Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

CHUYEN DE THPT QG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.48 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MỤC LỤC STT. Nội dung. Trang. 1. Danh mục sách tham khảo. 3. 2. Lí do chọn chuyên đề báo cáo. 4. 3. Giải quyết vấn đề của học sinh. 5. 4. Phương pháp giúp học sinh phân biệt cách sử dụng đúng các từ, cặp 7 từ, cụm từ, và các cấu trúc dễ gây nhầm lẫn. 5. Phân biệt cách sử dụng đúng các từ, cặp từ, cụm từ, và các cấu trúc dễ 8 gây nhầm lẫn. 6. Bài tập áp dụng. 7. Đáp án. 8. Lời cảm ơn. 40. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Những từ dễ nhầm lẫn trong Tiếng Anh - The Windy - NXB Từ điển Bách khoa 2. Longman Preparation course for the TOFLE TEST - Deborah Phillips 3. 40 Bộ đề kiểm tra trắc nghiệm Tiếng Anh 11 - Vĩnh Bá - NXB ĐHSP 4. 25 Đề thi trắc nghiệm Tiếng Anh - Lưu Hoằng Trí - NXB ĐHSP 5. Kenhtuyeninh.vn 6. zuni.vn 7. SGK Tiếng Anh thí điểm 11. PHƯƠNG PHÁP GIÚP HỌC SINH PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC TỪ, CỤM TỪ, VÀ CÁC CẤU TRÚC DỄ GÂY NHẦM LẪN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1- Phân tích thành phần câu Giống như trong tiếng mẹ đẻ, các em cần biết phân tích thành phần câu để xác định được chính xác từ loại cần thiết trong ngữ cảnh. 2- Sử dụng từ điển Đây là kĩ năng không thể thiếu của người học ngôn ngữ. Nó giúp học sinh biết cách dùng mẫu trong văn cảnh và dùng đúng từ loại. 3- So sánh với tiếng mẹ đẻ Phương pháp này giúp học sinh dễ hiểu, dễ nhớ, và nhớ lâu kiến thức mới đặc biệt là những cặp từ có cách dùng đối lập với từ tương ứng trong tiếng mẹ đẻ của mình. 4- Luyện tập cá nhân, cặp, nhóm Những phương pháp này giúp các em tương tác tốt với nhau, hỗ trợ nhau và sửa sai giúp nhau.. PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG ĐÚNG NHỮNG TỪ, CỤM TỪ, VÀ CẤU TRÚC DỄ GÂY NHẦM LẪN I . Nhầm lần khi sử dụng những từ đồng nghĩa (synonym) 1. Ability: khả năng, năng lực. Capability: năng lực tiềm tàng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Capacity: sức chứa, công năng, công suất Ability: đùng để chỉ kiển thức và kĩ năng cần có để làm việc gì. Khi một người có khả năng làm tốt việc gì thì dùng "ability”. ♦ Her ability to persuade others made me surprised. Capability: chỉ khả năng ai đó làm được việc gì bằng việc xác định khối lượng và mức độ hoàn thành công việc. ♦ These problems were out of my capability. Capacity: dùng để xác định tính chất cần phải có để có thể làm hoặc nhận việc gì. “Capacity” được sử dụng trịnh trọng hơn “ability”. ♦ He showed us his capacity always to see the other person's point of view. 2. Able: có thể, có khả năng Capable: có thể - Able: dùng khi người ta có hiểu biết, kĩ năng cũng như tình huống có thể thực hiện được điều gì. ♦ They were able to increase the wages for employees. - Capable: đùng khi một người có kiến thức và kỹ năng cần đề làm gì hoặc việc đó phù hợp với người đó. ♦ She is capable of solving hard problems very quickly. - “capable” dùng với danh từ chỉ cảm xúc hay hành động. ♦ I thought she was capable of reticence but in fact, she was joyful. - “capable of’: dùng đề chỉ xe cộ, máy móc có thể làm được. ♦ Solar energy is capable of producing electricity. - Khi dùng “able” hoặc “capable” hàm ý rằng công việc đó đã được thực hiện một cách thông minh thì hai từ không có gì khác biệt cho lắm. ♦ The very able man discovered a new land. ♦ I'm sure you are having a capable boss. 3. Above; over: ở trên - Cả “above” và “over” dùng để chỉ vị trí và độ cao. Nếu có hai vật, một vật cao hơn vật kia và đường nối hai vật không phải là đường thẳng thì dùng “above”. ♦ The trees rose above the houses. Over: dùng để chỉ hành động ngang qua và đến phía cuối của vật gì.. ♦ The birds were flying over the roof. - “above" và “over” dùng để chỉ chức vụ cũng như tương quan với người khác. Khi một người có chức vụ cao hơn người khác dùng "above", còn khi ra lệnh hoặc chỉ dẫn cho ai dùng “over". ♦ She looked at me as if she were in a position above me. - “above” và ;íover” có thể dùng để chỉ một điểm cao hơn điểm khác, đặc biệt là điểm mốc trên cân. ♦ His above six feet makes me surprised. - "above” và “over” dùng cho một vật thẳng đứng ở phía trên vật khác. ♦ We hung the fan above the table. 4. Accident, incident: rủi ro, tai nạn, sự cố, sự kiện - Accident: một việc xảy ra bất ngờ, không dự tính trước được và thường là việc xấu. ♦ Someone rammed the back of my car. It was an unfortunate accident. - Incident: một sự kiện xảy ra đơn lẻ, tốt hoặc xấu. ♦ There was an unpleasant incident on the train this morning when a drunk attacked one of the passengers. 5. Accuse: tố cáo, cáo giác Charge: buộc tội, kết tội - Accuse: tố cáo ai đó đã làm gì sai trái, vi phạm pháp luật và phải đưa ra tòa.. :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ♦ He was accused of stealing the bicycle. - Charge: dùng khi kết tội ai đã phạm tội sau khi có đủ bằng chứng cáo buộc họ. Bên cạnh đó, “charge ’ còn được dùng để kết tội một người đã không hoàn thành bổn phận cùa mình hay dối trá về chuyện gì. ♦ Even some senior officials were arrested and charged with corruption. 6. Ache, hurt, pain: đau nhức, đau đớn - Ache: cảm thấy đau âm ỉ, đau không dứt ♦ Mv head aches. - Hurt: cảm thấv đau, có thể là do một vết thương ♦ My head hurts. - Pain: cảm thấy đau lòng ♦ It pains me to recall my schooldays. 7. Actual: thực sự Real: thực - Actual: dùng để nhấn mạnh sự việc, hành động hay nơi chốn mà người nói đề cập đến là đúng hoặc có thực. ♦ The actual cost of that product is $4, not $3. - Actual: luôn đứng trước một danh từ và không đứng sau động từ “to be”. ♦ They had turned the open-air market to an actual super market. - Real: dùng để chỉ những vật đang hiện hữu thực sự chứ không phải dó tưởng tượng tạo ra hay chỉ tồn tại trên lý thuyết. ♦ What I want to see now is your real actions not your words. - Real: có thể đứng sau động từ chỉ trạng thái. ♦ Her pain seemed to be real. 8. Actually: quả thực, thực sự Really: thực sự, thật ra - Actually: dùng khi đề cập đên một sự thật trái hẳn với những điều mà người khác nghĩ hoặc nói. ♦ Lan is actually talkative. - Actually: dùng để nhấn mạnh sự ngạc nhiên khi đặt nó đứng trước câu người nói tỏ ra ngạc nhiên. ♦ He actually felt despair and began to cry. - Really: thường được sử dụng trong lúc đối thoại để nhấn mạnh điều bạn đang nói. ♦ I really hope that I'll meet you again. - Really: cũng được dùng trước một tính từ hay trạng từ. ♦ The life in the countryside is really peaceful. 9. Admission: sự gia nhập, việc đi vào Admittance: việc đi vào - Admission: dùng để chỉ việc đi vào những nơi công cộng như nhà hát, bảo tàng, bệnh viện... ♦ Admission to national museums is free for children under 10. Trẻ em dưới 10 tuổi được vào các bảo tàng quốc gia miễn phí - Admittance: dùng để chỉ việc đi vào một nhà riêng. Từ này cũng được dùng để viết trên các bảng hiệu. ♦ I wondered how he gained the admittance to my house. Tôi tự hỏi làm cách nào mà anh ta vào được nhà tôi. 10. Afflict; inflict: gây đau khổ, làm khổ - Afflict: dùng khi đề cập đến những khó khăn, bệnh tật và những rủi ro gây ra nhiều đau khổ cho con người. Động từ này có thể được dùng ở dạng bị động. ♦ The cancer afflicted the old man all day. - Inflict: dùng khi ai đó muốn gây ra những khó khăn, đau đớn tổn thất cho người khác. ♦ We don’t want to inflict our problems on you. 11. "After' và “behind” - After: sau khi (thời gian) ♦ She walked after watching a film on T.V. - Behind: dùng đề chỉ vị trí của một vật đặt sau vật khác (không gian)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ♦ The school is behind the stadium. - "after' và “behind” cũng được dùng sau động từ “walk” (đi) hoặc "run” (chạy) với nghĩa là một người đi trước còn người kia đi sau. ♦ We have been running after her for ten minutes. - After all (sau cùng): dùng khi nói đến điều thêm vào nhằm củng cố cho đỉều vừa nói đến. ♦ I disagreed at first, but after all, I agreed. - After all: (rốt cuộc, tóm lại): dùng để chi một điều trái với hoặc khác hẳn những gì người ta suy nghĩ trước đó. ♦ After all, I had no idea of your plan. 12. At last và finally (sau cùng, rốt cuộc): dùng để chỉ sự việc mà bạn trông chờ khá lâu đã xảy ra. - At last: đứng ở cuối câu, hoặc đầu câu. ♦ She was persuaded at last. - Finally: có thể dùng ở đầu câu hay giữa câu - giới hạn bởi 2 dấu (,). ♦ They finally got their parents' permission to join the art club. 13. Altogether: hoàn toàn, toàn bộ, tổng cộng All together: cùng nhau - Altogether: là trạng từ dùng để nhấn mạnh việc gì đấy chấm dứt hoàn toàn hoặc thực hiện trọn vẹn. ♦ The room was so noisy and the silence stopped altogether. Căn phòng quá ồn ào và sự im lặng chấm dứt hoàn toàn. - "altogether” cũng được dùng để nhấn mạnh tính chất của người hoặc vật. ♦ Their characters are altogether different. - ‘‘altogether”: dùng để tổng kết việc đang bàn luận và đi đến đánh giá cuối cùng. ♦Altogether, there must have been thousands of people on the square. - All together: dùng để nói rằng một nhóm người hay vật ở bên nhau và cùng làm việc gì với nhau. ♦ He recalled the days when his whole family was all together. You can sit on any other chairs you like. 14. Apart; away: cách - Apart. dùng khi nối hai ngươi hoặc vật có khoảng cách. Khoảng cách này được tính đến giữa một số người và vật trong một tập hợp. ♦ I was standing somewhat apart from the rest. Tôi đứng cách những người khác một chút. - Away: dùng khi nói về một vật cách một nguời hay vật khác khi nó ở xa người và vật đó một khoảng cách. ♦ The sea is a mile away from the hotel. 15. Bring, take: mang đưa - Bring: khi bạn bảo ai mang đến cho bạn cái gì tức là họ di chuyển và mang đến nơi bạn đang có mặt. ♦ Please, bring me the pen! - Khi bạn mang một người hay vật đi với bạn tức là bạn có họ bên bạn. ♦ The secretary brought him into the room of the director. - Take: đem ai hay cái gì hoặc đi với ai từ chỗ này đến một chỗ khác. ♦ She takes her children to school by car every day. 16. Cry; shout; veil; scream: gào, thét, la hét weep; sob; wail; whimper: khóc - Cry: khi người, động vật, chim chóc...tạo ra những âm thanh lớn không lời thể hiện nỗi sợ hãi, đau đớn, buồn bực hay kích động. ♦ She cried in pain when her tooth was pulled out. - Shout: ai đó hét lên giận dữ hoặc để thu hút sự chú ý của người khác nhất là khi ở chỗ ồn ào. ♦ She was very happy and shouted “Thank you!” to him but he only smiled and waved his hand. - Veil: là tạo ra tiếng thét chói tai vì đau đớn, sợ hãi hoặc vì kích động. ♦ We heard him yelling for help. - Khi ai đó nói với bạn một cách giận dữ, bạn hãy dùng “yell at”. ♦ I yelled at Lan to hang on. - Scream: ai đó hét lên trong cơn đau, sự sợ hãi hoặc bị kích động. Đó là tiếng kêu rất to, chói tai..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ♦ The baby woke up screaming. - Khi “scream” dùng cho máy móc, nó có nghĩa là “tiếng kêu rít lên”. ♦ The hurricane screamed outside. ♦ Her face felt raw with weeping. She was sick and dizzy with grief. - Sob: khóc cũng với sự hít thở bất bình thường và gây tiếng động thường gắn liền với sự đau khổ (khóc nức nở). ♦ Behind me, I could hear Mai sobbing in helpless. - Wail: khóc kéo dài, âm ỉ trong khổ đau hoặc phiền muộn ♦ The mourners were wailing loudly. - Whimper: rên rỉ hoặc khóc thầm, nhất là có sự sợ hãi đau đớn ♦ He was whimpering in pain. 17. Cure: heal Recover: chữa, bình phục - Cure: khi bệnh nhân được bác sĩ chữa hoặc được chữa trị theo một phương cách nào đó thì người ấy thấy khỏe hơn. ♦ He took the boy to a special doctor and had his eye infection cured. - Khi là danh từ, “cure” là chất hay cách chữa bệnh (phương thuốc). ♦ Nobody would deny the value of the work being done to find a cure for cancer. Không ai có thế phù nhận giá trị của công việc đang tiến hành nhằm tìm ra loại thuốc chữa ung thư. - Heal: nếu ai đó chữa lành người bệnh, bạn hàm ý rằng người dùng phương pháp mới như là “chữa bệnh thay thê” để điều trị bệnh nhân. ♦ He had been miraculously healed of his illness. - Khi vết thương bị đứt hay chân gãy, bạn hãy dùng động từ “heal”. ♦ The cut soon healed over, but it left a scar. 18. Describe: mô tả Characterize: tiêu biểu cho Depict: thể hiện - Describe: nói lên ai, cái gì như thế nào, được thực hiện ra sao và điều bạn đã trải qua. ♦ Words can’t describe the beauty of the scene. - Characterize: Mô tả hoặc phác họa tính cách, những nét tiêu biểu của ai, cái gì như thế nào. ♦ The novelist characterizes his heroine as capricious and passionate. - Depict: miêu tả cái gì, ai dưới dạng một bức tranh chân dung hay bằng lời. ♦ The drawing depicts her sitting on a sofa. 19. Detract: làm giảm giá trị, chê bai, gièm pha Distract: làm đãng trí, làm rối trí, làm sao lãng Disturb: làm náo động, quấy rầy - Detract: làm cho cái gi có vẻ kém giá trị hoặc kém quan trọng ♦ This unpleasant incident detracted from our enjoyment of the evening. - Distract: ngăn cản ai tập trung vảo cái gì tức là làm cho họ không thể suy nghĩ đúng đắn về điều họ đang làm và khiến họ phân tán. ♦ Don’t distract my attention - I’m trying to study! - Disturb: làm mất giấc ngù, sự tập trung hay sự yên tĩnh của ai, cái gì. ♦ She opened the door quietly so as not to disturb the sleeping child. 20. Discreet: kín đáo, thận trọng Discrete: riêng biệt, riêng rẽ - Discreet: thận trọng hoặc tỏ ra cân nhắc kỹ trong lời nói hoặc việc làm, không quá lộ liễu. ♦ We must be extremely discreet; he suspected something. - “discreet”: cũng được dùng khi nói về nữ trang, trang trí đơn giản nhưng đáng yêu. ♦ She was wearing smart, quite expensive shoes and discreet leather handbag. - Discrete: những điều, ý tưởng hoàn toàn tách biệt và không dính dáng đến cái khác. Đây là từ khá trang trọng. ♦ The mind divides the continuity of the world around us into discrete units. 21. Doubt; suspect: nghi ngờ, nghi - Doubt: cảm thấy không chẳc chắn về cái gì hay nghi ngờ sự thật của cái gì, tức là bạn không tin nó có thực hay có thể xảy ra. ♦ It is human to doubt..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chú ý: “Doubt” cùng được dùng như danh từ với nghĩa là “sự nghi ngờ”, “sự ngờ vực”. ♦ There’s some doubt about his suitability for the job. - Suspect: có ý nghĩa về sự tồn tại, sự có mặt hoặc sự thật về cái gì, đặc biệt khi bạn dựa vào trực giác hoặc khi ai đó không chứng minh đó là sự thực. Trong trường hợp này, bạn không dùng “doubt”. ♦ I strongly suspect that they’re trying to get rid of me. - Chú ý: Khi “suspect” là danh từ, nó có nghĩa là “người bị tình nghi”, “người khả nghi”. ♦ The police are interrogating two suspects. - Khi “suspect” là tính từ, nó có nghĩa là “đáng ngờ”, “không thể tin được”. ♦ The car has a suspect tyre. 22. Doubtful; dubious; suspicious: đáng ngờ, nghi ngại - Doubtful: đáng ngờ, không chẳc chẳn về điều gì ♦ I feel doubtful about whether to go or not. - Khi ai đó nghĩ rằng một kết quả hoặc một khả năng có thể xảy đến là đáng ngờ, tức là họ cho ràng nó không chắc sẽ xảy ra. ♦ The weather looks rather doubtful. - Dubious: ai đó nghi ngờ về điều gì như một đề nghị chẳng hạn, tức là họ không chắc được rằng đó có phải là việc đung đan nên làm hay không? ♦ “You could but I’m not sure you ought”. Diem sounded very dubious. - Điều gì mô tả là đáng nghi tức là nó không hoàn toàn trung thực, an toàn và đáng tin cậy. ♦ His background is a wifle dubious, to say the least. - Suspicious: ai đó có hoặc tỏ ra nghi ngờ với ai khác, tức là họ không tin người ấy vì họ nghĩ rằng người ấy có thể nói dối, phạm tội hay đang hoạch định việc phạm tội. ♦ It is very suspicious that she was in the house when the crime happened. - Khi mô tả cái gi đó thật đáng nghi tức là muốn nỏi răng nó xau xa, nguy hiểm va không đúng ♦ I'm very suspicious of his motives. - Cả hai từ đều được dùng mô tả một vật bất thình lình đi xuống một nơi thấp hom mà không có gì đỡ lại. 23. Drop: rơi, sụt giảm Fall: rơi, ngã, rụng - Drop: vật rơi xuống theo đường khá thẳng không có gì cản lại, sụt xuống. ♦ You could throw a stone and it would drop thousands of feet. - Khi ai đó nhảy xuống hay cái gì rơi xuống một cách có chủ tâm, bạn cũng dùng “drop”. ♦ Thousands of British paratroopers were dropping on French soil. - Fall: vật không rơi theo đường thẳng, tức là vật đó đổ xuống hoặc rơi xuống do lực của sức nặng, mất thăng bằng. ♦ The rain was falling steadily. - Chủ ý: “Drop” là ngoại động từ nên sau nó phải có tân ngữ. “Fall” là nội động từ nên không cần tân ngữ theo sau. ♦ The leaves fall in autumn. - Cả hai động từ trên đều có thể là danh từ. Chiều cao của vật gì thẳng đứng như vách đá hay bức tường với ý tưởng là người hay vật sẽ rơi khỏi nó được gọi là “drop”. Điêu gì xảy ra sau khi ai đó bị ngã được gọi là “fair. ♦ There was a sheer drop of five hundred feet to the rocks below. 24. Earn: kiếm được win: giành được gain: đạt được Earn: số tiền bạn kiếm được bằng việc người ta trả tiền công cho việc bạn làm. ♦ He earned his living by collecting rags and scraps paper. - Khi ai đó giành được gì xứng đáng, đáp lại các thành tích, tư cách đạo đức... của mình, tức là họ được hưởng những điều đó, bạn cũng dùng “earn”. ♦ His honesty earned him great respect. - Gain: ai đó đạt được, thắng điều gì, nhất là những thứ họ muốn và cần. ♦ His persistence gained him victory. - Khi ai đó có lợi, được lợi từ cái gì hay làm việc gì, bạn dùng “gain”. ♦ You can gain by watching how she works. - Win: ai đó đạt được hay chiếm được cái gì do cá cược, đua tranh thi tài trước nhiều người khác....

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ♦ I'm pleased to inform you that you have just won three hundred thousand pounds. - Khi ai đó đạt tới hoặc giành được cái gì , đặc biệt là do lao động vất vả hoặc lòng kiên trì, bạn hãy dùng “win”. ♦ They are trying to win support for their proposal. 25. East; eastern; easterly: phía đông, hướng đông - East: điểm chân trời nơi mặt trời mọc; một trong bốn hướng chính của la bàn. Trong trường hợp này, “east” có nghĩa là hướng Đông. ♦ The wind is blowing from the East. - Khi có nghĩa là “phía Đông”, “East” chỉ phần nằm ở hướng Đông của một nơi chốn, có thể là chỗ lớn như một nước hay một nơi nhỏ như một toà nhà. Lưu ý rằng Đông dùng để đối với Tây, Nam, Bắc. ♦ This kind of fish lives in the relatively shallow water of the East coast. - Khi ai đi về phía Đông hay cái gì quay về hướng Đông, bạn cũng dùng “East”. ♦ My window faces East. - Eastern: về, từ, hay đang sống ở phần phía Đông của thế giới hay một khu vực cụ thể nào đó. ♦ Travellers can see the countless fishing villages that dot the coast of Southern and Eastern Africa. - Easterly: ở hay về hướng Đông. Nó được dùng như tính từ chỉ phương hướng và vị trí. Từ này có thể kết hợp được với “more’’ (hơn) và “most” (nhất). ♦ The yacht was continuing in an easterly direction. - Khi gió thổi từ hướng đông tới được gọi là “gió đông”. Trong trường hợp này bạn cũng dùng “easterly winds”. ♦ Many days, there was an icy easterly or northerly wind blowing off the sea. 26. Emigrate; di cư, migrate: di trú - Emigrate: ai đó rời đất nước nơi họ được sinh ra để đi đến định cư tại một nước khác. Người ta thường di dân vì hi vọng sẽ tìm được những cơ hội mới hoặc có nhiều quyền tự do hơn ở nước khác. ♦ They emigrated from Britain to Australia to find work. - Migrate: dùng khi ai đó di chuyển từ nơi này đến nơi khác để sống và làm việc. Từ “transmigrate” cũng được dùng với nghĩa như vậy. ♦ The more prosperous middle-class inhabitants have increasingly migrated to the suburbs and the countryside. - Khi chim chóc, động vật, cá... từ một nơi này đến nơi khác theo mùa, nhất là để qua mùa đông ở nơi ẩm hơn hay đê sinh sôi hoặc kiếm thức ăn, bạn cũng dùng “migrate”. ♦ Every spring they migrate towards the coast. - Khi nói tới số lượng người tạm thời rời đất nước hay một vùng nào đó, thường người ta đi đi cư và họ cần có tiền hoặc công ăn việc làm, bạn cũng dùng “migrate”. ♦ Millions have migrated to the cities because they couldn’t survive in rural areas. 27. Especially specially: đặc biệt - Especially: dùng để nhấn mạnh một thành viên hay thành phần của một tập hợp, nhóm mà bạn nhắc đến. Trong trường hợp này “especially” có nghĩa như cụm từ “in particular”. ♦ I love the country, especially in spring. - “especially” cũng có thể dùng để nhấn mạnh một khía cạnh, một trường hợp hoặc một tình huống mà bạn đang nói đến là đúng. ♦ The true figures may be much higher, especially in rural areas. - Especially: đôi khi được dùng với nghĩa khi một việc được thực hiện hay cung ứng cho ai. - Specially: dùng để chỉ ra rằng điều gì đó đang được làm cho ai hoặc vì một lý do đặc biệt. ♦ I came here specially to see you. - Chú ý: cả hai từ này đều có thể dùng trước tính từ và đôi khi trước động từ với nghĩa “hơn thường lệ”. Trong trường hợp này, “specially” trang trọng hơn “especially”. ♦ It seemed especially illogical. 28. Expect; wait for; look forward to: mong chờ wait on: chờ để phục vụ ai - Expect: nghĩ hoặc tin tưởng rằng cái gì sẽ xảy ra hoặc ai, cái gì sẽ tới. ♦ This is the parcel which we have been expecting from New York.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Trong một số trường hợp, “expect" có thể làm người ta hiểu rằng không có gì được thực hiện để thay đổi một sự kiện trong một thời gian nào đó. ♦ He is expecting to fail his exams. -Wait for: ở lại nơi mà người ta đang ở, hoãn hoạt động, trong một thời gian nào đó hoặc cho đến khi ai đó hay cái gi đến hoặc cho đến khi việc gì xảy ra. •“Have you been waiting long?” - “Yes, I’ve been waiting for twenty minutes.” - Khi “wait for” được dùng như một danh từ, nó có nghĩa là "sự chờ đợi” “thời gian chờ đợi”. ♦ I was prepared for a wait. - Look forward to: vui thích mong đợi điều gì sắp xảy ra vì bạn nghĩ bạn sẽ được hưởng điều đó. ♦ We’re so much looking forward to seeing you again. 29. Fairly; quite; rather; pretty: hơi, thật, khá - Cả bốn phó từ này đều có nghĩa là “một cách vừa phài”, ở một mức nào đó”, hoặc “không nhiều lắm” và được dùng để thay đổi độ mạnh của các tính từ và phó từ. “Fairly” là yếu nhất và -Pretty: là mạnh nhất, nhưng tác dụng của chúng chịu ảnh hưởng rất nhiều của ngữ điệu. Nói chung những phó từ này càng được nhấn mạnh bao nhiêu thì câu nói càng có ý thật sự. - Fairly phấn nhiều được dùng với những phẩm chất tích cực ♦ The room looked fairly tidy. - Rather: là phó từ duy nhắt có thể dùng với những từ ngữ so sánh và “too”. ♦ The house is rather bigger than we thought. -“rather” và “quite” có thể đứng trước mạo từ bất đinh khi theo sau nó là một tính từ và danh từ. ♦ They had a rather sad look. - Khi “rather” hoặc “pretty” được dùng với tính chất khẳng định, nó tỏ ý nhiệt tình, hăng hái. Khi dùng với ý phủ định hoac có thể thay đồi, chúng biểu thị sự phản đối. ♦ She seemed pretty satisfied with the result. 30. Fail: thất bại, không Refuse: từ chối - Fail: thất bại, không I tried my best to apply the method but I faid. - Refuse: từ chối Nam is afraid of failure, so he refused to take part in the game. 31. Fantasy: chuyện, điều tưởng tượng Imagination: trí tưởng tượng, sức tưởng tượng - Fantasy: sự tưởng tượng hoặc cái được tưởng tượng, tức là chứng được người ta tạo ra trong đầu và khác với những chuyện xảy ra trong đời thường nhung rất thú vị. • Every act of creation must be preceded by a fantasy. - Imagination: khả năng tạo nên những hỉnh ảnh trong đầu hay trí năng, phải nghĩ đến tư tưởng, tình huống mới. • Her talk captured the imagination of the whole class. 32. Farther; further: xa thêm, thêm nữa, làm tiến triển - Cả hai từ này đều là hình thức so sánh hơn của “far” (xa). “Further” bây giờ thường được dùng hơn “farther” trong tiếng Anh. Cả hai cùng được dùng để nói về khoảng cách trong không gian, chiều hướng hoặc thời gian. Trong trưòng hợp này “farther” và “further” vừa là tính từ vừa là trạng từ. ♦ The cinema was farther down the road than I thought. - Further: được dùng để nói tới mức độ của điều gì. Nếu bạn có những cuộc thảo luận đi xa hơn, tức là bạn có thêm nhiều cuộc thảo luận nữa. Nếu một tình huống xấu thêm lên tức là tình huống đã xấu nay thêm tồi tệ. ♦ Do you have any further question? - Chú ý: “Further” có thể được dùng như một động từ với nghĩa là giúp cho cái gì tiến bộ hoặc phát triển. ♦ He furthered my interests in their plan. 33. Few; a few: một ít, một vài, một số.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Few: nếu bạn nói đến ít người hay vật tức là bạn muốn nói rằng không có nhiều người hay vật. Thường bạn hàm ý rằng không có nhiều như bạn mong muốn hay trông đợi. Sau “few’’ danh từ luôn ở dạng số nhiều. ♦ The police found very few clues to the murderer’s identity. - A few: dùng để chỉ rằng bạn đang nói về một số lượng nhỏ người hay vật. Sau nó thường là danh từ số nhiều tính thời gian khoảng cách. • He asked us a few questions. - Chú ý: cả hai từ này đều có thể được dùng như những đại từ bất định. ♦ Few can deny the impact of his leadership. 34. Finally: cuối cùng, rốt cuộc Eventually: sau cùng Lastly: cuối cùng - Finally: điều gì xảy đến sau khi bạn trông chờ trong một thời gian dài. ♦ After a long delay the performance finally started. - Bạn cũng có thể dùng “finally” khi nói rằng điều gì đó xảy ra cuối cùng trong một loạt sự kiện. ♦ The mountains that ringed the horizon turned mauve, then purple, and finally black. - Eventually: điều gì xảy ra sau một loạt những trì hoãn phức tạp. ♦ You are going to tell us. Not now, perhaps, but eventually. - “eventually” cũng dược dùng để chỉ một việc xảy ra cuối một loạt sự việc, thường thi kết quả của loạt sự việc đó cũng được nói là xảy ra sau cùng. ♦ He felt ill and eventually died. - Lastly: dùng để liệt kê ♦ Firstly, stand with your feet apart. Next, stretch your hands out forward. Lastly, put down your hands to the first position. 35. Find: tìm thấy Found: thành lập - Find: quá khứ và quá khứ phân từ là “found”. Dùng khi ai tìm ra ai, cái gi tức là họ thấy nơi người đó ở hay vật đó hiện diện, đặc biệt là khi họ đang tìm kiếm chúng. • I can find nothing new to say on this subject. - Found: quá khứ và quá khứ phân từ là “founded”. Nếu ai đó thành lập một tổ chức, một định chế như trường học chẳng hạn, tức là họ khởi sự thường bằng việc cung cấp tài chính cho tổ chức đó. ♦ The ancient Romans founded colonies throughout Europe. 36. Floor: sàn nhà Ground: mặt đất Grounds: sân - Floor: mặt bằng của căn phòng mà trên đó ta đứng hay đi lại. ♦ There were not enough chairs so I had to sit on the floor. - Ground: mặt bằng mà ta đứng hay đi lại ở ngoài nhà. ♦ He slipped off the ladder and fell to the ground. - Grounds: khu vườn hay khoảng đất chung quanh một toà nhà lớn như trường học, hoặc ngôi nhà rộng, thường có tường, bờ dậu hoặc hàng rào bao bọc. ♦ The grounds of Buckingham Palace are so extensive. - Chủ v: trong tiếng Anh, tầng nhà ngang với mặt phố gọi là “ground floor” (tằng trệt), và tầng phía trên là “first floor" (tầng một). ♦ Their flat was on the ground floor at the back. 37. Gentle: thanh lịch, nhẹ nhàng Polite: lịch sự Elegant: tao nhã - Gentle: một người ôn hoà, tử tế, cẩn thận, không thô lỗ hung dữ hay nghiêm khắc trong cách nói năng, hành động của mình do vậy họ không gây tổn thương hay hư hại cho ai, cái gì. • Be gentle with children: they are so sensitive. - Polite: ai đó có hoặc tỏ ra là mình có cách cư xử và kính trọng đối với người khác. ♦ I was very polite and called him “sir”. - Elegant: ai đó có dáng vẻ bề ngoài hoặc phong cách thanh nhã, lịch sự. ♦ She is a young and elegant woman. - Chú ý: bạn có thể sử dụng ba trạng từ của ba tính từ trên khi miêu tả. Một người dịu dàng (gentle), cư xử một cách nhẹ nhàng (gently), sếu một người lịch sự (polite), người ấy cư xử một cách lịch sự (politely; Một người tao nhã (elegant), người ấy cư xử một cách tao nhã (elegantly)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ♦ Dr Alexander asked gently: What hurts, Paul?" ♦ “Tell me the truth", she said politely. ♦ My teacher dresses elegantly. 38. Happen; occur; take place: xảy ra, xuất hiện - “Happen” và “occur”: nói đến những sự kiện ngẫu nhiên hoặc không dự liệu. “Occur” mang tính trang trọng hơn. ♦ How did the accident happen? - “happen” cũng được dùng để chỉ một sự kiện là kết quả của một sự kiện khác. • What happened when you told him the news? - Take place: gợi ý rằng một sự kiện đã được trù tính. ♦ When is the meeting taking place? 39. Hazard: mối hiểm hoạ, mối nguy Danger: sự nguy hiểm - Hazard: cái gì đó gây ra nguy hiểm, rủi ro cho ai, cái gì khác. ♦ Smoking is a serious health hazard. - Danger: nguy cơ có thể bị hư hại, tổn thất, thương vong cho ai, cái gì. ♦ In a situation like that you don’t think of the danger. 40. Hire; rent; let: thuê, cho thuê - Trong tiếng Anh, nếu bạn trả tiền để được quyền sử dụng cái gì đó trong một thời gian ngắn, bạn nói rằng bạn thuê nó. Trong trường hợp này bạn dùng “hire”. Tuy nhiên, trong tiếng Mĩ người ta thường dùng từ “rent” hơn. ♦ He had been unable to hire another car because of the holiday season. - Nếu bạn thanh toán thường kì đề được quyền sử dụng cái gì đó trong khoảng thời gian dài, bạn nói rằng bạn thuê dài hạn, khi đó bạn dùng “rent". ♦ The apartment he had rented was on the third floor. - Nếu bạn cho ai thuê nhà hoặc phòng, tức là người đó trả tiền cho bạn đổ ở đó, bạn dùng “rent”. ♦ Mr. Nam rents this land out to us at £500 a year. - Let: cũng được dùng với nghĩa “cho thuê”. ♦ They decided to let the smaller flats at lower rents. 41. Holiday; vacation; leave: ngày nghỉ, kì nghỉ - Cả ba từ trên đều chỉ khoảng thời gian không làm việc hoặc không thực hiện nhiệm vụ. Tuy nhiên có những khác nhau giữa cách dùng của người Mĩ và người Anh. - Holiday: được dùng cả ở Anh và ở Mĩ với nghĩa một ngày nghi việc vì là ngày lễ quốc gia hoặc tôn giáo. Ở Anh, những ngày này còn được gọi là “bank holiday” (ngày nghỉ ăn lương). ♦ Friday is a holiday in Muslim countries. - Holiday: được dùng ở Anh và “vacation” được dùng ở Mĩ khi nói về kì nghỉ không làm việc đều đặn hàng năm. ♦ Where are you going for your summer holidays? - Ở Anh, “vacation” được dùng chủ yểu để chi khoảng thời gian các trường đại học và toà án không làm việc. ♦ In Britain, the long vacation is from June to October. - Leave: có nghĩa là phép cấp cho ai đó làm còn được nghỉ việc vì lí do đặc biệt nào đó. ♦ She has been given a leave for having baby. “leave” cũng có nghĩa là kì nghi phép của nhừng người làm việc ở nước ngoài ví dụ như lính và các nhà ngoại giao. ♦ He gets home leave every two years. 42. Hollow: lỗ hổng, rỗng Empty: trống rỗng Vacant: không dùng đến. Hollow: cái gì đó có một lỗ trống hoặc khoảng trống bên trong; không đặc. ♦ The customs men found the drugs in a hollow space under the seat of the car. Empty: không có cái gì bên trong vật gì ♦ This fridge is almost empty..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Vacant: không đầy hoặc choán chỗ. Từ này thường được dùng với những từ liên quan đến nhà cửa. ♦ There are some vacant offices on the third floor. 43. Honestly: thành thật, thật thà Sincerely: thật tâm - Honestly: một cách thành thật và ngay thẳng, tức là không lừa gạt hav nói dối. ♦ I honestly think you’ve made a mistake. - Sincerely: đề cập đến những cảm xúc có thật chứ không giả vờ. ♦ I sincerely hope they return safely soon. 44. Hymn: tụng ca Psalm: thánh ca Anthem: bài hát lễ, bài hát tôn giáo - Hymn: bài tụng ca, nhất là bài hát ca ngợi Chúa của người cơ đốc giáo. ♦ A carol is a special hymn for Christmas or Easter. “Carol ” là bài hát đặc biệt dành cho lễ Giáng sinh hoặc Phục sinh. - Psalm: là bài thánh ca hoặc tụng ca, nhất là một trong số các bài trong cuốn sách thánh ca của bộ Kinh Cựu ước. ♦ The church choir sang the 23rd Psalm at the end of the service. Dàn đồng ca nhà thờ hát bài Thánh ca số 23 cuối buổi lễ. - Anthem: bản nhạc ngắn soạn cho dàn hợp xướng và đại phong cầm đề hát trong nhừng lễ hội tôn giáo hoặc thường những dịp lễ đặc biệt, thường có trích từ kinh thánh. ♦ Few people know more than the first verse of the anthem. 45. Illegal: bất hợp pháp Unlawful: trái luật Illegitimate: không hợp lệ illicit: phạm pháp - Illegal: điều bất hợp pháp là trái với luật pháp của một quôc gia và có thể bị phạt vì điều đó. ♦ The Government aimed to eliminate unofficial strikes by making them illegal. Chỉnh quyền nhắm đến việc loại bỏ những cuộc đình công không chỉnh thức bằng cách xem đó là bất hợp pháp. - Unlawful: điều gì đó không đúng pháp luật tức là bất hợp pháp, nhưng trịnh trọng hơn khi dùng. Từ này được dùng để nói rằng trong những tình huống khác, một hành động lại là hợp pháp. Ví dụ ở Anh một người có thê sử dụng súng nếu họ được phép. Nếu họ không có giấy phép dùng súng, bạn có thề noi rằng đó là sở hữu súng trái pháp luật. ♦ They were charged with unlawful possession of explosive substance. - Illegitimate: điều gì đó không hợp lệ tức là không được luật pháp chấp thuận hoặc phong tục xã hội bài bác nhưng nó không thực sự vi phạm luật lệ. ♦ All parties regarded treaty as illegitimate. - Illicit: một hành động phạm pháp là hành động không được luật pháp cũng như tập tục xã hội và quốc gia cho phép và chấp nhận. ♦ They were all prosecuted for illicit liquor selling. 46. Imply: ngụ ý Infer: kết luận. suy ra - Imply: nếu bạn ám chỉ điều gì đó là đúng, bạn gợi ý nó một cách gián tiếp chứ không nói thắng ra. ♦ His silence implied agreement. - Infer Nếu bạn suy ra rằng điều đó đúng tức là bạn quyết định rằng điều đó đúng dựa trên những lí lẽ, sự việc bạn đã biết nhưng không thực sự nói ra. ♦ It is possible to infer two completely opposite conclusions from this set of facts. 47. Include; consist of; comprise: bao gồm, gồm có - Include: có ai, cái gì xem như là một bộ phận của toàn thể. ♦ The conference delegates included representatives from abroad. - Consist of: thành phần cấu tạo nên cái gì đó. Động từ này không dùng ở thì tiếp diễn. ♦ The committee consists of ten members. - Comprise: cái gì bao gồin có một số vật hoặc người bạn nhắc đến tất cả các thành phần của nó. Động từ này cũng không dùng ở thì tiếp diễn. ♦ The British Parliament comprises the House of Commons and the House of Lords. Nghị viện Anh gồm có Hạ viện và Thượng viện. - Bạn cũng dùng “comprise” khi nói rằng cái gì là các bộ phận hoặc thành viên của một tổng thể, và tạo nên tổng thể đó..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ♦ Two small boys and a dog comprised the street entertainer’s only audience. 48. Indoors: ở trong nhà Indoor: trong nhà - Indoors: là trạng từ. Bạn đi vào trong nhà. Nếu điều gì xảy ra trong nhà là nó diễn tiến ờ bên trong căn nhà. ♦ She has glass bone disease, so she can't run outdoors like many others. - Indoor: là tính từ: trong nhà ♦ I tend to take up some indoor activities. 49. Ingenious: tài tình, mưu trí Ingenuous: nhẹ dạ, cả tin - Ingenious: nếu người nào đó tài tình, mưu trí, tức là họ thông minh trong việc tìm ra cách giải quyết mới hoặc giản đơn cho những vẩn đề phức tạp. ♦ The ingenious Thomas Edison patented hundreds of inventions. - Ingenuous: nếu ai đó là người nhẹ dạ cả tin, họ không mưu toan dối trá hoặc che giấu. Họ rất chân thật và ngây thơ. ♦ You’d have to be completely ingenuous to believe a story like that. 50. Inscribe: khắc, ghi Enroll: đăng kí học, kết nạp Register: đăng kí - Inscribe: viết tên của mình, chữ... lên cái gì, nhất ỉà làm thành bản ghi chép chính thức hay vĩnh viễn. ♦ When I retired, the company gave me a gold watch with my name inscribed on the back. - Enroll: trở thành hoặc làm cho ai đó trở thành thành viên của cái gì. ♦ Lan has enrolled in a creative writing course this year. - Register: trình bày cái gì một cách chính thứcc bằng văn bản để được xem xét và xác nhận. ♦ You’re obliged by law to register the birth of a child. ♦ They haven’t answered my invitation and I feel a bit offended. 51. Jealous: ghen Envy: ghen tị, đố kị Envious: ghen tị - Nếu bạn cảm thấy ghen tuông (feel jealousy) haỵ bạn ghen (be jealous), bạn có cảm giác oán giận và cay đắng vì bạn nghĩ rằng người nào đó đang cướp đoạt điều gì bạn cảm thấy là thuộc về bạn. ♦ She was a very jealous woman. - Nếu bạn ganh ghét (envy someone) ai, cảm thấy ganh tỵ (feẹl envy) hay ganh tỵ (be envious) với ai, bạn cảm thấy mình muốn có được điều mà họ đang có. ♦ He couldn’t conceal his envy of me. - Chú ý: “Jealous” có thể được dùng cùng nghĩa như “envious'’ ♦ I'm so jealous of you getting an extra day's holiday. 52. Journey: cuộc hành trình Voyage: chuyến du hành Trip: chuyển đi Travels: du hành Excursion: cuộc du ngoạn - Journey: đề cập đến hành động đi từ nơi này đến nơi khác, đặc biệt là quãng đường dài trên đất liền; nó không bao hàm địa điểm kết thúc. ♦ It’s a reaily long journey travelling by car from coast to coast across the USA. - Nếu bạn thực hiện một cuộc hành trình đến một nơi nào đó, tức là bận du hành đến nơi đó, bạn hãy dùng động từ “journey”. ♦ We journeyed to Naples together. - Voyage: cuộc hành trình dài, nhất là bằng tàu thuỷ hoặc bằng máy bay. ♦ The harnessing of steam had made sea voyages quicker and more comfortable. 53. Low: thấp Lowly: thấp kém - Low: vừa là tính từ, vừa là trạng từ. Khi là tính tò, nó chỉ một vật nào đó không kéo dài lên phía trên. ♦ The sun is low in the sky. - Khi là trạng từ, nó chỉ một vật ở mức hoặc trình độ hay địa vị thấp. ♦ The simplest way to succeed in business is to buy low and sell high. - Lowly: chỉ là tính từ, đùng khi nói ai đó có cấp bậc hoặc địa vị thấp kém. Đây là một từ khá cổ. ♦ He was lowly in status at the company..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 54. Lie: nằm, nói dối Lay: đặt, để - Hai từ này dễ bị nhầm bới cách dùng của chúng ở dạng quá khứ và quá khứ phân từ, bạn có thể xác định được Lie/ lay/ lain: nằm Lie/ lied/lied: nói dối Lay/ laid/ laid: đặt, để ♦ I found a fountain pen laid right on my table. ♦ His father was very furious when he knew that his son lied to him. ♦ We lied on the beach, stretching our full length, breathing deeply, ẹnoying the fresh air at the seaside. 55. Majority: đa số Most: phần lớn, hầu hết - Majority: số lượng hoặc phần lớn hơn. “The majority” không có “of" đi cùng với động từ số ít hoặc số nhiếu, nếu không ta phải nói “the majority of people are”. ♦ The majority was (were) in favour of the proposal. “ Most: nhiều hơn một nửa của ai, cái gì. “Most” có thể được dùng khi đề cập đến số lượng không đếm được như thời gian, tiền bạc, v.v... ♦ Now that I’ve retired. I spend most of my time looking after the garden. 56. Many; a lot of; a lot; much: nhiều - Many; a lot of; a lot và much đều được dùng để nói về con số lớn người và vật, hoặc những số lượng lớn. Bạn có thể dùng “many” hay “a lot of" trước dạnh từ đếm được ở số nhiều hay để nói về số lượng lớn người hay vật. ♦ Many people agree with nationalization. Sau "too" và "so" phải dùng "many". ♦ She has been most afraid of living like her mother, too many children, too little money. Many được dùng nhiều trong nhóm từ “as many...as” (nhiều …bằng) ♦ I can not claim to have talked to as many people as he does. - Khi bạn muốn nói về số lượng hay vật trong nhóm riêng lẻ, bạn có thể dùng “many of" hay “a lot of", theo sau nó là một đại từ số nhiều hay một nhóm danh từ số nhiều bắt đầu bằng "the", "these”, “those” hay từ sở hữu. ♦ Many of the students are Japanese. - Bạn dùng " many” và “a lot” trước một nhóm danh từ bắt đầu bằng “more” để nhấn mạnh sự khác nhau về lượng giữa hai nhóm người hay vật, hoặc giữa cùng một nhóm người hay vật vào những thời điểm khác nhau. ♦ There are many more training courses on offer. - Bạn dùng “much” hay “a lot of” trước một danh từ không đếm được để nói đến một lượng hay số lớn vật gì đó. “Much” thường dùng trong các câu phủ định hay trong câu hỏi. ♦ We don’t have much time, so be quick. - "Much” hay “a lot” có thể dùng như đại từ để chi một số luợng lớn vật gì đó. Trong cách dùng này, “much” có vẻ trang trọng trong câu khẳng định. - Much, a lot: dùng trước cấp so sánh hơn hoặc kém. ♦ She was much older than me. 57. Merchant: thương gia nhân. Dealer: người buôn bán. Trader: ngươi buôn bán, thượng. - Merchant, dealer, trader: đều là những người kiếm tiền bằng cách bán hàng. - Merchant: người bán hàng nhất định thường là nhập khẩu với số lượng lớn. “Merchant” thường kết hợp với tên của một mặt hàng nào đó. ♦ He’s a coal, wine, timber merchant. - Dealer: người bán những đồ vật đặc biệt riêng lẻ và có một hiểu biết chuyên môn về các vật đó. ♦ If you have any problems with your car, you should get in touch with your dealer. - “dealer” còn được dùng để nói về người mua bán bất hợp pháp. ♦ He’s a dealer in drugs..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Trader: người hoạt động không chính thức và khi có khi không, bán các hàng gia dụng, v v... nhất là ở chợ. ♦ The life of a market trader is quite difficult. 58 Middle: chính giữa Centre: trung tâm - Middle hay centre của một vật là phần xa nhất cách phần rìa của chính nó. - Middle: điểm, vị trí hoặc bộ phận cách đều hai hoặc nhiều điểm, v v... hay điểm nằm giữa phần đầu và phần cuối. Thông thường, “middle” dùng cho một hình thể hai chiều hay một khu vực. Bạn ước chừng khoảng cách hơn là một điểm xác định. ♦ In the middle of the room was a big table with many flowers on it. - Centre: điểm có khoảng cách đều nhau với tất cả các cạnh của cái gì hay là bộ phận ở chính giữa cái gì. “Centre” thưởng dùng cho điểm của một vùng hay hình thể có ba chiều. Bạn muốn nối đến một điểm chính xác hơn là ước chừng. ♦ How can I find the centre of a circle? 59 Might; could: có thể, có lẽ “ Could: dùng cho khả năng (ability) cùng với động từ chỉ giác quan để nói rằng ai đó có thể nhìn thấy, cảm nhận thấy, v.v...điều gi bằng trực giác. - As we came into land, we could see the lights on the runway. - Might và could dùng để chỉ mức độ của sự có thể xảy (possibility); “might” mang ý kiến chắc chắn hơn, ♦ You might be right, I suppose. Tôi cho là anh cỏ thể đúng. - “could” hoặc “might” dùng để xin phép. “Might” có ý lịch sự hơn, nhưng ỉt thông dụng hem. ♦ Could I use your phone? 60. Miss: lỡ Fail: không đạt được ý định, kết quả Lose: làm mất - Miss: nếu bạn lỡ cái gì đó, bạn không có mặt ở đó hay đến quá muộn. ♦ We only missed seeing each other by five minutes. - “Miss” cũng dùng khi bạn bỏ lỡ điều gỉ đó, tức là bạn không tận dụng được nó. ♦ Don’t miss our bargain offers! - Fail: nếu bạn không đạt được ý định của mình, bạn dã không thành công khi làm nó. ♦ I dialed your number for an hour, but I failed to get through. - Lose: nếu bạn làm mất cái gì, bạn không thể tìm thấy nó hay bạn đã bỏ phí nó. ♦ The books seem to have got lost. 61. Mistake: lỗi lầm Fault: khuyết điểm Error: lỗi Blunder: lỗi ngốc nghếch Defect: khuyết điểm - Cả năm từ trên đều nói đến cái gì làm không đúng hoặc không thích hợp. - Mistake: là từ thường dùng nhất, nó dược dùng cho mọi tình huống trong cuộc sống hàng ngày. Những sai sót này do dốt nát, do nhận định sai. ♦ It was a big mistake to leave my umbrella at home. - Error: cũng được dùng tương tự như “mistake”, song trang trọng hơn. ♦ You've made quite a few errors in this esay. - Blunder: là một sai lầm do cẩu thả, nhiều khi không cần thiết hoặc do nhận xét sai. ♦ I made a terrible blunder in introducing her to my husband. - Fault: nhấn mạnh trách nhiệm của một người về một sai lầm. ♦ The child broke the window, but it was his parent's fault for letting him play football indoors. - Defect: khuyết điểm hoặc thiếu sót làm hỏng một người hoặc vật. ♦ Defects of one's character seem to be difficult to see by themselves. 62. Near; nearby; near by: gần - Chỉ có “near” mới có dạng so sánh hơn và so sánh cao nhất có liên quan đến thời gian cũng như không gian. ♦ Where’s the nearest bus-stop? - Cả “near” và “nearby” là tính từ. “Nearby”, chứ không phải “near” được dùng như định ngữ khi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nói đến không gian, chứ không phải thời gian. ♦ They lived at a nearby village. - Cả “near” và “near by” có thể dùng như trạng từ. Trong một số trường hợp “near by” có thể bổ nghĩa cho cả câu. ♦ Are you sitting near enough to see the screen? - “near” là một giới từ chỉ khoảng cách hoặc khoảng thời gian ngắn ở giữa. ♦ Is there a cinema near here? ♦ The children were playing near by. 63. No; none: không - No: dùng trước danh từ số ít, số nhiều hay danh từ không đếm được để chỉ không ai, không một chút nào hay không có lấy một cái gì. ♦ No words can express my grief. - “no” còn được dùng để diễn đạt điều ngược lại điều đã nói. ♦ She’s no fool. - None: dùng thay cho một nhóm danh từ bắt đầu với “no” để chỉ ra rằng không có vật nào hay người nào mà bạn đã đề cập đến, ♦ We had three cats once - none is alive now. 64. None: không gì Neither: không ai, không...này cũng không... - None: dùng khi nói tới ba hay nhiều người hay vật khi bạn đưa ra câu phủ định ám chỉ tất cả những người, vật đó. ♦ The bomb exploded and knocked out a few men. Luckily, none were killed. - Bạn dùng “none of ’ theo sau bởi một đại từ hay một nhóm danh từ. ♦ None of the guests wants to stay. - Neither: dùng để chỉ một trong hai người hay vật khi bạn đưa ra một câu phủ định ám chỉ đến cả hai. ♦ I saw neither Mr nor Mrs Smith at church. - Bạn cũng có thể dùng “neither of ’ đi theo sau bởi một đại từ hay một nhóm danh từ. ♦ Neither of these extremes is desirable. 65. Nought; 0; nil; nothing; zero: số 0 - Nought: thưởng được dùng khi số không là một bộ phận của một con số. ♦ A million is 1 followed by six noughts. (1000000) - 0: thường được dùng khi đọc số điện thoại hay số tài khoản ở ngân hàng (tức là khi có số không đại diện cho một số lượng). ♦ My account number is 0-two-0-six-seven (02067). - Nil hay nothing: thường được dùng khi kể lại số bàn thắng trong một cuộc chơi theo đội. ♦ Wales won 25 - nil. - Zezo: thường dùng khi nổi về nhiệt độ và trong ngôn ngữ khoa học. ♦ The temperature rarely falls below zero here. * Chú ý: trong tiếng Anh của người Mĩ, “Zero” được dùng cho tất cả các trường hợp trên. 66. Particular; peculiar: riêng biệt, kỳ lạ - Particular: dùng để chỉ ra rằng bạn đang nói về một người, một vật đặc biệt, có tính chất cá nhân hơn là những người hay vật khac. ♦ Is there particular colour you would prefer? - Bạn có thể dùng “particular’’ hay “particularly” để nhấn mạnh điều gì to lớn hay mạnh đến mức nào. ♦ She took particular care not overcook the meat. - Bạn tả cái gì kì lạ, tức là bạn thấy nó khác thường và có phần kỳ quặc. Bạn có thể miêu tả một người là kỳ lạ hay nói rằng cách cư xử một cách kỳ lạ. ♦ I had a peculiar feeling that I had been here before. - Bạn cũng có thể dùng “Peculiar” và “Peculiarly” để nói về điều gì là duy nhất hoặc đặc biệt theo cách đáng hài lòng. Đây là cách dùng trang trọng. ♦ Pregnancy is a peculiarly important time in a woman’s life..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 67. Personal: cá nhân, riêng tư Personnel: nhân viên, công chức - Personal: những vấn đề, những việc thuộc về một người cá biệt hơn là một nhóm hay một tổ chức. ♦ It’s a rather personal matter which I don’t want to discuss. " Personnel: người được tuyển dụng vào một trong các lực ỉượng vũ trang, một công ty hay một công sở. ♦ Army personnel are not allowed to leave the base. 68. Perspective: phối cảnh Prospect: viễn cảnh View: quang cảnh - Perspective: nghệ thuật về những vật hình khối trên một mặt phẳng như thể cho ta cảm giác thật về chiều cao, chiều rộng, chiều sâu và vị trí của chúng trong mối quan hệ với nhau. ♦ It took centuries for artists to master perspective. - Prospect: hình ảnh trong tâm trí hoặc sự tưởng tượng, nhất là những sự kiện trong tương lai. ♦ She viewed the prospect of a week alone in the house without much enthusiasm. 69. Rest; remainder; remains; leftovers: thứ còn sót lại - Khi bạn nói về ai hoặc cái gì còn lại trong một tồng số ban đầu, bạn dùng “the rest” hoặc trang trọng hơn bạn dùng “the remainder”. ♦ Some boys stay on after school; the rest go home. - Trong toán học “remainder” là số còn lại sau khi chia hoặc trừ đi một số khác. ♦ Divide 7 into 2 the answer is 3, with remainder 1. - Khi nói về đồ còn thừa lại sau một bữa ăn, bạn dùng “remain” hay “leftovers”. ♦ The remains/leftovers of the meal were fed to the dog. - Bạn dùng “remains” cho những thứ đã bị phá huỷ hay sử dụng một phần hoặc chỉ xác chết. ♦ The door splintered and left the remains of the lock dangling from the frame. 70. Precious: quý giá Priceless: vô giá Valueless; worthless: vô giá trị Invaluable: vô giá - Precious: quý giá, rất có giá trị và đẹp ♦ I lost some precious jewellery. - Priceless: nếu bạn nói rằng một vật gì đó như đồ kim hoàn hay một tác phẩm nghệ thuật là vô giá, bạn muốn nói là nó cực kỳ giá trị và đáng giá nhiều tiền. ♦ This place is crammed with priceless carvings and statues. - Valueless; worthless: được dùng để chỉ những thứ không có giá trị, tức là nó không đáng giá nhiều tiền hay không cổ tác dụng. Hai từ này ngược nghĩa với “valuable” (có giá trị). ♦ This isn’t a Picasso. It’s worthless/valueless. - Invaluable: vô giá, rất có ích ♦ His collection of cars is invaluable. 71. Proceed: tiếp tục Precede: đi trước Advance: tiến lên, tiến bộ - Proceed: nếu bạn tiếp tục làm việc gì, bạn tiếp tục làm nó sau khi đã làm cái gì khác. ♦ He was in a position to make a scandal, which he now proceeded to do. - Bạn dùng “proceed” để nói về một tiến trình hành động hay một việc gì đó được tiến hành như hoạch định. ♦ It is necessary to examine this budget before we proceed any further. - Bạn cũng dùng “proceed” để nói nơi bạn đi tới hoặc nơi', cái gì dẫn tới. Chẳng hạn như, nếu bạn đi tới một nơi nào đó, bạn tiếp tục đi cho tới khi bạn đến. Nếu con đường đi tới phía Bắc, nó hướng về phía Băc. ♦ We were proceeding to Rome when the accident happened. - precede: được dùng khi nói ai, cái gì đến hoặc đi trước ai, cái gi khác về thời gian, thứ tự, cấp bậc, v.v. Chẳng hạn nếu một biến cố đến trước biến cố khác thì nổ xảy ra trước. ♦ The contents list a book should precede the preface. - Advance: được dùng tương tự như “precede” để nói về ai, cái gì đến hoặc đi trước. ♦ Our troops have advanced two miles. - “advance”: cũng dùng khi chuyển, đặt ai, cái gì lên phía trước. ♦ He advanced his queen to threaten his opponent’s king..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 72. Programme: chương trình Program: chương trình máy tính Syllabus: đề cương Curriculum: chương trình học - Programme: là tiết mục phát thanh hay truyền hình như một vở kịch, một cuộc thảo luận hoặc một phim tài liệu, v.v... ♦ What is your favourite television programme? - “programme”: cũng là những kế hoạch về cái gì đó sẽ làm trong tương lai. ♦ What’s your programme for today? chú ý: trong tiếng Anh cùa người Mĩ, “program” cũng được dung như “programme”. ♦ I like the “Lary King” program on CNN. - Program: loạt chỉ dẫn đã được mã hoá để điều khỉển các thao tác của một máy tính. ♦ Have you seen Microsoft’s new word-processing program? - Syllabus: danh sách các đề tài, vấn đề, bài v.v... cho một môn học do trường hoặc hội đồng thi đề ra. ♦ There’s a new syllabus for next year’s Certificate in Advanced English. - Curriculum: chương trình của các môn học trong một khoá học hoặc được giảng dạy ở một trường học, trường cao đẳng, v.v... cụ thể nào đó. ♦ Art isn’t on our school curriculum. 73. Raise: nâng lên Rise: lên cao, dậy Arise: đứng lên, dậy, nảy sinh - Cả ba từ đều dùng để nói về việc di chuyển lên hướng trên. - Raise: nếu bạn nâng cái gì lên, bạn di chuyển nó lên độ cao hơn. “Raise” là ngoại động từ có quy tắc, quá khứ và phân từ ià “raised”. ♦ Will those who agree with me please raise your hands? - “raise”: ngoại động từ - cần tân ngữ. “Rise” kết hợp với trạng từ hoặc tính từ. ♦ What time does the sun rise? - Rise: cũng dùng khi ai đó từ tư thế nằm, ngồi hoặc quỳ đứng dậy hay đi ra khỏi giường. Đây là cách dùng trang trọng. ♦ When I saw them arrive, I attempted to rise to welcome them, but couldn’t quite make it. 74. Register: sổ sách Index: mục lục chi tiết, tiểu tiết, tiểu dẫn Address book: sổ ghi địa chỉ - Register: là danh sách hoặc bản ghi chép chính thức những tên, khoản, số người có mặt. ♦ We keep a register of everyone who has stayed at our hotel. - Index: là danh mục các tên hoặc vấn đề được nói đến trong một cuốn sách, v.v... thường để ở cuối và sắp xếp theo thứ tự abc. Số nhiều của “index” là “indexes”. ♦ This cookery book ưould be more useful ưith a proper index at the back. - Address book: sổ ghi địa chỉ ♦ My address book contains names of people who've moved. 75. Relations: mối quan hệ Relationship: quan hệ - Relations: ám chỉ những cách thức, mối liên lạc hoặc sự tiếp xúc giữa nhiều người, nhóm người với nhau, v. v... ♦ His personal relations with Hung were far more cordial than they had ever been. - Relationship: thường được dùng để nói về quan hệ giữa hai người hoặc hai nhóm người, tức là cách mà họ cảm thấy hay hành động hướng về nhau. ♦ The intensity of her relationship with Mai dated from that time. 76. Reward: phần thưởng Award: tặng thưởng Price: giải thưởng - Reward: cái bạn nhận được để đền đáp việc bạn làm, công lao hoặc sự phục vụ khiến người khác hài long ♦ On reward of my job is meeting people. - Reward: cũng là một số tiền tặng cho bất cứ ai về việc họ bắt tên tội phạm, đem trả lại tài sản thất lạc ♦ They announced a reward of £60,000 for information. - Award: là giấỵ chứng nhận hay huy chương được trao tặng do một tổ chức, chẳng hạn một trường đại học hay một hội đồng. ♦ She showed us her athletics awards she had won. - Prize: là một tặng thưởng được cấp vì công nhận một thành quả nổi bật..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ♦ We are sometimes asked why it is right to give a prize for tennis, but wrong to give one for geography. - Chú ý: có hai từ “reward” và “award” cũng có thể dùng làm động từ. ♦ They rewarded the winners with gifts of fruit and flowers. 77. Rob: ăn cướp Steal: ăn cắp Burgle: ăn trộm - Rob: nếu ai ăn cướp cái gì, họ lấy tài sản của một người hoặc một nơi một cách bất hợp pháp. ♦ I was of robbed of my cash and a cheque-book. - Steal: lấy tài sản của một người khác một cách bí mật mà không được phép hoặc không được quyền theo pháp luật. ♦ He stole from the rich and gave to the poor. - Burgle: lấy trộm của một ngôi nhà hay một người sau khi vào nhà một cách phi pháp, thường là cạy cửa và bẻ khoá. ♦ Our house was burgled while we were away on holiday. 78. Rude: thô lỗ, khiếm nhã, bất lịch sự Rough: thô bạo, cộc cằn, dữ dằn - Rude: nếu bạn nói ai đó là người thô lỗ, bất lịch sự, bạn hàm ý họ hay hành vi của họ tỏ ra không tôn trọng hoặc không nể nang người khác. ♦ It’s rude to interrupt. - Rough: nếu ai ỉà người thô bạo, cộc cằn, họ không nhẹ nhàng hay êm đềm trong lời nói cũng như trong hành động của mình. Người cộc cằn không nhất thiết là người bất lịch sự. ♦ When I phoned he answered me in a very rough voice. 79. Safety: sự an toàn Security: sự an ninh Insurance: sự bảo hiểm - Safety: được dùng để nói về trạng thái được bảo vệ khỏi sự nguy hiểm hay tai hoạ. Nếu bạn lo cho sự an toàn của ai, bạn sợ người đó gặp tai nạn hay bị tấn công. Nếu bạn lo lắng vê sự an toàn của một loại thuốc, bạn sợ nó gây tác dụng phụ, xấu. ♦ We’re keeping you here for your own safety. - Security: là biện pháp để ngăn ngừa gián điệp, cuộc tấn công, việc trộm căp, v. v…. ♦ You may want traveller cheques which have the advantage of considerable security against theft. - Insurance: là một hợp đồng do một công ty hoặc một tổ chức xã hội hoặc nhà nước đảm bảo đền bù cho mất mát, thiệt hại, ấm đau, chêt, v.v. đê đổiliấy việc bạn chi trả tiền thường kỳ. ♦ The cost of car insurance keeps going up and up. 80. Salary: tiền lương Wages: tiền công Income: thu nhập - Income: là từ chung nhất để chỉ tiền nhận được sau một thời gian nào đó, nhất là tiền trả cho công việc làm hoặc tiền lãi về đầu tư. ♦ Tax is payable on all income over £2000. - Salary: là số tiền người ta được trả hàng năm, thật ra là tháng nào cũng có lĩnh một số tiền. Trước đây chỉ có người làm việc chuyên môn hoặc trí óc mới nhận lương. Lương được trả trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của nhân viên hoặc bằng ngân phiếu. ♦ The company is offering a salary of £ 30,000 per year. ‘Wages: là tiền công được trả hàng tuần (đôi khi hàng ngày) và thường trả bằng tiền mặt. Tiền công này dựa trên mức tiền công theo giờ, ngày hoặc tuần hoặc theo khối lượng công việc. Trước đây những nhân công không có chuỵên môn nhận tiền công ngày nay họ có thể nhận lương hoặc tiền công. ♦ A postman’s wages are £180 per week. 81.Say; tell; mention: nói, kể Speak: nói Talk: nói chuyện - Say: khi bạn nói một điều gì, bạn dùng giọng để phát ra từ ngữ. “Say” thường dùng với mệnh đề tường thuật hoặc trích dẫn. ♦ She says that you can’t book a room in advance without paying a deposit. - Mention: đề cập đến What is the option mentioned in the text EXCEPT _______? - Speak: được dùng khi một người nói với người khác, người thứ hai thường nghe hơn là nói. Chẳng hạn như một nhà chính trị nói với thính giả. - Nấu bạn nói về điều làm bạn lo lắng, bực bội, bạn nói.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> rằng điều bạn nghĩ là sai. ♦ She never spoke at meeting but just stared at the other directors. - Bạn thường dùng “talk” khi hai hay nhiều người đàm thoại hoặc thảo luận. Chẳng hạn như khi người ta ăn uống với nhau, họ chuyện trò. Nếu bạn nói chuyện với nhau về chủ đề làm bạn lo lắng, bực mình, thì bạn thảo luận điều đó với họ và mong họ bày tỏ quan điểm của mình. Trong tiếng Mĩ bạn có thể dùng “talk with” để diễn tả ý nói với ai đó. ♦ We spent the whole night talking. * Chú ý: trong đàm thoại thực tế, bạn có thể dùng “talk” hay “speak” để diễn tả ý nói một ngôn ngữ, song “speak” trang trọng hơn. ♦ There were a lot of people on the boat talking French. 82. Scarce: khan hiếm Rare: hiếm có - Scarce: khi một thứ gì khan hiếm, nó không có nhiều, nhất là khi người ta cần có nó mà không có. ♦ It was wartime and food was scarce. - Rare: một nhân vật hoặc một sự kiện hiếm khi người ta thấỵ nó hoặc nó xảy ra không thường xuyên. Cũng có thể có một thời nó là thông thường. ♦ The panda is now a rare animal. 83. Sentiment: tình cảm Feeling: cảm xúc, sự xúc động - Sentiment: được dùng để biểu thị thái độ hoặc ý kiến, thường bị ảnh hưởng bởi những nhân tố tình cảm. Trong trường hợp này, “sentiment” có thể là danh từ đếm được hoặc không đếm dược. Nếu là danh từ đếm được,“sentiment” thường ở dạng số nhiều (sentiments). ♦ His speech was full of lofty sentiments. - Feelings: là khả năng cảm nhận được tình ỵêu, sự căm ghét, cơn giận, v.v. ♦ People often have strong feelings about capital punishment. 84. Shade: bóng râm Shadow: bóng hắt ra từ ánh sáng - Shade: là một vùng tối và mát bởi ánh sáng không tới đó được. Đây là danh từ không đếm được. ♦ The trees give some welcome shade from the sun. - Shadow: là mảng bóng đen mang hình dáng của người hay vật thật. Bạn dùng cụm từ “cast a shadow” khi nói rằng vật gì đó tao bóng, “shadow” là danh từ đếm được. ♦ I can see your shadow against the wall. 85. Serial: hàng tập Series: hoàng loạt - Serial: hàng tập: Bạn dùng “serial” và “series” để nói một loạt các chương trình truyền thanh, truyền hình hoặc bài viết in trên các báo va tạp chí theo từng kỳ khác nhau. - Serial: thường được dùng khi nói về các vở kịch, câu chuyện tiểu thuyết, v.v chia ra nhiều phần. Chẳng hạn như một tiểu thuyết có thể được chia nhiều phần và chiếu trên truyền hình thành hàng tập. ♦ The novel has recently been dramatized as a television serial. - Series: là chuỗi các chương trình hoặc bài viết liên quan. Một loạt có thể không phải là một truyện, mà mỗi phần có nội dung riêng. Nhiều loạt không phải là tiểu thuyết, chẳng hạn như hoạt động về đời sống hoang dã trên truyền hình là chuỗi chương trình về thiên nhiên, số nhiều của “series” cũng là “series”. ♦ There are several series of books, which help young children to develop reading skills. 86. Short: đột nhiên, đột ngột Shortly: ngay lập tức - Short: nếu điều gì xảy ra đột ngột, nó xảy ra bất thình lình thường là ngay trước thời điểm chấm dứt. ♦ He began to teII us the story and then stopped short. - Shortly: được dùng khi nói ai, cái gì thực hiện hành động sớm, trong khoảng thời gian ngắn. ♦ He left shortly before the noon. 87. Skin: da Complexion: nước da Leather: da thuộc Hide: da thuộc (súc vật) - Skin: chất đàn hồi tạo thành vỏ bọc ngoài thân thể của con người. ♦ I got so sunburnt that my skin peeled. - Complexion: là màu sắc và phẩm chất của da mặt. Trong trường hợp này “complexion” và “skin” có thể hoán đổi cho nhau như là những danh từ đếm được..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ♦ She has a beautiful complexion/ skin. - Leather: là vật liệu được làm bằng da súc vật. ♦ This sofa is covered in real leather. - Hide: là da thú vật, nhất là được mua và bán hoặc dùng để làm cái gì. Hide đề cập đến những vùng da lớn từ những con vật như trâu, bò, v.v. ♦ The boosts are made of buffalo hide. 88. So: Such: quá - So; đứng trước tính từ hoặc trạng từ She is so determined that she has finished all duties assigned. She is so determined a student that she has finished all duties assigned - Such; đứng trước danh từ She has such a soft voice that her teacher calls her to read the text as a model every lesson. 89. Stretch: căng ra, duỗi thẳng ra Spread: trải, dang ra Extend: duỗi ra, mở rộng - Stretch: nếu bạn căng vật gì ra, bạn kéo để làm cho nó dài ra, rộng ra hoặc căng thêm nhưng không làm nó bị đứt. ♦ He tried to stretch the hat to fit his head. - Spread: nếu bạn trải qua cái gì, bạn mở rộng diện tích chiều ngang hoặc chiều dài của vật nào đó bằng cách mở ra hoặc trải ra. ♦ He spread the map on the floor and found the position we were standing. 90. Strong: đậm, đặc, mạnh Heavy: nặng Hard: nặng nề, khắc nghiệt - Strong: thường được sử dụng cho các loại đồ uống hay mùi như trà, cà phê, bia, v.v... ♦ Whisky is a strong drink. - Heavy: nếu một vật nặng, nó có trọng lượng lớn, khó nâng lên hoặc di chuyển. ♦ The box is too heavy for me to carry. - “heavy” cũng được dùng để chỉ một kích thước, lượng, lực v.v lớn hơn thông thường. ♦ Traffic on the roads is heaviest at the weekend. - Hard: nặng nề, khắc nghiệt, đau đớn, khó khăn ♦ I find it hard to understand this way of doing the exercises. 91. Spectator; audience; viewers: khán già - Spectator: người xem một sự kiện ngoài trời, nhất là các sự kiên thể thao. ♦ The spectators jumped back as the racing car hit the barrier. - Audience: người xem một chương trình trong nhà ♦ The audience applauded the soloist . Viewers: là người xem các chương trình trên truyền hình ♦ How many viewers watch the European contest? 92. Stationary: bất động Stationery: văn phòng phẩm - Stationary: nếu một vật bất động, nó đứng yên một chỗ không đi chuyển. ♦ The traffic was stationary because of a security alert. - Stationery: là vật liệu tiêu dùng để viết như giấy, bút, phong bì, mực, v.v. ♦ Goldwins are suppliers of office stationery. 93. Take; last: kéo dài - Cả take và last đều liên quan đến thời gian. - Take: chỉ ra cần một khoảng thời gian nào đó để hoàn thành một nhiệm vụ, một chuyến đi, v.v... “Take” phải được dùng với một từ ngữ về thời gian. ♦ How long will the job take? - Last: chỉ ra rằng một sự kiện sẽ tiếp diễn một thời gian hoặc có đủ cái gì đó cho mục đích cần thiết. “Last” không nhất thiết phải được dùng với một từ ngữ về thời gian. ♦ His illness has lasted for a long time. * Chú ý: Phân biệt sự khác biệt của “take” và “last”.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ♦ It takes me ten minutes to smoke a cigarette. ♦ A cigarette lasts me ten minutes. 94. Tasty: ngon Tasteful: trang nhã - Tasty: nếu ăn thay thức uống ngon, nó tạo cho người ăn có cảm giác muốn ăn và ăn thấy ngon miệng. ♦ They do tasty food at low prices. - Tasteful: một người trang nhã khi họ có khiếu thẩm mĩ và biết kết hợp hài hoà những đồ với nhau, nhất là quần áo. ♦ She is wearing a tasteful bag which is suitable with her suit. 95. Thin: gầy, mảnh khảnh Skinnỵ: gầy nhom, gầy trơ xương Slim: mảnh mai, thon - Thin: là từ phổ biến nhất, nó có thể có tính chất phủ định, gợi ý sức yếu đuối hoặc sức khoẻ kém. ♦ He’s tall and rather thin. - Skinny: là từ cồ, thường được dùng trong văn cảnh không trang trọng đề nói rằng ai đó rất gầy. ♦ You’re skinny enough without going on a diet. - Slim: thường được dùng cho những người đã giảm bớt trong lượng của mình bằng ăn kiêng hoặc luyện tập. ♦ I wish I were as slim as you. 96. Trace: dấu vết Track: vết chân, vết xe - Trace: là dấu vết, dấu hiệu, v.v... thể hiện cái gì đã tồn tại hoặc đã xảy ra. “Trace” có thể là danh từ đếm được hoặc không đếm được. ♦ The robbers have disappeared without trace. - Track: là một hàng hay một loạt các dấu vết do xe cộ, con người, động vật, v.v... di chuyển để lại. “Track” thường được để ở dạng danh từ số nhiều. ♦ We followed the fresh tracks as far as the river. 97. Wagon: xe ngựa, toa hàng Compartment: buồng tàu hoả - Wagon: là loại xe ngựa bốn bánh dùng để chở những vật nặng, thường do ngựa hay bò kéo. ♦ People were fleering from the fighting, on wagons piled with their possessions. - “wagon” cũng là một phần của tàu hoả, đôi lúc không mui, dùng để chở hàng. Tiếng Anh của người Mĩ gọi là “freight car”. 98. Way: cách riêng, cách ứng xử riêng Manners: cách cư xử đẹp - Way: được dùng để nói về cách cư xử của ai đó. Nó thường tỏ ra hay có hành động theo cách của riêng mình. ♦ He has some rather odd ways. - Manners: được dùng để nói về lối ứng xử được xã hội chấp nhận. ♦ It’s bad manners to stare at people. 99. Wander: đi lang thang Wonder: tự hỏi - Wander: bạn đi lang thang tức là bạn di chuyển đó đây, không có mục đích. ♦ I love wandering along the river bank when I feel bored. - Wonder: bạn tự hỏi khi bạn muốn biết về điều gì đó, thường là điều bạn không biết rõ ràng chắc chắn. ♦ I’m wondering if I’ve made a mistake here. 100. Stand; bear; resist: chịu đựng, - Stand; bạn thấy nó khó chịu hoặc đang bực đến nỗi bạn chẳng muốn dính líu đến chúng chút nào Nếu bạn không thể chịu nổi một hoàn cảnh đối với bạn tới mức bạn không muôn liên quan đến nó ♦ He couldn’t stand being told what to do. - Bear: được dùng tương tự như “stand’. ♦ He can’t bear being kept waiting. - Resist: kháng cự.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ♦ I can't resist buying the colorful costumes the Indian sellers was introducing at that time. 101. Would rather: thích hơn, thà là Would prefer: thích hơn - Would rather: thích hơn, thà là ♦ I'd rather work as an house maid than work for him. - Would prefer: thích hơn ♦ Would you prefer tea or coffee?” “Coffee, please. ♦ I would prefer to go on foot rather than take a taxi. 102: So: liên từ: vậy nên so that: liên từ, để mà - So: liên từ chỉ hệ quả: vậy nên ♦ I'm tired, so I stay at home. - So that: liên từ: để mà ♦ I accumulate as much knowledge and as many skills as possible so that I can get a good job in the future. II. Nhầm lẫn khi sử dụng từ có âm gần giống nhau hoặc đồng âm (similar sounds/ homophone) 1. Quite/ quiet - Quite (khá, hoàn toàn) là tính từ chỉ về mức độ, nó thường đi kèm cùng với một tính từ khác. Eg: This book is quite good (Chỉ mức độ: bad ---- > quite good ---- > good) Quite được sử dụng gần tương tự như với rather, nhưng tính chất thì yếu hơn một chút so với rather. Eg: The film was quite enjoyable, although some of the acting was weak. - Quiet (yên lặng, không có tiếng ồn) là tính từ chỉ về trạng thái Eg: Be quiet! 2. Lose/ loose - Lose/lost/lost (mất, thất lạc) là một động từ bất qui tắc Eg: - Oh, why do I always lose my key? - She lost her job – lost ở câu này là quá khứ phân từ của lose. - Loose (lỏng, không vừa) là một tính từ. Eg:- These trousers are very loose. Thành ngữ chỉ một người không biết giữ mồm giữ miệng: a loose cannon 3. Fell/ felt - Fall/Fell/fallen (rơi, ngã) là quá khứ phân từ của động từ “to fall”. Eg:- Yesterday I fell and broke my arm. (Hôm qua tôi bị ngã và gãy tay) - Feel/felt/felt (cảm nhận, thấy) – felt là quá khứ phân từ của động từ “to feel”. Eg: - I felt better after I had a good dinner. - Yesterday I felt ill, but I feel OK today. 4. Cooker/ Cook (đây là trường hợp rất hay nhầm lẫn, thậm chí cả những sinh viên chuyên ngữ). - Theo một số qui tắc trong tiếng Anh, khi hình thành danh từ chỉ nghề nghiệp từ động từ thì người ta thường thêm đuôi “er” vào sau động từ. Eg: work -> worker Teach -> teacher Tuy nhiên, với động từ cook thì khi thêm “er” vào sau động từ này -> “cooker” lại có nghĩa là đồ vật để nấu thức ăn (cái nồi). Eg: This cooker costs $40..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Còn nếu muốn về nghề nghiệp về nấu nướng thì ta vẫn giữ nguyên động từ “cook”. Như vậy “cook” vừa là động từ và vừa là danh từ. Eg: He is a very good cook. 5. Việc nhầm lẫn từ có âm gần giống nhau nhưng khác nghĩa có thể cũng không được phát hiện khi nói, nhưng nói nhầm thì ắt sẽ viết nhầm và không phải bạn nào cũng chú ý đến điều này nên ta cũng không khó để bắt gặp những nhầm lẫn nực cười như: Giữa “food” (thức ăn) và “foot”(chân) trong ví dụ sau: Sai: I can’t drive, so I often go to work by food . Đúng: I can’t drive, so I often go to work on foot. - Ngoài ra ta còn gặp rất nhiều các cặp đôi, ba, thậm chí bốn hoặc hơn nữa những từ có cách phát âm gần giống nhau như: “wear (mặc) ,where (ở đâu) ” cùng âm /we/, tuy nhiên “wear” lại kết thúc bằng âm /ə/; “seen (đã thấy), “scene” (cảnh) đồng âm /si:/ nhưng “scene” kết thúc với âm /n/ rõ ràng; “through” (xuyên suốt) đọc là /θru:/ rất gần với /θrou/ khi đọc “threw” (ném, quăng); “commend” (khen ngợi, tán dương) đọc là /kə’mend/ sát với cách đọc /’k əment/ của “comment” (bình luận); “horror”(kinh dị) với âm /’horə/ đọc nhanh cũng na ná /’hiərou/ hero (anh hùng); phát âm /kən’sə:nd/ “concerned” (lo âu, liên quan) cũng dễ nhầm với /kən’sə:tid/ “concerted” (có bàn tính); động từ “intend” (có ý định) phát âm /in’tend/ chỉ khác âm tiết cuối khi đọc /in’tent/ của danh từ “intent” (ý định);… Các từ trên nghe qua hoặc đọc nhanh đều khá là giống nhau, vì thế chúng ta chỉ cần chú ý cách phát âm thật chuẩn hoặc vị trí trọng âm của từ. * Còn với những trường hợp đồng âm hoàn toàn như: - Khi đọc ba từ “write” (ghi chép), “rite”(lễ nghi), “right”(đúng, phải), người nghe sẽ khó phân biệt bởi đồng âm /rait/. - “brake” ( là động từ) có nghĩa”hãm lại, dừng lại”, khi là danh từ có nghĩa “ cái phanh” còn “break”lại là động từ mang nghĩa “tách a, làm vỡ, hoãn lại”, khi là danh từ có nghĩa “ sự tách biệt, sự ngắt, nghỉ” và cùng có phát âm /breik/ -“ peace” là danh từ có nghĩa “ hòa bình” trong khi “piece” là danh từ có nghĩa “mẩu, sự phân chia, sáng tác” còn khi là động từ lại có nghĩa “ nối, sửa” Ví dụ: If you can piece (nối) together the pieces (mẩu) of this story, perhaps we can have some peace (hòa bình) around here - Hai từ :“plain” và “plane” cùng được đọc là /plein/, song: “plain”là tính từ có nghĩa “bình thường, rõ ràng, đơn giản”. Khi là danh từ có nghĩa “đồng bằng” và đôi khi nó cũng được viết thành “plains” Còn “plane” là danh từ mà hầu như ta đều biết với nghĩa “ máy bay” và một nghĩa nữa là “ mặt phẳng”. Đôi khi nó cũng được dùng như là động từ với nghĩa “ san phẳng, hoặc tính từ với nghĩa “bằng phẳng”. Và rất nhiều những cặp khác nữa như : Phát âm là /s ٨n/ được áp dụng cho cả 2 từ “son” (con trai) và “sun”(mặt trời); cả 2 từ: “break” (làm vỡ, tách ra) , ”braek” (hãm lại, dừng lại) cùng đọc là /breik/; “sole (độc nhất), soul (linh hồn) đều đọc là /soul/, “which (cái nào) và “witch” (phù thủy) đồng âm là /wit/; “week” (tuần),”weak” (yếu) đồng âm /wi:k/, “passed” (truyền qua), “past” (quá khứ) đều phát âm là /pa:st/; bộ ba “sent (đã gửi), cent (xu), scent (mùi hương) đồng phát âm /sent/; “sight (sự nhìn, thị lực), cite ( trích dẫn), site (vị trí)” cùng âm /sait/; ba từ “to (giới từ trả lời cho câu hỏi “ở đâu?”),.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> too (cũng), two (hai)” đều phát âm là /tu:/;… III. Nhầm lẫn về kết hợp của một từ với một tiểu từ khác (phrasal verbs). Những kết hợp gây rắc rối nhiều nhất cho có lẽ là kết hợp của một động từ với các tiểu từ khác trong các “cụm động từ”. phrasal verb ask someone out add up to something. meaning invite on a date ask many people the same question equal. back something up. reverse. back someone up. support. break down. stop functioning (vehicle, machine). break down. get upset. break somethingdown. divide into smaller parts. break up. end a relationship. ask around. break up bring something up. start laughing (informal) start talking about a subject. bring something up. vomit. call someone back. return a phone call. call something off. cancel. call on someone. ask for an answer or opinion. call on someone. visit someone. calm down. relax after being angry. check out someone/something cheer someone up. look at (informal) make happier. chip in. help. clean something up. tidy, clean. come apart. separate. come down with something. become sick. come forward. volunteer for a task or to give evidence. count on someone/something. rely on. example sentence Brian asked Judy out to dinner and a movie. I asked around but nobody has seen my wallet. Your purchases add up to $205.32. You'll have to back up your car so that I can get out. My wife backed me up over my decision to quit my job. Our car broke down at the side of the highway in the snowstorm. The woman broke downwhen the police told her that her son had died. Our teacher broke the final project down into three separate parts. My boyfriend and I broke up before I moved to America. The kids justbroke up as soon as the clown started talking. My mother walks out of the room when my father brings up sports. He drank so much that he brought his dinner up in the toilet. I called the company back but the offices were closed for the weekend. Jason called the wedding off because he wasn't in love with his fiancé. The professor called on me for question 1. We called on you last night but you weren't home. You are still mad. You need to calm down before you drive the car. Check out the crazy hair on that guy! I brought you some flowers to cheer you up. If everyone chips in we can get the kitchen painted by noon. Please clean upyour bedroom before you go outside. The top and bottom come apart if you pull hard enough. My nephew came down with chicken pox this weekend. The woman came forwardwith her husband's finger prints. I am counting on you to make dinner while I am out..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> cut back on something cut something off cut someone off do something over do away with something do something up dress up drop in/by/over drop out end up fall apart fall out figure something out fill something up get something across/ over get along/ on get around get away with something get something back get back at someone get back into something get round to something give someone away give someone away give something away give in go after something. My doctor wants me to cut back on sweets and fatty foods. remove with The doctors cut off his leg because it was something sharp severely injured. My grandparents cut my father off when he take out of a will remarried. My teacher wants me to do my essay over do again (AmE) because she doesn't like my topic. It's time to do away with all of these old tax discard records. Do your coat up before you go outside. It's fasten, close snowing! wear nice clothing It's a fancy restaurant so we have to dress up. come without an I might drop in/by/over for tea sometime this appointment week. I dropped out of Science because it was too quit a class, school etc difficult. eventually We ended up renting a movie instead of reach/do/decide going to the theatre. My new dress fell apart in the washing break into pieces machine. separate from an The money must have fallen out of my interior pocket. understand, find the I need to figure out how to fit the piano and answer the bookshelf in this room. I always fill the water jug up when it is fill to the top empty. communicate, make I tried to get my point across/over to the understandable judge but she wouldn't listen. I was surprised how well my new girlfriend like each other and my sister got along/on. My grandfather can get around fine in his have mobility new wheelchair. do without being Jason always gets away with cheating in his noticed or punished maths tests. receive something you Liz finally got her Science notes back from had before my room-mate. My sister got back at me for stealing her retaliate, take revenge shoes. She stole my favourite hat. become interested in I finally got back into my novel and finished something again it. finally find time to do I don't know when I am going to get round to (AmE: get around to writing the thank you cards. something) reveal hidden His wife gave him away to the police. information about someone take the bride to the My father gave me away at my wedding. altar My little sister gave the surprise party ruin a secret away by accident. reluctantly stop My boyfriend didn't want to go to the ballet, fighting or arguing but he finally gave in. try to achieve I went after my dream and now I am a something published writer. consume less.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> go against someone go back go out with someone go over something go over go without something grow apart grow out of something hand something down hand something over hang out hang up hold something back hold on hold onto someone/something keep something from someone keep someone/ something out log out (or off) look down on someone look out look up to someone make up make someone up pass away pass out pay for something pick something out put someone down put something off. We are going against the best soccer team in the city tonight. return to a place I have to go back home and get my lunch. Jesse has been going out withLuke since they date met last winter. Please go over your answers before you review submit your test. I haven't seen Tina for a long time. I think I'll visit someone nearby go over for an hour or two. suffer lack or When I was young, we went without winter deprivation boots. stop being friends My best friend and I grew apart after she over time changed schools. Elizabeth needs a new pair of shoes because get too big for she has grown out of her old ones. give something used I handed my old comic books down to my to someone else little cousin. give (usually The police asked the man to hand over his unwillingly) wallet and his weapons. spend time relaxing Instead of going to the party we are just going (informal) to hang out at my place. end a phone call He didn't say goodbye before he hung up. Jamie held back his tears at his grandfather's hide an emotion funeral. Please hold on while I transfer you to the wait a short time Sales Department. hold firmly using your Hold onto your hat because it's very windy hands or arms outside. We kept our relationship from our parents for not tell two years. Try to keep the wet dog out of the living stop from entering room. sign out (of a website, If you don't log off somebody could get into database etc) your account. think less of, consider Ever since we stole that chocolate bar your inferior dad has looked down on me. be careful, vigilant, Look out! That car's going to hit you! and take notice have a lot of respect My little sister has always looked up to me. for We were angry last night, but we made up at forgive each other breakfast. My sisters made me up for my graduation apply cosmetics to party. His uncle passed awaylast night after a long die illness. It was so hot in the church that an elderly lady faint passed out. be punished for doing That bully will pay for being mean to my something bad little brother. choose I picked out three sweaters for you to try on. insult, make someone The students put the substitute teacher down feel stupid because his pants were too short. We are putting off our trip until January postpone because of the hurricane. compete, oppose.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> put something out put up with someone/something run into someone/something run over/through something. extinguish tolerate meet unexpectedly rehearse, review. set someone up. trick, trap. shop around. compare prices. show off sort something out stick to something take something apart think back. act extra special for people watching (usually boastfully) organize, resolve a problem continue doing something, limit yourself to one particular thing purposely break into pieces remember (often + to, sometimes + on). think something over. consider. turn something up. increase the volume or strength (heat, light etc). turn up. appear suddenly. try something on. sample clothing. try something out. test. use something up. finish the supply. warm up. prepare body for exercise. wear off. fade away. work out. be successful. work something out. make a calculation. The neighbours put the fire out before the firemen arrived. I don't think I can put up with three small children in the car. I ran into an old school-friend at the mall. Let's run over/through these lines one more time before the show. The police set up the car thief by using a hidden camera. I want to shop around a little before I decide on these boots. He always shows off on his skateboard We need to sort the bills out before the first of the month. You will lose weight if you stick to the diet.. He took the car brakes apart and found the problem. When I think back on my youth, I wish I had studied harder. I'll have to thinkthis job offerover before I make my final decision. Can you turn the music up? This is my favourite song. Our cat turned up after we put posters up all over the neighbourhood. I'm going to try these jeans on, but I don't think they will fit. I am going to try this new brand of detergent out. The kids used all of the toothpaste up so we need to buy some more. I always warm up by doing sit-ups before I go for a run. Most of my make-up wore off before I got to the party. Our planworked outfine. We have to work out the total cost before we buy the house.. IV. Nhầm lẫn về chính tả (spelling). 1. Besides: Beside: Bên cạnh - Besides: preposition, adverb ♦ Besides maths, he is good at literature. ♦ Tom is my youngest grandson and besides, I have two more. - Beside: preposition.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ♦ I keep a dictionary beside me while I'm doing crosswords. 2. Sometime: lúc nào đó, có lần. Sometimes: thỉnh thoảng. Some times: một vài lần. - Sometime: là một trạng từ không xác định, để nói việc gì xảy ra ờ một thời điem cụ thê nào đó nhưng không nói rõ. ♦ You must visit us sometime. - Sometimes: cũng là trạng từ không xác định, dùng để nói rằng việc gì đó xảy ra không thường xuyên và không phai tấtcả thời gian ♦ He sometimes writes to me. - Some times: được dùng để chỉ những dịp cụ thể. ♦ There are some times when I feel very depressed. 3. “Everyday” và “every day”. - “everyday” (một từ) là tính từ, mang nghĩa "thông thường, bình thường, diễn ra mỗi ngày" và luôn đứng trước danh từ. Ví dụ: Don't let the problems of everyday life get you down. - “every day” (hai từ), là 1 tính từ + 1 danh từ, nhưng thường được dùng như một trạng từ, chỉ sự thường xuyên xảy ra của hành động. Vì làm nhiệm vụ như 1 trạng từ nên “every day” có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. - Every day I feel a little better. Có thể nói “every day” đồng nghĩa với “each day”. Tuy nhiên bạn cũng cần lưu ý : Trong những câu trên, “every day” làm nhiệm vụ như một trạng từ nhưng trong câu sau đây thì “every day” không làm nhiệm vụ như 1 trạng từ nữa mà trở về là 1 TÍNH TỪ + 1 DANH TỪ và làm chủ ngữ trong câu. - Every day is a gift. * Cùng có chung băn khoăn này, ta còn thấy xuất hiện ở những cặp như: “Already” là trạng từ có nghĩa là “đã, rồi”còn “All ready”lại mang nghĩa “sẵn sàng tuyệt đối”; “Maybe” là trạng từ có nghĩa“có thể, có lẽ”. “May be” lại là cụm động từ có nghĩa“có thể là” … 4. Cuối cùng là những từ dễ gây nhầm lẫn do cách viết khá giống nhau (spelling). - “Dryer” và “Drier” vốn có cùng nghĩa như nhau là máy làm khô như là “hair dryer” (máy sấy tóc) hay “clothes dryer” (máy làm khô quần áo), nhưng thực tế, “drier” chỉ được dùng như tính từ để chỉ vật gì đó trở nên khô hơn. - “Angel (thiên thần) và “angle” (góc trong hình học) có cách viết khá giống nhau. - “Cite (trích dẫn) và “site” (địa điểm, khu đất để xây dựng) không chỉ phát âm y hệt mà cách viết nhìn qua cũng dễ nhầm lẫn. - Hai từ “later” (trạng từ) là sau đó, rồi thì (thường dùng với động từ thời tương lai) và “latter” (tính từ) mang nghĩa là cái thứ 2, người thứ 2, cái sau, người sau (ngược lại với “the former” : cái trước, người trước) chỉ khác nhau một chứ “t” ở giữa. - Ngoài ra, “Principal (hiệu trưởng, chính, chủ yếu) cũng rất dễ bị nhầm lẫn với “principle” (nguyên tắc, luật lệ)..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - “Quite” (khá là) và “quiet” (yên lặng) là hai từ chúng ta rất dễ nhầm lẫn khi viết bởi chỉ thay đổi vị trí của 2 chữ cái cuối cùng là từ nọ thành từ kia rồi. - “Formally” là trạng từ, nghĩa chính thức, chỉnh tề, dễ bị nhầm với “formerly” là trạng từ, nghĩa trước kia. V. Chức năng của từ vựng. (Word Function) 1. Affect, effect: ảnh hưởng - Affect: động từ ♦ Inactivity affects your health. - Effect: là danh từ và động từ ♦ She was deeply sleeping under the effect of the anesthetic. - Khi “effect” được dùng với vai trò là một động từ, nó có nghĩa thay đồi, tức là bạn tạo ra sự thay thế hoặc sửa đổi. Động từ “effect” thường được sử dụng trong những văn cảnh trang trọng ♦ She had to effect repairs with tape and gummed paper. 2. After: sau. Afterwards: về sau. Later: sau này. After: được dùng để chỉ một sự việc xảy ra sau khi nói hoặc sau một biến cố đặc biệt. “After” được dùng như một giới từ. ♦ After the meeting, they met each other again. - “after” cũng được sử dụng như một liên từ. ♦ The little girl lived with her grandparents after her parents had divorced. - Trong lối nói “shortly after” và “not long after” giữ chức năng như một liên từ. ♦ It's not long after I found his house. - Afterwards: là trạng từ chung khi ta không cần nhắc đến mốc thời gian hoặc biến cố đặc biệt. ♦ Can you visit me afterwards and tell me what you have done? Bạn có thể đến thăm tôi sau đó và kể cho tôi nghe bạn đã làm gì? - Later: là trạng từ chỉ thời điểm hoặc tình huống theo sau thời điểm và tình huống bạn đang nói đến hoặc là theo sau lúc đang nói. ♦ We didn’t get in touch with each other three years later. - Cả ba từ trên đều có thể dùng sau nhóm từ chỉ thời gian, chỉ khoảng thời gian sau khi việc gì đã xảy ra. ♦ After 5 years of his graduation, Hung has gained considerable achievements. ♦ I returned to my hometown two years afterwards. ♦ Some seconds later, Diem controlled herself. ♦ She went out after watching a film on T.V. 3. Alike: giống nhau. Likely: chắc, có khả năng. - Alike: tính từ, dùng khi nói về hai người hoặc vật tương tự nhau. ♦ Thang and his father are very much alike. - Likely: tính từ, dùng để chì việc gì đó có thể xảy ra. ♦ She is likely to be furious because her eyes are red. 4. Alike: giống nhau Like: Giống - Alike: tính từ ♦ She and her sister are much too alike. - Like: giới từ ♦ Like my mother, I tend to like cooking. 5. Alive: còn sống -. Lively: sinh động, sống động. Alive: dùng để chỉ một người đang sống. “Alive” đứng sau một động từ chỉ trạng thái, đôi khi.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> đứng sau danh từ chứ không được đứng trước danh từ ♦ I think she is the most miserable woman alive. - Lively: dùng để chỉ cách cư xử và hành động mang tính tích cực và nhiệt tình. ♦ She has a lively interest in everything around her. 6. Alone: một mình. Lonely: cô đơn. Lone: đơn độc, độc nhất. - Alone: dùng với nghĩa ai đó làm việc, vui chơi, ở...một mình, không có ai làm chung cả. “Alone” không bao giờ đứng trước danh từ. ♦ He is afraid of staying alone at night. - Lonely: dùng với ý buồn vì không có ai bên cạnh. ♦ If I have to live without you, it will be lonely here. - Lone: dùng khi nói về một người hoặc vật duy nhất tại thời điểm đang nói. “Lone” luôn đứng trước danh từ. ♦ Suddenly a lone figure was trying to escape from the burning house. Đột nhiên xuất hiện hình ảnh một người duy nhất đang cố thoát khỏi ngôi nhà đang cháy. 7. Alternate: động từ, xen kẽ, luân phiên. Alternative: thay thế, thế, khác. - Alternate: dùng để diễn tả một hành động, biến cố hay tiến trình cứ xảy ra đều đặn, luân phiên nhau. Khi dùng với những từ chỉ thời gian nó có nghĩa một sự việc xảy ra vào một thời điểm nhất định rồi cách một thời điểm mới xảy ra tiếp. ♦ Look at the pattern of alternate circles and squares. - Alternative: danh từ, dùng để miêu tả cái gì đó có thể dùng thay thế cho vật khác. ♦ Have you got any alternative solutions to this problem. - Khi “alternative” được dùng với vai trò là danh từ, nó có “cái khác”. Khi đó, bạn có thể chọn cái ngoài cái đang có sẵn. ♦ I have no alternative but to wait until he arrived. Chú ý: Alternate: có thề được dùng như động từ với nghĩa - làm hai việc, hết việc này đến việc khác đều dặn. ♦ They alternated between agreement and disagreement. - Khi được sử dụng như một danh từ, “alternate” hàm nghĩa hết việc này xảy ra lại đến việc kia xảy ra. 8. Beautiful, handsome, good-looking, pretty, attractive – Boris is a handsome/good – looking young man /an attractive young man. (Không dùng "beautiful" , "pretty" đối với đàn ông) – Linda is a beautiful/handsome/good-looking/pretty/attractive girl. (beautiful nói đến cái đẹp tự nhiên, handsome nói đến những đặc điểm về mặt sức khỏe, goodlooking: nói chung chung nhưng không mạnh bằng beautiful, beautiful và pretty được dùng cho phụ nữ và trẻ em có vẻ đẹp hấp dẫn.) 9. Be used to: quen với, dùng để - Be used to: dùng để chỉ thói quen ♦ Tery is used to ưorking on his own. Be used to: dùng để chỉ chức năng của đồ vật - This bike isn't used to ride but decorate the table. 10. Distinct: rõ rệt, riêng biệt Distinctive: nổi bật Distinguishable: phân biệt - Distinct: có thể cảm nhận thấy sự khác biệt và tách rời điều khác, dù cho hai vật có thể có phần nào tương tự nhau. ♦ Although they look similar, these plants are actually quite distinct. - Khi nói tới cái gì đó dễ nghe, dễ cảm nhận hoặc hiểu rõ ràng bạn hãy dùng “distinct”. ♦ The footprints are quite distinct; they must be fresh. - Distinctive: phân biệt cái gì bằne cách làm cho nó khác với cái khác, đặc biệt dễ phân biệt..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ♦ Long complex sentences are distinctive of Henry James’s later style. - Distinguishable: có thể nhận ra sự khác biệt giữa một người một vật với một người hay một vật khác. • The coast was barely distinguishable in the mist. 11. Dependent: độc lập Dependant: người độc lập ♦ The gift of material goods makes people dependent. - Khi nói ai, cái gì chịu ảnh hưởng hay được quyết định bởi ai, cái gì khác, bạn hãy dùng “dependent”. ♦ Success is dependent on how hard you work. - Dependant: người phụ thuộc vào người khác để có nhà cửa, lương thực ...Người Mĩ viết là “dependent”. ♦ If the borrower dies during that period, his dependants will be protected against losing their home. 12. Everyday: (tính từ) hàng ngày. Every day: (trạng từ) mỗi ngày. - Everyday: viết liền một từ, mô tả những cuộc sống bình thường và những công việc thông thường mỗi ngày trong đời. Không có gì đặc biệt thú vị hay bất thường. Đây là tính từ đứng trước danh từ. ♦ Here is a compact dictionary for everyday use. - Every day: là hai từ viết rời, mô tả chuyện gì xảy ra mỗi ngày tức là mỗi tuần nó xảy ra bảy ngày. ♦ Hien and I talk on the telephone every day. - “every day”: cũng được dùng khi có ý rằng chuyện gì thường xảy ra. ♦ Then there occurred one of those things that must happen every day in the world of big business. 13. It's too ….to V_ifnitive: quá ...đến mức không thể / It's + adj + to V: thật là ...khi - It's too ….to V_ifnitive: quá ...đến mức không thể ♦ "Few" "A few" are too difficult for him to distinguish. It's + adj + to V: thật là ...khi ♦ It's cautious of him to ask his grandparents for some advice on daily behaviour. 14. Outdoor; Outdoors: ngoài trời - Outdoor: tính từ, đứng trước danh từ ♦ Could I still indulge in outdoor activies, like sailing and walking? - Outdoors: trạng từ, đứng sau động từ hoặc trước cả câu. ♦ Farmers spend most of their time outdoors. 15. Rather: Rather than: Other than - Rather: trạng từ: hơi, khá, đúng hơn là ♦ His instruction were rather complicated. ♦ Her new dress was rather more expensive than mine. ♦ She works as a secretary, or rather, a personal assistant. - Rather than: giới từ: hơn là ♦ It's management that's at fault rather than the workforce. ♦ Why didn't you ask for help, rather than trying to do it on your own? - Other than: trạng từ: ngoại trừ, khác với, không ♦ He never speaks to me other than to ask for something. ♦ She never appears other than happy. 16. Need: động từ khuyết thiếu, động từ chỉ hành động: cần ♦ Mary needs to be helped in this case. (động từ chỉ hành động) ♦ Mary needs helping in this case. (động từ chỉ hành động) ♦ Mary need help others to feel relieved. (động từ khuyết thiếu) 17. It's …that/ who….Chính ….mà…. Học sinh có nhiều khả năng nhầm giữa cách dùng của cấu trúc trên khi thành phần nhấn mạnh là tân.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ngữ hoặc đại từ ♦ It's you that is to blame for the damage. ♦ It's you who are to blame for the damage. ♦ It's she that is to present our project today. 18. Since: For: vì - Since: liên từ chính phụ ♦ Since I heard that my husband would hang out with his guys again, I felt red in the face, and dismayed. - For: liên từ đẳng lập ♦ My parents work hard for supporting the family for they love each other. 19. So: vậy nên but: nhưng therefore: vậy nên however: tuy nhiên - So, but: là liên từ ♦ The boy behaved badly, so his parents felt very upset. ♦ Terylene shirts are harder to wear but cotton shirts are much more comfortable. - Therefore, however: là trạng từ ♦ The boy behaved badly; ______, his parents felt very upset. A. so B. therefore C. so that D. however ♦ Terylene shirts are harder to wear. ______, cotton shirts are much more comfortable. A. Obviously B. But C. However D. So VI. Derivation: 1. Disappointed; disappointing: thất vọng - Disappointed: buồn hoặc bất mãn vì không thành công một vài điều mong ước đã không thành hiện thực. ♦ I’m disappointed in you: I expected you to win. - Disappointing: làm cho ai chán nản, thất vọng về điều gì bởi nó không được tốt như họ mong đợi. ♦ The weather in this winter has been most disappointing. 2. Disinterested: vô tư, không vụ lợi. Uninterested: không thích thú, lãnh đạm. - Disinterested: không bị những cảm xúc hoặc lợi ích cá nhân ảnh hưởng đến, hành động, suy nghĩ công bằng, không thiên vị. ♦ My advice is quite disinterested. - Uninterested: không tỏ ra thích thú hoặc quan tâm đến điều gì. ♦ She seemed completely uninterested in what I had told her about my new job. 3. Distrust: ngờ vực. Mistrust: không tin. - Distrust: không có sự tin tưởng hay tin cậy ở ai hay cái gì ♦ He’s so suspicious that he would distrust his own mother. - Mistrust: cảm thấy không tin tưởng ai hay cái gì. Do vậy, bạn không tin vào động cơ của người đó. ♦ It is unfortunately necessary to mistrust men and treat them with extreme caution at all times. - Chú ý: cả hai từ này đều có thể được dùng như danh từ. ♦ Negotiations between unions and management board are made more difficult by mutual distrust. 4.Eatable: có thể ăn. Edible: ăn được. - Eatable: chỉ đồ thích hợp để ăn ♦ Our school meals are hardly eatable. Các bừa ăn ở trường chúng tôi thật khó ăn. - Chú ý: khi thêm “s” vào “eatable”, nó chuyển thành danh từ ' eatables’ để chỉ các loại thức ăn nói chung..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ♦ Have you brought the eatables? - Edible: là thức ăn không độc và có thể ăn được. ♦ This food is scarcely edible. 5. Economy: nền kinh tế Economic: về kinh tế. Economics: kinh tế học Economical: tiết kiệm. - Economy: là hoạt động và việc quản lý cung cấp tiền, thương mại và công nghiệp của một đất nước. ♦ The state of the economy was very worrying during the recession period. - Economic: là tính từ chỉ những điều liên quan đến nền kinh tế của một nước và kinh tế học. Tính từ này luôn đứng trước danh từ. ♦ In order to attract more foreign investors, the government’s economic policies must be opener. - Khi nói tới việc gì được hoạch định để mang lại lợi tức, bạn cũng dùng “economic”. Với nghĩa này nó có thể được dùng trước danh từ hay sau động từ. ♦ It is not always economic for buses to run on Sundays. - Economics: khoa học hay các nguyên tẳc sản xuất, phân phối và tiêu thụ hàng hoá, nhất là đề cặp tới chi phí. Với nghĩa này, sau nó ta dùng động từ ở số ít. 6. Embarrassed; embarrassing: bối rối, khó xử. shy: nhút nhát, bẽn lẽn. ashamed: xấu hổ. - Embarrassed: dùng khi ai đó cảm thấy ngượng ngùng, bối rối hoặc xấu hổ về điều họ làm hoặc chuyện gì đă xảy ra. ♦ She was speaking in a very loud voice because she was so angry and Hanh looked at her in an embarrassed way. Có la nói lớn tiếng bởi vỉ có ấy quả giận dừ và Hạnh bôi rỏi nhìn có ta. - Embarrassing: dung khi điều đó khiến bạn phải khó xử, lúng túng. ♦ He said something that would be ernltttrrdVking íor me to repeat. - Shy: nhút nhát, bẽn lẽn ♦ The child wasn't shy when he talked to the strangers. - Ashamed: xấu hổ, nếu ai cảm thấy xấu hổ, họ cảm thấy hổ thẹn, lúng túng, v.v...về ai hay cái gì hoặc có thể về chính hành động của mình. ♦ Behave yourself! I'm ashamed of you. ♦ You should be ashamed of yourseif for telling such lies. 7. Exhausting: làm kiệt sức. Exhausted: rã rời. Exhaustive: thấu đáo. - Exhausting: một biến cố hay hoạt động làm cho người nào đó rất mệt. ♦ The argument is likely to prove long and exhausting. Cuộc tranh cãi chắc chắn sẽ lâu và mất nhiều công sức. - Exhausted: ai đó cảm thấy mệt mỏi vì một hoạt động hay một biến cố nào. ♦ Stop and have a short rest. I’m exhausted. Dừng lại và nghỉ một lát. Tôi mệt lử rồi. - Exhaustive: tìm kiếm hoặc nghiên cứu điều gì đó một cách thấu đáo, toàn diện. ♦ These are findings we should not dismiss without exhaustive testing. 8. Historic; historical: lịch sử - Historic: được dùng để nói rằng điều gì đó quan trọng trong lịch sử hoặc nó sẽ được xem là quan trong lịch sử. Ví dụ, một toà nhà lịch sử là toà nhà rất cổ nơi có nhiều điều thú vị xảy ra. ♦ Pulling down the Berlin wall will be remembered as one of the historic events of the late 20th century. - Historical: được sử dụng để nói về những sự kiện cỏ thực trong quá khứ đóng một phần vai trò của lịch sử. Từ này cũng được dùng để tả những sự việc có liên quan đên lịch sử. ♦ The falsification of historical records is common practice in totalitarian regimes. ♦ Here are autographs and manuscripts of historical interest. ♦ We have no historical evidence for it..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Tiểu thuyết, kịch, phim lịch sử bàn đến những biển cổ thực hay tưởng tượng trong quá khứ, bạn cũng dùng “historical”. ♦ It is a good a racy, romantic historical novel as one could hope to find. 9. Human: người, thuộc về người Humane: nhân đạo, nhân đức. Inhuman: phi nhân Inhumane: vô nhân đạo. - Human: được dùng để tả những gì có liên quan đến con nguời. ♦ This food is not fit for human consumption. - Nếu bạn mô tả một người đặc biệt hay cách cư xử của họ rất người, tức là ý bạn muốn nói rằng người đó đã bày tỏ những tính chất nào đó được xem đặc trưng cho hầu hết mọi người những tính chất này bao gồm khuynh hướng của sự tử tế và phạm lỗi. ♦ She’ll understand and forgive: she’s really quite human. - Inhuman: nếu bạn mô tả một người hoặc cách cư xử của họ là phi nhân tính, bạn muốn nói rằng người đó không có hoăc không tôn trọng những tính chất tốt đẹp của con người và thường họ rất độc ác. ♦ How inhuman, I wonder, can the world become? - “inhuman” cung dùng để mô tả những cái mà bạn muốn nói không giống con người, không phải là con người và vì thế kì dị và đáng sợ. ♦ Their faces looked inhuman, covered with scarlet and black paint. - Humane: nếu bạn mô tả một người đặc biệt hoặc cách đối xử của họ nhân đạo, tức ý bạn muốn nói rằng người đó cư xử một cách tử tế và đầy ý thức, tránh làm tổn thương người hoặc vật khác. ♦ Can there really be humane ways of rearing animals cheaply for food? - Inhumane: nếu bạn mô tả ai đó vô nhân tức là bạn nói người đó không cảm thông với nỗi đau khổ của người khác, trái lại họ đối xử độc ác, và tàn nhẫn. ♦ Prison conditions are, quite simply, uncivilized and inhumane. 10. Imaginary: tưởng tượng, không thật Imaginative: giàu tượng tượng, sáng tạo Imaginable: có thể tưởng tượng được - Imaginary: điều gì được gọi là tưởng tượng tức là nó không có thực mà chỉ có hay xuất hiện trong đầu óc hay trí tưởng tượng của ai đó. ♦ Many children develop fears of imaginary dangers. - Imaginative: người giàu tưởng tượng là người giỏi tạo nên những ý tưởng, những điều hứng thú và mới mẻ. Các ý tưởng và những cái do tưởng tượng ra cũng được gọi là điều tưởng tượng. ♦ They were both unusually loving, caring as well as sensitive and imaginative people. 11. Immoral: thiếu đạo đức. Amoral: phi đạo đức. - Immoral: nếu hạn nói người nào đó và hành động của họ thiếu đạọ đức, tức là bạn tin rằng việc họ làm không thể là tiêu chuẩn đạo đức đã được chấp thuận. không hợp luân lí. ♦ It’s immoral to steal. - Amoral: nếu ai đó là phi đạo đức là người không thèm quan tâm xem việc họ làm là đúng hay sai xét theo mặt đạo đức hoac họ không hiểu được việc đó là đúng hay sai về đạo đức. ♦ He was one of the amoral immature photojoumalists who hop from trouble spot to trouble spot. 12. Industrious: cần cù, chăm chỉ. Industrial: thuộc về công nghiệp. - Industrious: nếu bạn nói ai đó cần cù, chăm chỉ, bạn có ý người đó làm việc tích cực. ♦ The Japanese people are very industrious. - Industrial: những thứ thuộc hoặc để dùng trong công nghiệp. ♦ The conference of the leading industrial nations was held in New York on July 16th and lasted two days..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 13. Intensive: tập trung, sáu. Intense: rẩt nhiều, mạnh, mãnh liệt. - Intensive: tập trung tất cả nỗ lực của mình vào một lĩnh vực cụ thế. * The drug was developed after years of intensive research. - Intense: nhấn mạnh cảm giác về cái gì đó là rất lớn hoặc khắc nshỉệt hay cảm xúc rất mạnh. ♦ I baneed my elbow on the door-handle and felt intense pain. 14. Interested: say mê. Interesting: thú vị. - Interested: nếu bạn thích thú, say mê điều gì, tức !à bạn mong muốn được biểt nghe nhiều về điều đó hoặc bỏ thời gian để làm điều đó (miêu tả trạng thái bị động của chủ ngữ). - Asked how he became interested in politics, he replied, “I was born that way”. Interesting: nếu bạn thấy điều gì đó thú vị (miêu tả bản chất của chủ ngữ) ♦ The interesting thing is that this is the exact answer we got before. 15. Sensitive; sensible - Sensitive: tinh tế, nhạy, nhạy cảm, mặc cảm ♦ This material is heat-sensitive. ♦ He's very sensitive about being small, so don' mention it. - Sensible: hiểu biết ♦ It was sensible of you to lock the front door. BÀI TẬP ÁP DỤNG Exercise 1. Find one of the underlined phrases which is incorrect in each sentence below. 1. When living (A) with members of their extended family (B), young children can develop relationships (C) with adults others (D) than their parents. 2. In the past (A) all drugs from (B) natural sources especially (C) herbs and (D) plants. 3. Petroleum (A) is composed of (B) a complex mix (C) of hydrogen and (D) carbon. 4. Alike (A) light waves(B) , microwaves may be (C) reflected and concentrated(D) . 5. We'd rather live (A) in my old tent happily (B) than (C) in so a luxurious villa (D) separately. 6. These televisions are quite (A) popular in (B) Europe, but those ones (C) are (D) not. 7. Standing among (A) so many strangers, the frightened (B) child began to cry (C) uncontrollable(D) . 8. They played (A) so good game (B) of tennis last night that (C) they surprised their (D) audience. 9. Recently, they discussed (A) a lot about 3-in-1 exam not only (B) on TV but also on (C) other (D) mass media. A 10. Bacteria that live in soil (A) and water play s vital role in recycling (B) carbon, nitrogen, sulfur, and another (C) chemical elements used (D) by living things. 11. The (A) bones of mammals, not alike (B) those of other (C) vertebrates, show a high (D) degree of differentiation. 12. Much (A) fats are composed of (B) one molecule of glycerin combined with (C) three molecules of fatty (D) acids. 13. Since rats are destructive (A) and may carry (B) disease, therefore many (C) cities try to exterminate them(D). 14. During the first half of the nineteenth century, immigrants (A) to the United States were predominant (B) from Western Europe after the Civil War, however(C), new arivals came mainly from Eastern and Southern Europe, as well as (D) from Asia. 15. Not only could the younger people completed (A) all the work quickly (B) and accurately, but the retired workers could (C) also(D). 16. Psychological studies show that many students feeling (A) terrible about (B) the results (C) of tests on which they have actually (D) performed well. 17. The survival of a forest depends not only on the amount of every year rainfall it receives, but also on the seasonal distribution of the rain. 18. I want to know (A) how long the group has spent (B) on such exhausting (C) research which is of (D) great value to forest rangers. 19. Parents may think that their children should spend their time in a more useful way (A) rather than.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> (B) playing computer games or chatting on line. But (C) children do not always see things the way (D) their parents do. 20. Lien realized that some students with (A) reading disabilities enjoy reading as much as she does(B). So (C) she has decided to record (D) popular books for these students. 21. If your not too busy, and I know everyone is, please read and complete this questionnaire. 22. It was her that gave an excellent performance last Sunday. 23. These two machines are the principal equipment in our workshop. 24. Don't be detracted from the festival atmosphere because you will take the exam one day after the anniversary. 25. We tried our best to accomplish from the discreet events to successive ones. Exercise 2. Complete the sentences with one of the options below. 1. He really deserved the award because he performed ______was expected of him. A. much better than B. more better than C. much better as D. much better from 2. I am happy to ______ your invitation. A. take B. accept C. agree D. consent 3. She began to work ______ harder because her salary was raised. A. very B. no C. the D. all 4. He ______ the book on the desk. A. layed B. lay C. laid D. lied 5. His long and straight eye-brows make him look ______. A. man B. manly C. menly D. human 6. She finds it hard to catch the brief information of the new typescript because it ______ my teacher's voice. A. not sound as B. doesn't sound like C. doesn't look like D. isn't alike 7. I feel very nervous before the announcement of the admitted grades _______ the university I dream. A. on B. to C. with D. for 8. The station clock is not as _______ as it should be; it is usually between one and two minutes fast. A. strict B. accurate C. true D. certain 9. It is far too hot for you _______ in the garden. A. to dig B. digging C. for digging D. have dug 10. Has Jennifer ever been to Paris?” “No, but _______, she’s going next week.” A. interestedly B. interested enough C. enough interesting D. interestingly enough 11. It’s difficult to pay one’s bills when prices keep _______. A. . raising B. growing C. gaining D. going up 12. He kicked the ball _______ hard, and it broke the window. A. a little too B. a small amount C. quite a little D. a very little 13. Do it in the same way _______ you did it before. A. like B. so C. as D. that 14. Mary was very _______ when she found that her dress was dirty. A. crying B. hurt C. amused D. ashamed 15. He prefers this interesting book _______ that one over there. A. to B. than C. of D. from 16. What’s all the noise about?” “We had a bad accident _______. A. happening B. happened C. happen D. has happened 17. I bought this grammar book _______ I could go over all the things we have studied this year. A. that B. seeing that C. so that D. so far as 18. ______ gas tanks connected to welding equipment, one full of oxygen and the other full of acetylene. A. It is two B. Of the two C. There are two D. Two 19. The superior efficiency of solar energy houses _______ reflects years of experiment, research and refinement. A. over traditional electrically heated ones B. more than traditional electrically heated ones C. above traditional electrically heated ones D. instead of traditional electrically heated ones 20. The science of physics is concerned with everything _____ to the tiniest particles which are always nearby..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> A. galaxy the greatest distance from B. from the most distant galaxy C. the galaxies the most distant are D. which are the most distant galaxies 21. Archaeologists know ________35,000 years ago, but it is still unclear for precisely what purpose. A. that drawing was practiced B. when the practice of drawing C. drawing being practiced D. practicing of drawing 22. This question is _______ difficult for me. A. to B. too C. enough D. such 23. You are lucky ______ after the earthquake. A. being alive B. to be alive C. lively D. live 24. ______ more and more polluted with industrial waste and garbage. A. Water B. It is water C. It is water that is D. It is water that 25. She was _______ she could not say anything. A. so that surprised for the news B. such surprised at the news C. so surprised of the news that D. so surprised at the news that 26. I’m sure he’s capable _______ better work than this. A. to B. for C. of D. in 27. He is used to _______ early in the morning. A. get up B. getting up C. got up D. gets up 28. Are you used ______ on your own? A. to work B. with working C. at work D. to working 29. The government plans to ________ the price of petrol A. rise B. heighten C. ascend D. raise 30. Are there enough apples for us to have one______? A. every B. each C. individually D. self 31. Have you taken out ______on your new flat? A. safety B. assurance C. insurance D. protection 32. This ticker_________one person to the museum. A. permits B. admits C. enters D. allows 33. My brother can ______ six languages fluently. A. say B. speak C. tell D. talk 34. The unscrupulous salesman ______ the old couple out of their life savings. A. deprived B. extracted C. robbed D. swindled 35. Lack of sleep can have a noticeable ______ your performance at work. A. effect on B. effect in C. affect on D. effect to 36. Although we’ve been interviewing all day, we haven't .......... a suitably applicant. A. able to find B. managed to find C. managed finding D. succeeded to find 37. She hasn't written to me _______ we met last time. A. since B. ago C. for D. before 38. When skin is burnt, the ______ are destroyed and a scar will be formed. A. tissues B. beams C. complexion D. issues 39. The hole in the sky allows harmful radiation to reach the earth. As a result, the temperature on the earth will ............. A. raise B. raising C. rise D. rising 40. "_______?" "She is tall and clever." A. How is she like B. What is she like C. What is she alike D. Who is she 41. They _______ the bus. A. were waiting for B. was waiting for C. was waiting D. were waiting 42. God never ______a mistake. A. makes B. puts C. plays D. gives 43. The thought of taking such an examination had never for one moment ........... in my head. A. crossed B. occurred C. entered D. slipped 44. His parents agreed to .......... him their car while they were away on holiday. A. borrow B. let C. hire D. lend 45. They will soon ______ typing on electric typewriters. A. use for B. use to C. get used for D. get used to 46. Metal is used _______ coins..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> A. for maker B. making C. to making D. to make 47. I usually feel _______ when I stay at home _______. A. alone — alone B. lonely — lonely C. alone - lonely D. lonely - alone 48. I like him ______ for his shyness. A. by far B. all the better C. further more D. far better 49. To learn is one thing, to teach is ______. A. another B. other thing C. the other D. another 50. Can you ______ the papers with you when you come to see me, please? A. bring B. collect C. take D. get 51. He refused to give up work _______ he’d won a million pounds. A. despite B. however C. even though D. as though 52. Their parents _______ to let them go to the party. A. denied B. refused C. rejected D. prevented 53. The tender plants need ______ against the cold weather. A. protection B. to protect C. protected D. protect 54. Driving on the left is _______ in Australia. A. forbidden B. illegal C. banned D. legal 55. I now wish I ______ a trip to London last year. A. had taken B. took C. will take D. take 56. During an eclipse of the Sun, in the shadow ______of the Moon. A. lies the Earth B. the Earth when lying C. that the Earth lies D. the lying Earth 57. Even though I have _______ classes, I have _______ time than last week. A. fewer — fewer B. less — fewer C. fewer — less D. less — less 58. Mike was not feeling well, so we gave him _______ to do than you. A. less work B. fewer works C. little works D. least work 59. We have been informed that _______ animals at the zoo are starving to death. A. most of the B. most of C. almost the D. most all 60. I want _______ rice. A. a few B. any C. a little D. another 61. Travelling by air is not cheap. _______ is it interesting. A. Either B. And C. Neither D. Also 62. Travelling by air is not cheap. And it isn’t interesting _______. A. also B. neither C. too D. either 63. _______ of the visitors were strangers to me. A. Mostly B. Most C. Almost D. The most 64. _______ have never heard of Shakespeare. A. Just few B. Only few C. Quite few D. Very few 65. “I don’t want a holiday,” she said, “I’d rather ______ the money.” A. save B. saved C. have saved D. will save 66. It was ______ hot day that we decided to leave work early and go to the beach. A. such a B. such C. a so D. so 67. It is difficult for readers _______ the last page of Farewell to Arms by Ernest Hemmingway could have been rewritten thirty-nine times. A. the novel to imagine how the B. why to imagine the C. how to imagine the D. to imagine how the 68. Black Boy is an autobiographical account of the childhood of Richard Wright and portrays the suffering of an African American _______ bigotry. A. in a society full of B. society in full of C. who in a society full of D. in society full 69. ‘What would you like for dinner?” - “_______ we’re both so tired, why don’t we order a pizza?” A. Since B. Moreover C. However D. Although 70. “Did you enjoy your guests?” - “Yes. Their children are so well ______ that I always enjoy haying them visit me.” A. manners B. manner C. mannerly D. mannered 71. The policeman didn’t _______ with us; he just told us what to do. A. argue B. explain C. describe D. offer.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 72. We do our best to solve your problems ______. A. efficient B. effective C. effectiveness D. efficiently 73. The government plan to ______ the price of petrol. A. rise B. heighten C. ascend D. raise 74. These _______ racial and ethnic groups have learned to live together in peace and harmony. A. varied B. various C. variable D. multiple 75. You can make life more difficult for thieves by ______ your wallet in an inside pocket instead of a back pocket. A. taking B. holding C. bringing D. carrying 76. Nebraska has floods in some years, ______. A. in others drought C. droughts are others C. while other droughts D. others in drought 77. He has to arrange for the _______ of his furniture before he goes abroad. A. seal B. sale C. sole D. sail 78. If you've got time for a cup of tea, I'll _______ one for you. A. make B. mix C. boil D. give 79. Gold has always been used for ______ purpose. A. decoration B. decorative C. decorate D. décor 80. Without paper, books _______ we know them could not be made. A. as B. like C. alike D. likely 81. I'm going to the United States on vacation this summer, so I'm really _____ to it. A. looking for B. looking forward C. looking up to D. looking round 82. Go on, finish the dessert. It needs ______ up because it won't stay fresh until tomorrow. A. eating B. eat C. to eat D. eaten 83. We are having such bad weather in London ______ Roberta suggested spending Christmas week in an Italian _______ resort we had visited the _______ summer. A. that/ seaside/ previous B. so/ coastal/ advance C. then/ seashore/ preceding D. therefore/ ocean/ prior 84. The ______ to the South Pole had to be delayed because of dangerous weather conditions. A. expedition B. excursion C. sightseeing D. exploration 85. The ______ of the shipwreck were picked up by the coast guard. A. injured B. missing C. survivors D. crew 86. Teachers need patience, as they have to put ______ all sorts of problems. A. down to B. up with C. down by D. up to 87. The Martins have confirms their strong ______ to charity actions by donating a lump sum of money again. A. compliance B. reliance C. commitment D. assignment 88. ______ the contestant before him, Kirby sang a song he had written especially for this competition. A. As B. Either C. Even D. Like 89. During his lifetime, _______ his famed artwork, Michelangelo also wrote many excellent poems. A. despite B. besides C. rather D. as 90. Not only were the little children ______ with this nasty cold. We had a few adult patients, too. A. injured B. imposed C. afflicted D. aggravated 91. I'm not lazy but I think we have ______ public holidays. We ought to have more. A. too little B. too few C. rather e fewD. fairly little 92. Everybody was staring and laghing at her - she felt so ______. A. excited B. exhausted C. embarrassing D. embarrassed 93. I'd much prefer to read the book ______ than see the film. A. sooner B. better C. rather D. more 94. They exchanged letters for fifty years, but they never ______ met in person. A. genuinely B. actually C. positively D. truly Exercise 3. Choose the best option that has the same meaning as the given one in bold. 1. John didn't attend the class because he was seriously ill. A. John's class was not serious. B. John was too ill to attend the class..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> C. John never attended the class. D. John was absent from class many times. 2. They would rather see the boat race than the cricket match. A. They prefer seeing the boat race than the cricket match. . B. Seeing the cricket match is not as likeable as the boat race. C. They don’t like seeing the cricket match as much as the boat race. D. Seeing the boat face is rather matching them. 3. Another explosion occurred seconds after the first. A. There were three explosions. B. The first explosion occurred in the cellar. C. The first explosion was louder than the second. D. Two explosions occurred in rapid succession. 4. Steve liked the company of others. A. Steve found a club B. Steve liked other people’s company better than his own C. Steve founded a club D. Steve liked the other company. 5. Brett sat through his physics class in his rain-soaked clothes, but decided to go home rather than to attend his biology class. A. Brett attended only his biology class. B. Brett attended both his biology and physics class. C. Brett attended only his physics class. D. Brett didn't attend any of his classes due to the rain. 6. I'd rather do nothing than watch old films on television. A. I dislike watching old films on television. B. Watching old films on television is enjoyable. C. There are few old films on television. D. Old televisions and old watches are worth nothing. 7. You’re not to blame for what happened. A. You’re not accused of what happened. B. What happened is not your fault. C. You’re responsible for what happened. D. We blame you for what happened. 8. I'd rather stay home than go out with him. A. I’d prefer to stay home to going out with him. B. I'd better stay home than go out with him. C. I decide to stay home instead going out with him. D. I don’t want to go out with him so I choose to stay home. 9. He seemed very reluctant to take my advice. A. He seemed quite willing to take my advice. B. It seemed he was not ready to give me advice. C. It seemed he was not willing to take my advice. D. He seemed very anxious to take my advice. 10. They failed to send me a postcard. A. They didn’t send me a postcard. B. They failed and didn’t send me a postcard. C. They sent me a postcard but it failed. D. I failed to get the postcard they sent me. 11. A majority of the students in this college are from overseas. A. Everyone in this college is from overseas. B. No one in this college is from overseas. C. Few students in this college are from overseas. D. Most of the students in this college are from overseas 12. The lecture to be held in the auditorium is open to the public and free of charge. A. The auditorium will not be open for the lecture. B. The public auditorium charged a fee for the lecture. C. The auditorium is an open discussion of public matters. D. Admittance to the lecture is free. 13. The editor fired Ted for a careless disregard of the facts. A. The editor was jearlous of Ted's abilities. B. The editor promoted Ted for a job well done. C. Ted lost his job because of sloppy work..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> D. Ted was dissatisfied with his job and left. Exercise 4. Read the text below and decide which answer (A, B, C, or D) best fits each space. A. Lasers (the word "laser" ___ (1) ___ for the phrase "light amplification by stimulated emission of radiation") have found ___ (2) ___ application in medicine. For example, they play an important ___ (3) ___ in the treatment of eye disease and the prevention of blindness. The eye is ideally suited ___ (4) ___ laser surgery because most of the eye ___ (5) ___ is transparent. Because of this, transparency, the frequency and the focus of the laser beam can ___ (6) ___ adjusted according to the absorption of the tissue ___ (7) ___ that the beam cuts inside the eye with minimal damage to the surrounding tissue. Lasers are also more ___ (8) ___ than other methods in treating some causes of blindness. ___ (9) ___, the interaction between laser light and eye tissue is not ___ (10)___ understood. 1. A. comes B. means C. stands D. gets 2. A. wide B. widely C. spreading D. widespread 3. A. thing B. role C. section D. area 4. A. for B. about C. of D. with 5. A. vessels B. nerves C. tissues D. tissue 6. A. have B. being C. been D. be 7. A. and B. or C. whether D. so 8. A. efficient B. affected C. effected D. effective 9. A. Moreover B. But C. However D. So 10. A. full B. fully C. total D. whole B. The Gold Rush of 1849 quickly transformed northern California, including J Francisco. ___ (1) ___ of fortune seekers began to arrive, the first by ship ___ (2) ___ 1849. The village grew from 800 to 8,000 in. a year, then to 35,000 in 1852. 1852, San Francisco had 57,000 residents and was the 15th ___ (3) ___ city in United States. San Francisco, ___ (4) ___ major Pacific coast port, quickly became the region commercial and financial center. Gold ___ (5) ___ into the vaults of San Francisco banks, ___ (6) ___ silver from Nevada after 1859, The banks financed economic development throughout the west in the form of railroads, steamship lines, cattle ranches, iron foundries, mines, wineries, and ___ (7) ___ ventures. San Francisco ___ (8) ___ as an important center of manufacturing. Mining, banking, railroad and other enterprises produced a host of wealthy entrepreneurs, many of ___ (9) ___ built, extravagant mansions atop Nob Hill. By 1900, San Francisco was ___ (10) ___ city in the nation. 1. A. Thousands B. Thousand C. A thousand D. Many thousand 2. A. soon in the B. sooner in C. earliest in the D. early in 3. A. large B. largest C. larger D. as large 4. A. a B. some C. the D. x 5. A. pouring B. poured C. had poured D. was pouring 6. A. as did B. as had C. like the D. just like 7. A. the other B. others C. another D. other 8. A. emerging B. emerge C. emerged D. would emerge 9. A. which B. that C. what D. whom 10. A. nine large B. ninth largest C. nine largest D. ninth large C. A surgeon flying from Hong Kong to London on a jumbo jet (1)______ a fellow passenger’s life by operating on her with a pair of scissors, a coat hanger and bottle of brandy. Pauline Dixon was involved in a motorcycle (2)______ on the way to Hong Kong airport, but she didn't want to see a doctor (3)______ she missed her flight. Soon after boarding the plane, she complained about pain in her arm. The pilot asked (4)______ or not there were any doctors on board, and Professor Wallace and Dr Tom Wong came forward. At first they thought her arm was broken, but within minutes they saw that her condition was (5)______ worse. They realized that one of her lungs (6)______ have collapsed and was filling up with liquid. Professor Wallace said: “I felt we had (7) ______ operate as soon as we could, but of course we didn’t have (8)______ right equipment, so we had to use what was there. I cut a hole in her chest with a pair of scissors and then we had to find something to push a tube into the lung. One of the.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> cabin crew (9)______ using a coat hanger, which worked well, and we (10)______ to get the tube in quite easily. “Normally it is not a complicated operation (11)______ you had the right equipment, but we had to be very (12)______ . We sterilized every thing with five star brandy. When the operation was over, I had a few (13)______ myself. I can tell you, I needed it.". After the plane landed safely in London, Miss Dixon went to hospital to recover. Although the operation had been very (14) ______, she was very grateful to the doctors for saving her life, and was full of (15)______ for what they had done. 1. A. rescued B. recovered C. saved D. freed 2. A. disaster B. accident C. emergency D. breakdown 3. A. in case B. unless C. except D. without 4. A. for B. about C. when D. whether 5. A. changing B. getting C. turning D. growing 6. A. must B. should C. may D. would 7. A. sooner B. greater C. rather D. better 8. A. a B. some C. the D. any 9. A. advised B. persuaded C. convinced D. suggested 10. A. succeeded B. managed C. arrived D. could 11. A. if B. unless C. in case D. except 12. A. carefree B. careless C. caring D. careful 13. A. bites B. sips C. swallows D. licks 14. A. painful B. harmful C. hurtful D. aching 15. A. friendship B. dedication C. admiration D. liking D. One of the most exciting archaeological discoveries in history was made in November 1922, when Howard Carter was working in the Valley of the Kings in Egypt. After many months of work, he finally (1)______ across an unknown tomb. Together with his friend Lord Carnarvon, who was providing the (2)______ for the excavations, he entered the dark chamber. At first there was disappointment, because the tomb was (3)______ and it was clear that it had been (4)______ at some time in the past. However, one of the workers eventually uncovered a small stairway that (5)______ down to another door that had not been opened. Carter went down the dark staircase, walking (6) ______in case there were any traps. As he opened the door, Lord Carnarvon (7)______ if he could see anything. He replied: Yes - wonderful things.’ It was clear at once that they had discovered what they had been looking (8)______ The tomb of the boy pharaoh Tutankhamun was full of treasures of great (9)______. There were over 5,000 objects of silver, gold and precious stones which had (10)______ there undiscovered for thousands of years. Lord Carnarvon’s pleasure at (11)______ the treasures did not (12)______ long. Many of the local people were afraid of disturbing the pharaohs’ tombs, and believed that the pharaohs would (13)______ revenge on anyone who entered them. Lord Carnarvon had (14) ______ little attention to these warnings, but only a few weeks later, he suddenly fell ill and died; at the exact time of his death, all the lights in Cairo suddenly (15)______ out, and far away in England, his dog also died. 1. A. came B. arrived C. got D. found 2. A. salary. B. money. C. currency. D. wage. 3. A. deserted. B. abandoned. C. left. D. empty. 4. A. taken. B. robbed. C. stolen. D. broken. 5. A. took. B. brought. C. led. D. conducted. 6. A. carefully. B. accurately. 7. A. demanded. B. requested. C. questioned. D. asked. 8. A. into. B. for. C. up. D. after. 9. A. expense. B. price. C. cost. D. value. 10. A. lied. B. laid. C. carelessly. C. lain. D. precisely. D. lying.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 11. A. discovering. B. inventing. C. learning. D. searching. 12. A. stay. B. take. C. make. D. last. 13. A. have. B. take. C. make. D. bring. 14. A. sent. B. taken. C. paid. D. made. 15. A. went. B. passed. C. gave. D. ran. E. SAFE BICYCLES Every year in the. United States millions of bicycles are sold. In ___ (1) ___ years the number of bicycle accidents has increased greatly. It is necessary that boys and girls know how to ___ (2) ___ their bicycles with as ___ (3) ____ chance of accident as possible. First in importance is the ___ (4) ___ of the bicycle. An old worn-out bicycle is not safe. Handle bars, hand grips, seat, and pedal pads should be ___ (5) ___ fastened; brakes could be in good ___(6) ____ order; and a bicycle should have front and ___ (7) ___ lights. When long trousers are worn, clips may be needed to ___ (8) ___ the fabric from catching in the chain. ___ (9) ___ important is care in obeying traffic rules. The safest place for a bicycle is ___ (10) ___ to the right-hand curb. The proper ___ (11) ___ should be given before making turn. It is best to get off and walk when crossing a busy street. Avoid stunts; do not try to ___ (12) ___ off; keep both hands on the handle bars; and be careful at all times. It is well to remember that in an accident ___ (13) ___ an automobile, a bicycle, ___ (14) ___ the lighter vehicle, is ___ (15) ___ to come out second best. 1. A. later B. latter C. recent D. last 2. A. ride B. drive C. manage D. handle 3. A. few B. little C. small D. unlikely 4. A. state B. look C. appearance D. condition 5. A. tightly B. closely C. strictly D. seriously 6. A. running B. operating C. working D. performing 7. A. back B. rear C. backward D. hind 8. A. avoid B. hinder C. obstruct D. prevent 9. A. Equally B. Similarly C. The same D. Equivalent 10. A. next B. fear C. close D. nearby 11. A. sign B. signal C. intention D. indication 12. A. leave B. display C. play D. show 13. A. against B. opposing C. with D. about 14. A. as B. being C. to be D. though 15. A. likely B. certainly C. unluckily D. Unfortunate F. What makes it rain? Rain falls from the clouds for the same reason as anything falls to Earth. The Earth’s gravity pulls it. However, every cloud is made of water droplets or ice crystals. Why doesn’t rain or snow fall constantly from all clouds? The droplets or ice crystals in clouds are exceedingly small. The effect of gravity on them is minute. Air currents move and lift droplets so that the net downward displacement is zero, even though the droplets are in constant motion. di chuyen lien tuc Droplets and ice crystals behave somewhat like dust in the air made visible in a shaft of sunlight. To the casual observer, dust seems to act in a totally random fashion, moving about chaotically without fixed direction. In fact, however, dust particles are much larger than water droplets and they finally fall. The average size of a cloud droplet is only 0.0004 inch in diameter. It is so small that it would take sixteen hours to fall half a mile in perfectly still air, and it does not fall out of moving air at all. Only when the droplet grows to a diameter of 0.008 inch or larger can it fall from the cloud. The average raindrop contains a million times as much water as a tiny cloud droplet. The growth of a cloud droplet to a size large enough to fall out is the cause of rain and other forms of precipitation. This important growth process is called “coalescence”.ket dinh 1. What is the main topic of the passage? A. The mechanics of rain B. The weather patterns of North America C. How Earth’s gravity affects agriculture D. Types of clouds 2. The word “minute” in line 4 is closest in meaning to which of the following?.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> A. Second B. Tiny C. Slow D. Steady 3. The word “motion” in line 6 is closest in meaning to_______. A. wind B. change C. movement D. humidity 4. Ice crystals do NOT immediately fall to Earth because_______. A. they are kept aloft by air currents B. they combine with other chemicals in the atmosphere C. most of them evaporate D. their electrical charges draw them away from the Earth 5. The word “random” in line 8 is closest in meaning to_______. A. unpredictable B. perplexing C. independent D. abnormal 6. What can be inferred about drops of water more than 0.008 inch in diameter? A. They never occur. B. They are not affected by the force of gravity. C. In still air they would fall to earth. D. In moving air they fall at a speed of thirty-two miles per hour. 7. How much bigger is a rain drop than a cloud droplet? A. 200 times bigger B. 1,000 times bigger C. 100,000 times bigger D. 1,000,000 times bigger 8. In this passage, what does the term “coalescence” refer to? A. The gathering of small clouds to form larger clouds B. The growth of droplets C. The effect of gravity on precipitation D. The movement of dust particles in the sunlight. KEY Exercise 1 1. D 2. B 11. B 12. A 21. A 22. B Exercise 2 1. A 2. B 11. D 12. C 21. A 22. B 31. C 32. B 41. A 42. A 51. C 52. B 61. C 62. D 71. A 72. D 81. B 82. A 91. B 92. D Exercise 3 1. B 2. C 11. D 12. D Exercise 4. A 1. C 2. D B. 1. A 2. D. 3. C 13. C 23. B. 4. A 14. B 24. B. 5. D 15. D 25. C. 6. C 16. A. 7. D 17. B. 8. B 18. C. 3. D 13. C 23. B 33. B 43. D 53. A 63. B 73. D 83. A 93. C. 4. C 14. D 24. C 34. C 44. D 54. D 64. D 74. B 84. A 94. B. 5. B 15. A 25. D 35. A 45. D 55. A 65. A 75. D 85. C. 6. B 16. B 26. C 36. B 46. D 56. A 66. A 76. A 86. B. 7. B 17. C 27. B 37. A 47. D 57. C 67. D 77. B 87. C. 3. D 13. C. 4. C. 5. C. 6. B. 7. B. 8. B. 9. A. 10. D. 3. B. 4. A. 5. D. 6. D. 7. D. 8. A. 9. C. 10. B. 3. B. 4. C. 5. B. 6. A. 7. D. 8. C. 9. D. 10. B. 8. B 18. C 28. D 38. A 48. B 58. A 68. A 78. A 88. D. 9. A 19. C 9. A 19. A 29. D 39. C 49. D 59. A 69. A 79. B 89. B. 10. C 20. C 10. D 20. B 30. B 40. B 50. A 60. C 70. D 80. A 90. C.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> C 1. C 9. D D 1. A 9. D E 1. C 9. A F. 1. A. 2. B 10. B. 3. A 11. A. 4. D 12. D. 5. B 13. B. 6. A 14. A. 7. D 15. C. 8. C. 2. B. 3. D. 4. B. 5. C. 6. C. 7. D. 8. B. 10. A. 11. A. 12. D. 13. B. 14. C. 15. A. 2. A 10. C. 3. B 11. B. 4. D 12. D. 5. A 13. C. 6. C 14. B. 7. B 15. A. 2. B. 3. C. 4. A. 5. A. 6. C. 7. D. _______THE END_______. 8. B. 8. D.

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×