Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 2+3 :. Tập đọc – Kể chuyện NẮNG PHƯƠNG NAM. (Trang 94) “theo Trần Hoài Dương”. I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Bước đầu diễn tả được giaongj các nhân vật trong bài, phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc. Trả lời được CH trong SGK. - HS khá, giỏi nêu được lý do chọn một tên trong truyện ở CH 5. B- Kể chuyện: - Kể lại được tường đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn trong SGK để HS kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học Tập đọc. TG Hoạt động của GV 1’ 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 4’ 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài “Chõ khúc bánh của dì tôi” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 30’ 3/ Bài mới : Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu toàn bài - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - GV kết hợp sửa sai cho HS - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài. - GV nhắc HS cách nghỉ hơi giữa các câu, cụm từ cho đúng. - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - 1 HS đọc cả bài. Tìm hiểu bài : ? Truyện có những bạn nhỏ nào ?. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát . - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - HS theo dõi ở SGK. - Từng em lần lượt đọc bài. - 3 HS đọc bài.. - Các nhóm tự quản đọc bài. - 1 HS đọc bài. - Uyên, Huê, Phương và một số bạn nhỏ ở thành phố Hồ Chí Minh. Cả bọn nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Uyên và các bạn đi chợ hoa vào ? Uyên và các bạn đi đâu ? Vào dịp nào ? ngày 28 Tết. - 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc đoạn 2. ? Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong - Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam. điều gì ?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - 1 HS đọc đoạn 3. ? Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. ? Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho bạn Vân ?. - 1 HS đọc đoạn 3. - Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai. - Cành mai chở nắng đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt ; cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý ; cành mai Tết chỉ có ở miền Nam nên gợi cho Vân nhớ - 1 HS đọc yêu cầu 5 ở SGK : Chọn tên 1 đến bạn bè ở miền Nam. tên khác cho truyện. - Chọn : Cành mai Tết vì các bạn - Gọi đại diện nhóm báo cáo tên truyện do đã gửi cành mai làm quà Tết cho nhóm chọn và giải thích lí do chọn tên đó. Vân ở miền Bắc. Chọn : Câu chuyện cuối năm vì các bạn gửi quà cho Vân vào dịp cuối năm (28 Tết). 4/ Luyện đọc lại : - Mỗi nhóm tự phân vai và đọc bài. - Các nhóm đọc bài theo vai. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - 1 HS đọc cả bài. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 15’ Kể chuyện : - Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, các em - Vào ngày 28 Tết ở thành phố Hồ Chí Minh. nhớ và kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Uyên và các bạn đang đi giữa ▪ Hướng dẫn kể : 20’ - Gọi 1 HS đọc lại yêu cầu đề bài. chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ. Chợ tràn ngập hoa, khiến cho các - Gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1. bạn tưởng như đang đi trong mơ ? Chuyện xảy ra vào lúc nào ? giữa một rừng hoa ? Uyên và các bạn đi đâu ? - Cả bọn đang ríu rít trò chuyện bỗng sững lại vì tiếng gọi “Nè, sắp ? Vì sao mọi người sững lại ? nhỏ kia đi đâu vậy ?” - Các nhóm kể cho nhau nghe. - Từng nhóm kể cho nhau nghe. - 3 HS kể 3 đoạn. - 3 HS kể tiếp nối 3 đoạn. - Cả lớp theo dõi rồi nhận xét, đánh giá. 2’ 5/ Củng cố – dặn dò : - Gọi 1 HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - Tình bạn thân thiết, gắn bó của các bạn thiếu nhi 2 miền Nam – Bắc. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 12 Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2013 Chào cờ. Tiết 1 : Tiết 2 :. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. Làm được BT 1(1,2,3), 2,3,4,5 - GD lòng yêu thích Toán học. II. Đồ dùng dạy học: - Các tranh vẽ tương tự SGK. III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1. 416 364 5 6. - Gọi 2 HS thực hiện :. - GV nhận xét, đánh giá. 1’ 2/ Bài mới : 28’ *Giới thiệu và ghi đề bài : *Hướng dẫn HS làm bài tập. ▪ Bài 1 : Số ? - GV kẻ sẵn bảng như SGK. - Gọi HS thực hiện ở bảng, các em khác làm vào bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. ▪ Bài 2 : Tìm x ? Tìm x ở đây là tìm số gì ? ? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? - Gọi 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.. Hoạt động của HS - HS tổ 1 trình vở bài tập để GV kiểm tra. - 2 HS thực hiện ở bảng. - HS lắng nghe.. Thừa số 423 210 Thừa số 2 3 Tích 846 630 - HS lắng nghe.. 105 8 840. 241 4 964. 170 5 850. - Tìm số bị chia. - Ta lấy thương nhân với số chia. x : 3 = 212 x : 5 = 141 x = 212 3 x = 141 5 x = 636 x = 705. - GV nhận xét, đánh giá. ▪ Bài 3 : Giải toán có lời văn - Yêu cầu HS tự giải vào vở.. Giải : Số kẹo trong 4 hộp là : 120 4 = 480 (cái) Đáp số : 480 cái kẹo.. ▪ Bài 4 : Giải toán có lời văn. - 1 HS đọc đề bài toán 4. - Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu ? - Có 3 thùng đựng dầu, mỗi thùng chứa 125.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi1 HS đọc bài toán. ? Bài toán hỏi gì ? ? Bài toán cho biết gì ?. lít. Người ta lấy ra từ các thùng đó 185 lít dầu. - Phải biết có bao nhiêu lít dầu và lấy ra bao nhiêu lít dầu ? ? Muốn biết số dầu còn lại ta phải - Biết số dầu lấy ra 185 lít. Số dầu có ở các biết gì ? thùng chưa biết là bao nhiêu lít ? - Lấy 125 3 = 375 (l) ? Theo đề bài, cái gì đã biết, cái gì - Lấy 375 – 185 = 190 (l) chưa biết ? - 1 HS làm ở bảng ? Muốn biết có bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? Giải : - Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác Số dầu trong 3 thùng là : làm vào vở. 125 3 = 375 (l) Số dầu còn lại là : 375 – 185 = 190 (l) Đáp số : 190 lít dầu. - GV nhận xét, sửa chữa cho HS. Số đã 6 12 24 cho ▪ Bài 5 : Viết (theo mẫu) Gấp 3 63=18 123=36 243=72 - GV kẻ bảng như SGK. lần - GV hướng dẫn mẫu. Giảm 3 6 : 3 = 2 12 : 3 = 4 24 : 3 = 8 - Goi 2 HS thực hiện ở bảng. lần - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 2’ 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài, làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.. - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 2 :. Chính tả: (Nghe – Viết) CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG. I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bai CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền đúng tiếng có vần oc/ ooc BT2 - Làn được BT3 a/b hoặc do giáo viên soạn. - GD ý thức giữ VSCĐ. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng lớp viết (2 lần) các TN ở BT 2. - HS : Bảng con , vở ghi ,... III. Các hoạt động dạy học TG 1’ 4’. 1’ 6’. 15’ 3’ 7’. Hoạt động của GV 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho HS viết bảng : khu vườn, bay lượn, mái trường, vấn vương. - GV nhận xét, sửa chữa. 3/ Bài mới : Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc bài viết. Đoạn văn tả cảnh buổi chiều trên sông Hương, một dòng sông rất nổi tiếng ở thành phố Huế. - Gọi 2 HS đọc lại bài viết. ? Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ? Phải thật sự yên tĩnh người ta mới có thể nghe thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền chài. ? Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? - GV đọc cho HS viết bảng con : cuối, buổi chiều, thuyền chài. 4/ HS viết bài : - GV đọc bài cho HS viết vào vở 5/ Chấm chữa bài : - GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét. 6/ Luyện tập : ▪ Bài 2 : điền vào chỗ trống oc hay ooc - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS điền ở bảng, HS khác làm vào vở - GV nhận xét, sửa chữa.. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS viết ở bảng con.. - HS theo dõi SGK.. - 2 HS đọc bài, HS khác theo dõi ở SGK. - Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sông nghe như rộng hơn . . . - Tên đề bài (chữ đầu), tên riêng, chữ đầu câu - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Con soóc, mặt quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2’. ▪ Bài 3 : Viết lời giải thích các câu đố sau : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV đọc câu đố, yêu cầu HS ghi lời giải đố ra bảng con. a) Để nguyên – giúp bác nhà nông Thêm huyền – ấm miệng cụ ông, cụ bà. Thêm sắc – từ lúa mà ra Đố bạn đoán được đó là chữ chi ? b) Quen gọi là hạt Chẳng nở thành cây Nhà cao nhà đẹp Dùng tôi để xây. 7/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS sửa lỗi ở bài viết, học thuộc câu đố và chuẩn bị bài tiếp theo.. - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu bài tập 3. a) Đó là các chữ : Trâu, Trầu, trấu.. b) Đó là : Hạt cát. - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013 Tiết 1 :. Toán SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ. I. Mục tiêu: - Biết cách giải dạng toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Giúp học sinh: Rèn kỹ năng giải bài toán có 2 phép tính. - GD lòng say mê toán học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con. III. Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của GV 4’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 3. - GV nhận xét, đánh giá. 5’ 2/ Bài mới : Giới thiệu và ghi đề bài : - GV ghi bài toán lên bảng. - Gọi 1 HS đọc lại.. - HS tổ 2 trình vở để GV kiểm tra. - 2 HS đọc kết quả bài tập 3. - HS lắng nghe. B. 6 cm. A. Tóm tắt :. Hoạt động của HS. C. - 1 HS đọc bài toán ở bảng, cả lớp theo dõi.. D 2 cm. - GV dùng 2 đoạn thẳng bằng bìa để minh - HD theo dõi GV làm. họa. - Đặt đoạn CD lần lượt từ trái sang phải B trên đoạn AB.A C A. laàn 1. D. C. B laàn 2. D C. A. D. laàn 3. B. ? Em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng - Đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD. trên ? Muốn biết đoạn thẳng AB có độ dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta thực hiện phép - HS theo dõi ở bảng. tính chia : Lấy 6 : 2 = 3 (lần) Giải : Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> thẳng CD là : 6 : 2 = 3 (lần) . Đáp số : 3 lần. ? Trong 2 số 6 và 2, số nào là số lớn, số nào là số bé ? ? Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? - Gọi một số em nhắc lại. 18’ 3/ Luyện tập : ▪ Bài 1 : - GV chỉ vào hình a hỏi : ? Có mấy hình tròn màu xanh ? Có mấy hình tròn màu trắng ? ? Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng em làm thế nào ? GV tiến hành tương tự với câu b, c. ▪ Bài 2 : Giải toán có lời văn - Gọi 1 HS đọc đề bài. ? Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta làm thế nào ? - Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, sửa chữa. ▪ Bài 3 : Giải toán có lời văn - Gọi 1 HS đọc bài toán. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS sửa ở bảng. - GV nhận xét, sửa chữa.. 2’. - . . . 6 là số lớn. 2 là số bé. - . . . ta lấy số lớn chia cho số bé. - HS lần lượt nhắc lại. - HS quan sát hình vẽ a. - Có 6 hình tròn màu xanh. - Có 2 hình tròn màu trắng. - Lấy 6 : 2 = 3 (lần). - 1 HS đọc đề bài, HS còn lại theo dõi SGK. - Lấy 20 : 5 = 4 (lần). Giải : Số cây cam gấp số cây cau số ần gấp là : 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số : 4 lần. - 1 HS đọc bài toán 3. Giải : Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lầ là : 42 : 6 = 7 (lần) Đáp số : 7 lần.. ▪ Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hai hình - 1 HS đọc bài toán 4. trên ? - Ta tính tổng độ dài các cạnh của - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. mỗi hình. a) Chu vi hình vuông MNPQ là : 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) b) Chu vi tứ giác ABCD : 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm) 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài - HS lắng nghe và thực hiện. tiếp theo..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 4 :. Tự nhiên và xã hội PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ. I. Mục tiêu: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. - Biết cách xử lí kho xảy ra cháy. - Nêu được một số thiệt hại khi cháy gây ra. - Giáo dục hs ó ý thức phòng cháy khi ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: - một số mẩu tin về các vụ hoả hoạn III. Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1/ Kiểm tra bài cũ : Gọi vài HS giới thiệu họ nội, họ ngoại - Vài HS trình bày. của mình. GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 31’ 2/ Bài mới : Giới thiệu và ghi đề bài : ▪ Hoạt động 1 : Làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra : Yêu cầu các nhóm quan sát H 1, 2 trang 44, 45 SGK và thảo luận theo gợi ý : ? Em bé trong H1 có thể gặp tai nạn gì ? ? Chỉ ra những gì dễ cháy trong H1 ? - Có thể gây ra cháy vì em đang chơi ? Điều gì sẽ xảy ra nếu để can dầu hỏa diêm - với đèn. - Các chất dễ cháy : dầu hỏa, củi khô, … hoặc đống củi khô bị bắt lửa ? ? Theo bạn, bếp ở H 1 hay H2 an toàn được để gần lửa. - Sẽ xảy ra cháy lớn. hơn trong việc phòng cháy ? Tại sao ? Gọi vài nhóm trao đổi trước lớp, các - Bếp ở hình 2 an toàn hơn vì mọi thứ nhóm khác bổ sung ý kiến. KL : Bếp của H2 an toàn hơn trong việc được xếp đặt gọn gàng, chất dễ cháy để phòng cháy vì mọi đồ dùng được xếp xa bếp lửa. đặt gọn gàng, ngăn nắp ; các chất dễ bắt lửa : củi khô, dầu hỏa được để xa bếp lửa. - Yêu cầu HS kể về thiệt hại do cháy gây ra mà các em được biết. - Hướng dẫn cả lớp tìm hiểu nguyên - Khi xảy ra cháy, mọi đồ dùng trong nhân gây ra cháy. nhà sẽ bị hư hại, làm chết nhiều gia súc, ▪ Hoạt động 2 : Thảo luận và đóng gai cầm … vai. - Do thiếu cẩn thận khi đun nấu, đốt rác, ? Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2’. bạn ? Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai N1 : Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm, bật lửa vứt lung tung trong nhà mình ? N2 : Theo bạn những thứ dễ bắt lửa : xăng, dầu hỏa … nên được cất giữ ở đâu trong nhà ? Bạn sẽ nói thế nào với bố mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình ? N3 : Bếp của nhà bạn còn chưa thật gọn gàng, ngăn nắp. Bạn có thể nói hoặc làm gì để thuyết phục người lớn dọn dẹp, sắp xếp lại hoặc thay đổi chỗ cất giữ những thứ dễ gây cháy có trong bếp ? N4 : Trong khi đun nấu, bạn và gia đình cần chú ý những điều gì để phòng cháy ? KL : Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ gây cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi đã dùng xong. ▪ Hoạt động 3 : Chơi trò chơi gọi cứu hỏa. GV nêu : Lúc chị Hạnh nấu cơm vừa xong lại có việc phải đi ngay, chị quên tắt bếp, lúc sau lửa cháy lan ra củi khô và rác xung quanh làm ngọn lửa to lên ở góc bếp. Lúc phát hiện có cháy lớn ở bếp nhà chị hạnh em xử lí như thế nào ? Gọi HS lần lượt phát biểu. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.. do trẻ nghịch dại với lửa.. - Bếp lửa ở nhà khi có rác, củi khô ở gần bếp lửa … - Em sẽ thu gom các thứ đó và cất đúng nơi qui định. - Các thứ dễ bắt lửa cần cất xa bếp lửa. - Em giải thích với bố mẹ về khả năng xảy ra cháy khi các vật đó gần lửa. - Em động viên mọi người hãy thực hiện tốt việc phòng cháy để khỏi bị thiệt hại do cháy gây ra. - Cần lưu ý : không để các vật dễ cháy gần bếp lửa, nấu xong cần tắt bếp cẩn thận …. - Em gọi mọi người trong xóm đến giúp chị dập lửa … Em gọi cho đội cứu hỏa đến chữa cháy giúp. - HS lần lượt phát biểu. - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 4 :. Luyện từ và câu. ÔN TẬP TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG. TRẠNG THÁI - SO SÁNH I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ BT1. - Biết thêm được một kiểu so sánh : So sánh hoạt động với hoạt động BT2. - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép vào câu Bt3. - GD lòng say mê học Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ BT 3 trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học TG 1’ 4’ 28’. Hoạt động của GV 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS làm bài tập. ▪ Bài 1 : Đọc khổ thơ, trả lời câu hỏi : - Gọi vài em đọc đề bài, cả lớp theo dõi ở bảng - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS sửa bài ở bảng. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS trình vở bài tập để GV kiểm tra. - HS lắng nghe.. - HS lần lượt đọc nội dung bài 2.. Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân, trên cỏ. ? Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ - Từ chỉ hoạt động : chạy. - Hoạt động chạy của mấy chú gà con trên ? Hoạt động chạy của các chú gà con được so sánh với hoạt động lăn tròn của những hòn tơ. được miêu tả bằng cách nào ? - HS lắng nghe. Đây là một cách so sánh mới : So sánh hoạt động với hoạt động. Cách so sánh này giúp ta cảm nhận được hoạt động của những chú gà con thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. ▪ Bài 2 : Tìm những hoạt động được so - 1 HS đọc bài tập 2. sánh với nhau trong đoạn văn, đoạn - Con trâu : đi như đập đất Tàu cau : vươn như tay vẫy thơ. Xuồng con : đậu như nằm húc húc - Gọi 1 HS đọc bài tập. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo như đòi bú tí..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS đối chiếu với kết quả ở bảng phụ. ý kiến. HS theo dõi. - GV cho HS đối chiếu với kết quả ở HS làm bài vào vở. bảng phụ. a) Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ ▪ Bài 3 : Chọn từ ngữ ở cột A để ghép bông. với từ ngữ thích hợp ở cột B để ghép b) Những chú voi thắng cuộc huơ vòi thành câu : chào khán giả. GV nêu yêu cầu của bài tập. c) Cây cầu làm bằng thân dừa bắc - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. ngang dòng kênh. Gọi vài HS đọc kết quả. d) Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông. 2’. HS lắng nghe và thực hiện. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013 Tiết 1 :. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. Làm được BT 1,2,3,4 SGK. - GD lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ ,.... -HS : Bảng con , vở ghi ,.... III . Các hoạt động dạy học :. TG Hoạt động của GV 3’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của nhóm 2 và 4. - GV nhận xét, đánh giá. 30’ 2/ Bài mới : Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS làm bài tập. ▪ Bài 1 : Trả lời câu hỏi : ? Sợi dây dài 18 m dài gấp mấy lần sợi dây dài 6m ? Làm thế nào em biết ? ? Bao gạo 35 kg nặng gấp mấy lần bao gạo 5 kg ? Hãy nêu cách làm ? GV nhận xét, sửa chữa. ▪ Bài 2 : Giải toán có lời văn : - 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi vài em đọc kết quả. ▪ Bài 3 : Giải toán có lời văn : - 1 HS đọc bài toán. ? Bài toán hỏi gì ?. Hoạt động của HS - HS trình vở bài tập để kiểm tra - HS lắng nghe.. - … gấp 3 lần. - Lấy 18 : 6 = 3 (lần) - … gấp 7 lần. - Lấy 35 : 5 = 7 (lần). - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. Giải : Số bò gấp số trâu một số lần : 20 : 4 = 5 (lần) Đáp số : 5 lần.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Hỏi cả hai đám thu được bao nhiêu kg cà chua ? - Đám thứ nhất thu : 127 kg ; đám ? Bài toán cho biết điều gì ? thứ hai thu gấp 3 lần đám thứ nhất. ? Muốn biết cả hai đám thu được bao nhiêu -Phải biết mỗi đám thu được bao nhiêu kg kg ta phải biết gì ? ? Muốn biết số cà ở đám thứ hai thu được - Lấy 127 3 = 381 (kg) bao nhiêu kg ta làm thế nào ? ? Muốn biết cả hai đám thu được bao nhiêu kg ta làm thế nào ? - Lấy 127 + 381 = 508 (kg). - Gọi 1 HS giải ở bảng, các HS khác làm vào vở. Giải : Đám thứ hai thu được là :.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét, sửa chữa. ▪ Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) : - GV kẻ sẵn bảng như SGK. - GV làm mẫu. - Gọi HS lần lượt thực hiện ở bảng, các em khác làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa. 2’. 127 3 = 381 (kg) Cả hai đam thu được là ; 127 + 381 = 508 (kg) Đáp số : 508 kg cà chua. Số lớn 15 30 42 42 Số bé 3 5 6 7 Số lớn hơn số bé ? đơn 12 25 36 35 vị Số lớn gấp mấy lần số 5 6 7 6 bé. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện.. 70 32 7 4 63 28 10 8.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 2 :. Tập viết ÔN CHỮ HOA H. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hao H (1 dòng), N, V (1 dòng); Viết đúng tên riêng Hàm Nghi ( 1 dòng và câu ứng dụng: “Hải Vân bát ngát ... sừng sững đứng trong vịnh Hàn.”(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - GD ý thức rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu các chữ viết hoa H, N, V. - Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học. TG 3’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra vở bài tập của HS. - Đọc cho HS viết bảng con : Ghềnh Ráng, Ghé - GV nhận xét, sửa chữa.. 10’. Hoạt động của HS - HS trình vở bài tập để GV kiểm tra. - HS viết vào bảng con. - HS lắng nghe.. 2/ Bài mới : Giới thiệu và ghi đề bài : Luyện viết chữ hoa : ? Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong - . . . các chữ viết hoa : H , N , V bài. - HS theo dõi ở bảng. - GV viết mẫu kết hợp cách viết từng chữ : H N V - HS viết ở bảng con. - Từ : Hàm Nghi. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con. Luyện viết từ ứng dụng : H,N,V ? Nêu từ ứng dụng trong bài viết ? Hàm Nghi : sinh năm 1872, mất 1943, ông làm vua năm 12 tuổi, có tinh - HS theo dõi ở bảng. thần yêu nước chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt và đưa đi đày ở An- - HS tập viết ở bảng con giê-ri rồi mất ở đó. Hàm Nghi - GV viết mẫu :. Hàm Nghi. - Yêu cầu HS viết bảng con Luyện viết câu ứng dụng : ? Nêu câu ứng dụng trong bài ? Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên đẹp và hùng vĩ ở miền Trung nước ta. Đèo Hải Vân nằm ở giữa tỉnh Thừa Thiên – Huế và Đà Nẵng. Vịnh Hàn là vịnh Đà. - Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn. - HS nghe giải thích.. - HS tập viết ở bảng con..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nẵng. Hòn Hồng chưa rõ là hòn đảo hay ngọn núi nào... - Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ : Hải Vân , Hòn Hồng - GV theo dõi, sửa sai cho HS. 15’. 3’ 2’. 3/ Thực hành :. Hải Vân, Hòn Hồng. - HS viết bài vào vở thro yêu cầu của GV.. - Yêu cầu HS viết vào vở : - Chữ H viết một dòng. - Chữ N, V viết một dòng. - Từ ứng dụng viết hai dòng. - Câu ứng dụng viết 2 lần. Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút. . . - 5 7 HS nộp vở. 4/ Chấm chữa bài : - GV chấm 5 7 vở để nhận xét. 5/ Củng cố – dặn dò : - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học thuộc câu ca dao..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 5 : Đạo đức : Bài : TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG I / MỤC TIÊU : ▪ HS hiểu : - Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường. - Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em. ▪ HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường. ▪ HS biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các bài hát về chủ đề nhà trường - Các tấm thẻ đỏ, xanh, trắng. III / CÁC HOạT ĐộNG DạY - HọC : TG Hoạt động của GV 3-4’ 1) Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS trả lời : ? Vì sao ta phải chia sẻ vui buồn cùng bạn ? - GV nhận xét, đánh giá. 2) Bài mới : 1-2’ Giới thiệu và ghi đề bài : ▪ Khởi động : Cả lớp hát bài : “Em yêu 9- trường em” 10’ ▪ Hoạt động 1 : Phân tích tình huống : + Mt : - HS biết được một biểu hiện của sự tích cực tham gia việc lớp, việc trường. + Th : Yêu cầu HS xem tranh ở vở bài tập. ? Cho biết nội dung tranh ?. 910’. Hoạt động của HS - 2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - Cả lớp hát bài hát “Em yêu trường em”. - HS quan sát tranh ở vở bài tập. - Tranh vẽ các bạn đang lao động trồng và chăm sóc hoa trong vườn trường. - Huyền đồng ý đi chơi với bạn vì chơi Trong khi cả lớp đang tổng vệ sinh sân sẽ thích hơn. trường : người thì cuốc đất, bạn thì trồng - Huyền từ chối và để mặc bạn đi chơi hoa … một mình. riêng Thu ghé tai rủ Huyền bỏ đi chơi nhảy - Huyền dọa sẽ mách cô giáo. dây. Theo em, bạn Huyền có thể làm gì ? - Huyền khuyên ngăn bạn sẽ làm xong Vì sao ? mới đi chơi. - Em sẽ ngăn bạn, khuyên bạn cùng lao ? Nếu là Huyền, em sẽ chọn cách xử lý nào động xong mới đi chơi. Vì không thể ? Vì sao ? chơi trong khi các bạn mình làm việc vất vả … - Yêu cầu mỗi nhóm thử đóng vai thể hiện - HS đóng vai thể hiện tình huống. một tình huống. KL : Cách xử lý cuối cùng là hợp nhất vì - HS lắng nghe. thể hiện ý thức trách nhiệm với việc lớp, việc trường và biết khuyên nhủ các bạn.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> cùng làm. ▪ Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi : + Mt : HS biết phân biệt hành vi đúng, sai trong các tình huống có liên quan đến chủ đề bài học. + Th : GV nêu các tình huống ở tranh minh họa bài tập 2. - Yêu cầu HS suy nghĩ và chọn cách ứng xử đúng. 9- - HS đưa thẻ trả lời. 10’ KL : Việc làm của các bạn ở tình huống 3 và 4 là đúng ▪ Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến : + Mt : Củng cố nội dung bài học. 1-2’ + Th : - GV đọc nội dung bài tập 3. - HS giơ thẻ để thể hiện đúng, sai. KL : Ý kiến a, b, d là đúng, ý kiến c là sai 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS sưu tầm các gương HS tích cực tham gia việc lớp, việc trường. - Nhắc HS tham gia làm và làm tốt các việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng.. - Cách ứng xử của các bạn ở hình 3 và 4 là đúng. - HS đưa thẻ trả lời. - HS lắng nghe.. - Các ý kiến a, b, d là đúng. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tiết : Mĩ thuật :. Thứ năm, 23 /11 /2006 Tiết 1 : Thể dục :.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 3 :. Tập đọc CẢNH ĐẸP NON SÔNG. I. Mục tiêu: - Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát thơ 7 chữ trong bài. - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. ( Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 câu ca dao trong bài). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa một số cách đẹp của đất nước. - Bảng phụ chép sẵn bài thơ. III. Các hoạt động dạy học. TG 1’ 4’. Hoạt động của GV 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS kể 3 đoạn truyện : Nắng phương Nam. GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc nối tiếp câu. GV kết hợp sửa sai cho HS - HS đọc nối tiếp khổ thơ và giải nghĩa từ mới có trong khổ thơ đó. Tô Thị : tên một tảng đá to trên một ngọn núi ở Lạng Sơn có hình dạng giống người mẹ bồng con trông ra phía xa như ngóng đợi chồng trở về. Cả một câu chuyện dài về tảng đá có tên Tô Thị. Tam Thanh : tên một ngôi chùa đặt trong hang đá ở lạng Sơn. Trấn Vũ : đền thờ ở Hồ Tây. Thọ Xương : tên huyện cũ ở Hà Nội. Yên Thái : tên làng làm giấy trước đây ở Hồ Tây. - HS đọc từng câu ca dao trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. Tìm hiểu bài : ? Mỗi câu ca dao nói lên một vùng, đó là những vùng nào ? 6 câu ca dao trên nói về cảnh đẹp của 3 miền Bắc, Trung, Nam trên đất nước ta. Câu 1 – 2 nói về cảnh đẹp ở miền Bắc. Hoạt động của HS -Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - 3 HS kể 3 đoạn truyện. - HS lắng nghe. - HS theo dõi SGK. - Lần lượt từng em đọc bài - HS đọc nối tiếp khổ thơ. - HS nghe GV giải thích tên một số địa danh có trong bài.. - Các nhóm tự quản và đọc bài. - HS đọc đồng thanh. - Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Hà Tĩnh, thừa Thiên – Huế , Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ; câu 3 – 4 nói về cảnh đẹp ở miền Trung ; câu 5 – 6 nói về cảnh đẹp ở miền Nam. - HS tự nêu : phố Kỳ Lừa, nàng Tô ? Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ? Thị, chùa Tam Thanh, tiếng chuông Trấn Vũ … ? Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho - Cha ông ta từ bao đời nay đã gây non sông ta ngày càng đẹp hơn ? dựng nên đất nước này, giữ gìn, tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp 4/ Luyện đọc : hơn. - HS đọc đồng thanh nhiều lượt, GV xóa dần bảng để HS đọc thuộc bài. - HS đọc đồng thanh. - 6 HS đọc nối tiếp 6 câu. - Từng cặp nhóm thi đọc thuộc 6 câu ca - 6 HS đọc bài. dao trong bài. - Các nhóm thi đọc - Gọi một số các nhân thi đọc thuộc cả bài. - Cá nhân thi đọc. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 5/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp - HS lắng nghe và thực hiện. theo..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013 Tiết 1 :. Toán BẢNG CHIA 8. I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bản chia 8 và vận dụng được vào trong giải toán có một phép chia 8. Làm được các BT 1(1,2,3). 2(1,2,3). 3,4 SGK. - GD lòng say mê học Toán II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa có 8 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 3 và 5. - Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 4. - GV nhận xét, đánh giá 1’ 2/ Bài mới : 10’ Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS lập bảng chia 8 : - Yêu cầu HS lấy các tấm bìa có 8 chấm tròn. - Lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. ? Có 8 chấm tròn được lấy ra 1 lần tức 8 1, vậy ta được mấy chấm tròn ? Ghi : 8 1 = 8 ? Có 8 chấm tròn, cô chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn, hỏi cô chia được mấy nhóm ? Ghi : 8 : 8 = 1 ? Có 8 chấm tròn được lấy ra 2 lần tức 8 2, vậy ta được mấy chấm tròn ? Ghi : 8 2 = 16 ? Có 16 chấm tròn, cô chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn, hỏi cô chia được mấy nhóm ? Ghi : 16 : 8 = 2 ? Có 8 chấm tròn được lấy ra 3 lần tức 8 3, vậy ta được mấy chấm tròn ? Ghi : 8 3 = 24 ? Có 24 chấm tròn, cô chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn, hỏi cô chia được mấy nhóm ? Ghi : 24 : 8 = 3 - Yêu cầu HS đọc các công thức vừa lập và lập tiếp các công thức còn lại của. Hoạt động của HS - HS trình vở bài tập để GV kiểm tra. - 2 HS đọc kết quả bài tập 4. - HS lắng nghe.. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - … 8 chấm tròn. - Chia được 1 nhóm.. - Được 16 chấm tròn.. - Chia được 2 nhóm.. - Được 24 chấm tròn. - Chia được 3 nhóm.. - HS đọc lại và tự lập các công thức còn lại của bảng chia 8 24 : 8 = 3 ; 8 : 8 = 1 ; 32 : 8 = 4.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 18’. bảng chia 8 40 : 8 = 5 ; 3/ Luyện tập : 56 : 8 = 7 ▪ Bài 1 : Tính nhẩm : 64 : 8 = 8 ; - GV ghi phép tính, gọi HS nêu ngay kết 80 : 8 = 10. quả. 8 5 = 40 ▪ Bài 2 : Tính nhẩm : 40 : 8 = 5 - GV ghi từng phép tính lên bảng, gọi 40 : 5 = 8 HS nêu ngay kết quả. 8 5 = 40. 16 : 8 = 2 ; 48 : 8 = 6 ; 72 : 8 = 9 ;. 8 4 = 32 ; 32 : 8 = 4 ; 32 : 4 = 8. ;. 8 4 = 32 ; 32 : 8 = 4 ; 32 : 4 = 8. - GV nhận xét, sửa chữa.. 40 : 8 = 5 40 : 5 = 8. ▪ Bài 3 : Giải toán có lời văn : - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm vào vở.. - 1 HS đọc đề bài. Giải : Số mét vải của mỗi mảnh dài là : 32 : 8 = 4 (cm). Đáp số : 4 m vải.. - GV theo dõi HS làm bài. - 1 HS đọc đề bài ; bài toán 4. ▪ Bài 4 : Giải toán có lời văn : Giải : - Gọi 1 HS đọc bài toán Số mảnh vải cắt được là : Tương tự như bài 3 nhưng ở bài này ta 32 : 8 = 4 (mảnh). thực hiện chia theo nhóm 8. Đáp số : 4 mảnh vải. - Yêu cầu HS giải vào vở. 2’. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 2 :. Thủ công CẮT, DÁN CHỮ I, T (TIẾT 2). I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Kẻ cắt, dán chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - Với HS khéo tay : - Học sinh thích cắt, dán chữ. Kẻ cắt, dán chữ I, T. Các nét chữ thẳng phẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. - GDHS biết cách trang trí. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Giấy màu, kéo, thước, hồ. III. Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của GV 2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 1’ 8’. 22’ 2’. Hoạt động của HS - HS trình đồ dùng học tập của mình để GV kiểm tra. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Giới thiệu và ghi đề bài : ▪ Hoạt động 1 : HS thực hành cắt, dán chữ I, T. - Gọi vài HS nhắc lại các bước tiến hành - HS nhắc lại : cắt, dán chữ I, T Bước 1 : Kẻ chữ I, T Bước 2 : cắt chữ I, T Bước 3 : dán chữ I, T - GV nhắc lại các bước tiến hành cắt, dán - HS lắng nghe chữ I, T. Cắt hình chữ nhật 3 x 5 ô Đánh dấu các điểm của chữ I Dùng bút, thước nối các điểm đó. Cắt theo đường vừa kẻ. - HS thực hành cắt, dán chữ I, T vào 3/ Thực hành : vở. - HS cắt, dán chữ I, T vào vở. - HS trưng bày sản phẩm theo - GV chấm một số vở để nhận xét. nhóm. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học - HS lắng nghe và thực hiện. sau cắt, dán chữ H, U.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 3 :. Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG. I. Mục tiêu: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như học tập, viu chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa. - Nêu được trách nhiệm củ HS khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. - Biết tham gia các hoạt động để đạt được kết quả tốt. - Giáo dục học sinh có thái độ đúng đắn trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Các miếng bìa ghi tên các môn học, sưu tầm tranh về các hoạt động ở trường. - Chuẩn bị mỗi nhóm 1 b nhóm, bút màu. III. Các hoạt động dạy học. T G 3’. Hoạt động của GV. 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS kiểm tra : ? Kể tên các chất dễ gây cháy mà em biết. ? Em đã làm gì để phòng cháy khi ở nhà ? - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Giới thiệu và ghi đề bài : 15’ ▪ Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp - Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời theo gợi ý : ? Kể một số hoạt động diễn ra trong giờ học. ? Trong từng hoạt động đó GV làm gì, HS làm gì ? - Gọi một số cặp trao đổi trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. ? Hình 1 thể hiện hoạt động gì ? ? Hoạt động đó diễn ra trong giờ học nào ? Trong hoạt động đó GV làm gì, HS làm gì ?. Hoạt động của HS - 2 HS trả lời câu hỏi.. - Từng cặp HS quan sát hình và trả lời. - Các hoạt động diễn ra trong giờ học như : thảo luận nhóm, thảo luận theo cặp, quan sát tranh, trả lời câu hỏi . . . - Khi HS thảo luận Gv theo dõi, hướng dẫn, gợi ý cho HS. . . - Một số cặp trao đổi trước lớp.. - H1 : Các bạn quan sát cây hoa trong giờ Tự nhiên và xã hội. Trong hoạt động đó, GV là người hướng dẫn, HS là người thực hiện quan sát và ghi ? Hình 2 thể hiện hoạt động gì, diễn ra chép những điều đã quan sát được. trong giờ học nào ? Trong hoạt động đó - H2 : Kể chuyện theo tranh trong giờ Tiếng Việt, GV hướng dẫn, HS dựa GV làm gì, HS làm gì ? vào tranh kể lại chuyện. .............. - H3 : Thảo luận nhóm trong giờ Đạo đức. - H4 :Trình bày sản phẩm trong giờ.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> ? Em thường làm gì trong giờ học ?. Thủ công. - H5 : Làm việc cá nhân trong giờ Toán. - H6 : Tập thể dục.. ? Em có thích học theo nhóm không ? Vì - Em làm việc cá nhân với phiếu học sao tập, em thảo luận nhóm với các bạn, thực hành, quan sát, nhận xét bài làm của bạn. . . ? Em thường học nhóm trong giờ học nào - Em rất thích học nhóm vì như vậy ? có nhiều điều em chưa rõ sẽ được các bạn trong nhóm giải thích cặn kẽ hơn. ? Em thường làm gì trong giờ học nhóm ? .. - Các giờ :Tiếng Việt, Tự nhiên và xã ? Em có thích được đánh giá bài làm của hội, Đạo đức, thủ công. . . bạn không ? Vì sao ? - Em trả lời câu hỏi của bạn, ghi chép các ý thảo luận của nhóm để báo cáo. KL : Ở trường, trong giờ học, các em .. được khuyến khích tham gia vào các hoạt - Em rất thích vì qua đó em cũng sẽ động khác nhau như : làm việc cá nhân, rút ra được nhiều kinh nghiệm cho làm việc theo nhóm, thực hành, nhận xét bài làm của mình. bài của bạn, chơi trò chơi. . . Tất cả các hoạt động đó sẽ giúp các em học tập tốt hơn. 15’ ▪ Hoạt động 2 : Làm việc theo tổ. - Yêu cầu HS thảo luận theo tổ. - HS thảo luận theo tổ. ? Ở trường, công việc chính của HS là - Công việc chính của HS là học tập. làm gì - Các môn học : Toán, Tiếng Việt, ? Kể tên tất cả các môn học mà HS học ở Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Mĩ trường. thuật, Hát nhạc, Thể dục.. 2’. - Yêu cầu HS nói tên các môn học mình thường đạt điểm tốt hoặc điểm kém và nói rõ lí do. ? Nói tên môn học em thích nhất và nói rõ lí do vì sao thích ? ? Kể những việc em đã làm để giúp đỡ bạn trong học tập. - Gọi đại diện nhóm báo cáo. - GV liên hệ tình hình thực tế ở lớp mình. Động viên HS cố gắng hơn trong học tập. KL : Trong mỗi giờ học chúng ta thường tham gia rất nhiều hoạt động khác nhau, việc đó giúp ta học tập tốt hơn. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.. - Nhiều HS nêu : Em thường được nhiều điểm 10 môn chính tả là nhờ em chuẩn bị bài chu đáo ở nhà và thường xuyên nghiên cứu và cố nhớ cách viết các từ khó. - Em thích học Toán vì học Toán giúp em tính toán nhanh hơn, áp dụng ngay vào việc tính toán hàng ngày. - HS tự nêu. - Đại diện nhóm báo cáo. - HS lắng nghe và làm theo..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 2 :. Chính tả : (Nghe- viết) CẢNH ĐẸP NON SÔNG. I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất. - Làm đúng Bt2 a/b Hoặc bài tập giáo viên soạn. - GD ý thức giữ VSCĐ II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết BT 2a. III. Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của GV 1’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 4’ 2/ Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS viết bảng con 2 tiếng có vần ooc 2 tiếng có vần at / ac - GV nhận xét, đánh giá. 7’ 3/ Bài mới : Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu bài viết. - 1 HS đọc thuộc lòng bài viết. ? Bài chính tả có những tên riêng nào ?. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS viết bài vào bảng con : quần soóc, rơ- moóc, bãi cát, các em. - HS lắng nghe.. - HS theo dõi ở SGK. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, ? Ba câu ca dao thể lục bát trình bày thế Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười. - Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li ; nào ? dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li. ? Câu ca dao viết ở thể 7 chữ được trình - Cả hai chữ đầu dòng đều viết cách lề vở 1 ô li. bày thế nào ? - GV đọc cho HS viết bảng con : họa đồ, - HS viết bảng con. bát ngát, nước biếc. 15’ 4/ HS viết bài vào vở : - HS viết bài vào vở. - GV đọc bài cho HS viết vào vở. Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở. . . 3’ 5/ Chấm và chữa bài : - Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và - HS tự chấm bài của mình. ghi lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét. 7’ 6/ Luyện tập : ▪ Bài 2 : Tìm các từ : a) Chứa tiếng có vần at / ac có nghĩa như - Là từ : vác sau : Là từ : khát Mang vật nặng trên vai. Là từ : thác.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2’. Có cảm giác cần uống nước Dòng nước tự nhiên từ trên cao đổ xuống. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở - Gọi vài em sửa bài ở bảng - GV nhận xét, sửa chữa. 7/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.. - HS làm bài tập. - HS sửa bài ở bảng. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 3 :. Tập làm văn. NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP CỦA ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: - Nói được những điều em biết về một số sảnh đẹp đất nước ta dựa vào một bức tranh hoặc một tấm ảnh, theo gợi ý BT1. - Biết viết lại được những điều vừa nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn, chú ý viết thành câu khoảng 5 câu. - Tư duy sáng tạo. - Tìm kiếm và sử lý thông tin. - GD tình yêu QH, đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh về cảnh đẹp đất nước III. Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của GV 3’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2/ Bài mới : 1’ Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS làm bài tập. 15’ ▪ Bài 1 : Nói những điều em biết về cảnh đẹp đất nước ở tranh (ảnh) : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS khác đọc các câu hỏi gợi ý ở bảng. Gợi ý : * Các em có thể nói về cảnh đẹp ở bức ảnh Phan Thiết trong SGK. * Có thể nói theo cách trả lời các câu hỏi gợi ý hoặc nói tự do không phụ thuộc hoàn toàn vào các câu gợi ý. - GV hướng dẫn HS tập nói về cảnh đẹp của bức ảnh Phan Thiết - Gọi 1 HS làm mẫu :. Hoạt động của HS - HS trình đồ dùng để GV kiểm tra.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc các gợi ý ở bảng.. - HS lắng nghe để tập nói.. - Tấm ảnh chụp một bãi biển thật đẹp. Đó là bãi biển ở Phan Thiết. Cả bức tranh là một màu xanh : cây cối xanh, bãi biển xanh, da trời xanh nhạt. Giữa màu của biển là một cồn cát trắng tinh. Xa xa, ven bờ biển những ngôi nhà lô nhô được phủ bởi màu vàng sậm Núi và biển kề bên nhau đẹp tuyệt. - GV theo dõi để nhận xét, bổ sung cho Em rất tự hào về đất nước mình đang sinh sống vì ở đây có rất nhiều cảnh bài nói của HS. đẹp. - Gọi một số em, mỗi em nói vài câu về - HS lần lượt tập nói. cảnh đẹp của bức ảnh Phan Thiết. - Từng nhóm giới thiệu về cảnh đẹp - Các nhóm tự quản : lần lượt từng bạn trong tranh (ảnh) của mình đã mang đến trong nhóm tập nói. Cả nhóm góp ý..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> lớp cho các bạn nghe. - Gọi đại diện các nhóm tập nói trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV treo một số tranh (ảnh) đã chuẩn bị để HS tập nói. - Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung ý kiến. 15’ ▪ Bài 2 : Viết một đoạn văn nói về cảnh đẹp của đất nước. - Gọi một HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi vài em đọc bài làm của mình. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. 4/ Củng cố – dặn dò : 2’ - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài viết của mình và chuẩn bị bài tiếp theo.. - Các nhóm cử đại diện để tập nói trước lớp. - HS lần lượt tập nói về cảnh đẹp của đất nước ở các tranh trên bảng. - HS nhận xét. - 1 HS đọc đề bài tập 2. - HS viết bài vào vở. - Vài HS đọc bài. - HS nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2013 Tiết 1 :. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán có một phép tính chia 8. Làm được các BT 1(1,2,3). 2 (1,2,3). 3, 4 SGK. - GD HS lòng say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ , bộ dùng môn toán ,... - HS : Bảng con , vở ghi ,.... III. Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của GV 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bảng chia 8 - Gọi 1 HS sửa bài tập 3. 1 HS khác đọc kết quả bài tập 4. - GV nhận xét, đánh giá. 30’ 2/ Bài mới : Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS làm bài tập. ▪ Bài 1 : Tính nhẩm : - GV ghi từng phép tính lên bảng, gọi HS nêu ngay kết quả. - GV nhận xét, sửa chữa. - Yêu cầu HS làm vào vở. ▪ Bài 2 : Tính nhẩm : - GV ghi phép tính gọi HS nêu ngay kết quả. - GV nhận xét, đánh giá.. Hoạt động của HS - 2 HS đọc bảng chia 8. - 1 HS chữa bài tập 3. - 1 HS đọc kết quả bài tập 4. - HS lắng nghe.. 86 88 56 : 89. = = 8 =. 48 64 = 7 72. 8 7 = 56 48 : 8 = 6 64 : 8 = 8 16 : 8 = 2. 72 : 8 = 9 16 : 2 = 8 24 : 3 = 8 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4 42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 40 : 5 = ▪ Bài 3 : Giải toán có lời văn - 1 HS đọc bài toán 3. - Gọi 1 HS đọc bài toán. - Hỏi mỗi chuông nhốt mấy con thỏ ? ? Bài toán hỏi gì ? - Có 42 con thỏ, đã bán đi 10 con, còn ? Bài toán cho biết gì ? lại nhốt đều vào 8 chuồng. - Phải biết còn lại bao nhiêu thỏ và ? Muốn biết số thỏ ở mỗi chuồng ta phải biết số chuồng để nhốt số thỏ đó. biết gì ? - Số chuồng đã cho, số thỏ còn lại cần ? Cái gì đã cho, cái gì cần tìm ? phải tìm. - Lấy 42 – 10 = 32 (con) ? Muốn biết số thỏ còn lại là bao nhiêu em làm thế nào ? - Lấy 32 : 8 = 4 (con) ? Muốn biết mỗi chuồng thỏ có mấy con thỏ em làm thế nào ? Giải :.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2’. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm ở bảng.. Số thỏ còn lại là : 42 – 10 = 32 (con) Số thỏ ở mỗi chuồng là : 32 : 8 = 4 (con) Đáp số : 4 con thỏ.. - GV nhận xét, đánh giá. ▪ Bài 4 : Giải toán có lời văn ? Muốn tìm một phần mấy của một số em làm thế nào ? - Yêu cầu HS ghi kết quả của từng câu vào bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS ghi kết quả đúng vào vở. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn thành bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.. - Ta lấy số đó chia cho số phần a) 2 ô vuông. b) 3 ô vuông. - HS lắng nghe. - HS làm vào vở. - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(32)</span>