Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

CHỦ ĐỀ 3: NGÀNH GIUN DẸP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.15 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:....................... Ngày giảng....................... CHỦ ĐỀ 3: NGÀNH GIUN DẸP I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG BÀI HỌC TÊN CHỦ ĐỀ: NGÀNH GIUN DẸP II. XÂY DỰNG NỘI DUNG BÀI HỌC - Tiết 11: Sán lá gan - Tiết 12: Một số giun dẹp khác Thời lượng: 02 tiết III. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên. - HS chỉ rõ được đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh. - HS nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh. - HS thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được những đặc điểm chung của giun dẹp. 2. Năng Lực - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ... 3. Phẩm chất. Trung thực, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, IV. XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ MỨC ĐỘ YÊU CẦU BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT CHO CHỦ ĐỀ. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC NỘI DUNG Sán gan. NHẬN BIẾT. lá -Dinh dưỡng của sán lá gan. - Tác dụng của ruột phân nhánh trong lối sống của sán lá gan. - Cơ quan sinh sản của sán lá gan. - Bộ phận Giun dẹp thường kí. VẬN DỤNG THẤP - Các nhân tố ảnh hưởng đến vòng đời của sán lá gan.. THÔNG HIỂU - Hình dạng, cấu tạo, sinh sản, sinh dưỡng thích nghi với đời sống kí sinh trong gan mật.. VẬN DỤNG CAO - Ý nghĩa của sự phát triển cơ quan sinh sản của sán kí sinh. - Biện pháp phòng chống, tiêu diệt sán kí sinh. - Cấu tạo sán lá gan. 1. Các NL/KN hướng tới - Vận dụng kiến thức vào thực tế. - Quan sát, nhận dạng các loài giun dẹp qua tranh ảnh. - Quan sát các đối tượng sinh học.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> MỨC ĐỘ NHẬN THỨC NỘI DUNG. NHẬN BIẾT. VẬN DỤNG THẤP. THÔNG HIỂU. sinh trong cơ thể người và động vật. Một số giun dẹp khác. Đặc điểm chung của giun dẹp. Mô tả được hình dạng, kích thước, cấu tạo, nơi sống của mỗi loại sán đã học.. Các NL/KN VẬN hướng tới DỤNG CAO thích nghi với đời sống kí sinh.. - Biên pháp phòng giun - Tác hại dẹp sống kí của sán kí sinh cho - Con đường sinh. người và xâm nhập - Nhận biêt gia súc. vào cơ thể và hiểu vật chủ của được tác - Đặc điểm Sán lá gan, hại của thịt đặc trưng sán dây, sán bò gạo, thịt của sán dây lá máu. lợn gạo và thích nghi đời cách xử lí. với sống kí sinh trong ruột người.. - Vận dụng kiến thức vào thực tế. - Quan sát, nhận dạng các loài giun dẹp qua tranh ảnh. - Quan sát các đối tượng sinh học. V. BIÊN SOẠN CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP THEO MỨC ĐỘ YÊU CẦU * Nhận biết: Câu 1. Sán lá gan dinh dưỡng như thế nào ? Theo em ruột phân nhánh có tác dụng như thế nào trong lối sống của chúng ? Câu 2. Cơ quan sinh dục của sán lá gan gồm bộ phận nào? Câu 3. Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật ? Vì sao ? Câu 4. Mô tả hình dạng, kích thước, cấu tạo, nơi sống của mỗi loại sán đã học ? * Thông hiểu: Câu 5. Sán lá gan có hình dạng, cấu tạo, sinh sản, sinh dưỡng như thế nào để thích nghi với đời sống kí sinh trong gan mật ? Câu 6. Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào? * Vận dụng thấp: Câu 7. Vòng đời của sán lá gan sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu: + Trứng sán lá gan không gặp nước ? + Ấu trùng nở ra không gặp được ốc thích hợp ? + Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác ăn thịt ? + Kén bám vào rau bèo chờ mãi không gặp trâu bò ăn phải ? + Sán lá gan thích nghi với phát tán nòi giống như thế nào? 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 8. Sán kí sinh gây hại như thế nào ? Trong thực tế em đã gặp thịt bò gạo, thịt lợn gạo chưa ? Nhờ đâu mà ta phân biệt được thịt lợn gạo và thịt bò gạo với thịt bình thường ? Cái được gọi là gạo ở đây chính là gì ? Khi gặp thịt lợn gạo và thịt bò gạo cần xử lí thế nào ? * Vận dụng cao: Câu 9. Cơ quan sinh dục phát triển có ý nghĩa gì trong đời sống của sán kí sinh ? Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào ? Câu 10. Muốn tiêu diệt sán lá gan cần phải làm gì ? Nêu biện pháp phòng chống ? Câu 11. Để phòng giun dẹp sống kí sinh cần phải giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc Câu 12. Sán dây có đặc điểm gì đặc trưng do thích nghi với đời sống kí sinh trong ruột người? VI. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu: Tranh vẽ sán lông, sán lá gan (cấu tạo ngoài và trong) + Sơ đồ vòng đời của sán lá gan, Một số loài ốc là vật chủ trung gian của sán lá gan. 2. Chuẩn bị của Hs: + Nghiên cứu trước bài, dự kiến trả lời câu hỏi. + Tìm hiểu 1 số bệnh do giun sán ký sinh gây ra và cách phòng chống. VII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết 11 : SÁN LÁ GAN - chủ đề tiết 1 A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 PHÚT) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Video học sinh chuẩn bị d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. HS: Chuẩn bị ở nhà theo nhóm: mỗi nhóm 4-6 học sinh. Yêu cầu: học sinh nhóm 1 chiếu 1 đoạn video ngắn về hình ảnh thịt trâu bò, lợn nhiễm sán…mà nhóm chuẩn bị (tối đa 1’). Trâu bò và gia súc nói chung ở nước ta thường bị nhiễm bệnh sán lá. Những hiểu biết về sán lá gan sẽ giúp con người biết cách giữ vệ sinh cho gia súc. Đây là một biện pháp rất quan trọng để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động :Tìm hiểu về sán lá gan a. Mục tiêu: : Vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng, kèm theo thay đổi vật chủ thích nghi đời sống kí sinh.. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Hoạt động của HS. Hoạt động hỗ trợ của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu - GV yêu cầu HS quan Nơi sống, cấu tạo và di sát hình SGK / 40; 41, chuyển, dinh dưỡng, đọc thông tin trong SGK sinh sản(20’) và cho biết: Cá nhân tự quan sát tranh và hình sgk, đọc thông tin về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản * Sán lá gan sống ở đâu? G: viết từ chìa khóa lên - Trao đổi nhóm hoàn bảng để hs chữa bài thành phiếu học tập - Ghi ý kiến bổ sung của + Nơi sống, cấu tạo, dinh các nhóm vào cạnh bảng dưỡng và di chuyển để hs theo dõi + Cách sinh sản - Đưa ra phiếu kiến thức - Đại diện các nhóm lên chuẩn ghi kết quả vào sơ đồ tư G: Cho hs trả lời cõu hỏi - Sán lá gan lấy chất duy dinh dưỡng bằng cách - Hs theo dõi, tự sửa nào? chữa - Hs dựa vào bảng kiến - Những đặc điểm thể thức chuẩn để trả lời hiện sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh? Dùng giác bám bám chặt vào nội tạng vật chủ để hút chất dinh dưỡng nuôi cơ thể HS nêu được: + Cấu tạo của cơ quan tiêu hoá, di chuyển, giác quan + Cách sinh sản. Nội dung I. Nơi sống, cấu tạo và di chuyển - Nơi sống: Kí sinh ở gan, mật của trâu, bò - Cấu tạo: + Cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên + Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn + Mắt và lông bơi tiêu giảm + Giác bám phát triển + Cơ vòng, cơ dọc, cơ lưng bụng phát triển - Di chuyển: nhờ các cơ mà sán có thể chun, dón, phồng dẹp cơ thể  thích nghi với đời sống chui rúc, luồn lách trong môi trường kí sinh. II. Dinh dưỡng - Dùng giác bám bám chặt vào nội tạng vật chủ để hút chất dinh dưỡng III. Sinh sản 1. Cơ quan sinh dục. GV nhận xét, chốt kiến thức lưỡng tính, đẻ nhiều *Tích hợp GD đạo đức: trứng, cơ quan sinh dục + Tôn trọng mối quan phát triển. hệ giữa sinh vật với môi trường. + Trách nhiệm trong việc vệ sinh cá nhân và bảo vệ môi trường sống xung quanh. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan (20’). - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H11.2/42 vẽ sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan. - Cá nhân đọc thông tin, quan sát hình 11.2 và lên - GV yêu cầu HS thảo bảng vẽ sơ đồ (chú ý giai luận nhóm và hoàn thành đoạn ấu trùng và kén) bài tập mục : Vòng đời sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình - Thảo luận nhóm thống huống sau: nhất ý kiến và hoàn + Trứng sán không gặp thành bài tập. nước. + Không nở được thành ấu trùng. + Ấu trùng sẽ chết. + Ấu trùng không phát triển + Kén hỏng và không nở thành sán được. . - Đẻ nhiều trứng, ấu trùng trong ốc có khả năng sinh sản làm số lượng cá thể sau tăng lên rất nhiều. + Diệt ốc, xử lí phân diệt trứng, xử lí rau diệt kén. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. + Ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hợp + Ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn mất. + Kén bám vào rau bèo nhưng trâu bò không ăn phải. - GV nhận xét, chốt kiến thứ trên sơ đồ - Sán lá gan thích nghi với sự phát tán òũi giống như thế nào?. - Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm gì? - GV gọi các nhóm lên chữa bài. - GV lưu ý vì có nhiều nội dung thảo luận nên GV cần ghi tóm tắt ý kiến và phần bổ sung của HS. 5. 2. Vòng đời của sán lá gan - Vòng đời của sán lá gan: Trâu bò  trứng  ấu trùng  ốc  ấu trùng có đuôi  môi trường nước  kết kén  bám vào cây rau, bèo..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - ? HS liên hệ thực tế địa phương. - Sau khi chữa bài, GV thông báo ý kiến đúng, nếu chưa rõ, GV giải thích thêm. - Cho HS liên hệ thực tế ở người có thể mắc sán lá gan do ăn gỏi cá và rau sống và có biện pháp đề phòng cụ thể. - GV gọi 1, 2 HS lên trình bày. *Tích hợp GDBĐKH: Hiểu được vòng đời và các yêu cầu sinh thái đối với từng giai đoạn sống của sán lá gan, học sinh sẽ biết cách phòng chống sán lá gan kí sinh ở vật nuôi. Học sinh tránh ăn rau sống (đặc biệt là các rau sống dưới nước), gỏi cá tôm, tránh lội nước, diệt ốc là vật chủ trung gian của sán lá gan để tránh bị sán lá gan xâm nhập vào cơ thể.. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 SGK. ĐA:Vì thói quen cho trâu bò ăn sống cây thủy sinh, vệ sinh phân trâu bò chưa tốt. ?Tại sao không nên ăn ốc, đặc biệt là ốc nước ngọt khi chưa chín kĩ (chín tái) HS: Ốc nước ngọt như ốc mút, ốc đầm, ốc gạo, ốc ruộng ... có tỉ lệ nhiễm ấu trùng sán kí sinh rất cao. Vì vậy khi ăn những loại ốc này khi nấu chưa chín kĩ sẽ rễ bị sán xâm nhập gây hại cho cơ thể ? Sán bã trầu gây tác hại gì cho lợn? Để phòng chống sán bã trầu ta phải làm gì? HS: Kí sinh ở ruột gây hại, làm lợn gầy rạc, da sần sùi và chậm lớn Phòng tránh: Nêu được các biện pháp phòng qua đường tiêu hóa như: + Thức ăn + Nước uống + Môi trường. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày giảng……………………………………. Tiết 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC - chủ đề tiết 2 a. Mục tiêu: - Đặc điểm của một số giun dẹp kí sinh khác nhau từ một số đại diện về các mặt: Kích thước, tác hại, khả năng sâm nhập vào cơ thể. - Trên cơ sở các hoạt động, tự rút ra những đặc điểm chung của ngành. b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. Hoàn thành nội dung bảng. 1. Sán lá máu:. 2. Sán bã trầu:. 3. Sán dây:. Nơi sống Đặc điểm Con đường xâm nhập d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Hoạt động của HS Hoạt động hỗ trợ của Nội dung GV * Hoạt động 1: Tìm - GV yêu cầu HS đọc I. Một số giun dẹp khác hiểu một số giun dẹp thông tin SGK, quan sát 1. Sán lá máu khác ( 15’) hình 12.1; 12.2; 12.3, - Kí sinh trong máu thảo luận nhóm và trả lời người - HS quan sát tranh hình câu hỏi: - Cơ thể phân tính SGK/44 và ghi nhớ kiến - Kể tên một số giun dẹp - Khi tiếp xúc với nước thức.Thảo luận nhóm, kí sinh? bị ô nhiễm ấu trùng sán thống nhất ý kiến, yêu - Giun dẹp thường kí chui qua da và xâm nhập cầu: sinh ở bộ phận nào trong vào máu người. + Kể tên cơ thể người và động 2. Sán bã trầu + Bộ phận kí sinh chủ vật? Vì sao? - Sống kí sinh trong ruột yếu là: máu, ruột,gan, cơ. - Để phòng giun dẹp kí lợn + Vì những cơ quan này sinh cần phải ăn uống - Cơ thể lưỡng tính có nhiều chất dinh giữ vệ sinh như thế nào dưỡng. cho người và gia súc? + Giữ vệ sinh ăn uống - GV cho các nhóm phát cho người và động vật, biểu ý kiến. 3. Sán dây vệ sinh môi trường. -Yêu cầu HS quan sát - Kí sinh trong ruột non - Đại diện nhóm trình H12.1 nêu đặc điểm của người và cơ bắp trâu, bò bày sán lá máu. lợn. Sán lá máu vào cơ thể - Khi ăn phải, ấu trùng HS trao đổi nhóm trả lời người bằng con đương sán vào cơ thể vật chủ 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> câu hỏi nào? - Qua da, rồi chui vào GV nhận xét, chuẩn kiến máu thức. Yêu cầu HS quan sát H12.2 nêu đặc điểm hình dạng ngoài của sán bã trầu. Đặc điểm cơ quan tiêu hóa và sinh dục của sán bó trầu? GV cho HS đọc mục HS quan sát và nêu được “Em có biết” cuối bài cơ thể sán đối xứng 2 quan sát H 12.3và trả lời bên, màu đỏ bó trầu câu hỏi: - Giống như sán lá gan Sán dây có đặc điểm nào đặc trưng thích nghi kí HS thực hiện yêu cầu của sinh trong ruột người? GV - Sán kí sinh gây tác hại như thế nào? - Đầu nhỏ, có giác bám, - GV cho HS tự rút ra kết ruột tiêu giảm, bề mặt cơ luận. thể hấp thụ chất dinh - GV giới thiệu thêm một dưỡng số sán kí sinh: sán lá + Sán kí sinh lấy chất song chủ, sán mép, sán dinh dưỡng của vật chủ, chó. làm cho vật chủ gầy yếu.. phát triển thành nang sán (gạo). Người ăn phải thịt trâu, bò, lợn gạo sẽ mắc bệnh sán dây.. HS nghe giảng ghi nhớ kiến thức Hoạt động 2: các biện pháp phòng tránh bệnh giun sán ( 15p) Em hãy đưa ra một số - HS đưa ra các biện các biện pháp phòng pháp: ăn uống hợp vệ tránh bệnh giun sán? sinh, bảo vệ môi trường sống ? Tại sao không nên ăn - Vì thịt đó có thể chứa các món thịt tái, thịt nang sán nếu ăn sẽ mắc sống? bệnh sán dây - Em sẽ làm gì để giúp - Tuyên truyền vệ sinh, mọi người tránh nhiễm an toàn thực phẩm, giun sán? không ăn thịt lợn, bò gạo. GV nhận xét, chốt kiến thức 8. II. Các biện pháp phòng tránh bệnh giun sán: - Ăn uống hợp vệ sinh - Ăn chín, uống sụi - Sử dụng nguồn nước sạch. - Tuyên truyền vệ sinh, an toàn thực phẩm, không ăn thịt lợn, bũ gạo..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GDƯPBĐKH: Trên cơ sở vòng đời của giun sán kí sinh, giáo dục cho học sinh nên ăn chín, uống sôi, không ăn rau sống không rửa sạch để hạn chế con đường lây lan của giun sán kí sinh qua gia súc và thức ăn của con người. Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh cơ thể và môi trường C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 PHÚT) a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây là của sán dây? A. Sống tự do. B. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên. C. Mắt và lông bơi phát triển. D. Cơ thể đơn tính. Câu 2. Loài sán nào dưới đây trên thân gồm hàng trăm đốt sán, mỗi đốt đều mang một cơ quan sinh dục lương tính? A. Sán lá gan. B. Sán lá máu. C. Sán bã trầu. D. Sán dây. Câu 3. Phát biểu nào sau đây về sán dây là đúng? A. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên. B. Là động vật đơn tính. C. Cơ quan sinh dục kém phát triển. D. Phát triển không qua biến thái. Câu 4. Trong các nhóm sinh vật sau, nhóm nào đều gồm các sinh vật có đời sống kí sinh? A. sán lá gan, sán dây và sán lông. B. sán dây và sán lá gan. C. sán lông và sán lá gan. D. sán dây và sán lông. Câu 5. Đặc điểm chung nổi bật nhất ở các đại diện ngành Giun dẹp là gì? A. Ruột phân nhánh. B. Cơ thể dẹp. C. Có giác bám. D. Mắt và lông bơi tiêu giảm. Câu 6. Loài giun dẹp nào dưới đây sống kí sinh trong máu người ? 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. Sán bã trầu. B. Sán lá gan. C. Sán dây. D. Sán lá máu. Câu 7. Đặc điểm nào dưới đây có ở sán dây ? A. Sống tự do. B. Mắt và lông bơi phát triển. C. Cơ thể đơn tính. D. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên. Câu 8. Nhóm nào dưới đây có giác bám? A. sán dây và sán lông. B. sán dây và sán lá gan. C. sán lông và sán lá gan. D. sán lá gan, sán dây và sán lông. Câu 9. Nhóm nào dưới đây gồm toàn những giun dẹp có cơ quan sinh dục lưỡng tính ? A. Sán lông, sán lá máu, sán lá gan, sán bã trầu. B. Sán lông, sán dây, sán lá máu, sán bã trầu. C. Sán lông, sán dây, sán lá gan, sán bã trầu. D. Sán lông, sán dây, sán lá gan, sán lá máu. Câu 10. Trong các biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp được sử dụng để phòng ngừa giun sán cho người ? 1. Ăn thức ăn nấu chín, uống nước đun sôi để nguội. 2. Sử dụng nước sạch để tắm rửa. 3. Mắc màn khi đi ngủ. 4. Không ăn thịt lợn gạo. 5. Rửa sạch rau trước khi chế biến. Số ý đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Đáp án Câu. 1. 2. 3. 4. 5. Đáp án. B. D. A. B. B. Câu. 6. 7. 8. 9. 10. Đáp án. D. D. B. C. C. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ học a. - Chúng có cơ quan 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> học tập tập giác bám tăng cường (có GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã 4 giác bám, một số có nhóm học, thảo luận để trả lời các thêm móc bám). ( mỗi nhóm gồm các HS câu hỏi. - Dinh dưỡng bằng cách trong 1 bàn) và giao các thẩm thấu chất dinh nhiệm vụ: thảo luận trả lời dưỡng có sẵn có ruột các câu hỏi sau và ghi chép người qua thành cơ thể, lại câu trả lời vào vở bài nên rất hiệu quả. tập - Mỗi đốt có một cơ a/ Sán dây có đặc điểm cấu quan sinh sản lưỡng tính. tạo nào đặc trưng do thích b. Sán lá máu: qua da nghi với kí sinh trong ruột Sán bã trầu: qua đường người ? 2. Báo cáo kết quả hoạt tiêu hóa b/ Sán bã trầu, sán dây, sán động và thảo luận Sán dây: qua đường tiêu lá máu xâm nhập vào cơ hóa thể vật chủ qua các con - HS trả lời. đường nào ? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS nộp vở bài tập. - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã - HS tự ghi nhớ nội dung trả thảo luận. lời đã hoàn thiện. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. Tại sao lấy đặc điểm giun giẹp đặc tên cho ngành ? - Lấy đặc điếm “dẹp” để đặt tên cho ngành vì ngành tập hợp các loài giun có đặc điếm chung là cơ thể dẹp, để phân biệt với các ngành giun khác.. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×