Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

chuyen de dien phan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.38 KB, 63 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828 Chương 1: ESTE – LIPIT Bài 1: ESTE. A- LÝ THUYẾT I. CTTQ MỘT SỐ ESTE: + Este no, đơn chức: CnH2nO2 + Este của ancol đơn chức với axit đơn chức (este đơn chức): RCOOR’ ; C xHyO2 + Este của axit đơn chức với ancol đa chức, có công thức dạng (RCOO) nR’ + Este của axit đa chức với ancol đơn chức, có công thức dạng R(COOR’) n II. ĐỒNG ĐẲNG-ĐỒNG PHÂN-DANH PHÁP 1. Đồng phân: 2. Tên gọi Tên của este = tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên của axit (trong đó đuôi “ic” đổi thành “at”) 1 số este cần nhớ: CH3COOCH=CH2 : Vinyl axetat CH2=CH-COOCH3 : Metyl acrylat CH2=C(CH3)-COOCH3: Metyl metacrylat (điều chế thuỷ tinh plexiglas-thuỷ tinh hữu cơ) III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ. IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC. 1. Phản ứng thủy phân a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit (phản ứng thuận nghịch): Tuy nhiên cũng có những trường hợp đặc biệt có thể tạo ra axit và anđehit hoặc axit và xeton, hoặc axit và phenol. b. Phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ (phản ứng xà phòng hóa): → (RCOO)nR’ + n NaOH nRCOONa + R’(OH)n → R(COOR’)m + m NaOH R(COONa)m + mR’OH - Tuy nhiên cũng có những trường hợp đặc biệt có thể tạo ra muối và anđehit hoặc muối và xeton hoặc 2 muối hoặc 1 phân tử duy nhất: + Este bị thủy phân trong môi trường kiềm cho muối và anđehit có dạng: RCOO-CH=CH-R’ (tạo ancol không bền nên bị chuyển hoá thành andehit) VD: RCOO-CH=CH2 + NaOH → RCOONa + CH3CHO + Este thuỷ phân trong môi trường kiềm cho muối và xeton có dạng: RCOO-C(R’)=CH-R’’ → RCOONa + CH3-CO-CH3 VD: RCOO-C(CH3)=CH2 + NaOH + Este của axit và phenol bị thủy phân trong môi trường kiềm dư cho 2 muối: RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O + Este vòng bị thủy phân cho 1 phân tử duy nhất: Chú ý: + Nếu este là este của axit đa chức với các ancol khác nhau thủy phân trong môi trường kiềm có thể cho nhiều ancol: Ví dụ: COO - CH3 COO - C 2H5 + Nếu este là este của ancol đa chức với các axit khác nhau thủy phân trong môi trường kiềm có thể cho nhiều muối: Ví d ụ: CH3COO-CH2 C2H5COO-CH2 2. Phản ứng do gốc H_C - Tùy theo gốc hiđrocacbon mà este còn có thêm các phản ứng cộng, trùng hợp, phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3 Chú ý: Tất cả các este của axit fomic ( HCOO-R’) đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương tạo 2Ag; phản ứng Cu(OH)2 đun nóng V. ĐIỀU CHẾ 1. Phản ứng este hóa giữa axit và ancol 2. Phản ứng cộng axit vào ankin ( điều chế este có gốc ancol chưa no) CH ¿ CH + RCOOH → RCOOCH=CH2 → R’-C ¿ CH + RCOOH R-COO-C(R’)=CH2 VI. CHẤT BÉO (lipit) 1. Cấu tạo - Chất béo (dầu mỡ động thực vật) là este của glixerol và các axit béo. Có dạng ( R COO)3C3H5 - Các axit béo đều có cấu tạo mạch không phân nhánh và chứa một số chẵn nguyên tử cacbon - Các axit béo thường gặp phải thuộc là : C15H31COOH ( axit panmitic); C17H35COOH ( axit stearic) C17H33COOH ( axit oleic); C17H31COOH ( axit linoleic) VD: (C15H31COO)3C3H5: tripanmitin (C17H33COO)3C3H5 : triolein. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. 2. Đặc điểm - Nếu R1, R2, R3 giống nhau là chất béo trung tính. - Nếu R1, R2, R3 khác nhau là chất béo phức tạp. - Nếu các gốc R1, R2, R3 đều no là chất béo ở dạng rắn (mỡ) - Nếu các gốc R1, R2, R3 đều không no là chất béo ở dạng lỏng (dầu) 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit b. Phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ (phản ứng xà phòng hóa) - Lipit thủy phân trong môi trường bazơ tạo các muối hữu cơ của các axit béo (gọi là xà phòng) và glixerol: c. Phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng tạo thành chất béo rắn Bài toán xác định các chỉ số của chất béo: chỉ số axit, chỉ số xà phòng hoá, chỉ số este, chỉ số iot... Để làm các bài tập dạng này, cần nắm vững các khái niệm sau: + Chỉ số axit (aaxit): là số mg KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo + Chỉ số xà phòng hoá (axp): là số mg KOH cần để xà phòng hoá glixerit và trung hoà axit béo tự do có trong 1 g chất béo + Chỉ số este (aeste): là số mg KOH cần để xà phòng hoá glixerit của 1 gam chất béo + Chỉ số iot (aiot): là số gam iot có thể cộng vào nối đôi C=C của 100 gam chất béo BÀI TẬP Bài 1: ESTE Câu 1: viết các đồng phân đơn chức , mạch hở có cùng công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3. Viết các phản ứng. Câu 2: Chất X có công thức C3H6O2 là este của axit axetic. Tìm X Câu 3: gọi tên các chất sau: CH3CH2COOCH3 , CH3COOCH = CH2 , HCOOCH2C6H5 , CH2 = CHCOOCH3, CH2 = C(CH3)COOCH(CH3)CH3 Câu 4: Viết các CTCT của: Metyl fomat, etyl axetat, phenyl fomat, benzyl propionat, metyl butirat, etyl acrylat, vinyl metacrylat. Câu 5: Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện (nếu có) khi thủy phân các chất sau trong môi trường axit và trong môi trường kiềm: etyl axetat, metyl acrylat, vinyl metacrylat. Câu 6: Thủy phân các chất A, B, C, D, E trong môi trường axit: CH 2 CH  COOCH 3 ; CH 3COOCH 3 ; CH 2 CH  COOCH 2CH 3 ;. CH 3COOCH CH 2 ; CH 2 C (CH 3 )  COOCH (CH 3 )CH 3 * Tạo axit acrylic và metanol đó là các chất: * Tạo axit axetic và etanal đó là các chất: * Tạo axit axetic và ancol metylic đó là các chất: * Tạo axit acrylic và ancol etylic đó là các chất: * Tạo axit metacrylic và ancol propan-2-ol đó là các chất: Câu 7: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột  X  Y  Z  metylaxetat Câu 8: Một este có công thức phân tử C4H6O2 khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetandehit tìm công thức cấu tạo của este. Câu 9: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17 H 35COOH và C15 H 31COOH . Tìm số loại trieste tối đa được tạo ra. Câu 10: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17 H 35COOH , C17 H 33COOH và C15 H 31COOH . Tìm số loại trieste tối đa được tạo ra. Câu 11: Cho các chất: Etylfomat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoniclorua, Ancol benzylic, o- crezol. Trong các chất này có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch NaOH và kim loại Na, viết PTPƯ. Câu 12: Cho các chất có CTCT sau đây hãy xắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần: CH 3CH 2COOCH 3 (1); CH 3COOCH CH 2 (2); CH 3COOCH 3 (3). CH 3COOH (4); CH 3CH (COOCH 3 )COOC2 H 5 (5); HOOCCH 2CH 2 OH (6); CH 3OOC  COOC2 H 5 (7). Câu 13: Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na. Tìm CTCT của X.. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Câu 14: Gọi tên các chất sau OHCH 2CH 2OH ; OHCH 2CH (OH )CH 2OH ; CH 3COOH ; CH 3CH 2COOH ; CH 3COOCH 3 ; CH 3 OOCCH CH 2 ; HCOOC2 H 5 ; CH 3OOCC2 H 5 ; CH 3COOCH CH 2 ; CH 2 CHOOCC2 H 5 ; C6 H 5COOCH 3 ; CH 3COOCH 2C6 H 5 ; CH 3CH 2COOC6 H 5 . Câu 15: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của X là Câu 16: Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4g X với 200g dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1g chất rắn khan. Tìm công thức của X. Câu 17: Số đồng phân nào trong số các đồng phân mạch hở có CTPT C2H4O2 tác dụng được với: a) dung dịch NaOH; c) Na kim loại b) ancol etylic d) dung dịch AgNO3 trong NH3 Câu 18: Este đơn chức X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là: 48,65%, 8,11%, và 43,24%. a) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên X b) Đun nóng 3,7 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,1 gam chất rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X. Câu 19: Hai este X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. a) Tìm công thức phân tử của X và Y b) Cho 4,4 gam hỗn hợp X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,45 gam chất rắn khan và hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và gọi tên chúng. Câu 20: Cho dãy chuyển hóa sau: O. t /h 2 CH 3OH  CuO  , X  O Y  C2 H 2  Z  T pol im e. Vậy công thức của X, Y, Z lần lượt là Câu 21: Một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 4H6O2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được các sản phẩm đều cho phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là Câu 22: cho este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X là Câu 23: Cho 4,2 gam este no đơn chức X tác dụng hết với dd NaOH thu được 4,76 gam muối. Công thức cấu tạo của X là Câu 24: Cho 14,8 gam este no đơn chức X tác dụng hết với dd KOH thu được 19,6 gam muối. Công thức cấu tạo của X là Câu 25: Một este đơn chức X (chứa C, H, O) chỉ chứa một nhóm chức. Tỉ khối của X so với oxi bằng 3,125. Khi cho 20 gam X tác dụng với 300ml dd NaOH 1M. cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este là đồng phân của nhau thu được 13,2 gam CO 2 và 6,72 lit H2O (hơi) đktc. Công thức cấu tạo của hai este là Câu 27: Một este X mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối Y có khối lượng tăng so với X. công thức cấu tạo của X là Câu 28: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100g dd NaOH 12% thu được 20,4g muối của một axit hữu cơ và 9,2g một ancol. Công thức cấu tạo của X là Câu 29: Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: metyl fomat, metyl axetat, axit axetic, axit acrylic, NaOH. Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C4H8O2 , C3H6O2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,14g hỗn hợp hai muối và 3,68g ancol Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với oxi bằng 1,4375. Tính phần trăm khối lượng của C3H6O2 trong hỗn hợp X. Câu 31: Cho 1 mol ancol etylic và 1 mol axit axetic vào bình phản ứng thực hiện phản ứng este hóa. Khi phản ứng este hóa đạt cân bằng hóa học có 2/3 mol este tạo thành. Hằng số cân bằng của phản ứng este hóa là Câu 32: Chất hữu cơ X có CTPT C2H4O2 tác dụng với kim loại Na và dd AgNO3 /NH3. Công thức cấu tạo của X là Câu 33: Chất hữu cơ X chứa vòng thơm, có CTPT C8H8O2 tác dụng với dd NaOH. Các công thức cấu tạo của X là Câu 34: A1 là hợp chất hữu cơ mạch hở có CTPT C3H6O2 thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:  H 2 SO4 ddNaOH ,t 0     A1 muối A2 A3 tráng gương.    . 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, xác định A 1, A2, A3 Câu 35: Có các chất X 1 , X 2 , X 3 , X 4 , X 5 , X 6 là những đồng phân của nhau có cùng CTPT C4H8O2 + X 1 , X 2 phản ứng với kim loại Na, dd NaOH, X2 có cấu tạo mạch nhánh. + Các chất còn lại đều tác dụng với dd NaOH, riêng hai chất X5, X6 còn tham gia phản ứng tráng gương , X5 thủy phân trong môi trường axit tạo ancol bậc hai. + X4 thủy phân trong môi trường axit thu được axit axetic và ancol etylic. Hãy xác định các chất X 1 , X 2 , X 3 , X 4 , X 5 , X 6 Câu 36: Tìm công thức cấu tạo của X C4H6O2 biết rằng: X  NaOH  Y  Z. Y  HCl  NaCl  T Z và T đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương Câu 37: Cho 1 mol axit axetic tác dụng với 1 mol ancol etylic khi phản ứng đạt tới cân bằng thấy còn lại 1/3 mol axit axetic. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng este hóa. Câu 38: Cho biết hằng số cân bằng của phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol etylic là 4. Nếu cho 1 mol axit axetic tác dụng với 1,6 mol ancol etylic thì hệ đạt cân bằng hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu Câu 39: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este (RCOO)3R’ bằng dung dịch NaOH tu được 28,2g muối và 9,2g ancol. Hãy tìm công thức của este. Câu 40: Hợp chất X có chứa các nguyên tố C, H, O. cứ 3,7g hơi chất X chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6g oxi ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. Mặt khác cho 7,4g X tác dụng với NaOH dư thu được 4,6g ancol etylic. Tìm CTPT và CTCT của X. Câu 41: Cho 4,4g chất X (C4H8O2) tác dụng với một lượng ddNaOH vừa đủ thu được m1 gam ancol và m2 gam muối. Biết số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol và phân tử muối bằng nhau. Hãy tìm giá trị của m 1 và m2 . Câu 42: X là este của một axit cacboxylic đơn chức với ancol etylic. Thủy phân hoàn toàn 7,4g X người ta dùng 125 ml dd NaOH 1M. lượng NaOH đó dùng dư 25% so với lượng lí thuyết (lượng cần thiết). Tìm công thức của X. Câu 43: Cho 10,4g este X (C4H8O3) tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,1mol NaOH thì thu được 9,8g muối. Công thức cấu tạo của X là. Câu 44: Chia 7,8g hỗn hợp ancol etylic và ancol đồng đẳng ROH thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho tác dụng với Na dư thu được 1,12l khí (đktc) Phần 2: Cho tác dụng với 30g axit axetic (có mặt H2SO4). Tính tổng khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Bài 2 : LIPIT Câu 1: +) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm ta thu được ……….và …………. +) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng ………. +) Thủy phân chất béo trong môi trường axit gọi là phản ứng ………. +) Các axit béo thường gặp là……………………. Câu 2: Viết công thức phân tử cuả các axit sau: Axit panmitic, axit stearic, axit oleic và axit linoleic. Câu 3: Viết công thức cấu tạo của các chất béo sau: Tripanmitin, tristearin, triolein và trilinolein. Câu 4: Thủy phân chất béo X trong dd NaOH thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối C 17H35COONa và C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần. Vậy công thức cấu tạo của X là. Câu 5: Đun sôi a gam một triglixerit X với dd KOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92g glixerol và m gam hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic (C17H33COOH) và 3,18g muối của axit linoleic ( C17H31COOH). a) Tìm công thức cấu tạo có thể có của triglixerit trên. b) Tính a Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 98g chất béo bằng dd NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2g glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Tính khối lượng xà phòng thu được Câu 7: Cho các chất lỏng sau: Axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên chúng ta có thể sử dụng các chất nào? Câu 8: Đun sôi hỗn hợp gồm 12gam axit đơn chức X và 9gam ancol Y (xúc tác axit), giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp A. Để trung hòa lượng axit X dư cần 50gam dd NaOH 4%. Thu được 4,1gam muối. Xác định CTCT của X và Y. Câu 9: Hai chất hữu cơ X và Y mạch hở, đơn chức là đồng phân của nhau (chứa C, H, O) đều tác dụng với dd NaOH nhưng không tác dụng với Na. Đốt cháy m gam X và Y cần 7,84 lít O 2 (đktc). Sản phẩm thu được cho qua bình (1) đựng CaCl2 khan, bình (2) đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 5,4g bình (2) thu được 30g kết tủa. Hãy xác định CTPT, CTCT của X và Y. Câu 10: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,25g tristearin trong 42,5ml dd NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24g chất béo cần vừa đủ 60g dd NaOH 4%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là Câu 12: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40kg NaOH 15%. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng glixerol thu được là Câu 13: Để xà phòng hóa hoàn toàn 10 kg chất béo (RCOO)3C3H5 người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,37 kg NaOH dư được trung hòa bởi 500ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng glixerol và xà phòng nguyên chất thu được. Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este (RCOO)3C3H5 bằng dd NaOH thu được 28,2 gam muối và 9,2 gam ancol. CTCT của este la Câu 15: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là Câu 16: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este no đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau. CT của hai este là Câu 17: Đun nóng 6 gam axit axetic với 6 gam ancol etylic (có H2SO4 làm xt). Hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%. Lượng este thu được phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là Câu 18: Xà phòng hóa 20 gam một este đơn chức X ( có khối lượng phân tử là 100 đvc) tác dụng với 300ml dd NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. CTCT của X là Bài 3: KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP Câu 1: Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearylglixerol về khối lượng. Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa một tấn mỡ trên bằng dd NaOH, giả sử hiệu suất đạt 90%. Câu 2: Số mg KOH cần để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo được gọi là chỉ số axit của chất béo. Để xà phòng hóa 100 kg triolein có chỉ số axit bằng 7 cần 14,1 kg NaOH. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính lượng xà phòng thu được. Câu 3: Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,52 gam lipit cần dung 90 ml dd KOH 0,1M. Tính chỉ số xà phòng hóa của lipit. Câu 4: Để trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3 ml dd KOH 0,1M. Tính chỉ số axit của chất béo trên. Câu 5: Tính khối lượng muối dùng để sản xuất xà phòng thu được khi cho 100 kg một loại mở chứa 30% triolein tác dụng với NaOH vừa đủ (giả thiết phản ứng đạt 100%). LUYỆN TẬP Câu 1: Este E đơn chức được tạo thành từ axit cacboxylic X và ancol Y. Lấy m gam E tác dụng với dung dịch KOH dư thu được m1 gam muối. Mặt khác, lấy m gam E tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m2 gam muối. Biết rằng m2 < m < m1. Công thức thu gọn của Y là A. C2H4(0H)2 B. CH30H C. C2H50H. D. C3H70H Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y (đều chứa một liên kết C=C trong phân tử, đơn chức mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 55 gam kết tủa. Công thức của X là A. C4H6O2 B C3H4O2 C. C3H6O2 D. C4H8O2 Câu 3: Để trung hoà a gam hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp cần 100 ml dung dịch KOH 0,3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được b gam H2O và (b + 3,64) gam CO2. Công thức phân tử của 2 este là A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C3H6O2 và C4H8O2 C. C5H10O2 và C6 H12O2 D.C4H8O2 và C5H10O2 Câu 4. Cho các phát biểu sau: (1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol. (2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xúc tác H 2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch. (3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xúc tác H 2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit. (4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO 2 và H2O có số mol bằng nhau. (5) Các axit béo là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 5: Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 3H6O2 và có các tính chất sau: X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc; X, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là A. CH2(OH)CH2CHO, C2H5COOH, CH3COOCH3. B. HCOOC2H5, CH3CH(OH)-CHO, OHC-CH2-CHO. C. CH3-COO-CH3, CH3-CH(OH)-CHO, HCOO-C2H5. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. D HCOO-C2H5, CH3-CH(OH)-CHO, C2H5-COOH. Câu 6: Trộn 100ml dung dịch CH3COOC2H5 1M với 100ml dung dịch NaOH. Sau 15 phút nồng độ của CH3COOC2H5 còn lại là 0,2M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 15 phút là A. 0,0533 mol/lít.phút B. 0,033 mol/lít.phút C. 0,02 mol/lít.phút. D. 0,0133 mol/lít.phút Câu 7: Cho dãy các chất: benzyl axetat, vinyl axetat, metyl fomat, anlyl clorua, phenyl fomat, isopropyl clorua, triolein. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 4 B. 6 C 5 D. 3 Câu 8: Chọn nhận xét đúng? A. Nhiệt độ sôi của CH3COOC2H5 < CH3CH2CH2COOH < CH3(CH2)3OH. B. Giống như xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp không thể giặt rửa trong nước cứng. C Ngày nay xà phòng còn được sản xuất từ ankan. D. Mỡ bị ôi là do là do liên kết C-C của gốc axit béo bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không khí. Câu 9: Cho 15,84 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 30ml dung dịch MOH 20% (d=1,2g/ml) với M là kim loại kiềm. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO 2, H2O và 9,54 gam M2CO3. Kim loại M và công thức cấu tạo của este ban đầu là : A. Na và HCOO-C2H5. B Na và CH3COOC2H5. C. K và HCOO-CH3. D. K và CH3COOCH3. Câu 10: Để trung hoà m gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần dung 100ml dung dịch NaOH 0,3 M. Mặt khác đốt cháy m gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng P 2O5, bình (2) đựng dung dịch KOH dư thấy khối lượng bình (1) tăng a gam, bình (2) tăng (3,64+ a) gam. Thành phần % về khối lượng của este có nguyên tử cacbon nhỏ hơn trong X là A. 66,67% B. 69,86% C 30,14% D. 33,33% Câu 11: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH ( tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH 3OH và C2H5OH ( tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%) A. 11,616 gam B. 11,4345 gam C. 10,89 gam. D. 14,52 gam Câu 12: Chất béo X có chỉ số axit là 7. Để xà phòng hoá 10 kg X, người ta đun nóng nó với dung dịch chứa 1,420 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn để trung hoà hỗn hợp, cần dùng 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng xà phòng (kg) thu được là A. 10,3435 B. 10,3445 C 10,3425 D. 10,3455 Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ A và một este B (B hơn A một nguyên tử cacbon trong phân tử) thu được 0,2 mol CO 2. Vậy khi cho 0,2 mol X tác dụng hoàn toàn với AgNO 3/NH3 dư thì khối lượng bạc thu được là A. 21,6 gam B. 43,2 gam. C. 16,2 gam D. 32,4 gam Câu 14. Để xà phòng hóa 1,0 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo đó với 142 gam NaOH trong dung dịch. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, trung hòa NaOH dư cần vừa đủ 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng glixerol thu được từ phản ứng xà phòng hóa là A. 120,0 gam. B. 145,2 gam. C 103,5 gam. D. 134,5 gam Câu 15. Este đơn chức X không có nhánh, chỉ chứa C,H,O và không chứa các nhóm chức khác. Biết tỉ khối hơi của X so với O2 là 3,125. Khi cho 15 gam X tác dụng hết với 200 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,5 gam chất rắn và một sản phẩm hữu cơ tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COO-CH2-CH=CH2. B. HCOO-CH2-CH2 –CH=CH2. C CH3COO-CH=CH-CH3 D. HCOO-CH2-CH=CH–CH3 Câu 16. Hợp chất X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho 10 gam X tác dụng hoàn toàn, vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là A 2. B. 1. C. 3 D. 4. Câu 17. Cho các chất sau: phenol, khí sunfurơ, toluen, ancol benzylic, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, axit benzoic. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường là A 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 18: Một este tạo từ axit no đơn chức và rượu bậc III đơn chức mạch hở. Vậy công thức chung của este đó là : A. CnH2nO2 ( n ≥2) B. CnH2nO2 ( n ≥4) C CnH2nO2 ( n ≥5) D. CnH2nO2 ( n ≥3) Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO 2 (ở đktc) và 3,6 g H2O. Nếu cho 4,4 g X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,8g muối. X là: 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Hoàng Viết Tiến A. Etyl axetat. 01669288828 B Metyl propionat. C. Etyl propionat. D. Iso propyl axetat.. Câu 20: Điều nào sau đây là hoàn toàn không đúng ? A. Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm hơn xà phòng là dùng được với nước cứng B Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, teflon, ... C. Nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất hữu cơ ngày nay dựa chủ yếu vào dầu mỏ D. Chỉ số axit là số mg KOH cần để trung hoà axit tự do có trong 1 gam chất chất béo Câu 21: Để xà phòng hoá hoàn toàn 1,11 gam hỗn hợp hai este đồng phân X và Y cần dùng 30 ml dung dịch NaOH 0,50M. Mặt khác khi đốt cháy hỗn hợp hai este đó thu được khí CO2 và hơi nước có o thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện t , P). Một trong hai este đó có công thức cấu tạo là A. HCOOC2 H3 B. HCOOC3 H5 C HCOOC2 H5 D. CH3COOC2 H5 Câu 22: Hợp chất X có công thức phân t ử C4H8O3. Cho 10,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 9,8 gam muối. công thức cấu tạo đúng của X là A. CH3COOCH2CH2OH B HOCH2COOC2H5. C. HCOOCH2CH2CHO D. CH3CH(OH)-COOCH3. Câu 23 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este no hở đơn chức cần 5,68 g khí oxi và thu được 3,248 lít khí CO2 (đktc). Cho hỗn hợp este trên tác dụng vừa đủ với KOH thu được 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của 2 este là : A.C3H7COOCH3 và CH3COOC2H5 B. HCOOCH3 và HCOOC2H5 C.C2H5COOCH3 và CH3COOCH3 D CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 Câu 22: Đun nóng 21,8g chất A với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6g muối của axit một lần axit và một lượng ancol B. Nếu cho lượng ancol đó bay hơi ở đktc chiếm thể tích là 2,24 lít. Lượng NaOH dư được trung hòa hết bởi 2 lít dung dịch HCl 0,1 M. Tên gọi của A là A. etilen glicol điaxetat B. glixerol tripropionat C glixerol triaxetat D. glixerol trifomat Câu 25: Đun etilen glicol với hỗn hợp gồm ba axit (axit axetic, axit fomic và axit propionic) có H2SO4 đặc làm xúc tác. Có thể thu được tối đa bao nhiêu este đa chức ? A. 8. B 6. C. 4. D. 10. Xà phòng hoá 100g chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần a gam dd NaOH 25%, thu được 9,43g Câu 26: glixerol và b gam muối natri. Giá trị của a và b là: A. 49,2 và 103,37 B. 49,2 và 103,145 C 51,2 và 103,145 D. 51,2 và 103,37 Câu 27: Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là A. 5,6 gam B. 3,28 gam C 6,4 gam D. 4,88 gam Câu 2 8 : Cho 6,825 gam hỗn hợp A gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 7,70 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 4,025 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A là A 4,625 gam. B. 5,55 gam. C. 1,275 gam. D. 2,20 gam. Câu 29. Hóa rắn hoàn toàn 87,8 gam trilinolein cần V lít khí hidro (đktc). Giá trị của V là: A. 6,72. B. 20,16. C. 4,48. D. 13,44. Câu 30. Đun nóng 13,6 gam phenyl axetat trong 250 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và m gam kết tủa. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Giá trị của V, m lần lượt là: A. 0,25 và 9,4. B. 0,15 và 14,1. C. 150 và 14,1. D. 250 và 9,4 Câu 31: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 50%. B. 75%. C. 55%. D. 62,5%. Câu 32: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A. isopropyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl propionat D. etyl propionat. Câu 33: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là C. HCOOCH3. D.CH3COOCH=CH-CH3. A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CH2 Câu 34: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. axit béo đó là A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH. C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH Câu 35: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 8,56 gam. B. 3,28 gam C. 10,4 gam. D. 8,2 gam. Câu 36: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 10,12. B. 6,48 C. 8,10. D. 16,20. Câu 37: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) A. 0,342. B. 2,925 C. 2,412. D. 0,456. Câu 38: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. CTCT của X là A. CH2=CH-COO-CH2-CH3. B. CH3 -COO-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-CH2-COO-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH=CH2 Câu 39: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là: A. 400 ml. B. 200 ml. C. 300 ml D. 150 ml. Câu 40: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là: A. 8,8 gam. B. 6,0 gam. C. 5,2 gam. D. 4,4 gam Câu 41: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5. B. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5. C. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5 D. CH3OOC–CH2–COO–C3H7. Câu 42: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam. Câu 43: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. CH3COOH và CH3COOC2H5 B. C2H5COOH và C2H5COOCH3. C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7. Câu 44: Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là: A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. B. Chất Y tan vô hạn trong nước. C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. o D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170 C thu được anken Câu 45: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3. C. C2H5COOCH=CH2 D. CH2=CHCOOC2H5. Câu 46 : Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H 2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là A. 18,00. B. 8,10 C. 16,20. D. 4,05. Câu 47: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 Câu 48: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. HCOOC(CH3)=CHCH3 C. HCOOCH2CH=CHCH3 D. HCOOCH=CHCH2CH3. Câu 49: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O 2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là A. CH3COOCH3 và 6,7 B. HCOOC2H5 và 9,5 C. HCOOCH3 và 6,7. D. (HCOO)2C2H4 và 6,6 Câu 50: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 62,50%. B. 50,00% C. 40,00% D. 31,25% Câu 51: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. CH3OCO-CH2-COOC2H5 B. C2H5OCO-COOCH3. C. CH3OCO-COOC3H7. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5. Câu 52: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO 2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,015 B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005. Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10,56. B. 7,20. C. 8,88 D. 6,66. Câu 54: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH. Câu 55: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (M x < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là : A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3 C. CH2=CHCOOCH3 D. C2H5COOC2H5 Câu 56: Công thức của triolein là: A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5 B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5 C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5 Câu 57: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là: A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH=CH2 Câu 58: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức , mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3 C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7 D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. Câu 59: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thuỷ phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là: A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO B. HCOOCH2CH(OH)CH3 C. CH3COOCH2CH2OH. D. HCOOCH2CH2CH2OH. Câu 60: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH) 2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là: A. 43,24% B. 53,33% C. 37,21% D. 36,36% 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Câu 61: Este X được tạo thành từ etilen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5 Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là: A. 2 B. 5 C. 6 D.4. Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam Câu 64: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là A. 0,72 B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24. Câu 65: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 66: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là: A. 31 gam B. 32,36 gam C. 30 gam D. 31,45 gam Câu 67: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là: A. 4. B. 5 C. 6 D. 2 Câu 68: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là: A. 25%. B. 27,92% C. 72,08% D. 75% Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là A. 15,48. B. 25,79. C. 24,80. D. 14,88 Câu 70: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4) C. (2), (3), (5). D. (3), (4), (5). Câu 71: Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC3H7. Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C 17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 2. C. 4. D. 1. Câu 73: Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH 4, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O là A. 24,8 gam B. 28,4 gam. C. 16,8 gam. D. 18,6 gam. Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là A. 3 : 5. B. 3 : 2. C. 2 : 3. D. 4 : 3 Câu 75: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4 H6O2 , sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 6. B. 4. C. 5 D. 3. Câu 76: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là A. 2. B. 6. C. 4 D. 9. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Câu 77: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOC6H4C2H5. B. C2H5COOC6H5 C. CH3COOCH2C6H5. D. C6H5COOC2H5. Câu 78: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3-COO-C(CH3)=CH2. B. CH3-COO-CH=CH-CH3 C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH2-CH=CH2. Câu 79: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m 2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là A. 11,6. B. 16,2. C. 10,6. D. 14,6 Câu 80: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. D. CH3OOC–COOCH3 Câu 81: Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dd NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết bằng 0,5 lít dd HCl 0,4M. Công thức cấu tạo thu gọn của A là A. (CH3COO)2C2H4 B. (HCOO)3C3H5 C. CH3COOC2H5 D. C3H5(OCOCH3)3 . Câu 82: Một chất hữu cơ A đơn chức chứa các nguyên tố ( C,H,O ) và không có khả năng tráng bạc. A tác dụng vừa đủ với 96g dd KOH 11,66%. Sau khi phản ứng cô cạn dd thu được 23g chất rắn Y. CTCT của A là: A. CH3COO-C6H4-CH3. B. CH3-COO-C6H5 C. CH3-C6H4-COOH. D. HCOO-C6H4-CH3. Câu 83: Đun nóng 18 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH có mặt H2SO4 đặc. Kết thúc thí nghiệm thu được 10,56 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá bằng A. 30%. B. 40%. C. 60% D. 80%. Câu 84: X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2. Khi xà phòng hoá X cho ra 1 anđehit và khi xà phòng hoá Y cho ra 1 muối của axit không no. Số đồng phân cấu tạo của X và Y lần lượt là A. 3; 2. B. 4; 3. C. 2; 3. D. 4; 4 Câu 85: Đốt cháy hoàn hoàn hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O. Cho bay hơi 3,7 gam X , thu được 1,12 lit khí (ở đktc). Biết X tác dụng được với Na, NaOH và AgNO3/NH3. X là A. OHC-COOH. B. HCOOCH2CH3 .. C. CH3CH2COOH.. D. OHC-CH2COOH.. Câu 86: Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dd NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân tác dụng được với dd NaOH và dd AgNO3/NH3 và t đồng phân vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dd AgNO3/NH3. Khẳng định nào sau đây không đúng? A. z = 0. B. y = 2 C. x = 1 D. t = 2 Câu 87: Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là A. 5 B. 3. C. 4 D. 2 Câu 88: Hỗn hợp M gồm axit X, ancol Y và este Z được tạo ra từ X và Y, tất cả đều đơn chức; trong đó số mol X gấp hai lần số mol Y. Biết 17,35 g M tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,2 mol NaOH, đồng thời thu được 16,4 g muối khan và 8,05 g ancol . Công thức X, Y, Z là A. HCOOH, C3H7OH, HCOOC3H7. B. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5 C. CH3COOH, CH3OH, CH3COOCH3. D. HCOOH, CH3OH, HCOOCH3. Câu 89: Để xà phòng hoá 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo với dd chứa 1,42 kg NaOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn, muốn trung hoà NaOH dư cần 500 ml dd HCl 1M. Khối lượng xà phòng nguyên chất đã tạo ra là A. 11230,3 gam B. 10365,0 gam C. 10342,5 gam. D. 14301,7 gam Câu 90: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A. isopropyl axetat. B. etyl propionat. C. metyl propionat D. etyl axetat. Câu 91: Tạo lipit từ glixerol phản ứng với 2 axit béo RCOOH và R'COOH, ta thu được hỗn hợp các trieste. Tính số trieste này? A. 5 B. 8 C. 6. D. 4 Câu 92: Cho 2,54g este (X) mạch hở bay hơi trong 1 bình kín dung tích 0,6 lít (lúc đầu là chân không). 0 Khi este bay hơi hết thì áp suất ở 136,5 C là 425,6 mmHg.Thuỷ phân 25,4 gam (X) cần 0,3 mol NaOH 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. thu được 28,2 g một muối duy nhất. Xác định tên gọi (X) biết rằng (X) phát xuất từ ancol đa chức. A. Glixerol triaxetat B. Etilenglicolđiaxetat C. Glixerol tripropionat D. Glixerol triacrylat.. Câu 93: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 19,712 lit khí CO2 (đktc). Xà phòng hóa cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17 gam một muối duy nhất. Công thức của hai este là : A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 . B. HCOOC3H7 và HCOOC4H9 C. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 Câu 94: Hợp chất X có công thức phân tử C 6HyOz mạch hở, một loại nhóm chức. Biết trong X có 44,44% O theo khối lượng. X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối hữu cơ Y và một chất hữu cơ Z. Cho Y tác dụng với HCl thu được chất hữu cơ T đồng phân với Z. Công thức cấu tạo đúng của X là: A. CH3-COO-CH=CH-OOC-CH3. B. CH2=CH-COO-CH2-OOC-CH3 C. CH3-COO-CH(CH3)-OOC-CH3 D. HCOO-CH=CH-OOC-CH2-CH3 Câu 95: Xà phòng hóa hoàn toàn 100gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần a gam dung dịch NaOH 25%, thu được 9,43gam glixerol và b gam muối natri. Giá trị của a, b lần lượt là: A. 49,2 và 103,37 B. 51,2 và 103,145. C. 51,2 và 103,37 D. 49,2 và 103,145 Câu 96: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92g muối của một axit hữu cơ. Công thức của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là: A. HCOOC3H7 và HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5 và C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 Câu 97: Cho sơ đồ phản ứng sau :. Công thức cấu tạo của Y là A. CH2=C(CH3)-COOC6H5 B. CH2=CH-COOC6H5. C. C6H5COOCH=CH2. D. CH2=C(CH3)-COOCH2-C6H5. Câu 98: Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam hỗn hợp X gồm propyl fomat, metyl propionat và etyl axetat rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m bằng A. 54,45 B. 14,775 C. 30,0 D. 59,1. Câu 99: Cho các cặp chất phenol và (CH 3CO)2O; triolein và H2; axetilen và CH3COOH; axit axetic và C2H5OH; axit axetic và CH3CHO. Số cặp chất khi phản ứng tạo ra este (điều kiện phản ứng cho đủ) là A. 1. B. 5. C. 3. D. 4 Câu 100: Để xà phòng hóa hoàn 26,4 gam hốn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 300ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là: A. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3. C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7. Câu 101: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol C 2H5OH và 1 mol CH3COOH, lượng este thu được là 2/3 mol. Khi tiến hành este hóa 3 mol C 2H5OH và 1 mol CH3COOH ( ở cùng điều kiện trên) sẽ thu được số mol este là A. 4,4 B. 0,9. C. 0,8 D. 0,7 Câu 102: Muốn trùng hợp 60 kg thủy tinh hữu của poli(metylmetacrylat) thì khối lượng axit và ancol phải dùng là bao nhiêu? (Biết hiệu suất quá trình este hóa và quá trình trùng hợp lần lượt là 60% và 80%) A. 32,5 kg và 20 kg B. 107,5 kg và 40 kg. C. 85,5 kg và 41kg D. 85 kg và 40 kg Câu 103: Cho 0,0 1 mol mét este X ph¶n øng võa hÕt víi 100 ml dung dÞch NaOH 0,2M, s¶n phÈm t¹o ra chØ gồm một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh. Mặt khác xà phòng hoá hoàn toàn một lợng este X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thì vừa hết 200 ml KOH 0,15M và thu đợc 3,33 gam muối. X là: A. §imetyl a®ipat B. Etilen glicol oxalat. C. §ietyl oxalate. D. Etilen glicol a®ipat Câu 104: Chia m gam mét este E thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đốt ch¸y hoàn toàn thu được 1,12 lÝt khÝ CO2 (®ktc) và 0,9 gamH2O. Phần 2 cho t¸c dụng víi dd NaOH 0,125M th× vừa hÕt 100ml. Gi¸ trị của m là: A. 2,2 g. B. 1,1 g C. 0,9 g D. 1,8 g 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Cõu 105: Hchc X đơn chức có CTĐGN nhất C2H3O. Cho 4,3 gam X td với NaOH vừa đủ đến khi pứ hoàn toµn ®ược 4,7 gam muèi cña axit h÷u c¬ Y. X lµ: A. vinyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl acrilat D. etyl axetat. Cõu 106: Thuỷ phân 2,15 gam este X đơn chức, mạch hở (xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hçn hợp hai chÊt h÷u c¬ Y, Z. Cho Y, Z ph¶n øng víi dung dÞch AgNO3/NH3 dư thu ®ược 10,8 gam b¹c. C«ng thøc cÊu t¹o cña X lµ: A. HCOOCH=CH-CH3 B. HCOOC(CH3)=CH2. C. HCOOCH2CH=CH2 D. CH3COOCH=CH2. Câu 107: Cho glixerol tác dụng với axit axetic (xúc tác:H 2SO4 đậm đặc). Số chất chứa chức este tối đa được tạo ra là: A. 2 B. 5. C. 3 D. 4 Câu 108: Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dd X. Cô cạn dd X thì khối lượng chất rắn thu được là A. 5,6 gam B. 3,28 gam C 6,4 gam D. 4,88 gam Câu 109: Cho 23 gam C2H5OH tác dụng với 24 gam CH3COOH (xt: H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là A 21,12 gam B. 26,4 gam C. 22 gam D. 23,76 gam Câu 110: Cho 6,825 gam hỗn hợp A gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 7,70 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 4,025 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A là A. 4,625 gam B. 5,55 gam. C. 1,275 gam. D. 2,20 gam. Câu 111: Hỗn hợp E gồm một ancol đơn chức X, một axit cacboxylic Y và một este Z tạo bởi X & Y. Lấy 0,13 mol hỗn hợp E cho phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M đun nóng được p gam ancol X. Hóa hơi p gam X rồi dẫn vào ống đựng CuO dư nung nóng, thu được anđehit F. cho toàn bộ F tác dụng hết với lượng dư AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. CTCT của X và khối lượng p là A. C2H5OH, p = 4,6 B. C2H5OH, p = 3,68 C. CH3OH , p = 3,2 . D. CH3OH , p = 2,56. Câu 112: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 20%, thu được hai muối cacboxylat và một ancol R. Cho toàn bộ ancol tác dụng hết với Na thu được 2,24 lit khi H2 (đktc). Hai chất hữu cơ đó là: A. hai este B. một este và một axit. C. một este và một ancol. D. hai axit. Câu 113: Axit axetic tác dụng với ancol isopropylic theo phản ứng thuận nghịch: CH3COOH + C3H7OH  CH3COOC3H7 + H2O Nếu ban đầu người ta cho 1 mol axit axetic tác dụng với 1 mol ancol isopropylic thì cân bằng sẽ đạt được khi có 0,6 mol isopropyl axetat được tạo thành.Lúc đó người ta cho thêm 1 mol axit axetic vào hỗn hợp phản ứng, cân bằng sẽ bị phá vỡ và chuyển dịch đến trạng thái cân bằng mới. Ở trạng thái cân bằng mới, số mol ancol isopropylic là A. 0,18 mol. B. 1,22 mol. C. 0,78 mol D. 0,22 mol. Câu 114. Cho 1 mol axit axetic tác dụng với 1 mol etanol (xt H2SO4 đặc) người ta thu được 0,5 mol etyl axetat. Hay cho biết nếu lấy 1 mol axit axetic tác dụng với 3 mol etanol (các điều kiện khác được giữ không đổi) thì số mol este thu được là: A. 0,50 mol B. 0,60 mol C. 0,80 mol D. 0,75 mol. Câu 115: Cho 9 gam axit axetic phản ứng với 13,8 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 8,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 50,00%. B. 62,50%. C. 40,00%. D. 31,25%. Câu 116: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau cần dùng 0,525 mol O2 và thu được 0,45 mol CO2, 0,45 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 0,2 mol NaOH, rồi cô cạn dung dịch tạo thành còn lại 12,9 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của este có số nguyên tử cacbon trong gốc axit nhỏ hơn trong X là A. 33,33. B. 66,67 C. 60,00. D. 50,00. Câu 117: Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3CHO D. CH3COCH3. Câu upload.123doc.net: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, axetanđehit, metyl fomat thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Cho m gam X trên vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 4,32 B. 1,08 C. 10,08 D. 2,16 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Hoàng Viết Tiến 01669288828 Câu 119: Cho các phát biểu sau: (1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol (2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xúc tác H 2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch (3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xúc tác H 2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit (4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO 2 và H2O có số mol bằng nhau. (5) Các axit béo là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 3. C. 2. D. 5. Câu 120: Cho các monome sau: stiren, toluen, metyl axetat, vinyl axetat, metyl metacrylat, metyl acrylat, propilen, benzen, axit etanoic. Số monome tham gia phản ứng trùng hợp là A. 8. B. 4 C. 5. D. 6. Câu 121: Cho dãy các chất: benzyl axetat, vinyl axetat, metyl fomat, anlyl clorua, phenyl fomat, isopropyl clorua, triolein. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 4 B. 6 C. 5. D. 3 Câu 122: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X ta thu được 250,8 gam CO 2 và 90 gam H2O. Mặt khác 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là: A. 0,4. B. 0,5 C. 0,7. D. 0,3. Câu 123: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC 2H5 thu được 4,256 lít CO2(đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH , thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là: A 2,35 gam B. 4,7 gam C. 2,62 gam D. 2,42 gam Câu 124: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH ( tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH 3OH và C2H5OH ( tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%) A. 11,616 gam B. 11,4345 gam C 10,89 gam D. 14,52 gam Câu 125: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ A và một este B (B hơn A một nguyên tử cacbon trong phân tử) thu được 0,2 mol CO 2. Vậy khi cho 0,2 mol X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thì khối lượng bạc thu được là A. 21,6 gam B. 43,2 gam C. 16,2 gam D 32,4 gam Câu 126: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH; CxHyCOOCH3 và CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Lấy lượng CxHyCOOH có trong X cho tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp có chứa 0,04 mol CH3OH và 0,06 mol C2H5OH, xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Giả sử 2 ancol phản ứng với khả năng như nhau thì khối lượng este tạo thành là: A. 0,88 gam B 0,944 gam. C. 1,62 gam. D. 8,6 gam. Câu 127: Cho 50 ml dung dịch A chứa RCOOH và RCOOM (M: kim loại kiềm) với tổng số mol 2 chất là 0,035 mol, tác dụng với 12ml dung dịch Ba(OH)2 1,25 M. Sau phản ứng để trung hòa dung dịch cần thêm 3,75 gam dung dịch HCl 14,6%. Sau đó cô cạn dung dịch dịch thì thu được 5,4325 gam muối khan. Nếu đem 50 ml dung dịch A ở trên tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH 1M, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 2,87 gam. B. 3,43 gam. C 3,39 gam. D. 3,19 gam. Câu 128: Hợp chất X có công thức phân t ử C4H8O3. Cho 10,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 9,8 gam muối. công thức cấu tạo đúng của X là A. CH3COOCH2CH2OH B HOCH2COOC2H5. C. HCOOCH2CH2CHO D. CH3CH(OH)-COOCH3. Câu 129: Khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,26 g một chất béo cần 45 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số xà phòng hóa của chất béo đó là A. 300 B. 150 C 200 D. 250 Câu 130: Xà phòng hoá một triglyxerit cần 0,3 mol NaOH, thu được 2 mụối R 1COONa và R2COONa với R2 = R1 + 28 và số mol R1COONa bằng 2 lần số mol R2COONa. Biết rằng khối lượng chung của 2 muối này là 86,2 g và R1, R2 đều là gốc no. R1COONa và R2COONa và khối lượng mỗi muối lần lượt là A. 55,6g C15H31-COONa, 30.6g C17H35-COONa. B. 44.8g C15H31-COONa, 41,4g C17H35-COONa C. 42,8g C13H27-COONa, 41,4g C15H31-COONa D. 41,5g C15H31-COONa, 41,0g C17H35-COONa. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Câu 131: Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X (đơn chức) trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34 gam muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br 2 20%. Biết rằng trong phân tử của X có chứa 2 liên kết  . Tên gọi của X là A. metyl acrylat B. vinyl propionat. C. metyl metacrylat. D. vinyl axetat. Câu 132: Cho 0,1mol este đơn chức X phản ứng với 0,3 mol NaOH thu được dung dịch B có chứa 2 muối. Cô cạn dung dịch B thu được m g chất rắn. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 42,7g X thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 245g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm upload.123doc.net,3g.X và giá trị của m là A.HCOOC6H5 và 18,4g B.CH3COOC6H5 và 23,8g C.CH3COOC6H5 và 19,8g D. HCOOC6H5 và 22,4g. Câu 133: Để xà phòng hoá hoàn toàn 1,11 gam hỗn hợp hai este đồng phân X và Y cần dùng 30 ml dung dịch NaOH 0,50M. Mặt khác khi đốt cháy hỗn hợp hai este đó thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích o bằng nhau (ở cùng điều kiện t , P). Một trong hai este đó có công thức cấu tạo là A. HCOOC2 H3 B. HCOOC3 H5 C HCOOC2 H5 D. CH3COOC2 H5 Câu 134: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1. Cho 10,6 gam hỗn hợp X tác dụng với 11,5 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%). Giá trị của m là A. 16,2. B. 14,08. C. 17,6. D. 12,96 Câu 135: A và B là hai este đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho m gam hỗn hợp hai este này vào 60ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xong, để trung hòa lượng xút còn dư người ta cho vào hỗn hợp sau phản ứng dung dịch HCl 0,1M thì cần 100ml dung dịch HCl. làm bay hơi hoonc hợp sau khi trung hòa thì thu được 4,685 gam hỗn hợp hai muối khan và 2,02 gam hai ancol. Xác định CTPT của A, B và giá trị m. CHƯƠNG 2 : CACBOHIĐRAT - Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, có công thức chung là Cn(H2O)m - Có ba loại cacbohiđrat, trong mỗi loại có 2 chất tiêu biểu: Monosaccarit: Glucozơ, Fructozơ Đisaccarit : Saccarozơ, Mantozơ Polisaccarit : Tinh bột, Xenlulozơ BÀI 1 : GLUCOZƠ –FRUCTOZƠ - Gluocozơ và fructozơ là hai chất đồng phân của nhau. 1- CTPT : C6H12O6 (M = 180) 2- CTCT * Đặc điểm cấu tạo Glucozơ Fructozơ - Có 1 nhóm anđehit ( - CH = O) vì có phản - Có 1 nhóm xeton ( - C = O) . ứng tráng bạc và phản ứng oxi hóa bởi nước - Có nhiều nhóm hidroxyl (- OH) ở vị trí kề brom tạo thành axit gluconic. nhau vì có phản ứng tạo ra dung dịch xanh lam - Có nhiều nhóm hidroxyl (- OH) ở vị trí kề với Cu(OH)2. nhau vì có phản ứng tạo ra dung dịch xanh - Có 5 nhóm hidroxyl ( - OH) vì khi phản ứng lam với Cu(OH)2. với anhidric axetic (CH3CO)2O tạo ra este có 5 - Có 5 nhóm hidroxyl ( - OH) vì khi phản ứng gốc CH3COO. với anhidric axetic (CH3CO)2O tạo ra este có 5 - Mạch không phân nhánh vì khi khử hoàn toàn gốc CH3COO. Fructozơ thu được hexan. - Mạch không phân nhánh vì khi khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan. * CTCT của glucozơ và Fructozơ. Dạng khai triển. -. -. -. -. Fructozơ. CH 2- CH - CH - CH - CH - CH = O OH OH OH OH OH. -. Glucozơ. Dang thu gọn CH2OH[CHOH]4 – CH = O. CH2OH[CHOH]3 - CO – CH2OH 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828 =. -. -. -. -. CH 2- CH - CH - CH - C - CH - OH OH OH OH OH O. 3- Tính chất hóa học. * Nhận xét : - Glucozơ là hợp chấp hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa nhóm chức ancol và chức andehit. - Glucozơ mang 2 tính chất : Tính chất của ancol đa chức và tính chất andehit a- Tính chất ancol đa chức ( phản ứng trên nhóm –OH) - Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch xanh lam. 2 C6H12O6 + Cu(OH)2  (C6H11O6)2Cu + 2 H2O - Phản ứng với anhidric axetic (CH3CO)2O CH2OH[CHOH]4 – CH = O + 5(CH3CO)2O  CH2OOCCH3[CHOOCCH3]4 – CH = O + 5CH3COOH b- Tính chất andehit. (phản ứng trên nhóm –CH = O) - Phản ứng tráng bạc với AgNO3 trong dd amoniac.(phản ứng oxi hóa) to. CH2OH[CHOH]4 –CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 +H2O   CH2OH[CHOH]4 – COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag  Amoni gluconat - Tác dụng với Cu(OH)2 / ở nhiệt độ cao tạo ra kết tủa đỏ gạch.(phản ứng oxi hóa) to. CH2OH[CHOH]4 – CH=O + 2Cu(OH)2 + NaOH   CH2OH[CHOH]4 – COONa + Cu2O  (đỏ gạch) + 3H2O Natri gluconat - Tác dụng với H2/ xt Ni,to . (phản ứng khử) Ni , to.  CH2OH[CHOH]4 – CH2 – OH CH2OH[CHOH]4 – CH = O + H2    Ancol sobit (sobitol) c- Phản ứng lên men ancol. enzim / 30  35o. C6H12O6      2C2H5OH + 2CO2  4 – Một số lưu ý. * SỰ CHUYỂN THÀNH ĐƯƠNG GLUCOZƠ TRONG CÂY XANH. CO 2  (1) .  C6 H12O6  C6 H10O5  n  (2).  (3)  C2 H 5OH  (4)  CH 3COOH  (5)  CH 3COOC 2H 5. * SO SÁNH GIỮA GLUCOZƠ VÀ FRUCTOZƠ - Trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ chuyển hóa qua lại. Nên trong môi trường kiềm glucozơ và fructozơ có tính chất giống nhau. - Để phân biệt glucozơ và fructozơ dùng dung dịch brom trong môi trường trung tính hoặc môi trường axit.. =. -. -. - Có 1 nhóm fomyl (anđehit): ( - CH = O). - Có nhiều nhóm hidroxyl (- OH). - Có 5 nhóm hidroxyl ( - OH). - Mạch không phân nhánh. - Tác/d với Cu(OH)2 ở to thường và to cao. - Phản ứng tráng gương và làm mất màu nâu của dd brom. - Tác dụng với H2/Ni, to tạo sobitol. -. -. -. -. CH 2- CH - CH - CH - C - CH - OH OH OH OH OH O. -. Tính chất. CH 2- CH - CH - CH - CH - CH = O OH OH OH OH OH -. Đặc điểm cấu tạo. FRUCTOZƠ Có tính khử. C6H12O6. -. CTPT CTCT. GLUCOZƠ Có tính khử. C6H12O6. - Có 1 nhóm cacbonyl (xeton): ( - C = O). - Có nhiều nhóm hidroxyl (- OH). - Có 5 nhóm hidroxyl ( - OH). - Mạch không phân nhánh. - Tác/dvới Cu(OH)2 ở to thường và to cao. - Phản ứng tráng gương và làm mất màu nâu của dd brom trong môi trường kiềm. - Tác dụng với H2/Ni, to tạo sobitol. * GIỚI THIỆU DẠNG MẠCH VÒNG CỦA GLUCOZƠ VÀ FRUCTOZƠ GLUCOZƠ 6 CH OH 2. CH2 OH O. H 4. H OH. H. OH H. FRUCTOZƠ. 2. OH.  Glucoz¬. H 1. OH. H 4. OH. 5. CH2 OH. H O. H OH 3. H. H. H HC 1. 2. OH. O. 4. H OH. O. OH. H. 1. OH H. 2. H. CH2OH H. H. HOCH2 CH2OH. O OH. OH.  Glucoz¬. OH. H. OH. H. H OH. OH. O HO. CH2OH. 16 H.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Dạng  - fructozơ. Dạng  - fructozơ. BÀI 2 : SACCAROZƠ – MANTOZƠ 1- CTPT : C12H22O11 (M= 342) 2- CTCT :. CTPT. Đặc điêm cấu tạo. Tính chất. SACCAROZƠ Không có tính khử. C12H22O11 (M= 342) - Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ 1 gốc  -. MANTOZƠ Có tính khử. C12H22O11 (M= 342) - Mantozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ 2 gốc  - glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết  - 1,4 glicozit.. glucozơ và 1 gốc  - fructozơ liên kết với nhau bởi liên kết  1,  -2 –glicozit .. - Thủy phân tạo ra 1 gốc  - glucozơ và 1 gốc  - fructozơ. - Phân tử saccarozơ không có nhóm (– CH= O), chỉ có nhóm (– OH). Nên Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương cũng như không làm mất màu nâu của dd brom.  không có tính khử - Tác dụng với Cu(OH)2 ở to thường.. - Thủy phân tạo ra 2 gốc  - glucozơ. - Phân tử Mantozơ có nhóm (– CH= O) và nhóm (– OH). Nên Mantozơ tham gia phản ứng tráng gương cũng như làmmất màu nâu của dd brom.  có tính khử - Tác dụng với Cu(OH)2 ở to thường và ở to cao.. 3- Tính chất hóa học của Saccarozơ và Mantozơ . a- Tính chất của ancol đa chức. - Tác dụng với Cu(OH)2 ở to thường tạo ra dd xanh lam. 2C12H22O11 + Cu(OH)2  (C12H21 O11)2Cu + 2H2O Đồng saccarat b- Mantozơ Thể hiện tính khử: khi tác dụng với dung dịch Brom và dung dịch AgNO3 trong NH3 Mantozơ tác dụng dd AgNO3 trong NH3  2Ag  c- Thủy phân trong môi trường axit. H  , to. C12H22O11 + H2O    C6H12 O6 + C6H12O6 saccarozơ glucozơ fructozơ H  , to. C12H22O11 + H2O    C6H12 O6 + C6H12O6 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Mantozơ glucozơ glucozơ Lưu ý : khi đun nóng saccarozơ trong H2SO4 loãng sẽ thu được dd có tính khử vì saccarozơ thủy phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ và fructozơ.. BÀI 3 : TINH BỘT - XENLULOZƠ 1- CTPT : (C6H10O5)n , M = 162n 2- CTCT : TINH BỘT XENLULOZƠ Không có tính khử. Không có tính khử. CTP (C6H10O5)n , M = 162n (C6H10O5)n , M = 162n T - Là polisaccarit, có nhiều gốc - Là polisaccarit, có nhiều gốc  - glucozơ liên kết lại tạo ra 2 dạng đó là  - glucozơ liên kết với nhau. amilozơ và amilopectin. - Dạng mạch không phân nhánh. - Amilozơ : dạng mạch thẳng, gồm nhiều - Mỗi gốc glucozơ (C6H10O5) có 3 Đặc gốc  - glucozơ liên kết với nhau băng nhóm – OH điểm liên kết 1,4 – glicozit. Có KLPT khoảng - CTCT : [C6H7O2(OH)3]n cấu 200 000 đvc. tạo - Amilopectin : dạng mạch nhánh, do nhiều đoạn mạch amilozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,6- glicozit. Amilopectin có KLPT lớn khoảng 1 000 000 đvc đến 2 000 000 đvc. - Thủy phân tạo ra  - glucozơ. - Thủy phân tạo ra  - glucozơ. Tính - Phản ứng tạo màu xanh tím với - Phản ứng với axit nitric đặc tạo ra chất iot. thuốc nổ không khói. - Phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O tạo ra xenlulozơ axetat (tơ axetat). - Phản ứng với CS2 (cacbon đisunfua) và NaOH tạo ra visco. -Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2, nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4]n(OH)2 Các phản ứng của xenlulozơ [C6H7O2(OH)3]n + 3n HO-NO2  [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O Xenlulozơ Xenlulozơ trinitrat M= 162 M=63 M=297 H  , to. H , to. (C6H10O5)n + H2O    C6H12 O6 [C6H7O2(OH)3]n + H2O    C6H12 O6 Tinh bột glucozơ Xenlulozơ glucozơ Chú ý: Tinh bột và Xenlulozơ không phải là đồng phân của nhau. BÀI TẬP Câu 1: Thực hiên sơ đồ chuyển hóa sau: 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Glucozơ  X  Y  CH3COOH Hai chất X, Y lần lượt là Câu 2: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ toàn bộ khí CO 2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị m là Câu 3: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ toàn bộ khí CO 2 sinh ra vào nước vôi trong thu được 4,8 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 4 gam. Giá trị m là Câu 4: Cho 50ml dd glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 dư thu được 2,16g kết tủa. Nồng độ mol/lit của glucozơ đã phản ứng là Câu 5: Cho dãy các chất : Glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ, mantozơ a) Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là b) Số chất tham gia phản thủy phân trong môi trường axit là c) Số chất phản ứng Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam là d) Số chất tham gia phản thủy phân (H+,t0) tạo glucozơ là Câu 6: Cho các chất: Ancol etylic, etilen glicol, glucozơ, đimetyl ete, axit axetic, glixerol, etyl axetat. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 là Câu 7: Đun nóng 37,5g dd glucozơ với dd AgNO3 trong NH3 dư thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % dd glucozơ là Câu 8: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620000. Giá trị của n trong công thức (C 6H10O5)n là Câu 9: Khối lượng tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46 0 là (biết hiệu suất phản ứng là 72%) và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Câu 10: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy nổ. Muốn điều chế 29,7kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất bằng 90% thì thể tích HNO3 96%( D = 1,52g/ml ) cần dùng là bao nhiêu lít Câu 11: dùng 340,2 kg xenlulozơ và 420kg HNO3 nguyên chất có thể thu được bao nhiêu tấn xenlulozơ trinitrat biết sự hao hụt trong sản xuất là 20% Câu 12: Rươụ 400 là rượu trong đó ancol etylic chiếm 40% về thể tích. Người ta dùng một loại nguyên liệu chứa 50% glucozo rồi lên mên thành rượu với hiệu suất 80%. Để thu được 2,3 lít rượu 40 0 cần dùng bao nhiêu gam nguyên liệu nói trên? Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml. Câu 13: từ một loại nhiên liệu chứa 80% tinh bột, người ta sản xuất ancol etylic bằng phương pháp lên men. Sự hao hụt trong toàn quá trình là 20%. Từ ancol etylic người ta pha thành cồn 90 0. Tính thể tích cồn thu được từ 1 tấn nguyên liệu Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml. Câu 14: Từ nguyên liệu là vỏ bào, mùn cưa (chứa 50% là xenlulozơ) người ta có thể sản xuất ancol etylic với hiệu suất 70%. Từ ancol etylic có thể sản xuất cao su buna với hiệu suất 75%. Tính khối lượng nguyên liệu cần dùng để sản xuất 1 tấn cao su buna Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 2,68g hỗn hợp axetandehit và glucozơ vào nước. Cho hỗn hợp thu được vào 35,87ml dung dịch chứa 34% AgNO3 trong NH3 (khối lượng riêng 1,4g/ml), đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc bỏ kết tủa rồi trung hòa nước lọc bằng axit nitric, sau đó thêm vào nước lọc HCl dư, khi đó xuất hiện 5,74g kết tủa. Phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu là Câu 16: Trong số các chất sau: tinh bột, saccarozơ, mantozơ, fructozơ và xenlulozơ có bao nhiêu chất có thể chuyển trực tiếp thành glucozơ, Câu 17: Ở điều kiện thường dung dịch nào sau đây khi cho dung dịch Cu(OH) 2 tạo dung dịch xanh lam: Glucozơ, tinh bột, saccarozơ, mantozơ, fructozơ và xenlulozơ Câu 18: Cho các chất sau: Glucozơ, tinh bột, saccarozơ, mantozơ, fructozơ và xenlulozơ số chất tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 tạo Ag kết tủa Câu 19: Cho các chất sau: Kim loại Na, AgNO3 trong NH3, Cu(OH)2 điều kiện thường, Cu(OH)2 trong NaOH đun nóng. Để chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH người ta cho glucozơ tác dụng với chất nào nói trên. Câu 20: một cacbohiđrat X có công thức đơn giản nhất CH2O. Cho 18g X tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. CTPT của X là Câu 21: Tính khối lượng glucozơ có trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lit ancol rượu vang 100, biết hiệu suất lên men đạt 95% Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml. Giả thiết trong quả nho chỉ có chất đương là glucozơ. Câu 22: Thủy phân saccarozơ thu được 270 gam hh glucozơ và fructozơ. Klg saccarozo đã thủy phân là Câu 23: Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, người ta thu được axit axetic và 82,2g hỗn hợp chất rắn gồm xenlulozo triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hòa 1/10 lượng axit tạo thành cần 80ml dd NaOH 1M. Phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp rắn là Câu 24: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ với một lượng dư Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa Cu 2O. Giá trị m là Câu 25: Cho 18g hỗn hợp glucozo và fructozo với một lượng dư Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Kết thúc thu được dung dịch màu xanh lam, khối lượng Cu(OH)2 đã phản ứng là Câu 26: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất cả quá trình là 80%. Toàn bộ lượng khí CO 2 thu được hấp thụ hết vào 300ml dd Ca(OH)2 1M có 20 gam kết tủa tạo thành. a) Giá trị lớn nhất của m là 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. b) Giá trị nhỏ nhất của m là Câu 27: Cho một số nhận định về tính chất hóa học của glucozơ 1) Glucozơ thể hiện tính khử khi tác dụng với H2 (xt, Ni, t0) 2) Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với AgNO3/NH3. 3) Glucozơ tác dụng với dd Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam. 4) Glucozơ tác dụng với H2 (xt, Ni, t0) tạo poliancol có tên là sobitol. 5) Khi có enzim xúc tác glucozơ bị lên men tạo thành ancol etylic và CO 2. 6) Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với dd brom Số nhận định đúng là Câu 28: Thủy phân 34,2 gam saccarozơ (xt, H+, t0) thu được dung dịch X. Cho dd AgNO3/NH3 vào dung dịch X thu được 10,8g kết tủa. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là Câu 29: Thủy phân 68,4 gam mantozơ (xt, H+, t0) thu được 2,16 gam glucozơ. Cho dd AgNO3/NH3 vào sản phẩm thủy phân mantozơ khi các phản ứng kết thúc thu được m gam Ag. Giá trị của m là Câu 30: Phản ứng nào không thể hiện tính khử của glucozơ 1) Cho glucozơ tác dụng với H2 (xt, H+, t0) 2) Cho glucozơ tác dụng với Br2 3) Cho glucozơ tác dụng với dd AgNO3/NH3 4) Cho glucozơ tác dụng với dd Cu(OH)2 có nhiệt độ Câu 31: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các nhận định sau: 1) Thủy phân (xt, H+, t0) saccarozơ và mantozơ cho cùng một monosaccarit 2) Tinh bột là polisaccarit, thủy phân tinh bột thu được sản phẩm là fructozo. 3) Xenlulozơ có CTCT là [C6H7O(OH)3] và có thể điều chế xenlulozo trinitrat 4) Glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề nhau nên phản ứng với dd Cu(OH)2 ở điều kiện thường 5) Glucozơ, mantozơ bị oxi hóa bởi Cu(OH)2 cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng 6) Trong mỗi mắt xích của tinh bột cũng như xenlulozơ luôn có 3 nhóm OH 7) Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương 8) Glucozơ và mantozơ đều tham gia phản ứng tráng gương 9) Saccarozơ chứa hai gốc α-glucozơ và β-fructozơ trong phân tử Câu 32: Cho các hợp chất hữu cơ sau: Anđehit fomic, glucozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, glixerol, fructozơ, và xenlulozơ. Chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3/NH3 là Câu 33: Cho các chất sau: Ancol etylic, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glixerol, fructozơ, và xenlulozơ, axit acrylic, andehit fomic, axeton. a) Số chất phản ứng với Na b) Số chất phản ứng với NaOH c) Số chất phản ứng với dd brom d) Số chất phản ứng với AgNO3/NH3 e) Số chất phản ứng với dd Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Câu 34: Hỗn hợp X gồm Ancol etylic, glucozơ, saccarozơ trong đó ancol etylic chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 6,66 gam H2O. Mặt khác 150,3 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có a gam Ag kết tủa. Giá trị a là Câu 34: Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hết 5,22g hỗn hợp X trong môi trường axit thành dung dịch Y. Trung hòa hết axit trong dd Y rồi cho tác dụng với một lượng dư dd AgNO 3/NH3 thì thu được 6,48g kết tủa. Phần trăm khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp X là Câu 35: Tiến hành lên men glucozơ thành ancol etylic, cho toàn bộ khí sinh ra hấp thu vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 49,25g kết tủa. Hiệu suất quá trình lên men là 80%. Khối lượng glucozơ đã phản ứng là Câu 36: Để điều chế 0,115 lít ancol etylic (khối lượng riêng 0,8 g/ml). Từ glucozơ với hiệu suất 80% khối lượng glucozơ cần dùng là Câu 37: Từ 1 tấn ngô chứa 20% tinh bột sản xuất được 100 lít ancol etylic (khối lượng riêng 0,8 g/ml), hiệu suất toàn bộ quá trình là Câu 38: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các nhận định sau: 1) Thủy phân tinh bột tạo glucozơ với xúc tác H2SO4 loãng 2) Từ khí cacbonic có thể điều chế ra tinh bột bằng sự quang hợp nhờ chất diệp lục clorophin 3) Từ glucozơ cách duy nhất để tạo khí cacbonic là đốt cháy glucozo 4) Glucozơ chỉ có tính khử và được gọi là đường khử. 5) Mantozơ còn có tên gọi là đường mạch nha Câu 39: Từ tinh bột hoặc xenlulozơ có thể điều chế cao su buna theo sơ đồ sau:. (C6 H10O5 ) n  X  Y  Z  caosubuna Các chất X, Y, Z lần lượt là Câu 40: Cho 4,5 kg glucozơ lên men. Hỏi thu được bao nhiêu lít ancol etylic nguyên chất (d rượu nguyên chất = 0,8 gam/ml) và bao nhiêu lít CO2 (đktc). Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Câu 41: Từ 100kg gạo chứa 81% tinh bột có thể điều chế được bao nhiêu lít ancol etylic nguyên chất (d = 0,8 gam/ml) và từ ancol nguyên chất đó sản xuất được bao lít ancol 46 0. Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 75%. Câu 42: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:  H 2O X  ddHCl   Y. Cu (OH) 2     Z ddNaOH. 0.  t T. duy nhất dd xanh lam kết tủa đỏ gạch Vậy X phải là Câu 43: Cho 36 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và CO2. Dẫn toàn bộ khí CO2 vào dd NaOH dư thu được 3,18g Na2CO3. Tính hiệu suất phản ứng lên men ancol. Câu 44: Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết ba dung dịch đựng trong ba lọ mất nhãn sau: glucozơ, etilen glycol và axit axetic. Câu 45: Cho ba nhóm hợp chất hữu cơ sau: a) Glucozơ và saccarozơ b) saccarozơ và mantozơ c) saccarozơ, mantozơ và anđehit axetic Thuốc thử để phân biệt tất cả các dung dịch trên là Câu 46: Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: lòng trắng trứng, Glucozơ, ancol etylic, glixerol. Câu 47: Hãy điền đúng hoặc sai vào các nhận định sau: 1) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ và mantozơ đều phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường. 2) Thủy phân tinh bột, xenlulozơ cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. 3) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ và mantozơ đều phản ứng với dd AgNO 3 trong NH3 4) Cho Cu(OH)2 vào dd glucozơ rồi lắc nhẹ tạo dung dịch xanh lam. 5) Glucozơ, fructozơ có thể bị hidro hóa tạo hợp chất hữu cơ đa chức. 6) Có thể phân biệt Glucozơ, fructozơ bằng dd brom. 7) Glucozơ và mantozơ chỉ có tính khử không có tính oxi hóa 8) Glucozơ, fructozơ và mantozơ bị oxi hóa Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch Câu 48: Hãy điền đúng hoặc sai vào các nhận định sau 1) dd mantozơ tác dụng Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa đỏ gạch. 2) Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xt, H+, t0) có thể tham gia phản ứng tráng gương. 3) Glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 và bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 4) Thủy phân saccarozơ thu được hai glucozơ 5) Mantozơ không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 6) Thủy phân saccarozơ (xt, H+, t0) thu được cùng một monosaccarit 7) Thủy phân mantozơ (xt, H+, t0) thu được cùng một monosaccarit. 8) Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng. 9) Dung dịch fructozơ hòa tan được dung dịch Cu(OH) 2. 10) Saccarozơ làm mất màu dung dịch nước brom Câu 49: Tính chất nào sau đây là của xenlulozơ. (1) Có dạng sợi, (2) tan trong nước, (3) tan trong nước Svayde, (4) phản ứng với HNO3 đặc (xt H 2SO4 đặc, t0), (5) tham gia phản ứng tráng bạc, (6) bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng . Câu 50: Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc trong dãy sau: Glucozơ, saccarozơ, mantozơ và anđehit axetic, glixerol, axit fomic, andehit fomic, tinh bột, fructozơ, xenlulozơ, etyl fomat, etilen glycol và axetilen là Câu 51: Hãy sắp xếp các cặp chất sau: Ancol etylic, glucozơ, saccarozơ, mantozơ, đimetyl ete, fructozơ là đồng phân của nhau Câu 52: Cho các chất sau: axetanđehit, etilen, glucozơ, tinh bột, etyl fomat, saccarozơ, xenlulozơ. Số chất có thể tạo ancol etylic qua một phương trình phản ứng là Câu 53: Cho các dung dịch sau: glixerol, axit axetic, axit acrylic, anđehit axetic, ancol etylic, lòng trắng trứng, fructozơ, axeton, saccarozơ. Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường là Câu 54: Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, axetilen, vinylaxetilen, phenol, stiren, cumen, lòng trắng trứng và axeton. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với dung dịch brom là Câu 55: Có một số nhân định sau về hiđrocacbon, như sau: 1) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, matozơ đều thủy phân trong môi trường axit. 2) Glucozơ, fructozơ, Saccarozơ đều tác dụng Cu(OH) 2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc 3) Xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ trong phân tử. 4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau 5) Thủy phân tinh bột, saccarozơ (xt, H+, t0) đều thu được fructozơ 6) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước 7) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. 8) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH) 2, tạo phức màu xanh lam. 9) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và xenlulozơ (xt, H+, t0) chỉ thu được một monosaccarit 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. 10) Khi đun nóng glucozơ hoặc fructozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. 11) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng H2 (xt, Ni, t0) tạo sobitol. 12) Dung dịch glucozơ tồn tại ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β). 13) Có thể dùng dung dịch brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. 14) Trong môi trường bazơ glucozơ và fructozơ chuyển hóa lẫn nhau. 15) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 16) Trong dung dịch glucozơ , fructozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam. Số nhận định đúng là. LUYỆN TẬP Câu 1: Cho các chuyển hóa sau:  H  ,t 0. X + H2O    X1 + X2 t0. X1 + 2[Ag(NH3)2]OH   X3 + 3NH3 + 2Ag + H2O t0. X2 + 2[Ag(NH3)2]OH   X3 + 3NH3 + 2Ag + H2O X3 + HCl  axit gluconic + NH4Cl Chất X là A. xenlulozơ. B. mantozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ Câu 2: Cho các phát biểu sau: (a) Mantozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm loãng, đun nóng tạo thành glucozơ. (b) Dung dịch glucozơ không làm mất màu nước brom. (c) Glucozơ, mantozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Amilopectin có cấu trúc mạng lưới không gian. (e) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2. (g) Hồ tinh bột tác dụng với I2 tạo ra sản phẩm có màu xanh tím. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3 C. 4. D 2. Câu 3: Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột:  H2O / H  ,t 0. men ancol , t 0.  Glucozơ     Ancol etylic Tinh bột      Lên men 3,24 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 200 thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml) A. 3,45 lít. B. 19,17 lít. C 6,90 lít. D. 9,58 lít. Câu 4: Tiến hành các thí nghiệm sau : (1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A. (2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B. (3) Hyđrat hoá etilen thu được hợp chất hữu cơ D. (4) Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4 ở 800C thu được hợp chất hữu cơ E. Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Biết mỗi mũi tên là một phản ứng A. D → E → B → A B. A → D → B → E C. E → B → A → D → → → D A D E B Câu 5: Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 850 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 85%. Giá trị của m là: A. 810,0. B 688,5. C. 952,9 D. 476,5. Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt khác, thủy phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,168 mol Ag. Thành phần %về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp là: A. 55%. B. 45%. C. 40%. D 60%.. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Câu 7: Cho các chất sau : axetilen, axit fomic, fructozơ, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, sacarozơ, natri fomat, vinylaxetilen lần lượt vào dung dịch AgNO 3/NH3. Trong điều kiện thích hợp số chất có thể khử được ion Ag+ là A. 7 B. 5 C 6 D. 8 Câu 8: Phản ứng nào sau đây không xảy ra? + 0 A. amilozơ + (CH3CO)2O B. amilozơ + H2O (xt H , t ) 0 0 C amilozơ + AgNO3/NH3, t D. amilozơ + I2 (t thường) Câu 9: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)2 là: A. glucozơ, glixerol, mantozơ, natri axetat. B. glucozơ, glixerol, mantozơ, ancol etylic. C glucozơ, glixerol, mantozơ, axit axetic. D. glucozơ, glixerol, anđehit fomic, natri axetat Câu 10: Phản ứng nào dưới đây không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử glucozơ ? A Phản ứng với Na, rồi so sánh tỉ lệ số mol H2 và glucozơ để chứng minh phân tử có 5 nhóm -OH. B. Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam để chứng minh phân tử có nhiều nhóm chức -OH. C. Phản ứng tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO- để chứng tỏ có phân tử có 5 nhóm -OH. D Phản ứng tráng gương để chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhóm -CH=O. Câu 11: Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta đã sử dụng phản ứng? A. Dung dịch Anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3. B. Dung dịch Axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. C. Dung dịch mantozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3. D Dung dịch Glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Câu 12: Để điều chế được cao su buna từ mùn cưa, người ta thực hiện theo 4 quá trình chuyển hoá có hiệu suất tương ứng là 60%; 80%; 35%; 80%. Vậy khối lượng mùn cưa (có 60% xenlulozơ) cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là A. 22,321 tấn B. 29,762 tấn C. 34,800 tấn D 37,202 tấn Câu 13: Cặp chất nào sau đây không thể phân biệt được bằng dung dịch brom A. Stiren và toluen B. Glucozơ và Fructozơ C. Phenol và anilin D. axit acrylic và phenol Câu 14: Có các phát biểu sau: 1)Điều chế anđehit fomic trong công nghiệp bằng phản ứng khử metanol 2)Điều chế ancol etylic trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng hiđrat hóa etilen 3)Mantozơ và glucozơ đều tham gia phản ứng tráng gương. 4)Có thể nhận biết axit axetic và axit acrylic bằng nước brom. 5)Khi đốt cháy axit không no (chứa 1 liên kết đôi), mach hở, đơn chức thì n(H2O): n(CO2)=1 6)Không thể dùng nước Br2 để phân biệt axeton và anđehit axetic Số nhận đinh đúng là A 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 15: Có các nhận định sau đây: 1)Trong dung dịch cả glucozơ, saccarozơ, fructozơ, HO-CH2CH2CH2-OH đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam 2)Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructơzơ có nhóm chức -CHO 3) Trong môi trường kiềm, đun nóng, Cu(OH)2 oxi hóa glucozơ cho kết tủa đỏ gạch. 4)Khi thuỷ phân đến cùng mantozơ, tinh bột và xenlolozơ thì đều thu được một monosaccarit. + 0 5)Dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2/(H , t ) đun nóng cho kết tủa Cu2O. Số nhận định đúng là A.5. B. 4. C. 2. D 3. Câu 16: Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X và đun nhẹ được m gam Ag, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn giá trị của m là? A 13,5. B. 7,5. C. 6,75. D. 10,8. Câu 17 : Dãy gồm các chất tham gia phản ứng thuỷ phân (trong điều kiện thích hợp) là A. polistiren, tinh bột, steroit, saccarozơ. B. xenlulozơ, mantozơ, fructozơ. C. fructozơ, glucozơ, mantozơ. D xenlulozơ, tinh bột, chất béo, saccarozơ. Câu 18 : Dãy nào dưới đây chỉ gồm các chất có thể làm nhạt màu dung dịch nước Br2 ? A. axit axetic, propilen, axetilen. B. buta-1,3-đien, metylaxetilen, cumen. C xiclopropan, glucozơ, axit fomic. D. etilen, axit acrylic, saccarozơ. Câu 19 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ và glixerol thu được 29,12 lít CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của glixerol trong hỗn hợp có giá trị là A.35,1 % B.43,8 % C. 46,7%. D. 23,4% 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Câu 20 :Thủy phân 0,2 mol mantozơ với hiệu suất 50% được hỗn hợp chất A. Cho A phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư được m gam kết tủa Ag. Giá trị của m là A. 43,2 gam B. 32,4 gam C. 64,8 gam. D.86,4 gam Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh B. glucozo bị khử bởi dd AgNO3/NH3 C Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh D. Saccarozo làm mất màu dd brom Câu 22: Một hỗn hợp gồm saccarozo và mantozo phản ứng với dd AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Đun nóng lượng hỗn hợp trên với dd H2SO4 loãng, trung hòa sản phẩm bằng NaOH dư, lại cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu 19,44 gam Ag. Tính khối lượng saccarozo có trong hỗn hợp. A. 25,65 gam B. 12,825 gam C. 20,52 gam D 10,26 gam Câu 23: Tính chất đặc trưng của saccarozơ là: 1. tham gia phản ứng hiđro hoá . 2. chất rắn kết tinh, không màu. 3. khi thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ. 4. tham gia phản ứng tráng gương. 5. phản ứng với đồng(II) hiđroxit. Những tính chất nào đúng? A. 3,4,5. B. 1,2,3,5. C. 1,2,3,4. D 2,3,5. Câu 24: Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây? A. Dung dịch Br2 . B. H2 /Ni,to. D. AgNO3/NH3 C.Cu(OH)2 Câu 25 : Từ x tấn mùn cưa chứa 5O% xenlulozơ sản xuất được O,5 tấn rượu etylic ( biết hiệu suất cả quá trình là đạt 7O% ) giá trị của x là A. 1,6O7 tấn B. 1 tấn C. 3,214 tấn D 2,516 tấn Câu 26: Cho các hợp chất hữu cơ sau: Glucozơ, Saccarozơ, Fructozơ, Tinh bột, Glyxerol. Có bao nhiêu chất không tham gia phản ứng tráng bạc? A. 1 chất B. 2 chất C 3 chất D. 4 chất Câu 27: Từ 10 kg gạo nếp ( chứa 80 % tinh bột ) , khi lên men thì thu được bao nhiêu lit cồn 960 .Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,807 g/ml. A 4,7 lit B. 4,5 lit C. 4,3 lit D. 4,1 lit. Câu 28: Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 18g glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong ammoniac. Khối lượng bạc sinh ra bám vào mặt kính của gương là bao nhiêu gam? A. 16,2g B. 21,6g. C. 32,4g D.43,2g Câu 29: Dãy gồm các chất nào sau đây chỉ được cấu tạo bởi các gốc α-glucozơ? A.Saccarozơ và mantozơ B. Tinh bột và xenlulozơ C Tinh bột và mantozơ D. saccarozơ và xenlulozơ Câu 30: Từ tinh bột người ta có thể thu được ancol etylic bằng quá trình hai giai đoạn, với hiệu suất của mỗi giai đoạn đạt 75%. Vậy, từ 27 kg tinh bột loại có chứa 20% tạp chất người ta có thể o thu được V lít ancol 25 . Giá trị của V là (cho khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) A 34,5 lít. B. 38,5 lít. C. 35,5 lít. D. 39,5 lít. Câu 31: Một dung dịch có tính chất sau : - Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng. - Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. - Bị thủy phân nhờ axit hoặc enzim. Dung dịch đó là A. Glucozơ B Mantozơ C. Saccarozơ D. Xenlulozơ Câu 32. Cho 8,55 gam saccarozơ (C12H22O11) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm các khí CO2 và SO2. Tính thể tích hỗn hợp khí X (đktc). A 20,16 lít B. 13,44 lít C. 26,88 lít D. 10,08 lít Câu 33. Dãy các chất đều có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường nhưng không làm mất màu dung dịch nước brom là: A glixerol, axit axetic, saccarozơ, fructozơ. B. glixerol, axit axetic, etanol, glucozơ. C. glixerol, axit axetic, andehit fomic, glucozơ. D. glixerol, axit axetic, andehit fomic, fructozơ. Câu 34: Cho m g tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dd Ca(OH)2 dư thu được 750g kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Vậy m là: A. 949,2g B. 945g C. 950,5g D. 1000g 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Câu 35: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7kg xenlulozơ trinitrat (H=90%) thì thể tích axit nitric 96% (D=1,52g/ml) cần dùng là: A. 14,39 lít B. 15 lít C. 14,5 lít D. 14,38 lít Câu 36: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình là 85%. Khối lượng ancol thu được là A. 458,6kg B. 398,8kg C. 389,8kg D. 390kg. Câu 37: Để tráng một tấm gương phải dùng 5,4g glucozơ, biết hiệu suất của phản ứng đạt 95%. Khối lượng bạc bám trên tấm gương là: A. 6,82 gam. B. 6,35 gam. C. 6,156 gam. D. 6,48 gam. Câu 38: Cho 2,5kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến rượu bị hao hụt mất 10%. Tính khối lượng của ancol thu được là A. 920g B. 1022g C. 1277,78g D. 1150g. Câu 39: Cho glucozơ lên men thành rượu etylic. Dẫn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong có dư, thu được 50g kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%, khối lượng Glucozơ đã cho lên men là A. 45g B. 56,25g. C. 36g D. 90g Câu 40: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ axit nitric vàXenlulozơ . Tính thể tích axit nitric 90,17% có khối lượng riêng 1,52g/ml cần để sản xuất 59,4kg Xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất 90%: A. 27,58 B. 30,64 C. 24,82 D. 32,4 Câu 41: Khi cho lên men 10 tấn bột ngũ cốc chứa 80% tinh bột với hiệu suất mỗi quá trình là 37,5%, thu được m tấn etylic . Giá trị của m là A. 4,54 B. 12,12 C. 1,704 D. 0,639 Câu 42: Từ một tấn tinh bột có thể điều chế được bao nhiêu tấn cao su buna (hiệu suất chung 30%): A. 0,2 tấn B. 0,5 tấn C. 0,3 tấn D. 0,1tấn. Câu 43: Mantozơ còn gọi là đường mạch nha, là đồng phân của chất nào dưới đây: A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarorơ D. Xenlulozơ Câu 44: Mantotzơ còn gọi là đường mạch nha, là đồng phân của chất nào dưới đây: A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarorơ D. Xenlulozơ Câu 45: Cho 34,2g hỗn hợp Saccarorơ có lẫn Mantozơ phản ứng hoàn toàn AgNO3 /NH3 dư thu được 0,216 g Bạc. Tính độ tinh khiết của Saccarorơ là A. 1% B. 99% C. 90% D. 85% Câu 46: Phân tử khối trung bình của Xenlulozơ trong bông là 1750000 đvC và trong sợi gai là 5900000 đvC. Mắt xích C6H10O5 có trong các sợi trên là: A. 10802 và 36420. B. 10803 và 36419,75 C. 1080 và 3642 D. 10802 và 36419 Câu 47: Để sản xuất 1 tấn ancol etylic với hiệu xuất 70% , tính m kg khối lượng mùn cưa chứa 50% Xenlulozơ cần dùng. Giá trị của m là A. 5000. B. 1761. C. 5031 D. 5301. Câu 48: Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia thành hai phần. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO dư/NH thấy tách ra 2,16g Ag. Phần thứ hai được đun 3 3 nóng với dung dịch H SO loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác 2 4 dụng với dung dịch AgNO (dư)/NH thấy tách ra 6,48gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn 3 3 hợp ban đầu có % khối lượng glucozơ và tinh bột lần lượt là A. 35,71 và 64,29. B. 64,29 và 35,71. C. 64,71 và 35,29. D. 35,29 và 64,71. Câu 49: Từ một loại bột gỗ chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Nếu dùng 1 0 tấn bột gỗ trên có thể điều chế được bao nhiêu lít ancol etylic 70 . Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. A. 450 lít B. 420 lít C. 426 lít. D. 456 lít Câu 50: Cho các phát biểu sau: (1) Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2/OH- đun nóng tạo được kết tủa đỏ gạch. (2) Sobitol là hợp chất đa chức (3) Tinh bột và xenlulozơ đều không có phản ứng của ancol đa chức. (4) Tơ visco được sản xuất từ xenlulozơ (5) Sản phẩm của sự thủy phân tinh bột luôn là glucozơ (6) mantozơ, saccarozơ đều bị thủy phân trong dung dịch H + và đều phản ứng Cu(OH)2 Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4. C. 2 D. 1 Câu 52: Phản ứng nào sau đ©y chứng tỏ glucozơ cã cấu tạo mạch vßng ? A. Phản ứng với CH3OH / HCl B. Phản ứng với [Ag(NH3)2]OH. C. Phản ứng với Cu(OH)2. D. Phản ứng với H2 / Ni, t0. Câu 53: Ph¸t biểu nào dưới đ©y là đóng ? A. Trong dung dịch cả glucozơ, saccarozơ, fructozơ, tinh bột đều t¸c dụng với Cu(OH)2 cho dd màu xanh lam. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. B. Fructozơ cã phản ứng tr¸ng bạc, chứng tỏ ph©n tử fructozơ cã nhãm chức CHO. C. Trong m«i trường kiềm, đun nãng, Cu(OH)2 oxi ho¸ glucozơ cho kết tủa đỏ gạch D. Khi thuỷ ph©n đến cïng sacrorozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một monosaccarit. Cõu 54: Thuỷ phân hoàn toàn 31,25 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trờng axit (vừa đủ) thu được dung dÞch A, Cho dung dÞch AgNO3 trong NH3 vµo dung dÞch A vµ ®un nhÑ, khèi lượng b¹c tèi ®a thu ®ược lµ: A. 8 g. B. 62,5 g. C. 6,75 g D. 6,5 g. Câu 56: Dãy gồm các chất nào sau đây chỉ được cấu tạo bởi các gốc α-glucozơ? A.Saccarozơ và mantozơ B. Tinh bột và xenlulozơ C Tinh bột và mantozơ D. saccarozơ và xenlulozơ Câu 57. Cho 8,55 gam saccarozơ (C12H22O11) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khi X gồm các khi CO2 và SO2. Tinh thể tich hỗn hợp khi X (đktc). A 20,16 lit B. 13,44 lit C. 26,88 lit D. 10,08 lit Câu 58: Có 4 chất A1, A2, A3, A4 trong các dung dịch tương ứng cho tác dụng với Cu(OH)2 trong điều kiện thích hợp thì: A1 tạo màu tím; A2 tạo dung dịch xanh lam; A3 tạo kết tủa khi đun nóng; A4 tạo dung dịch xanh lam và tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng. A1 , A2, A3 , A4 lần lượt là A. anbumin, saccarozơ, fructozơ, anđehit fomic B. anbumin, saccarozơ, anđehit fomic, fructozơ. C. saccarozơ, anđehit fomic, fructozơ, anbumin D. anbumin, saccarozơ, glucozơ, anđehit fomic Câu 59: Dãy gồm các chất bằng một phản ứng điều chế được etanol là A. axetilen, axetanđehit, glucozơ B. etyl clorua, axetilen, xenlulozơ C. etilen, etyl clorua, glucozơ. D. tinh bột, axetanđehit, etilen Câu 60. Cho các phát biểu sau. (1) Phân tử saccarozơ do gốc -glucozơ và β-fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (2) Amilopectin có 2 loại liên kết -[1,4]-glicozit và -[1,6]-glicozit. (3) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, sau đó đun nóng thấy dung dịch có màu xanh tím (4) Ở nhiệt độ thường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. (5) Xenlulozo là nguyên liệu được sử dụng để điều chế thuốc nổ không khói, tơ axetat, tơ visco Số câu phát biểu không đúng là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 2 Câu 61: Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Glucozơ chủ yếu tồn tại dạng mạch vòng. B. Khi thuỷ phân mantozơ chỉ cho glucozơ. C. Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic cho tơ visco D. Glucozơ phản ứng với CH3OH trong HCl. Câu 64: Cho X + Cu(OH)2/OH- → dung dịch Y xanh lam. Dung dịch Y đun nóng → kết tủa Z đỏ gạch Trong tất cả các chất: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, fructozơ, tinh bột, andehit axetic, glixerol số chất X thoả mãn là. A. 2 B. 4 C. 3. D. 5 Câu 66: Thực hiện hai Thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Cho m1 gam mantozơ phản ứng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được a gamAg - Thí nghiệm 2: Thuỷ phân hoàn toàn m 2 gam saccarozơ (môi trường axit, đun nóng) sau đó cho sản phẩm hữu cơ sinh ra phản ứng hết với dung dịch AgNO 3 dư trong NH3 cũng thu được a gam Ag. Mối liên hệ giữa m1 và m2 là: A. m1= 1,5m2. B m1= 2m2. C. m1=0,5m2. D. m1= m2. Câu 68: Có các nhận định sau đây: 1)Amilozơ chỉ được tạo nên từ các mắt xích α-glucozơ, còn amilopectin chỉ được tạo nên từ các mắt xích  -glucozơ. 2)Trong dung dịch cả glucozơ, saccarozơ, fructozơ, HO-CH2CH2CH2-OH đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. 3)Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructơzơ có nhóm chức -CHO. 4) Trong môi trường kiềm, đun nóng, Cu(OH)2 khử glucozơ cho kết tủa đỏ gạch. 5)Khi thuỷ phân đến cùng mantozơ, tinh bột và xenlolozơ thì không thu được một monosaccarit. 6)Dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2/NaOH, đun nóng cho kết tủa Cu2O. Số nhận định đúng là A 0. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 69: Có các phát biểu sau đây: 1)Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. 2)Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. 3)Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. 4)Saccarozơ làm mất màu nước brom. 5)Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. 6)Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm -OH kề nhau. 7)Glucozơ tác dụng được với nước brom. 8)Khi glucozơ ở dạng vòng thì tất cả các nhóm -OH đều tạo ete với CH3OH. Số nhận định đúng là A. 6. B 4. C. 5. D. 7. o Câu 71: Thể tích (lít) của ancol C2H5OH 40 thu được khi cho lên men 10 tấn sắn chứa 60% tinh bột là 3 (biết sự hao hụt trong toàn bộ quá trình là 20%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,80g/cm ) A. 10648,15 B 8518,52 C. 10648,14 D. 8518,51 Câu 72: Thủy phân m (gam) tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozo). Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư thu được m (gam) Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là A. 66,67%. B. 80%. C. 75% D. 50%. Câu 73: Cho các chất: Glucozơ; Saccarozơ; Tinh bột; Glixerol và các phát biểu sau: (a) Có 3 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (b) Có 2 chất có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit (c) Có 3 chất hoà tan được Cu(OH)2 (d) Cả 4 chất đều có nhóm –OH trong phân tử. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3 Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít O2 (ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,0 B. 12,0 C. 15,0. D. 20,5 Câu 76: Cho một số tính chất : Chất rắn kết tinh, không màu (1); tan tốt trong nước (2); tác dụng với Cu(OH)2 trong NaOH đun nóng cho kết tủa đỏ gạch (3); không có tính khử (4); bị thủy phân đến cùng cho ra 2 monosaccarit (5); làm mất màu dd nước brom (6). Các tính chất của saccarozơ là A.(1), (3), (4) và (5) B. (1), (4), (5) và (6) C. (1), (2), (4) và (5). D.(1), (3), (4) và (6) Câu 77: Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a, b lần lượt là A. 43,2 và 32 B. 43,2 và 16 C. 21,6 và 16. D. 21,6 và 32 Câu 78:Để phân biệt hai đồng phân glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng A. nước vôi trong B. nước brom. C. dd AgNO3/NH3 D.Cu(OH)2/NaOH Câu 79: Giải thích nào sau đây là không đúng? A. Xenlulozơ trinitrat hình thành nhờ phản ứng: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O B. Rót dung dịch HCl vào vải sợi bông, vải mủn dần do phản ứng: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 C. Rót H2SO4 đặc vào vải sợi bông, vải bị đen và thủng ngay do phản ứng: (C6H10O5)n → 6nC + 5nH2O D. Xenlulozơ triaxetat hình thành: [C6H7O2(OH)3]n + 3nCH3COOH  [C6H7O2(OOCCH3)3]n + 3nH2O. Câu 80:Thuỷ phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân mantozơ là: A. 50% B. 45%. C. 72,5% D. 55% Câu 82: Glucozơ và Fructozơ A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2. B. là 2 dạng thù hình của cùng một chất. C. đều có nhóm chức -CHO trong phân tử. D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. CHƯƠNG 3: AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN BÀI 11: AMIN I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN 1. Khái niệm: Amin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon. Ví dụ:. 2. Phân loại Amin được phân loại theo hai cách thông dụng nhất: a) Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon: amin thơm, amin béo, amin dị vòng. Ví dụ:. b) Theo bậc của amin: Bậc amin: là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. Theo đó, các amin được phân loại thành: amin bậc 1, bậc 2, bậc 3. Ví dụ:. 3. Danh pháp a) Cách gọi tên theo danh pháp gốc – chức : ank + yl + amin CH3NH2 Metyl amin; CH3CH2NH2 etyl amin; C6H5–NH2 phenylamin; C6H5CH2–NH2 benzylamin; CH3NHCH3 đimetyl amin; CH3CH2NHCH3 etyl metyl amin b) Cách gọi tên theo danh pháp thay thế : ankan + vị trí + amin CH2NH2 Metyl amin; CH3CH2NH2 etyl amin CH3NHCH3 N-metylmetanamin; CH3CH2NHCH3 N-metyletanamin (CH3)2N–C2H5 N,N-đimetyletanamin c) Tên thông thường chỉ áp dụng với một số amin C6H5–NH2 anilin Chú ý: - Tên các nhóm ankyl đọc theo thứ tự chữ cái a, b, c… - Với các amin bậc 2 và 3, chọn mạch dài nhất chứa N làm mạch chính, N có chỉ số vị trí nhỏ nhất. Đặt một nguyên tử N trước mỗi nhóm thế của amin 4. Đồng phân Amin có các loại đồng phân: 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. - Đồng phân về mạch cacbon: - Đồng phân vị trí nhóm chức - Đồng phân về bậc của amin. I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Metyl–, đimetyl–, trimetyl– và etylamin là những chất khí có mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn - Anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 184oC, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong ancol và benzen III – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ SO SÁNH LỰC BAZƠ 1. Cấu trúc phân tử của amoniac và các amin. 2. Cấu tạo phân tử của amoniac và các amin. Trên nguyên tử nitơ đều có cặp electron tự do nên amoniac và các amin đều dễ dàng nhận proton. Vì vậy amoniac và các amin đều có tính bazơ. 3. Đặc điểm cấu tạo của phân tử anilin - Do gốc phenyl (C6H5–) hút cặp electron tự do của nitơ về phía mình, sự chuyển dịch electron theo chiều như mũi tên cong làm cho mật độ electron trên nguyên tử nitơ giảm đi, khả năng nhận proton giảm đi. Kết quả là làm cho tính bazơ của anilin rất yếu (không làm xanh được quỳ tím, không làm hồng được phenolphtalein). - Nhóm amino (NH2) làm tăng khả năng thế Br vào gốc phenyl. Phản ứng thế xảy ra ở các vị trí ortho và para do nhóm NH2 đẩy electron vào làm mật độ electron ở các vị trí này tăng lên 4. So sánh lực bazơ a) Các yếu tố ảnh hưởng đến lực bazơ của amin: - Mật độ electron trên nguyên tử N: mật độ càng cao, lực bazơ càng mạnh và ngược lại - Hiệu ứng không gian: gốc R càng cồng kềnh và càng nhiều gốc R thì làm cho tính bazơ giảm đi, phụ thuộc vào gốc hiđrocacbon. Ví dụ tính bazơ của (CH3)2NH > CH3NH2 > (CH3)3N ; (C2H5)2NH > (C2H5)3N > C2H5NH2 b) Phương pháp Gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc hút electron làm giảm tính bazơ. Ví dụ: p-NO 2-C6H4NH2 < C6H5NH2< NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 < C3H7NH2 IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính chất của chức amin 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. a) Tính bazơ: tác dụng lên giấy quỳ tím ẩm hoặc phenolphtalein và tác dụng với axit - Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac - Anilin và các amin thơm rất ít tan trong nước. Dung dịch của chúng không làm đổi màu quỳ tím và phenolphtalein. b) Phản ứng với axit nitrơ: - Amin no bậc 1: RNH2 + HNO2 → ROH + N2 + H2O. Ví dụ: C2H5NH2 + HONO → C2H5OH + N2 + H2O - Amin thơm bậc 1 tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ thấp tạo thành muối điazoni. C6H5N2+ Cl- + 2H2O benzenđiazoni clorua c) Phản ứng ankyl hóa: amin bậc 1 hoặc bậc 2 tác dụng với ankyl halogenua (CH 3I, ….) Phản ứng này dùng để điều chế amin bậc cao từ amin bậc thấp hơn. Ví dụ: C2H5NH2 + CH3I → C2H5NHCH3 + HI Ví dụ: C6H5NH2 + HONO + HCl. d) Phản ứng của amin tan trong nước với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa 3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl 2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin. viết gọn: C6H5NH2 + 3Br2  C6H2Br3NH2 + 3HBr M=93 M=330 V - ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ 1. Ứng dụng (SGK hóa học nâng cao lớp 12 trang 60) 2. Điều chế a) Thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac Ankylamin được điều chế từ amoniac và ankyl halogenua. Ví dụ:. b) Khử hợp chất nitro Anilin và các amin thơm thường được điều chế bằng cách khử nitrobenzen (hoặc dẫn xuất nitro tương ứng) bởi hiđro mới sinh nhờ tác dụng của kim loại (như Fe, Zn…) với axit HCl. Ví dụ: Hoặc viết gọn là:. Ngoài ra, các amin còn được điều chế bằng nhiều cách khác BÀI 12: AMINO AXIT I – ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP 1. Định nghĩa - Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH 2) và nhóm cacboxyl (COOH) - Công thức chung: (H2N)x CnH2n+2 -2k-x-y (COOH)y 2. Cấu tạo phân tử 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. - Trong phân tử amino axit, nhóm NH2 và nhóm COOH tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực. Vì vậy amino axit kết tinh tồn tại ở dạng ion lưỡng cực - Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử. 3. Danh pháp: SKG a) Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ: H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic b) Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ: CH3–CH(NH2)–COOH : axit α-aminopropionic H2N–[CH2]5–COOH : axit ε-aminocaproic H2N–[CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit α-aminoglutaric c) Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường. Ví dụ: H2N–CH2–COOH: glyxin (Gly) CH3–CH(NH2)–COOH : alanin (Ala) HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit α-aminoglutaric (Glu). * MỘT SỐ CHẤT HAY GẶP TRONG ĐỀ THI Công thức CH2COOH. Tên thay thế (HS gọi). Tên bán hệ thống axit aminoaxetic. Tên thường Glyxin. Kí M hiệu Gly 75. axit aminopropionic. Alanin. Ala. 89. axit aminoisovaleric. Valin. Val. 117. axit α,ε-điaminocaproic. Lysin. Lys. |. NH 2. CH3CHCOOH |. NH 2. CH3CHCHCOOH |. |. CH3 NH 2. H2N-[CH2]4CHCOOH |. 146. NH 2. HOOC-[CH2]2CH-COOH |. NH 2. axit amino glutamic. axit glutamic Glu 147. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion) III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính chất axit – bazơ của dung dịch amino axit a) Tác dụng lên thuốc thử màu: (H2N)x – R – (COOH)y. Khi: - x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi màu - x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh - x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ b) Tính chất lưỡng tính: - Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH) H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O hoặc: H3N+–CH2–COO– + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O - Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2) H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH hoặc: H3N+–CH2–COO– + HCl → ClH3N–CH2–COOH lưu ý: H2N–CH2–COONa + 2HCl → ClH3N–CH2–COOH + NaCl 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. ClH3N–CH2–COOH + 2NaOH → H2N–CH2–COONa + NaCl + H2O 2. Phản ứng este hóa nhóm COOH 3. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2 H2N–CH2–COOH + HNO2 → HO–CH2 –COOH + N2 + H2O axit hiđroxiaxetic 4. Phản ứng trùng ngưng - Do có nhóm NH2 và COOH nên amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit - Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH ở phân tử axit này kết hợp với H của nhóm NH 2 ở phân tử axit kia tạo thành nước và sinh ra polime - Ví dụ:. V - ỨNG DỤNG - Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống - Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt) - Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nilon – 6 và nilon – 7) - Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin (CH 3–S–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH) là thuốc bổ gan PEPTIT VÀ PROTEIN A – PEPTIT I – KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI 1. Khái niệm Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được loại là liên kết peptit. Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit 2. Phân loại Các peptit được phân thành hai loại: a) Oligopeptit: gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit… b) Polipeptit: gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein II – CẤU TẠO, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP 1. Cấu tạo và đồng nhân - Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α-amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định: amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH - Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n! - Nếu trong phân tử peptit có i cặp gốc α-amino axit giống nhau thì số đồng phân chỉ còn n! chia 2! 2. Danh pháp Tên của peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α-amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên). Ví dụ:. III – TÍNH CHẤT 1. Tính chất vật lí Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước 2. Tính chất hóa học a) Phản ứng màu biure: - Dựa vào phản ứng mẫu của biure: H2N–CO–NH–CO–NH2 + Cu(OH)2 → phức chất màu tím đặc trưng - Amino axit và đipeptit không cho phản ứng này. Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH) 2 tạo phức chất màu tím b) Phản ứng thủy phân: 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. - Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng - Sản phẩm: các α-amino axit - Thủy phân trong mt kiềm: peptit + n NaOH  các muối α-amino axit + H2O - Thủy phân trong mt axit: peptit + (n-1) H2O  các α-amino axit - Thủy phân trong dung dịch HCl: peptit + (n-1) H2O  các α-amino axit (1) các α-amino axit + nHCl  muối (2) Từ (1) và (2) => peptit + (n-1) H2O + nHCl  muối - Tính khối lượng phân tử peptit: M peptit = tổng các M peptit – (n-1)MH2O Ví dụ: Gly-Gly Ta có M= MGli x 2 – 1x18 = 132g/mol Ala-Ala-Ala Ta có M= MAla x 3 – 2x18 = 231g/mol Gly-Ala-Ala-Val . Ta có M= MGli x 1+ MAla x 2 + MVal x 1 – 3x18 = 316 g/mol peptit Ta có M= [tổng Mpeptit x n – (n-1).18]g/mol * Đối với 2 Peptit khi thủy phân có tỉ lệ số mol bằng nhau, thì ta xem 2 Peptit đó là một Peptit và ghi phản ứng ta nên ghi gộp. Khối lượng mol của Petpti chính là tổng khối lượng mol của 2 Peptit đó. Ví dụ: Tripeptit Gly-Gly-Gly và Tetrapeptit Gly-Gly-Gly -Gly (có số mol bằng nhau) thì ta xem 2 Peptit đó là Heptapeptit: Gly-Gly-Gly-Gly-Gly-Gly-Gly và M= MGli x 7 – 6x18 = 417g/mol - Phản ứng cháy của Peptit: Ví dụ: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y được tạo từ một Amino axit no, hở trong phân tử có 1nhóm (-NH2 ) và 1nhóm (-COOH). Đốt cháy X và Y. Vậy làm thế nào để đặt CTPT cho X,Y? Ta làm như sau: Từ CTPT của Amino axit no ( 1nhóm -NH2 và 1nhóm -COOH): CnH2n+1N O2 Tìm công thức đipeptit: 2 CnH2n+1NO2 – 1H2O thành CT C2nH4n + 1O3N2 Tìm công thứcTripeptit: 3 CnH2n+1NO2 – 2H2O thành CT C3nH6n – 1O4N3 Tìm công thứcTetrapeptit: 4 CnH2n+1NO2 – 3H2O thành CT C4nH8n – 2O5N4 Tìm công thức petapeptit: 5 CnH2n+1NO2 – 4H2O thành CT C5nH10n – 3O6N5 Tìm công thức hexapeptit: 6 CnH2n+1NO2 – 5H2O thành CT C6nH12n – 4O7N6 Tìm công thức heptapeptit: 7 CnH2n+1NO2 – 6H2O thành CT C7nH14n – 5O8N7 B – PROTEIN I – KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. Protein được phân thành 2 loại: - Protein đơn giản: được tạo thành chỉ từ các α-amino axit - Protein phức tạp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử không phải protein (phi protein) như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat… II – TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN 1. Tính chất vật lí a) Hình dạng: - Dạng sợi: như keratin (trong tóc), miozin (trong cơ), fibroin (trong tơ tằm) - Dạng cầu: như anbumin (trong lòng trắng trứng), hemoglobin (trong máu) b) Tính tan trong nước: Protein hình sợi không tan, protein hình cầu tan c) Sự đông tụ: Là sự đông lại của protein và tách ra khỏi dung dịch khi đun nóng hoặc thêm axit, bazơ, muối 2. Tính chất hóa học a) Phản ứng thủy phân: - Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng hoặc xúc tác enzim - Sản phẩm: các α-amino axit b) Phản ứng màu:. III – KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT NUCLEIC (SGK) 1. Một số công thức hay dùng: a) Công thức phân tử của amin: - Amin đơn chức: CxHyN (y ≤ 2x + 3) - Amin đơn chức no: CnH2n + 1NH2 hay CnH2n + 3N - Amin đa chức no: CnH2n + 2 – z(NH2)z hay CnH2n + 2 + zNz - Amin thơm (đồng đẳng của anilin): CnH2n – 5N (n ≥ 6) 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. b) Công thức phân tử CxHyO2N có các đồng phân cấu tạo mạch hở thường gặp: - Amino axit H2N–R–COOH - Este của amino axit H2N–R–COOR’ - Muối amoni của axit ankanoic RCOONH4 và RCOOH3NR’ - Hợp chất nitro R–NO2 c) Công thức hay dùng: - Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n! - Nếu trong phân tử peptit có i cặp gốc α-amino axit giống nhau thì số đồng phân chỉ còn 2. Một số phản ứng cần lưu ý 3CnH2n +1NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CnH2n +1NH3Cl (H2N)x– R–(COOH)y + xHCl → (ClH3N)x– R–(COOH)y (ClH3N)x– R–(COOH)y + (x + y)NaOH → (H2N)x– R–(COONa)y + xNaCl + (x + y)H2O (H2N)x– R–(COOH)y + yNaOH → (H2N)x– R–(COONa)y + yH2O (H2N)x– R–(COONa)y + (x + y)HCl → (ClH3N)x– R–(COOH)y + yNaCl 2(H2N)x– R–(COOH)y + xH2SO4 → [(H3N)x– R–(COOH)y]2(SO4)n 2(H2N)x– R–(COOH)y + yBa(OH)2 → [(H2N)x– R–(COO)y]2Bay + 2yH2O. BÀI TẬP CHƯƠNG 3 AMIN Câu 1: Hỗn hợp khí X chứa propan và một amin đơn chức. Lấy 6 lít X trộn với 30 lít oxi rồi đốt cháy. Sau phản ứng thu được 43 lít hỗn hợp gồm hơi nước, CO2, N2 và O2 dư. Dẫn hỗn hợp khí này qua H2SO4 đặc dư thì thể tích còn lại 21 lít, sau đó cho qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 7 lít. Các thể tích đo cùng điều kiện. Xác định CTPT, CTCT và gọi tên của amin trong X. Câu 2: sắp xếp theo trật tự tăng dần lực bazơ của các chất sau: a)C 2 H 5 NH 2 (1), NH 3 (2), (C 2 H 5 ) 2 NH(3), C 6 H 5 NH 2 (4). b)CH 3 NH 2 (1), CH 3CH 2 NH 2 (2), (C 6H 5 ) 2 NH(3), CH 3 NHCH 3 (4), C6 H5 NH 2 (5) c)C6 H 5 NH 2 (1), NH 3 (2), C6 H 5CH 2 NH 2 (3), C 2 H 5 NH 2 (4), CH 3 NHCH 3 (5) d)CH 3 NH 2 (1), CH 3CH 2CH 2 NH 2 (2), CH 3 NHC 2 H 5 (3), NH 3 (4), C 2 H 5 NH 2 (5), C6 H 5 NH 2 (6). Câu 3: Hỗn hợp khí X chứa metylamin và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 100 ml X trộn với 470 ml oxi rồi đốt cháy. Thể tích khí và hơi sau phản ứng là 615 ml; loại bỏ hơi nước thì còn lại 345 ml; dẫn qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 25 ml. Các thể tích đo cùng điều kiện. Xác định CTPT và phần trăm thể tích từng hiđrocacbon trong X. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X thu được 6,72 lít CO2, 1,12 lít N2 ( các thể tích khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. CTPT của X là Câu 5: Cho sơ đồ sau: 0. 3dac,H 2SO4 dac,t C6 H 6 (benzen)  HNO      X  Fe,HCldu   Y  NaOH  Z. Hợp chất hữu cơ Y, Z lần lượt là Câu 6: Dung dịch X gồm HCl và HNO3 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp cần phải dùng 1,5 lít dung dịch X. CTPT của hai amin là Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ (20% O 2 và 80% N2), thu được 1,8g hơi H2O, 4,48 lit CO2, 47,04 lit N2 (các khí đo ở đktc). Giá trị của m là Câu 8: Cho 1,125g hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với 250ml dd HCl aM, cô cạn dung dịch thu được 2,0375g hỗn hợp muối. Giá trị của a là Câu 9: Cho các chất sau: Butylamin (1), etylamin (2), amoniac (3), benzylamin (4), etylmetylamin (5), phenylamin (6). Hãy sắp xếp các chất trên theo thứ tự tăng dần lực bazơ. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ba(OH)2, thu được 15,76g kết tủa và dung dịch X, khối lượng bình tăng thêm 8g. Cho dd NaOH dư vào dd X lại xuất hiện 1,97g kết tủa nữa. CTPT của hai amin là Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai amin no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp của nhau thu được 7 lít CO2 đktc và 9g H2O. Giá trị của m là. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol hỗn hợp gồm ba amin no, đơn chức mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C không vượt quá 4 và là đồng đẳng của nhau,thu được CO2, H2O và V lit khíN2 ở đktc. Toàn bộ sản phẩm 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. cháy hấp thụ vào dd Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 43,34g kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 26,73g. CTPT của 3 amin Câu 14: Đốt cháy 2,92g amin đơn chức thu được m gam hỗn hợp CO2,H2O và 448ml N2 (đktc). Số CTCT amin bậc 1 là Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 29,8g hỗn hợp 3 amin CH5N, C2H7N và C3H9N thu được 61,6g CO2, 41,4g H2O và V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là Câu 16: Hỗn hợp X gồm ba amin C3H9N, C3H7N, C3H5N có dX/H2 = 28,5. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lit hỗn hợp X ở đktc rồi dẫn toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam hỗn hợp X gồm amoniac, anilin, metyamin cần 30,24 lit O2 (đktc) thu được 47,3g CO2, m gam H2O và V lít khí N2 (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một amin no, đơn chức mạch hở X và một amin không no đơn chức mạch hở Y (có một liên kết C = C, có cùng số nguyên tử cacbon với X) cần dùng vừa đủ 55,44 lit V V : V 10 :13 O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó CO H O (cùng điều kiện); N 2 = 5,6 lít (đktc). Giá trị của m và công thức phân tử của X, Y là Câu 19: Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng và một andehit no, đơn V chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 33,3g H2O và N 2 lít (đktc). Giá trị của V là 2. 2. n CO2 n. . 1 2. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp H2O . CTPT và phần trăm số mol mỗi chất là Câu 21: Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức mạch hở (số cacbon trong phân tử không quá 4) và đều là amin bậc một. Trung hòa 0,59 gam hỗn hợp X cần 1 lít dung dịch HCl có pH = 2. CTPT của 2 amin là Câu 22: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: C6 H 6 (benzen)  C 6 H 5 NO 2  C 6 H 5 NH 2  C6 H 2 Br3 NH 2  C6 H 5 Br  C6 H 5ONa  C6 H 5OH  C 6 H 2 Br3OH. Câu 23: Hợp chất thơm X có CTPT C6H7NO, vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. Số CTCT của X thỏa mãn tính chất trên là Câu 24: Amin X tác dụng với dung dịch HCl cho muối dạng RNH3Cl. Trong phân tử X có 15,054% N về khối lượng. Cho 9,3 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch brom thu được m gam kết tủa, Giá trị của m là Câu 25: Hãy sắp xếp các chất sau: amoniac (1), anilin (2), p – nitroanilin (3), p – nitrotoluen (4), metylamin (5), đimetylamin (6). Theo trình tự tính bazơ tăng dần từ trái qua phải là Câu 26: Cho 17,7 gam một ankylamin đơn chức X tác dụng với dung dịch FeCl 3 (dư) thu được 10,7 gam kết tủa. CTPT của X là Câu 27: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 0,08 mol HCl trong dung dịch thu được muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2, H2O và V lít N2 (đktc). Giá trị của V là Câu 28: Đất đèn chứa 90% CaC2, người ta điều chế anilin theo sơ đồ sau: CaC2  (1)  C2 H 2  (2)  C6 H 6 (benzen)  (3)  C6 H 5 NO 2  (4)  C6 H 5 NH 2. Biết hiệu xuất các quá trình (1), (2), (3), (4) lần lượt là 95%, 80%, 85%, 80%. Khối lượng đất đèn dùng để điều chế được 50 kg anilin 98% là Câu 29: Ba chất X, Y, Z có cùng công thức tổng quát CxHyNt thành phần phần trăm theo khối lượng của N trong X là 45,16%, trong Y là 23,73%, trong Z là 15,05%. Biết X, Y, Z khi tác dụng HCl chỉ tạo muối dạng RNH3Cl. CTPT của X, Y, Z tương ứng là Câu 30: Cho các dung dịch : phenylamin (1), etylamin (2), đimetylamin (3), điphenylamin (4), natri hiđroxit (5), ammoniac (6), đietylamin (7). Hãy sắp xếp tính bazơ giảm dần trong dãy trên Câu 31: Đốt cháy hết a mol amin no, thu được 2a mol CO2, m gam H2O và a/2 mol N2. Amin đó là Câu 32: Cho X là amin no. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,095 gam muối khan. CTPT của X là Câu 33: Hợp chất nào có công thức dưới đây thuộc loại hợp chất của amin C2H5NH2(1), CH3-CO-NH2 (2), C6H5NHCH3 (3) C6H5NH2 (4), (NH2)2CO (5), C6H5CH2NH2 (6) Câu 34: Số CTCT amin bậc một ứng với CTPT C4H11N và amin thơm ứng với CTCT C7H9N lần lượt là Câu 35: Cho m gam amin đơn chức, được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Hoàn tan trong nước rồi cho dung dịch FeCl3 (dư). Kết tủa sinh ra đem nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Phần 2: Tác dụng với dung dịch HCl (dư), sinh ra 4,05 gam muối. Giá trị của m là Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin X no, đơn chức cần dùng 10,08 lít khí O 2 (đktc). CTPT của X là Câu 37: Xét các chất sau: (1) amoniac, (2) anilin, (3) đimetyamin, (4) điphenylamin, (6) nước. Độ mạnh tính bazơ các chất tăng dần là Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn một lượng amin đơn chức X thu được 13,44 lít CO2, 2,24 lít N2 và 16,2 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở đktc. CTPT của X là Câu 39: Để trung hòa 4 gam dung dịch hai amin đồng đẳng kế tiếp no, đơn chức X nồng độ 13% cần dùng 10 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của hai amin trong X là Câu 40: Cho 4,65 gam anilin phản ứng với nước brom, thu được 13,2 gam chất rắn không tan 2,4,6-tribrom anilin. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng brom đã phản ứng là Câu 41: Cho dãy các chất sau: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol, axit fomic. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là Câu 42: Ba chất lỏng ancol etylic, axit axetic, metylamin đựng trong ba lọ riêng biệt. Dùng một thuốc thử để nhận biết là Câu 43: Cho 11,25 gam etylamin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl xM. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là Câu 44: Cho 500 gam benzen phản ứng với HNO3 đặc (xt, H2SO4, t0), sản phẩm thu được đem khử thành anilin. Nếu hiệu suất chung của quá trình là 78% thì khối lượng anilin thu được là Câu 45: Ba chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng trong ba lọ riêng biệt. Dùng một thuốc thử để nhận biết là Câu 46: để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hóa chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là Câu 47: Tính thể tích nước brom 3% (d = 1,3 gam/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam 2,4,6-tribrom anilin là Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X mạch hở thu được tỉ lệ khối lượng của CO 2 so với H2O là 44:27. CTPT của X là Câu 49: Cho m gam anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (dư). Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch thu được 14,2 gam muối khan. Giá trị của m là Câu 50: Amin X có CTPT C4H11N. Biết X tác dụng với hỗn hợp gồm HCl và NaNO2 có khí thoát ra. Số CTCT của X thỏa mãn tính chất trên là Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức mạnh hở là đồng đẳng kế tiếp của nhau. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 4,5 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,02M thu được m1 gam kết tủa và dung dịch X, khối lượng dung dịch X tăng 6,192 gam so với dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu, đồng thời thấy thoát ra V lít khí N2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X thu thêm m2 gam kết tủa. Biết m1 + m2 = 18,85 gam. Giá trị của V là AMINO AXIT Câu 1: Cho dãy các chất sau: anilin, glyxin, axit propionic, propylamin, phenol, stiren. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là Câu 2: Cho các chất sau: phenylamoni clorua, axit glutamic, alanin, glyxin, etylamin, natri phenolat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là Câu 3: Cho các chất sau: anilin (1), phenylamoni clorua (2), axit glutamic (3), alanin (4), glyxin (5), valin (6), etylamin (7), phenol (8). a) chất làm quỳ hóa đỏ là: b) chất làm quỳ hóa xanh là: c) chất không làm quỳ đổi màu là: Câu 4: Viết CTCT và gọi tên thay thế của các amino axit có CTPT C 4H9NO2. Câu 5: 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,835 gam muối khan, Khối lượng mol phân tử của X là Câu 6: Một α-amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Xác đinh CTCT và gọi tên X. Câu 7: 1 mol α-amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol dung dịch HCl tạo ra muối Y. 1 mol muối Y tác dụng vừa đủ với 2 mol dung dịch NaOH tạo ra muối Z. Hàm lượng Clo trong muối Y là 28,287%. Xác định CTCT và gọi tên X. Câu 8: Cho 11,15 gam muối tạo bởi dung dịch HCl và axit aminoaxetic phản ứng với 12 gam dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là Câu 9: Este X được điều chế từ ancol metylic và amino axit Y ( chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tỉ khối hơi của X so với oxi là 2,78125. CTCT và tên của Y là 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Câu 10: Cứ 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. CTPT của X là Câu 11: Cho 18,085 gam hỗn hợp X gồm ClH3NCH2COOH và CH3COOC6H5 (C6H5- là gốc phenyl) tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dụng dịch thu được 25,305 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị lớn nhất của V là Câu 12: Khi cho 7,50 gam một amino axit X có một nhóm amino trong phân tử tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 11,15 gam muối. CTPT của X là Câu 13: Số chất trong dãy gồm ( axit oxalic, etanol, phenol, glixerol, p-crezol, anilin, glyxin, alanin và etyl axetat) có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH là Câu 14: Cho các chất sau: metylamin (1), đimeylamin (2), amoniac (3), anilin (4), alanin (5), điphenylamin (6). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là Câu 15: Xác định CTCT của X khi thủy phân este X có CTPT C5H9NO2 trong môi trường axit thu được a) một α-amino axit và một axeton b) một α-amino axit và một anđehit c) một α-amino axit và một ancol Câu 16: Khi cho m gam một α-amino axit X phân tử chứa một nhóm amino tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol (1:1), thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 14,55 gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn muối Y cần V lít O2 (đktc) thu được a gam hỗn hợp gồm Na2CO3, CO2, H2O và 1,68 lít khí N2 (đktc).Giá trị của m và V lần lượt là Câu 17: cho α-amino axit X trong phân tử chứa một nhóm amino. Cho 20,6 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 27,9 gam muối. CTCT của X là Câu 18: cho hai phương trình phản ứng sau: X1 + Y2 Z1 và X2 + Y1 Z2 Biết Z1, Z2 có cùng công thức phân tử C2H7NO2 và được tạo ra trực tiếp từ axit hữu cơ X1và X2 (M X  M X2 ) 1 . CTPT củaY1, Y2 lần lượt là Câu 19: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl thu được 1,835 gam muối khan Y. Muối Y tác dụng tối đa với 0,03 mol dung dịch NaOH. CTPT của X là Câu 20: Cho 0,01 mol aminoaxetic X tác dụng với 20 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y.Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 1,2 gam dung dịch NaOH thu dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là Câu 21: Cho 16,5 gam hỗn hợp X gồm axit aminoaxetic và axit axetic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1,25M thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được 22 gam muối khan. Giá trị của V là Câu 22: Cho 19,5 gam hỗn hợp axit α-amino axitX và axit axetic ( với tỉ lệ mol 1 : 2) tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được 26,1 gam hỗn hợp muối. CTPT của X và giá trị của V là Câu 23: Cho 1,95 gam hỗn hợp gồm hai amino axit(trong phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng hoàn toàn với Vml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X thu được 2,005 gam hỗn hợp muối Y. Để hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp muối Y cần 100 ml dung dịch HCl có pH = a. Giá trị của V và a lần lượt là Câu 24: X là hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố C, H, O, N. Khi đốt cháy X thu được hỗn hợp khí gồm CO2, hơi nước và N2 có tỉ khối so với hiđro bằng 13,75; thể tích CO2 bằng 4/7 thể tích hơi nước; số mol O2 cần dùng để đốt cháy bằng ½ tổng số mol CO2 và H2O. Phân tử khối của X nhỏ hơn 100. CTPT của X là Câu 25: Chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT (C3H7NO2) mạch cacbon không phân nhánh. X tác dụng dung dịch NaOH tạo khí NH3 . Y tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối amino axit nằm ở vị trí α. CTCT của X, Y lần lượt là Câu 26: Hợp chất hữu cơ X có 40,45% C, 7,86% H, 15,73% N và còn lại là oxi. Khối lượng mol phân tử của X nhỏ hơn 100. Biết X tác dụng với H+ mới sinh nhờ ( Fe + HCl) thu được hợp chất hữu cơ Y. Tên của Y là Câu 27: Amino axit X trong phân tử có chứa một nhóm cacboxyl, hai nhóm amino và hai liên kết đôi (C = C).Công thức tổng quát của X là Câu 28: Một amino axit X trong phân tử ngoài các nhóm cacboxyl và amino không chứa nhóm chức nào khác. 0,1 mol X phản ứng vừa hết 100 ml dung dịch HCl 1M tạo ra 18,35 gam muối. CTPT của X là Câu 29: Hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N). Đun X với dung dịch NaOH thu được một hỗn hợp chất có CTPT C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y tác dụng CuO đun nóng thu được chất hữu cơ Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là Câu 30: Cho các nhận định sau 1) Các dung dịch glyxin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ. 2) Alanin vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. 3) Đimetylamin tác dụng được với axit nitro giải phóng khí nitơ. 4) Glyxin tác dụng được với dung dịch HCl và không làm đổi màu quỳ tím ẩm. 5) Amoniac có tính bazơ yếu hơn anilin. 6) Sắp xếp tính bazơ tăng dần là amoniac, metylamin, phenylamin. 7) Axit axetic, amoniac, anilin đều làm đổi màu quỳ 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. 8) Thuốc thử để phân biệt axit acrylic, alanin, anilin có thể dùng dung dịch brom. 9) Có thể dùng dung dịch brom để phân biệt anilin và phenol 10) Các dung dịch glyxin, alinin, metylamin, phenol trong đó chỉ có metylamin làm giấy quỳ đổi màu. Số nhận định đúng là Câu 31: amino axit X có một nhóm NH2 và một nhóm COOH biết một lượng X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau đó làm khô thu được 3,68 gam chất Z. CTPT X là Câu 32: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. CTPT của X là Câu 34: Hợp chất X (C3H7O2N), X vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch HCl. Số CTCT của X thỏa mãn các tính chất trên là Câu 44: Cho m gam alanin tác dụng với dung dịch HCl (đặc dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,45 gam muối khan. Hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là Câu 46: Cho m gam ClNH3CH2COOH tác dụng tối đa với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 31,1 gam muối khan. Hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là Câu 47: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5NH3Cl, H2N-C2H3-(COOH)2, (H2N)2-C3H5-COOH, ClH3N-CH2-COOH, CH3COONa, H2N-CH2-COONa, HOOC-C2H4-CH(H2N)COOH. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là Câu 48: Cho hai chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C2H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra muối X1 có khả năng tham gia phản ứng tráng gương và một hợp chất hữu cơ Z. Còn Y tạo ra CH 3COONa và khí Y1. Các chất X, Y lần lượt là Câu 49: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. X vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ ở điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng thu được 4,7 gam muối. CTCT của X là PEPTIT VÀ PROTEIN Câu 1: Từ ba amino axit alanin, glyxin, valin có thể tạo thành bao nhiêu tri peptit trong đó có đủ cả ba amino axit trên. Câu 2: Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là Câu 3: Thủy phân hoàn toàn hợp chất X trong môi trường axit thu được những hợp chất nào? Đọc tên thay thế của các hợp chất đó a) Hợp chất X là : H2N – CH2 – CONH – CH(CH3)CONH – CH2 – CONH – CH(C6H5)COOH b) Hợp chất X là: H2N – CH2 – CONH – CH(CH2COOH)CONH – CH(CH2C6H5) – CONH – CH2COOH Câu 4: Cho một số nhận định sau: 1) Tripeptit là loại hợp chất mà trong phân tử có 3 gốc α - amino axit giống nhau 2) Tripeptit là loại hợp chất mà trong phân tử có 3 gốc α - amino axit khác nhau 3) Tripeptit là loại hợp chất hữu cơ mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit. 4) Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α - amino axit 5) Peptit là những hợp chất có từ 2 đến 50 gốc α - amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit. 6) Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giả nhờ chất xúc tác thích hợp là α - amino axit. 7) Protein thủy phân được trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm khi đun nóng. 8) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α - amino axit được gọi là liên kết peptit. Số nhận định đúng là Câu 5: Polipeptit có công thức (-NHCH(CH3)CO-)n được điều chế trực tiếp từ chất X. Tên của X là Câu 6: Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp đó là một nanopeptit có công thức là Arg – pro – pro – gly – phe – ser – pro – phe – Arg. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số tripeptit có chứa phenylamin là Câu 7: Cho các nhận định sau: (1) Tripeptit là hợp chất mà trong phân tử có 3 liên kết -CO-NH-. (2) Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α – aminoaxit (3) Tripeptit là hợp chất mà trong phân tử có 2 liên kết -CO-NH-. (4) Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α – aminoaxit liên kết với nhau bằng liên kêt peptit (5) Thủy phân tripeptit trong môi trường axit thu được 3 sản phẩm là α - amino axit. (6) Peptit có 2 phản ứng điển hình đó là phản ứng thủy phân và phản ứng màu biure Câu 8: Từ 1 phân tử glyxin và 1 phân tử alanin có thể tạo ra mấy chất tripeptit 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Câu 9: Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc aminoaxit khác nhau Câu 10: Thủy phân 30,45g Ala – Gly – Ala trong môi trường axit thu được các α – aminoaxit X. Cho X tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Giá trị V là Câu 11: Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit trong môi trường axit thu được α – aminoaxit X. Cho X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được 18,5g muối. Giá trị m là Câu 12: Khi nói về peptit và protein . 1) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. 2) Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. 3) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. 4) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit 5) Trong thị, cá, trứng đều chứa protein. Số phát biểu sai là Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là Câu 14: Cho các phát biểu nào sau 1. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. 2. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. 3. H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. 4. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. 5. glyxylvalin (Gly-Val) tác dụng với Cu(OH)2 tạo màu tím. Số nhận định đúng là Câu 15: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là Câu 16: Cho dãy các chất sau: stiren, toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylalanin (Gly-Ala), glixerol, tristearin. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là Câu 17: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,025 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là Câu 18: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 3 gam glyxin và 2,225 gam alanin. Mặt khác cũng m gam hỗn hợp X, Y thủy phân trong dung dịch NaOH 1M cần vừa đủ V lít. Giá trị của m và V lần lượt là Bài 19: X là một Tetrapeptit cấu tạo từ Aminoaxit A, trong phân tử A có 1 nhóm(-NH 2), 1 nhóm (-COOH) ,no, mạch hở. Trong A Oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thì thu được 28,35(g) tripeptit; 79,2(g) đipeptit và 101,25(g) A. Giá trị của m là? Bài 20: Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các Amino axit (Các Amino axit chỉ chứa 1nhóm -COOH và 1 nhóm -NH 2 ) . Cho tòan bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư,sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m(gam) muối khan. Tính khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt bằng? Bài 21: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no,mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H 2O,CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3 gam .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O 2 cần phản ứng là? Bài 22: Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy nhất). X là : A. tripeptit. B. tetrapeptit. C pentapeptit. D. đipeptit. Bài 23: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là : A tripeptit. B tetrapeptit. C. pentapeptit. D. đipeptit. LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3 Câu 1: Cho các chất sau: axit glutamic; valin; lysin; phenol; axit axetic; glyxin; alanin; đimetylamin; anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh và không đổi màu lần lượt là A. 3, 2, 4 B 2, 2, 5 C. 2, 3, 4 D. 1, 3, 5 Câu 2: Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đều có công thức phân tử C3H7O2N. Cho từng chất tác dụng với dung dịch NaOH nhận được kết quả là: X tạo ra muối có công thức C2 H4O2NNa; Y giải phóng khí NH3; Z tạo ra muối C 3H6O2NNa. Các chất X, Y, Z lần lượt thuộc các loại hợp chất nào dưới đây? A Este của amino axit; muối amoni; amino axit 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. B. Hợp chất nitro; amino axit; este của amino axit C. Amino axit; muối amoni; este của amino axit D. Hợp chất nitro; muối amoni; amino axit Câu 3: X và Y lần lượt là các tripeptit và heptapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 94,50 gam B. 101,85 gam C 110,25 gam D. 109,05 gam Câu 4: X là α- aminoaxit trong phân tử chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là A. axit 2-amino- 2-metylpropanoic B. axit 3- aminopropanoic C. axit 2-aminobutanoic D. axit 2- aminopropanoic Câu 5: Hỗn hợp X gồm amin no, đơn chức, mạch hở A và O2 (lượng O2 trong X gấp 3 lần lượng O2 cần dùng để đốt cháy hết A). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch H2S04 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi đối với hiđro là 17,1. Công thức phân tử của A là A C2H7N B. C3H9N C. C4H11N D. CH5N Câu 6. Cho các chất: fructozơ, vinyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, alanylglyxylalanin, axit oxalic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 7: Cho các nhận xét sau: (1) Thủy phân saccarozơ và mantozơ với xúc tác axit đều thu được cùng một loại monosaccarit (2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron (3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimet ylamin > metylamin > anilin > điphenylamin (4) Muối mononatri của axit 2 – aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính (5) Thủy phân k0 hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 loại đipeptit là đ.phân của nhau (6) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm (7) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm –NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit (8) Glucozơ, axit glutamic, axit lactic, sobitol, fructozơ và axit ađipic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức Số nhận xét đúng là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 8: Cho 0,15 mol aminoaxit X chỉ chứa một chức NH2 tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Z. Biết các phản ứng xãy ra hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 46,25 gam chất rắn khan. Khối lượng tương ứng với 0,15 mol X là: A 19,95g. B. 18,95g. C. 21,95g. D. 20,95g. Câu 9: Cho các chất sau: (1) anilin , (2) amoniac, (3) p-metylanilin, (4) etylamin, (5) p-nitroanilin, (6) metylamin. Dãy gồm các chất sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ là: A. (5) < (1) < (3) < (2) < (4) < (6). B. (3) < (5) < (1) < (2) < (6) < (4). C. (1) < (5) < (3) < (2) < (4) < (6). D. (5) <(1) < (3) < (2) < (6) < (4). Câu 10: Thủy phân hoàn toàn m gam tetratapeptit (tạo bởi các aminoaxit cùng dãy đồng đẳng của glyxin) cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được 50 gam muối. Giá trị của m là A. 37. B. 25,6. C 35,8. D. 36,4. Câu 11: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là A 3,17. B. 3,89. C. 4,31. D. 3,59. Câu 12: Hợp chất hữu cơ X, mạch hở có công thức phân tử C 5H13O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sinh ra khí Y nhẹ hơn không khí và làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 6. B 4. C. 8. D. 10. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể tích N 2, còn lại là O2) vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO2; 0,175 mol H2O và 0,975 mol N2. Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. C9H21N. C. C3H9N. D C3H7N. Câu 14: Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các α -aminoaxit có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH) bằng dung dịch NaOH (dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là: A. 9. B. 16. C 15. D. 10. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Câu 15: X là este của glyxin có phân tử khối bằng 89. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Toàn bộ lượng ancol thu được sau phản ứng được dẫn qua ống sứ đựng CuO dư, đun nóng. Sản phẩm hơi thu được cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 5,340 gam. B. 1,780 gam. C. 2,670 gam. D 1,335gam. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO 2 , 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2(đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O2 , trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí . Công thức phân tử của X là: A. C3H9N B C2H7N C. C3H5N D. CH5N Câu 17: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-aminoaxit) mạch hở là A. 5. B. 4. C. 7. D. 6. Câu 18: Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là A. 3. B 4. C. 5. D. 6. Câu 19: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1: 3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 68,1. B 17,025. C. 19,455. D. 78,4 Câu 20. Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là: A Alanin. B. Axit glutamic. C. Valin. D. Glyxin. Câu 20: Hợp chất X có vòng benzen và có CTPT là CxHyN. Khi cho X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH2Cl. Trong các phân tử X, % khối lượng của N là 11,57%; Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 6 B. 3 C. 4 D 5 Câu 21: Chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N. Khi cho X tác dụng với brom (dung dịch) thu được kết tủa Y có công thức phân tử khối là C7H6NBr3. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo ? A. 2 B 3 C. 1 D. 4 Câu 22: Chất X có công thức phân tử là C7H9N. X dễ dàng tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo ? A 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 23: E là este 2 lần este của axit glutamic và 2 ancol đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau, có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E phản ứng hoàn toàn với 800 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là A. 124,475 gam. B. 59,6 gam. C. 103,675 gam. D 105,475 gam. Câu 24: Có các phát biểu nào sau đây: 1)Anilin không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm. 2)Anilin là bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của gốc C6H5- đến nhóm - NH2. 3)Ảnh hưởng của nhóm - NH2 đến gốc C6H5- làm cho phân tử anilin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. 4)Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. 5)Phản ứng chứng minh ảnh hưởng của nhóm -NH2 đến vòng thơm là phản ứng của anilin với dung dịch HCl. Số nhận định sai là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 25: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H9O2 N. Cho A phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối B và khí C làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Số đồng phân của A thoả mãn điều kiện trên là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 26: Cho 0,01 mol aminoaxit X tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch HCl 0,125M Lấy toàn bộ sản phẩm cho tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì thể tích dung dịch NaOH cần dùng là 30 ml. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,835 gam chất rắn.Tên gọi của X là: A tyrosin B. lysin C. valin D. Axit glutamic Câu 16:Với công thức phân tử C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thuộc hợp chất lưỡng tính ? A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Câu 29: Cho các hợp chất: anilin, isopropylamin, N-metyletanamin, phenylamoni clorua và các chất được ký hiệu Ala, Val, Glu. Tổng số chất làm quỳ tím ẩm đổi màu là A. 4. B. 3. C. 5 D. 6 Câu 30: Đốt cháy 0,10 mol một amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). Hoà tan X ở trên vào 100 ml H2O được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch Y là A 5,57% B. 5,90% C. 5,91% D. 5,75% Câu 31: X là một tripeptit được tạo thành từ 1 aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol O2 thu đươc sản phẩm gồm CO2 ,H2O , N2. Vậy công thức của amino axit tạo nên X là A. H2NC2H4COOH B. H2NC3H6COOH C. H2N-COOH D H2NCH2COOH Câu 32: Cho anilin phản ứng lần lượt với các chất: Na, NaOH, NaHCO3, HCl, C2H5OH, Br2, HNO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 33: Cặp chất nào sau đây không thể phân biệt được bằng dung dịch brom A. Stiren và toluen B. Glucozơ và Fructozơ C Phenol và anilin D. axit acrylic và phenol Câu 34: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Biết X tác dụng với NaOH và HCl. Số công thức cấu tạo thỏa mãn là A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích không khí. Công thức phân t của X và giá trị của V lần lượt là: A X là C2H5NH2; V = 6,944 lít. B. X là C3H7NH2; V = 6,944 lít. C. X là C3H7NH2; V = 6,72 lít. D. X là C2H5NH2; V = 6,72 lít. Câu 36: Phát biểu nào sau đây không đúng A. Các amino axit là những chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao B. Tính bazơ của amoniac mạnh hơn anilin nhưng lại yếu hơn etylamin C. Các peptit và protein có phản ứng màu biure, hòa tan Cu(OH)2 cho hợp chất có màu xanh lam đặc trưng D. Anilin tác dụng vừa đủ với dd HCl, lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với NaOH lại thu được anilin Câu 37: Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là A. Y, Z, T. B. X, Y, Z. C. X, Y, T D. X, Y, Z, T. Câu 38 : A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3 g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a g kết tủa. giá trị của a là A. 39 g B.30 g C.33 g D.36 g Câu 39 :Phản ứng nào dưới đây không làm thay đổi cấu tạo của nhân thơm ? A. Phenol + dd Br2 B. Toluen + Cl2 (as) C. Anilin + dd Br2 D. Stiren + dd Br2 Câu 40: Cho 0,1 mol X (C2H8O3N2) tác dụng với dd chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dd Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là A. 5,7 gam B 12,5 gam C. 15 gam D. 21,8gam Câu 41 : Dung dịch chứa chất nào sau đây làm phenolphtalein không màu chuyển sang mầu hồng ? A. glixin B. Metyl amin C. phenol D. Phenyl amin Câu 42. Xét các chất: (I): Amoniac; (II): Anilin; (III): Metylamin; (IV): đimetylamin; (V): điphenylamin; (VI): Nước độ mạnh tính bazơ các chất tăng dần như sau: A. (VI) < (I) < (III) < (IV) < (II) < (V) B. (V) < (II) < (VI) < (I) < (III) < (IV) C. (VI) < (V) < (II) < (I) < (III) <(IV) D. (VI) < (II) < (V) < (IV) < (III) < (I) Câu 43: A là một α-amino axit. Cho biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng Clo có trong muối thu được là 19,346%. A là chất nào trong các chất sau: A. CH3CH(NH2)COOH B. CH3(NH2)CH2COOH C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH D. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH Câu 44: Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. A. CH5N và C2H7N B C2H7N và C3H9N C. C3H9N và C4H11N D.C3H7N và C4H9N Câu 45: để nhận biết các chất riêng biệt gồm C2H5OH, CH2=CH-CH2OH, C6H5NH2, C2H4(OH)2 ta dùng cặp hoá chất nào sau đây? A. Nước Br2 và Cu(OH)2 B. Dung dịch NaOH và Cu(OH)2 C. Dung dịch KMnO4 và Cu(OH)2 D. Nước Br2 và dung dịch NaOH Câu 46: Cho các chất sau: C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, dung dịch HCl Cho từng cặp chất tác dụng với nhau có xt , số cặp chất có phản ứng xảy ra là A. 7 B. 8 C. 5 D. 6. Câu 47: Amino axit X có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH biết 1 lượng X tác dụng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch Y, cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Y sau đó làm khô thu được 3,68 gam chất Z. Công thức phù hợp của X là A. CH3CH(NH2)COOH.B. NH2CH2COOH C. NH2(CH2)4COOH D.CH3CH2CH(NH2)COOH Câu 48: Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là A. Amoniac có tính bazơ yếu hơn metylamin, nhưng tính bazơ của amoniac lại mạnh hơn phenylamin. B. Glyxin cho tác dụng với dd NaOH vừa đủ, lấy s.phẩm tác dụng với dd HCl dư lại thu được glyxin. C. Ở điều kiện thường, amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ n/chảy khá cao. D. Anilin tác dụng với dd HCl vừa đủ, lấy sản phẩm cho tác dụng với dd NaOH lại thu được anilin. Câu 49. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Protein là những polipeptit cao phân tử có thành phần chính là các chuỗi polipeptit. B. Protein rất ít tan trong nước lạnh và tan nhiều trong nước nóng. C. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu vàng D. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím đặc trưng. Câu 50. Cho các chất ancol etylic (1), axit axetic (2), etylamin (3) và ancol metylic (4). Dãy các chất có nhiệt độ sôi giảm dần là: A. (2), (3), (1), (4). B. (3), (4), (1), (2). C. (2), (1), (4), (3). D. (2), (4), (1), (3). Câu 51. Cho các chất: metylamin (1), đimetylamin (2), etylmetylamin (3), kali hidroxit (4) và anilin (5). Dãy các chất sắp xếp theo thự tự lực bazơ tăng dần là: A. (4), (3), (2), (1), (5). B. (5), (1), (2), (3), (4). C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (5), (1), (3), (2), (4). Câu 52. Hỗn hợp A gồm một amin đơn chức X và một aminoaxit Y (X và Y có số nguyên tử hidro bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A thu được 5,5 gam CO2. Tên gọi của Y là: A. Etylamin. B. Metylamin. C. Alanin. D. Glyxin. Câu 53. Tên gọi của (CH3)2CH - CH(NH2)COOH là: A. Lysin. B. Alanin. C. Valin. D. Glyxin. Bài 54: X là một Hexapeptit cấu tạo từ một Amino axit H2N-CnH2n-COOH(Y). Y có tổng % khối lượng Oxi và Nito là 61,33%. Thủy phân hết m(g) X trong môi trường axit thu được 30,3(g) pentapeptit, 19,8(g) đieptit và 37,5(g) Y. Giá trị của m là? A. 69 gam. B. 84 gam. C. 100 gam. D 78 gam. Bài 55: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH ; 1 nhóm –NH 2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit ; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là : A. 149 gam. B. 161 gam. C 143,45 gam. D. 159 gam. Bài 56: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là A 68,1 gam. B. 64,86 gam. C. 77,04 gam. D. 65,13 gam. Bài 57: Đipeptit mạch hở X và Tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một Aminoacid no,mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm H 2O,CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9(g) .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X,sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì được m(g) kết tủa . Giá trị của m là? A. 45. B. 120. B.30. D.60. Bài 58: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2 ? A. 2,8 mol. B. 2,025 mol. C. 3,375 mol. D. 1,875 mol. Bài 59:Thủy phân 14 (g) một Polipeptit(X) với hiệu suất đạt 80%, thì thu được 14,04(g) một α - amino axit (Y). Công thức cấu tạo của Y là 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. A. H2N(CH2)2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH. C. H2NCH2COOH D. H2NCH(C2H5)COOH Bài 60: Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit A có phần trăm khối lượng nitơ là 18,54%. Khối lượng phân tử của A là : A. 231. B. 160. C. 373. D 302. Bài 61: Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy nhất). X là : A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. đipeptit. Bài 62: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là : A. tripeptthu được. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. đipeptit. Bài 63: Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là : A. 103. B. 75. C. 117. D. 147. Bài 64: Tripeptit X có công thức sau : H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là : A. 28,6 gam. B. 22,2 gam. C. 35,9 gam. D. 31,9 gam. Bài 65: Protein A có khối lượng phân tử là 50000 đvC. Thuỷ phân 100 gam A thu được 33,998 gam alanin. Số mắt xích alanin trong phân tử A là : A. 191. B. 38,2. C. 2.3.1023 D. 561,8. Bài 66: Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là : A. 453. B. 382. C. 328. D. 479. α Bài 67: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các - amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala ; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X ? A. Val-Phe-Gly-Ala. B. Ala-Val-Phe-Gly. C. Gly-Ala-Val-Phe. D. Gly-Ala-Phe-Val. Bài 68: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. hất X có công thức là A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. Bài 69: Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa điều kiện sau ? hủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α - amino axit là : 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axit thì còn thu được 2 đipeptit : Ala-Gly ; Gly-Ala và 1 tripeptit Gly-Gly-Val. A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val. B. Gly- Gly-Ala-Gly-Val. C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly. Bài 70: Thuỷ phân hợp chất : H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH(CH3)2)–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH sẽ thu được bao nhiêu loại amino axit nào sau đây ? A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Bài 72: Thuỷ phân hợp chất : sẽ thu được bao nhiêu loại amino axit nào sau đây ? H2NCH(CH3)–CONH–CH(CH(CH3)2)–CONH–CH(C2H5)–CONH–CH2–CONH–CH(C4H9)COOH. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Bài 73: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,3 mol X cần vừa đủ V lít dd NaOH, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 75,3. B. 75,5. C. 92,4. D. 87,3 Bài 74: Một Tetrapeptit X cấu tạo từ Aminoaxit Y, trong phân tử Y có 1 nhóm(-NH2), 1 nhóm (COOH) ,no, mạch hở. Trong Y Oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thì thu được 9,45(g) tripeptit; 19,8(g) đipeptit và 11,25(g) Y. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam X trong 650ml dd KOH 1M thu được dd Z, cô cạn dd Z thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là A. 70,6 B. 60,9. C. 58,2. D. 60,2. Câu 75: X và Y lần lượt là các tripeptit và các tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở ,có một nhóm COOH và một nhóm NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol Y thu được sản phẩm gồm CO2,H2O,N2 ,Trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X càn bao nhiêu mol O2 A.2,8 mol B.2,025mol. C.1,125 mol D.1,875mol 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Câu76: Cho m gam hỗn hợp hai α -amino axit no,đều chứa một nhóm chức cacboxyl và một chức amino tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X.Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch X cần phải dùng 140 ml dung dịch KOH 3M.Đốt cháy m gam hỗn hợp 2amino axit trên và cho tất cả sản phẩm cháy vào bình NaOH dư,thấy khối lượng bình tăng 32,8g.Tên gọi của amino axit có khối lượng phân tử nhỏ hơn là: A.alanin B.glyxin. C.valin D.lysin Câu 77: Hợp chất hữu cơ có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4g X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,48 lít khí X làm xanh quỳ tím ẩm.Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam rắn khan.? A.17,2 B.13,4 C.16,2 D.17,4 Câu 78: Tripeptit X có công thức C8H15N3O4.Cho 21,7gam X tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M.Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là A.31,9 B.35,9 C.28,6 D.22,2 Câu 79: Có bao nhiêu chất có công thức phân tử C5H13NO2 tác dụng với dung dịch NaOH , đun nóng sinh ra amin bậc 2. A. 9. B. 7. C. 5. D. 3. Câu 80. X và Y đều là α -aminoaxit no mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử .X có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH còn Y có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,95 gam chất tan gồm 2 muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 41,275 gam gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là A. 54,59% B. 26,71% C. 45,42% D. 73,29% Câu 81: X là một α --amino axit ( chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) Từ m gam X có thể điều chế được m1 g đipeptit A.Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit B.Đốt cháy hoàn toàn m1 g A thu được 0,3 mol H2O.Đốt cháy hoàn toàn m2 gam B thu được 0,55 mol H2O. Giá trị m là? ( các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A 11,25 B 3,75 C 13,35 D 4,45 Câu 82: Thủy phân hoàn toàn 13,8g một pentapeptit X mạch hở bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 21,08g hỗn hợp muối khan của Glyxin và Alanin. Tỉ lệ phân tử Glyxin và Alanin trong X tương ứng là: A.1:4 B.4:1 C.3:2 D.2:3 Câu 83: Thủy phân hoàn toàn một lượng pentapeptit X thu được 32,88 gam Ala−Gly−Ala−Gly, 10,85 gam Ala−Gly−Ala, 16,24 gam Ala−Gly−Gly, 26,28 gam Ala−Gly, 8,9 gam Alanin còn lại là Gly−Gly và Glyxin. Tỉ lệ mol của Gly−Gly và Gly là 5:4. Tổng khối lượng Gly−Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là A.32,4 B.28,8 C.43,2 D.19,44 Câu 84: Đốt cháy hoàn toàn a mol 1 peptit X tạo thành từ aminoaxit mạch hở (1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) thu được (b) mol CO2 ; c mol H2O;(d) mol N2.THủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH ( lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu.Giá trị m là?( biết b-c=a) A 60,4 B 60,6 C 54,5 D 60 Câu 85: X là tetrapeptit Ala−Gly−Val−Ala , Y là tripeptit Val−Gly−Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ . Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T.Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,475gam chất rắn khan. Giá trị của m là ? A.19,445 B.68,1 C.17,025. D.78,4 Câu 86: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là: A. 0,1 B. 0,06. C. 0,125 D. 0,05 Câu 87: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X ( X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH) cần 58,8 lít O2 (đkc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 500ml dung dịch NaOH 2M thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: A.92,9 B.94,9 C.96,9. D.98,9 Câu 88: Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala – Gly. Giá trị của m là: A. 42,16 gam. B. 43,8 gam. C. 41,1 gam D. 34,8 gam. Câu 89: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 19,455. B. 68,1. C. 17,025 D. 78,4. 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Câu 90: Thủy phân hết 1 lượng pentapeptit trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala–Gly– Ala–Gly; 10,85 gam Ala–Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28 gam Ala–Gly; 8,9 gam Alanin còn lại là Gly–Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly–Gly : Gly là 10 : 1. Tổng khối lượng Gly–Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là : (HD: Tìm ra pentapeptit sau đó bảo toàn nguyên tố Gly và Ala) A. 27,9. B. 29,7 C.13,95 D. 28,8 Câu 91: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 77,6 B. 83,2. C. 87,4 D. 73,4. CHƯƠNG 4 POLIME – VẬT LIỆU POLIME BÀI 16 : ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME. I – KHÁI NIỆM POLIME. 1- Khái niệm. - Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắc xích liên kết lại với nhau. - Ví dụ HN - [CH ] - CO nilon - 6 poli etilen 2 5 n n - Chỉ số n gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa. n càng lớn thì phân tử khối của polime càng cao.. CH2 - CH. 2. - Trong phản ứng n H - HN -[CH ] - CO- OH 2 5. HN - [CH ] - CO 2 5. nilon - 6 n. H2N -[CH2]5 – COOH : gọi là monome (phân tử nhỏ) HN - [CH ] - CO. : gọi là một mắc xích. 2- Tên polime : Poli ghép tên monome tương ứng. Nếu tên monome có hai cụm từ trở lên thì nằm trong dấu ( ). Ví dụ 2 5. CH2 - CH. 2. poli etilen n. Cl. HN - [CH ] - CO 2 5. CH 2- CH. nilon - 6 n. CF2 - CF2. poli (vinyl clorua) n. teflon n. 3- Phân loại polime. - Dựa theo nguồn gốc : * Con người tạo ra : Polime tổng hợp, như poli etilen… * Có sẵn trong tự nhiên : Polime thiên nhiên, như tinh bột, xenlulozơ… * Có sẵn trong tự nhiên nhưng con người chế biến lại môt phần : Polime bán tổng hợp, như tơ visco, tơ axetat 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. - Dựa theo phương pháp tổng hợp : * Điều chế bằng phương pháp trùng hợp : Polime trùng hợp, như poli etilen * Điều chế bằng phương pháp trùng ngưng : Polime trùng ngưng, như tơ nilon – 6,6. II – ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO. Polime có - Mạch không phân nhánh , như amilozơ của tinh bột. - Mạch phân nhánh, như amilopectin của tinh bột, glicogen… - Mạch không gian, như cao su lưu hóa, nhựa bakelit… III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ. - Hầu hết polime là chất rắn, không tan trong nước, không bay hơi. Có nhiệt nóng chảy không xác định. - Nhiều polime có tính dẻo, tính đàn hồi - Nhiều polime cách nhiệt, cách điện, bán dẫn, dai bền… - Nhiều polime trong suốt, không giòn : thủy tinh hữu cơ. IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC. 1- Phản ứng cắt mạch. - Các polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân, như Tinh bột, xenlulozơ thủy phân thành glucozơ Polipeptit, poliamit thủy phân thành các amino axit - Polime trùng hợp bị nhiệt phân thành polime ngắn hơn hoặc monome ban đầu. CH2- CH. n CH = CH. C6H5 poli styren. 2. n. C6H5 styren (vinyl benzen). 2- Phản ứng cộng ở polime không no. Cl CH - CH = C - CH 2. CH 3 poli isopren. 2. + n HCl. CH - CH - C - CH2 2. 2. n CH 3 poli isopren hidroclo hóa. n. 3 – Phản ứng Clo hóa -(CnH2n)+ kCl2 -(CnH2n - kClk) + kHCl VD: Poli(vinyl clorua) (PVC) tác dụng với Cl2: (giả sử cứ 2 mắt xích thế 1 nguyên tử clo). V – PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ. 1- Phương pháp trùng hợp. - Là quá trình cộng hợp nhiều monome (phân tử nhỏ) giống nhau hay tương tự nhau tạo thành polime (phân tử lớn). - Điều kiện để phân tử có phản ứng trùng hợp : * Phân tử phải có liên kết đôi, như CH2 = CH2 ; C6H5 – CH = CH2 ; CH2 = CH – Cl … * Phân tử có vòng kém bền, như:. . những chất tham gia phản ứng trùng hợp thường gặp. n. CH2. CH2. CH2. CH2. Caprolactam. CH2 C=O NH. xt, to, p. NH[CH2]5CO n tơ capron (nilon – 6). 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Etilen. polietilen (PE). Vinyl clorua xt, to, p. nCH CH2 C6H5. nCH2. CH. poli(Vinyl clorua) (PVC). CH CH2 n C6H5 Stiren xt, to, p. COOCH3. polistiren CH3 CH CH2 n COOCH3 poli(metyl metacrylat) (PMM). CH3 metyl metacrylat Poli(metyl metacrylat) là chất dẻo cứng, trong suốt, không vỡ…nên được gọi là thủy tinh hữu cơ.. Na, t 0. nCH2=CHCH=CH2    buta-1,3-đien (butađien). CH 2 CH CH CH 2. . n. polibuta-1,3-đien (cao su buna) xt, to, p. nCH2. CH2. C CH CH2 CH3 2-metylbuta-1,3-dien (isopren). C. CH. CH2 n. CH3 poliisopren (cao su isopren). Những chất tham gia phản ứng đồng trùng hợp thường gặp.  nCH2. CH. CH. o CH2 t , p, xt. CH2 + nCH. CH2. CH. CH. CH2. C6H5. Buta-1,3-đien nCH2. CH. CH. CH2. C6H5. stiren CH2 + nCH. CH. n. cao su buna-S CH2. to, p, xt. CH2. CH. CH. CH2. CN. CH. CH2. n. CN. Buta-1,3-đien acrilonitrin (vinyl xianua) cao su buna-N 2- Phương pháp trùng ngưng. - Là quá trình cộng hợp nhiều monome (phân tử nhỏ) tạo thành polime (phân tử lớn) đồng thời giải phóng ra nhiều phân tử nhỏ khác như H2O. - Điều kiện để phân tử có phản ứng trùng ngưng. * Monome phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng hóa học như : - NH2, - COOH, - OH … Vi dụ HOOC – C6H4 – COOH : axit terephtalic ; HOOC – (CH2)4 – COOH : axit hexan-1,6-đioic (axit ađipic) H2N – CH2 – COOH : axit amino axetic ; H2N – (CH2)5 – COOH : Axit ε-aminocaproic H2N – (CH2)5 – COOH : Axit 6-aminoheptanoic ;HO – CH2 – CH2 – OH : etilen glycol  Các phản ứng thường gặp. nH2N[CH2]5COOH. xt, to, p. Axit ε-aminocaproic. polimecaproamit (nilon – 6) o. nH2N[CH2]6COOH. NH[CH2]5CO n + nH2O. xt, t , p. HN[CH2]6CO n + nH2O 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Axit 7-aminoheptanoic. Nilon-7. nNH2[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH hexametilenđiamin ( hexan-1,6-điamin). xt, to, p. axit ađipic (axit hexan-1,6-đioic). n HOOC- C6H4 - COOH. + n HO- CH2 - CH2- OH. t0. NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO n + 2nH2O Nilon-6,6 poli(hexametilen-ađipamit) OC - C6H4 - CO-OC2H4 - O. n poli (etylen terephtalat). axit terephtalic etilen glicol Chú ý: poli(etilen terephtalat) còn có tên là tơ lapsan. +2nH 2O. VI- ỨNG DỤNG. - Hầu hết polime dùng để sản xuất vật liệu polime phục vụ cho đời sồng (Xem tiếp bài 17 : VẬT LIỆU POLIME) BÀI 17 : VẬT LIỆU POLIME I – CHẤT DẺO 1- Chất dẻo. - Là những vật liệu polime có tính dẻo. * Tính dẻo : là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. * Tính đàn hồi : là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và lấy lại hình dạng ban đầu khi khi thôi tác dụng. - Thành phần của chất dẻo gồm: Polime và chất độn. Trộn 2 thành phần trên lại với nhau được một vật liệu polime mới có tính chất của polime và chất độn . Vật liệu polime mới đó gọi là vật liệu compozit. 2- Vật liệu compozit. - Là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau. - Thành phần của vật liệu compozit gồm * Chất nền : polime là thành phần chính (nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn) * Chất độn : sợi (bông, đay, poliamit, amiang), bột (silicat, đá vôi…) * Các chất phụ gia khác. 3- Một số polime dùng làm chất dẻo. a- Polietilen (PE) b- Poli(vinyl clorua) (PVC) c- Poli(metyl metacrylat) hay plexiglas d- Poli(phenol fomandehit) * Dạng nhựa novolac. OH + HCHO. n. OH. OH CH 2OH. n. CH 2. + o H , 75 C - nH2O. n. ancol o - hidroxibenzylic. novolac. * Dạng nhựa rezol. OH. OH CH2. OH CH2. CH 2- OH. CH2 n. * Dạng nhựa rezit. OH. OH CH2. OH CH2. CH2. CH2 CH2. OH. CH2. CH2 OH. CH 2 OH. II – TƠ 1- Khái niệm - Là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. - Trong tơ có polime, polime này có đặc tính 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. * không phân nhánh, xếp song song nhau * rắn, bền nhiệt, bền với dung môi thường. * mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu tốt. 2- Phân loại a- Tơ thiên nhiên: Có sẵn trong tự nhiên : bông, len, tơ tằm… b- Tơ hóa học : Chế tạo bằng con đường hóa học * Tơ tổng hợp : Chế tạo từ polime tổng hợp, như tơ poliamit ( tơ nilon-6,6 ; tơ capron…), tơ vinylic (tơ olon, tơ vinilon… * Tơ nhân tạo ( tơ bán tổng hợp): Xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng con đường hóa học.như tơ visco, tơ xenlulozơ axetat… 3- Một số loại tơ tổng hợp thường gặp a- Tơ nilon -6,6 hay poli (hexametilen ađipamit) - là tơ thuộc loại tơ poliamit, điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylđiamin với axit ađipic b- Tơ nitron (tơ olon): là tơ thuộc loại tơ vinylic, điều chế bằng cách tổng hợp acrylonitrin (vinyl xianua) III- CAO SU 1- Khái niệm: Là vật liệu polime có tính đàn hồi. 2- Phân loại a- Cao su thiên nhiên - Nguồn gốc : Lấy từ mủ cây cao su, cây cao su có tên khoa học là Hevea brasiliensis. - Cấu tạo: Đun nóng cao su thiên nhiên được cao su isopren có CTPT (C5H8)n. CH2- C = CH - CH 2 CH3. n. Với n gần bằng 1500 đến 15000. - Tính chất Tính vật lí: Đàn hồi; Cách điện, cách nhiệt; Không thấm nước, không thấm khí; Không tan trong nước, rượu, axeton… tan trong xăng, benzen… Tính hóa học: Tác dụng với H2, HCl, Cl2…; Tác dụng với lưu huỳnh (lưu hóa cao su) tạo ra cao su lưu hóa. Cao su lưu hóa có tính chất : đàn hồi tốt, chịu nhiệt , lâu mòn, khó tan trong các dung môi so với cao su chưa lưu hóa. Bản chất của quá trình lưu hóa cao su : tạo ra cầu nối đissufua ( - S – S - ) giữa các mạch cao su để tạo thành mạng lưới. b- Cao su tổng hợp - Là vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên. - Thường được điều chế từ các ankadien bằng phương pháp trùng hợp. - Cao su tổng hợp thông dụng là: Cao su buna; Cao su buna - S ; Cao su buna – N IV – KEO DÁN TỔNG HỢP 1- KHÁI NIỆM - Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn giống hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất của các vật liệu được kết dính. - Bản chất * Có thể tạo ra màng hết sức mỏng, bền gắn chắc giữa hai mảnh vật liệu. * Lớp màng mỏng này phải bám chắc vào 2 mảnh vật liệu được dán. 2-MỘT SỐ KEO DÁN THÔNG DỤNG 1. Khái niệm: Keo dán là vật liệu polime có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính 2. Phân loại a) Theo bản chất hóa hoc: Keo vô cơ (thủy tinh lỏng) ; Keo hữu cơ (hồ tinh bột, keo epoxi) b) Dạng keo: Keo lỏng (hồ tinh bột) ; Keo nhựa dẻo (matit) ; Keo dán dạng bột hay bản mỏng 3. Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng a) Keo dán epoxi: gồm 2 hợp phần: - Polime làm keo có chứa hai nhóm epoxi ở hai đầu - Chất đóng rắn thường là các triamin như H2NCH2CH2NHCH2CH2NH2 b) Keo dán ure – fomanđehit. Poli(ure – fomanđehit) 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. 4. Một số loại keo dán tự nhiên a) Nhựa vá săm: là dung dịch dạng keo của cao su thiên nhiên trong dung môi hữu cơ như toluen… b) Keo hồ tinh bột: là dung dịch hồ tinh bột trong nước nóng, dùng làm keo dán giấy BÀI TẬP: DẠNG 1: Lý thuyết Câu 1: Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su buna (1) là: etilen (2), metan (3), rượu etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Hãy sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế A. 3  6  2  4  5  1. B. 6  4  2  5  3  1. C. 2  6  3  4  5  1. D. 4  6  3  2  5  1. Câu 2: Hiđro hoá hợp chất hữu cơ X được isopentan. X tham gia phản ứng trùng hợp được một loại cao su. Công thức cấu tạo thu gọn của X là. A.CH3. CH2. C.CH2. C. C. CH. .. CH CH2. .. B.CH3. C. C. CH2. D.CH2. CH3 CH CH. CH2. . .. CH3 Câu 3: Để điều chế nilon - 6,6 người ta dùng axit nào để trùng ngưng với hexametilen điamin ? A. axit axetic. B. axit oxalic. C. axit stearic. D. axit ađipic.. Câu 4: Tên của monome tạo ra polime có công thức. CH3 C. CH2. n. COOH. là A. axit acrylic. B. metyl acrylat. C. axit metacrylic. D. metyl metacrylat. Câu 5: Sản phẩm của phản ứng trùng hợp metyl metacrylat được gọi là A. nhựa bakelit. B. nhựa PVC. C. chất dẻo. D. thuỷ tinh hữu cơ. Câu 6: Tơ poliamit là những polime tổng hợp có chứa nhiều nhóm A. –CO–NH– trong phân tử. B. –CO– trong phân tử. C. –NH– trong phân tử. D. –CH(CN)– trong phân tử. Câu 7: Một polime Y có cấu tạo mạch như sau: … CH2CH2CH2CH2CH2CH2CH2CH2 … Công thức một mắt xích của polime Y là A. CH2CH2CH2. B. CH2CH2CH2CH2. C. CH2. D. CH2CH2. Câu 8: Hệ số trùng hợp (số mắt xích) của tơ nilon – 6,6 có phân tử khối (M = 2500) là A. 10. B. 11. C. 12. D. 13. Câu 10: Đun nóng poli (vinyl axetat) với kiềm ở điều kiện thích hợp ta thu được sản phẩm trong đó có A. ancol vinylic. B. ancol etylic. C. poli(vinyl ancol). D. axeton. Câu 11: Cho các polime : PE, PVC, cao su buna, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Polime có dạng cấu trúc mạch không phân nhánh là A. PE, PVC, cao su lưu hoá, amilozơ, xenlulozơ. B. PE, PVC, cao su buna, amilopectin, xenlulozơ. C. PE, PVC, cao su buna , amilozơ , amilopectin. D. PE, PVC,cao su buna, amilozơ, xenlulozơ. Câu 12: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2 =CHCOOCH3. C. C6H5CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2. Câu 13: Nhựa phenolfomandehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol (dư) với dung dịch A. HCOOH trong môi trường axit. B. CH3CHO trong môi trường axit. C. CH3COOH trong môi trường axit. D. HCHO trong môi trường axit. 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> GV: Hoàng Viết Tiến Câu. 14: Trong số các loại tơ sau:. 01669288828 (1) [-NH-(CH2)6-NH-OC-(CH2)4-CO-]n. (2) [-NH-(CH2)5-CO-]n. (3) [C6H7O2(OOC-CH3)3]n Tơ nilon-6,6 là . A. (1). B. (1), (2), (3). C. (3). D. (2). Câu 15: Nilon–6,6 là một loại A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco. Câu 16: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là A. tơ visco. B. tơ nilon-6,6. C. tơ tằm. D. tơ capron. Câu 17: Tơ lapsan thuộc loại A. tơ poliamit. B. tơ visco. C. tơ polieste. D. tơ axetat. Câu 18: Tơ capron thuộc loại A. tơ poliamit. B. tơ visco. C. tơ polieste. D. tơ axetat. Câu 19: Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng A. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. B. HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)2-OH. C. HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2. D. H2N-(CH2)5-COOH. Câu 20: Tơ nilon -6,6 thuộc loại A. tơ nhân tạo. B. tơ bán tổng hợp. C. tơ thiên nhiên. D. tơ tổng hợp. Câu 21: Tơ visco không thuộc loại A. tơ hóa học B. tơ tổng hợp. C. tơ bán tổng hợp. D. tơ nhân tạo.. Câu 22. Trong các loại tơ dưới đây, tơ nhân tạo là A. tơ visco. B. tơ capron. C. tơ nilon -6,6. D. tơ tằm. Câu 23: Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng A. trùng hợp giữa axit ađipic và hexametilen đi amin C. trùng hợp từ caprolactan B. trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametilenđiamin D. trùng ngưng từ caprolactan Câu 24: Quá trình điều chế tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp ? A. tơ nitron (tơ olon) từ acrilonitrin. B. tơ capron từ axit -aminocaproic. C. tơ nilon-6,6 từ hexametilenđiamin và axit ađipic. D. tơ lapsan từ etilenglicol và axit terephtalic. Câu 25: Loại tơ nào dưới đây thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét? A. Tơ capron B. Tơ nilon -6,6 C. Tơ capron D. Tơ nitron. Câu 26: Cho các hợp chất: (1) CH2=CH-COOCH3 ; (2) HCHO ; (3) HO-(CH2)6-COOH; (4) C6H5OH; (5) HOOC-(CH2)-COOH; (6) C6H5-CH=CH2 ; (7) H2N-(CH2)6-NH2. Những chất nào có thể tham gia phản ứng trùng ngưng? A. 1, 2, 6 B. 5, 7 C. 3, 5, 7 D. 2, 3, 4, 5, 7 Câu 27: Poli (vinylancol) là: A. Sản phẩm của phản ứng trùng hợp CH2=CH(OH) B. Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân poli(vinyl axetat ) trong môi trường kiềm C. Sản phẩm của phản ứng cộng nước vào axetilen D. Sản phẩm của phản ứng giữa axit axetic với axetilen Câu 28: Trong các cặp chất sau, cặp chất nào tham gia phản ứng trùng ngưng? A. CH2=CH-Cl và CH2=CH-OCO-CH3 B. CH2=CH - CH=CH2 và CH2=CH-CN C. H2N-CH2-NH2 và HOOC-CH2-COOH D. CH2=CH - CH=CH2 và C6H5-CH=CH2 Câu 29: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là: A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2. C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh. D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2. Câu 30: Cao su được sản xuất từ sản phẩm trùng hợp của buta-1,3-đien với CN-CH=CH2 có tên gọi thông thường là A. cao su Buna. B. cao su Buna-S. C. cao su Buna- N. D. cao su cloropren. Câu 31: Chất hoặc cặp chất dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng là A. phenol và fomanđehit B. buta-1,3-đien và stiren. C. axit ađipic và hexametilenđiamin D. axit ε-aminocaproic Câu 32: Hợp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp ? A axit amino axetic B. caprolactam C. metyl metacrylat D. buta- 1,3-dien 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Câu 34: Loại cao su nào sau đây là kết quả của phản ứng đồng trùng hợp ? A. Cao su buna B Cao su buna – N C. Cao su isopren D. Cao su clopen Câu 35: Polime nào sau đây thực tế không sử dụng làm chất dẻo ? A. Poli(metyl metacrilat) B Cao su buna C. Poli(viny clorua ) D. Poli(phenol fomandehit) Câu 36: Trong các Polime sau: tơ tằm, sợi bông, len, tơ enang, tơ visco, tơ nilon 6 – 6, tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là: A sợi bông, len, tơ axetat, tơ visco B. tơ tằm, sợi bông, nilon 6-6 C. sợi bông, len, nilon 6-6 D. tơ visco, nilon-6,6, tơ axetat Câu 37: Tơ visco là thuộc loại: A. Tơ thiên nhiên có nguồn gốc thực vật B. Tơ tổng hợp C. Tơ thiên nhiên có nguồn gốc động vật D Tơ nhân tạo Câu 38: Chất nào sau đây không là polime? A. tinh bột B. thủy tinh hữu cơ C isopren D. Xenlulozơ triaxetat Câu 39 : Polime nào sau đây có dạng phân nhánh? A. Polivnylclorua B Amilopectin C. Polietilen D. Polimetyl metacrylat Câu 40: Thành phần chính của nhựa bakelit là: A. Polistiren B. Poli(vinyl clorua) C Nhựa phenolfomandehit D. Poli(metylmetacrilat) Câu 41: Dãy gồm tất cả các polime đều tác dụng với dd NaOH đun nóng: A. Tinh bột, tơ tằm, poli(vinyl axetat) B Tơ capron, poli(vinyl axetat) C. Poli(vinyl axetat), xenlulozơ, tơ nilon 6-6 D. Tơ clorin, poli(metyl metacrylat), polietilen Câu 42: Nilon – 6,6 là một loại: A. Tơ axetat. B Tơ poliamit. C. Polieste. D. Tơ visco.. Câu 43 :Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon – 6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? A Tơ visco và tơ axetat. B. Tơ nilon – 6,6 và tơ capron. C. Tơ tằm và tơ enang. D. Tơ visco và tơ nilon – 6,6 Câu 44 : Có một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinyl clorua, (3) axit ađipic, (4) phenol, (5) acrilonitrin, (6) buta – 1,3 – đien. Những chất nào có thể tham gia phản ứng trùng hợp: A (1), (2), (5), (6). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (4), (5), (6). D. (2), (3), (4), (5). Câu 45: Trong số các polime sau: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) len, (4) tơ enang, (5) tơ visco, (6) nilon – 6,6, (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là A. (1), (2), (6). B. (2), (3), (7). C (2), (3), (5). D. (2), (5), (7). Câu 46: Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):. Công thức cấu tạo của E là A CH2 = C(CH3)COOC2H5. B. CH2 = C(CH3)COOCH3. C. CH2 = C(CH3)OOCC2H5. D. CH3COOC(CH3) = CH2. Câu 47: Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là: A. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH. B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. C CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH. D. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. Câu 48: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etilenterephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: A. (1), (3), (6). B (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (5). Câu 49: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng? A. poliacrilonitrin. B. poli(metyl metacrylat). C. polistiren. D poli(etilen terephtalat) Câu 50: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli (metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là: A. (2),(3),(6) B (2),(5),(6) C. (1),(4),(5) D. (1),(2),(5) 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Câu 51: Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit? A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 52: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? A. Trùng hợp vinyl xianua. B. Trùng ngưng axit -aminocaproic. C. Trùng hợp metyl metacrylat D. Trùng ngưng hexametilenđiamin với axit ađipic. DẠNG 2: TÍNH SỐ MẮT XÍCH (HỆ SỐ POLIME HÓA) (Lưu ý: số mắt xích phải là số tự nhiên, nếu lẻ phải làm tròn). . m po lim e m. . M po lim e M. monome monome - Hệ số polime hóa (n) = hệ số trùng hợp - Loại polime (dựa vào phân tử khối) và số lượng polime (dựa vào nhóm chức) Câu 1: Khối lượng của một đoạn nilon – 6,6 là 27346 đvC và một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch của 2 polime nêu trên lần lượt là? A. 113 và 152 B. 121 và 114 C. 121 và 152 D. 113 và 114 Câu 2: Hệ số trùng hợp của poli(etilen) là bao nhiêu nếu trung bình một phân tử polime có khối lượng khoảng 120 000 đvC? A. 4280 B. 4286 C. 4281 D. 4627 Câu 3: Tính khối lượng trung bình của một phân tử cao su poli isopren, biết số mắt xích trung bình là 7000? A. 45600 B. 47653 C. 47600 D. 48920 Câu 4: Một polime X được xác định có phân tử khối là 39062,5 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polime này là 625. Polime X là? A. PP B. PVC C. PE D. PS Câu 5: Phân tử khối trung bình của poli (phenol fomanđehit) là 530.000 đvC. Hệ số polime là: A. 4500 B. 4000 C. 5000 D. 6000 Câu 6: Trùng hợp propilen thu được PP. Nếu đốt cháy toàn bộ khối lượng PP đó sẽ thu được 26400g CO 2. Hệ số poline là: A. 100 B. 200 C. 300 D. 400. Câu 7: Một đoạn tơ nilon -6 có khối lượng là 3,7516g. Hệ số mắc xích gần đúng của đoạn tơ capron là A. 1022 mắc xích B. 1021 mắc xích C. 1023 mắc xích D. 2.1022 mắc xích Câu 8: Tiến hành clo hoá poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin. Trong X có chứa 66,18% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: Đồng trùng hợp buta–1,3–đien với acrilonitrin(CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO 2, H2O, N2) trong đó có 57,69% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu ? A. x:y = 3:1. B. x:y = 2:3. C. x:y = 3:2. D. x:y = 3:5.. n. :n. 1:1. Câu 10 Khi đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí CO2 và hơi H2O với tỉ lệ CO2 H2 O . Vậy, polime trên thuộc loại nào trong số các polime sau ? A. poli(vinyl clorua). B. polietilen. C. tinh bột. D. protein. DẠNG 3: PHẢN ỨNG ĐIỀU CHẾ POLIME Câu 1: Khi trùng ngưng 30g Glyxin, thu được mg polime và 2,88g nước. Giá trị của m là? A. 12g B. 11,12g C. 9,12g D. 27,12g Câu 2 Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4  C2H2  C2H3Cl  PVC Để tổng hợp được 250kg PVC theo sơ đồ trên thì cần Vm3 khí thiên nhiên (đktc). Giá trị của V là? (biết CH4 chiếm 80% khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%). A. 358,4 B. 448,0 C. 286,7 D. 224,0 Câu 3: Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình một phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là? A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 Câu 4: Đem trùng hợp 5,2g stiren, hỗn hợp sau phản ứng cho các dụng với 100ml dung dịch brom 0,15M sau đó tiếp tục cho thêm KI dư vào thì được 0,635g Iot. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp là? A. 75% B. 25% C. 80% D. 90% Câu 5: Cứ 2,834g cao su buna – S phản ứng vừa hết với 1,731g Br2. Tỷ lệ số mắt xích butadien : stiren trong loại polime trên là? A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1,5 D. 1,5:1 Câu 6: Cho sơ đồ: H 35%. H 80%. H 60%. H 80%. Gỗ    C6H12O6    2C2H5OH    C4H6    Cao su buna Khối lượng gỗ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là? 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. A. 24,797 tấn B. 12,4 tấn C. 1 tấn D. 22,32 tấn Câu 6: Sau khi trùng hợp 1 mol etilen thì thu được sản phẩm có phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Hiệu suất phản ứng và khối lượng polime thu được là A. 80% ; 22,4 gam. B. 90% ; 25,2 gam. C. 20% ; 25,2 gam. D. 10%; 28 gam. Câu 8. Để tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình hoá este là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần các lượng axit và ancol lần lượt là A 215 kg và 80 kg B. 85 kg và 42 kg C. 85 kg và 80 kg D. 215kg và 42 kg Câu 9: Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (CH4). Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình là 20% thì để điều chế 1 tấn PVC phải cần một thể tích metan là: 3 3 3 3 A. 3500m B. 3560m C 3584m D. 5500m Câu 11: Lấy lượng ancol và axit để sản xuất 1 tấn thủy tinh hữu cơ. Biết hiệu suất trùng hợp là 80% và hiệu suất este hóa là 50%. Khối lượng ancol và axit lần lượt là: A. 0,8 tấn và 4,5 tấn B. 0,8 tấn và 1,15 tấn C 0,8 tấn và 1,25 tấn D. 1,8 tấn và 1,5 tấn Câu 12: Phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và butadien – 1,3 thu được một polime A. Cứ 3,275 g A phản ứng hết vớI 2 gam brom. Tính tỉ lệ số mắt xích butadien và stiren trong polime trên A. 2/3 B. 4/5 C.1/2 D. 3/7 Câu 13: Muốn tổng hợp 100 kg thuỷ tinh plexiglas thì khối lượng ancol và axit tương ứng là (biết rằng hiệu suất của quá trình este hóa là 75% ; quá trình trùng ngưng là 80%) A. 143,3 kg và 53,3kg B. 143,3kg và 53,3kg C. 1433 kg và 533 kg D. 14,33kg và 5,33kg. LUYỆN TẬP Câu 1: Cho các kết luận sau: (1) Tơ nitron là loại tơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng trùng hợp, tơ lapsan được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng (2) Tơ visco, tơ axetat đều là tơ tổng hợp, chúng có nguồn gốc từ xenlulozơ (3) Tơ nilon – 6,6 và tơ enang đều thuộc loại tơ poliamit, chúng dễ bị thủy phân trong môi trường axit và kiềm (4) Cao su buna – S và cao su buna – N được sản xuất bằng cách đồng trùng hợp buta–1,3–đien với stiren và acrilonitrin (5) Các monome tham gia phản ứng trùng ngưng, trong phân tử phải có liên kết bội hoặc có vòng kém bền (6) Cao su thiên nhiên được sản xuất bằng cách trùng hợp isopren trong điều kiện thích hợp Số kết luận đúng là A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 2: Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng giữa hexametilen điamin với axit A ađipic. B. phtalic. C. picric. D. benzoic. Câu 3: Clo hóa poli propilen thu được một loại polime trong đó clo chiếm 22,12% . Trung bình một phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích của poli propilen? A. 2. B. 4. C. 1. D 3. Câu 4 : Cho dãy các chất: alanin, caprolactam, acrilonitrin, anđehit fomic, axit ađipic, etilen glicol. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là A 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 5: Trong các loại polime sau. (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) Len, (4) Tơ enang, (5) tơ visco, (6) nilon 6.6 , (7) tơ axetat. Số tơ có nguồn gốc xenlulozơ là A 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 6 : Cho các polime: amilozơ; polietilen; novolac; cao su isopren; cao su lưu hóa; tơ nilon-6,6; tơ visco; tơ lapsan; xenlulozơ; tơ olon, tơ axetat. Số polime tổng hợp là A. 4. B. 5. C. 3. D 6. Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng: A Tơ visco và tơ axetat là tơ tổng hợp. B. Chất dẻo là những vật liệu bị biến dạng dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất mà vẫn giữ nguyên biến dạng đó khi thôi tác dụng . C. Tơ tằm, len lông cừu, bông là polime thiên nhiên. D. Nilon- 6,6 và tơ capron là tơ poliamit. Câu 8: Dãy các chất đều bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH loãng, nóng là 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. A nilon-6, protein, nilon-7, anlyl clorua, vinyl axetat, tơ lapsan. B. vinyl clorua, glyxylalanin, poli(etilen-terephtalat), poli(vinyl axetat), nilon-6,6. C. mantozơ, protein, poli(etilen-terephtalat), poli(vinyl axetat), etylclorua. D. nilon-6, tinh bột, poli(vinylclorua), tơ visco, anlyl clorua, poli acrilonitrin. Câu 9: Trong số các loại tơ sau: tơ lapsan, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ nilon-7. Có bao nhiêu loại tơ thuộc loại tơ nhân tạo ? A 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 10: Có các nhận xét sau: 1- Chất béo thuộc loại chất este. ; 2- Tơ nilon-6,6, tơ nilon-6, tơ nilon-7 chỉ điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. ; 3- Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và rượu tương ứng. ; 4- Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen. ; 5- toluen phản ứng với nước brom dư tạo thành 2,4,6-tribrom toluen. Những câu đúng là: A. 1, 2, 3, 4. B 1, 3, 4. C. 1, 2, 3, 4, 5. D. 1, 2, 4. Câu 11: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào mạch polime bị cắt ra tạo poliancol ? A. PVC + Cl2 → Tơ clorin B Thuỷ phân tơ capron + dd NaOH→ C. Cao su isopren + HCl → D. Thuỷ phân poli(vinyl axetat) + dd NaOH→ Câu 12: Chất X (C8H14O4) thoả mãn sơ đồ các phản ứng sau: a) C8H14O4 + 2NaOH → X1 + X2 + H2O. b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 c) nX3 + nX4 → Nilon-6,6 + nH2O d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O Công thức cấu tạo của X (C8H14O4 ) là A. HCOO(CH2)6 OOCH B. CH3OOC(CH2)4COOCH3 C. CH3OOC(CH2)5COOH D.CH3CH2OOC(CH2)4COOH. Câu 1 3 : Trong các loại tơ sau : tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ nitron, Tơ lapsan, nilon-6,6. Số tơ được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng là A. 1 B 2 C. 3 D. 4 Câu 14: Trong các chất sau: dung dịch NaOH, C2H5OH, et xăng, dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2. số chất hoà tan xenlulozơ là A. 1 B. 3 C 2 D. 4 Câu 15: Loại tơ nào sau đây là tơ nhân tạo: A Tơ visco. B. Tơ nitron. C. Tơ capron. D. Tơ nilon - 6,6. Câu 16: PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: CH 4  15%  C2 H 2  95%  CH 2 = CHCl  90%  PVC. Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy để điều chế một tấn PVC là bao nhiêu? (khí thiên nhiên chứa 95% metan về thể tích) A 5883,246 m3 B. 6154,144 m3 C. 2915 m3 D. 3 1414 m Câu 17: Trong số các polime sau đây: tơ tằm; sợi bông; len; tơ visco; nilon-6,6; tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là: A. tơ tằm; sợi bông; nilon-6,6 B. sợi bông; len; tơ axetat C. sợi bông; len; nilon-6,6 D. tơ visco; sợi bông; tơ axetat. Câu 18: Phát biểu sai là A. Tơ hóa học gồm 2 loại là tơ nhân tạo và tơ tổng hợp B.Tơ visco là tơ thiên nhiên vì xuất sứ từ sợi xenlulozơ C. Tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp D. Tơ tằm là tơ thiên nhiên Câu 19: Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: CH4  C2H2  CH2=CHCl  [CH2CHCl]n. Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20%, muốn điều chế được 1 tấn PVC thì thể tích khí thiên nhiên (chứa 80% metan) ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng là A. 4375 m3. B. 4450 m3. C 4480 m3. D. 6875 m3. Câu 20: Phân tích một đoạn policaproamit có khối lượng 29832 đvc. Hỏi đoạn polime trên được cấu thành từ bao nhiêu mắc xích tương ứng: A. 235 B. 228 C 264 D. 301 Câu 21: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H16O4 , Khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được một muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng sản xuất tơ nilon-6,6. Số công thức cấu tạo thoả mãn là A. 1. B. 2. C 3. D. 4. Câu 22: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: A 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 23: Cho biến hóa sau: Xenlulozơ → A → B → C → Caosubuna. A, B, C là những chất nào. A. CH3COOH,C2H5OH, CH3CHO. 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. B. C6H12O6(glucozơ), C2H5OH, CH2=CH− CH=CH2 C. C6H12O6(glucozơ), CH3COOH, HCOOH D. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH. Câu 25: Cho các polime. (1) polietilen, (2) poli(metylmetacrilat), (3) polibutađien, (4) polisitiren, (5)poli(vinylaxetat) ; (6) tơ nilon-6,6; (7) Tơ olon.Số polime điều chế bằng phương pháp trùng hợp là: A. 7 B. 5 C. 4 D 6 Câu 27: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là A. 113 và 152. B. 113 và 114. C 121 và 152. D. 121 và 114 Câu 28: Thủy tinh hữu cơ có thể điều chế được bằng cách thực hiện phản ứng trùng hợp monome nào sau đây: A. Metylmetacrylat B. Axit acrylic C Axit metacrylic D. Etilen.   . xt , t o , p.  H 2O Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng sau: X Y    polime. X có công thức phân tử C8H10O không tác dụng với NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là: A. C6H5CH(CH3)OH, C6H5COCH3. B. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO. C C6H5CH2CH2OH, C6H5CH=CH2. D. CH3-C6H4CH2OH , C6H5CH=CH2. Câu 30: Đun nóng poli(vinyl axetat) với kiềm ở điều kiện thích hợp ta thu được sản phẩm trong đó có A. ancol vinylic. B. ancol etylic. C poli(vinyl ancol). D. axeton. Câu 31. Khi cho hai chất X và Y trùng ngưng tạo ra polime Z có công thức. O. CH2. CH2. O. C. C6H4. O. C. n. O. Công thức của X, Y lần lượt là A HO-CH2-CH2-OH; HOOC-C6H4-COOH. C. HOOC-CH2CH2-COOH; HO-C6H4-OH.. . CH. . B. HO-CH2-COOH; HO-C6H4-COOH. D. cả A, B, C đều đúng.. CH(OH) ). 2 n Câu 32: Polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp sau đó thuỷ phân trong môi trường kiềm của monome nào sau đây ? A. CH2 = CH – COOCH3. B CH3COOCH = CH2. C. C2H5COOCH2CH = CH2. D. CH2 = CHCOOCH2CH = CH2. Câu 34: Xét các phản ứng sau đây, phản ứng nào thuộc loại phản ứng trùng ngưng ?. (1) nH2N[CH2]6COOH. xt, to, p. HN[CH2]6CO n + nH2O .. (2) nNH2[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH (3). CH2 CH CH2 CH Cl. Cl. n 2. xt, to, p. xt, to, p + n Cl2 2. NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO n + 2nH2O . CH2 CH CH CH n + n2HCl . Cl Cl Cl 2. A. chỉ phản ứng (1). B. chỉ phản ứng (3). C hai phản ứng (1) và (2). D. hai phản ứng (2) và (3). Câu 33: Trong sơ đồ phản ứng sau: X Y cao su buna. X,Y lần lượt là A. Buta-1,3- đien ; ancol etylic B Ancol etylic; buta-1,3- đien C. Axetilen; buta-1,3- đien D. Ancol etylic; axetilen Câu 35: Tơ lapsan thuộc loại A. tơ axetat. B. tơ visco. C tơ polieste. D. tơ poliamit. Câu 36 : Tên gọi của (-CH2-CH[OCOCH3]-) A. poli (metyl acrylat) B poli (vinyl axetat) C. poli (metyl metacrylat) D. Poli(acrilonitrin) Câu 37: Chất X có công thức phân tử C4H8O. Cho X tác dụng với H2 dư (chất xúc tác Ni, t0 cao) được chất Y. Đun Y với H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao thu được chất hữu cơ Z. Trùng hợp Z, thu được poli isobuten. Hãy viết công thức cấu tạo của X A. CH3 –CH(OH)CH=CH2. B. CH3-CH(OH)CH-CH3. C CH3 –CH(CH3)-CHO. D. CH3- CH2 -CH2-CH=O Câu 38: Người ta tổng hợp poli(metyl metacrylat) từ axit và ancol tương ứng qua hai giai đoạn là este hóa (hiệu suất 60%) và trùng hợp (hiệu suất 80%).Khối lượng axit và ancol cần dùng để thu được 2,4 tấn polime lần lượt là A 4,3 tấn, 1,6 tấn B. 4,3 tấn, 1,8 tấn C. 2,15 tấn, 1,6 tấn D. 2,06 tấn, 0,75 tấn Câu 39: Nhựa phenol-fomanđehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol với dung dịch: 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. A. CH3COOH trong môi trường axit B. CH3CHO trong môi trường axit. C. HCOOH trong môi trường axit. D HCHO trong môi trường axit. Câu 40: Các chất nào sau đây là tơ hóa học : I-Tơ tằm. II-Tơ visco. III-Tơ capron IV-Tơ nilon. A. I, II, III. B. I, II, IV. C II, III, IV. D. I, II, III, IV. Câu 41: Cao su sống (hay cao su thô) là: A. Cao su thiên nhiên B Cao su chưa lưu hóa C. Cao su tổng hợp D. Cao su lưu hóa Câu 42: Polime được điều chế bằng pư trùng hợp là: A. polie (ure-fomanđehit). B Teflon C. Poli(etilen terephtalat) D. Poli(phenol-fomanđehit) Câu 43: Polime được điều chế bằng pư trùng ngưng là: A. poli (metyl metacrylat). B. Poliacrilonitrin. C. polistiren D Polipeptit Câu 40. Cho các loại tơ sau: 1. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n 2. (-NH-[CH2]5-CO-]n 3. [C6H7O2(OOCCH3)3]n. Tơ thuộc loại poliamit là: A. 1,3 B. 1,2,3 C. 2,3 D 1,2 Câu 41: Vinilon có công thức [-CH2-CH(OH)-]n được tổng hợp từ A. CH2=CH-OH. B. CH2=CH-COOCH3 C. CH2=CH-OCOCH3. D. [-CH2-CH(Cl)-]n. Câu 42: Poli (etilen terephtalat) được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng giữa etilenglicol với: A p-HOOC-C6H4-COOH. B. m-HOOC-C6H4-COOH. C. o-HOOC-C6H4-COOH. D. o-HO-C6H4-COOH Câu 43: Nhóm các vật liệu được chế tạo polime trùng ngưng là: A. Cao su ,nilon 6-6 , tơ nitron B. Tơ axetat, nilon 6-6 C. Tơ lapsan, thuỷ tinh plexiglat D Tơ lapsan,nilon 6-6, nilon-7 Câu 44: Tơ nilon – 6,6 thuộc loại. A. Tơ nhân tạo B. Tơ bán tổng hợp C. Tơ thiên nhiên D Tơ tổng hợp Câu 45: Tơ nilon- 6,6 là chất nào sau đây? A. Hexacloxiclohexan B Poliamit của axit ađipic và hexametilendiamin C. Poliamit của axit - aminocaproic D. Polieste của axit ađipic và etilien glicol Câu 46 : Thủy tinh hữu cơ có thể điều chế được bằng cách thực hiện phản ứng trùng hợp monome nào sau đây: A. Metylmetacrylat B. Axit acrylic C Axit metacrylic D. Etilen Câu 47: Một số polime được điều chế từ các monome sau: 1) CH2 = CHCl + CH2 = CH – OCOCH3 2) CH2 = CH – CH3 3)CH2 = CH – CH = CH2 +C6H5 – CH = CH2 4) H2N – (CH2)10 – COOH Các phản ứng thuộc loại phản ứng đồng trùng hợp A. (1) và (4) B. (2) và (3) C Chỉ có (1) và (3) D. Chỉ có (4) Câu 48: Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon – 6,6; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là A. (1), (2), (6). B (2), (3), (5), (7). C. (2), (3), (6). D. (5), (6), (7). Câu 49: Monome nào sau đây dùng để đều chế polime(etilen-terephtalat)? A. axit ađipic và etilen glicol B Axit p-terephtalic và etilen glicol C. Axit o-terephtalic và etilen glicol D. axit ađipic và etilen Câu 50: Cao su lưu hóa là polime có cấu trúc dạng A. Mạch thẳng B. Mạch phân nhánh C Mạng không gian D. Mạng phân tử Câu 51: Tìm phát biểu sai: A. Tơ tằm là tơ thiên nhiên B Tơ visco là tơ thiên nhiên vì xuất xứ từ sợi xenlulozo C. Tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp D. Tơ hóa học gồm 2 loại là tơ nhân tạo và tơ hỗn hợp Câu 57: Trong các chất sau đây chất nào không phải là polime A Tristearat glixerol B. Nhựa bakelit C. Cao su D. Tinh bột Câu 58: Sản phẩm ( O-C2H4-O-CO-C6H4-CO )n được tạo thành từ phản ứng nào sau đây A. C2H5OH + HOOC-C6H4-COOH → B. C2H5-COOH + HO-C6H4-OH → C. CH2=CH-COOH + HOOC-C6H4-COOH → D HO-C2H4-OH + HOOC-C6H4-COOH → Câu 59: Tơ nilon-6 thuộc loại tơ thuộc loại tơ nào sau đây A. Tơ nhân tạo B. Tơ tự nhiên C Tơ poliamit D. Tơ polieste 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. Câu 60: Xenlulozơ triaxetat được xem là A. Chất dẻo B. Tơ tổng hợp C Tơ nhân tạo D. Tơ poliamit Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa. Khối lượng bình thay đổi như thế nào? A. Tăng 4,4g B Tăng 6,2g C. Giảm 3,8g D. Giảm 5,6g Câu 62: Cho sản phẩm khi trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp tác dụng vừa đủ 16g Brom. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng PE thu được là A. 80%; 22,4 g B 90%; 25,2 C. 20%; 25,2 g D. 10%; 28 g Câu 63: Tiến hành phản ứng trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng ta thêm 400 ml dung dịch nước brom 0,125M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thấy dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polime sinh ra là A 4,16 gam. B. 5,20 gam. C. 1,02 gam. D. 2,08 gam. Câu 64: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ tằm và tơ enang. B. Tơ visco và tơ nilon-6,6. C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. Tơ visco và tơ axetat. Câu 65: Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là A. PE. B. amilopectin. C. PVC. D. nhựa bakelit Câu 66: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-C2H5 C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3. Câu 67: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2 =CHCOOCH3. C. C6H5CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2. Câu 69: Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng A. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. B. HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)2-OH. C. HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2. D. H2N-(CH2)5-COOH. Câu 70: Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là A. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. C. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH. D. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH. Câu 71: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. B. Tơ visco là tơ tổng hợp. C. Poli(etilen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. D. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit). Câu 72: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 73: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etilenterephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: A. (1), (3), (6). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (5). Câu 74: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là A. tơ capron; nilon-6,6, polietilen B. poli (vinyl axetat); polietilen, cao su buna C. nilon-6,6; poli(etilen-terephtalat); polistiren D. polietilen; cao su buna; polistiren Câu 75: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 5. B. 4 C. 6 D. 7 Câu 76: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại polime chứa 8,69% nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien và acrilonitrin trong polime trên là A. 3:1 B. 1:2 C.2:1. D.1:1 Câu 77: Khi trùng ngưng 13,1 gam axit ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit dư người ta còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. Giá trị của m là A. 11,02 gam B. 8,43 gam C. 10,41 gam D. 9,04 gam. Câu 78: Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượn g oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 58,33% CO2 về thể tích. Tỷ lệ mắt xích isopren với acrilonitrin trong polime trên là: A. 1:3. B. 1:2 C. 2:1 D. 3:2 Câu 79: Quá trình điều chế tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp? A. Tơ lapsan từ etilen glicol và axit terephtalic. B. Tơ capron từ axit  -aminocaproic. 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. C. Tơ nilon-6,6 từ hexametilenđiamin và axit ađipic. D. Tơ nitron (tơ olon) từ acrilonitrin Câu 80: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli (metylmetacrilat), (3) polibutađien, (4) polisitiren, (5) poli(vinylaxetat) ; (6) tơ nilon-6,6; .Trong các polime trên các polime bị thủy phân trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm là: A. (1),(4),(5),(3) B. (1),(2), (5), (4) C. (2),(5),(6), D. (2),(3), (6) Câu 81: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Cho X thực hiện các thí nghiệm (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O. (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4. (3) nX3 + nX4 → nilon 6,6 + nH2O. (4) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O. Công thức cấu tạo phù hợp của X là A. CH3OOC[CH2]5COOH. B. CH3OOC[CH2]4COOCH3. C. CH3CH2OOC[CH2]4COOH. D. HCOO[CH2]6OOCH. Câu 82: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ tằm và tơ enang. B. Tơ visco và tơ nilon-6,6. C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. Tơ visco và tơ axetat.. 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01225 578 243. 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> GV: Hoàng Viết Tiến. 01669288828. 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×