Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Giao an ngu van 12 chuan kien thuc moi 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.09 KB, 69 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO *** TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ***. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THPT. MÔN NGỮ VĂN 12 (Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên, áp dụng từ năm học 2016-2017) Tµi liÖu ph©n phèi ch¬ng tr×nh ng÷ v¨n 12 Cả năm: 37 tuần (105 tiết) Học kì I: 19 tuần (54 tiết) Học kì II: 18 tuần (51 tiết) học kì I Tuần 1 Tiết 1 đến tiết 3 Khái quát văn học Việt Nam từ CM tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX; Nghị luận về một tư tưởng đạo lí. Tuần 2 Tiết 4 đến tiết 6 Tuyên ngôn độc lập (phần một: Tác giả); Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt;.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài viết số 1: Nghị luận xã hội. Tuần 3 Tiết 7 đến tiết 9 Tuyên ngôn độc lập (phần hai: Tác phẩm); Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt (tiếp theo). Tuần 4 Tiết 10 đến tiết 12 Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc; Đọc thêm: Mấy ý nghĩ về thơ (trích); Đọc thêm: Đốt-xtôi-ép-xki (trích); Nghị luận về một hiện tượng đời sống. Tuần 5 Tiết 13 đến tiết 15 Phong cách ngôn ngữ khoa học; Trả bài viết số 1; Bài viết số 2: Nghị luận xã hội (bài làm ở nhà). Tuần 6 Tiết 16 đến tiết 18 Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003; Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. Tuần 7 Tiết 19 đến tiết 21 Tây Tiến; Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học. Tuần 8 Tiết 22 đến tiết 24 Việt Bắc (phần một: tác giả); Luật thơ; Trả bài làm văn số 2. Tuần 9 Tiết 25 đến tiết 27 Việt Bắc (Phần 2: Tác phẩm); Phát biểu theo chủ đề. Tuần 10 Tiết 28 đến tiết 30 Đất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng - Nguyễn Khoa Điềm); Đọc thêm: Đất nước (Nguyễn Đình Thi); Luật thơ (tiếp theo). Tuần 11 Tiết 31 đến tiết 33.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thực hành một số phép tu từ ngữ âm; Bài viết số 3: Nghị luận văn học. Tuần 12 Tiết 34 đến tiết 36 Đọc thêm: Dọn về làng; Đọc thêm: Tiếng hát con tàu; Đọc thêm: Đò Lèn; Thực hành một số phép tu từ cú pháp. Tuần 13 Tiết 37 đến tiết 39 Sóng; Luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận. Tuần 14 Tiết 40 đến tiết 42 Đàn ghi ta của Lor-ca; Đọc thêm: Bác ơi! Đọc thêm: Tự do; Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận. Tuần 15 Tiết 43 đến tiết 45 Quá trình văn học và phong cách văn học; Trả bài viết số 3. Tuần 16 Tiết 46 đến tiết 48 Người lái đò sông Đà (trích); Chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận. Tuần 17 Tiết 49 đến tiết 50 Ai đã đặt tên cho dòng sông (trích); Đọc thêm: Những ngày đầu tiên của nước Việt Nam mới. Tuần 18 Tiết 51 đến tiết 52 Ôn tập văn học; Thực hành chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận. Tuần 19 Tiết 53 đến tiết 54 Bài viết số 4. học kì II.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 20 Tiết 55 đến tiết 56 Vợ chồng A Phủ (trích). Tuần 21 Tiết 57 đến tiết 58 Bài viết số 5: Nghị luận văn học. Tuần 22 Tiết 59 đến tiết 60 Nhân vật giao tiếp. Tuần 23 Tiết 61 đến tiết 63 Vợ nhặt; Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi. Tuần 24 Tiết 64 đến tiết 66 Rừng xà nu; Đọc thêm: Bắt sấu rừng U Minh Hạ. Tuần 25 Tiết 67 đến tiết 69 Những đứa con trong gia đình; Trả bài viết số 5; Bài viết số 6: Nghị luận văn học (học sinh làm ở nhà). Tuần 26 Tiết 70 đến tiết 72 Chiếc thuyền ngoài xa; Thực hành về hàm ý. Tuần 27 Tiết 73 đến tiết 75 Đọc thêm: Mùa lá rụng trong vườn (trích); Đọc thêm: Một người Hà Nội (trích); Thực hành về hàm ý (tiếp theo). Tuần 28 Tiết 76 đến tiết 78 Thuốc; Rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài trong bài văn nghị luận. Tuần 29 Tiết 79 đến tiết 81 Số phận con người (trích); Trả bài viết số 6. Tuần 30.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 82 đến tiết 84 Ông già và biển cả (trích); Diễn đạt trong văn nghị luận. Tuần 31 Tiết 85 đến tiết 87 Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích); Diễn đạt trong văn nghị luận (tiếp theo). Tuần 32 Tiết 88 đến tiết 90 Nhìn về vốn văn hóa dân tộc; Phát biểu tự do. Tuần 33 Tiết 91 đến tiết 93 Phong cách ngôn ngữ hành chính; Văn bản tổng kết. Tuần 34 Tiết 94 đến tiết 96 Tổng kết phần Tiếng Việt: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ; Ôn tập phần Làm văn. Tuần 35 Tiết 97 đến tiết 99 Giá trị văn học và tiếp nhận văn học; Tổng kết phần Tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ. Tuần 36 Tiết 100 đến tiết 102 Ôn tập phần văn học. Tuần 37 Tiết 103 đến tiết 105 Bài viết số 7; Trả bài viết số 7. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM TẢI MÔN VĂN THPT 2014-2015. 1/ Thống nhất chủ trương : - Với các bài đọc thêm , giáo viên sọan giáo án và hướng dẫn học sinh trên lớp trong khỏang thời gian từ 15 ph đến 20 phút. Không ra bài tập và không kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh vào những bài đọc thêm ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Dành thời lượng của các bài được giảm tải cho các bài học có nội dung có quá nhiều kiến thức cần chuyển tải, hoặc sử dụng để luyện tập , củng cố, hướng dẫn thực hành cho học sinh. - Trên cơ sở khung phân phối chương trình của môn học, GV điều chỉnh phân phối chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện một cách phù hợp.. Văn học 12 * Chương trình 12 1. Bỏ bài Nhân vật giao tiếp -� thêm tiết trả bài số 4 ( bài học kỳ 1) Trên đây là sự thống nhất chung của Hội nghị về thực hiện chương trình giảm tải theo quy định của Bộ. ( Hội nghị chỉ thống nhất PPCT giảm tải ở phần “cứng’) .Tùy thuộc vào đối tượng học sinh và quỹ thời gian của từng trường , BGH và các tổ chuyên xây dựng chương trình cho hợp lý . ***********************************************************. ( GIẢI NÉN). Tiết 1 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX Ngày soạn: Giảng ở các lớp: I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức + Kiến thức chung:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nắm được những đặc điểm của một nền văn học song hành cùng lịch sử đất nước; Thấy được những thành tựu của văn học cách mạng Việt Nam; Cảm nhận được ý nghĩa của văn học đối với đời sống + Kiến thức trọng tâm: Tiết 1: Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám 1945 đến 1975. 2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích văn học sử, nhìn nhận, đánh giá một giai đoạn văn học trong một hoàn cảnh lịch sử đặc biệt của đất nước. 3. Về tư tưởng: Có năng lực tổng hợp khái quát và hệ thống hoá các kiến thức đã học về văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỷ XX. Cảm nhận được ý nghĩa của văn học đối với đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Ngữ văn 12 tập 1 - SGV Ngữ văn 12 tập 1 - Thiết kế bài giảng - Các tài liệu tham khảo III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp giữa nêu vấn đề và trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi, Phát vấn. Thuyết giảng. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1: Ổn định tổ chức( Kiểm tra sĩ số ) 1’ 2: Kiểm tra bài cũ ( 3’) GV: Ở lớp 11 em đã học bài khái quát của thời kì văn học nào? Hãy nêu khái quát những nội dung chính trong bài khái quát đó? Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng tám năm 1945: +Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa + Văn học hình thành hai bộ phận và phân hóa thành nhiều xu hướng... + Văn học phát triển với một tốc độ hết sức nhanh chóng + Văn học đạt được những thành tựu đáng kể trên tinh thần kế thừa,phát huy truyền thống của văn học dân tộc là chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa xã hội,với một đóng góp mới của thời đại: tinh thần dân chủ.... 3. Nội dung bài mới Lời vào bài: 1’.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thời đại nào, văn học ấy. Vậy Văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám 1945 đến hết thế kỉ XX đã tồn tại và phát triển như thế nào? Văn học thời đại này có gì khác với các thời đại văn học trước đó.Để hiểu rõ những vấn đề trên bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám 1945 đến hết thế kỉ XX. Hoạt động của thầy và trò Tiêt 1 : * Trong giai đọan từ 1945-1975 ls, xh, vh VN có đặc điểm gì? Dựa vào SGK và hiểu biết của mình em hãy trình bày rõ? Từ đó em hãy nêu khái quát yêu cầu của cuộc sồng đặt ra với văn nghệ ? ( - Những yêu cầu của cuộc sồng đặt ra với văn nghệ: + Văn chương không được nói nhiều chuyện buồn đau, chuyên tiêu cực, phản ánh tổn thất trong chiến đấu là văn chương lac điệu không lành mạnh. + Văn chương không được nói chuyện hưởng thụ, chuyện hạnh phúc cá nhân. đề tài tình yêu cũng hạn chế. Nếu có nêu, có viết về tình yêu phải gắn với nhiệm vụ chiến đấu. + Văn chương phải phản ánh nhận thức con người, phân biệt rạch ròi giữa địch và ta, bạn và thù. + Văn chương thể hiện sự kết hợp giữa khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn. + Nhân vật trung tâm của vh phải là công nông binh.) * Theo em thì 2 cuộc chiến tranh đã tác động ntn đến đời sống vc, tt của dân tộc? - Kinh tế và văn hóa tác động ntn đến VH?. Nội dung cần đạt I. Khái quát VHVN từ CMTT 1945 đến 1975: 1.Vài nét khái quát về hoµn cảnh lịch sử xã hội và văn hóa: - Đường lối văn nghệ, sự lãnh đạo của Đảng đã góp phần tạo nên một nền VH thống nhất trên đất nước ta. - Hai cuộc kháng chiến chống P, M kéo dài suốt 30 năm đã tác động sâu sắc mạnh mẽ tới đời sống vật chất và tinh thần của toµn dân tộc trong đó có văn học nghệ thuật, tạo cho VH giai đọan này những đặc điểm và tính chất riêng của một nền VH hình thành và phát triển trong hòan cảnh chiến tranh kéo dài và vô cùng ác liệt. - Nền kinh tế còn nghèo nàn và chậm phát triển. - Về văn hóa, từ 45-75 điều kiện giao lưu còn h¹n chế, nước ta chủ yếu tiếp xúc và chịu ảnh hưởng của văn hóa các nước XHCN. 2. Quá trình phát triển và những thành tựu nổi bật: a. Chặng đường từ 1945 đến 1954: - Một số tác phẩm trong những năm 1945-1946 đã phản ánh được không khí hồ hởi, vui sướng đặc biệt của nhân dân ta khi đất nước vừa giành.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Từ 1945 đến 1975 VH phát triển qua mấy chặng đường? Đặc điểm, tình hình phát triển và thành tựu qua các giai đọan?. * Thµnh tùu vÒ th¬ ca cña v¨n häc giai ®o¹n nµy ?. được độc lập( Ngọn Quốc kì, Hội nghị non sông...). - Từ cuối năm 1946, văn học tập trung phản ánh cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Văn học gắn bó sâu sắc với đời sống cách mạng và kháng chiến ; tập trung khám phá sức mạnh và những phẩm chất tốt đẹp của quần chúng nhân dân; thể hiện niềm tự hào dân tộc và niềm tin vào tương lai tất thắng của cuộc kháng chiến. - Truyện ngắn và kí là những thể loại mở đầu cho văn xuôi chặng đường kháng chiến chống Pháp . Những tác phẩm tiêu biểu: Một lần tới Thủ của Trần Đăng, Đôi mắt và rừng nhật kí Ở rừng của Nam Cao, Làng của Kim Lân...Từ 1950, đã xuất hiện những tập truyện kí khá dày dặn: Vùng mỏ của Võ Huy Tâm, Xung kích của Nguyễn Đình Thi, Đất nước đứng lên của Nguyên Ngọc... - Thơ ca: đạt được nhiều thành tựu xuất sắc. Cảm hứng chính là tình yêu quê hương đất nước, lòng căm thù giặc, ca ngợi cuộc sống kháng chiến và con người kháng chiến. Tiêu biểu là những tác phẩm: Cảnh khuya, Cảnh rừng Việt Bắc, Rằm tháng giêng của Hồ Chí Minh, Bên kia sông Đuống của HCầm, Tây Tiến của QD, Đất nước của Nguyễn Đình Thi...đặc biệt là tập thơ Việt Bắc của Tố Hữu. - Kịch: một số vở kịch xuất hiện gây sự chú ý lúc bấy giờ như Bắc Sơn, Những người ở lại của Nguyễn Huy Tưởng, Chị Hòa của Học Phi - Lí luận, phê bình văn học chưa.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đây là giai đoạn đất nước đang xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước. Văn học có hai nhiệm vụ cụ thể: Phản ánh công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất miền Nam… * Cho ví dụ minh ho¹ sự phong phú về đề tài của VH giai đọan này? VD: Cái sân gạch của ĐVũ:truyện xoay quanh nhân vật lão Am- con người cũ- đấu tranh, thay đổi nhận thức, chấp nhận CNXH và lớp thanh niên mới- tiêu biểu là Trọng, Chấmcon lão Am tha thiết với CNXH VD: Mùa lạc, Sông Đà… VD Thơ CLV: Hỡi sông Hồng tiếng hát bốn nghìn năm! Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng? - Chưa đâu! Và ngay cả trong những ngày đẹp nhất Khi Nguyễn Trãi làm thơ và đánh giặc, Nguyễn Du viết Kiều, đất nước hóa thành văn, Khi Nguyễn Huệ cưỡi voi vào cửa Bắc. Hưng Đạo diệt quân Nguyên trên sóng Bạch Đằng... Những ngày tôi sống đây là ngày đẹp hơn tất cả Dù mai sau đời muôn vạn lần hơn … Gặp mỗi mặt ngời đều muốn ghé môi h«n ’’. phát triển nhưng đã có những tác phẩm có ý nghĩa quan trọng như bản báo cáo Chủ nghĩa Mác và vấn đề văn hóa Việt Nam của Trường Chinh, bài tiểu luận Nhận đường và tập Mấy vấn đề nghệ thuật của Nguyễn Đình Thi. b. Chặng đường từ 1955 đến 1964: - Văn học tập trung thể hiện hình ảnh người lao động, ngợi ca những đổi thay của đất nước và con người trong bước đầu xây dựng CNXH với cảm hứng lãng mạn, tràn đầy niềm vui và niềm lạc quan tin tưởng. Nhiều tác phẩm đã thể hiện tình cảm sâu nặng với miền Nam và nỗi đau chia cắt, ý chí thống nhất đất nước. - Văn xuôi mở rộng đề tài trên nhiều lĩnh vực cuộc sống: sự đổi đời của con người, sự biến đổi số phận trong môi trường mới, thể hiện khát vọng hạnh phúc cá nhân; Đề tài chống Pháp vẫn tiếp tục được khai thác. Hiện thực trước cách mạng tháng Tám vẫn được khai thác với cách nhìn mới. Đề tài HT hóa nông nghiệp, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội được khai thác nhiều … Các tác phẩm tiêu biểu (SGK) - Thơ ca có một mùa bội thu. Tập trung thể hiện cảm hứng: sự hoà hợp giữa cái riêng với cái chung, ca ngợi chủ nghĩa xã hội, cuộc sống mới, con người mới, nỗi đau chia cắt, nỗi nhớ thương với miền Nam ruột thịt…Các tác phẩm tiêu biểu Gió lộng – Tố Hữu, Ánh sáng và phù sa - Chế Lan Viên, Riêng chung – Xuân Diệu… -. Kich cũng có những thành tựu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gv minh họa thêm : Tình cảm đẹp nhất là tình yêu tổ quốc: Ôi! Tổ quốc ta yêu như máu thịt … Cho mỗi ngôi nhà ngọn núi con sông. mới với các tác phẩm Một đảng viên – Học Phi, Quẫn – Lộng Chương, Chị Nhàn, Nổi gió - Đào Hồng Cẩm. … c) Giai đoạn (1965-1975): - Văn học giai đoạn này tập trung viết về cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ. Chủ đề bao trùm là ca ngợi tinh thần yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng. - Văn xuôi chặng đường này phản ánh cuộc sống, chiến đấu và lao động, khắc hoạ thành công con người Việt Nam anh dũng, kiên cường, bất khuất ở cả hai miền Nam - Bắc…Người mẹ cầm súng Nguyễn Thi, Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành, Hòn đất – Anh Đức …; Kí - Nguyễn Tuân, Vùng trời – Hữu Mai, Dấu chân người lính – Nguyễn Minh Châu …. + Con người đẹp nhất, yêu thương nhất là anh bộ đội: Người em yêu thương là chú bộ đội - Trần Đăng Khoa; Hoan hô chiến sĩ Điện Biên, Hoan hô anh giải phóng quân, Kính chào anh con người đẹp nhất (Tố Hữu). + Đề tài tình yêu rất hạn chế. Nếu có nói phải gắn liền với chiến đấu: “Em! Anh ôm chặt em và cả khẩu súng trường trên vai em” - Nguyễn - Thơ ca chống Mĩ đạt tới thành tựu Đình Thi xuất sắc, đánh dấu bước tiến mới của nền thơ hiện đại Việt Nam thể hiện không khí, khí thế, lí tưởng của toàn thể dân tộc, đề cập tới sứ mạng lịch sử và ý nghĩa nhân loại của cuộc kháng chiến chống Mĩ …Thơ đào sâu chất hiện thực bên cạnh đó là sức khái quát, chất suy tưởng, chính luận. Các tác giả tác phẩm chính (SGK). - Kich sân khấu có nhiều thành tựu mới…. - Về lí luận phê bình tập trung ở một số tác giả Vũ Ngọc Phan, §ặng Thai Mai, Hoài Thanh, Xuân Diệu, Chế.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Lan Viên.. -Văn học trong vùng tạm chiếm có sự phát triển, tuy nhiên cũng không có điều kiện gọt giũa đê đạt tới một sự thành công lớn.... 4. Củng cố, dặn dò: * Kiểm tra đánh giá : Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp nhận bài học qua các câu hỏi: - Các chặng đường phát triển của văn học VN từ 1945- 1975, thành tựu chủ yếu của các thể loại? - Những đặc điểm cơ bản của VHVN từ 1945-1975? Hãy làm rõ những đặc điểm đó qua các thể loại? - Hãy trình bày những thành tựu bước đầu của VHVN từ sau 1975- hết thế kỉ XX? - Gợi ý: NĐT đề cập đến mối quan hệ giữa văn nghệ và kháng chiến: . Một mặt: Văn nghệ phụng sự kháng chiến. Đó là mục đích của nền văn nghệ mới trong hoàn cảnh đất nước có chiến tranh – Nhà văn là chiến sĩ trên mặt trận văn hoá. - Mặt khác, chính hiện thực phong phú , sinh động của cách mạng, kháng chiến đã đem đến cho văn nghệ một sức sống mới, khơi nguồn cảm hứng sáng tạo dồi dào cho văn nghệ.. Tiết 2 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX Ngày soạn: Giảng ở các lớp: I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức + Kiến thức chung:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nắm được những đặc điểm của một nền văn học song hành cùng lịch sử đất nước; Thấy được những thành tựu của văn học cách mạng Việt Nam; Cảm nhận được ý nghĩa của văn học đối với đời sống + Kiến thức trọng tâm: Tiết 2: Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng tám năm 1945 đến năm 1975. Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ 1975 đến hết thế kỉ XX. 2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích văn học sử, nhìn nhận, đánh giá một giai đoạn văn học trong một hoàn cảnh lịch sử đặc biệt của đất nước. 3. Về tư tưởng: Yêu quê hương đất nước, lòng căm thù giặc, ca ngợi cuộc sống kháng chiến và con người kháng chiến. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Ngữ văn 12 tập 1 - SGV Ngữ văn 12 tập 1 - Thiết kế bài giảng - Các tài liệu tham khảo III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp giữa nêu vấn đề và trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi, Phát vấn. Thuyết giảng. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1: Ổn định tổ chức( Kiểm tra sĩ số ) 1’ 2: Kiểm tra bài cũ ( 3’) GV: Ở lớp 11 em đã học bài khái quát của thời kì văn học nào? Hãy nêu khái quát những nội dung chính trong bài khái quát đó? Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng tám năm 1945: +Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa + Văn học hình thành hai bộ phận và phân hóa thành nhiều xu hướng... + Văn học phát triển với một tốc độ hết sức nhanh chóng + Văn học đạt được những thành tựu đáng kể trên tinh thần kế thừa,phát huy truyền thống của văn học dân tộc là chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa xã hội,với một đóng góp mới của thời đại: tinh thần dân chủ.... 3. Nội dung bài mới Lời vào bài: 1’ Thời đại nào, văn học ấy. Vậy Văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám 1945 đến hết thế kỉ XX đã tồn tại và phát triển như thế nào? Văn học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thời đại này có gì khác với các thời đại văn học trước đó.Để hiểu rõ những vấn đề trên bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám 1945 đến hết thế kỉ XX. Hoạt động của thầy và trò TiÕt 2 :. Nội dung cần đạt 3. Những đặc điểm cơ bản của VHVN 1945-1975. Thế nào là nề VH hướng về đại a) Nền văn học chủ yếu vận động chúng? theo hướng cách mạng hoá, gắn bó Cho vớ dụ CM nền VH hướng về đại sõu sắc với vận mệnh chung của đất nước: chúng? Văn nghệ trở thành vũ khí sắc bén VD: “Có những phút làm nên lịch phục vụ kịp thời cho sự nghiệp CM, sử…” hiện thực cách mạng khơi nguồn cảm “Em là ai cô gái hay nàng tiên” hứng s¸ng tạo cho VH. VH gắn bó sâu sắc và ăn nhịp với từng chặng “ Tuổi 14 thật ước ao đường của lịch sử dân tộc, theo sát Buổi đầu cầm súng biết bao là từng nhiệm vụ chính trị của đất mừng…” nước… Tổ quốc, CNXH đã trở thành “ Giọt giọt mồ hôi rơi/ trên má anh một nguồn cảm hứng trở thành đề vàng nghệ/ anh về quốc quân ơi… tài lớn của văn học “Em là con gái Bắc Giang/ rét thì b) Nền văn học hướng về đại mặc rét nước làng em lo…”“ Nhớ chúng: người mẹ nắng cháy lưng - Nhân dân là là đối tượng phản Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô” ánh, thưởng thức, nguồn bổ sung lực “Em Cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi lượng s¸ng tác cho văn học…Chính Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng nhân dân trở thành cảm hứng chủ mẹ” đạo, trở thành đề tài cho các tác “Đất nước của những người mẹ mặc phẩm... áo vá vai - Nội dung: Phản ánh cuộc sống, Bền bỉ nuôi chồng, nuôi con đánh khát vọng, phẩm chất anh hùng, vẻ giặc” “Mẹ vẫn đào hầm trong tầm đại bác” đẹp tâm hồn, khả năng và con đường (Chứng minh bằng những điển hình tất yếu đi đến với cách mạng của văn học như cụ già Mết, Tnú, Đinh nhân dân Núp trong tác phẩm của Nguyên - Hình thức: tác phẩm ngắn gọn, sử Ngọc…cũng có thể chứng minh bằng dụng các thể loại truyền thống, ngôn thể loại như thơ lục bát, ca dao chống ngữ trong sáng giản dị dễ hiểu. Pháp và chống Mỹ)..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> VD: “Thằng tây chớ cậy sức dài Chúng tao dù nhỏ nhưng dai hơn mày … Chúng tao thức bốn đêm rồi Ăn cháo ba bữa chạy mười chín cây Bây giờ mới gặp mày đây Sức tao còn đủ bắt mày hàng tao” “Chị em phụ nữ Thái Bình Ra trận là con đường đẹp nhất, con Ca nô đội lệch vừa xinh, vừa giòn đường vui: Những buổi vui sao cả Người ta nhắc chuyện chồng con nước lên đường/ xao xuyến bờ tre lắc đầu nguây nguẩy em còn đánh từng hồi trống giục – Chính Hữu Tây” “ Xẻ dọc trường sơn đi cứu nước/ mà lßng phơi phới dậy tương lai”. c) Nền văn học chủ yếu mang “Đường ra trận mùa này đẹp lắm” khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn:. GV hướng dẫn HS tìm hiểu về giai đoạn văn học sau 1975- hết thế kỉ XX. * Nêu câu hỏi 4 SGK: Hãy giải thích vì sao VHVN từ sau 1975 phải đổi mới ? - Nêu câu hỏi gợi mở cho hS trả lời , nhận xét và chốt lại ý chính.. - Khuynh hướng sử thi: Văn học đã tái hiện những mốc son chói lọi trong lịch sử dõn tộc, đề cập đến những vấn đề trọng đại của ĐN (chống Pháp, chống Mĩ, xây dựng chủ nghĩa xã hội), những nhân vật đại diện tiêu biểu cho lí tưởng dân tộc, gắn bó số phận với cả cộng đồng dân tộc, con người chủ yếu được khám phá ở nghĩa vụ, trách nhiệm công dân , lời văn mang giọng điệu ngợi ca ngôn ngữ trang trọng, tráng lệ hào hùng. - Cảm hứng lãng mạn: khẳng định cái tôi đây tình cảm cảm xúc, hướng tíi lí tưởngca ngợi cuộc sống mới con người mới, tin vào tương lai tất thắng của cách mạng, II. Khái quát VHVN từ sau 1975 đến hết thế kỉ XX:. * Hãy nêu những chuyển biến và 1.Hoàn cảnh lịch sử xã hội và văn thành tựu ban đầu của nền văn học? Lưu ý HS theo dõi sự chuyển biến.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> qua từng giai đoạn cụ thể và nêu hóa: thành tựu tiêu biểu. - Sau chiến thắng 1975, lịch sử më - Diễn giảng thêm về một vài tác ra một kỉ nguyên mới- độc lập tự phẩm nêu trong SGK chủ, thống nhất. từ sau 1975 – 1985 đất nược gặp nhiều khó khăn - Sau 1986 với công cuộc đổi mới do Đảng đề xướng lãnh đạo nền kinh tế từng bước chuyển sang kinh tế thị trường văn hãa có điều kiện giao lưu tiếp xúc với nhiều nước. ĐN đổi mới phát triển thúc đẩy văn học đổi mới. 2. Những chuyển biến và một số thành tựu ban đầu:. * Qua tìm hiểu em hãy rút ra những đánh giá chung về VH sau 1975, giải thích nguyên nhân tích cực và hạn chế của VH? Gv chốt lại đánh giá chung về VH sau 1975 .. - Từ sau 1975, thơ chưa tạo được sự lôi cuốn hấp dẫn như các giai đoạn trước. Tuy nhiên vẫn có một số tác phẩm ít nhiều gây chú ý cho người đọc ( Trong đó có cả nhưng cây bút thuộc thế hệ chống Mĩ và những cây bút thuộc thế hệ nhà thơ sau 1975). - Từ sau 1975 văn xuôi có nhiều thành tựu hơn so với thơ ca. Nhất là từ đầu những năm 80. Xu thế đổi mới trong cách viết cách tiếp cận hiện thực ngày càng rõ nét với nhiều tác phẩm của Nguyễn Mạnh Tuấn, Ma văn Kháng, Nguyễn Khải. - Từ năm 1986 văn học chính thức bước vào thời kì đổi mới : Gắn bó với đời sống, cập nhật những vấn đề của đời sống hàng ngày. Các thể loại phóng sự, truyện ngắn, bút kí, hồi kí... đều có những thành tựu tiêu biểu. - Thể loại kịch từ sau 1975 phát triển mạnh mẽ ( Lưu Quang Vũ, Xuân Trình...) =>Nhìn chung về văn học sau 1975.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Văn học đã từng bước chuyển sang giai đoạn đổi mới và vận động theo hướng dân chủ hoá,mang tính nhân bản và nhân văn sâu sắc. * Củng cố tổng hợp kiến thức bài - Vh cũng phát triển đa dạng hơn về học. đề tài, phong phú, mới mẻ hơn về bút - Gọi HS đọc phần kết luận, gạch pháp,cá tính sáng tạo của nhà văn chân các ý chính trong SGK, ghi được phát huy . phần Ghi nhớ vào vở - Nét mới của VH giai đoạn này là tính hướng nội, đi vào hành trình tìm kiếm bên trong, quan tâm nhiều hơn đến số phận con người trong những hoàn cảnh phức tạp của đời sống. - Tuy nhiên VH giai đoạn này cũng có những hạn chế: đó là những biểu hiện quá đà, thiếu lành mạnh hoặc nảy sinh khuynh hướng tiêu cực, nói nhiều tới các mặt trái của xã hội... III/ Kết luận: ( Ghi nhớ- SGK) - VHVN từ CM tháng Tám 19451975 hình thành và phát triển trong một hoàn cảnh đặc biệt, trải qua 3 chặng, mỗi chặng có những thành tựu riêng, có 3 đăc điểm cơ bản... - Từ sau 1975, nhất là từ năm 1986, VHVN bước vào thời kì đổi mới, vận động theo hướng dân chủ hoá,mang tính nhân bản, nhân văn sâu sắc; có tính chất hướng nội, quan tâm đến số phận cá nhân trong hoàn cảnh phức tạp của cuộc sống đời thường, có nhiều tìm tòi đổi mới về nghệ thuật. 4. Củng cố, dặn dò: * Kiểm tra đánh giá : - Những đặc điểm cơ bản của VHVN từ 1945-1975? Hãy làm rõ những đặc điểm đó qua các thể loại? - Hãy trình bày những thành tựu bước đầu của VHVN từ sau 1975- hết thế kỉ XX?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Bài tập luyện tập: Trong bài Nhận đường, Nguyễn Đình Thi viết: “Văn nghệ phụng sự kháng chiến, nhưng chính kháng chiến đem đến cho văn nghệ một sức sống mới. Sắt lửa mặt trận đang đúc nên văn nghệ mới của chúng ta.” Hãy bày tỏ suy nghĩ của anh (chị) về ý kiến trên. - Gợi ý: NĐT đề cập đến mối quan hệ giữa văn nghệ và kháng chiến: * Bài tập nâng cao: Hãy phân tích đặc điểm của khuynh hướng sử thi, cảm hứng lãng mạn trong VH giai đoạn 1945-1975 qua các tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa( Nguyễn Thành Long), Chiếc lược ngà đã học ở chương trình ngữ văn lớp 9 ./.. TiÕt 3 lµm v¨n : NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Về kiến thức: + Kiến thức chung: Giúp HS : Nắm được cách viết một bài văn về tư tưởng đạo lí. + Kiến thức trọng tâm: + Nội dung, yêu cầu của bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí. + Cách thức triển khai bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí. 2.Về kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Rèn kĩ năng phân tích đề,lập dàn ý cho bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí. Nêu ý kiến nhận xét, đánh giá đối với một tư tưởng, đạo lí. 3.Về tư tưởng: - Có ý thức tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan niệm sai lầm. Biết huy động các kiến thức và những trải nghiệm bản thân để viết bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Ngữ văn 12 tập 1 - SGV Ngữ văn 12 tập 1 - Thiết kế bài giảng - Các tài liệu tham khảo III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp giữa nêu vấn đề và trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi, Phát vấn. Thuyết giảng. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ Nêu những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ 1945- 1975? 3. Nội dung bài mới Lời vào bài: Tư tưởng, đạo lí được quy định bởi xã hội và bao giờ cũng mang tính khách quan. Nhận thức về tư tưởng,đạo lí có ý nghĩa rất lớn đối với đời sống mỗi con người.Vậy làm thế nào để nhận biết và hiểu nội dung về một tư tưởng,đạo lí ?. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài : Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí. Hoạt động của thầy và trò -Hướng dẫn HS luyện tập để biết cách làm bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí. - GV dựa vào đề bài trong SGK và những câu hỏi gợi ý, hướng dẫn HS thảo luận hình thành lí thuyết. HS làm việc theo nhóm 4 : Đọc kĩ đề bài và câu hỏi, trao đổi thảo luận, ghi kết quả vào phiếu học tập (ý khái quát, ngắn gọn) và đại diện nhóm trình bày (3-5 phút). Nội dung cần đạt I. Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí: * Đề bài: Anh ( chi) hãy trả lời câu hỏi sau của nhà thơ Tố Hữu: Ôi ! Sống đẹp là thế nào hỡi bạn? 1.Tìm hiểu đề: * Vấn đề NL: lối sống đẹp của con người. -Sống đẹp: sống tích cực, có lí tưởng, có tâm hồn, có trí tuệ -Để sống đẹp, cần: + lí tưởng đúng đắn + tâm hồn lành mạnh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> (Gợi ý-Câu thơ Tố Hữu nêu lên vấn đề gì? -Thế nào là lối sống đẹp? -Để sống đẹp cần rèn luyện những phẩm chất nào? -Những thao tác lập luận cần được sử dụng trong đề bài trên? - Tư liệu làm dẫn chứng thuộc lĩnh vực nào trong đời sống?) -HS cần tập trung thảo luận và nêu được thế nào là “sống đẹp”( Gợi ý: Sống đẹp là sống có lí tưởng mục đích, có tình cảm nhân hậu, lành mạnh, có trí tuệ sáng suốt, hiểu biết rộng, có hành động tích cực=> có ích cho cộng đồng xã hội...); ngược lại là lối sống: ích kỉ, nhỏ nhen, hẹp hòi, vô trách nhiệm, thiếu ý chí nghị lực. + trí tuệ sáng suốt + hành động hướng thiện * Thao tác lập luận + giải thích (sống đẹp là gì?) + phân tích (các khía cạnh sống đẹp) + chứng minh (nêu tấm gương người tốt) + bình luận (bàn về cách sống đẹp; phê phán lối sống ích kỉ, nhỏ nhen….) - Dẫn chứng chủ yếu dùng tư liệu thực tế và 1 số dẫn chứng thơ văn.. 2. Lập dàn ý: a. Mở bài: - Giới thiệu vấn đề nghị luận - Nêu luận đề. (Có thể viết đoạn văn theo cách lập luận: Diễn dịch, quy nạp hoặc phản đề. Cần trích dẫn nguyên văn câu thơ của -GV gọi đại diện các nhóm trình bày, Tố Hữu.) ghi bảng tổng hợp, nhận xét... b. Thân bài: - Giải thích: Thế nào là “Sống đẹp” - Phân tích các khía cạnh “Sống đẹp”. - Chứng minh , bình luận: Nêu những tấm gương “Sống đẹp”, bàn luận cách thức để “Sống đẹp”, phê phán lối sống không đẹp... - Xác định phương hướng, biện pháp phấn đấu để có lối sống đẹp c. Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa cách sống đẹp ( Sống đẹp là một chuẩn mực cao nhất trong nhân cách con người. Câu thơ Tố Hữu có tính chất gợi mở, nhắc nhở chung đối với tất cả mọi người.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nhất là thanh niên) - Thế hệ trẻ cần phấn đấu rèn luyện, nâng cao nhân cách.. - Hướng dẫn HS sơ kết, nêu hiểu biết về cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.. -HS nêu phương pháp làm bài qua phần luyện tập lập dàn ý. - Nắm kĩ lí thuyết trong phần Ghi nhớ SGK. * Cách làm bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí: - Chú ý: + Đề tài nghị luận về tư tưởng đạo lí rất phong phú gồm: nhận thức ( lí tưởng mục đích sống); về tâm hồn, tình cách (lòng yêu nước, lòng nhân ái, vị tha, bao dung; tính trung thực, dũng cảm...); về quan hệ xã hội, gia đình; về cách ứng xử trong cuộc sống... + Các thao tác lập luận được sử dụng ở kiểu bài này là: Thao tác giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận, so sánh, bác bỏ. *Dàn bài chung: Thường gồm 3 phần Mở bài: giới thiệu tư tưởng đạo lí cần bàn Thân bài: + Giải thích tư tưởng đạo lí đó + Phân tích, bàn luận mặt đúng, bác bỏ mặt sai + Phương hướng phấn đấu Kết bài: + Ý nghĩa của tư tưởng, đạo lí trong đời sống. + Rút ra bài học nhận thức và hành động về tư tưởng đạo lí. - Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập củng cố kiến thức -Yêu cầu HS đọc kĩ 2 bài tập trong SGK và thực hành theo các câu hỏi, Bài tập 1: HS làm việc cá nhân và trình bày II. Luyện tập: ngắn gọn, lớp theo dõi, nhận xét bổ 1. Bài tập 1/SGK/21-22 sung Bài tập 2: Hs về nhà làm dựa theo a.VĐNL: phẩm chất văn hoá trong gợi ý SGK ( Lập dàn ý hoặc viết nhân cách của mỗi con người..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> bài). - Tên văn bản: Con người có văn hoá, “Thế nào là con người có văn - Hướng dẫn HS củng cố kiến thức hoá?” Hay “ Một trí tuệ có văn hoá” qua phần ghi nhớ trong SGK. b.TTLL: 2. Bài 2/ SGK/22: - Giải thích: văn hoá là gì? (đoạn 1) a.Dàn ý: - Phân tích: các khía cạnh văn hoá - Mở bài: (đoạn 2) + Vai trò lí tưởng trong đời sống con - Bình luận: sự cần thiết phải có văn người. hoá (đoạn3) + Có thể trích dẫn nguyên văn câu nói của Lep Tônxtôi c.Cách diễn đạt trong văn bản rất sinh - Thân bài: động, lôi cuốn: + Giải thích: lí tưởng là gì? - Để giải thích, tác giả sử dụng một + Phân tích vai trò, giá trị của lí loạt câu hỏi tu từ gây chú ý cho tưởng: Ngọn đèn chỉ đường, dẫn lối người đọc. cho con người. Dẫn chứng: lí tưởng yêu nước của - Để phân tích và bình luận, tác giả Hồ Chí Minh. trực tiếp đối thoại với người đọc, tạo + Bình luận: Vì sao sống cần có lí quan hệ gần gũi, thẳng thắn. tưởng? + Suy nghĩ của bản thân đối với ý kiến của nhà văn. Từ đó, lựa chọn và phấn đấu cho lí tưởng sống. - Kết bài: - Kết thúc văn bản, tác giả viện dẫn + Lí tưởng là thước đo đánh giá con thơ Hi Lạp, vừa tóm lượt được các người. luận điểm, vừa tạo ấn tượng nhẹ + Nhắc nhở thế hệ trẻ biết sống vì lí nhàng, dễ nhớ. tưởng. b. Viết văn bản: HS làm ở nhà . 4: Củng cố bài giảng(1’) - Cách làm bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí 5: Dặn dò(1’) - Học và nắm nội dung bài - Soạn bài: Tuyên ngôn độc lập V. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ........................................................................................................................... ............................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------------------. TiÕt 4-§äc v¨n : TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP ( Hồ Chí Minh ) Phần 1: Tác giả Hồ Chí Minh Ngày soạn: Giảng ở các lớp: I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Về kiến thức - Kiến thức chung: Giúp HS : Hiểu được quan điểm sáng tác những nét khái quát về sự nghiệp văn học và những đặc điểm cơ bản về phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh. - Kiến thức trọng tâm: Khái quát về quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh 2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng có hiệu quả những kiến thức nói trên vào việc đọc hiểu vănthơ của Người. Đọc hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại. 3. Về tư tưởng: Qua đó giáo dục học sinh biết vận dụng kiến thức về Hồ Chí Minh vào việc tìm hiểu, phân tích thơ văn . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Ngữ văn 12 tập 1 - SGV Ngữ văn 12 tập 1 - Thiết kế bài giảng - Các tài liệu tham khảo III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp giữa nêu vấn đề và trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi, Phát vấn. Thuyết giảng, Tích hợp nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bước 1: Ổn định tổ chức( Kiểm tra sĩ số ) Bước 2: Kiểm tra bài cũ( 3’) Bước 3: Nội dung bài mới Lời vào bài (1’) Hồ Chí Minh là nhà yêu nước và nhà cách mạng vĩ đại của dân tộc, đồng thời là một nhà hoạt động lỗi lạc của phong trào Quốc tế cộng sản. Sinh thời Hồ Chí Minh không nhận mình là nhà thơ nhưng sự nghiệp văn học to lớn của Người đã cho thấy Người xứng đáng là một nhà thơ lớn của văn học dân tộc Việt Nam. Để biết được con người cũng như văn chương của Người, chúng ta cùng tìm hiểu phần một : Tác giả - Hồ Chí Minh. 1. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt I. Vài nét về tiểu sử: Hồ Chí Minh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm (1890- 1969) hiểu những nét chính về tác giả. - Tên khai sinh Nguyễn Sinh Cung Nguyễn Tất Thành  Nguyễn Ái Quốc - Quê quán: Làng Kim Liên ( Làng GV minh họa thêm thơ văn: Sen), xã Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ “ Có nhớ chăng hỡ gió rét thành An. Balê - Xuất thân: Gia đình nhà nho yêu Một viên gạch hồng Bác chống l¹i cả nước(Cha là cụ phó bảng NSSắc, mẹ một mùa băng giá..” là Hòang Thị Loan) “ Luận cương đến BH và người đã *Qúa trình hoạt động cách mạng. khóc -Năm 1911: Bác ra đi tìm đường cứu Lệ BH rơi trên chữ Lê Nin nước. Bốn bức tường im nghe Bác lật từng - 1/1919 gửi bản yêu sách của nhân trang sách gấp/Tưởng bên ngoài ĐN dân An Nam về quyền bình đẳng tự đợi mong tin do đến hội nghị Vec xay với tên Bác reo lên như nói cùng dân tộc Ngyễn Ái Quốc. Hạnh phúc là đây! Cơm áo đây - 1920 tham gia ĐH thành lập ĐCS rồi… Pháp, đọc được luận cương của Lê Phút khóc đầu tiên là phút BH cười” Nin về các vđ dân tộc và thuộc địa xác định được con đường giải phóng “ Ôi sang xuân nay xuân 41 dân tộc. Trắng rừng biên giới nở hoa mơ - 1925- 1930: tham gia thành lập Bác về …im lặng con chim hót nhiều tổ chức Cm: VNTNCMĐCH, Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ” ĐCSVN… “ Bác sống như trời đất của ta - 1941 về nước lãnh đạo CM trong Yêu từng ngọn lúa mỗi nhành hoa… nước giành thắng lợi 1945.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bác ơi tim Bác mênh mông thế Ôm cả non song mọi kiếp người” Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về sự nghiệp văn chương của HCM. - Nêu câu hỏi 1(SGK )Yêu cầu HS trả lời. - HS trả lời dựa theo mục a,b,c ( SGK) - Lớp trao đổi , bổ sung . - GV nhận xét bổ sung và khắc sâu kiến thức, cho hS ghi nội dung ngắn gọn. Có thể phân tích thêm 1 vài dẫn chứng, thuyết giảng giúp HS khắc sâu kiến thức. VD:“ Nay ở trong thơ nên có thép Nhà thơ cũng phải biết xung phong”. VD: Tác phẩm Vi hành, xuất phát từ mục đích vạch trần bộ mặt xảo trá của thực dân pháp và chân dung Khải Định trên chính đất pháp cho người P biết nên HCM đã chọn hình thức, bút pháp viết tác phẩm. - Hãy nêu những nét khái quát về di sản văn học của HCM? Hãy giải thích vì sao di sản VH của Người rất phong phú đa dạng? Chứng minh sự phong phú đa dạng ấy? - Thuyết giảng minh hoạ thêm một số tác phẩm tiêu biểu giúp HS hiểu rõ giá trị sáng tác của Người Cho học sinh nghe đọan đầu trong TNĐL, một đọan trong “Không có gì quý hơn độc lập tự do” Y/c các em nhận xét về giọng văn Cl?. - Từ 6/1/1946 được bầu làm chủ tịch nước đến khi từ trần 2/9/1969 -Năm 1990: nhân dịp kỉ niệm 100 ngày sinh của Người, tổ chức Giáo dục Khoa học và văn hoá Liên hiệp quốc đã ghi nhận và suy tôn Bác là Anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. II. Sự nghiệp văn học: 1. Quan điểm sáng tác: - HCM coi văn học là vũ khí phục vụ đắc lực cho sự nghiệp CM, nhà văn là chiến sĩ trên mặt trận văn hoá. - HCM luôn chú trọng đến tính chân thật và tính dân tộc của văn học, đề cao sự sáng tạo của người nghệ sĩ. - Khi cầm bút, HCM luôn xuất phát từ mục đích và đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức của tác phẩm. Người luôn đặt câu hỏi viết cho ai? “ viết đề làm gì?’ rồi mới quyết định “ viết cái gì?” và “ viết như thế nào?” Do vậy, tác phẩm của Người thường rất sâu sắc về tư tưởng , thiết thực về nội dung và rất phong phú, sinh động, đa dạng về hình thức nghệ thuật. 2. Di sản văn học: a. Văn chính luận: Phong phú, đa dạng - Tác phẩm tiêu biểu: Bản án chế độ thực dân Pháp (1925), Tuyên ngôn độc lập (1945), Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946), Không có gì quý hơn độc lập tự do (1966) - Những áng văn chính luận của Người được viết không chỉ bằng lí trí sáng suốt, trí tuệ sắc sảo mà còn bằng cả tấm lòng yêu nước của một trái tim vĩ đại, lời văn chặt chẽ, súc tích, sinh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Yêu cầu HS thảo luận về những đặc điểm cơ bản trong phong cách nghệ thuật HCM HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả, lớp theo dõi SGK nhận xét bổ sung hình thành kiến thức Nhắc HS chú ý các nhận định: -“ Văn tiếng Pháp của NAQ có đặc điểm nổi bật là dí dỏm, là hài hước. Điều đó không ngăn Người đã viết nên những lời thắm thiết trữ tình xúc động”. động của một tài năng nghệ thuật bậc thầy. b. Truyện và kí: - Tác phẩm tiêu biểu : SGK - Đây là những tác phẩm được viết trong thời gian Bác hoạt động ở Pháp, nhằm mục đích tố cáo thực dân, phong kiến đề cao những tấm gương yêu nước- CM; bút pháp linh hoạt sáng tạo, hiện đại, thể hiện trí tưởng tượng phong phú, vốn văn hoá sâu rộng, trí tuệ sắc sảo, tnh thần yêu nước, tự hào dân tộc của HCM. c. Thơ ca : - Tác phẩm tiêu biểu : SGK - Sáng tác trong nhiều thời gian khác nhau, thể hiện vẻ đẹp tâm hồn nghệ sĩ tài hoa, tấm gương nghị lực phi thường, nhân cách cao đẹp của HCM. Bút pháp vừa đậm màu sắc cổ điển vừa thể hiện tinh thần CM thời đại. 3. Phong cách nghệ thuật: Độc đáo, hấp dẫn - Văn chính luận: Ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chắng thuyết phục, giàu tính luận chiến, đa dạng về bút pháp. - Truyện và kí: Bút pháp hiện đại, tính chiến đấu mạnh mẽ, văn phong đa dạng, dí dỏm, hài hước... - Thơ ca: + Thơ tuyên truyền: mộc mạc, giản dị, mang màu sắc dân gian hiện đại, dễ thuộc dễ nhớ. +Thơ nghệ thuật: Có sự hoà hợp độc đáo giữa bút pháp cổ điển và bút pháp hiện đại; giữa chất trữ tình và chất thép; giữa sự trong sáng giản dị và sự hàm súc sâu sắc. III/ Kết luận: ( SGK).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 4. Củng cố, dặn dò: *Củng cố : Nhấn mạnh trọng tâm bài học cần nắm là: Quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của HCM, chú ý vận dụng những kiến thức đã học vào việc phân tích những tác phẩm văn học của Người.  Bài tập luyện tập 1. Phân tích bài thơ Chiều tối ( Mộ- NKTT) để làm rõ sự hoà hợp giữa bút pháp cổ điển và bút pháp hiện đại của thơ HCM. Gợi ý : + Bút pháp cổ điển: Ngôn ngữ hàm súc uyên thâm, miêu tả chấm phá, gợi hơn là tả, nhân vật trữ tình ung dung tự tại... + Bút pháp hiện đại: Tư tưởng và hình tượng thơ luôn vận động hướng ra ánh sáng, sự sống, tương lai. Nhân vật trữ tình không phải là ẩn sĩ mà là chiến sĩ, luôn ở tư thế làm chủ thiên nhiên hoàn cảnh. Chi tiết hình ảnh gần gũi, tự nhiên, sống động... 2. Những bài học sâu sắc thấm thía rút ra từ tác phẩm NKTT: Tình cảm yêu nước, tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, con người; tinh thần lạc quan, ung dung, bản lĩnh nghị lực phi thường. -------------------------------------------------------------. *Gi¸o ¸n 10,11,12 so¹n theo s¸ch chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc * có sáng kiến kinh nghiệm đề tài mới nhất theo yªu cÇu *C¸c tiÕt tr×nh chiÕu thi gi¸o viªn giái §óNG THEO S¸CH CHUÈN KIÕN THøC MíI LI£N HÖ §T 0168.921.86.68 hoÆc 0916.582.536.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Gi¸o ¸n v¨n 10,11, 12 c¶ n¨m CB chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi Liªn hÖ §T 0168.921.8668.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Gi¸o ¸n v¨n 10,11, 12 c¶ n¨m CB chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi Liªn hÖ §T 0168.921.8668.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Gi¸o ¸n v¨n 10,11, 12 c¶ n¨m CB chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi Liªn hÖ §T 0168.921.8668.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span> *Gi¸o ¸n 10,11,12 so¹n theo s¸ch chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc * có sáng kiến kinh nghiệm đề tài mới nhất theo yªu cÇu *C¸c tiÕt tr×nh chiÕu thi gi¸o viªn giái §óNG THEO S¸CH CHUÈN KIÕN THøC MíI LI£N HÖ §T 0168.921.86.68 hoÆc 0916.582.536.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Gi¸o ¸n v¨n 10,11, 12 c¶ n¨m CB chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi Liªn hÖ §T 0168.921.8668.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Gi¸o ¸n v¨n 10,11, 12 c¶ n¨m CB chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi Liªn hÖ §T 0168.921.8668.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Gi¸o ¸n v¨n 10,11, 12 c¶ n¨m CB chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi Liªn hÖ §T 0168.921.8668.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Gi¸o ¸n v¨n 10,11, 12 c¶ n¨m CB chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi Liªn hÖ §T 0168.921.8668 CÓ LÀM CẢ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM THEO YÊU MỚI NHẤT NGOÀI RA CÒN CÓ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG THI GIÁO VIÊN GIỎI.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Gi¸o ¸n v¨n 10,11, 12 c¶ n¨m CB chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi Liªn hÖ §T 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Gi¸o ¸n v¨n 10,11, 12 c¶ n¨m CB chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi Liªn hÖ §T 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Gi¸o ¸n v¨n 10,11, 12 c¶ n¨m CB chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi Liªn hÖ §T 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Gi¸o ¸n v¨n 10,11, 12 c¶ n¨m CB chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi Liªn hÖ §T 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Gi¸o ¸n v¨n 10,11, 12 c¶ n¨m CB chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi Liªn hÖ §T 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Gi¸o ¸n v¨n 10,11, 12 c¶ n¨m CB chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi Liªn hÖ §T 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Gi¸o ¸n v¨n 10,11, 12 c¶ n¨m CB chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi Liªn hÖ §T 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(57)</span>

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Gi¸o ¸n v¨n 10,11, 12 c¶ n¨m CB chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi Liªn hÖ §T 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Gi¸o ¸n v¨n 10,11, 12 c¶ n¨m CB chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi Liªn hÖ §T 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> *Gi¸o ¸n 10,11,12 so¹n theo s¸ch chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc * có sáng kiến kinh nghiệm đề tài mới nhất theo yªu cÇu *C¸c tiÕt tr×nh chiÕu thi gi¸o viªn giái §óNG THEO S¸CH CHUÈN KIÕN THøC MíI LI£N HÖ §T 0168.921.86.68 hoÆc 0916.582.536.

<span class='text_page_counter'>(62)</span>

<span class='text_page_counter'>(63)</span>

<span class='text_page_counter'>(64)</span> *Gi¸o ¸n 10,11,12 so¹n theo s¸ch chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc * có sáng kiến kinh nghiệm đề tài mới nhất theo yªu cÇu *C¸c tiÕt tr×nh chiÕu thi gi¸o viªn giái §óNG THEO S¸CH CHUÈN KIÕN THøC MíI LI£N HÖ §T 0168.921.86.68 hoÆc 0916.582.536.

<span class='text_page_counter'>(65)</span>

<span class='text_page_counter'>(66)</span>

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Gi¸o ¸n v¨n 10,11, 12 c¶ n¨m CB chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi Liªn hÖ §T 0168.921.86.68.

<span class='text_page_counter'>(68)</span>

<span class='text_page_counter'>(69)</span>

<span class='text_page_counter'>(70)</span>

×