Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Tuần 5. tôi là ai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.22 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TÊNCHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN Thời gian thực hiện: ( 3 tuần) Từ ngày 04/10 đến 22/ 10 năm 2021 Tuần 5:Tên chủ đề nhánh 1: Tôi là ai ( Thời gian thực hiện: 1 tuần Từ ngày 04/10 đến ngày 08/10 năm 2021) ĐÓN TRẺ, THỂ DỤC SÁNG. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. Đón trẻ. Trò chuyện. Thể dục sáng. MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU. CHUẨN BỊ. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. - Trẻ đến lớp ngoan, có nề nếp. - Biết chào hỏi, kính trọng cô giáo, các cô bác trong trường. - Biết cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Trẻ biết chọn đồ chơi theo ý thích. - Phòng học sạch sẽ, thoáng mát. - Giáo viên vui vẻ đón trẻ vào lớp. Nhắc trẻ biết cất đồ dùng gọn gàng. Khoanh tay chào cô, chào bố mẹ rồi vào lớp. - Cho trẻ chơi hoạt động với các đồ chơi có trong các góc chơi. Và giới thiệu với trẻ về chủ đề. - Cung cấp cho trẻ những thông tin về chủ đề như: xem tranh ảnh, trò chuyện.giới thiệu tên chủ đề bản thân. - Trẻ biết một số thông tin quan trọng về bản thân ( Tên, tuổi, giới tính...). - Tranh, ảnh về trường mầm non - Một số câu hỏi về chủ đề - Sân tập sạch sẽ. Trang phục của cô và trẻ gọn gàng thoải mái - Kiểm tra sức khỏe của trẻ.. - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sang,biết phối hợp nhịp nhàng các cơ vận động - Rèn phát triển các cơ quan vận động. - Tranh ảnh về chủ đề bản thân - Đồ dùng, đồ chơi. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Trẻ vào lớp. - Trẻ chơi hứng thú - Trẻ xem tranh ảnh về chủ đề bản thân. - Trò chuyện với trẻ về chủ đề bản thân - Trẻ hát + Cho trẻ hỏt bài “ ồ sao bé cùng cô không lắc” - Tay, - Giáo dục trẻ biết giữ chân, tai gìn vệ sinh sạch sẽ các bộ phận trên cơ thể * Khởi động: - Cho trẻ đi vòng tròn - Trẻ đi kết hợp các kiểu chân vòng về 3 hàng xoay cổ tay, tròn, đi bả vai, eo, gối. kết hợp * Trọng động: 2 lần x 8 các kiểu nhịp đi - Hô hấp :Thổi nơ bay - ĐT tay: Đưa 2 tay ra - Trẻ tập phía trước,lên cao các động - ĐT bụng, lưng: Đứng tác theo 2 tay chống hông quay cô người sang 2 bên Trẻ vận.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - ĐT: Đứng đưa 1 chân ra phía trước,lên cao - ĐT bật nhảy : Bật tách khép chân * Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hoà - Theo dõi chuyên cần Điểm danh của trẻ.. - Sổ theo * Điểm danh dõi trẻ - Giáo viên gọi tên trẻ theo sổ theo dõi trẻ, goi đến tên bạn nào bạn đó đứng dậy khoanh tay dạ cô.. động nhẹ nhàng - trẻ thực hiện. Trẻ dạ cô khi gọi đến tên. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động có chủ đích: - Quan sát thời tiết, bầu trời mùa thu, lắng nghe âm thanh khác nhau ở sân trường. MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU. CHUẨN BỊ. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. * Hoạt động có chủ đích: Trẻ biết - Địa + Quan sát sân trường thời- Trẻ xếp thời tiết điểm tiết, bầu trời mùa thu, hàng ra ngày hôm quan sát lắng nghe âm thanh khác sân và nay như thế - Trang nhau ở sân trường quan sát nào phục phù Đến địa điểm quan sát: - Trẻ trả - Biết cách hợp với Cô đặt trẻ câu hỏi đàm lời cô ăn mặc phù thời tiết. thoại cùng trẻ về thời hợp với - Tranh tiết, bầu trời mùa thu, thời tiết ảnh - Cho quan sát và nêu - Biết các đặc điểm thời tiết của Trẻ âm thanh mùa thu nghe khác nhau Giáo dục trẻ ăn mặc phù trong sân hợp với thời tiết - Trẻ trả trường - Quan sát các bộ phận lời - Quan sát các - Trẻ nhận trên cơ thể bạn trai, bạn bộ phận trên biết các bộ gái. Đặc điểm khác biệt cơ thể bạn phận trên giữa bạn trai - Trẻ trả trai, bạn gái. cơ thể bạn + Các con hãy quan sát lời Đặc điểm trai, bạn xem trên cơ thể chúng - Trẻ khác biệt giữa gái. Đặc mình có những bộ phận nghe bạn trai điểm khác nào? biệt giữa Giữa bạn trai và bạn gái bạn trai có đặc điểm khác nhau - Rèn kỹ Cô gợi mở cho trẻ trả năng quan lời..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> sát, kỹ năng diễn đạt mạch lạc, phát triển ngôn ngữ, làm giàu biểu tưởng và vốn từ cho trẻ. * Trò chơi vận động: - Chó sói xấu tính, Mèo đuổi chuột, TCDG Lộn cầu vồng. * Chơi tự do - Chơi với đồ chơi thiết bị ngoài trời . Cầu trượt, đu quay, xích đu quay - Vẽ tự do trên sân trường hình bạn trai, bạn gái. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. - Trẻ chơi thành thạo các trò chơi. Trẻ chơi hứng thú và có nề nếp. - Trẻ chơi thoải mái và chơi với những trò chơi trẻ thích. - Trẻ thuộc lời bài đồng dao. - Trẻ có hứng thú và thích được chơi với các đồ chơi thiết bị ngoài trời. - Nhận xét tuyên dương => Giáo dục trẻ bảo vệ sức khỏe và mặc trang phục quần áo phù hợp với thời tiết. b. Trò chơi vận động - Trẻ - Cô giới thiệu với trẻ chơi một số trò chơi vận đoàn kết, động kỉ luật - Cô giới thiệu luật chơi, trong khi cách chơi của một số trò chơi. chơi vận động . Cho trẻ nhận vai chơi và thực hiện các hành động chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô quan sát, động viên khích lệ trẻ chơi - Nhắc trẻ chơi ngoan, chơi đoàn kết bạn bè. - Đồ chơi ngoài trời sạch sẽ -Phấn, Địa điểm. * Chơi tự do: - Chơi với thiết bị ngoài trời: Cầu trượt,đu quay, xích đu quay - Cho trẻ vẽ hình bạn trai, bạn gái tự do theo ý thích của mình trên sân - Nhận xét tuyên dương. - Trẻ nghe cô phổ biến luật chơi, cách chơi. - Trẻ nhận vai chơi Trẻ chơi. - Trẻ chơi theo ý thích - Trẻ vẽ. -Trẻ vẽ hình bạn trai bạn gái theo ý thích. MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU. CHUẨN BỊ. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG GÓC. * Góc phân vai: - Đóng vai mẹ - con, Phòng khám bệnh. * Góc xây dựng: - Xây dựng ngôi nhà mơ ước của trẻ. - Xếp hình bé tập thể dục. * Góc nghệ thuật: - Hát lại và biểu diễn các bài hát đã thuộc trong chủ đề - Chơi với các dụng cụ âm nhạc. - Hình thành kĩ năng chơi theo nhóm - Trẻ biết nhận vai chơi và thể hiện vai chơi - Biết một số công việc của bác sĩ. - Đồ. dùng bán hàng, đồ dùng khám bệnh….. - Trẻ biết sử dụng một số nguyên vật liệu như que, hạt, gạch, cây xanh, cây hoa, để tạo sản phẩm - Biết xếp hình bé tập thể dục từ que, hột hạt. - Que, Hạt, Gạch bằng nhựa, hàng rào….. - Trẻ biết một số bài hát hát về chủ đề. - Trẻ biết cách sử dụng một số dụng cụ âm nhạc. - Đàn nhạc, Dụng cụ âm nhạc. *Góc học tập: - Rèn luyện - Giấy, - Tô màu, cắt sự khéo léo, màu, keo xé dán làm và khả năng - Sách,. 1. Ổn định gây hứng thú: Cho trẻ hát bài “ Ồ sao bé không lắc" - Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh sạch sẽ các bộ phân trên cơ thể *. Giới thiệu góc chơi: - Cô giới thiệu cho trẻ các góc chơi và nội dung chơi ở các góc. Góc phân vai: Các con sẽ được Chơi đóng vai mẹ con, ngoài ra các con sẽ được đóng vai bác sĩ khám bệnh nữa Góc xây dựng: các con sẽ được làm các bác thợ xây, Xây dựng ngôi nhà của bé Góc nghệ thuật: chúng mình sẽ Hát và biểu diễn các bài hát về chủ đề. Góc học tập: các con sẽ được tô màu, cắt xé dán làm tranh ảnh tặng bạn, vẽ thêm bộ phận cơ thể Góc KPKH: Choi với lô tô về các loại đồ chơi ở lớp có số lượng là 6, ngoai ra các con còn được chơi Chăm sóc cây, lau lá cây. - Hỏi trẻ thích chơi ở góc chơi nào? => Bây giờ cô mời các con nhẹ nhàng về các góc chơi của mình đã lựa chọn. 2. Quá trình chơi: - Cô bao quát trẻ, xử lý các tình huống xẩy ra trong khi chơi. - Hỏi han động viên,. - Trẻ hát cùng cô - Trẻ trả lời cô - Trẻ nghe. - Trẻ nghe - Trẻ trả lời - Trẻ thỏa thuận chơi. - Trẻ nghe. - Trẻ thăm quan - Trẻ trả lờii. - trẻ cất đồ chơi - Trẻ nghe.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tranh ảnh tặng bạn, vẽ thêm bộ phận cơ thể + Góc sáng tạo: - Làm đồ chơi từ các nguyên vật liệu thiên nhiên. + Góc tuyên truyền. - Giáo dục trẻ vứt rác đúng nơi quy định, bảo vệ môi trường.. sáng tạo của trẻ. truyện, báo.. khuyến khích trẻ ở các góc chơi. - Con đóng vai gì? + Các bác thợ xây đang xây dựng công trình gì vậy? - Trẻ biết Lá cây, + Con đang vẽ bộ phận sử dụng các xốp, cúc nào trên cơ thể? nguyên vật áo.... * Nhận xét quá trình liệu sẵn có chơi. để làm ra - Trẻ cùng cô thăm quan sản phẩm. các góc - Cô đi từng nhóm nhận Trẻ biết Hình ảnh xét cách chơi, thái độ hành động tuyên chơi của trẻ. vứt rác truyền - Cho trẻ tham quan đúng nơi theo chủ nhóm chơi trẻ thích. quy định là đề 3. Kết thúc: hành vi tốt. - Cô cùng trẻ hát bài hát “ Hết giờ chơi” cô cùng trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi lên góc gọn gàng. HOẠT ĐỘNG ĂN- NGỦ. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. MỤC ĐÍCHYÊU CẦU. * Trước - Rèn cho trẻ khi ăn: thói quen vệ - Vệ sinh sinh sạch sẽ rửa tay, rửa trước khi ăn. mặt trước - Rèn trẻ thói khi ăn. quen lao - Kê bàn động tự phục ăn. vụ. * Trong khi ăn:. - Đảm bảo - Chia cơm xuất ăn cho thức ăn cho trẻ. trẻ. - Trẻ biết. CHUẨN BỊ. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. Hướng dẫn trẻ rửa tay theo 6 bước rửa - Khăn mặt, tay, dạy trẻ rửa mặt bát, đĩa, sạch sẽ trước khi ăn thìa cốc cơm. cho đủ số lượng trẻ - Hướng dẫn trẻ kê xếp bàn ghế -. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. Trẻ thực hiện các bước rửa tay, rửa mặt.. - Cô giáo chia thức ăn và cơm ra từng bát, cho trẻ xếp hàng - Trẻ ăn lấy thức ăn về chỗ cơm. ngồi. - Giới thiệu món ăn,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giới thiệu thức ăn có các món nhiều chất ăn. dinh dưỡng, giúp cơ thể khẻ mạnh. - Tổ chức - Trẻ ăn ngon cho trẻ ăn. miệng, ăn hết. hướng dẫn trẻ ăn, xúc gọn gàng, không làm rơi vãi thức ăn. - Trong khi trẻ ăn cô tạo không khí vui vẻ nhẹ nhàng động viên khuyến khích trẻ ăn hết xuất.. xuất.. - Khi trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa, ghế vào nơi quy định.. * Sau khi ăn. - Rèn thói - Vệ sinh quen vệ sinh sau khi ăn. sau khi ăn.. - Trẻ thực hiện. - Nhắc trẻ uống nước, lau miệng, lau tay sau khi ăn, đi vệ sinh.. HĐ ngủ: Làm công tác chuẩn bị soạn bài.. HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. MỤC ĐÍCHYÊU CẦU. CHUẨN BỊ. Hoạt - Củng cố lại động ôn kiến thức trẻ -Đồ dùng tập các học được đồ chơi hoạt động buổi sáng sáng. - Ôn kỹ Tranh ảnh, năng vệ video... sinh cá nhân, kỹ năng đeo khẩu trang đúng cách. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Cô tổ chức cho trẻ ôn lại một số hoạt động buổi sáng như: đọc thơ, hát múa.... Trẻ tham gia các hoạt động.. - Cô dùng thủ thuật cho trẻ xem tranh trò chuyện cùng trẻ về nội dung tranh gợi mở các tình huống để giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, cho trẻ thực hiện các thao tác.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> các góc chơi - Trẻ chơi theo ý thích. Nêu Biết cách - Bảng bé gương cuối nhận xét ngoan ngày, cuối mình, bạn. tuần -Khăn, Vệ sinh trả Trẻ sạch sẽ lược… trẻ khi gọn gàng ra về. -. TRẢ TRẺ. -Đồ chơi các góc. rửa tay, đeo khẩu trang đúng cách - Cô cho trẻ tiếp tục -Trẻ hoạt chơi ở các góc chơi động mà buổi sáng trẻ theo ý chưa hoàn thành. thích của trẻ - Mời trẻ nhận xét từng tổ bạn nào ngoan bạn nào chưa ngoan. Vì sao bạn ngoan, vì sao bạn chưa ngoan.. -Trẻ nhận xét nêu gương. - Vệ sinh trả trẻ: + Sắp đến giờ trả trẻ cô vệ sinh lần cuối rửa mặt, chân tay chải đầu gọn gàng.. Thứ 2 ngày 04 tháng 10 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC VĐCB: Ném xa bằng 1 tay – Bật qua suối nhỏ Hoạt động bổ trợ : Trò chơi: Cáo và thỏ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Kiến thức - Trẻ biết ném xa bằng 1tay, biết đứng chân trước chân sau, tay cầm túi cát cùng phía với chân sau, đưa từ trước xuống dưới, ra sau lên cao rồi ném mạnh túi cát đi xa. - Biết cách chơi trò chơi theo yêu cầu của cô 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát ghi nhớ có chủ định - Rèn ký năng ném xa bằng 1 tay, rèn sức mạnh của bàn tay và định hướng trong không gian 3. Giaó dục: - Trẻ thường xuyên tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị : 1. Đồ dùng cho cô và trẻ - Túi cát, bóng - Sắc xô 2. Địa điểm tổ chức - Tại sân trường III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Ôn định tổ chức: - Kiểm tra sức khoẻ trang phục của trẻ - Cho trẻ hát “ Đường và chân” sau đó trò truyện - Trẻ hát trò truyện cùng cô về bài hát và về chủ đề - Bài hát nói đến bộ phận nào trên cơ thể? - Đôi chân ạ! - Sáng nay ai đưa con đi học? - Trẻ kể - Con có thích đi học k? Vì sao? - Có ạ - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ - Trẻ nghe 2.Giới thiệu bài - Để có một sức khoẻ tốt chúng mình phải làm gì? -Tập thể dục ạ - Chúng mình đã sẵn sàng cho buổi học chưa - Rồi ạ - Vậy bây giờ chúng mình cùng học thể dục nào - Vâng ạ 3. Nội dung: 3.1. Khởi động: - Trẻ khởi động cùng cô giáo - Cho trẻ đi thành vòng tròn hát bài hát về chủ đề và các bạn kết hợp đi các kiểu chân theo yêu cầu của cô: đi thường,đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót ban chân, chay nhanh, chạy chậm 3.2. Trọng động: * BTPTC - Trẻ tập các động tác cùng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - ĐT Tay : Đưa 2 tay ra trước, lên cao co - ĐT bụng 2 tay chống hông quay người sang 2 bên. - ĐT chân: Đứng đưa 1 chân ra trước lên cao - ĐT Bật: Bật tách khép chân *VĐCB: Ném xa bằng 1 tay - Cô giới thiệu tên vận động - Trẻ lắng nghe - Cô làm mẫu lần 1 - Trẻ quan sát - Lần 2 vừa làm vừa phân tích động tác: TTCB:Cô đứng trước vạch chuẩn khi có hiệu lệnh Cô đi từ đầu hàng lên trước vạch xuất phát nhặt túi cát TH: tay cầm túi cát đưa từ trước xuống dưới ra sau và lên cao ném ở vị trí xa nhất, ném xong cô nhặt túi cát bỏ vào rổ và đi về cuối hàng. - Cho 1- 2 trẻ làm mẫu - Trẻ làm mẫu - Cho lần lượt từng trẻ lên thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô quan sát sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ trong quá trình thực hiện - Trẻ trả lời * Ôn vận động “Bật qua suối nhỏ” - Hỏi trẻ cách thực hiện vận động - Trẻ không nhắc lại được thì cô nhắc lại - Cho trẻ thực hiện kết hợp với vận động cơ bản - Trẻ thực hiện - Nhận xét tuyên dương - Trẻ nghe * Trò chơi: Cáo và thỏ - Cô nói tên trò chơi - Cô hướng dẫn cách chơi và luật chơi: - Trẻ chú ý - Cô tổ chức chơi Trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi - Trẻ nghe 3.3 Hồi tĩnh:- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng - Trẻ đi nhẹ nhàng 4. Củng cố - Hỏi trẻ hôm nay con được học vận động gì - Trẻ nhắc lại 5. Kết thúc:- Cô nhận xét giờ học tuyên dương trẻ - Trẻ nghe * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ). ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> .......................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 05 tháng 10 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Văn học: Câu chuyện của tay phải, tay trái. Hoạt động bổ trợ: I. Mục đích- yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ nhớ tên truyện, tác giả, các nhân vật trong truyện - Hiểu nội dung câu chuyện, lắng nghe cô kể chuyện. 2, Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát và trả lời các câu hỏi của cô đưa ra theo nội dung câu truyện - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ 3, Thái độ - Trẻ hứng thú với những hình ảnh của câu truyện, trẻ thích thú tham gia học bài - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, biết lợi ích của đôi tay. II. Chuẩn bị - Giáo án - Máy tính, các hình ảnh powerpoint của câu truyện - Mô hình dối dẹt. - Bài hát: Múa cho mẹ xem. III. Tổ chức hoạt động;. Hoạt động của cô 1: Trò chuyện và gây hứng thú - Các con ơi lại đây với cô nào. - Hôm nay có các cô giáo đến dự lớp mình xem chúng mình học có ngoan không, chúng mình cùng chào đón các cô một bài hát: Múa cho mẹ xem. - Chúng mình vừa hát bài gì? Bài hát nói đến gì? - Tay của chúng mình để làm gì? - Hàng ngày con dùng tay nào để cầm bát cơm? tay nào cầm thìa? - Khi học tay nào cầm bút, tay nào giữ giấy? - Nếu chỉ sử dụng một tay, con có thể cầm bút, đánh răng được không? 2. Giới thiệu bài: - Có một câu chuyện kể về 2 người bạn tay trái. Hoạt động của trẻ - Trẻ chạy lại gần - Trẻ hát - Đôi tay - Cầm nắm… - Tay trái cầm bát, tay phải cầm thìa -Trẻ trả lời - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> và tay phải đã cãi nhau về sự quan trọng của mình, để biết nguyên nhân chúng mình cùng nghe cô kể câu chuyện: “Chuyện của tay phải tay trái” của tác giả: Lý Thị Minh Hà. 3. Hướng dẫn: * Cô kể truyện cho trẻ nghe. + Cô kể lần 1: kết hợp cử chỉ điệu bộ - Cô vừa kể cho cả lớp chúng mình nghe câu truyện gì? - Trong câu chuyện có những ai? - Để hiểu hơn về các nhân vật trong chuyện cô và chúng mình cùng nghe cô kể lại câu chuyện nhé. + Cô kể lần 2: Cô kể trên mô hình rối dẹt. * Trích dẫn- giảng giải - Đố chúng mình biết câu chuyện kể về ai? - Tại sao tay phải lại mắng tay trái?. - Chuyện của tay phải tay trái - Mẹ, tay phải, tay trái - Vâng ạ. - Tay phải, tay trái - Tay phải phải làm nhiều việc - Tay trái buồn, hứa không giúp tay phải nữa - Trẻ trả lời - Không - Tay phải xin lỗi tay trái. - Nghe tay phải mắng tay trái đã làm gì? - Khi tay trái không giúp tay phải điều gì xảy ra? - Tay phải có làm được tất cả mọi chuyện giống như mình nói không? - Cuối cùng tay phải nói gì với tay trái? + Cô kể lần 3: Cô và trẻ cùng kể trên hình ảnh powerpoint. - Để hiểu hơn câu chuyện thì bây giờ cô và cả lớp chúng mình cùng cô kể trên hình ảnh powerpoint câu truyện này một lần nữa nhé! - Vậy qua câu chuyện này chúng mình học được điều gì? + Giáo dục trẻ: Các con không được có tính kiêu ngạo, biết quý trọng bản thân, hàng ngày các con phải giữ vệ sinh cá nhân, như rửa sạch tay trước khi ăn,sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn và biết phối hợp đôi tay lao động nhiều việc có ích nhé. 4. Củng cố - nhận xét: - Hôm nay cô kể cho các con nghe câu chuyện gì?. - Trẻ kể cùng cô. - Trẻ trả lời. -Trẻ. lắng nghe.. -Câu chuyện của tay phải, tay trái.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5. Kết thúc: - Hôm nay cô thấy cả lớp chúng mình bạn nào học cũng rất ngoan và giỏi nên cô sẽ thưởng cho chúng mình một chuyến đi chơi? - Bây giờ chúng mình vừa đi vừa hát bài “Tay thơm tay ngoan” rồi đi ra ngoài . - Trẻ hát và đi ra ngoài Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ). ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 06 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động : KPKH :" Họ tên, tuổi giới tính. Đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân" Hoạt động bổ trợ:- Trò chuyện về Bản thân I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tự giới thiệu mình và phân biệt được những đặc điểm giống và khác nhau của mình với các bạn .biết được họ tên , tuổi, hình dáng, ngày sinh nhật, giới tính và sở thích. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng q/s, phân biệt và so sánh, ghi nhớ có chủ định - Trẻ trả lời được các câu hỏi rõ ràng, mạch lạc - Phát triển ngôn ngữ và làm giàu vốn từ cho trẻ 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ tôn trọng bản thân, bạn bè, biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô và trẻ - Cô chuẩn bị 2 cặp trẻ với trang phục gọn gàng sạch sẽ - Tranh lô tô trẻ trai, trẻ gái - Một số đồ chơi, đồ dùng của trẻ - Tranh ảnh 2. Địa điểm - Trong lớp học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Ổn định tổ chức trò chuyện chủ đề - Trò chuyện với trẻ các bộ phận trên cơ thể của trẻ + Trên cơ thể các con có những bộ phận nào? Cô cho trẻ chơi trò chơi : Mắt đâu ,tai đâu Những bộ phận đó có quan trọng với bản thân các con không ? Mỗi bộ phận trên cơ thẻ của các con đều có những nhiệm vụ và chúc năng giêng. vd như mũi để ngửi và thở, tai đẻ nghe vv.. các con cần chăm sóc và gữ gìn cơ thể sạch sẽ. 2. Giới thiệu bài - Chúng mình đã đi học và có rất nhiều bạn vậy chúng mình hãy cùng nhau giới thiệu về bản thân để các bạn biết thêm nhé! 3. Hướng dẫn Hoạt động 1. Giới thiệu về bẩn thân + Cô tự giới thiệu về bản thân cô cho trẻ nghe về tên, ngày tháng năm sinh, sở thích, giới tính. - Cho 2-3 trẻ lên tự giới thiệu về bản thân mình. (Cô gợi ý cho trẻ giới thiệu họ tên, ngày, tháng, năm, sinh, sở thích, giới tính ) Hoạt động 2. Quan sát và đàm thoại - Cô mời 2 trẻ đứng dậy - Cô hỏi hai bạn đứng cạnh cô là bạn trai hay bạn gái? - Cho trẻ nhận xét + Ai cao hơn ? Ai thấp hơn? + Ai béo hơn? Ai gầy hơn ? * Cô khái quát lại câu trả lời của trẻ. - 2 bạn này có giới tính là gì? Nam hay nữ? + So sánh bạn trai và bạn gái - Cô khái quát cho trẻ biết cách giới thiệu về bản thân. * Mở rộng : Ngoài những đặc điểm mà các bạn vừa phân biệt được cháu nào còn biết và phân biệt được những đặc điểm gì khác biệt của mình với của bạn nữa nào? Hoạt động 3.Trò chơi “tìm bạn thân” - Cô giới thiệu tên trò chơi.. - Trò chuyện cùng cô - Trẻ chơi trò chơi - có ạ. - Quan sát và lắng nghe. - Vâng ạ. - Quan sát và lắng nghe - Trẻ tự giới thiệu về bản thân mình. - Một bạn trai và một bạn gái - Bạn trai cao hơn - Bạn trai béo hơn. - Trẻ so sánh. -Trẻ trả lời theo ý hiểu. - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cách chơi: Vừa đi vừa hát khi cô nói tìm bạn thân thì các cháu sẽ tìm cho mình một người bạn (cùng là bạn trai, hoặc bạn gái) - Luật chơi: trẻ nào không tìm được ban phải nhảy - Trẻ chơi trò chơi một cách lò cò. hứng thú - Cho cả lớp cùng chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô đv khuyến khích trẻ 4. Củng cố giáo dục - Cô hỏi trẻ tên bài học? - Giáo dục : Trẻ biết yêu trường, yêu lớp. Yêu quý cô giáo và các bạn 5. Kết thúc - Nhận xét tuyên dương khich lệ trẻ - Chuyển hoạt động Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ). ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 07 tháng 10 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG : Toán : Xác định phí trên, phía dưới của đồ vật so với bản thân bé Hoạt động bổ trợ :TC: chuông gieo ở đâu I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức - Trẻ phân biệt được phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới , phía phải phía trái của bản thân. - Củng cố kiến thức cho trẻ về xác định trên- dưới; trước- sau của cơ thể trẻ. 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng nhận biết và phân biệt được các hướng - Rèn kĩ năng định hướng Phía trên- phía dưới; phía trước- phía sau của bản thân ,tư duy, trí nhớ, sự chú ý. 3. Giáo dục - Giáo duc trẻ đoàn kết bạn bè chăm ngoan học giỏi. - Yêu quý trường lớp, hứng thú tham gia các hoạt động ở lớp II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ - Chùm bóng treo ở trên cao, tấm xốp ở dưới nền nhà, trẻ đeo dép ở chân. - Mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi: 1 khối gỗ, 1 bông hoa, 1 cái mũ. - Đồ dùng của cô giống trẻ kích thước hợp lí. - Các loại đồ chơi xếp ở các phía của trẻ. 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Trò chuyện gây hứng thú - Trẻ hát - Cho trẻ xem một số hình ảnh lớp học của bé, trò - Trò chuyện cùng cô chuyện về chủ đề. - Chúng mình vừa xem một số hình ảnh về lớp học của chúng mình rồi, vậy đến lớp chúng mình thấy có - Trẻ nghe ai? - Trẻ chú ý Lồng nội dung GD trẻ đoàn kết với bạn, lễ phép và vâng lời cô giáo. 2. Giới thiệu bài: Cô dẫn dắt trẻ vào bài 3. Hướng dẫn. * Xác định phía trên- dưới; trước –sau của cơ thể trẻ - Trẻ kể 2 tay - Cô hỏi 1 số trẻ: Chân, đầu ở phía nào của con, cô nhận xét, sửa sai cho trẻ. - Trẻ kể * Xác định phía trên- phía dưới của bản thân - Trẻ giơ tay trái Cô cho trẻ đứng theo tổ - Trẻ cầm ca đánh răng, giữ + Phía trên mép vở - Lớp chúng mình có rất nhiều đồ chơi đẹp, nhưng hôm nay còn có gì đặc biệt nữa nhỉ? - Nó ở đâu? - Trẻ đọc - Làm thế nào mà con nhìn thấy được chùm bóng? - Vì sao phải ngẩng đầu lên mới nhìn được? Vì chùm - Trẻ tìm đồ chơi bóng ở phía nào của con? - Lắng nghe Cho trẻ đọc: Phía trên. - Những gì mà ngẩng đầu lên mới nhìn thấy được thì - Trẻ giơ tay phải gọi là phía trên. - Ngoài chùm bóng ra, phía trên con còn có gì? + Phía dưới - Trẻ đọc Cho trẻ chơi trò chơi: “Giấu chân)2,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> “Chân đâu”2 - Trẻ tìm đồ chơi - Chúng mình có nhìn thấy chân của mình không? - Làm thế nào con nhìn thấy chân của mình? - Vì sao phải cúi xuống mới nhìn thấy? Vì chân ở phía nào của con? - Tay phải Cho trẻ đọc: Phía dưới. - Những gì mà các con phải cúi xuống mới nhìn thấy được thì gọi là phía dưới. Ngoài chân ra, phía dưới con còn có gì? - Trẻ trả lời Cho trẻ chơi: Bé trồng hoa Cô nói: Mũ ở phía trên – trẻ đội mũ lên đầu, dép ở phía dưới- trẻ đeo dép vào chân, trồng hoa ở phía trước, tay ở phía *Luyện tập +Trò chơi tĩnh: - Trẻ đứng - Cô mời hai trẻ đứng lên ai nói nhanh hơn sẽ thắng. - Khi cô nói bạn nào ngồi cạnh con ở phía phải thì - Trẻ trả lời các con hãy kể ra - Phía trái tương tự. ( chơi 2-3 lần). - Trò chơi động: xem ai nhanh hơn. - Lắng nghe - Hôm nay bạn nào cũng giỏi hết, cô sẽ tặng cho mỗi - Trẻ chú ý bạn 1con gấu bông,cô có rất nhiều gấu bông,các con hãy chọn1 con mà mình thích, gấu bông này sẽ giúp ta chơi 1 trò chơi xem ai nhanh hơn. - Hát lại bài hát múa cho mẹ xem,cho trẻ di thành - Trẻ chơi vòng tròn,khi hết bài hát trẻ nghe theo yêu cầu của - Trẻ nghe cô và thực hiện. * Trò Chơi tìm đồ vật - Trẻ nghe - Cô nói tên đồ chơi, 1 trẻ xác định đồ chơi đó ở phía nào của mình. Khi nghe hiệu lệnh trẻ tìm đồ vật ở vị trí cô yêu cầu - Cô mời 2-3 trẻ lên chơi. -Trẻ chơi. 4. Củng cố - nhận xét. Cô nhận xét: tuyên dương lớp 5. Kết thúc - Cô cho trẻ chuyển hoạt động Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ). ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 08 tháng 11 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG : Dạy hát: Cãi mũi Hoạt động bổ trợ: I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên tác giả, tên bài hát “ Cái mũi” - Trẻ hiểu nội dung bài hát “ Cái mũi”, “ Chiếc khăn tay” - Trẻ hiểu cách chơi trò chơi “ Nghe giai điệu đoán tên bài hát.” 2. Kỹ năng: - Trẻ thuộc lời và hát đúng giai điệu bài hát“ Cái mũi, Chiếc khăn tay” - Trẻ chơi trò chơi “ Nghe giai điệu đoán tên bài hát.” đúng luật 3. Thái độ: - Trẻ mạnh dạn, tự tin và hào hứng tham gia vào hoạt động. II. CHUẨN BỊ: Địa điểm: Trong lớp học. Môi trường: phù hợp đúng chủ đề “Bản thân”, sân khấu góc âm nhạc Đội hình: Quanh cô, chữ U, hàng ngang…. * Chuẩn bị của cô: - Ti vi, máy tính, đàn có ghi bài hát “Cái mũi, chiếc khăn tay” * Chuẩn bị của trẻ: - Trang phục: Quần áo gọn gàng. III. CÁCH TIẾN HÀNH: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức: - Cô cho trẻ ngồi xung quanh, cho trẻ nhấm mắt - Trẻ trò chuyện cùng cô. lại và ngửi mùi cam. - Sau đó, cô hỏi trẻ các con vừa ngửi được mùi hương gì? Và nhờ gì mà các con ngửi thấy được? Trẻ trả lời..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> (trẻ trả lời) - Đúng rồi! Vậy bạn nào nói cho cô biết cơ thể chúng ta có mấy giác quan. Các con cùng kể cho cô nghe. (trẻ trả lời ) - Tất cả có bao nhiêu giác quan vậy các con? (tất cả là 5 giác quan ) - Các con nghe cô đố cô đố “Cái gì trên mặt của ta, giúp ta hít thở ngửi hoa thơm lừng”. Đó là cái gì vậy các con? 2. Giới thiệu bài: - Cô cùng các con sẽ học bài hát cãi mũi nhé! 3. Hướng dẫn. a. Dạy hát bài “ Cái mũi” - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. - Các con ơi! Chú Lê Đức và cô Thu Hiền có một bài hát lời việt cũng nói về chiếc mũi của chúng ta. Các con có biết bài hát gì không? (trẻ trả lời). Đó là bài “Cái mũi - Cô hát lần 1: hỏi trẻ tên bài hát tên tác giả? - Cô hát lần 2: Giảng nội dung bài hát: Mỗi chúng ta điều có một chiếc mũi và chiếc mũi đó được dùng để thở và ngửi hương thơm khi có gió mang đến - Cô hát lần 3: Hỏi lại tên bài hát, tên tác giả. + Cho cả lớp hát cùng cô 2 lần. - Cô mời từng tổ lên thể hiện bài hát. + Cô mời nhóm bạn trai lên thể hiện + Cô mời nhóm bạn gái lên thể hiện + Mời 1 trẻ lên thể hiện. (Cô lưu ý sửa sai, sửa ngọng cho trẻ) + Cả lớp cùng cô hát lại 1 lần - Cô hỏi lại trẻ tên bài hát, tác giả? b. Nghe hát: “Chiếc khăn tay" - - Sáng hôm nay cô đã dạy cho các con bài hát gì nào? - À, đúng rồi. Vỗ tay khen cả lớp! - Cô cũng có một bài hát muốn hát tặng các con. Đó là bài hát “Chiếc khăn tay”. Bây giờ cả lớp lắng nghe cô hát nha.”. Trẻ trả lời.. -Trẻ lắng nghe.. -Trẻ lắng nghe.. -Trẻ trả lời. -Trẻ hát. -Trẻ hát. - Trẻ trả lời.. -Trẻ lắng nghe. -Trẻ trả lời -Trẻ lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Lần 1: Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giá - Lần 2 : cô cho trẻ nghe giai điệu của bài hát. - Cô hỏi trẻ giai điệu của bài hát như thế nào? -Giảng nội dung bài hát. Trong bài hát có nhắc về chiếc khăn tay của mẹ may cho em, chiếc khăn tay ấy rất đẹp. Vì vậy, em phải giữ gìn cho chiếc khăn ấy thật sạch, không làm dơ bẩn nó - Cô hát lần 3 :trẻ lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc cùng cô. c. Trò chơi âm nhạc: “ Nghe giai điệu đoán tên bài hát.” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi: Để chơi được trò chơi này cô sẽ chia lớp mình ra làm 2 đội chơi. Cô đã chuẩn bị rất nhiều giai điệu của các bài hát, nhiệm vụ của các con sẽ phải nghe thật tinh, đoán -Trẻ lắng nghe. thật nhanh, thật chính xác xem đó là bài hát gì? Kết thúc trò chơi nếu đội nào dành được nhiều lần trả lời đúng hơn đội đó sẽ dành chiến thắng.Để chơi được trò chơi này cô sẽ chia lớp mình ra làm 2 đội chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần -Trẻ chơi - Cô nhận xét kết quả 4. Củng cố - Nhận xét. - Cô hỏi trẻ tên bài học - Cô nhận xét , tuyên dương trẻ. 5. Kết thúc: Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ). ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×