Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

dia 6tuan 6tiet 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.85 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần 6 Ngày soạn: 24/09/2016</b></i>
<i><b>Tiết 6 Ngày dạy: 27/09/2016</b></i>


<b>I . MỤC TIÊU : Qua bài học, HS cần đạt được:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Học sinh hiểu kí hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.


- Biết cách đọc các kí hiệu bản đồ, sau khi đối chiếu với bản chú giải, đặc biệt là kí hiệu về
độ cao của địa hình (các đường đồng mức).


<b>2. Kĩ năng: </b>


Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ.
<b>3. Thái độ:</b>


Học sinh thấy thích thú hơn khi đọc các loại bản đồ kí hiệu.
<b>4. Định hướng phát triển năng lực:</b>


<i><b>- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng </b></i>
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,


<i><b>- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video clip, </b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : </b>


<b>1.Chuẩn bị của giáo viên:</b>


Một số bản đồ có các kí hiệu phù hợp với sự phân loại (bản khống sản, bản đồ giao
thơng ...).


<b>2.Chuẩn bị của học sinh:</b>



<b> Sgk, tìm hiểu về các kí hiệu thường được sử dụng trên bản đồ. </b>
<b>III.</b>


<b> TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>
<b>1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp </b>


6A1 ………... 6A2 ………... 6A3 ………...


6A4 ………... 6A5 ………... 6A6 ………...6A7………
<b>2. Kiểm tra 15 phút:</b>


<b>Đề bài:</b>


Câu 1 : Để xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta cần dựa vào điều gì? (5 điểm).
Câu 2: Kinh độ, vĩ độ khác kinh tuyến - vĩ tuyến như thế nào? Thế nào là tọa độ địa lí của
một điểm? (5 điểm).


<b>Trả lời:</b>
Câu 1 : (5 điểm)


- Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác
định phương hướng trên bản đồ.


- Với bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để
xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng cịn lại.


Câu 2: (5 điểm)


- Kinh độ: Là số độ chỉ khoảng cách từ điểm đó đến kinh tuyến gốc.


- Vĩ độ: Là số độ chỉ khoảng cách từ điểm đó đến vĩ tuyến gốc.


- Tọa độ địa lí của một điểm chính là kinh độ và vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ.
<b>3. </b>


<b> Tiến trình bài học : </b>


<b> Khởi động</b><i><b> :</b><b> Khi vẽ bản đồ, các nhà địa lí đã dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tượng</b></i>
địa lí. Vậy kí hiệu bản đồ có đặc điểm gì. Trên bản đồ có bao nhiêu loại kí hiệu. Bài học
hơm nay chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về vấn đề này.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Hiểu kí hiệu bản đồ là gì, biết</b>


<b>đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ </b> <b>1. Các loại kí hiệu bản đồ</b>

<b>Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>*Phương pháp dạy học: Đàm thoại; diễn</b>
giảng; sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; …
<b>*Kỹ thuật dạy học: đặt câu hỏi;...</b>


<b>*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “</b>
bài lên lớp”; cá nhân; ...


<i><b>* Bước 1.</b></i>


GV: Cho HS quan sát một số bản đồ


Em có nhận xét gì về hệ thống kí hiệu trên bản
đồ?



Vì sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú thích?
<i><b>* Bước 2.</b></i>


Quan sát H14 hãy kể tên một số đối tượng địa lí
được biểu hiện bằng các loại kí hiệu?


GV: Có rất nhiều đối tượng địa lí được biểu
hiện bằng các loại kí hiệu khác nhau. Song
người ta thường dùng 3 loại kí hiệu chính


<i>( Giáo viên gọi học sinh yếu dựa vào nội dung</i>
<i>SGK trả lời)</i>


Quan sát H15 cho biết có mấy dạng kí hiệu?
<i>( Giáo viên gọi học sinh yếu dựa vào nội dung</i>
<i>SGK trả lời)</i>


Cho biết ý nghĩa của kí hiệu bản đồ?
Gv chuẩn xác kiến thức.


<b>Hoạt động 2: Biết cách đọc kí hiệu bản đồ </b>
<b>*Phương pháp dạy học: Đàm thoại; diễn</b>
giảng; sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; …
<b>*Kỹ thuật dạy học: đặt câu hỏi; ...</b>


<b>*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “</b>
bài lên lớp”; cá nhân; ...


<i><b>* Bước 1.</b></i>



Em hãy nêu cách thể hiện độ cao địa hình trên
bản đồ?


<i>( Giáo viên gọi học sinh yếu dựa vào nội dung</i>
<i>SGK trả lời)</i>


Dựa vào sgk cho biết ý nghĩa của đường đồng
mức là gì?


Quan sát H16 cho biết:


- Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?


- Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở
hai sườn núi phía đơng và phía tây hãy cho biết
sườn nào có độ dốc lớn hơn?


- Xác định độ cao trong 16 sgk?
<i><b>* Bước 2.</b></i>


- Thực tế một số bản đồ địa lí tự nhiên độ cao
cịn được thể hiện bằng yếu tố gì? (thang màu)


Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng
và có tính qui ước


Bảng chú giải giải thích nội dung và ý
nghĩa của kí hiệu



- Ba loại kí hiệu thường được sử dụng để
thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ:
kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện
tích.


- Một số dạng kí hiệu được sử dụng để
thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ:
kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu
tượng hình.


<b>2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ</b>


Các cách thể hiện độ cao địa hình trên
bản đồ: thang màu, đường đồng mức


Quy ước trong bản đồ giáo khoa địa hình
Việt Nam:


+ Từ 0 - 200 m: Màu xanh lá cây


+ 200 - 500 m: Màu vàng hoặc hồng
nhạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS xác định màu sắc trên bản đồ tự nhiên Việt
Nam?


Để biểu hiện độ cao của địa hình người ta làm
thế nào?


GV: Biểu hiện độ cao thì dùng kí hiệu dương


(kí hiệu độ cao cịn gọi là đường đẳng cao)
Vậy để biểu hiện độ sâu thì làm thế nào?


* Chú ý: Các đường đẳng cao và các đường
đẳng sâu cùng dạng kí hiệu, song biểu hiện
ngược nhau 1 bên là số dương 1 bên là số âm.
<b>IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP</b>
<b>1. Tổng kết </b>


- Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải đọc bản chú giải?


- Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào?
- Khi quan sát các đường đồng mức biểu hiện độ dốc của hai sườn núi. Tại sao người ta lại
biết sườn nào dốc hơn?


<b>2. Hướng dẫn học tập</b>
- Học câu hỏi 1, 2, 3 sgk


- Xem lại tất cả các nội dung đã học từ đầu năm đến nay, để chuẩn bị tiết sau ôn tập
<b>V. PHỤ LỤC:</b>


<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×