Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.48 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/12/2020 Tiết 31 TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (Tiết 2) I .Mục tiêu 1, Kiến thức Vận dụng được - Các bước lập CTHH khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 2, Kỹ năng - Xác định được CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 3, Về tư duy - Các thao tác tư duy: so sánh, khái quát hóa - Rèn luyện khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình 4, Thái độ, tình cảm - Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán hoá học. 5, Các năng lực được phát triển - Phát triển cho HS năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi, PHT. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học PP: Đàm thoại, nêu vấn đề. KT: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ. IV. Tiến trình bài giảng 1,Ổn định lớp (1p) Kiểm tra sĩ số. Lớp 8A 8B 8C. Ngày giảng 23/12/2020 22/12/2020 21/12/2029. Sĩ số 35 36 31. Học sinh vắng. 2, Kiểm tra bài cũ(7’) Câu 1: Nêu các bước tính % từng nguyên tố trong hợp chất? Câu 2: Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong CO 2, H2SO4, C11H22O11 Đáp án Câu 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Các bước tiến hành 1. Tìm khối lượng mol của hợp chất. 2. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. 3. Thành phần % theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất. Câu 2 Hợp chất CO2 M (CO2) = 44 (g/mol) Trong 1 mol CO2 có 1 mol C & 2 mol O. % C= 12. 100% : 44= 27,3% %O= 100%- 27,3%= 72,7% Hợp chất H2SO4 % H= 2. 100% : 98= 2% % S= 32. 100% : 98= 32,6% %O=100%-(2%+32,6%)= 65,4% Hợp chất C12H22O11 %C= 12. 12. 100% : 342= 42,1% % H= 22.100& : 342= 6,4 %O= 100% - (42,1+ 6,4)= 51,5% 3, Bài mới Hoạt động 1: Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất - Mục tiêu: Dựa vào thành phần các nguyên tố xác định được CTHH của hợp chất. - Thời gian: 15 phút - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại, tính toán. - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ. Hoạt động của GV+ HS ? Muốn lập CTHH H/c’ khi biết hoá trị ta cần thực hiện qua những bước nào. ? Muốn lập CTHH H/c’ khi biết % khối lượng ng/tố ta làm ntn. +GV đưa vd y/c các nhóm ng/cứu và làm. ? Đại diện nhóm lên bảng trình bày. +GV thống nhất, sửa cho HS. ? Vậy theo em cần thực hiện theo mấy bước. +GV lưu ý: -Nếu biết k/lg mỗi ng/tố ta chỉ chuyển ra mol. -Nếu biết % k/lg mỗi ng/tố, không biết k/lg mol thì: CTTQ ; AxBy Tìm x,y : x = (%A: MA) y = (%B : MB) x/y =. Nội dung 1/ Thí dụ * Tóm tắt % Cu = 40%; % O = 20% %O = 40 % , M = 160 (g) ->Xđ CTHH. Giải: +Tìm k/lg từng ng/tố có trong 1 mol H/c’ mCu = ( 160 . 40 ) : 100 = 64(g) mS = (160.20) : 100 = 32(g) mO = ( 160. 40) : 100 = 64 (g) +Tìm số mol ng/tử mỗi ng/tố. nCu = (64:64) =1(mol); nS = (32:32) = 1(mol).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nO = ( 64:16) = 4( mol) +CTHH; CuSO4 2/ Phương pháp giải KL SGK(71) ................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Hoạt động 2: Vận dụng - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để lập CTHH của các hợp chất khi biết % về khối lượng của từng nguyên tố. - Thời gian: 18 phút - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại, tính toán. - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ. Hoạt động của GV+ HS +GV yêu cầu từng nhóm làm bài vận dụng. +Gọi HS chữa GV chữa cho HS.. Nội dung VD2: % Fe = 70%; %O = 30%; M = 160. m0 = (160.30): 100 = 48(g) n0 = (48:16) = 3(mol) mFe = (160.70): 100= 112(g) +GV treo bảng phụ bài tập sau. nFe = (112: 56) = 2(mol) Xđ công thức HH H/c’ biết. CTHH: Fe2O3. a.Trong H/c’: cứ 2g S kết hợp 3 gO. VD3: a/ nS = (2:32) = 0,0625 (mol) b.Trong H/c’ có : % O = 72,7 %. nO = (3:16) = 0,1875( mol). % C = 27,3 %. nS : nO = 0,0625 : 0,1875 = 1: 3 +Gọi 2 đại diện làm. CTHH: SO3 +GV chữa cho HS và lưu ý 1 số trường hợp cơ b/ CTTQ: CxOy. bản. x = (%C : MC ) =(27,3 : 12 ) = 2,275. Y = (%O : MO ) = (72,7 :16) = 4,544. X:y = 2,275: 4,544 = 1:2 CTHH: CO2 ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 4, Củng cố (2p) +Nêu các bước lập CTHH khi biết % từng ng/tố và M. +Lập CTHH khi biết tỉ lệ từng ng/tố.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5, Hướng dẫn về nhà (3p) Làm bài tập 5/71. MA = 17.2 = 34(g) mH = (5,88 . 34 ) : 100 = 2(g) nH = 2:1 = 2 CTHH : H2S mS = (94,12. 34) : 100 = 32 (g) nS = (32: 32) = 1. - Chuẩn bị tốt kiến thức cho bài ôn tập học kì I.. Ngày soạn: 17/12/2020 Tiết 32 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1, Kiến thức + Hệ thống hoá cho học sinh kiến thức cơ bản về chất, hỗn hợp, phân biệt đơn chất và hợp chất, nguyên tử, phân tử. + Củng cố khái niệm về PƯHH, điều kiện, dấu hiệu nhận ra phản ứng hoá học. 2, Kỹ năng - Rèn kĩ năng lập CTHH, PTHH, kĩ năng giải bài toán tính theo CTHH. 3, Về tư duy - Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí - Các thao tác tư duy: so sánh, khái quát hóa - Rèn luyện khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình 4, Thái độ, tình cảm - Giáo dục cho h.s ý thức tự giác trong ôn luyện 5, Các năng lực được hình thành - Nâng cao năng lực tư duy của học sinh, hình thành năng lực nhận xét II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, phiếu học tập. HS: Ôn tập KT chương 1, 2, 3. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học PP: Tổng quát, khái quát hoá. KT: Giao nhiệm vụ. IV. Tiến trình bài giảng 1, Ổn định lớp (1p) Kiểm tra sĩ số. Lớp. Ngày giảng. Sĩ số. Học sinh vắng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 8A 8B 8C. 25/12/2020 23/12/2020 22/12/2020. 35 36 31. 2/Bài mới Hoạt động 1 I, Kiến thức cần nhớ - Mục tiêu: Hệ thống được nội dung kiến thức đã học. - Thời gian: 15 phút - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. Hoạt động của GV + HS Nội dung + GV nêu câu hỏi cho HS trả lời. Chương1: Chất – Nguyên tử – Phân tử. ? Phân biệt chất - vật thể. +Vật thể: chất ? Chất tinh khiết, hỗn hợp, lấy ví +Hỗn hợp: nhiều chất trộn lẫn vào nhau. dụ. +Chất tinh khiết: Không lẫn chất nào khác. 2 ? Phương pháp tách chất khỏi H . +Dựa vào tính chất vật lí tách riêng từng chất ? Phân biệt ng/tử, ph/tử. ra khỏi H2. ? Phân biệt đơn chất, hợp chất. +Ng/tử: P, n, e. +Ph/tử: Hạt đại diện chất. +GV treo bảng phụ. Chương 2: Phản ứng hóa học. Hoàn thành các PTHH sau. a/ 2Al + 6 HCl 2AlCl3 + 3 H2 a/ Al + ? AlCl3 + H2 b/ 2 Zn + O2 t0 2ZnO. b/ Zn + ? t0 ZnO . c/ Na + H2O NaOH + 1/2 H2 . c/ Na + ? NaOH + H2 . d/ Fe3O4 + 4CO to 3Fe + 4 CO2. d/ Fe3O4 + CO t0 ? + CO2. Chương3: Mol – Tính toán HH. +GV gọi HS ghimlại công thức chuyển đổi. M = n. M n = M V 22,4. V = n . 22,4 n = Số N/tử ( P/tử ) = n. N. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Hoạt động 2.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Luyện tập - Mục tiêu: Luyện tập các dạng bài tập đã học. - Thời gian: 20 phút - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại, tính toán. - Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ. +GV nêu bài tập: Nêu P2 tách riêng Bài 1: Hoà vào nước Lọc cát Muối và cát ra khỏi hợp chất của chúng. Chưng cất muối GV treo bảng phụ: Bài 2: Lập CTHH H/c’ sau: Li (I) và O CaCl2, Na2CO3 , CuSO4 , Fe2(SO4)3, Ca và Cl; Na và CO3; Cu và SO4 Fe(III) Zn(NO3)2 và SO4 ; Zn và NO3 . +Gọi 2 HS lên viết CTHH. +GV treo bảng phụ với bài tập 3. Đốt cháy sắt trong oxi sau phản ứng thu được 23,2g Fe3O4. a/Lập PTHH. 23,2 b/ tính mFe = ? . 232 Bài 3: nFe3O4 = = 0,1 mol c/ Tính V02 (đktc) và số P/tử O2 . GV hướng dẫn HS cách giải. a/ 3Fe + 2O2 t0 Fe3O4 . b/ nFe = 3n Fe3O4 = 3.0,1 = 0,3 (mol) mFe = 0,3 .56 = 16,8 (g) c/ nO2 = 2n Fe3O4 = 2.0,1 = 0,2 (mol) VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l) Số P/tử O2 = 0,2 . 6.1023 = 1,2.1023p/tử ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3, Củng cố (5p) GV treo bảng phụ bài tập sau: Cân bằng PTHH sau: Na + O2----> Na2O. Fe3O4 +Al ----> Al2O3 + Fe NaCl +AgNO3 ----> NaNO3 + AgCl KOH + H3PO4 ----> K3PO4 + H2O 4, Hướng dẫn về nhà (2p) + Ôn tập chuẩn bị thi học kì I. + Ghi nhớ các công thức chuyển đổi. + Phương pháp giải bài tập tính theo CTHH và PTHH..
<span class='text_page_counter'>(7)</span>
<span class='text_page_counter'>(8)</span>