc Àẩi suy thoấi, WTO múái ra àúâi. Nhûng WTO
hoân toân khưng giưëng vúái hai tưí chûác qëc tïë àậ nối úã trïn

(IMF vâ WB). Nố khưng tûå àùåt ra nhûäng quy àõnh; mâ àng hún
lâ tẩo ra mưåt diïỵn àân trong àố àâm phấn thûúng mẩi diïỵn ra
vâ bẫo àẫm nhûäng thỗa thån àûúåc thûåc hiïån.
Nhûäng tûúãng vâ dûå àõnh àùçng sau sûå hònh thânh cấc tưí chûác
qëc tïë àïìu lâ tưët àểp, nhûng dêìn dêìn qua thúâi gian àậ bõ biïën
dẩng thânh nhûäng thûá khấc hoân toân. Nhûäng àõnh hûúáng hoẩt
àưång kiïíu Keynes cho IMF, trong àố nhêën mẩnh àïën nhûäng thêët
bẩi thõ trûúâng vâ vai trô ca chđnh ph trong viïåc tẩo viïåc lâm,
àậ bõ thay thïë búãi tû tûúãng thõ trûúâng tûå do ca nhûäng nùm 1980.
Tû tûúãng nây, mưåt phêìn ca cấi gổi lâ “Àưìng thån
Washington” múái (Washington Consensus), mưåt sûå àưìng thån
giûäa IMF, Ngên hâng Thïë giúái vâ Bưå Tâi chđnh M vïì “cấc chđnh
sấch àng” cho cấc nûúác àang phất triïín, àậ àấnh tđn hiïåu vïì
mưåt cấch tiïëp cêån hoân toân khấc àưëi vúái sûå ưín àõnh vâ phất
triïín kinh tïë.
Khấ nhiïìu tûúãng nùçm trong sûå àưìng thån múái nây àậ àûúåc
hònh thânh trong quấ trònh àưëi phố vúái nhûäng vêën àïì ca M
Latinh, núi cấc chđnh ph thûúâng mêët kiïím soất chi tiïu ngên
sấch trong khi lẩi thûåc thi chđnh sấch tiïìn tïå núái lỗng vâ hêåu
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
2322
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
quẫ kếo theo lâ lẩm phất. Sûå tùng trûúãng nhanh ca mưåt vâi
qëc gia trong khu vûåc nây trong vâi thêåp k ngay sau Thïë
chiïën thûá II àậ khưng kếo dâi, bõ cho lâ do sûå can thiïåp quấ
mûác ca nhâ nûúác vâo nïìn kinh tïë. Thêåt khưng may, nhûäng
tûúãng àûúåc phất triïín nhùçm giẫi quët cấc vêën àïì c thïí ca
M Latinh lẩi àûúåc ấp dng cho cấc nûúác khấc, nhûäng nûúác
mâ nïìn kinh tïë cố cêëu trc, thïë mẩnh vâ àiïím ëu hoân toân
khấc. Nhûäng chđnh sấch nhû tûå do hốa thõ trûúâng vưën àûúåc àêíy

mẩnh trïn khùỉp cấc nûúác M Latinh, trûúác khi àûúåc chûáng minh
chùỉc chùỉn cẫ vïì l thuët lêỵn bùçng cúá xấc thûåc lâ chng thc
àêíy tùng trûúãng. Cng lc, bùçng chûáng chưìng chêët cho thêëy
nhûäng chđnh sấch nhû thïë gốp phêìn tẩo ra bêët ưín àõnh thò nhûäng
chđnh sấch nây vêỵn àûúåc thc àêíy úã núi khấc, cố khi trong nhûäng
hoân cẫnh mâ chng thêåm chđ khưng ph húåp cht nâo.
Trong nhiïìu trûúâng húåp, nhûäng chđnh sấch kinh tïë theo kiïíu
“Àưìng thån Washington”, cho d ph húåp úã M Latinh, lẩi
chùèng hïì thđch húåp vúái nhûäng nûúác àang trong giai àoẩn àêìu
ca quấ trònh phất triïín hay chuín àưíi kinh tïë. Hêìu hïët cấc
nûúác cưng nghiïåp phất triïín, bao gưìm cẫ M vâ Nhêåt Bẫn, àậ
xêy dûång nïìn kinh tïë ca hổ bùçng cấch bẫo hưå mưåt cấch khưn
khếo vâ cố lûåa chổn cấc ngânh cưng nghiïåp cho àïën khi chng
à mẩnh àïí cẩnh tranh vúái cấc àưëi th nûúác ngoâi. Trong khi
bẫo hưå thûúâng khưng thânh cưng vúái cấc nûúác ấp dng thò tûå
do hốa thûúng mẩi nhanh chống cng vêåy. Viïåc bùỉt mưåt nûúác
àang phất triïín múã cûãa thõ trûúâng cho hâng hốa nhêåp khêíu
cẩnh tranh vúái sẫn phêím ca cấc ngânh cưng nghiïåp nưåi àõa
côn non núát vâ dïỵ tưín thûúng cố thïí gêy ra nhûäng hêåu quẫ
kinh tïë - xậ hưåi nghiïm trổng. Thêët nghiïåp lâ khưng trấnh khỗi
– nưng dên nghêo úã cấc nûúác àang phất triïín khưng thïí nâo
cẩnh tranh nưíi vúái nhûäng sẫn phêím àûúåc trúå cêëp tûâ M vâ chêu
Êu – trûúác khi khu vûåc cưng nưng nghiïåp phất triïín à mẩnh
àïí tẩo ra viïåc lâm múái. Thêåm chđ, tưìi tïå hún, IMF khùng khùng
àôi cấc nûúác àang phất triïín phẫi thùỉt chùåt chđnh sấch tiïìn tïå,
àêíy lậi sët lïn cao àïën mûác, viïåc tẩo ra viïåc lâm múái khố thûåc
hiïån ngay cẫ trong nhûäng àiïìu kiïån tưët nhêët. Vâ búãi vò tûå do
hốa thûúng mẩi diïỵn ra trong khi mẩng lûúái bẫo hiïím xậ hưåi
chûa hònh thânh, nhûäng ngûúâi mêët viïåc sệ bõ àêíy vâo cẫnh
nghêo àối tng qỵn. Tûå do hốa, vò thïë chùèng àem lẩi sûå tùng

trûúãng hûáa hển mâ thay vâo àố lâ gia tùng sûå nghêo khưí. Vâ
kïí cẫ nhûäng ngûúâi khưng mêët viïåc cng sệ bõ ẫnh hûúãng búãi
trẩng thấi bêët ưín vâ lo lùỉng ngây câng tùng.
Kiïím soất chu chuín vưën (capital control) lâ mưåt vđ d khấc.
Cấc nûúác chêu Êu àậ lâm àiïìu nây cho túái têån nhûäng nùm bẫy
mûúi. Mưåt sưë ngûúâi cố thïí cho rùçng, thêåt khưng cưng bùçng khi
bùỉt nhûäng nûúác àang phất triïín vúái hïå thưëng ngên hâng vûâa
chó múái phất triïín phẫi àưëi mùåt vúái nhûäng ri ro khi múã cûãa
thõ trûúâng. Bỗ sang mưåt bïn vêën àïì cưng bùçng, àố cng lâ mưåt
lån àiïím kinh tïë tưìi: sûå lûu chuín tiïìn vâo vâ ra cấc nûúác
diïỵn ra vúái têìn sët quấ lúán theo sau tûå do hốa thõ trûúâng tâi
chđnh chó tẩo ra sûå phấ hoẩi. Cấc nûúác àang phất triïín nhỗ bế
cng giưëng nhû nhûäng con thuìn nhỗ. Tûå do hốa thõ trûúâng
tâi chđnh chống mùåt, theo cấi cấch IMF thc àêíy, chùèng khấc
nâo àêíy nhûäng con thuìn nhỗ àố phẫi tham gia vâo cåc hânh
trònh trïn biïín sống dûä dùçn trûúác khi nhûäng lưỵ hưíng trïn thên
thuìn àûúåc sûãa chûäa, trûúác khi thuìn trûúãng àûúåc àâo tẩo,
vâ trûúác cẫ khi phao cûáu sinh àûúåc chín bõ. Ngay cẫ trong
trûúâng húåp tưët nhêët, vêỵn cố khẫ nùng rêët cao lâ nhûäng con
thuìn àố sệ bõ lêåt p khi bõ vi dêåp búãi nhûäng con sống lúán.
Cho d IMF tấn thânh nhûäng l thuët kinh tïë “sai lêìm”, àấng
lệ nố khưng gêy hêåu quẫ lúán àïën thïë nïëu lậnh àõa hoẩt àưång
ca nố giúái hẩn úã chêu Êu, M, vâ cấc nûúác cưng nghiïåp tiïn
tiïën khấc tûå lo liïåu àûúåc. Nhûng sûå chêëm dûát ca ch nghơa
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
2524
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
thûåc dên kiïíu c vâ tiïëp àố lâ ca chïë àưå cưång sẫn úã mưåt sưë
nûúác àậ cho IMF vâ Ngên hâng Thïë giúái cú hưåi múã rưång sûá mẩng
ngun thy ca chng. Ngây nay, hai tưí chûác nây trúã thânh

nhûäng tưí chûác thưëng trõ nïìn kinh tïë thïë giúái. Khưng chó nhûäng
nûúác cêìn àïën sûå trúå gip múái phẫi nhúâ túái chng mâ cẫ nhûäng
ngûúâi cêìn àïën “sûå àống dêëu cưng nhêån” (seal of approval) ca
hai tưí chûác nây àïí cố thïí tiïëp cêån thõ trûúâng vưën qëc tïë tưët
hún cng phẫi tn theo nhûäng “toa thëc” kinh tïë ca hổ,
nhûäng toa thëc phẫn ấnh nhûäng tû tûúãng vâ l thuët kinh
tïë thõ trûúâng tûå do.
Hêåu quẫ cho nhiïìu ngûúâi lâ nghêo àối, vâ cho nhiïìu nûúác lâ
mêët ưín àõnh kinh tïë, chđnh trõ. IMF àậ mùỉc sai lêìm trong têët cẫ
nhûäng lơnh vûåc mâ nố tham gia: phất triïín, chưëng khng hoẫng,
vâ trong cấc nïìn kinh tïë chuín àưíi tûâ mư hònh cưång sẫn sang
tû bẫn. Cấc chûúng trònh cho vay àiïìu chónh cú cêëu khưng àem
lẩi tùng trûúãng bïìn vûäng, ngay cẫ vúái cấc nûúác, nhû Bolivia,
àậ tn th chùåt chệ mổi u cêìu. ÚÃ nhiïìu nûúác, chđnh sấch
thùỉt lûng båc bng àậ cẫn trúã tùng trûúãng. Cấc chûúng trònh
kinh tïë thânh cưng àôi hỗi cûåc k thêån trổng vúái trònh tûå vâ
nhõp àưå ca cẫi cấch. Nïëu, chùèng hẩn, thõ trûúâng àûúåc múã cûãa
cho tûå do cẩnh tranh quấ súám, trûúác khi cấc tưí chûác tâi chđnh
àûúåc xấc lêåp, viïåc lâm múái àûúåc tẩo ra sệ đt hún sưë mêët ài. ÚÃ
nhiïìu nûúác, nhûäng sai lêìm trong trònh tûå vâ nhõp àưå cẫi cấch
àậ dêỵn àïën thêët nghiïåp vâ nghêo àối gia tùng.
6
Sau cåc khng
hoẫng chêu Ấ nùm 1997, chđnh sấch ca IMF àậ àưí dêìu vâo
lûãa khng hoẫng úã Thấi Lan vâ Indonesia. Nhûäng cẫi cấch kiïíu
thõ trûúâng tûå do úã M Latinh cng cố àem lẩi mưåt vâi thânh
cưng – Chile lâ mưåt trûúâng húåp thûúâng xun àûúåc nhùỉc àïën –
nhûng hêìu hïët phêìn côn lẩi ca lc àõa nây vêỵn côn phẫi tiïëp
tc b lẩi mưåt thêåp k mêët mất theo sau cấi gổi lâ chûúng trònh
cûáu gip “thânh cưng” ca IMF vâo àêìu nhûäng nùm 1980. Ngây

nay, nhiïìu nûúác trong sưë àố vêỵn côn phẫi chõu tònh trẩng thêët
nghiïåp cao kinh niïn – úã Argentina chùèng hẩn, lâ hai con sưë tûâ
nùm 1995 – ngay cẫ khi lẩm phất àậ àûúåc àêíy lui. Sûå sp àưí
ca Argentina vâo nùm 2001 chó lâ mưåt ca nhûäng vđ d gêìn
nhêët trong cẫ chỵi thêët bẩi trong vâi nùm qua. Vúái t lïå thêët
nghiïåp cao chốt vốt trong vông gêìn bẫy nùm nhû vêåy, àiïìu
àấng bùn khón khưng phẫi lâ viïåc dên chng cëi cng cng
nưíi loẩn mâ lâ hổ àậ phẫi chõu àûång êm thêìm quấ nhiïìu vâ
quấ lêu. Kïí cẫ nhûäng nûúác cố àûúåc mưåt cht tùng trûúãng cng
thêëy rộ lâ lúåi đch ch ëu tđch t trong tay nhûäng ngûúâi giâu
vâ àùåc biïåt lâ têìng lúáp cûåc giâu, khoẫng 10% giâu nhêët, trong
khi nghêo àối vêỵn hoânh hânh vâ thêåm chđ trong mưåt sưë trûúâng
húåp, thu nhêåp ca nhûäng ngûúâi dûúái àấy côn tt giẫm.
Nùçm sau nhûäng vêën àïì ca IMF vâ cấc tưí chûác qëc tïë khấc
lâ vêën àïì cú cêëu quẫn trõ (governance): ai quët àõnh nhûäng gò
chng thûåc hiïån. Nhûäng tưí chûác nây khưng chó bõ àiïìu khiïín
búãi cấc nûúác cưng nghiïåp giâu nhêët mâ côn búãi giúái tû bẫn
thûúng mẩi vâ tâi chđnh úã cấc nûúác àố, cho nïn chđnh sấch ca
chng àûúng nhiïn phẫn ấnh nhûäng lúåi đch nây. Sûå lûåa chổn
lậnh àẩo ca cấc tưí chûác nây biïíu tûúång hốa nhûäng vêën àïì
ca cấc tưí chûác, vâ thûúâng gốp phêìn gêy ra hoẩt àưång ëu kếm
ca chng. Trong khi hêìu hïët têët cẫ cấc hoẩt àưång ca IMF vâ
6
Cố nhiïìu phï bònh chûúng trònh cho vay àiïìu chónh cú cêëu, ngay cẫ àấnh giấ
ca IMF vïì chûúng trònh cng ghi nhêån nhiïìu sai sốt. Àấnh giấ nây bao gưìm
ba phêìn: àấnh giấ nưåi bưå ca nhên viïn IMF (IMF Staff, The ESAF at Ten
Years: Economic Adjustment and Reform in Low Income Countries. Occa-
sional Papers #156, 12.2.1998); àấnh giấ àưåc lêåp bïn ngoâi (K. Botchwey, et
al., Report by a Group of Independent Expert Review: External Evaluation of
the ESAF [Washington, DC: IMF, 1998]); vâ mưåt bấo cấo ca nhên viïn IMF

cho Ban giấm àưëc IMF, chùỉt lổc nhûäng bâi hổc tûâ hai àấnh giấ trïn (IMF Staff,
Distilling the Lessons from the ESAF Reviews [Washington, DC: IMF, thấng
7.1998]).
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
2726
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
Ngên hâng Thïë giúái ngây nay lâ úã cấc nûúác àang phất triïín
(têët nhiïn, têët cẫ cấc khoẫn cho vay ca chng), chng lẩi àûúåc
àiïìu hânh búãi nhûäng àẩi diïån ca cấc qëc gia cưng nghiïåp.
(Theo têåp quấn hay mưåt sûå thỗa thån ngêìm, ch tõch ca IMF
ln lâ mưåt ngûúâi chêu Êu vâ ch tõch ca Ngên hâng Thïë giúái
lâ ngûúâi M). Hổ àûúåc lûåa chổn sau cấnh cûãa àống kđn, vâ chûa
bao giúâ kinh nghiïåm vïì thïë giúái àang phất triïín lâ àiïìu kiïån
tiïn quët khi lûåa chổn ch tõch. Cấc tưí chûác nây khưng phẫi
lâ àẩi diïån cho cấc nûúác mâ nố phc v.
Vêën àïì côn nẫy sinh úã chưỵ ai lâ ngûúâi àẩi diïån cho tiïëng nối
ca mưåt qëc gia. Tẩi IMF, àố lâ cấc bưå trûúãng tâi chđnh vâ
thưëng àưëc ngên hâng trung ûúng. ÚÃ WTO, àố lâ cấc bưå trûúãng
thûúng mẩi. Mưỵi mưåt bưå trûúãng nây lẩi cố quan hïå vúái nhûäng
nhốm cûã tri nhêët àõnh úã nûúác hổ. Bưå trûúãng thûúng mẩi sệ thïí
hiïån nhûäng mưëi quan têm ca cưång àưìng kinh doanh – cẫ nhâ
xët khêíu mën múã cûãa cấc thõ trûúâng múái cho hâng xët vâ
cẫ cấc nhâ sẫn xët phẫi cẩnh tranh vúái hâng nhêåp khêíu.
Nhûäng bưå phêån cûã tri nây têët nhiïn mën duy trò câng nhiïìu
hâng râo thûúng mẩi câng tưët vâ xin trúå cêëp úã mûác cao nhêët
mâ hổ cố thïí thuët phc qëc hưåi chín y. Viïåc cấc râo cẫn
thûúng mẩi lâm tùng giấ cẫ mâ ngûúâi tiïu dng phẫi trẫ hay
trúå cêëp lâ mưåt gấnh nùång àưëi vúái ngûúâi àống thụë lẩi chùèng
àûúåc quan têm bùçng lúåi nhån ca nhâ sẫn xët. Nhûäng vêën
àïì vïì mưi trûúâng vâ lao àưång thêåm chđ côn đt àûúåc quan têm

hún, thay vò coi àố lâ nhûäng khố khùn cêìn phẫi vûúåt qua. Cấc
bưå trûúãng tâi chđnh vâ thưëng àưëc ngên hâng trung ûúng thò lẩi
gùỉn bố chùåt chệ vúái cưång àưìng tâi chđnh. Hổ thûúâng xët thên
tûâ cấc cưng ty tâi chđnh vâ sau khi kïët thc nhiïåm k trong
chđnh ph, àố lâ núi hổ lẩi trúã vïì. Robert Rubin, Bưå trûúãng tâi
chđnh M trong phêìn lúán khoẫng thúâi gian àûúåc àïì cêåp trong
cën sấch nây, xët thên tûâ mưåt ngên hâng àêìu tû lúán nhêët,
Goldman Sachs, vâ sau khi rúâi chûác v lẩi chuín sang
Citigroup, hậng súã hûäu ngên hâng thûúng mẩi lúán nhêët
Citibank. Nhên vêåt quìn lûåc thûá hai tẩi IMF trong thúâi k nây
lâ Stanley Fischer àậ chuín thùèng tûâ IMF àïën Citigroup sau
khi nghó viïåc. Nhûäng cấ nhên nây àûúng nhiïn sệ nhòn thïë giúái
bùçng con mùỉt ca cưång àưìng tâi chđnh. Nhûäng quët àõnh ca
bêët k tưí chûác nâo cng phẫn ấnh quan àiïím vâ lúåi đch ca
nhûäng ngûúâi ra quët àõnh; khưng ngẩc nhiïn, nhû chng ta
sệ thêëy àûúåc nhùỉc ài nhùỉc lẩi úã cấc chûúng sau, chđnh sấch
ca cấc tưí chûác kinh tïë qëc tïë thûúâng xun ài liïìn vúái lúåi đch
thûúng mẩi vâ tâi chđnh ca nhûäng ngûúâi úã cấc qëc gia cưng
nghiïåp tiïn tiïën.
Àưëi vúái nhûäng nưng dên úã cấc nûúác àang phất triïín àang
phẫi công lûng lâm viïåc trẫ cấc mốn núå cho IMF hay nhûäng
doanh nhên àang phẫi chõu àûång nhûäng khoẫn thụë giấ trõ gia
tùng cao hún theo u cêìu ca IMF, cấi hïå thưëng hiïån nay do
IMF àiïìu hânh chùèng khấc gò mưåt hïå thưëng àấnh thụë lïn hổ
nhûng khưng àẩi diïån cho hổ. Thêët vổng vúái hïå thưëng toân cêìu
hốa qëc tïë dûúái triïìu àẩi ca IMF tùng lïn khi nhûäng ngûúâi
dên nghêo úã Indonesia, Marưëc hay Papua New Guinea bõ cùỉt
bỗ trúå cêëp lûúng thûåc vâ chêët àưët; hay nhûäng ngûúâi dên Thấi
Lan chûáng kiïën sûå hoânh hânh ca bïånh AIDS, do kïët quẫ ca
viïåc cùỉt giẫm chi tiïu y tïë dûúái ấp lûåc ca IMF. Cấc gia àònh úã

nhiïìu nûúác àang phất triïín phẫi trẫ tiïìn cho viïåc hổc hânh ca
con cấi theo cấi gổi lâ nhûäng chûúng trònh b lẩi chi phđ, àậ
phẫi chêëp nhêån mưåt sûå lûåa chổn àau lông lâ khưng gûãi con
gấi hổ túái trûúâng.
Khưng côn cố sûå lûåa chổn nâo khấc, khưng cố cấch nâo khấc
àïí thïí hiïån nưỵi bêët bònh ca mònh, àïí àôi hỗi sûå thay àưíi, hổ
àậ nưíi loẩn. Àûúâng phưë, têët nhiïn, khưng phẫi lâ núi àïí thẫo
lån, khưng phẫi lâ núi hoẩch àõnh chđnh sấch hay àûa ra
LÚÂI HÛÁA CA CẤC TƯÍ CHÛÁC TOÂN CÊÌU
2928
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
nhûäng nhûúång bưå. Nhûng nhûäng ngûúâi phẫn àưëi àậ båc cấc
quan chûác chđnh ph vâ nhûäng nhâ kinh tïë trïn toân thïë giúái
phẫi suy nghơ vïì nhûäng giẫi phấp àng àùỉn àïí tùng trûúãng vâ
phất triïín thay cho nhûäng chđnh sấch theo kiïíu Àưìng thån
Washington. Ngây câng rộ râng, khưng chó vúái nhûäng ngûúâi dên
thûúâng mâ cẫ vúái cấc nhâ hoẩch àõnh chđnh sấch, khưng chó
vúái nhûäng ngûúâi úã cấc nûúác àang phất triïín mâ cẫ nhûäng ngûúâi
úã cấc nûúác phất triïín, rùçng toân cêìu hốa theo cấi cấch àậ tiïën
hânh khưng giưëng nhû nhûäng gò mâ nhûäng ngûúâi ng hưå nố
àậ hûáa hển – hay nhû nhûäng gò mâ nố cố thïí lâm vâ nïn lâm.
Trong mưåt sưë trûúâng húåp, toân cêìu hốa khưng àem lẩi tùng
trûúãng, nhûng khi àem lẩi tùng trûúãng thò nố cng khưng àem
lẩi lúåi đch cho têët cẫ mổi ngûúâi. Kïët quẫ cëi cng mâ nhûäng
chđnh sấch Àưìng thån Washington àùåt ra rêët thûúâng lâ àem
lẩi lúåi đch cho mưåt sưë đt ngûúâi vúái cấi giấ lâ thiïåt hẩi ca nhiïìu
ngûúâi, lúåi đch cho ngûúâi giâu vúái cấi giấ phẫi trẫ ca ngûúâi nghêo.
Nhiïìu khi, nhûäng lúåi đch vâ giấ trõ thûúng mẩi àậ lêën ất mưëi
quan têm cho mưi trûúâng, dên ch, quìn con ngûúâi vâ cưng
bùçng xậ hưåi.

Toân cêìu hốa bẫn thên nố khưng tưët hay xêëu. Nố cố sûác mẩnh
àïí àem lẩi vư sưë àiïìu tưët. Vúái cấc nûúác Àưng Ấ, nhûäng nûúác
àậ vêån dng toân cêìu hốa theo cấch riïng ca mònh, theo nhõp
àưå riïng ca mònh, hổ àậ thu àûúåc nhiïìu lúåi đch, bêët chêëp cẫ
sûå tht li do cåc khng hoẫng 1997 gêy ra. Nhûng úã phêìn
lúán cấc núi khấc, toân cêìu hốa khưng àem lẩi lúåi đch tûúng xûáng.
Kinh nghiïåm ca nûúác M trong thïë k 19 cng tûúng tûå nhû
quấ trònh toân cêìu hốa ngây nay – vâ sûå khấc biïåt gip soi rổi
nhûäng thânh cưng ca quấ khûá vâ thêët bẩi hiïån nay. Vâo thúâi
àiïím àố, khi mâ chi phđ vêån chuín, liïn lẩc giẫm xëng vâ
thõ trûúâng àûúåc múã rưång, nïìn kinh tïë qëc gia múái àûúåc hònh
thânh vâ vúái nïìn kinh tïë qëc gia múái àố, cấc cưng ty qëc gia
ra àúâi, hoẩt àưång trïn toân bưå lậnh thưí qëc gia. Nhûng thõ
trûúâng khưng bõ bỗ mùåc cho phất triïín mưåt cấch tûå phất, chđnh
ph àậ àống mưåt vai trô quan trổng trong viïåc àõnh hònh sûå
phất triïín ca nïìn kinh tïë. Chđnh ph M àậ cố àûúåc quìn
lûåc rưång rậi khi tôa ấn bêåt àên xanh, dûåa vâo mưåt àiïìu khoẫn
trong hiïën phấp, cho phếp chđnh quìn liïn bang àiïìu tiïët
thûúng mẩi liïn tiïíu bang. Chđnh ph liïn bang àậ kiïím soất
hïå thưëng tâi chđnh, quy àõnh mûác lûúng lêỵn àiïìu kiïån lâm viïåc
tưëi thiïíu, vâ cëi cng lâ hïå thưëng phc lúåi vâ bẫo hiïím thêët
nghiïåp àïí giẫi quët nhûäng vêën àïì do hïå thưëng thõ trûúâng àùåt
ra. Chđnh ph liïn bang cng thc àêíy mưåt sưë ngânh cưng
nghiïåp (àûúâng àiïån thoẩi àêìu tiïn, chùèng hẩn, do chđnh ph
M xêy dûång nưëi Baltimore vâ Washington nùm 1842) vâ
khuën khđch nhûäng ngânh khấc, nhû nưng nghiïåp, khưng chó
gip thânh lêåp cấc trûúâng àẩi hổc phc v cho nghiïn cûáu mâ
côn cung cêëp cấc dõch v múã rưång àïí hën luån nưng dên
nhûäng k thåt vâ cưng nghïå múái. Chđnh ph liïn bang àậ àống
vai trô quan trổng khưng chó trong viïåc thc àêíy tùng trûúãng,

ngay cẫ khi chđnh ph khưng tham gia vâo cấc chđnh sấch ch
àưång phên phưëi lẩi, đt nhêët chđnh ph cng cố nhûäng chûúng
trònh mâ lúåi đch ca nố àûúåc chia sễ rưång rậi – khưng chó nhûäng
chûúng trònh phưí cêåp giấo dc vâ nêng cao nùng sët nưng
nghiïåp mâ côn chûúng trònh cêëp àêët nhùçm tẩo ra cú hưåi tưëi thiïíu
cho têët cẫ mổi ngûúâi M.
Ngây nay, vúái viïåc chi phđ giao thưng liïn lẩc ngây câng giẫm
vâ sûå dúä bỗ cấc hâng râo àưëi vúái hâng hốa, dõch v vâ vưën (mùåc
d vêỵn côn nhûäng râo cẫn vúái sûå dõch chuín nhên cưng),
chng ta cố quấ trònh “toân cêìu hốa”, tûúng tûå nhû nhûäng quấ
trònh trûúác àêy khi cấc nïìn kinh tïë qëc gia hònh thânh. Nhûng
khưng may, chng ta lẩi khưng cố mưåt chđnh ph chung àïí chõu
trấch nhiïåm vúái ngûúâi dên úã mổi nûúác, àïí giấm sất quấ trònh
NHÛÄNG LÚÂI HÛÁA BÕ PHẤ BỖ
3130
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
toân cêìu hốa theo cấch giưëng nhû chđnh ph qëc gia àậ àõnh
hûúáng quấ trònh qëc gia hốa. Thay vâo àố, chng ta cố mưåt
hïå thưëng cố thïí gổi lâ quẫn l toân cêìu khưng cố chđnh ph
toân cêìu (global governance without global government), mưåt
hïå thưëng mâ trong àố mưåt vâi tưí chûác qëc tïë nhû Ngên hâng
Thïë giúái, IMF vâ WTO vâ mưåt vâi cấ nhên – cấc bưå trûúãng tâi
chđnh, thûúng mẩi cố quan hïå chùåt chệ vúái cấc lúåi đch tâi chđnh
thûúng mẩi, thưëng trõ trong khi vư sưë ngûúâi bõ ẫnh hûúãng búãi
cấc quët àõnh ca hổ bõ bỗ mùåc khưng thïí cố tiïëng nối ca
mònh. Àậ àïën lc phẫi thay àưíi cấc quy tùỉc chi phưëi trêåt tûå kinh
tïë qëc tïë, suy ngêỵm lẩi vïì viïåc cấc quët àõnh àậ àûúåc ban
hânh nhû thïë nâo vâ vò lúåi đch ca ai úã cêëp àưå qëc tïë vâ hậy
búát coi trổng hïå tû tûúãng mâ hậy nhòn xem thûåc tïë cấi gò cố
hiïåu quẫ. Àiïìu quan trổng lâ lâm sao nhûäng thânh cưng mâ

chng ta thêëy úã Àưng Ấ cng àẩt àûúåc úã nhûäng núi khấc. Cấi
giấ phẫi trẫ sệ rêët lúán nïëu àïí tiïëp diïỵn sûå bêët ưín toân cêìu. Toân
cêìu hốa cố thïí àûúåc àõnh hûúáng lẩi, vâ khi àûúåc àõnh hûúáng
àng, cưng bùçng àưìng thúâi têët cẫ cấc nûúác àïìu cố tiïëng nối àưëi
vúái nhûäng chđnh sấch ẫnh hûúãng àïën hổ, sệ gip tẩo ra mưåt
nïìn kinh tïë toân cêìu múái, trong àố tùng trûúãng khưng chó bïìn
vûäng hún vâ ưín àõnh hún mâ thânh quẫ ca nố cng àûúåc chia
sễ cưng bùçng hún.
CHÛÚNG 2
NHÛÄNG LÚÂI HÛÁA BÕ PHẤ BỖ
T
rong ngây àêìu tiïn ca tưi, ngây 13.2.1997, vúái tû cấch
lâ kinh tïë trûúãng vâ Phố ch tõch cao cêëp ca Ngên
hâng Thïë giúái, khi tưi rẫo bûúác vâo tôa nhâ lúán vâ hiïån
àẩi nùçm trïn àûúâng 19 úã Washington, àiïìu àêìu tiïn àêåp vâo
mùỉt tưi lâ cấi khêíu hiïåu “Giêëc mú ca chng tưi lâ mưåt thïë giúái
khưng cố nghêo àối”. Chđnh giûäa mưåt cùn phông úã têìng 13 lâ
bûác tûúång mưåt ch bế àang dùỉt mưåt ưng giâ m, mưåt biïíu tûúång
tûúãng nhúá sûå xốa bỗ bïånh m sưng (river blindness hay
onchocerciasis). Trûúác khi Ngên hâng Thïë giúái, Tưí chûác Y tïë thïë
giúái vâ cấc tưí chûác khấc húåp sûác lẩi vúái nhau, hâng ngân ngûúâi
àậ bõ m hâng nùm úã chêu Phi vò cùn bïånh cố thïí ngùn ngûâa
nây. Phđa bïn kia àûúâng lâ mưåt tôa nhâ àưì sưå khấc, tr súã ca
IMF. Tôa nhâ àûúåc lất àấ bïn trong, tư àiïím búãi hïå thûåc vêåt
phong ph, nhùỉc nhúã cấc bưå trûúãng tâi chđnh àïën tûâ khùỉp núi
trïn thïë giúái rùçng, IMF biïíu hiïån cho sûå têåp trung ca tiïìn bẩc
vâ quìn lûåc.
Hai tưí chûác àố, thûúâng bõ nhêìm lêỵn trong cưng chng, thïí
hiïån sûå tûúng phẫn rộ rïåt búãi nhûäng khấc biïåt vïì vùn hốa, vïì
phong cấch vâ vïì nhiïåm v: mưåt tưí chûác ch têm vâo cưng tấc

xốa nghêo, tưí chûác kia chõu trấch nhiïåm vïì giûä gòn sûå ưín àõnh
NHÛÄNG LÚÂI HÛÁA BÕ PHẤ BỖ
3332
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
kinh tïë toân cêìu. Mùåc d cẫ hai àïìu cố nhốm cấc nhâ kinh tïë
bay àïën cấc nûúác àang phất triïín theo cấc nhiïåm v trong ba
tìn, Ngên hâng Thïë giúái ln nưỵ lûåc àïí àẫm bẫo mưåt cú sưë
àấng kïí nhên viïn thûúâng tr dâi hẩn úã cấc nûúác mâ nố gip
àúä. Trấi lẩi, IMF thûúâng chó cố mưåt “àẩi diïån thûúâng tr” vúái
quìn lûåc hẩn chïë. Cấc chûúng trònh ca IMF thûúâng àûúåc phất
ra tûâ Washington vâ àûúåc xêy dûång thưng qua nhûäng chuën
ài ngùỉn ngây, trong àố cấc nhên viïn IMF gùåp gúä vúái nhiïìu bưå
trûúãng tâi chđnh, thưëng àưëc ngên hâng trung ûúng vâ nghó ngúi
thoẫi mấi trong nhûäng khấch sẩn 5 sao sang trổng úã cấc th
àư. Sûå khấc biïåt nây khưng chó cố nghơa biïíu tûúång: bẩn khưng
thïí hiïíu vâ u mưåt àêët nûúác trûâ khi bẩn cố ài àïën cấc vng
nưng thưn. Ngûúâi ta khưng nïn nhòn thêët nghiïåp chó nhû nhûäng
con sưë thưëng kï, mưåt phếp àïëm, mưåt “tai nẩn” trong cåc chiïën
chưëng lẩm phất hóåc àïí bẫo àẫm cho cấc ngên hâng phûúng
Têy thu hưìi núå. Nhûäng ngûúâi thêët nghiïåp lâ nhûäng con ngûúâi
cố gia àònh ca hổ, nhûäng ngûúâi mâ cåc sưëng bõ ẫnh hûúãng
vâ àưi khi bõ tân phấ búãi nhûäng chđnh sấch kinh tïë àûúåc gúåi
búãi nûúác ngoâi vâ trong trûúâng húåp ca IMF, lâ bõ ấp àùåt búãi
nûúác ngoâi. K thåt chiïën tranh cưng nghïå cao àûúåc thiïët kïë
àïí loẩi bỗ sûå tiïëp xc trûåc tiïëp: thẫ mưåt quẫ bom tûâ àưå cao
50.000 feet bẫo àẫm rùçng chùèng ai cẫm thêëy cấi hêåu quẫ mâ
mònh gêy ra. Quẫn l kinh tïë hiïån àẩi cng tûúng tûå nhû thïë:
ngưìi trong khấch sẩn sang trổng, ngûúâi ta àậ nhêỵn têm ra nhûäng
quët àõnh mâ àng ra ngûúâi ta phẫi suy nghơ k hún nïëu hổ
biïët nhûäng ngûúâi mâ cåc sưëng àang bõ ẫnh hûúãng.

Sưë liïåu thưëng kï xấc nhêån àiïìu mâ nhûäng ai cố dõp ài qua
vng nưng thưn àïìu chûáng kiïën; úã nhûäng lâng qụ úã chêu
Phi, Nepal, Mindanao hay Ethiopia: khoẫng cấch giûäa ngûúâi
giâu vâ ngûúâi nghêo àang ngây câng gia tùng, vâ sưë ngûúâi
nghêo úã mûác tuåt àưëi – sưëng dûúái 1 àưla mưåt ngây – thêåm
chđ àang tùng lïn. Ngay cẫ khi bïånh m sưng àậ àûúåc loẩi
trûâ, thò nghêo àối vêỵn triïìn miïn bêët chêëp nhûäng dûå àõnh vâ
lúâi hûáa tưët àểp ca cấc nûúác phất triïín àưëi vúái cấc nûúác àang
phất triïín. Hêìu hïët cấc nûúác trong sưë nây àậ tûâng lâ thåc
àõa ca cấc nûúác phất triïín.
Nïëp nghơ khưng phẫi lâ àiïìu cố thïí thay àưíi ngây mưåt ngây
hai vâ àiïìu àố àng vúái cấc cấc nûúác àang phất triïín lêỵn cấc
nûúác àậ phất triïín. Àem lẩi tûå do cho cấc nûúác àang phất triïín
(thûúâng lâ sau mưåt cht chín bõ cho viïåc tûå trõ) thûúâng khưng
lâm thay àưíi quan àiïím ca nhûäng kễ thûåc dên trûúác àêy,
nhûäng kễ tiïëp tc tûå cho mònh lâ nhêët. Cấi tû tûúãng thûåc dên
– “gấnh nùång ca ngûúâi da trùỉng” vâ cấi suy nghơ rùçng hổ biïët
àiïìu gò lâ tưët nhêët cho cấc nûúác àang phất triïín vêỵn tưìn tẩi dai
dùèng. M, nûúác àậ trúã thânh kễ thưëng trõ kinh tïë toân cêìu, cố rêët
đt nhûäng di sẫn ca ch nghơa thûåc dên, nhûng nhûäng giấ trõ
M cng bõ vêëy bêín búãi “tû tûúãng bânh trûúáng” xët hiïån tûâ thúâi
k chiïën tranh lẩnh, trong àố cấc ngun tùỉc dên ch àậ bõ
nhûúång bưå hóåc lúâ ài trong cåc chiïën toân diïån chưëng lẩi ch
nghơa cưång sẫn.
VÂO CẤI ÀÏM TRÛÚÁC KHI tưi lâm viïåc tẩi Ngên hâng Thïë giúái,
tưi cố bíi hổp bấo cëi cng trong vai trô lâ Ch tõch Hưåi àưìng
cưë vêën kinh tïë ca tưíng thưëng. Búãi nïìn kinh tïë M àang àûúåc
kiïím soất tưët, tưi cẫm thêëy rùçng thấch thûác lúán nhêët cho mưåt
nhâ kinh tïë hiïån giúâ lâ sûå àối nghêo àang tùng lïn trïn thïë giúái.
Chng ta cố thïí lâm gò vúái khoẫng 1,2 tó ngûúâi trïn toân cêìu

sưëng dûúái mûác 1 àưla mưåt ngây, hay 2,8 tó ngûúâi sưëng dûúái
mûác 2 àưla mưåt ngây – chiïëm túái 45% dên sưë thïë giúái? Tưi cố
thïí lâm gò àïí biïën giêëc mú mưåt thïë giúái khưng cố nghêo àối trúã
thânh hiïån thûåc? Tưi nhêån ra rùçng, nhiïåm v ca tưi cố ba bûúác:
NHÛÄNG LÚÂI HÛÁA BÕ PHẤ BỖ
3534
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
suy nghơ thêëu àấo chiïën lûúåc nâo cố thïí hiïåu quẫ nhêët trong
thc àêíy tùng trûúãng vâ giẫm nghêo; lâm viïåc vúái chđnh ph úã
cấc nûúác àang phất triïín àïí àûa nhûäng chiïën lûúåc àố vâo thûåc
tïë; vâ lâm têët cẫ nhûäng gò mâ tưi cố thïí úã nhûäng nûúác phất
triïín àïí thc àêíy nhûäng lúåi đch vâ mưëi quan têm ca thïë giúái
àang phất triïín, d cho àố lâ viïåc gêy sûác ếp múã cûãa thõ trûúâng
hay lâ u cêìu sûå gip àúä cố hiïåu quẫ hún. Tưi biïët rùçng nhiïåm
v nây lâ khố khùn, nhûng tưi àậ khưng bao giúâ cố thïí tûúãng
tûúång rùçng, mưåt trong nhûäng trúã ngẩi lúán nhêët mâ cấc nûúác
àang phất triïín phẫi àưëi mùåt lâ do con ngûúâi gêy ra, hoân toân
khưng cêìn thiïët, vâ nùçm úã phđa bïn kia con àûúâng, trong mưåt
tưí chûác “anh em” ca tưi, àố lâ IMF. Tưi khưng hïì k vổng rùçng,
têët cẫ mổi ngûúâi trong cấc tưí chûác qëc tïë hay cấc chđnh ph
ng hưå chng àïìu cam kïët mc tiïu xốa nghêo; nhûng tưi àậ
nghơ rùçng sệ cố nhûäng cåc tranh lån cưng khai vïì nhûäng chiïën
lûúåc xem ra àang thêët bẩi trïn nhiïìu mùåt vâ àùåc biïåt lâ thêët bẩi
àưëi vúái nhûäng ngûúâi nghêo. Vò lệ àố, tưi cẫm thêëy rêët thêët vổng.
Ethiopia vâ cåc chiïën
giûäa quìn lûåc chđnh trõ vâ sûå nghêo àối
Sau bưën nùm úã Washington, tưi àậ cố dõp lâm quen vúái thïë
giúái lẩ lng ca giúái cưng chûác vâ chđnh khấch. Nhûng chó àïën
khi tưi àùåt chên àïën Ethiopia, mưåt trong nhûäng nûúác nghêo
nhêët thïë giúái, vâo thấng 3.1997, trong khoẫng mưåt thấng thûåc

thi cưng viïåc ca Ngên hâng Thïë giúái, tưi hoân toân bõ choấng
búãi cấi thïë giúái ca sûå tđnh toấn chđnh trõ úã IMF. Thu nhêåp bònh
qn àêìu ngûúâi úã Ethiopia chó cố 110 àưla mưåt nùm vâ àêët nûúác
nây àậ liïn tc phẫi hûáng chõu hẩn hấn vâ mêët ma, gêy nïn
cấi chïët ca 2 triïåu ngûúâi. Tưi gùåp Th tûúáng Meles Zenawi,
ngûúâi lậnh àẩo lûåc lûúång du kđch 17 nùm chưëng lẩi chïë àưå tân
bẩo ca Mengistu Haile Mariam. Meles àậ giânh thùỉng lúåi vâo
nùm 1991 vâ sau àố chđnh ph bùỉt tay vâo cưng viïåc khố khùn
khưi phc àêët nûúác. Lâ mưåt tiïën sơ, Meles àậ theo hổc chđnh
quy vïì kinh tïë búãi vò ưng hiïíu rùçng, cấi cố thïí lâm cho àêët nûúác
ca ưng thoất khỗi nghêo àối khưng gò khấc hún lâ quấ trònh
chuín àưíi kinh tïë. Vâ ưng àậ cho thêëy mònh cố à nhûäng kiïën
thûác kinh tïë – vâ thûåc tïë lâ tđnh sấng tẩo – cho phếp ưng àûáng
àêìu bêët k mưåt lúáp hổc kinh tïë nâo úã trûúâng àẩi hổc ca tưi.
Ưng thïí hiïån sûå hiïíu biïët sêu sùỉc cấc ngun l kinh tïë vâ chùỉc
chùỉn lâ mưåt sûå hiïíu biïët côn sêu sùỉc hún nhiïìu vïì tònh hònh
vâ hoân cẫnh ca àêët nûúác ưng – hún rêët nhiïìu nhûäng quan
chûác kinh tïë qëc tïë mâ vúái hổ, tưi phẫi lâm viïåc cng trong
ba nùm tiïëp theo.
Con ngûúâi Meles lâ sûå kïët húåp giûäa phêím chêët trđ tụå vâ nhên
cấch nhêët quấn: khưng ai nghi ngúâ sûå trung thûåc ca Meles vâ
chó cố rêët đt nhûäng lúâi båc tưåi tham nhng trong chđnh ph
ca ưng. Àưëi th chđnh trõ ca Meles ch ëu lâ nhûäng ngûúâi
thåc cấc nhốm àậ tûâng thưëng trõ sưëng úã th àư, nhûäng kễ àậ
bõ mêët quìn lûåc chđnh trõ sau khi Meles lïn nùỉm quìn vâ hổ
àùåt ra nhûäng chêët vêën vïì cam kïët ca ưng àưëi vúái cấc ngun
tùỉc dên ch. Tuy nhiïn, ưng khưng phẫi lâ mưåt nhâ k trõ kiïíu
c. Cẫ ưng vâ chđnh ph ca ưng cam kïët theo àíi quấ trònh
phi têåp trung hốa, àûa chđnh ph àïën gêìn vúái ngûúâi dên vâ
àẫm bẫo trung têm àêët nûúác khưng chia tấch vúái cấc khu vûåc

khấc. Hiïën phấp múái thêåm chđ côn cho phếp cấc khu vûåc cố
quìn bỗ phiïëu mưåt cấch dên ch vïì viïåc ly khai, àẫm bẫo rùçng
nhûäng chđnh khấch úã th àư, d lâ ai, cng khưng thïí khưng
ch àïën nhûäng mưëi quan têm ca ngûúâi dên thûúâng úã têët cẫ
cấc vng ca àêët nûúác; hay mưåt vng nâo àố ca àêët nûúác
NHÛÄNG LÚÂI HÛÁA BÕ PHẤ BỖ
3736
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
khưng thïí ấp àùåt quan àiïím ca nố lïn nhûäng vng khấc. Chđnh
ph àậ theo àng cam kïët khi Eritrea tun bưë sûå àưåc lêåp vâo
nùm 1993. (Nhûäng sûå kiïån tiïëp theo – chùèng hẩn viïåc chđnh
ph chiïëm trûúâng àẩi hổc úã Addis Ababa vâo ma xn nùm
2000 vúái viïåc bùỉt giam mưåt sưë giấo sû vâ sinh viïn – chó ra sûå
bêëp bïnh úã Ethiopia cng nhû nhûäng núi khấc, trong viïåc thûåc
thi nhûäng quìn dên ch cú bẫn).
Khi tưi àïën vâo nùm 1997, Meles àang tham gia mưåt cåc
tranh lån nẫy lûãa vúái IMF vâ IMF àậ dûâng chûúng trònh cho
vay ca nố. Tònh hònh kinh tïë vơ mư ca Ethiopia lc àố – cấi
mâ IMF cêìn xem xết – khưng thïí tưët hún. Khưng cố lẩm phất
vâ thûåc tïë lâ giấ cẫ côn giẫm xëng. Sẫn lûúång tùng àïìu tûâ khi
Meles thânh cưng trong viïåc lêåt àưí Mengistu vâ lïn nùỉm quìn.
7
Meles àậ cho thêëy rùçng, vúái nhûäng chđnh sấch àng àùỉn, ngay
cẫ mưåt qëc gia chêu Phi nghêo àối cng cố thïí tùng trûúãng
ưín àõnh. Sau nhiïìu nùm chiïën tranh vâ tấi thiïët, cấc chûúng
trònh trúå gip ca qëc tïë àậ quay trúã lẩi. Nhûng Meles lẩi gùåp
phẫi vêën àïì vúái IMF. Vêën àïì khưng chó lâ 127 triïåu USD khoẫn
vay mâ IMF cêëp thưng qua cấi gổi lâ “Chûúng trònh àiïìu chónh
cú cêëu nêng cao” (Enhanced Structural Adjusment Facility –
chûúng trònh cho vay vúái lậi sët thêëp àïí gip cấc nûúác nghêo)

mâ côn cẫ nhûäng khoẫn tiïìn vay ca Ngên hâng Thïë giúái nûäa.
IMF àẫm nhêån mưåt vai trô khấc biïåt trong tâi trúå qëc tïë. Cú
quan nây sệ râ soất tònh hònh kinh tïë vơ mư ca nûúác nhêån tâi
trúå vâ àẫm bẫo rùçng nûúác àố chó chi tiïu trong mûác cho phếp
ca ngên sấch. Nïëu khưng lâm nhû vêåy thò nûúác àố àang cố
vêën àïì: trong ngùỉn hẩn, mưåt nûúác cố thïí chi tiïu quấ khẫ nùng
bùçng cấch vay mûúån nhûng cëi cng, àïën mưåt lc nâo àố,
thò khng hoẫng sệ xẫy ra. IMF àùåc biïåt lûu têm àïën vêën àïì
lẩm phất. Nhûäng nûúác mâ chđnh ph chi tiïu nhiïìu hún khoẫn
thu nhêåp tûâ thụë vâ viïån trúå nûúác ngoâi thò thûúâng phẫi àưëi
mùåt vúái lẩm phất, àùåc biïåt lâ nïëu nhû hổ tâi trúå thêm ht ngên
sấch bùçng cấch in tiïìn. Têët nhiïn, cố nhûäng khđa cẩnh khấc
ca mưåt chđnh sấch kinh tïë vơ mư tưët chûá khưng chó lẩm phất.
Thåt ngûä vơ mư chó cấc hânh vi tưíng lûúång (aggregate
behavior), mûác tùng trûúãng, thêët nghiïåp vâ lẩm phất tưíng thïí.
Mưåt nûúác cố thïí cố lẩm phất thêëp nhûng khưng cố tùng trûúãng
àưìng thúâi thêët nghiïåp thò cao. Àưëi vúái hêìu hïët cấc nhâ kinh tïë,
mưåt qëc gia nhû vêåy àûúåc àấnh giấ lâ cố nïìn tẫng kinh tïë vơ
mư ëu. Àưëi vúái hêìu hïët cấc nhâ kinh tïë, lẩm phất khưng phẫi
lâ mưåt mc àđch tûå thên, mâ lâ mưåt phûúng tiïån àïí àẩt mc
àđch: búãi vò lẩm phất quấ cao thûúâng dêỵn túái tùng trûúãng chêåm,
vâ tùng trûúãng chêåm thò dêỵn túái thêët nghiïåp cao, do àố lẩm
phất lâ khưng tưët. Nhûng IMF thûúâng hay lêỵn lưån giûäa phûúng
tiïån vâ mc àđch vâ do vêåy khưng nhòn thêëy àûúåc thûåc chêët
cấi gò múái lâ àiïìu phẫi quan têm tưëi hêåu. Mưåt nûúác nhû
Argentina cố thïí àûúåc xïëp hẩng A, ngay cẫ khi nố cố thêët nghiïåp
úã mûác hai con sưë nhiïìu nùm liïìn miïỵn lâ ngên sấch ca nố cên
bùçng vâ lẩm phất àûúåc kiïím soất!
Nïëu mưåt nûúác khưng àấp ûáng àûúåc mưåt sưë tiïu chín tưëi
thiïíu nâo àố thò IMF sệ ngûng tâi trúå; vâ àùåc biïåt, khi nố ngûng

tâi trúå cấc nhâ tâi trúå khấc cng lâm tûúng tûå. Cố thïí hiïíu àûúåc
lâ Ngên hâng Thïë giúái vâ IMF khưng cho cấc nûúác vay trûâ khi
hổ cố mưåt nïìn tẫng kinh tïë vơ mư tưët. Nïëu mưåt nûúác cố thêm
ht ngên sấch lúán vâ lẩm phất cao thò nguy cú lâ tiïìn vay sệ
khưng àûúåc sûã dng hiïåu quẫ. Cấc chđnh ph àậ thêët bẩi trong
viïåc quẫn l nïìn kinh tïë thûúâng cng sệ khưng lâm tưët viïåc quẫn
l tiïìn tâi trúå. Nhûng nïëu cấc chó sưë kinh tïë – lẩm phất vâ tùng
trûúãng – lâ vûäng chùỉc, giưëng nhû úã Ethiopia, chùỉc chùỉn lâ nïìn
7
Chïë àưå Mengistu bõ båc tưåi giïët chïët đt nhêët 200.000 ngûúâi, theo sưë liïåu ca
Human Rights Watch, vâ ếp båc khoẫng 750.000 ngûúâi phẫi tõ nẩn.
NHÛÄNG LÚÂI HÛÁA BÕ PHẤ BỖ
3938
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
tẫng kinh tïë vơ mư cng phẫi tưët. Ethiopia khưng chó cố nïìn tẫng
kinh tïë vơ mư tưët mâ Ngên hâng Thïë giúái côn cố nhûäng bùçng
chûáng trûåc tiïëp vïì khẫ nùng ca chđnh ph cng nhû cam kïët
ca chđnh ph àưëi vúái ngûúâi nghêo. Ethiopia àậ àïì ra chiïën lûúåc
phất triïín nưng thưn, têåp trung nưỵ lûåc vâo ngûúâi nghêo vâ àùåc
biïåt lâ 85% dên sưë sưëng úã khu vûåc nưng thưn. Nûúác nây àậ cùỉt
giẫm mẩnh mệ chi tiïu qn sûå – mưåt kïët quẫ hïët sûác êën tûúång
vúái mưåt chđnh ph giânh lêëy quìn lûåc bùçng sûác mẩnh qn
sûå – búãi vò hổ hiïíu rùçng sưë tiïìn chi cho v khđ sệ khưng thïí
dng cho chi tiïu xốa àối giẫm nghêo. Chùỉc chùỉn, àố chđnh lâ
hònh mêỵu chđnh ph mâ cưång àưìng qëc tïë nïn gip àúä. Nhûng
IMF àậ ngûâng chûúng trònh tâi trúå úã Ethiopia, mùåc cho thânh
quẫ kinh tïë vơ mư tưët, lêåp lån rùçng hổ lo ngẩi vïì tònh hònh
ngên sấch ca Ethiopia.
Chđnh ph Ethiopia cố hai ngìn thu ch ëu lâ thụë vâ viïån
trúå nûúác ngoâi. Ngên sấch ca mưåt chđnh ph lâ cên bùçng nïëu

nhû ngìn thu ca nố bùçng vúái cấc khoẫn chi tiïu. Ethiopia
cng giưëng nhû nhiïìu nûúác àang phất triïín khấc, ph thåc
mưåt phêìn lúán ngìn thu vâo viïån trúå nûúác ngoâi. IMF lo ngẩi
rùçng khi ngìn viïån trúå nây chêëm dûát, Ethiopia sệ gùåp khố
khùn. Vò thïë, hổ cho rùçng ngên sấch ca Ethiopia chó àûúåc coi
lâ vûäng chùỉc nïëu nhû cấc khoẫn chi tiïu àûúåc giúái hẩn trong
ngìn thụë thu àûúåc.
Sai lêìm rộ râng trong logic lêåp lån ca IMF lâ nố cho rùçng,
khưng mưåt nûúác nghêo nâo cố thïí sûã dng tiïìn viïån trúå cho
bêët cûá cấi gò. Nïëu nhû Thy Àiïín, chùèng hẩn, viïån trúå cho
Ethiopia àïí xêy trûúâng hổc, cấi logic nây cho rùçng Ethiopia nïn
cho sưë tiïìn àố vâo kho dûå trûä. (Têët cẫ cấc nûúác àïìu cố hóåc
nïn cố cấc tâi khoẫn dûå trûä cho lc khố khùn. Vâng lâ phûúng
tiïån dûå trûä truìn thưëng nhûng ngây nay, nố àûúåc thay thïë
bùçng ngoẩi tïå mẩnh vâ cấc chûáng khoấn cố lậi. Cấch thưng
dng nhêët àïí dûå trûä lâ nùỉm giûä trấi phiïëu kho bẩc M). Nhûng
dng tiïìn viïån trúå àïí dûå trûä khưng phẫi lâ mc tiïu ca cấc
nhâ tâi trúå. ÚÃ Ethiopia, nhûäng nhâ tâi trúå àưåc lêåp vâ khưng dđnh
dấng túái IMF mën àûúåc thêëy nhûäng ngưi trûúâng múái vâ nhûäng
bïånh viïån múái àûúåc xêy dûång. Ngûúâi dên Ethiopia cng mën
thïë. Meles côn lêåp lån mẩnh mệ hún: ưng nối rùçng ưng khưng
chiïën àêëu trong 17 nùm trúâi àïí ngưìi nghe nhûäng lúâi chó bẫo tûâ
nhûäng quan chûác qëc tïë rùçng ưng khưng àûúåc xêy trûúâng hổc
vâ bïånh viïån cho nhên dên ưng mưåt khi ưng àậ thuët phc
àûúåc cấc nhâ tâi trúå gip àúä.
Quan àiïím ca IMF khưng bùỉt ngìn tûâ mưëi lo ngẩi lêu nay
vïì tđnh bïìn vûäng ca cấc dûå ấn. Mưåt vâi nûúác àậ sûã dng tiïìn
viïån trúå àïí xêy trûúâng hổc vâ bïånh viïån. Nhûng khi tiïìn viïån
trúå chêëm dûát, hổ khưng cố tiïìn àïí duy trò vâ bẫo dûúäng cấc
cưng trònh àố. Cấc nhâ tâi trúå nhêån biïët àûúåc àiïìu nây vâ àậ

àûa vâo trong cấc chûúng trònh tâi trúå úã Ethiopia cng nhû úã
nhûäng núi khấc. Nhûng cấi mâ IMF dõ ûáng trong trûúâng húåp
ca Ethiopia vûúåt quấ nhûäng lo ngẩi àố. Qu nây cho rùçng,
cấc ngìn tâi trúå lâ khưng à ưín àõnh àïí cố thïí dûåa vâo. Àưëi
vúái tưi, lêåp lån ca IMF lâ vư nghơa khưng chó búãi vò nhûäng
hâm k qúåc ca nố. Tưi thò biïët rùçng cấc ngìn tâi trúå
thûúâng côn ưín àõnh hún cẫ ngìn thu thụë, ngìn thu cố thïí
thay àưíi àấng kïí khi tònh hònh kinh tïë thay àưíi. Khi trúã vïì
Washington, tưi àậ u cêìu nhên viïn kiïím tra lẩi cấc sưë liïåu
thưëng kï vâ hổ khùèng àõnh rùçng ngìn viïån trúå ưín àõnh hún
thu thụë. Nïëu sûã dng lêåp lån ca IMF vïì tđnh ưín àõnh ca
ngìn thu thò Ethiopia vâ cấc nûúác àang phất triïín khấc lệ
ra nïn tđnh viïån trúå vâo ngên sấch nhûng khưng nïn tđnh
ngìn thu thụë. Vâ nïëu cẫ thụë vâ viïån trúå àïìu khưng àûúåc
tđnh vâo phêìn thu ca ngên sấch, mổi nûúác àïìu sệ bõ coi lâ
àang cố ngên sấch tưìi tïå.
NHÛÄNG LÚÂI HÛÁA BÕ PHẤ BỖ
4140
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
Lêåp lån ca IMF thêåm chđ côn sai lêìm hún thïë. Cố rêët nhiïìu
cấch khấc nhau àïí àưëi phố vúái tònh trẩng khưng ưín àõnh vïì
thu ngên sấch, chùèng hẩn nhû lêåp ra cấc khoẫn dûå trûä bưí sung
hay thûåc hiïån chđnh sấch chi tiïu mïìm dễo. Nïëu thu ngên sấch,
d tûâ ngìn nâo, giẫm xëng vâ khưng côn dûå trûä àïí bưí sung,
chđnh ph sệ phẫi cùỉt giẫm chi tiïu. Nhûng vúái cấc khoẫn tâi
trúå àống gốp vâo mưåt phêìn lúán ngên sấch cấc nûúác nghêo nhû
Ethiopia, cố mưåt cú chïë àiïìu chónh tûå thên: nïëu hổ khưng nhêån
àûúåc tiïìn xêy thïm trûúâng hổc, hổ sệ àún giẫn khưng xêy
trûúâng hổc nûäa. Cấc quan chûác chđnh ph Ethiopia hiïíu rộ vêën
àïì chđnh lâ gò. Hổ hiïíu rộ mưëi lo ngẩi àiïìu gò sệ xẫy ra nïëu nhû

ngìn thu thụë hay viïån trúå giẫm st vâ hổ àậ xêy dûång nhûäng
chđnh sấch àïí àưëi phố vúái trûúâng húåp àố. Cấi hổ khưng thïí hiïíu
– vâ tưi cng khưng thïí hiïíu – lâ tẩi sao IMF khưng thïí nhòn
thêëy tđnh logic trong lêåp lån ca hổ. Vâ àiïìu quan trổng úã àêy
lâ: àố lâ nhûäng trûúâng hổc vâ bïånh viïån cho nhûäng ngûúâi dên
nghêo nhêët trïn thïë giúái.
Bïn cẩnh sûå bêët àưìng xung quanh viïåc sûã dng ngìn viïån
trúå nûúác ngoâi thïë nâo, tưi nhanh chống nhêån ra mưåt tranh cậi
khấc giûäa IMF vâ Ethiopia vïì vêën àïì trẫ núå súám. Ethiopia àậ
sûã dng mưåt phêìn dûå trûä ca mònh trẫ núå súám cho mưåt ngên
hâng ca M. Giao dõch nây cố nghơa kinh tïë hoân hẫo. Mùåc
cho chêët lûúång ca tâi sẫn thïë chêëp (mưåt mấy bay), Ethiopia
àậ phẫi trẫ lậi vay cao hún nhiïìu so vúái khoẫn lậi nhêån àûúåc
tûâ tiïìn dûå trûä. Tưi cng sệ khun hổ trẫ súám, àùåc biïåt búãi vò
trong trûúâng húåp sau àố lẩi cêìn vay tiïìn, chđnh ph hoân toân
cố thïí lẩi vay tiïìn, sûã dng chiïëc mấy bay àố lâm tâi sẫn thïë
chêëp. M vâ IMF phẫn àưëi viïåc trẫ núå súám. Hổ phẫn àưëi khưng
phẫi búãi vò cấch lâm nây lâ sai lêìm, mâ vò Ethiopia àậ lâm àiïìu
àố mâ khưng xin phếp IMF. Nhûng tẩi sao mưåt qëc gia cố ch
quìn lẩi phẫi xin phếp IMF vúái mổi viïåc hổ lâm? Ngûúâi ta cố
thïí cho rùçng viïåc lâm ca Ethiopia àe dổa khẫ nùng trẫ núå ca
nố vúái IMF, nhûng ngûúåc lẩi, àêy lâ mưåt quët àõnh tâi chđnh
àng àùỉn, nố lâm tùng khẫ nùng trẫ nhûäng khoẫn núå àïën hẩn.
8
Trong nhiïìu nùm qua, cấi “khêíu hiïåu” úã tr súã sưë 19 ca IMF
tẩi Washington lâ chõu trấch nhiïåm vâ àấnh giấ dûåa trïn kïët
quẫ. Kïët quẫ ca nhûäng chđnh sấch – phêìn lúán lâ tûå quët –
ca Ethiopia àấng lệ phẫi minh chûáng thuët phc rùçng Ethiopia
cố khẫ nùng tûå àõnh àoẩt sưë phêån ca mònh. Nhûng IMF lẩi
cẫm thêëy rùçng, cấc nûúác nhêån tiïìn ca nố cố trấch nhiïåm bấo

cấo têët cẫ mổi thûá thđch húåp; khưng thûåc hiïån àiïìu àố sệ dêỵn
túái viïåc àònh chó cấc chûúng trònh vay, bêët kïí l do ca viïåc
khưng bấo cấo lâ gò. Àưëi vúái Ethiopia, sûå can thiïåp nây mang
hûúng võ ca mưåt hònh thûác thûåc dên múái. Àưëi vúái IMF, àố àún
giẫn chó lâ mưåt th tc chín mûåc.
Côn nhûäng àiïím àấng ch khấc trong quan hïå giûäa IMF
vâ Ethiopia liïn quan àïën quấ trònh tûå do hốa thõ trûúâng tâi
chđnh. Thõ trûúâng tâi chđnh tưët lâ mưåt sûå khùèng àõnh ca ch
nghơa tû bẫn, nhûng khưng úã àêu sûå bêët bònh àùèng giûäa cấc
nûúác phất triïín vâ kếm phất triïín lẩi thïí hiïån rộ hún lâ trïn
cấc thõ trûúâng tâi chđnh. Toân bưå hïå thưëng ngên hâng ca
Ethiopia (ào lûúâng, chùèng hẩn, búãi quy mư tâi sẫn) côn nhỗ hún
hïå thưëng ngên hâng úã Bethesda, Maryland, mưåt vng ngoẩi ư
ca Washington vúái dên sưë chó 55.277 ngûúâi. IMF mën
Ethiopia khưng chó múã cûãa thõ trûúâng tâi chđnh cho cẩnh tranh
nûúác ngoâi mâ côn mën chia ngên hâng lúán nhêët ca qëc
gia nây thânh cấc àún võ nhỗ. Trong mưåt thïë giúái mâ cấc têåp
àoân tâi chđnh khưíng lưì nhû Citibank and Travelers hay
Manufacturers Hanover and Chemical côn phẫi húåp nhêët àïí
8
Nhûäng thẫo lån sêu hún vïì trûúâng húåp ca Ethiopia, xem Robert Hunter
Wade, “Capital and Revenge: The IMF and Ethiopia,” Challenge 44(5)
(1.9.2001), trang 67-75.
NHÛÄNG LÚÂI HÛÁA BÕ PHẤ BỖ
4342
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
cẩnh tranh hiïåu quẫ hún, mưåt ngên hâng cúä nhû North East
Bethesda National Bank thûåc sûå khưng lâm sao mâ cẩnh tranh
lẩi mưåt nhâ khưíng lưì toân cêìu nhû Citibank. Khi cấc tưí chûác
tâi chđnh toân cêìu vâo mưåt nûúác, chng dêỵm bểp mổi àưëi th

cẩnh tranh trong nûúác. Vâ khi thu ht àûúåc nhûäng ngûúâi gûãi
tiïìn tûâ bỗ cấc ngên hâng nưåi àõa úã mưåt nûúác nhû Ethiopia, chng
sệ têåp trung hún vâ rưång rậi hún khi cho cấc têåp àoân àa qëc
gia lúán vay, hún lâ cung cêëp tđn dng cho cấc doanh nghiïåp
nhỗ vâ nưng dên.
IMF côn mën nhiïìu hún lâ chó múã ca hïå thưëng ngên hâng
cho cẩnh tranh nûúác ngoâi. Nố mën “cng cưë” hïå thưëng tâi
chđnh bùçng cấch tẩo ra mưåt thõ trûúâng àêëu giấ cho trấi phiïëu
kho bẩc Ethiopia – mưåt cẫi cấch cố thïí lâ rêët tưët úã nhiïìu qëc
gia nhûng lẩi hoân toân lẩc àiïåu vúái trònh àưå phất triïín ca
àêët nûúác nây. Nố cng mën Ethiopia tûå do hốa thõ trûúâng tâi
chđnh, nghơa lâ, cho phếp lậi sët àûúåc tûå do àõnh àoẩt trïn
thõ trûúâng – àiïìu mâ cẫ M vâ Têy Êu àïìu khưng lâm cho àïën
sau nùm 1970, khi mâ thõ trûúâng vâ cấc cú chïë quẫn l àậ phất
triïín hún nhiïìu. IMF àậ lêỵn lưån phûúng tiïån vâ mc àđch. Mưåt
trong nhûäng mc tiïu chđnh ca mưåt hïå thưëng ngên hâng tưët
lâ cung cêëp tđn dng vúái nhûäng àiïìu kiïån dïỵ chêëp nhêån cho
nhûäng ngûúâi cố thïí trẫ núå. ÚÃ mưåt àêët nûúác phêìn lúán lâ nưng
thưn nhû Ethiopia, àiïìu quan trổng lâ nưng dên cố thïí tiïëp cêån
tđn dng vúái àiïìu kiïån húåp l àïí mua hẩt giưëng vâ phên bốn.
Nhiïåm v nây khưng hïì dïỵ dâng mưåt cht nâo, ngay cẫ úã M.
Trong nhûäng giai àoẩn phất triïín mâ nưng nghiïåp chiïëm võ trđ
quan trổng, chđnh ph phẫi àẫm nhêån vai trô lúán trong viïåc
cung cêëp ngìn tđn dng cêìn thiïët. Hïå thưëng ngên hâng ca
Ethiopia đt nhêët lâ dûúâng nhû khấ hiïåu quẫ, chïnh lïåch lậi sët
ài vay vâ cho vay thêëp hún nhiïìu so vúái cấc nûúác àang phất
triïín khấc, nhûäng nûúác nghe theo lúâi khun ca IMF. D thïë,
qu nây khưng hâi lông, àún giẫn búãi vò nố tin rùçng lậi sët
phẫi àûúåc àõnh àoẩt tûå do búãi cấc lûåc lûúång thõ trûúâng qëc
tïë, cho d thõ trûúâng àố cố tđnh cẩnh tranh hay khưng. Àưëi vúái

IMF, mưåt thõ trûúâng tâi chđnh tûå do hốa lâ mưåt mc àđch tûå thên.
Sûå tin tûúãng ngêy thú ca IMF vâo thõ trûúâng lâm cho nố tin
rùçng, thõ trûúâng tâi chđnh tûå do ln lâm giẫm lậi sët vâ do
àố lâm cho ngìn vưën dïỵ tiïëp cêån hún. IMF cng quấ tûå tin
vâo sûå àng àùỉn trong quan àiïím giấo àiïìu ca mònh nïn chùèng
quan têm àïën viïåc xem xết nhûäng kinh nghiïåm thûåc tiïỵn.
Ethiopia àậ chưëng lẩi u cêìu ca IMF vïì viïåc múã cûãa hïå thưëng
ngên hâng vò mưåt l do chđnh àấng. Hổ àậ nhòn thêëy àiïìu gò
xẫy ra khi mưåt trong nhûäng nûúác lấng giïìng ca hổ chêëp thån
u cêìu ca IMF. IMF àậ ln àôi hỗi tûå do hốa thõ trûúâng tâi
chđnh, tin tûúãng rùçng sûå cẩnh tranh sệ lâm cho lậi sët ngên
hâng giẫm xëng. Hêåu quẫ thêåt khng khiïëp: theo sau tûå do hốa
tâi chđnh lâ sûå gia tùng nhanh chống sưë lûúång cấc ngên hâng
nưåi àõa, trong lc mâ hïå thưëng phấp l vâ quẫn l ngên hâng
côn ëu kếm, vâ kïët quẫ thêåt dïỵ àoấn trûúác: 14 v phấ sẫn ngên
hâng úã Kenya chó riïng trong hai nùm 1993 vâ 1994. Kïët cc,
lậi sët khưng giẫm mâ lẩi tùng. Sûå lo lùỉng ca chđnh ph
Ethiopia lâ cố thïí hiïíu àûúåc. Vúái cam kïët cẫi thiïån mûác sưëng ngûúâi
dên trong khu vûåc nưng thưn, hổ súå rùçng tûå do hốa sệ cố mưåt
ẫnh hûúãng tân khưëc àưëi vúái nïìn kinh tïë. Nhûäng nưng dên trûúác
kia tiïëp cêån àûúåc ngìn tđn dng thò nay sệ khưng thïí mua hẩt
giưëng vâ phên bốn búãi vò hổ khưng àûúåc vay rễ hóåc phẫi trẫ
mưåt lậi sët cao quấ mûác hổ cố thïí vay. Àêy lâ àêët nûúác àậ bõ
hẩn hấn tân phấ vâ gêy ra nẩn àối rưång khùỉp. Cấc nhâ lậnh
àẩo nûúác nây vò thïë khưng mën lâm cho mổi thûá tưìi tïå hún.
Ethiopia lo rùçng lúâi khun ca IMF sệ lâm thu nhêåp ca nưng
dên giẫm st, lâm xêëu ài tònh hònh vưën àậ rêët ẫm àẩm.
NHÛÄNG LÚÂI HÛÁA BÕ PHẤ BỖ
4544
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI

Bõ chđnh ph Ethiopia tûâ chưëi, IMF cho rùçng chđnh ph nây
khưng nghiïm tc cẫi cấch vâ nhû tưi àậ nối, IMF ngûâng ngay
cấc chûúng trònh tâi trúå ca nố. Thêåt may, tưi vâ nhûäng nhâ
kinh tïë khấc úã Ngên hâng Thïë giúái àậ cưë gùỉng thuët phc lậnh
àẩo ngên hâng rùçng cho Ethiopia vay thêåt cố nghơa: àố lâ
qëc gia àang rêët cêìn ngìn vưën, vúái nïìn tẫng kinh tïë vûäng
chùỉc vâ mưåt chđnh ph cam kïët cẫi thiïån tònh trẩng khưën khố
ca ngûúâi nghêo. Mûác cho vay ca Ngên hâng Thïë giúái àậ tùng
lïn gêëp ba, mùåc dêìu phẫi mêët nhiïìu thấng, trûúác khi IMF cëi
cng cng búát cûáng nhùỉc trïn lêåp trûúâng ca hổ. Àïí thay àưíi
tònh thïë lc àố, tưi, cng vúái sûå gip àúä vư giấ ca cấc àưìng
nghiïåp, àậ tiïën hânh mưåt chiïën dõch vêån àưång hânh lang. ÚÃ
Washington, tưi vâ cấc àưìng nghiïåp tưí chûác hưåi thẫo àïí thc
gic nhûäng ngûúâi úã cẫ IMF vâ Ngên hâng Thïë giúái xem xết lẩi
vêën àïì tûå do hốa tâi chđnh úã cấc nûúác kếm phất triïín vâ hêåu
quẫ ca chđnh sấch thùỉt lûng båc bng khưng cêìn thiïët àưëi
vúái cấc qëc gia nghêo ph thåc vâo viïån trúå nûúác ngoâi nhû
Ethiopia. Tưi àậ cưë gùỉng tiïëp cêån nhûäng nhâ lậnh àẩo cao cêëp
tẩi IMF, cẫ trûåc tiïëp vâ thưng qua cấc àưìng nghiïåp tẩi ngên hâng.
Nhûäng nhên viïn ca Ngên hâng Thïë giúái lâm viïåc tẩi Ethiopia
cng cố nhûäng nưỵ lûåc tûúng tûå àïí thuët phc cấc àưìng nghiïåp
úã IMF. Tưi sûã dng mổi ẫnh hûúãng cố thïí cố àûúåc thưng qua
mưëi quan hïå ca tưi vúái chđnh quìn Clinton, bao gưìm cẫ viïåc
nối chuån vúái àẩi diïån ca M tẩi IMF. Tûåu trung lẩi, tưi àậ lâm
mổi thûá cố thïí àïí chûúng trònh tâi trúå ca IMF àûúåc nưëi lẩi.
Chûúng trònh tâi trúå àûúåc nưëi lẩi vâ tưi nghơ rùçng nhûäng cưë
gùỉng ca tưi àậ gip àûúåc cho Ethiopia. Tuy nhiïn, tưi cng
hổc àûúåc rùçng, cêìn nhûäng nưỵ lûåc to lúán vâ thúâi gian àïí tấc àưång
thay àưíi, thêåm chđ lâ tûâ bïn trong, mưåt tưí chûác qëc tïë. Nhûäng
tưí chûác nhû thïë khưng hïì minh bẩch vâ chng chùèng nhûäng

khưng lâm gò àïí nêng cao tđnh cưng khai vâ minh bẩch thưng
tin bïn trong ra thïë giúái bïn ngoâi, mâ cố lệ thêåm chđ thưng tin
bïn ngoâi thêm nhêåp àûúåc vâo trong tưí chûác côn đt hún. Khưng
minh bẩch cng cố nghơa lâ thưng tin tûâ cêëp thêëp nhêët ca tưí
chûác khố mâ àïën àûúåc túái cêëp cao nhêët.
Sûå tranh cậi vïì vêën àïì cho Ethiopia vay àậ dẩy tưi rêët nhiïìu
vïì cú chïë lâm viïåc ca IMF. Cố nhûäng bùçng chûáng rộ râng lâ
IMF àậ sai lêìm vïì tûå do hốa thõ trûúâng tâi chđnh vâ tònh hònh
kinh tïë vơ mư ca Ethiopia, nhûng IMF àậ cố cấch riïng ca
nố. IMF dûúâng nhû sệ khưng bao giúâ nghe ngûúâi khấc, d cho
lúâi gốp cố vư tû vâ tó mó àïën àêu. Bẫn chêët bõ xïëp thûá ëu so
vúái th tc thûåc hiïån. Viïåc Ethiopia cố thïí trẫ núå hay khưng
khưng quan trổng bùçng viïåc qëc gia nây àậ khưng thêm hỗi
kiïën IMF. Viïåc tûå do hốa thõ trûúâng tâi chđnh nïn àûúåc tiïën
hânh nhû thïë nâo úã mưåt àêët nûúác kếm phất triïín nhû Ethiopia
lâ mưåt vêën àïì thåc vïì bẫn chêët vâ phẫi tham khẫo kiïën cấc
chun gia. Viïåc cấc chun gia bïn ngoâi khưng hïì àûúåc kïu
gổi phấn xûã vêën àïì gêy tranh cậi nây ph húåp vúái phong cấch
ca IMF, trong àố IMF ln tûå cho mònh lâ “nhâ cung cêëp” àưåc
quìn nhûäng tû vêën “àng àùỉn”. Ngay cẫ viïåc trẫ núå ca
Ethipopia – mùåc d àng ra khưng phẫi lâ vêën àïì mâ IMF phẫi
ch miïỵn lâ nhûäng hânh àưång ca Ethiopia lâm tùng chûá
khưng lâm giẫm khẫ nùng trẫ núå – cng cố àïí àûa ra tham khẫo
kiïën nhûäng ngûúâi ngoâi cåc àïí àấnh giấ xem nhûäng hânh
àưång àố “húåp l” hay khưng. Nhûng lâm thïë cng lâ mưåt sûå
“rt phếp thưng cưng” àưëi vúái IMF búãi vò hêìu hïët cấc quët àõnh
ca nố àûúåc àûa ra tûâ sau nhûäng cấnh cûãa àống kđn, hêìu nhû
khưng cố sûå thẫo lån cưng khai vïì nhûäng vêën àïì àûúåc àûa
ra. IMF lâm cho ngûúâi ta nghi ngúâ rùçng, quìn lûåc chđnh trõ,
nhûäng lúåi đch àùåc biïåt, hay nhûäng l do ngêìm khấc khưng liïn

quan gò àïën nhiïåm v vâ mc tiïu ca IMF àậ ẫnh hûúãng àïën
chđnh sấch vâ sûå thûåc hiïån nhiïåm v ca tưí chûác nây.
NHÛÄNG LÚÂI HÛÁA BÕ PHẤ BỖ
4746
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
Thêåt khố cho ngay cẫ mưåt tưí chûác cúä trung nhû IMF thêëu
hiïíu vïì mổi nïìn kinh tïë trïn thïë giúái. Mưåt sưë nhâ kinh tïë hổc
hâng àêìu ca IMF àûúåc trao nhiïåm v vïì kinh tïë M nhûng
khi tưi côn lâm Ch tõch Hưåi àưìng cưë vêën kinh tïë, tưi thûúâng
cẫm thêëy rùçng, sûå hiïíu biïët hẩn chïë ca IMF vïì kinh tïë M lâm
cho nố àûa ra nhûäng gúåi chđnh sấch sai lêìm. Cấc nhâ kinh tïë
ca IMF cẫm thêëy, chùèng hẩn, lẩm phất sệ tùng lïn úã M khi
thêët nghiïåp giẫm xëng dûúái 6%. ÚÃ hưåi àưìng, mư hònh ca chng
tưi cho thêëy hổ àậ sai, nhûng hổ lẩi khưng thêm àïí àïën kïët
quẫ ca chng tưi. Chng tưi àậ àng côn IMF àậ sai: thêët nghiïåp
úã M giẫm xëng dûúái 4% trong khi lẩm phất khưng hïì tùng. Dûåa
trïn phên tđch sai lêìm ca hổ vïì kinh tïë M, cấc nhâ kinh tïë ca
IMF àûa ra mưåt phûúng thëc sai lêìm: nêng lậi sët. May mùỉn
thay, Fed khưng àïëm xóa àïën lúâi àïì xët ca IMF. Nhûng vúái cấc
nûúác khấc, tûâ chưëi IMF khưng phẫi lâ chuån dïỵ dâng.
Àưëi vúái IMF, viïåc thiïëu nhûäng hiïíu biïët c thïí chùèng cố gò lâ
quan trổng búãi vò hổ thûúâng sûã dng phûúng thëc “mưåt liïìu
chûäa bấch bïånh” (one size fits all). Nhûäng vêën àïì ca cấch tiïëp
cêån nây trúã nïn àùåc biïåt nghiïm trổng khi sûã dng cho cấc nûúác
àang phất triïín vâ àang chuín àưíi. Tưí chûác nây khưng thûåc
sûå cố chun mưn trong lơnh vûåc phất triïín. Sûá mïånh ngun
thy ca nố lâ hưỵ trúå sûå ưín àõnh toân cêìu, nhû tưi àậ nối, chûá
khưng phẫi nhùçm xốa àối giẫm nghêo úã nhûäng nûúác àang phất
triïín – nhûng nố khưng ngêìn ngẩi nhng mi vâ nhng mi
sêu vâo cấc vêën àïì phất triïín. Cấc vêën àïì phất triïín rêët phûác

tẩp. Theo nhiïìu cấch khấc nhau, cấc nûúác àang phất triïín gùåp
khố khùn hún nhiïìu so vúái cấc nûúác phất triïín. Àố lâ búãi vò úã
nhûäng nûúác àang phất triïín, nhiïìu thõ trûúâng khưng tưìn tẩi vâ
khi tưìn tẩi thò hoẩt àưång khưng hoân hẫo. Cấc vêën àïì vïì thưng
tin lâ phưí biïën vâ vùn hốa cố thïí ẫnh hûúãng àấng kïí túái hânh
vi kinh tïë.
Thêåt khưng may, cấc khốa àâo tẩo khưng chín bõ cho
nhûäng nhâ kinh tïë vơ mư àưëi phố vúái nhûäng vêën àïì mâ hổ gùåp
phẫi úã cấc nûúác àang phất triïín. ÚÃ mưåt vâi trûúâng àẩi hổc mâ
IMF thûúâng tuín nhên viïn tûâ àố, chûúng trònh hổc têåp cú bẫn
bao gưìm cấc mư hònh mâ úã àố khưng hïì cố thêët nghiïåp. Tốm
lẩi lâ trong mư hònh cẩnh tranh hoân hẫo, mư hònh lâm nïìn
tẫng cho l lån thõ trûúâng ca IMF cêìu bao giúâ cng bùçng cung.
Nïëu cêìu lao àưång bùçng cung lao àưång sệ khưng bao giúâ tưìn tẩi
thêët nghiïåp khưng tûå nguån. Nïëu ai àố khưng lâm viïåc thò rộ
râng lâ do anh ta lûåa chổn khưng lâm. Theo logic nây thò thêët
nghiïåp trong thúâi k Àẩi suy thoấi, khi mâ cûá bưën ngûúâi cố mưåt
ngûúâi thêët nghiïåp, chùỉc lâ kïët quẫ ca sûå tùng lïn bêët ngúâ ham
mën nghó ngúi. Cố thïí nhûäng nhâ têm l hổc sệ quan têm tẩi
sao lẩi cố sûå thay àưíi àưåt ngưåt vïì súã thđch nghó ngúi hay tẩi
sao nhûäng ngûúâi àang nghó ngúi lẩi cẫm thêëy khưng vui. Côn
àưëi vúái mư hònh kinh tïë chín, nhûäng cêu hỗi àố khưng nùçm
trong àõa hẩt ca kinh tïë hổc. Trong khi nhûäng mư hònh kiïíu
àố cố thïí àem lẩi mưåt vâi niïìm phêën khúãi trong giúái hổc thåt,
chng dûúâng nhû chùèng ph húåp cht nâo àïí hiïíu nhûäng vêën
àïì ca mưåt àêët nûúác nhû Nam Phi, núi mâ thêët nghiïåp hoânh
hânh úã mûác trïn 25% kïí tûâ khi chïë àưå Apartheid bõ xốa bỗ.
Cấc nhâ kinh tïë ca IMF têët nhiïn khưng thïí lúâ ài sûå tưìn tẩi
ca thêët nghiïåp. Ch nghơa thõ trûúâng giẫ àõnh lâ thõ trûúâng
hoẩt àưång hoân hẫo vâ cêìu lao àưång phẫi bùçng cung lao àưång

cng giưëng nhû nhûäng hâng hốa khấc. Khưng thïí cố thêët nghiïåp
tưìn tẩi vâ vò thïë, thêët nghiïåp nïëu tưìn tẩi thò khưng do vêën àïì
ca thõ trûúâng. Vêën àïì phẫi nùçm úã chưỵ nâo khấc – nhûäng cưng
àoân tham lam vâ nhûäng chđnh khấch can thiïåp vâo sûå hoẩt àưång
ca thõ trûúâng tûå do, bùçng cấch àôi hỗi vâ nhêån lûúng quấ cao.
Vêåy gúåi chđnh sấch hiïín nhiïn lâ: nïëu cố thêët nghiïåp tiïìn lûúng
phẫi bõ giẫm xëng.
NHÛÄNG LÚÂI HÛÁA BÕ PHẤ BỖ
4948
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
Nhûng ngay cẫ khi viïåc àâo tẩo mưåt nhâ kinh tïë vơ mư ca
IMF ph húåp hún vúái cấc vêën àïì ca cấc nûúác àang phất triïín
thò cng đt cố khẫ nùng mưåt chuën cưng tấc ca IMF, mưåt
chuën ài ba tìn túái Addis Ababa, th àư ca Ethiopia, hay
th àư ca bêët k mưåt nûúác àang phất triïín nâo khấc lẩi thûåc
sûå phất triïín àûúåc nhûäng chđnh sấch ph húåp cho nûúác àố.
Nhûäng chđnh sấch ph húåp phẫi àûúåc xêy dûång búãi cấc nhâ
kinh tïë hâng àêìu, àûúåc àâo tẩo tưët, sinh sưëng úã ngay trong
nûúác, hiïíu biïët sêu sùỉc vâ lâm viïåc hâng ngây àïí giẫi quët
cấc vêën àïì úã nûúác nây. Nhûäng ngûúâi bïn ngoâi cố thïí àống
mưåt vai trô, nhû chia sễ kinh nghiïåm ca cấc nûúác khấc, hay
àûa ra cấc cấch giẫi thđch khấc vïì cấc lûåc lûúång kinh tïë àang
tấc àưång. Nhûng IMF khưng mën chó àống vai trô lâ mưåt nhâ
tû vêën cẩnh tranh vúái cấc nhâ tû vêën khấc, nhûäng ngûúâi cng
cố thïí àûa ra cấc phûúng ấn riïng ca hổ. Nố mën mưåt vai
trô trung têm trong àõnh hûúáng chđnh sấch. Vâ nố cố thïí lâm
vêåy búãi vò quan àiïím ca nố dûåa trïn mưåt hïå tû tûúãng – ch
nghơa thõ trûúâng – quan àiïím àôi hỗi rêët đt, nïëu cố, sûå quan
têm àïën tònh hònh vâ cấc vêën àïì c thïí ca mưåt qëc gia. Cấc
nhâ kinh tïë ca IMF cố thïí lúâ ài nhûäng tấc àưång ngùỉn hẩn ca

chđnh sấch ca hổ úã mưåt nûúác, vúái niïìm tin rùçng trong dâi hẩn,
nûúác àố sệ tưët hún thưi. Bêët k mưåt tấc àưång ngùỉn hẩn nâo cng
chó lâ sûå àau àúán cêìn thiïët, nhû lâ mưåt phêìn ca quấ trònh cẫi
cấch. Tùng lậi sët ngây hưm nay cố thïí dêỵn àïën nẩn àối nhûng
tđnh hiïåu quẫ ca thõ trûúâng àôi hỗi cấc thõ trûúâng phẫi tûå do,
vâ rưët cåc, tđnh hiïåu quẫ sệ àem lẩi tùng trûúãng, vâ tùng trûúãng
sệ àem lẩi lúåi đch cho têët cẫ. Chõu àûång àau àúán trúã thânh mưåt
phêìn ca quấ trònh cẫi cấch vâ lâ bùçng chûáng cho thêëy rùçng
nûúác àố àậ ài àng hûúáng. Àưëi vúái tưi, àưi khi àau àúán lâ cêìn
thiïët, nhûng àau àúán tûå thên nố chùèng cố giấ trõ gò. Nhûäng
chđnh sấch àûúåc thiïët kïë tưët cố thïí trấnh àûúåc phêìn lúán nhûäng
àau àúán. Mưåt sưë àau àúán – nhû sûå khưën cng gêy ra búãi chđnh
sấch cùỉt giẫm trúå cêëp lûúng thûåc àưåt ngưåt àậ dêỵn àïën tònh trẩng
bẩo loẩn vâ sûå xốa bỗ kïët cêëu xậ hưåi – àậ cố tấc dng ngûúåc.
IMF àậ thânh cưng trong viïåc thuët phc nhiïìu nûúác rùçng
nhûäng chđnh sấch ca nố lâ cêìn thiïët nïëu cấc nûúác mën thânh
cưng trong dâi hẩn. Cấc nhâ kinh tïë thûúâng ch trổng àïën têìm
quan trổng ca sûå khan hiïëm vâ IMF thûúâng nối rùçng nố chđnh
lâ “sûá giẫ ca sûå khan hiïëm”: cấc nûúác khưng thïí thûúâng xun
chi tiïu vûúåt quấ khẫ nùng. Têët nhiïn, khưng cêìn phẫi lâ mưåt
tưí chûác tâi chđnh phûác tẩp mâ nhên viïn toân lâ tiïën sơ kinh tïë
múái cố thïí khun mưåt nûúác khưng nïn chi tiïu vûúåt quấ thu
nhêåp. Nhûng nhûäng chûúng trònh cẫi cấch ca IMF àậ ài quấ
xa hún lâ chó àún giẫn àẫm bẫo rùçng cấc nûúác khưng lẩm chi
quấ nùng lûåc ca mònh.
Cố NHIÏÌU PHÛÚNG ẤN KHẤC vúái kiïíu IMF, khưng dûåa trïn ch
nghơa thõ trûúâng, àôi hỗi đt sûå hy sinh hún vâ cố kïët quẫ tưët
hún. Mưåt vđ d lâ Botswana, qëc gia cấch phđa nam Ethiopia
2.300 dùåm, vúái dên sưë chó cố 1,5 triïåu ngûúâi vâ mưåt nïìn dên
ch ưín àõnh kïí tûâ ngây giânh àûúåc àưåc lêåp. Vâo thúâi àiïím

Botswana àưåc lêåp nùm 1966, àố lâ mưåt nûúác rêët nghêo, cng
giưëng nhû Ethiopia vâ hêìu hïët cấc nûúác chêu Phi khấc, vúái thu
nhêåp bònh qn àêìu ngûúâi chó cố 100 USD. Àố lâ mưåt nûúác
nưng nghiïåp nhûng thiïëu nûúác vâ cú súã hẩ têìng hïët sûác sú khai.
Nhûng Botswana lẩi lâ mưåt trong nhûäng nûúác thânh cưng trong
phất triïín. Mùåc d àêët nûúác nây àang phẫi chõu sûå hoânh hânh
ca bïånh AIDS nhûng tùng trûúãng bònh qn ca nố lïn túái
7,5 %, kïí tûâ nùm 1961 àïën 1997.
Botswana thån lúåi lâ cố nhiïìu kim cûúng. Nhûng cấc nûúác
khấc nhû Cưång hôa Conggo, Nigeria vâ Sierra Leone cng lâ
NHÛÄNG LÚÂI HÛÁA BÕ PHẤ BỖ
5150
TOÂN CÊÌU HỐA VÂ NHÛÄNG MÙÅT TRẤI
nhûäng nûúác giâu tâi ngun. ÚÃ nhûäng nûúác àố, ngìn lúåi tûâ
tâi ngun giâu cố chó àưí thïm dêìu vâo nẩn tham nhng vâ
àễ ra mưåt nhốm àùåc quìn àùåc lúåi tranh giânh nhau trong
nhûäng cåc chiïën àêỵm mấu àïí kiïím soất ngìn ca cẫi nây.
Thânh cưng ca Botswana dûåa trïn khẫ nùng duy trò sûå ưín àõnh
chđnh trõ trïn cú súã khưëi àẩi àoân kïët dên tưåc. Sûå ưín àõnh chđnh
trõ, ëu tưë cêìn thiïët trong bêët k mưåt khïë ûúác xậ hưåi nâo giûäa
chđnh ph vúái ngûúâi dên, àậ àûúåc chđnh ph duy trò cng vúái
sûå húåp tấc ca nhûäng nhâ tû vêën nûúác ngoâi àïën tûâ nhiïìu tưí
chûác, cẫ tưí chûác cưng vâ tưí chûác tû nhên, bao gưìm cẫ Qu Ford.
Nhûäng nhâ tû vêën àậ gip Botswana xấc lêåp lưå trònh cho tûúng
lai ca àêët nûúác. Khưng giưëng nhû IMF chó ch ëu lâm viïåc
vúái bưå tâi chđnh vâ ngên hâng trung ûúng, cấc nhâ tû vêën àậ
giẫi thđch mưåt cấch cúãi múã vâ chên thânh vïì cấc chđnh sấch
ca hổ khi hổ lâm viïåc vúái chđnh ph nhùçm tòm kiïëm sûå ng
hưå rưång rậi cho nhûäng chđnh sấch vâ chûúng trònh àố. Hổ thẫo
lån cấc chûúng trònh vúái nhûäng quan chûác cêëp cao ca

Botswana, bao gưìm cấc bưå trûúãng nưåi cấc vâ nghõ sơ qëc hưåi,
cẫ trong cấc cåc hưåi thẫo cưng khai vâ nhûäng cåc gùåp riïng.
Mưåt l do nûäa dêỵn àïën thânh cưng ca Botswana lâ nhûäng
ngûúâi cố trấch nhiïåm àậ lûåa chổn nhâ tû vêën rêët k lûúäng. Khi
IMF giúái thiïåu cho Ngên hâng trung ûúng Botswana (Bank of
Botswana) mưåt phố thưëng àưëc, ngên hâng àậ khưng àưìng ngay
lêåp tûác. Thưëng àưëc ca ngên hâng àậ bay àïën Washington àïí
tiïën hânh phỗng vêën. Ưng àậ lâm mưåt viïåc tuåt vúâi. Têët nhiïn,
chùèng thânh cưng nâo mâ khưng cố khuët àiïím. Vâo mưåt dõp
khấc, Ngên hâng Botswana àậ cho phếp IMF àûúåc lûåa chổn
giấm àưëc nghiïn cûáu vâ kïët quẫ, đt nhêët lâ theo quan àiïím mưåt
sưë ngûúâi, kếm thânh cưng hún nhiïìu.
Sûå khấc biïåt trong cấch tiïëp cêån vïì phất triïín giûäa hai tưí chûác
nây khưng chó phẫn ấnh trong kïët quẫ àẩt àûúåc. Trong khi IMF
bõ phẫn ûáng úã hêìu khùỉp mổi núi trong thïë giúái àang phất triïín
thò mưëi quan hïå nưìng thùỉm giûäa Botswana vâ cấc nhâ tû vêën
thïí hiïån rộ nhêët úã viïåc Botswana trao hn chûúng cao q nhêët
ca àêët nûúác nây cho Steve Lewis, vâo thúâi àiïím tû vêën cho
Botswana àang lâ giấo sû kinh tïë phất triïín ca trûúâng Williams.
Sûå àưìng thån sưëng côn úã Botswana àậ tûâng bõ àe dổa hai
thêåp k trûúác àêy khi Botswana phẫi àưëi mùåt vúái khng hoẫng
kinh tïë. Mưåt trêån hẩn hấn àe dổa cåc sưëng ca nhiïìu ngûúâi
ni gia sc vâ cấc vêën àïì trong ngânh cưng nghiïåp kim cûúng
àậ tấc àưång àïën tònh hònh ngên sấch vâ trẩng thấi ngoẩi hưëi
ca àêët nûúác. Botswana gùåp phẫi àng cấi loẩi khng hoẫng
thanh khoẫn (liquidity crisis) – mâ IMF àậ àûúåc thânh lêåp àïí
àưëi phố – mưåt cåc khng hoẫng cố thïí giẫi quët bùçng cấch
tâi trúå thêm ht nhùçm ngùn chùån suy thoấi vâ khố khùn kinh
tïë. Tuy nhiïn, trong khi àố cố thïí lâ àõnh ca Keynes khi ưng
thc àêíy viïåc thânh lêåp IMF, tưí chûác nây ngây nay àậ khưng

côn tûå coi mònh chó lâ ngûúâi trúå gip tâi chđnh àïí b àùỉp thêm
ht, cam kïët duy trò nïìn kinh tïë úã trẩng thấi toân dng lao àưång.
Thay vâo àố, nố theo àíi chđnh sấch tâi khốa thùỉt lûng båc
bng kiïíu tiïìn-Keynes khi gùåp phẫi suy thoấi kinh tïë, bưë thđ
ngìn qu trúå gip chó khi nûúác vay núå tn theo quan àiïím
ca IMF vïì chđnh sấch kinh tïë ph húåp, thûúâng lâ cấc chđnh
sấch thu hểp vâ cùỉt giẫm, kếo theo suy thoấi kinh tïë hay thêåm
chđ tưìi tïå hún. Nhúâ nhêån biïët àûúåc sûå khưng ưín àõnh ca hai
khu vûåc kinh tïë chđnh lâ chùn ni gia sc vâ kim cûúng,
Botswana àậ thêån trổng dânh ra mưåt qu àïì phông nhûäng cåc
khng hoẫng nhû vêåy. Khi nhêån thêëy ngìn qu àang suy
giẫm, hổ biïët rùçng hổ sệ phẫi tiïën hânh nhûäng biïån phấp mẩnh
mệ hún. Botswana àậ thùỉt chùåt dêy lûng, húåp sûác vúái nhau vâ
vûúåt qua khng hoẫng. Nhúâ hiïíu biïët rưång vïì cấc chđnh sấch
kinh tïë àậ hònh thânh trong nhiïìu nùm qua vâ bùçng cấch quët

×