Tải bản đầy đủ (.docx) (185 trang)

Giao An Hay20162017 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.37 KB, 185 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : /8/2014 Ngày dạy : /8/2014 Tuần 1 Tiết 1. MỞ ĐẦU THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ. A/ Mục tiêu bài học : 1) Kiến thức : - Hiểu được thế giới động vật đa dạng phong phú (về loài, kích thước, số lượng cá thể và môi trường sống) - Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú như thế nào. 2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm 3) Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học B/ Phương tiện : + Giáo viên : - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng (cả ĐVCXS và ĐVKXS) - Tiêu bản, mẫu vật, tranh ảnh, băng, đĩa hình, màn hình, đầu video (nếu cần chiếu đĩa và băng hình + Học sinh : Xem trước bài, chuẩn bị một số tranh ảnh động vật (nếu có) C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) c) Bài mới : * Mở bài : Thế giới động vật đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho 1 thế giới động vật rất đa dạng và phong phú * Các hoạt động dạy – học: I/ Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể: * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể * Mục tiêu : Học sinh nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể * Cách tiến hành : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG -GV yêu cầu HS nghiên cứu -Cá nhân đọc thông tin SGK, -Về số loài : SGK, QS H.1.1 và H.1.2 QS hình  trả lời câu hỏi : khoảng 1,5 triệu SGK/5,6 trả lời : +Số lượng khoảng 1,5 triệu loài đã được phát +Sự phong phú về loài được thể +Kích thước khác nhau hiện hiện như thế nào? -Thảo luận nhóm từ các -Về kích thước : -Ghi ý kiến của HS và bổ sung . thông tin trên để trả lời câu Rất nhỏ như : virút, Yêu cầu trả lời câu hỏi : hỏi : vi khuẩn . . . Rất +Hãy kể tên loài động vật trong: +Dù ở ao hồ hay sông suối lớn như : Trai .Một mẻ kéo lưới ở biển? đều có nhiều loài động vật tượng, voi Châu .Tát một ao cá ? khác nhau sinh vật (xem Phi, cá voi xanh . . .Đánh bắt ở hồ? H.1.2/6) -Về số lượng cá .Chặn dòng nước suối nông? +Thường có 1 số động vật thể : Rất ít như: hổ,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Ban đêm vào mùa hè trên cánh như : cóc, ếch, dế mèn, sâu báo, sư tử . . .Rất đồng có những loài động vật bọ . . . phát ra tiếng kêu nhiều như : ong, nào phát ra tiếng kêu? +Rất ít như : hổ, báo, sư tử . kiến, châu chấu, +Em có nhận xét gì về số lượng +Rất nhiều như : ong, kiến, cào cào, cò . . . cá thể trong bầy ong, đàn kiến, bướm, cào cào, châu chấu . . -Do con người : đàn bướm, sư tử, hổ, báo . . . ? -Đại diện nhóm trả lời, nhóm một số ĐV được -GV nói thêm : một số động vật khác nhận xét,bổ sung con người thuần được con thuần hóa thành vật -Học sinh lắng nghe, ghi nhớ hóa thành ĐV nuôi, nuôi, có nhiều đặc điểm khác và tự kết luận chung: Thế có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con giới động vật rất đa dạng về khác nhau, phù hợp người loài và số lượng cá thể trong với nhu cầu của VD:Gà nuôi có tổ tiên là gà loài con người rừng, ngựa ngày nay có tổ tiên VD : gà, ngựa . . . là ngựa hoang II/ Đa dạng về môi trường sống : * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống * Mục tiêu : - Nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống - Nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống * Cách tiến hành :. - Yêu cầu HS quan sát H.1.3 và H.1.4 SGK/7  hoàn thành bài tập điền chú thích vào H.1.4 SGK/7 - Cho HS sửa nhanh bài tập này - Yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi trả lời các câu hỏi sau : + Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực ? + Nguyên nhân nào khiến ĐV ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam Cực ? + Động vật nước ta có đa dạng và phong phú không? Tại sao? - GV hỏi thêm : + Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của ĐV? -Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân tự nghiên cứu hoàn thành bài tập: + Dưới nước:cá, tôm,mực . . . + Trên cạn : voi, hươu, nai, khỉ . . . + Trên không:các loài chim,bướm, ong… - Vận dụng kiến thức đã có trao đổi nhóm trả lời : + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày  nên giữ nhiệt tốt + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú phát triển quanh năm  nên thức ăn nhiều, nhiệt độ ấm áp, môi trường sống đa dạng + Nước ta ĐV cũng rất phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới + Gấu trắng Bắc Cực, Đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển, lươn ở đáy bùn . . . - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung, kết luận. d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/8. - Động vật phân bố ở khắp nơi như : trên cạn, trên không, nước mặn, nước ngọt, nước lợ và cả vùng xích đạo, Bắc Cực, Ôn đới, Hàn đới . . ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Kiểm tra đánh giá : 1/ Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng và phong phú không? *2/ Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng và phong phú ? e/ Dặn dò : Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 SGK/8 + Chuẩn bị : - Kẻ bảng 1,2 SGK / 9,11 vào vở - Xem trước bài 2 =======//======= Ngày soạn : /8/2014 Ngày dạy : /8/2014 Tuần 1 Tiết 2. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT. A/ Mục tiêu bài học : 1) Kiến thức : - Học sinh nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật - Nêu đựơc đặc điểm chung của động vật - Học sinh nắm đựơc sơ lược cách phân chia giới động vật - Hiểu được vai trò của động vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người 2)Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh ,phân tích và tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm 3) Thái độ :Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học B/ Phương tiện : + Giáo viên : -Tranh phóng to H.2.1vàH.2.2 SGK/9,12 - Mô hình về tế bào thực vật và tế bào động vật - Bảng phụ kẻ bảng 1 và 2 SGK/9,11 + Học sinh :- Kẻ bảng 1,2 SGK/9,11vào vở, xem trước bài - Xem lại kiến thức tế bào thực vật ở lớp 6 C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: 1/ Hãy kể tên những ĐV thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng và phong phú không? 2/ Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng và phong phú? c) Bài mới : * Mở bài : Động vật và thực vật đều xuất hiện rất sớm trên hành tinh của chúng ta. Chúng đều xuất phát từ nguồn gốc chung ,nhưng trong quá trình tiến hóa đã hình thành nên 2 nhóm sinh vật khác nhau đó là động vật và thực vật.Vậy chúng khác nhau ở đặc điểm nào? * Các hoạt động dạy – học: I/ Phân biệt động vật với thực vật : * Hoạt động 1: Phân biệt được động vật và thực vật * Mục tiêu :Tìm hiểu đặc đểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật * Cách tiến hành :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG - Yêu cầu HS quan sát H.2.1 - Cá nhân QS hình vẽ, d0ọc chú + Giống nhau : SGK/9 và hoàn thành bảng thích  ghi nhớ kiến thức đều có cấu tạo từ tế 1SGK/9 - Trao đổi nhóm tìm câu trả lời để bào, đều có khả - Treo bảng 1cho HS sửa bài hoàn thành bảng 1 năng lớn lên và - Nhận xét và thông báo kết quả - Đại diện nhóm ghi kết quả sinh sản như bảng sau: - Theo dõi và tự sửa bài + Khác nhau : ở - Yêu cầu HS thảo luận 2 câu - Các nhóm dực vào kết quả bảng động vật thì cấu hỏi SGK /10 ở phần dưới bảng 1  thảo luận tìm câu trả lời đúng tạo tế bào thì 1 như sau: + Đều có cấu tạo từ tế bào, đều có không có thành + Động vật giống thực vật ở lớn lên và sinh sản xenluloza, có lối điểm nào ? +Độngvật di chuyển, di chuyển, sống dị dưỡng, có + Động vật khác thực vật ở có hệ thần kinh và giác quan hệ thần kinh và điểm nào ? -HS tự rút ra kết luận giác quan, có khả - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận năng di chuyển BẢNG 1 : SO SÁNH ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT Đặc Thành Cấu tạo từ Lớn lên và Chất hữu cơ Khả năng Hệ TK và điểm xenlulozơ cơ TB sinh sản nuôi cơ thể di chuyển giác quan ở TB thể Sử Tự dụng tổng chất Không Có Không Có Không Có Không Có Không Có Đối hợp hữu tượng được cơ có phân sẵn biệt Thực x x x x x x vật Động x x x X x x vật II) Đặc điểm chung của động vật: * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật * Mục tiêu : Nêu được đặc điểm chung của động vật * Cách tiến hành :. - Yêu cầu HS làm bài tập mục II - HS chọn 3 đặc điểm cơ bản - Động vật là các của động vật  trả lời  HS sinh vật dị dưỡng, SGK/10 khác nhận xét, bổ sung có khả năng di - Câu trả lời đúng là câu 1,3,4 chuyển, có hệ thần - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận về - HS theo dõi, sửa chữa - HS tự rút ra kết luận kinh và giác quan đặc điểm chung của động vật III/ Sơ lược về phân chia giới động vật: * Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ lược về phân chia giới động vật * Mục tiêu : HS nắm được các ngành ĐV chính sẽ học trong chương trình sinh học 7 * Cách tiến hành :. - GV giới thiệu : + Giới động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện ở H.22 SGK/12.. - Nghe và ghi nhớ kiến - Có 8 ngành ĐV chủ yếu là : thức  rút ra kết luận ĐVKXS có 7 ngành : - Có 8 ngành động vật. + ĐV nguyên sinh:Trùng roi. ĐVKXS :7, ĐVCXS:1 +Ngành ruột khoang:San hô..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trong chương trình Sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản mà thôi. +Ngành giun dẹp: Sán lá gan. +Ngành giun tròn:Giun đũa + giun đốt: giun đất. + thân mềm:Trai sông. + Ngành chân khớp:Tôm sông + ĐVCXS có 1 ngành : có 5 lớp : cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. IV/ Vai trò của động vật: * Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của động vật * Mục tiêu : Nêu được lợi ích và tác hại của động vật * Cách tiến hành :. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 SGK/11 -Kẻ sẵn bảng 2 cho HS sửa bài và nêu câu hỏi + ĐV có vai trò gì trong đời sống con người - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Các nhóm trao đổi hoàn thành bảng 2 - Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng  nhóm khác nhận xét, bổ sung + Có lợi ích nhiều mặt + Có tác hại đối với con người - HS tự rút ra kết luận. - Cung cấp nguyện liệu cho người như thực phẩm, da, lông . . . - Làm thí nghiệm trong y học, nghiên cứu vũ trụ - Trong các hoạt động khác như : thể thao, giải trí, bảo vệ. BẢNG 2 : ĐỘNG VẬT ĐỐI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI STT Các mặt có lợi, hại Tên động vật đại diện Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người -Tôm, cá, cua, bò, lợn, bồ câu 1 -Thực phẩm -Vịt, chồn, cừu -Lông -Trâu, bò, lợn, cừu, rắn, cá sấu -Da Động vật dùng làm thí nghiệm -Trùng biến hình, thủy tức, giun đất, 2 -Học tập và nghiên cứu khoa học thỏ, ếch chuột -Thử nghiệm thuốc -Chuột bạch. khỉ Động vật hỗ trợ người trong -Trâu, bò, lừa, voi -Lao động -Cá heo, các động vật làm xiếc như : 3 -Giải trí hổ báo, voi -Thể thao -Ngựa, trâu trọi, gà chọi -Bảo vệ an ninh -Chó nghiệp vụ, chim đưa thư 4 Động vật truyền bệnh sang người Ruồi muỗi, bọ chó, rận, rệp d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/12 + Kiểm tra đánh giá : 1/ Nêu các đặc điểm chung của động vật ? 2/ Kể tên động vật gặp ở xung quanh nơi em ở và chỉ rõ nơi cư trú của chúng? 3/ Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người? (Đáp án ở SGV/29) * 4/ Đặc điểm nào giúp phân biệt nhanh và rõ nét động vật với thực vật? e/ Dặn dò : - Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/12 - Đọc mục “Em có biết” + Chuẩn bị - Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh - Ngâm rơm, cỏ khô vào nước trước 5 ngày.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản + Dụng cụ : Kính hiển vi, lá kính (lamen), phiến kính (lam), mô hình về động vật NS + Tranh vẽ : - Trùng roi, trùng đế giày ======/====== Ngày soạn: /8/2014 Ngày dạy : /8/2014 Tuần 2 CHƯƠNGI: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Tiết 3 THỰC HÀNH : QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH A/ Mục tiêu bài học : 1) Kiến thức : - Nhận biết được nơi sống của động vật nguyên sinh (cụ thể là trùng roi, trùng đế giày) cùng cách thu thập và gây nuôi chúng - Quan sát nhận biết trùng roi, trùng đế giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được hình dạng, cấu tạo và cách di chuyển của chúng. 2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu vật bằng kính hiển vi 3) Thái độ : Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận B/ Phương tiện : + Giáo viên : -Tranh vẽ :trùng roi, trùng đế giày - Mô hình : trùng roi, trùng biến hình (nếu có) - Dụng cụ : kính hiển vi (4 cái), lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn lau, bông gòn - Tiêu bản về các động vật nguyên sinh + Học sinh : -Váng nước ao, hồ, cống , rãnh . . . - Rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm trong 5 ngày C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu các đặc điểm chung của động vật ? Phân biệt động vật với thực vật 2/ Nêu ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người? c) Bài mới : * Mở bài : Hầu hết động vật nguyên sinh không nhìn thấy được bằng mắt thường. Qua kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồ . . . là một thế giới động vật nguyên sinh vô cùng đa dạng * Các hoạt động dạy – học: * Hoạt động 1: Quan sát trùng đế giày * Mục tiêu : Học sinh tự quan sát được trùng đế giày trong nứơc ngâm rơm, cỏ khô * Cách tiến hành :. HOẠT ĐỘNG GV -GV hướng dẫn các thao tác thực hành : +Dùng ống hút lấy 1 giọt nước ở nước ngâm rơm rạ (chỗ thành bình) +Nhỏ lên lam kính, đặt lamen lên  rải vài sợi bông gòn để cản tốc độ  soi dưới kính hiển vi +Điều chỉnh trường kính nhìn cho rõ +QS dưới kính hiển vi đối chiếu H.3.1 SGK/14 . HOẠT ĐỘNG HS -HS làm việc theo nhóm đã phân công -Các nhómtự ghi nhớ các thao tác của GV -Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi  nhận biết trù ng đế giày.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhận biết trùng đế giày -Vẽ sơ lược hình dạng của trùng -G V kiểm tra ngay trên kính của các nhóm đế giày -Hướng dẫn cho HS cách cố định mẫu -QS trùng đế giày di chuyển trên +Dùng lamen đặt lên giọt nước (có trùng), lấy giấy lam kính, tếp tục theo dõi hướng thấm bớt nước, QS trùng đế giày di chuyển (Gợi ý: di di chuyển của trùng đế giày chuyển kiểu tiến thẳng hay xoay tiến) -Dựa vào kết quả QS  hoàn -Cho HS làm bài tập SGK/15 chọn câu trả lời đúng thành bài tập -GV thông báo đáp án đúng : -HS vẽ hình trùng đế giày vào vở +Hình dạng : không đối xứng có hình khối như chiếc giày +Di chuyển : vừa tiến vừa xoay (Cho HS vẽ sơ lược hình dạng trùng đế giày vào vở) CHÚ THÍCH. Trùng đế giày sống ở ao. hồ 1.Nhân nhỏ. cống, rãnh . . . cơ thể có. 2.Nhânlớn. khối như chiếc giày,. hình không 3.Miệng đối xứng, di chuyển vừa tiến 4.Hầu vừa xoay 5.Không bào tiêu hóa 6.Lỗ thoát 7.Không bào có bóp TRÙNG ĐẾ GIÀY * Hoạt động 2: Quan sát trùng roi * Mục tiêu : HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển * Cách tiến hành : -Cho HS Quan sát H.3.2, H.3.3 SGK/15 -Tự QS hình SGK để nhận biết trùng -Yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát tương tự như roi trùng đế giày -Trong nhóm thay nhau dùng ống hút -GV kiểm tra ngay trên kính của từng nhóm lấy mẫu để QS -Lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại Các nhóm dựa vào thực tế QS và khác nhau để nhìn rõ vật thông tin SGK/16 trả lời câu hỏi: -Yêu cầu HS làm bài tập mục SGK/16  GV -Đại diện nhóm trình bày  nhóm khác nhận xét bổ sung thông báo đáp án đúng để HS tự sửa bài tập -HS tự vẽ hình trùng roi vào vở +Di chuyển vừa tiến vừa xoay +Có màu xanh nhờ : màu sắc của các hạt diệp lục, sự trong suốt của màng cơ thể ( Cho HS vẽ sơ lược hình dạng trùng roi xanh vào vở) CHÚ THÍCH Trùng roi xanh sống nước ao, 1.Roi hồ, đầm, ruộng . . .Di chuyển 2.Điểm mắt vừa tiến vừa xoay, cơ thể có 3.Không bào co bóp màu xanh lá cây nhờ màu sắc 4.Màng cơ thể của cá hạt diệp lục 5.Hạt diệp lục.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 6.Hạt dự trữ 7.Nhân TRÙNG ROI d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : - Cho HS vẽ hì nh trùng đế giày và trùng roi vào vở học có chúthích rõ ràng - Đánh giá kết quả quan sát trên kính (cách QS, khái niệm) - Đánh giá kết quả thu hoạch (câu hỏi và chú thích vào hình câm, vẽ hình đã QS) - Đánh giá các thu thập, nuôi cấy mẫu như đã giao e/ Dặn dò : -Vẽ hình trùng đế giày và trùng roi vào vở bài tập và ghi chú thích rõ ràng - Kẻ phiếu học tập vào vở ======//======= Ngày soạn : /9/2014 Ngày dạy: /9/2014 Tuần 2 Tiết 4. TRÙNG ROI. A/ Mục tiêu bài học : 1) Kiến thức : - Mô tả được cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của trùng roi - Trên cơ sở cấu tạo, nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng - Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào với động vật đa bào 2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức và hoạt động nhóm 3) Thái độ : Giáo dục ý thức học tập B/ Phương tiện : + Giáo viên : - Phiếu học tập, tranh ve H.4., H.4.2, H4.3 - Mô hình cấu tạo trùng roi (nếu có) - Một ống nghiệm chứa váng nước màu xanh có trùng roi để làm thí nghiệm (phần hướng sáng) + Học sinh :- Kẻ phiếu học tập như đã dặn tiết trước - Ôn lại bài thực hành C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: (GV gọi vài HS lên kiểm tra tập xem có vẽ hình hay không) c) Bài mới : * Mở bài : Trùng roi là động vật nguyên sinh dễ gặo nhất ở ngoài thiên nhiên nước ta, lại có cấu tạo đơn giản và điển hình cho ngành động vật nguyên sinh. Trùng roi xanh sống trong nước : ao, hồ, đầm, ruộng kể cả các vùng nước mưa * Các hoạt động dạy – học: I/ Trùng roi xanh : * Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Mục tiêu :Hiểu được các đặc điểm của trùng roi về cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản và khả năng hướng sáng của chúng * Cách tiến hành : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS -Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, vận dụng -Cá nhân tự đọc thông tin ở mục 1 kiến thức thực hành bài trc QS H.4.1 và SGK/17,18  thảo luận nhóm thống nhất ý H.4.2 hoàn thành phiếu học tập kiến hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu nêu -Cho HS thảo luận nhóm  GV theo dõi được : và giúp đỡ các nhóm học yếu +Cấu tạo chi tiết trùng roi -Kẻ phiếu học tập trên bảng phụ để sửa +Các di chuyển nhờ roi bài +Kiểu sinh sản vô tính theo chiều dọc cơ thể -Thu phiếu học tập lại sửa từng bài tập +Khả năng hướng về phía có ánh sáng trong phiếu của các nhóm -Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng phụ +Trìng bày quá trình sinh sản của trùng  nhóm khác nhận xét bổ sung roi ? -Dựa vào H.4.2 SGK/18 trả lời : +Giải thích thí nghiệm ở mục 4 “tính +Nhân phân chia trước rồi đến các phần khác hướng sáng” +Nhờ có điểm mắt nên có kha năng cảm nhận +Làm nhanh bài tập mục  SGK/18 ánh sáng -HS lần lượt lên bảng làm nhanh bài tập mục +Đáp án : - Roi và điểm mắt - Có diệp lục, có thành  SGK/18 vào bảng phụ của GV xenluloza -Các nhóm theo dõi và tự sửa bài  nhắc lại -Cho HS xem bảng chuẩn kiến thức như nội dung trong bảng sau: PHIẾU HỌC TẬP Tên động Bài vật Trùng roi xanh tập Đặc điểm - Cấu tạo - Cơ thể là 1 tế bào, kích thước nhỏ =0,05mm, hình thoi, có roi, có điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co 1 - Di chuyển bóp và nhân -Roi xoáy vào nước  cơ thể di chuyển vừa tiến vừa xoay -Tự dưỡng và dị dưỡng 2 Dinh dưỡng -Hô hấp : trao đổi khí qua màng tế bào -Bài tiết : nhờ không bào co bóp 3 Sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc 4 Tính hướng sáng -Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánhsáng II) Tập đoàn trùng roi: * Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi * Mục tiêu : HS thấy được tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào * Cách tiến hành :. -Yêu cầu HS nghiên cứu SGK + QS H.4.3/18  hoàn thành bài tập mục  SGK/19 +Đáp án : trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào -Cho HS đọc toàn bộ nội dung. -Cá nhân tự thu nhận kiến thức  trao đổi nhóm hoàn thành bài tập mục  SGK/19 -Đại diện nhóm trình bày kết quả  nhóm khác nhận xét bổ sung -HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. - Tập đoàn trùng roi là nhóm động vật do các đơn bào trùng roi bên kết lại.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> bài tập vừa hoàn thành +Tập đoàn trùng roi dinh dưỡng như thế nào ? +Hình thức sinh sản của tập đoàn trùng roi ra sao ? +Tập đoàn trùng roi cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào ? -Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. vừa hoàn thành +Một số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản 1 số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới +Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số TB -Kết luận : tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có sự phân hóa chức năng. - Các cá thể liên hệ với nhau bằng cầu nối chất nguyên sinh, giữa chúng bắt đầu có sự phân hóa về cấu tạo và chức năng. d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/19 + Kiểm tra đánh giá : 1/ Có thể gặp trùng roi ở đâu ? 2/ Trùng roi giống và khác với thực vật ở điểm nào? *3/ Khi di chuyển roi hoạt động như thế nào khiến cho cơ thể trùng roi vừa tiến vừa xoay (Đáp án ở SGV/35) e/ Dặn dò : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK/19 - Đọc mục “Em có biết” - Xem trước bài 5 “Trùng biến hình và trùng giày” - Vẽ hình trùng roi xanh vào vở. Ngày soạn: /9/2014 Ngày dạy : /9/2014 TUẦN: 3 Tiết 5 TRÙNG. BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY. A/ Mục tiêu bài học : 1) Kiến thức : - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng đế giày - HS thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày  đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào 2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm 3) Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích môn học B/ Phương tiện : + Giáo viên : - Tranh phóng to H.5.1, H.5.2, H.5.3 SGK/20,21 - Mô hình trùng biến hình, trùng giày + Học sinh : xem trước bài C/ Các bước lên lớp :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: 1/ Có thể gặp trùng roi ở đâu ? 2/ Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? c) Bài mới : * Mở bài : Chúng ta lại tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh .Đó là trùng biến hình và trùng giày. Trùng biến hình là đại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản nhất trong ngành động vật nguyên sinh nói riêng và giới động vật nói chung. Trong khi đó trùng giày được coi là 1 trong những động vật nguyên sinh có cấu tạo và lối sống phức tạp hơn cả nhưng dễ quan sát và gặp ngoài thiên nhiên. * Các hoạt động dạy – học: I/ Trùng biến hình : * Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng biến hình * Mục tiêu :Hiểu được các đặc điểm của trùng biến hình về cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của chúng * Cách tiến hành :. HOẠT ĐỘNG GV -Cho HS quan sát H.5.1 và H.5.2 SGK/20 để thấy rõ cấu tạo và cách di chuyển của trùng biến hình, đồng thời đọc thông tin SGK/20 trả lời câu hỏi : +Trùng biến hình có cấu tạo như thế nào và di chuyển ra sao ? -Yêu cầu HS quan sát H.5.2 SGK/20 đọc thông tin hoàn thành bài tập mục  SGK/20 -Sau khi hoàn thành bài tập xong GV sửa bài  cho HS đọc lại -Yêu cầu đọc thông tin SGK/21 trả lời câu hỏi : trùng biến hình sinh sản như thế nào ?. HOẠT ĐỘNG HS -HS quan sát H.5.1,H.5.2 SGK/20 và đọc thông tin rút ra kiến thức trả lời câu hỏi : -HS quan sát H.5.2 SGK/20đọc thông tin, làm bài tập mục  SGK/20 theo thứ tự từ trên xuống như sau : 2, 1, 3, 4 -1-2 HS đọc lại ghi nhớ kiến thức -Đọc thông tin SGK/21 trả lời : sinh sản phân đôi theo nhiều chiều. NỘI DUNG 1) Cấu tạo và di chuyển : - Cấu tạo: cơ thể đơn bào, đơn giản nhất, hình dạng không cố định gồm 1 khối chất nguyên sinh và nhân - Di chuyển : bằng chân giả do tế bào chất chuyển động 2) Dinh dưỡng : dị dưỡng bằng cách bắt mồi bằng chân giả rồi dùng không bào tiêu hóa mồi gọi là tiêu hóa nội bào 3) Sinh sản : vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo nhiều chiều. II) Trùng giày : * Hoạt động 2: Tìm hiểu trùng giày * Mục tiêu : Hiểu được các đặc điểm của trùng giày về cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản * Cách tiến hành :. -Yêu cầu HS quan sát H.5.3 SGK/21 và đọc thông tin thảo luận nhóm để so sánh về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trùng giày với trùng biến hình. -HS quan sát H.5.3 SGK/21 đọc thông tin thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở mục  SGK/22 . Yêu cầu : +Số lượng nhiều hơn (1 nhân lớn, 1 nhân bé) Hình dạng khác nhau (1 tròn, 1 hạt đậu) +Chỉ có 2, ở vị trí cố định, có. 1) Cấu tạo : cơ thể đơn bào, kích thước hiển vi, tế bào đã phân hóa thành nhiều bộ phận: nhân lớn, nhân nhỏ, không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh miệng, hầu, mỗi bộ phận đảm nhiệm 1 chức năng riêng - Di chuyển : nhờ lông bơi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> xem chúng phức tạp như thế nào ? -Yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi ở mục  SGK/22 -Bổ sung, nhận xét  kết luận. túi ở giữa và rãnh xung quanh, 2) Dinh dưỡng : thức ăn  cấu tạo phức tạp hơn miệng hầu  không bào tiêu +Có rãnh miệng ở vị trí cố định hóa  biến đổi nhờ enzim. Chất thức ăn được lông bơi cuốn vào thải được đưa đến không bào co miệng rồi không bào tiêu hóa bóp  lỗ thoát ra ngoài hình thành từng cái ở cuối hầu, 3) Sinh sản : vô tính phân đôi không bào tiêu hóa di chuyển theo chiều ngang cơ thể và sinh như 1 quỹ đạo để chất dinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp dưỡng thấm dần, rồi thải chất bã ra lỗ thoát ở vị trí cố định d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/22 + Kiểm tra đánh giá : 1/ Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi như thế nào ? 2/ Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã như thế nào? *3/ Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào ? e/ Dặn dò : - Học bài, làm bài tập trong vở bài tập - Kẻ bảng 1 SGK/24 - Vẽ hình 5.1 và H.5.3 vào vở - Đọc mục “Em có biết”. Ngày soạn: /9/2014 Ngày dạy : /9/2014 TUẦN: 3 Tiết 6. TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT. A/ Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh - HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại vi trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng thu thập kiến thức qua tranh vẽ, phân tích tổng hợp 3. Thái độ :Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể B/ Phương tiện : + Giáo viên : - Tranh H.6.1, H.6.2, H.6.4 SGK/23,24 - Tiêu bản trùng kiết lị và trùng sốt rét + Học sinh : kẻ bảng 1 SGK/24 vào vở C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: 1/ Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2/ Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã như thế nào? 3/ Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào ? c) Bài mới : * Mở bài : Động vật nguyên sinh tuy nhỏ nhưng gây cho người nhiều bệnh rất nguy hiểm. Hai bệnh thường gặp ở nước ta là bệnh kiết lị và bệnh sốt rét. Chúng ta cần biết về các thủ phạm của 2 bệnh này để có cách chủ động phòng tránh tích cực. * Các hoạt động dạy – học: I/ Trùng kiết lị: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng kiết lị * Mục tiêu :Hiểu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị phù hợp với đời sống kí sinh. Và nêu được tác hại của chúng đối với con người * Cách tiến hành :. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG -Yêu cầu HS đọc thông tin và -HS đọc thông tin, QS + Cấu tạo : giống trùng QS H.6.1,H.6.2 SGK/23 hoàn H.6.1, H.6.2 SGK để trả biến hình nhưng chân giả thành bài tập SGK/23 lời các câu hỏi ở bài tập ngắn hơn, không có không bào +Trùng kiết lị giống trùng biến sau hình ở điểm nào trong các đặc -HS thảo luận nhóm hoàn + Dinh dưỡng : kí sinh thành bài tập và tìm ra đáp trong ruột người và động điểm sau : án đúng như sau : vật. Thực hiện qua màng 1/  Có chân giả tế bào, nuốt hồng cầu 2/  Sống tự do trong thiên nhiên Câu 1 : ô 1 và 4 Câu 2 : ô 1 và 3 + Sinh sản : bào xác 3/  Có di chuyển tích cực - 1-2 nhóm trả lời nhóm trùng kiết kị trong môi 4/  Có hình thành bào xác trường theo thức ăn vào +Trùng kiết lị khác trùng biến khác nhận xét bổ sung hình ở điểm nào trong các đặc -HS đọc thông tin và tự rút ruột người  chui ra khỏi ra các đặc điểm về cấu bào xác gây các vết loét điểm sau : tạo, dinh dưỡng, sinh sản trên ruột, tại đây chúng 1/  Chỉ ăn hồng cầu của trùng kiết lị ăn hồng cầu và sinh sản 2/  Có chân giả dài rất nhanh 3/  Có chân giả ngắn - Người bệnh sẽ đau 4/  Không có hại bụng, đi tiêu chảy ra máu -GV yêu cầu HS tự rút ra kết và nhày luận về trùng kiết lị II) Trùng sốt rét : * Hoạt động 2: Tìm hiểu về trùng sốt rét * Mục tiêu : Hiểu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét phù hợp với đời sống kí sinh. Và tác hại của chúng đối với con người * Cách tiến hành :. -Yêu cầu HS đọc thông tin QSH.6.3, H.6.4 SGK/24 để nắm kiến thức về cấu tạo, dinh dưỡng và vòng đời của trùng sốt rét -Cho HS làm bảng 1 SGK/24 -Cho HS quan sát. -HS quan sát H.6.3,H.6.4 đọc thông tin SGK/24 để nắm kiến thức -Cả lớp hoạt động cá nhân  sau đó đại diện 12 em lên đọc lớn -HS cá nhân tự hoàn thành bảng 1 SGK/24 -HS theo dõi sửa bài tập  HS nhận xét, bổ sung. 1) Cấu tạo và dinh dưỡng : + Cấu tạo : kích thước nhỏ không có cơ quan di chuyển và không bào co bóp, cấu tạo đơn giản + Dinh dưỡng : kí sinh trong máu người, tuyến nước bọt và thành ruột muỗi Anophen lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu 2) Vòng đời : theo nước bọt muỗi Anophen  vào máu người  chui vào.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bảng kết quả đúng kiến thức. hồng cầu sinh sản và phá hủy hồng cầu chui ra  tiếp tục qua hồng cầu khác . Người bệnh sẽ sốt và rét các nhật (48h). SO SÁNH TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT. Đặc điểm Kích thước (so với hồng Động vật cầu người) Trùng kiết To hơn hồng lị cầu người Trùng rét. Con đuờng truyền dịch Nơi kí sinh bệnh Ở thành ruột Qua ăn uống người và ĐV Máu người, sốt Nhỏ hơn hồng Qua muỗi ruột và nước cầu người đốt bọt của muỗi. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1 QS H.6.4 SGK hỏi : + Tại sao người người bệnh sốt rét da tái xanh ? + Tạo sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu? + Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì? + Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập ?. Tác hại. Tên bệnh. Làm suy Bệnh kiết lị nhược cơ thể Thiếu máu, suy nhược Bệnh số rét cơ thể nhanh. - HS dựa vào kết quả bảng 1 trả lời : + Do hồng cầu bị phá hủy + Thành ruột bị tổn thương + Giữ gìn vệ sinh ăn uống + Khi trùng sốt rét xâm nhập các hồng cầu. Khi đó đã làm phá vỡ các hồng cầu nên làm cơ thể nóng lạnh. III) Bệnh sốt rét ở nước ta: * Hoạt động 3: Tìm hiểu về bệnh sốt rét ở nước ta * Mục tiêu : HS nêu được tình trạng bệnh sốt rét và các biện pháp phòng chống bệnh * Cách tiến hành :. -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK kết - Cá nhân đọc thông tin mục hợp với thông tin thu thập được, trả “Em có biết” trao đổi nhóm lời câu hỏi trả lời : +Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam + Bệnh đã đẩy lùi nhưng vẫn hiện nay như thế nào ? còn ở một số vùng miền núi. +Cách phòng chống bệnh sốt rét trong + Diệt muỗi và vệ sinh môi công đồng ? trường +Tại sao người sống ở miền núi hay + Có nhiều cây cối, đầm lầy bị sốt rét ? nên muỗi sinh sống nhiều -Thông báo chính sách của nhà nước -HS tự rút ra kết luận là: +Tuyên truyền ngủ có màn +Dùng thuốc diệt muỗi, nhúng màn miễn phí +Phát thuốc chữa bệnh cho người d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/25 + Kiểm tra đánh giá :. - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được đẩy lùi - Phòng bệnh sốt rét bằng cách vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi, phát hoang bụi rậm, cây cối.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng nhất : 1/Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên ? a)Trùng biến hình b)Trùng kiết kị c)Trùng giày d)Tất cả các loại trùng 2/Trùng sốt rét phá hủy loại tế bào nào của máu? a)Bạch cầu b)Hồng cầu c)Tiểu cầu d)Tất cả a,b,c 3/Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào ? a)Qua ăn uống b)Qua hô hấp c)Qua máu d)Qua da * 4/ Vì sao bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi? e/ Dặn dò : - Học bài, làm bài tập trong vở bài tập - Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/25 - Đọc mục “Em có biết” * Chuẩn bị : - Kẻ bảng 1,2 SGK/26,28 vào vở - Vẽ hình 6.2 và H.6.4 vào vở.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: /9/2014 Ngày dạy : /9/2014 Tuần 4 Tiết 7 ĐẶC ĐIỂM. CHUNG VÀ VAI TRÒ THƯC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH. A/ Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh - HS chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức và hoạt động nhóm 3. Thái độ :Giáo dục ý thức học tập, giữ gìn vệ sinh môi trường và cá nhân B/ Phương tiện : + Giáo viên : - Tranh vẽ 1 số loại trùng (ĐVNS) - Tư liệu về trùng gay bệnh ở người và động vật + Học sinh : Kẻ bảng 1, 2 vào vở, xem lại các bài đã học trong chương I C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: 1/ Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau như thế nào ? 2/ Trùng kiết lị có hại như thế nào cho sức khỏe con người? c) Bài mới : * Mở bài : Động vật nguyên sinh phân bố khắp nơi, với số lượng lớn hơn 40.000 loài. Tuy nhiên chúng có cùng đặc điểm chung và có vai trò to lớn với thiên nhiên và với đời sống con người. Song chúng cũng có ảnh hưởng lớn đối với con người. * Các hoạt động dạy – học: I/ Đặc điểm chung : * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh * Mục tiêu :Nêu được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh * Cách tiến hành :. HOẠT ĐỘNG GV -Yêu cầu HS QS tranh 1 số động vật nguyên sinh đã học, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 SGK/26 -Kẻ sẵn bảng 1 cho HS sửa bài trên bảng -Cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng -Sau đó GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 câu hỏi : + ĐVNS sống tự do có đặc điểm. HOẠT ĐỘNG HS -Cá nhân tự nhớ kiến thức bài trước và QS hình  trao đổi nhóm  thống nhất ý kiến  hoàn thành nội dung bảng 1 -Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng  nhóm khác nhận xét bổ sung -HS tự sửa bài nếu cần -Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời : +Có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn +1 số bộ phận tiêu giảm. NỘI DUNG Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là : -Cơ thể đơn bào, kích thước hiển vi -Sống dị dưỡng tự do hay kí sinh 1 số ít có khả năng tự dưỡng (trùng roi xanh) -Di chuyển bằng chân giả, roi, lông bơi (tiêm mao) -Sinh sản vô tính.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> gì ? + ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì ? + ĐVNS có đặc điểm chung gì ? -Yêu cầu HS tự rút ra kết luận ?. (SSVT với tốc độ rất nhanh) (phân đôi) + Cấu tạo là 1 TB nhưng về -Kết bào xác khi gặp chức năng là 1 cơ thể độc lập điều kiện sống bất lợi -Đại diện nhóm trả lời  nhóm khác nhận xét bổ sung  kết luận. ĐẶC ĐIỂM CHUNG NGÀ NH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Cấu tạo từ tế Kích thứơc Bộ bào STT Đại diện Thức ăn phận di Hiển Lớn 1 TB Nhiều chuyển vi TB Tự dưỡng hoặc vụn 1 Trùng roi x x Roi hữu cơ : VK, tảo Trùng VK, tảo, vụn Chân 2 x x biến hình hữu cơ giả Trùng Lông giày VK, tảo, vụn bơi 3 x x hữu cơ (tiêm mao) Trùng Chân 4 kiết lị x x Hồng cầu giả tiêu giảm Trùng sốt Không 5 x x Hồng cầu rét có II) Vai trò thực tiễn : * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh * Mục tiêu : Nêu rõ vai trò tích cực và tác hạicủa động vật nguyên sinh. Hình thức sinh sản Phân đôi chiều dọc Phân đôi nhiều chiều Phân đôi chiều ngang tiếp hợp Phân đôi nhiều chiều Phân đôi và phân nhiều. * Cách tiến hành :. -Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và QS H.7.1 và H.7.2 SGK/27  hoàn thành bảng 2 -Kẻ sãn bảng để HS sửa bài -Lưu ý : ghi đầy đủ những ý kiến của nhóm vào bảng -Thông báo thêm 1 vài loài khác gây bệnh ở người và động vật -Cho HS quan sát bản kiến thức chuẩn. -Cá nhân đọc thông tin SGK ghi nhớ kiến thức  trao đổi nhóm thống nhất ý kiến  hoàn thành bảng 2 . Yêu cầu nêu được : +Lợi ích từng mặt của ĐVNS đối với tự nhiên và đời sống con người +Tác hại đối với ĐV và người -Con đại diện -Đại diện nhóm trình bày  nhóm khác nhận xét bổ sung, kết luận. -ĐVNS có vai trò đới với tự nhiên và con người là : nguồn thức ăn cho các động vật lớn hơn như : trùng biến hình, trùng giày, trùng roi, trùng roi giáp, trùng hình chuông . . -Một số kí sinh gây bệnh có hại cho người và động vật như : trùng kiết lị , trùng sốt rét . . .. VAI TRÒ THỰC TIỄN TÊN CÁC ĐẠI DIỆN Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi, giáp xác nhỏ trùng nhảy.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gây bệnh ở động vật Gây bệnh ở người Có ý nghĩa về địa chất. Trùng tầm gai, trùng cầu (ở thỏ)trùng bào tử Trùng kiết kị, sốt rét, trùng roi máu, trùng bệnh ngủ Trùng lỗ (giúp xác định tuổi địa tầng tìm dầu mỏ). d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/28 + Kiểm tra đánh giá : 1/ Đặc điểm chung nào của động vật nguyên sinh vùa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh ? 2/ Hãy kể tên 1 số ĐVNS có lợi trong ao nuôi cá ? 3/ Hãy kể tên 1 số ĐVNS gây bệnh ở người và cách truyền bệnh ? e/ Dặn dò : - Học bài, làm bài tập trong vở bài tập - Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/28 - Đọc mục “Em có biết” * Chuẩn bị : - Kẻ bảng 1 SGK/30 - Xem trước bài 8 =======//======= Ngày soạn: /9/2014 Ngày dạy : /9/2014 TUẦN: 4 Tiết 8. CHƯƠNG II :. NGÀNH RUỘT KHOANG. THỦY TỨC A/ Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - HS nêu được hình dạng ngoài và cách di chuyển của thủy tức - Phân biệt được cấu tạo, chức năng 1 số tế bào của thành cơ thể thủy tức, để làm cơ sở giải thích được cách dinh dưỡng và sinh sản ở chúng 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm kiến thức 3. Thái độ :Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn B/ Phương tiện : + Giáo viên : - Tranh thủy tức, thủy tức di chuyển, thủy tức bắt mồi và sinh sản, cấu tạo tế bào thành cơ thể thủy tức + Học sinh : kẻ bảng 1 SGK/30 vào vở C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: 1/ Đặc điểm chung nào của động vật nguyên sinh vùa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh ?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2/ Hãy kể tên 1 số ĐVNS có lợi trong ao nuôi cá ? 3/ Hãy kể tên 1 số ĐVNS gây bệnh ở người và cách truyền bệnh ? c) Bài mới : * Mở bài : Đa số ruột khoang sống ở biển. Thủy tức là đại diện của ruột khoang sống ở nước ngọt. Chúng thường bám vào cây thủy sinh như rong đuôi chó, tóc tiên, bèo tấm, rau muống . . . trong các giếng, ao, hồ (nước trong và nước lặn) * Các hoạt động dạy – học: I/ Hình dạng ngoài và di chuyển : * Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo ngoài và cách di chuyển của thủy tức * Mục tiêu :Nêu được đặc điểm cấu tạo bên ngoài và cách di chuyển của thủy tức * Cách tiến hành :. HOẠT ĐỘNG GV -Yêu cầu HS quan sát H.8.1 ; H.8.2 đọc thông tin SGK/29 trả lời câu hỏi :+Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thủy tức -GV nhận xét  kết luận +Thủy tức di chuyển như thế nào ? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển ? -Rút ra kết luận. HOẠT ĐỘNG HS - Cá nhân tự đọc thông tin SGK/29 kết hợp với hình vẽ ghi nhớ kiến thức  trao đổi nhóm thống nhất đáp án -Đại diện nhóm trình bày, nhòm khác nhận xét, bổ sung  rút ra kết luận. NỘI DUNG +Cấu tạo ngoài : -Hình trụ dài -Phần dưới là đế để bám -Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng để bắt mồi -Đối xứng tỏa tròn +Di chuyển : kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu và bơi. II) Cấu tạo trong : * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong của thủy tức * Mục tiêu : Nêu được cấu tạo và chức năng 1 số tế bào của thành cơ thể thủy tức * Cách tiến hành :. Yêu cầu HS quan sát hình -Cá nhân QS tranh và hình ở bảng cắt dọc của thủy tức cái, 1 đọc thông tin bảng 1 trong -Đọc thông tin từng chức năng của vở bài tập. Yêu cầu : từng loại tế bào ghi nhớ kiến thức +Xác định vị trí của tế bào  thảo luận nhóm trả lời tên các trên cơ thể loại tế bào +QS kĩ tế bào, thấy được -Đại diện các nhóm đọc kết quả cấu tạo phù hợp với chức theo thứ tự sau  nhóm khác nhận năng xét, bổ sung +Chọn tên cho phù hợp 1.Tế bào gai +Khi chọn tên loại tế bào 2.Tế bào sao (TBTK) ta dựa vào đặc điểm nào : 3.Tế bào sinh sản -GV ghi đáp án đúng lên 4.Tế bào mô cơ tiêu hóa bảng 5.Tế bào mô bì cơ -Tìm hiểu số nhóm có kết -HS trả lời, nhận xét, bổ sung, kết quả đúng luận +Trình bày cấu tạo trong của thủy tức ? III) Dinh dưỡng : * Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng của thủy tức * Mục tiêu : Giải thích được cách dinh dưỡng của thủy tức. Thành cơ thể có 2 lớp tế bào : +Lớp ngoài : gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ, tế bào sinh sản +Lớp trong : gồm tế bào mô cơ tiêu hóa +Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng +Trong cùng là khoang ruột thông với lỗ miệng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Cách tiến hành :. Yêu cầu HS QS tranh thủy tức -Cá nhân QS tranh, đọc bắt mồi, đọc thông tin, trao đổi thông tin SGK chú ý tua nhóm trả lời câu hỏi : miệng và tế bào gai, trả lời +Thủy tức đưa mồi vào miệng câu hỏi : bằng cách nào ? +Đưa mồi vào miệng bằng +Nhờ loại tế bào nào của cơ tua thể thủy tức tiêu hóa được mồi? +Nhờ tế bào mô cơ tiêu +Thủy tức thải bã bằng cách hóa mồi nào ? +Thải bã qua lỗ miệng +Thủy tức dinh dưỡng bằng -Đại diện HS trả lời câu cách nào ? hỏi, HS khác nhận xét bổ -Cho HS rút ra kết luận sung , kết luận IV) Sinh sản: * Hoạt động 4 : Tìm hiểu sự sinh sản của thủy tức * Mục tiêu : Nắm được cách sinh sản của thủy tức. -Tua miệng thủy tức chứa nhiều tế bào gai dùng để bắt mồi và tự vệ, khi bắt mồi gai phóng ra làm tê liệt con mồi -Tua miệng đưa mồi vào ruột, tế bào mô cơ tiêu hóa hoạt động, chất bã được thải ra ngoài qua miệng -Thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể.. * Cách tiến hành :. -Yêu cầu HS QS tranh sinh sản của thủy tức trả lời câu hỏi : +Thủy tức có những kiểu sinh sản nào ? -Cho HS mô tả trên tranh kiểu sinh sản của thủy tức +GV bổ sung : khả năng tái sinh cao ở thủy tức là do thủy tức còn có tế bào chưa chuyên hóa +Tại sao gọi thủy tức là động vật đa bào bậc thấp. -HS tự QS tranh tìm kiến thức suy nghĩ trả lời câu hỏi : + U mọc trên cơ thể thủy tức mẹ +Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ -1 số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung -HS chỉ trên tranh trả lời  rút ra kết luận. -Sinh sản vô tính : bằng cách mọc chồi -Sinh sản hữu tính : bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực, cái -Tái sinh : 1 phần của cơ thể tạo nên một cơ thể mới. d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/32 + Kiểm tra đánh giá : 1/Nêu ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống thủy tức ? 2/Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thủy tức và chức năng từng loại tế bào này ? *3/Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào ? e/ Dặn dò : - Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/32 - Đọc mục “Em có biết” * Chuẩn bị : - Kẻ bảng 1 SGK/32 vào vở ==========//========= Ngày soạn: /9/2014 Ngày dạy : /9/2014 Tuần 5.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 9 ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG A/ Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới - Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển - Giải thích được cấu tạo của Hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố định ở biển 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm 3. Thái độ :Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn B/ Phương tiện : + Giáo viên : - Tranh phóng to H.9.1, H.9.2, H.9.3 SGK/33,34 - Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ - 1 xilanh bơm mực tím, 1 đoạn xương san hô + Học sinh : kẻ bảng 1,2 SGK/33,35 vào vở C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống thủy tức ? 2/ Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào? c) Bài mới : * Mở bài : Biển mới chính là cái nôi của ruột khoang, với khoảng 10.000loài, ruột khoang phân bố hầu hết các vùng biển thế giới, trừ 1 số nhỏ sống ở nước ngọt như thủy tức đơn độc. Các đại diện thường gặp như : sứa, hải quỳ, san hô . . .Sự đa dạng đó thể hiện ở cấu tạo, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển * Các hoạt động dạy – học: I/ Sứa : * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của sứa qua so sánh với thủy tức * Mục tiêu :Thấy được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển * Cách tiến hành :. HOẠT ĐỘNG GV -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/33,34 và QS H.9.1 SGK/33  thảo luận để hoàn thành bảng 1 SGK/33  so sánh đặc điểm của thủy tức và sứa. GV hỏi : +Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào ? -Cho HS lên bảng hoàn thành bảng 1. HOẠT ĐỘNG HS -HS QSH.9.1 SGK và đọc thông tin ghi nhớ kiến thức để thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1  đại diện từng nhóm trình bày +Cơ thể hình dù, miệng ở dưới, di chuyển bằng cách co bóp dù, đối xứng tỏa tròn, tự vệ bằng tế bào gai -1-2 HS lên bảng làm  HS khác nhận xét, kết luận. NỘI DUNG -Sống ở biển, cơ thể hình dù có thể co bóp để di chuyển, miệng ở dưới có tầng keo giúp sứa nổi trên mặt, đối xứng tỏa tròn, tự vệ bằng tế bào gai  cấu tạo thích nghi đời sống bơi lội. SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SỨA VỚI THỦY TỨC Đặc Hình dạng Miệng Đối xứng Tế bào Khả năng điểm tự vệ chuyển. di.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hình Hình Ở Ở Không Tỏa Không Có trụ dù trên dưới đ.xứng tròn. Bằng tua miệng. Bằng Đại dù diện Sứa x x x x x Thủy tức x x x x x II) Hải quỳ và san hô : * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hải quỳ và san hô * Mục tiêu : Nêu được cấu tạo của hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố định ở biển * Cách tiến hành :. -Yêu cầu HS đọc thông tin ở -HS hoạt động cá nhân 1/ Hải quỳ : sống ở biển, cơ mục II,III SGK/ 34 và QS đọc thông tin và QS hình, thể hình trụ, có nhiều tua H.9.2,9.3 SGK/34 để trả lời suy nghĩ trả lời câu hỏi miệng sặc sở, thích nghi đời câu hỏi : -1số HS trả lời  HS sống bám bờ đá, ăn động vật +Hải quỳ có cấu tạo như thế khác nhận xét, bổ sung, nhỏ nào ? kết luận 2/ San hô : sống ở biển, cơ thể +San hô có cấu tạo như thế hình trụ, bắt đầu hình thành nào ? khung xương đá vôi giữa các +San hô và hải quỳ bắt mồi cá thể trong tập đoàn tạo hình như thế nào ? khối hay cành cây, sống cố -Yêu cầu HS rút ra kết luận định d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/35 + Kiểm tra đánh giá : 1/Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào ? 2/Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi ? * 3/Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng ? e/ Dặn dò : - Học bài, làm bài tập trong vở bài tập - Đọc mục “Em có biết” * Chuẩn bị : - Kẻ bảng 1 SGK/37 vào vở =========//========. Ngày soạn: /9/2014 Ngày dạy : /9/2014 Tuần 5 Tiết 10 ĐẶC. ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG. A/ Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang - HS chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và đời sống con người. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Thái độ :Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn, bảo vệ động vật có giá trị B/ Phương tiện : + Giáo viên : tranh phóng to H.10.1 SGK/37 + Học sinh : kẻ bảng 1, SGK/37 vào vở C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: 1/Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào ? 2/Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi ? c) Bài mới : * Mở bài : Dù rất đa dạng về cấu tạo, lối sống và kích thước nhưng các loài ruột khoang đều có đặc điểm như thế nào khiến khoa học vẫn xếp chúng vào cùng 1 ngành ruột khoang. Vậy chúng có những đặc điểm chung và có giá trị như thế nào ? * Các hoạt động dạy – học: I/ Đặc điểm chung : * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang * Mục tiêu :Nêu được những đặc điểm chung cơ bản nhất của ngành * Cách tiến hành :. HOẠT ĐỘNG GV -Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức củ, QS H.10.1 SGK/37  hoàn thành bảng 1 SGK/37 -Kẻ sẵn bảng này trên bảng phụ cho HS sửa bài -QS hoạt động của các nhóm, giúp đỡ các nhóm học yếu -Gọi nhiều nhóm sửa bài  nhóm khác nhận xét, bổ sung  kết luận -Cho HS xem bảng chuẩn kiến thức -Yêu cầu từ kết quả của bảng trên cho biết đặc điểm chung của ngành ruột khoang. HOẠT ĐỘNG HS -Cá nhân QS H.10.1 nhớ lại kiến thức đã học về sứa, thủy tức, hải quỳ, san hô -Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng. Yêu cầu : +Kiểu đối xứng +Cấu tạo thành cơ thể +Cách bắt mồi, dinh dưỡng +Lối sống -Từng nhóm lên ghi kết quả lên bảng từng nội dung nhóm khác nhận xét, bổ sung -HS theo dõi, tự sửa bài -HS tìm những đặc điểm cơ bản như : đối xứng, thành cơ thể, cấu tạo ruột. NỘI DUNG - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn - Ruột dạng túi - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai - Động vật đa bào bậc thấp - Sống ở nước, ăn động vật. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MỘT SỐ ĐẠI DIỆN RUỘT KHOANG Đại STT diện Đặc điểm 1 Kiểu đối xứng 2. Cách di chuyển. 3 4. Cách dinh dưỡng Cách tự vệ. Thủy tức. Sứa. Đối xứng tỏa tròn Sâu đo, lộn đầu Dị dưỡng Nhờ tế bào gai. Đối xứng tỏa tròn. San hô. Đối xứng tỏa tròn Co bóp dù Không di chuyển Dị dưỡng Dị dưỡng Nhờ TB gai và di Nhờ tế bào gai chuyển.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 5. Số lớp TB của thành 2 2 cơ thể 6 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi 7 Sống đơn độc hay Đơn độc Đơn độc tập đoàn II) Vai trò : * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang * Mục tiêu : HS chỉ rõ lợi ích và tác hại của ngành ruột khoang. 2 Ruột túi Tập đoàn. * Cách tiến hành :. -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK  thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : +Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và trong đời sống con người ? +Nêu rõ tác hại của ruột khoang ? -Tổng kết ý kiến của HS  nhận xét, bổ sung  rút ra kết luận về vai trò của ruột khoang. -Cá nhân đọc thông tin SGK/38 kết hợp trnh  ghi nhớ kiến thức  thảo luận thống nhất đáp án. Yêu cầu nêu được : +Lợi ích : làm thức ăn, trang trí +Tác hại : gây đắm tàu -Đại diện nhóm trình bày  nhóm khác nhận xét, bổ sung  rút ra kết luận. * Lợi ích : + Trong tự nhiên : - Tạo vẽ đẹp thiên nhiên - Có ý nghĩa sinh thái đối với biển + Đối với đời sống con người : - Làm đồ trang trí, trang sức : san hô đỏ, đen, sừng hươu - Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi : san hô đá - Làm thức phẩm có giá trị : sứa sen, sứa rô . . . - Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất * Tác hại : - Một số loài gây độc, ngứa cho người :sứa - Tạo đá ngầm  ảnh hưởng đến giao thông đường thủy :san hô. d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/38 + Kiểm tra đánh giá : 1/Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang sống bơi lội tự do có đặc điểm chung gì? *2/San hô có lợi hay có hại ? Biển nước ta có giàu san hô không ?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn : / /2014 Ngày dạy: / /2014 CHƯƠNG III :. CÁC NGÀNH GIUN. Tuần 6. NGÀNH GIUN DẸP. Tiết 11. SÁN LÁ GAN. A/ Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Nhận biết sán lông còn sống tự do và mang đầy đủ các đặc điểm của ngành giun dẹp - Hiểu được cấu tạo của sán lá gan đại diện cho ngành giun dẹp nhưng thích nghi với kí sinh - Giải thích được vòng đời của sán lá gan qua qua nhiều giai đoạn ấu trùng, kèm theo thay đổi vật chủ, thích nghi với đời sống kí sinh 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kỷ năng thu thập kiến thức, hoạt động nhóm 3. Thái độ :Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi B/ Phương tiện : + Giáo viên : - Tranh vẽ : sán lông và sán lá gan - Tranh vẽ : vòng đời của sán lá gan + Học sinh : kẻ bảng 1 SGK/42 vào vở C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: 1/Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang sống bơi lội tự do có đặc điểm chung gì? 2/San hô có lợi hay có hại ? Biển nước ta có giàu san hô không ? c) Bài mới : * Mở bài :Trân bò và gia súc nói chung ở nước ta bị nhiễm bệnh sán lá nói chung, sán lá gan nói riêng rất nặng nề. Hiểu biết về sán lá gan sẽ giúp con người biết cách giữ vệ sinh cho gia súc. Đây là 1 biện pháp rất quan trọng để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc. Vậy chúng có cấu tạo ra sao ? * Các hoạt động dạy – học: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về nơi sống, cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản ở sán lá gan (qua so sánh với sán lông) * Mục tiêu :Hiểu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là đối xứng 2 bên. Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh * Cách tiến hành :. HOẠT ĐỘNG GV -Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK/40.41  đọc thông tin trong SGK/40.41  thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 SGK/42. HOẠT ĐỘNG HS -Cá nhân tự QS tranh và hình SGK kết hợp với thông tin về cấy tạo, dinh dưỡng, sinh sản  trao đổi nhóm. NỘI DUNG 1)Nơi sống : kí sinh trong gan, mật trâu, bò 2)Cấu tạo : cơ thể hình lá, dẹp, dài 2-5cm, màu đỏ sẫm -Mắt và lông bơi tiêu giảm, giác.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -GV kẻ phiếu học tập lên bảng làm  nhóm khác nhận xét, bổ sung  cho HS xem bảng chuẩn  yêu cầu HS nhắc lại và hỏi : +Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nước như thế nào ? +Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh trong gan, mật như thế nào ? -Yêu cầu HS rút ra kết luận. thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 1 -Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1  nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung -Một vài HS trả lời các câu hỏi trên dựa vào bảng so sánh -HS rút ra kết luận. bám phát triển, nhánh ruột phát triển chưa có hậu môn 3)Di chuyển : nhờ cơ dọc, cơ vòng, lưng bụng phát triển nên di chuyển trong gan dễ dàng 4)Dinh dưỡng : là sinhvật kí sinh, dùng giác bám hút chất dinh dưỡng của vật chủ để nuôi cơ thể 5)Sinh sản : có cơ quan sinh dục đực và cái, có tuyến noãn hoàn. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về vòng đời của sán lá gan * Mục tiêu :Nắm được vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng, thay đổi vật chủ, thích nghi với lối sống kí sinh * Cách tiến hành : -Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, QS -Cá nhân đọc thông tin, QS Trứng sán gặp nước H.11.2 SGK/42  thảo luận nhóm H.11.2 SGK/42  ghi nhớ nở thành ấu trùng có  hoàn thành bài tập mục  kiến thức, trả lời câu hỏi ở lông bơi mục  SGK/42,43. Yêu cầu : -Au trùng chui vào kí SGK/42 -Dựa vào H.11.2 SGK/42 sinh trong ốc ruộng, -Viết sơ đồ biểu hiện vòng đời của viết sơ đồ theo chiều mũi phát triển thành ấu sán lá gan tên, chú ý các giai đoạn ấu trùng có đuôi, rời ốc, sống bám trên cây +Sán lá gan thích nghi với sự phát trùng và kén tán nòi giống như thế nào ? +Trứng phát triển ngoài môi thủy sinh -Ấu trùng rụng đuôi +Muốn tiêu diệt sán lá gan ta làm trường thông qua vật chủ thế nào ? +Diệt ốc, xử lý phân, diệt kết vỏ cứng thành kén sán -Gọi các nhóm sửa bài  GV tóm trứng, xử lý rau diệt trứng tắt thông báo ý đúng -Đại diện nhóm trình bày -Trâu bò ăn cây cỏ -Gọi 1-2 HS lên bảng chỉ tranh  đáp án đúng  nhóm khác có kén sán, sán chui ra khỏi kén theo trình bày vòng đời của sán lá gan nhận xét, bổ sung -HS trình bày theo sơ đồ đường tiêu hóa đến kí sinh tại gan trên bảng -Sán dùng giác bám hút chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển * Sơ đồ vòng đời sán lá gan Trâu bò  trứng  ấu trùng  ốc ấu trùng có đuôi  môi trường nước  kết kén bám vào cây thủy sinh  trâu bò d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/43 + Kiểm tra đánh giá : 1/Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào ? 2/Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan ? *3/ Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều ?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -. e/ Dặn dò : Học bài, trả lời câu hỏi SGK/43 Đọc mục “Em có biết” Tìm hiểu các bệnh do sán lá gan gây nên ở người và động vật * Chuẩn bị : Kẻ bảng 1 SGK/45 vào vở Xem trước bài 12.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: / /2014 Ngày dạy: / /2014 Tuần 6 Tiết 12. MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP. A/ Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Nhận biết được đặc điểm của 1 số giun dẹp kí sinh khác nhau từ một số đại diện về các mặt kích thước, tác hại, khả năng xâm nhập vào cơ thể kí sinh - Thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được những đặc điểm chung cả ngành giun dẹp 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, hoạt động nhóm 3. Thái độ :Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường B/ Phương tiện : + Giáo viên : Tranh : H12.1,H.12.2,H.12.3 SGK/44 + Học sinh : kẻ bảng 1 vào vở bài tập C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: 1/Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào ? 2/Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều ? 3/Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan ? c) Bài mới : * Mở bài :Sán lá máu, sán dây có số lượng rất lớn. Con đường chúng xâm nhập vào cơ thể rất đa dạng. Vì thế cần tìm hiểu chúng để có các biện pháp phòng tránh cho người và gia súc * Các hoạt động dạy – học: I/Một số giun dẹp khác : : Tìm hiểu về 1 số giun dẹp khác * Mục tiêu :Nêu 1 số đặc điểm của giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng tránh * Cách tiến hành :. HOẠT ĐỘNG GV -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK /44 và QS H.12.1  12.3 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : +Kể tên 1 số giun dẹp sống kí sinh ? +Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao ? +Để đề phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc ?. HOẠT ĐỘNG HS -HS tự QS hình, đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức thảo luận nhóm  thống nhất câu trả lời +Sán lá máu , sán dây, sán bã trầu +Bộ phận kí sinh chủ yếu là : máu, ruột, gan, cơ. Vì những cơ quan này có nhiều chất dinh dưỡng +Giữ vệ sinh ăn uống cho người và động vật, vệ sinh môi trường. NỘI DUNG 1)Sán lá máu : kí sinh trong máu người, xâm nhập vào cơ thể qua da 2)Sán bã trầu : kí sinh teong ruột lợn , kén sán xâm nhập vào cơ thể qua thức ăn rau, bèo. Vật chủ trung gian là ốc gạo, ốc mút 3)Sán dây:(sán sơ-mít) Kí sinh trong ruột người và bắp cơ động vật (trâu, bò, lợn) Au trùng xâm.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Cho các nhóm phát biểu ý kiến sửa bài -Cho HS đọc mục “Em có biết” ở cuối bài và trả lời câu hỏi : +Sán kí sinh gây tác hại như thế nào ? +Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán ? -Cho HS tự rút ra kết luận -Một số giun sán khác : sán lá rong chủ, sán mép, sán chó. -Đại diện nhóm trình bày đáp án  nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến -Yêu cầu nêu được : +Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của vật chủ làm cho vật chủ gầy yếu +Tuyên truyền vệ sinh ATTP, không ăn thịt lợn, bò gạo -HS rút ra kết luận -HS nghe và ghi nhớ. nhập vào cơ thể động vật qua thức ăn của trâu, bò, lợn rồi phát triển thành kén sán nằm trong thịt trâu, bò, lợn. Người ăn thịt động vật này sẽ bị sán -Sán gồm hàng trăm đốt, đầu có giác bám không có miệng và hậu môn, ruột tiêu giảm, mỗi đốt mang 1 cơ quan sinh dục lưỡng tính, các đốt cuối mang trứng. d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/45 + Kiểm tra đánh giá : 1/Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong ruột người? 2/Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào? e/ Dặn dò : - Học bài, làm bài tập trong vở bài tập, trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu thêm về giun sán kí sinh * Chuẩn bị : - Tìm hiểu về giun đũa - Xem trước bài 13 “Giun đũa”.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> NS : ND : Tuần 7 Tiết 13. NGÀNH GIUN TRÒN GIUN ĐŨA. A/ Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Thông qua đại diện của giun đũa, hiểu được đặc điểm chung của ngành giun tròn, mà đa số đều kí sinh - Mô tả được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và dinh dưỡng của giun đũa thích nghi với kí sinh - Giải thích được vòng đời của giun đũa (có giai đoạn qua gan, tim, phổi) Từ đó biết cách phòng trừ giun đũa, một bệnh rất phổ biến ở Việt Nam 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, hoạt động nhóm 3. Thái độ :Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường B/ Phương tiện : -Giáo viên : Tranh : H13.1,H.13.2,H.13.3, H.13.4 SGK/47,48 - Học sinh : xem trước bài C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: 1/Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong ruột người? 2/Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào? c) Bài mới : * Mở bài :Giun tròn khác giun dẹp ở chỗtiết diện ngang cơ thể tròn, bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức và ống tiêu hóa phân hóa. Chúng sống trong nước, đất ẩm, và kí sinh ở cơ thể động thực vật và người. Giun đũa thường kí sinh ở ruột non người, nhất là ở trẻ em, gây đau bụng, đôi khi gây tắt ruột và tắt ống mật * Các hoạt động dạy – học: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng của giun đũa * Mục tiêu :Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và trong, dinh dưỡng của giun đũa * Cách tiến hành :. HOẠT ĐỘNG GV -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK /47 và QS H.13.1, 13.2 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Trình bày cấu tạo của giun đũa ? +Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì ? +Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào ? +Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hóa ? +Khác với giun dẹp ở đặc điểm. HOẠT ĐỘNG HS -Cá nhân đọc thông tin, kết hợp QS hình ghi nhớ kiến thức  thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời : +Có lớp vỏ cuticun, thành cơ thể, khoang cơ thể +Giun cái dài, to, mập để đẻ nhiều trứng +Vỏ  chống tác động của dịch tiêu hóa +Tốc độ tiêu hóa nhanh, xuất hiện hậu môn. NỘI DUNG I/Cấu tạo ngoài : -Cơ thể hình ống, dài 25cm -Có lớp vỏ cuticun bọc ngoài  giúp giun không bị tiêu hủy II/Cấu tạo trong và di chuyển : 1)Cấu tạo trong : -Thành cơ thể có 2 lớp tế bào : lớp biểu bì v2 lớp cơ dọc.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> nào ? +Giun đũa di chyển bằng cách nào ? +Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật và gây hậu quả như thế nào cho con người ? -GV nói thêm : tốc độ tiêu hóa nhanh do thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi 1 chiều. Đặc điểm cấu tạo cơ thể là đầu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển  chui rúc -Yêu cầu HS rút ra kết luận. +Khác giun dẹp là có ruột phân nhánh, không có hậu môn +Di chuyển rất ít chủ yếu là chui rúc +Đầu nhọn và nhiều giun con có kích thước nhỏ, nên chúng có thể chui rúc trong ống mật.Khi đó người bệnh sẽ đau bụng dữ dội và rối loạn tiêu hóa do ống mật bị tắc -Đại diện nhóm trình bày đáp án  nhóm khác nhận xét, bổ sung và kết luận. -Chưa có khoang cơ thể chính thức +Ong tiêu hóa thẳng có lỗ hậu môn +Tuyến sinh dục dài, cuộn khúc 2)Di chuyển : hạn chế, cơ thể chỉ cong duỗi để chui rúc III/Dinh dưỡng :kí sinh ở ruột non người, hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều. ...... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . * Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự sinh sản và vòng đời. của giun đũa * Mục tiêu :Chỉ rõ vòng đời của giun đũa và biện pháp phòng tránh chúng * Cách tiến hành :. -Yêu cầu HS đọc thông tin múc SGK/48 và hỏi : +Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/48 mục 2 và QS H.13.3,13.4 và hỏi : +Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ ? +Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa ? +Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong 1 năm ? -Lưu ý : trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ngoài môi trường nên : +Dể lây nhiễm +Dễ tiêu diệt -1số tác hại : gây tắc ruột, ống mật,suy dinh dưỡng cho vật chủ -Yêu cầu HS tự rút ra kết luận *Sơ đồ vòng đời của giun đũa. -Cá nhân tự đọc thông tin và suy nghĩ trả lời câu hỏi : -1 vài HS trình bày  HS khác nhận xét, bổ sung  kết luận -Cá nhân đọc thông tin SGK ghi nhớ kiến thức  trao đổi nhóm trả lời : +Nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường xâm nhập vào vật chủ là nơi kí sinh +Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay +Diệt giun đũa hạn chế được số trứng -Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ vòng đời của giun đũa  nhóm khác trả lời tiếp câu hỏi  nhận xét, kết luận. IV/Sinh sản : 1)Cơ quan sinh dục : giun đũa phân tính -Tuyến sinh dục dạng ống dài (cái 2 ống, đực 1 ống) -Thụ tinh trong, đẻ trứng nhiều lẫn vào phân người 2)Vòng đời giun đũa : -Trứng giun lẫn vào phân người, bám trên gớc rau sống và vỏ quả, trứng giun có trong đất trồng -Gặp ẩm, thoáng trứng phát triển thành ấu trùng -Au trùng trong trứng theo thức ăn vào ruột non người nở ra, theo máu đi qua gan, tim, phổi rồi trở về ruột non lần 2 kí sinh ở đó thành giun trưởng thành *Phòng chống : -Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, khi ăn uống -Tẩy giun định kì 1-2 lần trong 1 năm.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giun đũa đẻ trứng  ấu trùng trong trứng  thức ăn sống  ruột non người (ấu trùng)  tim, gan, phổi, máu  ruột non người (giun trưởng thành) d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/49 + Kiểm tra đánh giá : 1/Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan ? 2/Nêu tác hại của giun đũa với sức khỏe của con người ? 3/Nêu các biện pháp phòng chồng giun đũa kí sinh ở người ? * 4/ Nêu những đặc điểm của giun đũa thích nghi với lối sống kí sinh của nó ? e/ Dặn dò : - Học bài, làm bài tập trong vở bài tập - Đọc mục “Em có biết” * Chuẩn bị : Kẻ bảng 1 SGK/51 vào vở * Rút kinh nghiệm: ...................................................................... . ...................................................................... . ...................................................................... .. NS : ND : Tuần 7 Tiết 14. MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN. A/ Mục tiêu bài học : 1.Kiến thức : - Học sinh nêu rõ được 1 số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh - Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống B/ Phương tiện : + Giáo viên : -Tranh 1 số giun tròn kí sinh + Học sinh : kẻ bảng 1 SGK/51 vào vở C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: 1/Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan ? 2/Nêu tác hại của giun đũa với sức khỏe của con người ? c) Bài mới : * Mở bài : Giun đũa thuộc về nhóm giun có số lượng loài lớn nhất (3.000 loài) trong đó 5.000 loài của cả ngành giun tròn. Hầu hết chúng kí sinh ở người, động vật và cả thực vật * Các hoạt động dạy – học: I/ Một số giun tròn khác : * Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số giun tròn khác * Mục tiêu : Nêu được các đặc điểm của 1 số giun tròn kí sinh.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> * Cách tiến hành :. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG -GV yêu cầu HS đọc thông tin -Cá nhân tự đọc thông tin và SGK/50, QS H.14.1  H.14.4 QS hình  ghi nhớ kiến thức Đa số giun tròn kí sinh SGK/50 thảo luận nhóm trả lời  trao đổi nhóm thống nhất như : giu kim, giun câu hỏi : câu trả lời: tóc, giun móc câu, +Kể tên các loại giun tròn kí +Giun kim, móc câu, rễ lúa  giun chỉ sinh ở người và vật chủ ? làm vật chủ gầy yếu 1) Giun kim : kí sinh +Trình bày vòng đời của giun +Phát triển trực tiếp ở ruột già người, giun kim? cái đẻ trứng về đêm ở +Giun kim gây cho trẻ em +Ngứa hậu môn hậu môn, trứng giun những phiền phức gì ? vào hệ tiêu hóa qua tay +Do thói quen nào ở trẻ em mà +Do hay mút tay vào miệng và thức ăn không vệ giun kim khép kín được vòng sinh đời nhanh nhất ? -Đại diện nhóm trình bày  2) Giun móc câu : kí -Cho HS trình bày  GV nhận nhóm khác nhận xét bổ sung sinh ở tá tràng người. xét +Giun kí sinh ở thực vật (giun Au trùng giun vào cơ +Giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, rễ lúa)  làm lúa thối rễ, năng thể người qua da bàn giun gây sần ở thực vật, có loại suất kém. Ở lợn làm lợn gầy, chân giun truyền qua muỗikhả năng suất chất lượng giảm 3) Giun rễ lúa : kí năng lây lan sẽ rất lớn +Giữ vệ sinh đặc biệt là trẻ sinh ở rễ lúa, gây thối +Chúng ta cần có biện pháp gì em, diệt muỗi, tẩy giun định rễ và làm lá úa vàng để phòng tránh bệnh giun kí kì rồi chết sinh ? -HS tự rút ra kết luận -Yêu cầu HS tự rút ra kết luận d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/51 + Kiểm tra đánh giá : 1/ Căn cứ vào nơi kí sinh hãy so sánh giun kim và giun móc câu, loài giun nào nguy hiểm hơn ? Loài nào dẽ phòng chống hơn? *3/ Ở nước ta qua điều tra thấy tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao ?Tại sao? e/ Dặn dò : - Học bài, làm bài tập trong vở bài tập - Đọc mục “Em có biết” + Chuẩn bị : - Xem trước bài 15 “Giun đất” - Mỗi nhóm đem 1 con giun đất * Rút kinh nghiệm: ...................................................................... . ...................................................................... . ...................................................................... ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> NS : ND : Tuần 8 Tiết 15,16. THỰC HÀNH :. MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT. A/ Mục tiêu bài học : 1.Kiến thức : - Nhận biết được loài giun đất, chỉ rõ cấu tạo ngoài (đốt, vòng tơ, đai sinh dục) và cấu tạo trong (1 số nội quan) 2.Kĩ năng : Tập thao tác mổ động vật không xương sống 3.Thái độ : giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành B/ Phương tiện : + Giáo viên : -Dụng cụ : bộ đồ mổ, kính lúp cầm tay, đinh ghim, giấy thấm, khay mổ - Tranh vẽ : cấu tạo trong và ngoài của giun đất + Học sinh : -Mỗi nhóm 1-2 con giun đất -Xem học kĩ bài 15 “Giun đất” C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: 1/ Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất như thế nào ? 2/ Cơ thể giun đất có màu hồng phớt. Tại sao? 3/ Lợi ích của giun đất đối với đất trồng trọt như thế nào? c) Bài mới : * Mở bài : Trong số các động vật không xương sống, chương trình đã chọn thực hành mổ và quan sát 2 đối tượng đại diện cho 2 nhóm lớn, đồng thời đại diện cho lối sống khác nhau để khảo sát. Đó là giun đất (đại diện cho giun đốt ở cạn) và tôm sông (đại diện cho chân khớp ở nước). Hôm nay chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lý thuyết về giun đất * Các hoạt động dạy – học: 1) Cấu tạo ngoài : * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của giun đất * Mục tiêu : Nắm được các bộ phận bên ngoài của giun đất như : đốt, vòng tơ, đai sinh dục, màu sắc * Cách tiến hành :. HOẠT ĐỘNG GV a)Vấn đề 1 : Cách xử lý mẫu : -yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở mục  SGK/56 và hỏi : trình bày cách xử lý mẫu như thế nào ? -GV kiểm tra mẫu thực hành, nếu nhóm nào chưa làm được GV hướng dẫn thêm . b)Vấn đề 2 : Quan sát cấu tạo ngoài -Yêu cầu các nhóm : +Quan sát các đốt, vòng tơ +Xác định mặt lưng và mặt bụng +Tìm đai sinh dục -GV hỏi :. HOẠT ĐỘNG HS - Cá nhân tự đọc thông tin  ghi nhớ kiến thức. Trong nhóm cử đại diện 1 người tiến hành (lưu ý dùng hơi ête hay cồn vừa phải) -Đại diện nhóm trình bày cách xử lý mẫu  thao tác thật nhanh -Trong nhóm đặt giun lên giấy QS bằng kính lúp  thống nhất đáp án  hoàn thành yêu cầu của GV  trao đổi tiếp trả lời câu hỏi : +QS vòng tơ  kéo giun giấy thấy.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> +Làm thế nào để quan sát được vòng tơ ? lạo xạo +Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng và +Dựa vào màu sắc để xác định mặt mặt bụng ? lưng và mặt bụng của giun +Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc điểm +Tìm đai sinh dục phía đầu, kích nào ? thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại, màu -Cho HS làm bài tập : chú thích vào H.16.1 (ghi nhạt vào vở) -Các nhóm dựa vào đặc điểm mới -Gọi đại diện nhóm lên chú thích vào tranh quan sát  thống nhất đáp án -GV thông báo đáp án đúng H.16.1A (1.Lỗ -Đại diện nhóm lên sửa bài  nhóm miệng; 2.Đai sinh dục; 3.Lỗ hậu môn); H.16.1B khác nhận xét, bổ sung (4.Đai sinh dục; 3.Lỗ cái; 5.Lỗ đực ) H.16.1C (1,2 -Các nhóm theo dõi  tự sửa lỗi nếu vòng tơ quanh đốt) cần 2) Cấu tạo trong : * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong của giun đất * Mục tiêu : HS mổ phanh giun đất  tìm được 1 số cơ quan như : tiêu hóa, thần kinh * Cách tiến hành :. a)Vấn đề 1 : Cách mổ giun đất : -Cá nhân QS hình, đọc kĩ -Yêu cầu HS các nhóm QS H.16.2 đọc các thông tin trong các bước tiến hành mổ SGK/57  tiến hành thực hành mổ giun đất trong SGK -Kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng cách -Cử 1 đại diện mổ, thành +Gọi 1 nhóm mổ đẹp nhất, đúng  trình bày thao tác mổ viên khác giữ. Lau dịch cho +1 nhóm mổ chưa đúng  trình bày thao tác mổ sạch mẫu -GV hỏi : vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội quan -Đại diện nhóm lên trình * GV giảng giải : mổ động vật không xương sống chú ý : bày kết quả +Mổ mặt lưng, nhẹ tay, đường kéo ngắn, lách các nội quan -Nhóm khác theo dõi, góp từ từ, ngâm vào nước ý cho nhóm mổ chưa đúng +Ở giun đất có thể xoang chúa dịch  liên quan đến việc di chuyển của giun đất b)Vấn đề 2 : Quan sát cấu tạo trong : -GV hướng dẫn : -Trong nhóm : +Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan +1 HS thao tác gỡ nội quan +Dựa vào H.16.3 B SGK  QS bộ phận sinh dục +HS khác đối chiếu với +Gạt ống tiêu hóa sang bên để QS hệ thần kinh màu trắng ở SGK để xác định các hệ cơ bụng quan -Hoàn thành chú thích ở H.16.3B và 16.3C SGK/58 +Ghi chú thích hình vẽ -Kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên bảng chú thích -Đại diện các nhóm lên sửa vào hình câm bài, nhóm khác bổ sung d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : - Cho 1-3 nhóm trình bày: + Cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất + Thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất - Nhận xét giờ và vệ sinh - Yêu cầu HS làm bản thu hoạch nộp lại - Cho điểm 1-2 nhóm làm việc tốt và đúng đẹp e/ Dặn dò : - Viết thu hoạch theo nhóm - Kẻ bảng 1,2 SGK/60 vào vở.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Dọn vệ sinh phòng lớp sạch sẽ * Rút kinh nghiệm : ...................................................................... ...................................................................... . ...................................................................... .. DUYỆT CỦA TỔ Ngày … tháng … năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> NS : ND : Tuần 9 Tiết 17 MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT A/ Mục tiêu bài học : 1) Kiến thức : - Chỉ ra được 1 số đặc điểm của các đại diện giun đốt phù hợp với lối sống - Học sinh nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt 2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và tổng hợp kiến thức 3) Thái độ :Giáo dục ý thức bảo vệ động vật B/ Phương tiện : + Giáo viên : Tranh vẽ : Rươi, giun đỏ, róm biển + Học sinh :- Kẻ bảng 1,2 SGK/60 vào vở học C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra bài thu hoạch của học sinh) c) Bài mới : * Mở bài : Trong 3 ngành giun (giun dẹp, giun tròn, giun đốt) thì giun đốt có nhiều đại diện sống tự do hơn cả. Nhờ đặc điểm cơ thể phân đốt, xuất hiện chi bên, thần kinh, giác quan phát triển nên giun đốt sống phổ biến ở biển, ao, hồ, sông, suối . . .một số sống kí sinh * Các hoạt động dạy – học: I/ Một số giun đốt thường gặp : * Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số giun đốt thường gặp * Mục tiêu :Thông qua các đại diện thấy được sự đa dạng của giun đốt * Cách tiến hành : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG -Cho HS quan sát tranh vẽ -Cá nhân tự QS hình đọc thông tin - Giun đốt có H.17.1  17.3 SGK/59  ghi nhớ kiến thức  trao đổi nhiều loài : vắt, -Yêu cầu HS đọc thông tin nhóm thống nhất ý kiến  hoàn đỉa, rươi, róm SGK/59 trao đổi nhóm hoàn thành nội dung bảng 1 biển, giun đỏ … thành bảng 1 +Chỉ ra được lối sống của các đại - Sống ở các môi -Kẻ sẵn bảng 1 để HS lên sửa diện giun đốt trường : đất ẩm, bài +1 số cấu tạo phù hợp với lối sống nước, lá cây -GV gọi các nhóm khác lên sửa -Đại diện các nhóm lên ghi kết quả - Giun đốt có thể bài  ghi ý kiến của HS lên từng nội dung sống tự do, định bảng -Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ cư, chui rúc hay -Treo bảng chuẩn kiến thức cho sung kí sinh ngoài. Hs sửa bài -HS theo dõi và tự sửa bài  rút ra -Yêu cầu HS rút ra kết luận kết luận về sự đa dạng của giun đốt BẢNG 1 : ĐA DẠNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT. STT 1 2 3 4. Đa dạng Đại diện Giun đất Đỉa Rươi Giun đỏ. Môi trường sống. Lối sống. Đất ẩm Nước ngọt Nước lợ Nước ngọt (cống, rãnh). Tự do, chui rúc Kí sinh ngoài Tự do Định cư.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 5 6. Vắt Đất, lá cây Tự do Róm biển Nước mặn Tự do d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/61 Kiểm tra đánh giá : 1/ Hãy kể thêm 1 số giun đốt khác mà em biết ? 2/ Vai trò của giun đất gặp ở địa phương em ? *3/ Để giúp nhận biết các loài giun đốt ở thiên nhiên cần dựa vào đặc điểm nào ? e/ Dặn dò : - Học bài, làm bài tập trong vở bài tập - Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK/61 + Chuẩn bị : - Học bài 6,10,12,15,để chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết * Rút kinh nghiệm :. ...................................................................... ...................................................................... . ...................................................................... ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> NS : ND : Tuần 9 Tiết 18. KIỂM TRA MỘT TIẾT. A/ Mục tiêu bài học : 1) Kiến thức : Củng cố kiến thức mà HS đã học qua đó GV nắm vững trình độ tiếp thu của học sinh 2) Kĩ năng : Học sinh làm bài nhanh và đúng 3) Thái độ tư tưởng : tạo niềm hứng thú cho HS học tập, tập cho HS có tính tự giác B/ Thiết kế ma trân 2 chiêu:. Các mức độ cần đánh giá Nhận biết Thông hiểu Chủ đề chính TNKQ Tự TNKQ Tự luận luận Bài 6 : Trùng kiết lị 2 1 1 và trùng sốt rét 1.0đ 0.5đ 2ñ Bài 10: Đa dạng và đặc điểm chung của ngành ruột khoang Bài 12 : Một số giun 1 dẹp khác và đặc 0.5ñ điểm chung của ngành giun dẹp 1 0.5ñ. Bài 15 : Giun đất Tổng số. 3 1.5đ. Vận dụng TNKQ Tự luận. 4 3.5 đ 1 3.0đ 1 0.5ñ. 1 3.0đ 2 1.0đ. 1 2ñ 4 5.0đ. Tổng. 2 2.5 đ 2 3.5đ. 9 10 đ. B/ Phương tiện : + Giáo viên : Đề kiểm tra + Học sinh : Học bài, giấy kiểm tra C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) c) Bài mới : GV phát đề kiểm tra cho HS làm bài A/ TRẮC NGHIỆM :( 3 điểm )Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong caùc caâu sau : 1/ Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên ? a/ Truøng bieán hình b/ Truøng roi c/ Truøng soát reùt d/ Truøng kieát lò.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2/ Trùng sốt rét phá hủy loại tế bào nào của máu ? a/ Baïch caàu b/ Hoàng caàu c/ Tieåu caàu d/ Caû a, b, c 3/ Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào ? a/ Qua aên uoáng b/ Qua hoâ haáp c/ Qua maùu d/ Qua naém tay 4/ Mức độ tổ chức cơ thể của ngành giun nào cao nhất ? a/ Giun deïp b/ Giun troøn c/ Giun đốt d/ Caû b,c 5/ Giun tròn khác giun đốt do đặc điểm nào? a/ Cô theå hình truï b/ Sống kí sinh hay tự do c/ Thuôn 2 đầu d/ Không có đốt 6/ Loài nào sau đây kí sinh trong cơ thể người ? a/ Saùn baõ traàu b/ Giun đất c/ Saùn daây d/ Saùn laù gan B/ TỰ LUẬN : (7 điểm ) Câu 1: (2 đ) Giun đất có cấu tạo ngoài và trong như thế nào thích nghi với đời sống trong đất ? Caâu 2: ( 3ñ ) Trình baøy ñaëc ñieåm chung vaø vai troø cuûa ngaønh ruoät khoang ? Câu 3: (2đ) Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như theá naøo? d)Đáp án: I/ Traéc nghieäm : 1d; 2b; 3c; 4c; 5d; 6c II/ Tự luận: Câu 1 : (2điểm) * Cấu tạo ngoài : (1điểm) - Cơ thể thuôn 2 đầu, gồm nhiều đốt, có đối xứng 2 bên (0,25đ) - Đầu có miệng, đuôi có hậu môn, đai sinh dục có 3 đốt (0,25đ) - Cấu tạo phần đầu : vòng tơ xung quanh mỗi đốt, 1 lỗ sinh dục cái ở mặt bụng đai sinh dục, 2 lỗ sinh dục đực dưới lỗ sinh dục cái (0,5đ) * Cấu tạo trong : (1điểm) Mỗi ý 0.2 điểm - Có khoang cơ thể chính thức , chứa dịch - Hệ tuần hoàn kín, máu màu đỏ - Hệ tiêu hóa phân hóa rõ ràng - Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch thần kinh - Hệ hô hấp qua da Câu 2: (3 điểm) * Đặc điểm chung:( (1đ) - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn - Ruột dạng túi - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai - Động vật đa bào bậc thấp - Sống ở nước, ăn động vật * Vai trò: (2đ) * Lợi ích :.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Trong tự nhiên : (0,5đ) - Tạo vẽ đẹp thiên nhiên - Có ý nghĩa sinh thái đối với biển + Đối với đời sống con người : (1đ) - Làm đồ trang trí, trang sức : san hô đỏ, đen, sừng hươu - Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi : san hô đá - Làm thức phẩm có giá trị : sứa sen, sứa rô . . . - Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất * Tác hại : (0,5đ) - Một số loài gây độc, ngứa cho người :sứa - Tạo đá ngầm  ảnh hưởng đến giao thông đường thủy :san hô Caâu 3: ( 2 ñ) - Giống nhau : Đều kí sinh trên sinh vật khác ( 0,5 đ ) - Khaùc nhau : +Trùng kiết lị nuốt vàtiêu hủy hồng cầu,sinh trưởngvàsinh sản(0,75 đ) + Trùng sốt rét chui vào trong hồng cầu, dùng chất dinh dưỡng của hồng cầu để sinh trưởng , sinh sản rồi phá hồng cầu chui ra ( 0, 75 đ ) e/ Dặn dò : - Thu bài, nhận xét tiết kiểm tra - Xem trước bài “Trai sông” + Chuẩn bị : Mỗi nhóm đem 1 con trai sông * Rút kinh nghiệm : ...................................................................... ...................................................................... . ...................................................................... . ...................................................................... .. NS : ND : Tuần 10. NGÀNH THÂN MỀM.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tiết 19. TRAI SÔNG. A/ Mục tiêu bài học : 1) Kiến thức : - Biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm - Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát - Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của Trai - Hiểu rõ khái niệm : áo, cơ quan áo 2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu, kĩ năng hoạt động nhóm 3) Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn B/ Phương tiện : + Giáo viên : - Tranh H.18.1 H.18.4 SGK/62, 63 - Vật mẫu : con trai, vỏ trai + Học sinh : mỗi nhóm 1 con trai sông và 1 vỏ trai C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) c) Bài mới : * Mở bài : Thân mềm là nhóm động vật có lối sống ít hoạt động. Trai sông là đại diện điển hình cho lối sống đó ở thân mềm. Thân mềm cũng có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hóa theo hướng : có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt * Các hoạt động dạy – học: I/ Hình dạng – cấu tạo : * Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình dạng và cấu tạo của trai sông * Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái niệm : áo, khoang áo * Cách tiến hành :. HOẠT ĐỘNG GV -Yâu cầu HS làm việc độc lập với SGK -Gọi HS giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên mẫu vật -Giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ cho HS quan sát. Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: +Muốn mở vỏ trai ra QS phải làm như thế nào? +Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy khét ? Vì sao ? +Trai chết thì mở vỏ, Tại sao ? -Giải thích cho HS hiểu vì sao lớp xà cừ óng ánh màu cầu vòng -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :. HOẠT ĐỘNG HS -QS H.18.1,18.2, đọc thông tin SGK/62  tự thu thập thông tin từ vỏ trai -1 HS lên chỉ trên mẫu trai sông -Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến trả lời +Mở vỏ trai : cắt dây chằng phía lưng, cắt 2 cơ khéo vỏ +Vì lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát  cháy  mùi khét +Vì sự mở vỏ là do tính tự động của trai (trai chết không điều khiển được, vỏ tự mở ra) -Đại diện nhóm phát biểu, nhóm. NỘI DUNG 1)Vỏ trai : -Gồm 2 mảnh nối nhờ bản lề vỏ. Dây chằng ở bản lề vỏ cùng cơ khép vỏ làm đóng mở vỏ trai -Vỏ : có lớp sừng (ngoài), đá vôi (giữa), và lớp xà cừ (trong) -Có vòng tăng trưởng phía ngoài vỏ 2)Cơ thể trai :.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> +Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? -Giải thích khái niệm áo trai, khoang áo +Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp cách tự vệ đó -GV giới thiệu : Đầu trai tiêu giảm -1-2 HS trả lời  cho HS khác nhận xét, yêu cầu rút ra kết luận. khác nhận xét, bổ sung -HS lắng nghe GV giải thích -HS tự đọc thông tin, QS H.18.3 trả lời câu hỏi : +Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài * Cấu tạo : -Ngoài : áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước -Giữa : tấm mang -Trong : thân trai, chân rìu -HS lắng nghe, 1-2 HS trả lời  HS khác nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận. gồm áo, mang và thân trai -Áo trai : mặt ngoài tiết ra vỏ đá vôi, trong là khoang áo -Mang : là 2 miếng mỏng, để hô hấp -Thân : không phân biệt đầu, đuôi gồm miệng, nội tạng(gan, tụy, tạng) và chân trai hình lưỡi rìu. II) Di chuyển : * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách di chuyển của trai * Mục tiêu : Nắm được cách di chuyển của trai * Cách tiến hành :. -Yêu cầu HS đọc thông tin và -Căn cứ vào thông tin và -Vỏ trai đóng mở cùng QS H.18.4 SGK trả lời câu hỏi H.18.4 SGK/63  mô tả cách với chân trai thò ra thụt +Trai di chuyển như thế di chuyển của trai vào giúp trai di chuyển nào ? -1-2 HS phát biểu, HS khác chậm chạp trong bùn -GV mở rộng : chân trai thò nhận xét, bổ sung  rút ra kết theo hướng nào  thân chuyển luận động theo hướng đó III) Dinh dưỡng : * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của trai sông * Mục tiêu : Nắm được cách dinh dưỡng của trai thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển * Cách tiến hành :. -Yêu cầu HS đọc thông tin -Tự thu nhận thông tin  thảo -Thức ăn là động vật SGK/63  thảo luận trả lời : luận nhóm hoàn thành đáp án nguyên sinh và các +Nước qua ống hút và khoang +Nước đem đến khí oxi và thức mảnh vụn hữu cơ. áo đem gì đến cho miệng và ăn cho trai Khí oxi trao đổi qua mang trai ? +Kiểu dinh dưỡng thụ động mang +Nêu kiểu dinh dưỡng của trai ? +Có vai trò lọc nước cho môi -Thức ăn và không +Cách dinh dưỡng của trai có ý trường nước trong sạch khí theo dòng nước nghĩa như thế nào đối với môi -Đại diện nhóm trả lời  nhóm vào miệng qua mang trường nước ? khác nhận xét, bổ sung, rút ra rồi được lọc vào cơ -Yêu cầu HS tự rút ra kết luận kết luận thể IV) Sinh sản : * Hoạt động 4: Tìm hiểu về cách sinh sản của trai sông * Mục tiêu : Nắm được cách sinh sản của trai phù hợp với lối sống thụ động, ít di chuyển * Cách tiến hành :. -Yêu cầu HS đọc thông tin -Căn cứ vào thông tin SGK -Trai phân tính SGK/64  thảo luận nhóm trả  thảo luận thống nhất ý -Trứng phát triển qua.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> lời +Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ ? +Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang cá, da cá ? -Chốt lại đặc điểm sinh sản của trai sông. kiến trả lời : giai đoạn ấu trùng +Trứng phát triển trong -Trứng non được giữ mang trai mẹ  được bảo vệ trong tấm mang trai mẹ, và tăng lượng oxi còn ấu trùng sống bám +Au trùng bám vào mang da vào da và mang cá  cá  tăng lượng oxi và được sau đó rớt xuống thành bảo vệ trai trưởng thành -HS nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/64 + Kiểm tra đánh giá : 1/Trai tự vệ bằng cách nào ? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả? 2/Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước ? *3/Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao? e/ Dặn dò : - Học bài, làm bài tập trong vở bài tập - Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/64 - Đọc mục “Em có biết” * Chuẩn bị : Sưu tầm tranh ảnh của 1 số đại diện thân mềm * Rút kinh nghiệm : ...................................................................... ...................................................................... . ..... NS : ND : Tuần 11 Tiết 20,21. THỰC HÀNH :. QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM. A/ Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - QS cấu tạo đặc trưng của 1 số đại diện.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Phân biệt được cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng kính lúp, QS mẫu vật với tranh vẽ 3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận B/ Phương tiện : + Giáo viên : - Mẫu : trai mực mổ sẵn - Mẫu : trai, ốc, mực đẩ QS cấu tạo ngoài - Tranh : mô hình cấu tạo trong của trai, mực + Học sinh : một số vỏ trai, ốc, mực, mẫu vật trai sông, ốc sên, mực C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: 1/ Em thường gặp ốc sên ở đâu? Khi bò ốc sên để lại dấu vết trên lá như thế nào ? 2/ Nêu 1 số tập tính ở mực ? c) Bài mới : * Mở bài : Các bài học về thân mềm đã đề cập đến nhiều đại diện khác nhau của thân mềm. Để minh họa và bổ trợ cho các đại diện ấy cần có bài thực hành quan sát thân mềm * Các hoạt động dạy – học: * Hoạt động 1: Tổ chức tiến hành thực hành - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành (như SGK) - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm * Hoạt động 2: Tiến hành thực hành 1) Bước 1 : GV hướng dẫn nội dung quan sát a/ Quan sát cấu tạo vỏ : *Trai : phân biệt + Đầu, đuôi + Đỉnh, vòng tăng trưởng + Bản lề *Ốc: quan sát vỏ ốc, đối chiếu H.20.2 SGK/68 để nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình *Mực : quan sát mai mực, đối chiếu H20.3 SGK/69 để chú thích số vào hình. b/Quan sát cấu tạo ngoài : *Trai : quan sát mẫu vật phân biệt + Ao trai + Thân trai, chân trai + Khoang áo, mang + Cơ khép vỏ  Đối chiếu mẫu vật với H.20.4 SGK/69 để điền chú thích bằng số vào hình *Ốc: quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận : tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ thở  bằng kiến thức đã đã học chú thích bằng số vào h.20.1 SGK *Mực : quan sát mẫu để nhận biết các bộ phận, sau đó chú thích vào hình 20.5 SGK/69 c/Quan sát cấu tạo trong : - GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ  phân biệt các cơ quan - Thảo luận trong nhóm  điền số vào ô trống của chú thích H.20.6 SGK/70 2)Bước 2 : HS tiến hành quan sát - HS tiến hành QS theo các nội dung đã hướng dẫn - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của HS, hỗ trợ các nhóm yếu - HS QS đến đâu ghi chép đến đó 3)Bươc 3: Viết thu hoạch -Hoàn thành chú thích các H.20.1 H.20.6 -Hoàn thành bảng thu hoạch (theo mẫu SGK/70) BẢNG THU HOẠCH Động vật có đặc STT điểm tương ứng Ốc Trai Mực Đặc điểm cần quan sát 1 Số lớp cấu tạo của vỏ 3 3 1 (đá vôi) 2 Số chân (hay tua) 1 1 10 3 Số mắt 2 0 2 4 Có giác bám 0 0 Nhiều 5 Có lông trên tua miệng 0 0 Có 6 Dạ dày, ruột gan, túi mực . . . Có Có Có d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/32 -Nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành -Kết quả bài thu hoạch là kết quả tường trình -GV công bố đáp án đúng  các nhóm sửa bài đánh giá chéo nhau e/ Dặn dò : - Xem trước bài 21 SGK/71 - Hoàn thành xong bài thu hoạch * Chuẩn bị : - Kẻ bảng 1,2 SGK/72 vào vở - Tìm hiểu vai trò của thân mềm * Rút kinh nghiệm : ...................................................................... ...................................................................... . NS : ND : Tuần 11 Tiết 22. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM. A/ Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Nhận biết được dù các loài thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng cũng có chung những đặc điểm nhất định - Thấy được vai trò của thân mềm đối với tự nhiên và đối với đời sống con người.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm 3. Thái độ :Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm B/ Phương tiện : + Giáo viên : - Tranh phóng to H.21.1 SGK/71 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2 + Học sinh : kẻ bảng 1,2 SGK/72 vào vở C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: GV thu phiếu học tập của HS c) Bài mới : * Mở bài : Ngành thân mềm có 1 số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm * Các hoạt động dạy – học: I/ Đặc điểm chung : * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành thân mềm * Mục tiêu : Thông qua bài tập HS thấy được sự đa dạng của thân mềm và rút ra được đặc điểm của ngành * Cách tiến hành : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG -Yêu cầu HS đọc thông tin -Đọc thông tin, QS hình  + Đặc điểm thích SGK/71 và QS H.19 SGK thảo ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung nghi : đa dạng về luận trả lời câu hỏi sau : gồm : vỏ, áo, thân, chân kích thước, cấu tạo +Nêu cấu tạo chung của thân mềm -Các nhóm thảo luận thống cơ thể, môi trường ? nhất ý kiến để điền vào sống, tập tính -Lựa chọn các cụm từ để hoàn bảng 1 + Đặc điểm cấu thành bảng 1 -Đại diện nhóm lên điền các tạo: -Treo bảng phụ lên bảng gọi HS cụm từ vào bảng 1  các -Thân mềm không lên làm bài tập nhóm khác nhận xét, bổ phân đốt -GV chốt lại kiến thức đúng, sửa sung -Có vỏ đá vôi, có bảng nếu sai -HS suy nghĩ thảo luận, yêu khoang áo phát -Từ bảng trên yêu cầu HS thảo cầu nêu được : triển luận 2 câu hỏi : +Đa dạng (kích thước, cấu -Hệ tiêu hóa phân +Nhận xét sự đa dạng của thân tạo cơ thể, môi trường sống, hóa và cơ qian di mềm ? tập tính) chuyển thường đơn +Nêu đặc điểm chung của thân +Đặc điểm chung : cấu tạo giản mềm ? cơ thể -Hô hấp bằng mang -GV nhận xét, rút ra kết luận -HS rút ra kết luận hay phổi ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH THÂN MỀM Đặc Số điểm T Nơi sống T Đại diện. Đặc điểm cơ thể Kiểu vỏ đá Lối sống vôi. Khoang áo phát Không Thân Phân triển phân mềm đốt đốt.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1. Trai. 2. Sò. 3. Ốc sên. 4. Ốc vặn. 5. Mực. Ở nước Vùi lấp ngọt Ở biển Vùi lấp Bò chậm Ở cạn chạp Ở nước Bò chậm ngọt chạp Bơi Ở biển nhanh. 2 mảnh vỏ. x. x. x. 2 mảnh vỏ 1 vỏ xoắn ốc 1 vỏ xoắn ốc Mai (vỏ tiêu giảm). x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. x. II) Vai trò : * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của thân mềm * Mục tiêu : Trình bày được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được các ví dụ cụ thể ở địa phương * Cách tiến hành :. -Yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 -Gọi 1 vài HS lên hoàn thành bảng 2 -Chốt lại kiến thức sau đó cho HS thảo luận : +Ngành thân mềm có vai trò gì Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm ? +Cho HS xem bảng chuẩn kiến thức của GV. STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9. -Dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bảng 2 -1-2 HS lên làm bài tập, HS khác nhận xét, bổ sung -Thảo luận rút ra lợi ích về vai trò của thân mềm -HS tự sửa nếu sai. +Lợi ích : -Làm thực phẩm cho con người -Làm nguyên liệu xuất khẩu -Làm thức ăn cho động vật -Làm sạch môi trường nước -Làm đồ trang trí, trang sức +Tác hại : -Là vật trung gian truyền bệnh -Ăn, phá hại cây trồng. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA NGÀNH THÂN MỀM Ý nghĩa thực tiễn Tên đại diện thân mềm có ở địa phương Làm thực phẩm cho người Mực , sò, ngao, hến, trai, ốc . . . Làm thức ăn cho động vật khác Sò, hến, ốc . . . và trứng, ấu trùng của chúng Làm đồ trang sức Ngọc trai Làm vật trang trí Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò . . . Làm sạch môi trường nước Trai, sò, hầu, vẹn . . . Có hại cho cây trồng Các loài ốc sên Làm vật chủ trung gian truyền Ốc gạo, ốc mút, ốc tai . . . bệnh giun sán Có giá trị xuất khẩu Mực, bào ngư, sò huyết, bạch tuộc . . . Có giá trị về mặt địa chất Hóa thạch 1 số vỏ sò, vỏ ốc . . .. d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/73 + Kiểm tra đánh giá : 1/Vì sao lại xếp mựcbơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp ? 2/Ý nghĩa thực tiễn của vò thân mềm ? e/ Dặn dò : - Học bài, làm bài tập trong vở bài tập, trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/73 - Đọc mục “Em có biết”.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> * Chuẩn bị : - Mỗi nhóm 1 con tôm còn sống và 1 con tôm chín - Kẻ trước bảng 1 SGK/75 vào vở * Rút kinh nghiệm : ...................................................................... NS : ND : Tuần 12 Tiết 23 Ch¬ng IV- Ngµnh ch©n khíp Líp gi¸p x¸c. Bµi 22: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA T«m s«ng I môc tiªu: 1.KiÕn thøc:: - Học sinh nắm đợc vì sao tôm đợc xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác. - Giải thích đợc các đặc điểm dinh dỡng, sinh sản của tôm. 2. Kü n¨ng - RÌn kÜ n¨ng quan s¸t tranh vµ mÉu vËt. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: - Gi¸o dôc ý thøc yªu thÝch bé m«n. II .CHU¢N BI 1. ChuÈn bÞ cña gv: - Tranh cÊu t¹o ngoµi cña t«m. - MÉu vËt: t«m s«ng - B¶ng phô néi dung b¶ng 1, c¸c m¶nh giÊy rêi ghi tªn, chøc n¨ng phÇn phô. 2 Häc sinh - Söu tÇm mçi nhãm mang 1 t«m sèng, 1 t«m chÝn. II .Hoạt động dạy học 1 KiÓm tra bµi cò: - Nªu vai trß cña th©n mÒm? - Nêu đặc điểm chung của ngành thân mềm? 2.Bµi míi: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS H§1: CÊu t¹o ngoµi vµ di chuyÓn. * Vá c¬ thÓ - GV híng dÉn HS quan s¸t mÉu t«m, th¶o luËn nhãm vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái: - C¬ thÓ t«m gåm mÊy phÇn? - NhËn xÐt mµu s¾c vá t«m? -Yªu cÇu HS bãc mét vµi khoanh vỏ, nhận xét độ cứng? - GV chèt l¹i kiÕn thøc. - GV cho HS quan s¸t t«m sèng ë các địa điểm khác nhau, giải thích ý nghÜa hiÖn tîng t«m cã mµu s¾c kh¸c nhau (mµu s¾c m«i trêng  tù vÖ).. - C¸c nhãm quan s¸t mÉu theo hớng dẫn, đọc thông tin SGK trang 74, 75 th¶o luËn nhãm thèng nhÊt ý kiÕn. - §¹i diÖn nhãm ph¸t biÓu, c¸c nhãm kh¸c bæ sung, rót ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ thÓ.. Néi dung I. CÊu t¹o ngoµi vµ di chuyÓn 1. Vá c¬ thÓ - C¬ thÓ gåm 2 phÇn: ®Çu ngùc vµ bông. - Vá: + Kitin ngÊm canxi, t¸c dông cøng che chë vµ lµ chç b¸m cho c¬ thÓ. + Cã s¾c tè gióp mµu s¾c gièng cña m«i trêng. 2. C¸c phÇn phô vµ chøc n¨ng C¬ thÓ t«m s«ng gåm:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Khi nµo vá t«m cã mµu hång? - C¸c nhãm quan s¸t mÉu theo híng dÉn, ghi kÕt qu¶ * C¸c phÇn phô vµ chøc n¨ng - GV yªu cÇu HS quan s¸t t«m quan s¸t ra giÊy. theo c¸c bíc: + Quan sát mẫu, đối chiếu hình 22.1 SGK, xác định tên, vị trí phÇn phô trªn con t«m s«ng. + Quan sát tôm hoạt động để xác - C¸c nhãm th¶o luËn ®iÒn định chức năng phần phụ. - GV yªu cÇu HS hoµn thµnh b¶ng b¶ng 1. - §¹i diÖn nhãm hoµn thµnh 1 trang 75 SGK. - GV treo b¶ng phô gäi SH d¸n trªn b¶ng phô. - Líp nhËn xÐt, bæ sung c¸c m¶nh giÊy rêi. - Gäi HS nh¾c l¹i tªn, chøc n¨ng c¸c phÇn phô. * Di chuyÓn - HS suy nghÜ, vËn dông - T«m cã nh÷ng h×nh thøc di kiÕn thøc vµ tr¶ lêi chuyÓn nµo? - H×nh thøc nµo thÓ hiÖn b¶n n¨ng tù vÖ cña t«m? 3.Củng cốHS lµm bµi tËp tr¾c nghiÖm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Tôm đợc xếp vào ngành chân khớp vì: a. C¬ thÓ chia 2 phÇn: §Çu ngùc vµ bông. b. Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau. c. Thë b»ng mang. C©u 2: T«m thuéc líp gi¸p x¸c v×: a. Vá c¬ thÓ b»ng kitin ngÊm canxi nªn cøng nh ¸o gi¸p. b. T«m sèng ë níc. c. C¶ a vµ b. C©u 3: H×nh thøc di chuyÓn thÓ hiÖn b¶n n¨ng tù vÖ cña t«m a. B¬i lïi b. B¬i tiÕn c. Nh¶y d. C¶ a vµ c. 4 Híng dÉn häc bµi ë nhµ - Häc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái SGK. - ChuÈn bÞ thùc hµnh theo nhãm: 2 con t«m s«ng cßn sèng.. - §Çu ngùc: + Mắt, râu định hớng ph¸t hiÖn måi. + Ch©n hµm: gi÷ vµ xö lÝ måi. + Ch©n ngùc: bß vµ b¾t måi. - Bông: + Ch©n bông: b¬i, gi÷ th¨ng b»ng, «m trøng (con c¸i). + TÊm l¸i: l¸i, gióp t«m b¬i giËt lïi.. 3. Di chuyÓn + Bß + B¬i: tiÕn, lïi. + Nh¶y..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> TUAN: 12 NS: ND: Tiet: THỰC HÀNH : MỔ. VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG. A/ Mục tiêu bài học : 1.Kiến thức : - Tìm tòi, quan sát, nhận biết một số bộ phận của tôm sông đại diện cho ngành chân khớp - Quan sát cấu tạo mang : nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang - Nhận biết 1 số nội quan của tôm như : hệ tiêu hóa, hệ thần kinh - Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích cho các hình câm trong SGK 2.Kĩ năng : - Rèn kỹ năng mổ động vật không xương sống - Biết sử dụng các dụng cụ mổ 3.Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận B/ Phương tiện : + Giáo viên : - Dụng cụ : 4 chậu mổ, 4 bộ đồ mổ, đinh ghim, 4 lúp cầm tay, nước sạch, 4 khay mổ, khăn lau, chậu rửa - Vật mẫu : tôm sông, các mẫu ngâm mổ sẵn trên chậu mổ + Học sinh : Mỗi nhóm 2 con tôm sông còn sống, giấy để làm bảng tường trình C/ Các bước lên lớp : a) Ổn định lớp : b) Kiểm tra bài cũ: 1/ Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của tôm ? 2/ Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng các phần phụ của tôm ? c) Bài mới : * Mở bài :Chương trình động vật học thường chọn tôm sông làm đại diện cho lớp giáp xác nói riêng và ngành chân khớp nói chung. Ở nước ta, con tôm được chọn là con tôm sông phổ biến ở khắp nơi. Tôm dễ mổ, dễ quan sát và có cấu tạo rất tiêu biểu * Các hoạt động thực hành :.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> * Hoạt động 1: Tổ chức thực hành - GV yêu cầu HS đọc phần yêu cầu như SGK/77 - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm * Hoạt động 2: Tiến trình thực hành . Bước 1 : GV hướng dẫn HS thực hành 1)Mổ và quan sát mang tôm - GV hướng dẫn cách mổ như hướng dẫn ở H.23.1 SGK/77 - Dùng kính lúp quan sát chân ngực kèm lá mang→nhận biết các bộ phận→chú thích vào H.23.1 thay các con số 1,2,3,4 - Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp→điền vào bản. Ý NGHĨA ĐẶC ĐIỂM CỦA LÁ MANG. Đặc điểm lá mang Ý nghĩa - Bám vào gốc chân ngực - Tạo dòng nước đem theo ôxi - Thành túi mang mỏng - Trao đổi khí dễ dàng - Có lông phủ - Tạo dòng nước 2)Mổ và quan sát cấu tạo trong: a/ Cách mổ tôm: - Cách mổ : ( như SGK/77) - Đổ nước ngập cơ thể tôm - Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài b/ Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan: * Cơ quan tiêu hóa: - Đặc điểm : thực quản ngắn, dạ dày có màu tối.Cuối dạ dày có tuyến gan,ruột mảnh,hậu môn ở cuối đuôi tôm - Quan sát tiêu mẫu mổ đối chiếu H.23.3 A SGK/78 nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hóa nội quan - Điền chú thích vào các ô chữ số ở H.23.3 B SGK/78 * Cơ quan thần kinh: + Cách mổ: dùng kéo và kẹp gỡ toàn bộ nội quan→chuỗi hạch thần kinh màu sẫm sẽ hiện ra→quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh + Cấu tạo: - Gồm 2 hạch não với 2 dây nối với hạch dưới hầu tạo nên vòng thần kinh hầu lớn - Khối hạch ngực tập trung thành chuỗi - Chuỗi hạch thần kinh bụng + Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên mẫu mổ + Chú thích vào H.23.3C SGK/78 . Bước 2 : HS tiến hành quan sát - HS tiến hành theo các nội dung đã hướng dẫn - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của học sinh,hỗ trợ các nhóm yếu , sữa sai( nếu có ) - HS chú ý quan sát đến đâu ghi chép đến đó . Bước 3 : Viết thu hoạch - Hoàn thành bảng “Ý nghĩa đặc điểm các lá mang” ở nội dung 1 - Chú thích các hình 23.1B,23.3B thay cho các chữ số.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : - Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm trong giờ thực hành - Đánh giá mẫu mổ của các nhóm - Căn cứ vào kĩ thuật mổ và kết quả bài thu hoạch để cho điểm các nhóm - Các nhóm thu dọn vệ sinh e/ Dặn dò : Sưu tầm tranh ảnh của 1 số đại diện của giáp xác * Chuẩn bị : - Kẻ bảng 1 SGK/81 vào vở - Xem trước bài 24 * Rút kinh nghiệm : ...................................................................... ...................................................................... . .. NS: ND: Tuần 13 Tiết 25 Bài 24: ĐA. DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Học sinh trình bày một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. - Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác. - Trọng tâm: Sự đa dạng và vai trò thực tiễn của giáp xác 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi. B. Đồ dùng dạy và học: + GV: - Tranh phóng to hình 24 trong SGK (1-7) - Mẫu vật : về các đại diện đó + Học sinh : xem trước bài, đem các mẫu vật như trong hình C/ Các bước lên lớp a. Ổn định lớp b. Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra).

<span class='text_page_counter'>(54)</span> c. Bài mới : Giáp xác có kích thước từ nhỏ đến lớn, chúng sống rộng khắp các môi trường (ngọt, mặn, lợ). Đa số có lợi, một số ít có hại. Các loài giới thiệu trong bài là 1 số đại diện của giáp xác. * Các hoạt động dạy – học I/ Một số giáp xác * Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số giáp xác khác * Mục tiêu: - Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của loài giáp xác thường gặp. - Thấy được sự đa dạng của động vật giáp xác. * Cách tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS - QS H24.1 → 7, đọc +Mọt ẩm : màu đen, râu ngắn, có chân quan sát kĩ hình chú thích SGK trang bò sống ở nơi ẩm ướt (ở cạn) 24.1-7 SGK, đọc chú 79, 80 ghi nhớ thông +Con sun : sống cố định ở biển, bám thích dưới hình → tin. vào tàu thuyền → có hại thảo luận nhóm trả - Thảo luận nhóm suy +Rận nước : kích thước nhỏ, di lời các câu hỏi  nghĩ trả lời 2 câu hỏi chuyển nhờ râu, sống ở nước → có lợi +Chân kiếm : chân kiếm sống tự do có mục SGK/80 SGK/80 - Gọi 1-2 nhóm lên - Đại diện nhóm trả lời vai trò giống rận nước. Chân kiếm kí trình bày → nhận → nhóm khác nhận sinh ở cá có phần phụ tiêu giảm, râu thành giác bám → có hại. xét, bổ sung xét, bổ sung. +Cua đồng : mai lớn, cứng, che phía - GV hỏi : -HS trả lời : +Trong các đại diện +Tùy địa phương có lưng, phần bụng tiêu giảm, một đôi trên loài nào có ở địa các đại diện khác nhau càng lớn và 4 đôi chân bò. phương ? Số lượng +Đa dạng về : số loài +Cua nhện: sống ở biển, giống cua nhiều hay ít ? lớn, có cấu tạo và lối nhưng thân nhỏ, chân dài giống nhện +Tôm ở nhờ: phần bụng có vỏ mỏng +Nhận xét sự đa sống rất khác nhau và mềm, thường ẩn náu trong vỏ ốc dạng của giáp xác ? rỗng +Ngoài ra còn có các loài : tép, còng, cấy, tôm hùm, tôm bạc . . . II/ Vai trò thực tiễn * Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò thực tiễn * Mục tiêu: - HS nêu được ý nghĩa thực tiễn của giáp xác. - Kể được tên các đại diện có ở địa phương. * Cách tiến hành - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với - HS kết hợp SGK và - Lợi ích: SGK và hoàn thành bảng 2. hiểu biết của bản + Là nguồn thức ăn của.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - GV kẻ bảng gọi HS lên điền. - Nếu chưa chính xác GV bổ sung thêm: +Lớp giáp xác có vai trò như thế nào? - GV có thể gợi ý bằng cách đặt các câu hỏi nhỏ: + Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người? + Vai trò nghề nuôi tôm? +Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, biển?. thân, làm bảng trang 81. - HS lên làm bài tập, lớp bổ sung. - Từ thông tin của bảng, HS nêu được vai trò của giáp xác.. cá. + Là nguồn cung cấp thực phẩm + Là nguồn lợi xuất khẩu. - Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thuỷ + Có hại cho nghề cá. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA GIÁP XÁC STT Các mặt có ý nghĩa thực tiễn Tên các loài VD Các loài ở địa phương 1 Thực phẩm đông lạnh Tôm sú, tôm he Tôm nương, tôm sông 2 Thực phẩm khô Tôm he Tôm đỏ, tôm bạc 3 Nguyên liệu để làm mắm Tôm, tép, ruốc Cáy, còng 4 Thực phẩm tươi sống Tôm, cua Cua đồng, ghẹ 5 Có hại cho giao thông đường thủy Sun Sun 6 Kí sinh gây hại cá Chân kiếm kí sinh Chân kiếm kí sinh d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/81 + Kiểm tra đánh giá : - Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm Câu 1: Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác? a. Mình có một lớp vỏ bằng kitin và đá vôi b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang c. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau. d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần. Câu 2: Trong những động vật sau, con nào thuộc lớp giáp xác? - Tôm sông x - Mối - Cáy x - Tôm sú x - Kiến - Mọt ẩm x - Cua biển x - Rận nước x - Nhện e/ Dặn dò : - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” * Chuẩn bị : - Kẻ bảng 1, 2 bài 25 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: con nhện. * Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(57)</span> NS: ND: Tuần 13 Tiết 26. LỚP HÌNH NHỆN Bài 25:. NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Học sinh trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng. - Nêu được sự đạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. - Trọng tâm: Cấu tạo ngoài và tập tính của nhện 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng phân tích. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên. B. Đồ dùng dạy và học + GV: - Mẫu: con nhện - Tranh : cấu tạo ngoài của nhện và một số đại diện hình nhện. + HS: - Kẻ sẵn bảng 1,2 vào vở. - Mỗi nhóm đem 1 con nhện C. Các bước lên lớp a. Ổn định lớp b. Kiểm tra bài cũ: 1/ Khoanh tròn đầu câu trả lời đúng Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác? a. Mình có một lớp vỏ bằng kitin và đá vôi b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang c. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau. d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần. 2/Trình bày vài trò của giáp xác? c. Bài mới * Mở bài: GV giới thiệu lớp hình nhện: là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm.Giới thiệu đại diện của lớp là con nhện. * Các hoạt động dạy – học: I / Nhện:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> *Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện * Mục tiêu : - HS nắm được cấu tạo ngoài của nhện. - Xác định được vị trí, chức năng từng bộ phận cấu tạo ngoài. - Tập tính của nhện * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu - HS quan sát hình 25.1 trang 82, 1) Đặc điểm con nhện, đối chiếu với hình 25.1 đọc chú thích, xác định các bộ cấu tạo : SGK. phận trên mẫu con nhện. (nội dung như +Cơ thể nhện gồm mấy phần ? - Cơ thể gồm 2 phần: bảng chuẩn kiến + Xác định giới hạn phần đầu + Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân thức dưới đây) ngực và phần bụng? xúc giác, 4 đôi chân bò. + Mỗi phần có những bộ phận + Bụng: khe thở, lỗ sinh dục, nào? núm tuyến tơ. - GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi - HS trình bày, lớp bổ sung. HS lên trình bày. - Đại diện nhóm trình bày, các - GV yêu cầu HS quan sát tiếp nhóm khác nhận xét, bổ sung. hình 25.1, hoàn thành bài tập - HS sửa bài ( nếu cần) bảng 1 trang 82. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI CỦA NHỆN Các phần cơ thể Đầu – ngực. Bụng. Số chú thích 1 2 3 4 5 6. Tên bộ phận quan sát - Đôi kìm có tuyến độc. - Đôi chân xúc giác phủ đầy lông - 4 đôi chân bò - Đôi khe thở - 1 lỗ sinh dục - Các núm tuyến tơ. - GV yêu cầu HS quan sát hình 25.2 SGK, đọc chú thích và sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng. - GV chốt lại đáp án đúng: 3, 2 4, 1 - GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện và sắp xếp lại theo thứ tự đúng.. Chức năng - Bắt mồi và tự vệ - Cảm giác về khứu giác, xúc giác - Di chuyển chăng lưới - Hô hấp - Sinh sản - Sinh ra tơ nhện. - Các nhóm thảo luận, đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung. - 1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới đúng.. 2. Tập tính :. - Nhện hoạt động chủ yếu vào ban.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - GV cung cấp đáp án đúng: 4, 2, 3, 1 - HS nghiên cứu kĩ thông tin, đêm chăng + Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong đánh thứ tự vào ô trống. lưới bắt ngày? - Thống kê số nhóm làm mồi sống - GV có thể cung cấp thêm thông tin: có 2 đúng. loại lưới: +Ban đêm chăng lưới bắt mồi + Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất sống + Hình tấm: Chăng ở trên không. - Lắng nghe GV giảng. II/ Sự đa dạng của lớp hình nhện *Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng và ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện * Mục tiêu: Thông qua các đại diện HS thấy được sự đa dạng của lớp nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. *Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS quan sát tranh và - HS đọc chú thích dưới 1/ Một số đại diện : hình 25.3, 4, 5 SGK, nhận biết một hình và QS H 25.3 →5 - Bọ cạp, cái ghẻ, ve số đại diện của hình nhện. nắm được một số đại diện: bò, mạt, nhện lông, - GV thông báo thêm một số hình bọ cạp, cái ghẻ, ve bò… nhện đỏ hại bông. . . nhện: nhện đỏ hại bông, ve, mò, bọ - Các nhóm hoàn thành - Chúng thích sống mạt, nhện lông, đuôi roi. bảng. nơi hang hốc, hoạt - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 2 - Đại diện nhóm đọc kết động về đêm, rất đa trang 85. quả, lớp bổ sung. dạng và phong phú. - GV chốt lại bảng chuẩn. - HS rút ra nhận xét sự đa 2/ Ý nghĩa thực - Từ bảng 2, yêu cầu HS nhận xét: dạng về: tiễn : Đa số có lợi + Sự đa dạng của lớp hình nhện? + Số lượng loài vì chúng săn bắt sâu + Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình + Lối sống bọ có hại. Một số ít nhện? + Cấu tạo cơ thể gây hại cho người, -Yêu cầu HS rút ra kết luận động vật, thực vật Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA LỚP HÌNH NHỆN. STT. Các đại diện. Nơi sống. Kí sinh 1 2. Ảnh hưởng đến con người Ăn thịt Có lợi Có hại x x. Hình thức sống. Nhện chăng lưới Trong nhà,vườn Nhện nhà ( con cái Trong nhà, ở các thường ôm kén trứng ) khe tường 3 Bọ cạp 4 Cái ghẻ x 5 Ve bò x d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK + Kiểm tra đánh giá : Câu 1: Số đôi phần phụ của nhện là: a. 4 đôi b. 5 đôi c. 6 đôi. x. x. x. x x x. d. 7 đôi.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Câu 2: Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có các tập tính: a. Chăng lưới b. Bắt mồi c. Cả a và b Câu 3: Bọ cạp, ve bò, nhện đỏ hại bông xếp vào lớp hình nhện vì? a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng b. Có 4 đôi chân bò c. Cả a và b e/ Dặn dò : - Học bài và trả lời 3 câu hỏi SGK/85 - Xem trước bài 26 “ Châu chấu” * Chuẩn bị : - Chuẩn bị theo nhóm: mỗi nhóm 1 con châu chấu. * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... NS: ND:. Tuần 14 Tiết 27. LỚP SÂU BỌ CHÂU CHẤU.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Mô tả được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chấu chấu đại diện cho lớp sâu bọ - Qua học cấu tạo, giải thích được cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản và phát triển ở châu chấu. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, hoạt động nhóm. B. Phương tiện + GV : - Mẫu: con châu chấu - Mô hình châu chấu - Tranh vẽ cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu. + HS : mỗi nhóm 1 con châu chấu C. Các bước lên lớp a. Ổn định lớp b. Kiểm tra bài cũ 1/Cơ thể nhện có mấy phần ? So sánh các phần cơ thể của giáp xác ? Vai trò của mỗi phần cơ thể ? 2/Nhện có mấy đôi phần phụ ? Trong đó có mấy đôi chân bò ? 3/Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện ? c. Bài mới : * Mở bài: Chấu chấu có cấu tạo tiêu biểu, dễ gặp ngoài thiên nhiên lại có kích thước dễ quan sát, nên từ lâu được chọn làm đại diện cho lớp sâu bọ. * Các hoạt động dạy – học I/Cấu tạo ngoài và di chuyển * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và cách di chuyển của châu chấu * Mục tiêu: - Mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu. - Trình bày được các đặc điểm cấu tạo liên quan đến sự di chuyển. * Cách tiến hành :. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 26.1 và trả lời câu hỏi: + Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? + Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu? - Yêu cầu HS quan sát con châu chấu (hoặc mô hình), nhận biết các bộ phận ở. Hoạt động của HS - HS quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 86, nêu được; + Cơ thể gồm 3 phần: Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi. Nội dung - Cấu tạo ngoài : Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> trên mẫu (hoặc mô hình). cánh +Ngực: 3đôi - Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu Bụng: Có các đôi lỗ thở chân, 2 đôi cánh (mô hình) - HS đối chiếu mẫu với +Bụng:Nhiều đốt, - GV cho HS tiếp tục thảo luận: hình 26.1, xác định vị trí mỗi đốt có 1 đôi + So với các loài sâu bọ khác khả năng các bộ phận trên mẫu. lỗ thở. di chuyển của châu chấu có linh hoạt - 1 HS trình bày, lớp nhận - Di chuyển: Bò, hơn không? Tại sao? xét, bổ sung. nhảy ( bằng đôi - GV chốt lại kiến thức. + Linh hoạt hơn vì chúng chân sau), bay - GV đưa thêm thông tin về châu chấu có thể bò, nhảy hoặc bay. (cánh) di cư. -Tự rút ra kết luận II/Cấu tạo trong *Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo trong của châu chấu *Mục tiêu: HS nắm được sơ lược cấu tạo trong của châu chấu. *Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS quan sát - HS tự thu nhận thông tin, - Hệ tiêu hóa : có thêm hình 26.2, đọc thông tin tìm câu trả lời. ruột tịt tiết dịch tiêu hóa SGK và trả lời câu hỏi: + Châu chấu có đủ 7 hệ cơ vào dạ dày, có nhiều ống + Châu chấu có những hệ cơ quan. bài tiết lọc chất thải quan nào? + Hệ tiêu hoá: miệng, hầu, - Hệ hô hấp :hệ thống ống + Kể tên các bộ phận của hệ diều, dạ dày, ruột tịt, ruột khí phân nhánh nối với các tiêu hoá? sau, trực tràng, hậu môn. lỗ thở mang o6xi tới tế bào + Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết + Hệ tiêu hoá và bài tiết đều - Hệ tuần hoàn : hở, tim có quan hệ với nhau như thế đổ chung vào ruột sau. hình ống chia nhiều ngăn, nào? + Hệ tuần hoàn không làm nằm ở mặt lưng + Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu nhiệm vụ vận chuyển oxi, - Hệ thần kinh: dạng bọ lại đơn giản đi? chỉ vận chuyển chất dinh chuỗi hạch thần kinh ở - GV chốt lại kiến thức. dưỡng. bụng, có hạch não phát - Một vài HS phát biểu, lớp triển nhận xét, bổ sung.. III/Dinh dưỡng *Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách dinh dưỡng của châu chấu * Mục tiêu : nắm được cách dinh dưỡng của châu chấu * Cách tiến hành. +Thức ăn của châu chấu là gì? +Thức ăn được tiêu hoá như thế nào? +Vì sao bụng châu chấu luôn. - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. - 1 vài HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận. - Châu chấu có cơ miệng khỏe, sắc nên ăn chồi và lá cây. - Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, tiêu hoá.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> phập phồng?. xét, bổ sung, kết nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. luận - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng → khi sống bụng luôn phập phồng. IV/Sinh sản và phát triển Hoạt động 4: nắm được sự sinh sản và phát triển của châu chấu - GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin ở SGK trang - Châu chấu phân trong SGk và trả lời câu hỏi: 87 và tìm câu trả lời. tính. +Nêu đặc điểm sinh sản của + Châu chấu đẻ trứng dưới đất. - Đẻ trứng thành ổ ở châu chấu? + Châu chấu phải lột xác để lớn dưới đất +Vì sao châu chấu non phải lột lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin. - Phát triển qua biến xác nhiều lần? thái không hoàn toàn d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/88 + Kiểm tra đánh giá : 1/ Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung ? 2/ Hô hấp ở châu chấu khác ở tôm như thế nào ? 3/ Quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu như thế nào ? e/ Dặn dò : - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ. - Kẻ bảng 1, 2 trang 91, 92 vào vở. * Chuẩn bị : - Chuẩn bị theo nhóm: mỗi nhóm 1 con châu chấu. * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... NS: ND: Tuần 14 Tiết 28. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ. - Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ. - Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại. B. Phương tiện + GV : Tranh vẽ một số đại diện của lớp sâu bọ + HS : kẻ bảng 1 và 2 SGK vào vở. C. Các bước lên lớp a/ Ổn định lớp b/ Kiểm tra bài cũ 1/ Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung ? 2/ Hô hấp ở châu chấu khác ở tôm như thế nào ? 3/ Quan hệ giữa dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu như thế nào ? c/ Bài mới * Mở bài: Sâu bọ với khoảng gần 1 triệu loài rất đa dạng về loài, lối sống, môi trường sống và tập tính. Các đại diện trong bài tiêu biểu cho tính đa dạng đó * Các hoạt động dạy – học I/Một số đại diện sâu bọ khác : * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đại diện sâu bọ khác * Mục tiêu: HS biết được đặc điểm một số sâu bọ thường gặp. Qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp sâu bọ. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát - HS làm việc độc lập với SGK. 1/Sự đa dạng về từ hình 27.1→7 SGK, đọc + Kể tên 7 đại diện. lối sống và tập thông tin dưới hình và trả + Bổ sung thêm thông tin về các đại tính: Sâu bọ rất đa lời câu hỏi: diện. dạng: + Ở hình 27 có những đại + Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến + Chúng có số diện nào? đổi màu sắc theo môi trường. lượng loài lớn. + Em hãy cho biết thêm + Ve sầu: đẻ trứng trên thân cây, ấu + Có lối sống và những đặc điểm của mỗi trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ. tập tính phong phú đại diện mà em biết? + Ruồi, muỗi là động vật trung gian thích nghi với điều - GV điều khiển HS trao truyền nhiều bệnh… kiện sống. đổi cả lớp. - 1 vài HS phát biểu, lớp NX, bổ sung. 2/Nhận biết 1 số - GV yêu cầu HS hoàn - HS bằng hiểu biết của mình để lựa đại diện và môi thành bảng 1 trang 91 chọn các đại diện điền vào bảng 1. trường sống.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> SGK. - GV chốt lại đáp án. - GV yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ. - GV chốt lại kiến thức.. - 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ Môi trường sống sung đại diện đa dạng. - HS nhận xét sự đa dạng về số lượng loài, cấu tạo cơ thể, môi trường sống và tập tính.. SỰ ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG. STT. Các môi trường sống. Một số sâu bọ đại diện Bọ vẽ Ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy Ấu trùng ve sầu, dế chũi Dế mèn, bọ hung Bọ ngựa Chuồn chuồn Bọ rầy Chấy, rận. Trên mặt nước Trong nước Dưới đất Trên mặt đất 2 Ở cạn Trên cây cối Trên không Ở cây cối 3 Kí sinh Ở động vật II/Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn : * Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ * Mục tiêu : - Nêu được các đặc điểm chung của lớp sâu bọ - Nêu được các mặt lợi ích và tác hại của sâu bọ đối với con người 1. Ở nước. * Cách tiến hành:. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận, chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ. - GV chốt lại đặc điểm chung. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và làm bài tập điền bảng 2 trang 92 SGK. - GV cho HS làm bảng 2, → gọi HS lên làm + Ngoài 7 vai trò trên, lớp sâu bọ còn có những vai trò gì? + Làm sạch môi trường: bọ hung + Làm hại các cây nông nghiệp.. - Một số HS đọc to thông tin trong SGKtrang 91, lớp theo dõi các đặc điểm dự kiến. - Thảo luận trong nhóm, lựa chọn các đặc điểm chung. -Đại diện nhóm phát biểu, lớp NX - Bằng kiến thức và hiểu biết của mình để điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống vai trò thực tiễn ở bảng 2. - 1 HS lên điền trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Bằng kiến thức và hiểu biết của mình để điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống vai trò thực tiễn ở bảng 2. - 1 HS lên điền trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến. 1/ Đặc điểm chung : - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. - Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng ống khí. 2/ Vai trò của sâu bọ: * Lợi ích: + Làm thuốc chữa bệnh + Làm thực phẩm + Thụ phấn cho cây trồng + Làm thức ăn cho động vật khác. + Diệt các sâu bọ có hại + Làm sạch môi trường *Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh + Gây hại cho cây trồng + Làm hại cho SXNN.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> -Yêu cầu HS kết luận thức. VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA LỚP SÂU BỌ. STT. Các đại diện. Ong mật x. Con tằm x x. Ruồi. Muỗi. Ong mắt đỏ. Vai trò thực tiễn 1 Làm thuốc chữa bệnh 2 Làm thực phẩm 3 Thụ phấn cho cây trồng x 4 Thức ăn cho động vật khác x 5 Diệt các sâu hại x 6 Hại hạt ngũ cốc 7 Truyền bệnh x x d/ Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK/92 + Kiểm tra đánh giá : 1. Hãy cho biết 1 số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương? 2. Trong các đặc điểm chung của sâu bọ, đặc điểm nào phân biệt chúng với chân khớp khác ? 3. Địa phương em có biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? e/ Dặn dò : - Học bài và trả lời câu hỏi SGK/93. Đọc mục “Em có biết”. - Ôn tập ngành chân khớp. - Tìm hiểu tập tính của sâu bọ. * Rút kinh nghiệm : ....................................... ....................................... ....................................... ....................................... ....................................... NS: ND:. Tuần 15 Tiết 29. THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Thông qua băng hình học sinh quan sát, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình, tóm tắt nội dung đã xem. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. B. Phương tiện: - Giáo viên : chuẩn bị máy chiếu, băng hình..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Học sinh : ôn lại kiến thức ngành chân khớp, kẻ phiếu học tâp vào vở: Tên động Môi Các tập tính Tấn Dự trữ Cộng Sống thành Chăm sóc vật quan sát trường Tự vệ công thức ăn sinh xã hội thế hệ sau được sống 1 2 C. Các bước lên lớp a/Ổn định lớp b/ Kiểm tra bài cũ 1. Hãy cho biết 1 số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương? 2. Trong các đặc điểm chung của sâu bọ, đặc điểm nào phân biệt chúng với chân khớp khác ? c/ Bài mới *Mở bài : GV giới thiệu ngắn gọn nội dung chương trình xem băng hình và thời gian cho từng phần *Các hoạt động dạy – học : * Hoạt động 1: HS xem băng hình và ghi chép - Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành: + Theo dõi nội dung băng hình. + Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ + Có thái độ nghêm túc trong giờ học. - Giáo viên phân chia các nhóm thực hành. - Giáo viên cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ. + Tìm kiếm, cất giữ thức ăn. + Sinh sản + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. - Học sinh theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó. - Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi trong nhóm hoặc yêu cầu GV chiếu lại. * Hoạt động 2: trao đổi, thảo luận, giải thích các tập tính của sâu bọ trên băng hình - Giáo viên dành thời gian để các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập của nhóm. - Giáo viên cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên những sâu bọ quan sát được. + Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài. + Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ. + Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ. + Ngoài những tập tính có ở phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ. - HS dựa vào nội dung phiếu học tập, trao đổi nhóm, tìm câu trả lời. - GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi, sửa chữa. * Hoạt động 3: làm bảng thu hoạch ngắn gọn sau khi xem băng hình d. Nhận xét - đánh giá - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dựa vào phiếu họctập, GV đánh giá kết quả học tập của nhóm. e. Dặn dò : - Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp. - Kẻ bảng 1, 2, 3 trang 96, 97 vào vở. * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... NS: ND: Tuần 15 Tiết 30. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Nhận biết được đặc điểm chung của ngành chân khớp cùng sự đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính của chúng . - Giải thích được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp liên hệ với các loài ở địa phương 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. B. Phương tiện : - Tranh phóng to các hình trong bài. - HS kẻ sẵn bảng 1, 2, 3 SGK trang 96, 97 vào vở..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> C. Các bước lên lớp a.Ổn định lớp b. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) c. Bài mới * Mở bài: các đại diện của ngành chân khớp gặp ở khắp nơi trên hành tinh : dưới nước hay trên cạn, ở ao hồ, sông suối hay ở biển khơi, ở trong lòng đất hay ở trên không trung, ở sa mạc hay vùng cực. Chúng sống kí sinh hay tự do. Chân khớp tuy rất đa dạng nhưng chúng đều mang những đặc điểm chung nhất của toàn ngành * Các hoạt động dạy - học I/ Đặc điểm chung *Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm chung của ngành chân khớp *Mục tiêu: Thông qua hình vẽ và đặc điểm của các đậi diện ngành chân khớp, HS rút ra được đặc điểm chung của ngành. * Cách tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát - HS làm việc độc lập với - Có vỏ kitin che chở bên hình 29 từ 1 đến 6 SGK, đọc SGK. ngoài và làm chỗ bám cho kĩ các đặc điểm dưới hình và - Thảo luận trong nhóm và cơ. lựa chọn đặc điểm chung đánh dấu vào ô trống những - Phần phụ phân đốt, các của ngành chân khớp. đặc điểm lựa chọn. đốt khớp động với nhau. - GV chốt lại bằng đáp án - Đại diện nhóm phát biểu, - Sự PT và tăng trưởng gắn đúng đó là các ĐĐ 1, 3, 4. các nhóm khác NX, bổ sung. liền với sự lột xác. II/Sự đa dạng ở chân khớp *Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự đa dạng của ngành chân khớp * Mục tiêu : Thấy được sự đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính của ngành khớp - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 - HS vận dụng kiến thức trong 1. Đa dạng trang 96 SGK. ngành để đánh dấu và điền vào về cấu tạo - GV kẻ bảng, gọi HS lên làm (nên bảng 1 và môi gọi nhiều HS để hoàn thành bảng). - 1 HS lên hoàn thành bảng, lớp trường sống - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến nhận xét, bổ sung. ( nội dung thức. - HS tiếp tục hoàn thành bảng 2. như bảng 1) - GV cho HS thảo luận và hoàn thành Lưu ý 1 số đại diện có thể có 2. Đa dạng bảng 2 trang 97 SGK. nhiều tập tính. về tập tính ( - GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên điền bài - 1 vài HS hoàn thành bảng, các nội dung như tập. HS khác nhận xét, bổ sung → bảng 2 - GV chốt lại kiến thức đúng. kết luậ SGK/97) + Vì sao chân khớp đa dạng về tập.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> tính? BẢNG 1 : ĐA DẠNG VỀ CẤU TẠO VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNCỦA CHÂN KHỚP Môi trường sống Râu Số Cánh Các Có đôi Nơi Không Không Tên đại diện phần Số Nước Cạn chân ẩm có cơ thể lượng có ngực 1- Giáp xác X 2 2 đôi 5 X (tôm sông) 2- Hình nhện X 2 X 4 X (nhện) 3- Sâu bọ (châu X 3 1 đôi 3 X chấu) BẢNG 2 ; ĐA DẠNG VỀ TẬP TÍNH CỦA CHÂN KHỚP ST Tô Tôm ở Ve Kiế Ong Các tập tính chính Nhện T m nhờ sầu n mật 1 Tự vệ tấn công x x x x x 2 Dự trữ thức ăn x x 3 Dệt lưới bẫy mồi x 4 Cộng sinh để tồn tại x 5 Sống thành xã hội x x 6 Chăn nuôi động vật khác x 7 Đực, cái nhận biết nhau bằng tính hiệu x 8 Chăm sóc thế hệ sau x x x III.Vai trò thực tiễn: * Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò thực tiễn của ngành chân khớp * Mục tiêu : Giải thích vai trò của ngành chân khớp đối với đời sống con người và tự nhiên * Cách tiến hành. - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3 trang 97 SGK. - GV cho HS kể thêm các đại diện có ở địa phương mình. - GV tiếp tục cho HS thảo luận. + Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống? - GV chốt lại kiến thức.. - HS dựa vào kiến thức * Lợi ích: của ngành vf hiểu biết + Cung cấp thực phẩm cho con của bản thân, lựa chọn người. những đại diện có ở địa + Làm thức ăn của ĐV khác. phương điền vào bảng + Làm thuốc chữa bệnh 3. + Thụ phấn cho hoa - 1 vài HS báo cáo kết + Làm sạch môi trường. quả. * Tác hại: - HS thảo luận trong + Làm hại cây trồng nhóm, nêu được lợi ích + Làm hại cho nông nghiệp và tác hại của chân + Hại đồ gỗ, tàu thuyền… khớp. + Là vật trung gian truyền bệnh. BẢNG 3: VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> STT 1. Lớp giáp xác. 2. Lớp hình nhện. 3. Lớp sâu bọ. Tên đại diện có ở Có lợi địa phương Tôm càng xanh Thực phẩm Tôm sú Xuất khẩu Tôm hùm Xuất khẩu Nhện chăng lưới Bắt sâu bọ có hại Nhện đỏ Bọ cạp Bắt sâu bọ có hại Bướm Thụ phấn cho hoa Ong mật Cho mật, thụ phấn hoa Kiến Bắt sâu bọ có hại. Có hại. Hại cây trồng Hạicây(sâunon). d. Củng cố Cho HS đọc phần ghi nhớ đóng khung SGK + Kiểm tra đánh giá: 1. Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi? 2. Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp? 3. Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất? e. Dặn dò: - Học bài và trả lời 3 câu hỏi SGK/99. - Ôn tập toàn bộ động vật không xương sống. - Đọc trước bài 31. * Chuẩn bị: - Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con cá chép sống. - Kẽ bảng 1 SGK/103 vào vở * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(72)</span> NS: ND: Tuần 16 CHƯƠNG VI : NGÀNH. ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CÁC LỚP CÁ. TiÕt 31: Bµi 31: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI CÁ CHÉP I. Môc tiªu. 1. KiÕn thøc. - Những đặc điểm cấu tạo ngoài và sự sinh sản của cá thích nghi với đời sống ở níc. - Chøc n¨ng cña c¸c v©y c¸. 2. KÜ n¨ng. - RÌn kÜ n¨ng quan s¸t tranh vµ mÉu vËt. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ. - Gi¸o dôc ý thøc häc tËp, yªu thÝch bé m«n. II. ChuÈn bÞ. 1. Gi¸o viªn. - Tranh cÊu t¹o ngoµi cña c¸ chÐp. - Mét con c¸ chÐp th¶ trong b×nh thuû tinh. - B¶ng phô. 2. Häc sinh. - Mçi nhãm mét con c¸ chÐp th¶ trong b×nh thuû tinh. III. Hoạt động dạy học. 1. KiÓm tra bµi cò. - §Æc ®iÓm nµo gióp ch©n khíp ph©n bè réng r·i? - Đặc điểm đặc trng để nhận biết chân khớp? - Líp nµo trong ngµnh ch©n khíp cã gi¸ trÞ thùc phÈm lín nhÊt? 2. Bµi míi. Hoạt động 1. Đời sống. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Néi dung - GV yªu cÇu HS th¶o - HS tù thu nhËn th«ng tin I. §êi sèng. luËn nhãm vµ tr¶ lêi c©u SGK tr.102, th¶o luËn hái. nhãm vµ tr¶ lêi c©u hái. + Sèng ë ao, hå, s«ng, + Cá chép sống ở đâu? suối. Ăn động vật và thực Thøc ¨n cña chóng lµ g×? vËt. + Tại sao nói cá chép là + Nhiệt độ cơ thể phụ động vật biến nhiệt. thuéc vµo m«i trêng. - 1 - 2 HS tr¶ lêi, líp bæ sung. - GV cho HS tiếp tuc thảo - HS giải thích đợc. luËn. + C¸ chÐp tô tinh ngoµi vµ + §Æc ®iÓm sinh s¶n cña kh¶ n¨ng gÆp tinh trïng Ýt c¸ chÐp. (nhiều trứng không đợc + V× sao sè lîng trøng thô tinh) trong mỗi lứa đẻ của cá + ý nghĩa: Duy trì nòi chÐp lªn tíi hµng v¹n? gièng. + Sè lîng trøng nhiÒu nh vËy cã ý nghÜa g×? - GV yªu cÇu HS rót ra - 1 - 2 HS tr¶ lêi, líp bæ * KÕt luËn. - M«i trêng sèng: níc kết luận về đời sống cá sung ngät. chÐp. - §êi sèng: + ¦a vùc níc lÆng..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> + ¡n t¹p. + Là động vật biến nhiệt. - Sinh s¶n. + Thụ tinh ngoài, đẻ trøng. + Trøng thô tinh ph¸t triÓn thµnh ph«i. Hoạt động 2. Cấu tạo ngoài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Néi dung - GV yêu cầu HS quan sát - HS đối chiếu mẫu vật và II. Cấu tạo ngoài. mẫu cá chép sống đối hình vẽ và ghi nhớ các bộ 1. CÊu t¹o ngoµi. chiÕu víi h×nh 31.1 tr.103 phËn cÊu t¹o ngoµi. SGK vµ nhËn biÕt c¸c bé phËn trªn c¬ thÓ cña c¸ chÐp. - GV treo tranh câm cấu - đại diện nhóm trình bày t¹o ngoµi, gäi HS tr×nh c¸c bé phËn cÊu t¹o ngo×a trªn tranh. bµy. - GV gi¶i thÝch: tªn gäi các loại vây liên quan đến vÞ trÝ cña v©y. - GV yªu cÇu HS quan s¸t - HS lµm viÖc ca nh©n víi c¸c chÐp ®ang b¬i trong b¶ng 1 SGK tr.103. nớc, đọc kĩ bảng 1 và - Thảo luận nhóm, thống thông tin đề xuất, chọn nhất đáp án. c©u tr¶ lêi. - GV treo b¶ng phô vµ gäi - §¹i diÖn nhãm lªn ®iÒn b¶ng phô, c¸c nhãm kh¸c HS lªn ®iÒn trªn b¶ng. nhËn xÐt, bæ sung. - GV nêu đáp án đúng. - 1 HS trình bày lại đặc ®iÓm cÊu t¹o ngoµi cña c¸ thích nghi với đời sống b¬i léi. * KÕt luËn. đặc điểm cấu tạo ngoài cña c¸ chÐp thÝch nghi víi đời sống bơi lặn. đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn.. §Æc ®iÓm cÊu t¹o ngoµi cña c¸ chÐp 1. Th©n c¸ chÐp thon dµi, ®Çu thu«n nhän g¾n chÆt víi th©n. 2. M¾t kh«ng cã mÝ, mµng m¾t tiÕp xóc víi m«i trêng níc. 3. v©y c¸ cã da bao bäc; trong da cã nhiÒu tuyÕn tiÕt chÊt nhµy. 4. Sù s¾p xÕp v¶y c¸ trªn th©n khíp víi nhau nh ngãi lîp. 5. Vây cá có các tia vây đợc căng bởi da mỏng, khớp động với thân - GV yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u hái sau: - V©y c¸ cã chøc n¨ng g×? - Nªu vai trß cña tõng lo¹i v©y c¸? - GV nhËn xÐt, bæ sung. Sự thích nghi với đời sống bơi léi A, B. - HS đọc thông tin SGK tr. 103 vµ tr¶ lêi c©u hái. - V©y c¸ nh b¬i cheo, gióp c¸ cã thÓ di chuyÓn trong níc.. C, D E, B A, E A, G 2. Chøc n¨ng cña v©t c¸. * KÕt luËn. Vai trß tõng lo¹i v©y c¸. - V©y ngùc, v©y bông: Gi÷ th¨ng b»ng, rÏ ph¶i, rÏ tr¸i, lªn, xuèng..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - V©y lng, v©y hËu m«n: Gi÷ th¨ng b»ng theo chiÒu däc. - Khóc ®u«i mang v©y ®u«i: Gi÷ chøc n¨ng chÝnh trong sù di chuyÓn cña c¸. 3. NhËn xÐt - §¸nh gi¸. - Trình bày trên tranh: đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống b¬i lÆn. - Nªu chøc n¨ng cña tõng lo¹i v©y c¸. 4. DÆn dß. - Häc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái SGK. - §äc môc “em cã biÕt” - Mçi nhãm 1 con c¸ chÐp, kh¨n lau, xµ phßng. - ChuÈn bÞ thùc hµnh: Theo nhãm 6 HS.. NS: ND: Tuần 16 Tiết : 32. Bài 33. CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP. A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - HS nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. - Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn. B/ Đồ dùng dạy và học - Tranh cấu tạo trong của cá chép. - Mô hình não cá - Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép. C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Mở bài: Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đã quan sát được trong bài thực hành? * Các hoạt động dạy- học: I/ Các cơ quan dinh dưỡng.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> * Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng * Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và hoạt động của bốn cơ quan dinh dưỡng: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá và bài tiết. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh, kết - Các nhóm thảo luận 1/ Tiêu hóa:Có sự hợp với kết quả quan sát được trên mẫu mổ và hoàn thành bài tập phân hóa rõ rệt ở bài thực hành, hoàn thành bài tâp sau: - Đại diện nhóm hoàn +Các bộ phận: Các bộ phận của Chức năng thành trên bảng phụ - Ống tiêu hóa:Miệng, ống tiêu hóa của GV, các nhóm hầu, thực quản,dạ dày, 1 khác nhận xét, bổ sung. hậu môn 2 - HS nêu được: - Tuyến tiêu hóa: 3 + Thức ăn được nghiền Tuyến, gan, mật, tụy, - GV cung cấp thêm thông tin về nát nhờ răng hàm, dưới ruột tuyến tiêu hoá. tác dụng của enzim tiêu + Chức năng:biến đổi + Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra hoá. Thức ăn biến đổi thức ăn thành chất dinh như thế nào? thành chất dinh dưỡng dưỡng , thải cặn bã + Nêu chức năng của hệ tiêu hoá? ngấm qua thành ruột + Bóng hơi:Thông với - Yêu cầu HS rút ra vai trò của bóng vào máu. thực quản giúp cá chìm hơi. + Các chất cặn bã được nổi dễ dàng trong nước - GV cho HS thảo luận: thải ra ngoài qua hậu 2/ Tuần hoàn và hô + Cá hô hấp bằng gì? môn. hấp: + Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử + Chức năng: biến đổi a/ Tuần hoàn: động há miệng liên tiếp kết hợp với thức ăn thành chất dinh - Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ cử động khép mở của nắp mang? dưỡng, thải cặn bã. và 1 tâm thất. + Vì sao trong bể nuôi cá người - HS dựa vào hiểu biết - 1 vòng tuần hoàn thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh? của mình và trả lời. kín,máu đi nuôi cơ thể - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ - HS quan sát tranh, là máu đỏ tươi. tuần hoàn, thảo luận: đọc kĩ chú thích và xác - Hoạt động tuần + Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan định các bộ phận của hoàn:( như trong nào? hệ tuần hoàn. Chú ý vị SGK). - Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trí của tim và đường đi b/ Hô hấp: Cá hô hấp trống. của máu. bằng mang, lá mang là - GV chốt lại kiến thức chuẩn. - Thảo luận tìm các từ những nếp da mỏng có Từ cần điền: 1- tâm nhĩ; 2- tâm thất; cần thiết điền vào chỗ nhiều mạch máu giúp 3- động mạch chủ bụng; 4- các động trống. cá trao đổi khí mạch mang; 5- động mạch chủ - Đại diện nhóm báo 3/ Bài tiết: Hai dải lưng; 6- mao mạch ở các cơ quan; 7- cáo, các nhóm khác thận màu đỏ, nằm sát tĩnh mạch; 8- tâm nhĩ nhận xét, bổ sung. sống lưng có tác dụng + Hệ bài tiết nằm ở đâu? có chức.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> năng gì?. - HS nhớ lại kiến thức lọc từ máu các chất độc bài thực hành và trả lời. để thải ra ngoài.. II/Thần kinh và giác quan * Hoạt động 2: Tìm hiểu về thần kinh và giác quan của cá * Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh. - Nắm được thành phần cấu tạo bộ não cá chép. - Biết được vai trò các giác quan của cá. * Cách tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động Nội dung của HS - Yêu cầu HS quan sát H - Hs quan sát - Hệ thần kinh của cá gồm: 33.2; 33.3 SGK và mô hình H. 33.2 và + Trung ương thần kinh: não, tuỷ sống não, trả lời câu hỏi: H. 33.3 + Dây thần kinh: đi từ trung ương thần + Hệ thần kinh của cá gồm SGK/ 109 và kinh đến các cơ quan. những bộ phận nào? mô hình - Cấu tạo não cá: 5 phần + Bộ não cá chia làm mấy thảo luận + Não trước: kém phát triển phần? Mỗi phần có chức nhóm trả lời + Não trung gian:phát triển năng như thế nào? câu hỏi của + Não giữa: lớn, trung khu thị giác - Gọi 1 HS lên bảng trình GV + Tiểu não: phát triển phối hợp hoạt động bày cấu tạo não cá trên mô - Rút ra kết các cử động phức tạp. hình. luận + Hành tuỷ: điều khiển hoạt động nội + Nêu vai trò của các giác quan. quan? - Giác quan: + Vì sao thức ăn có mùi lại + Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần. hấp dẫn cá? + Mũi: đánh hơi, tìm mồi. + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản. 4. Củng cố: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước? 2. Làm bài tập số 3 + Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4 trang 109 SGK + Đặt tên cho các thí nghiệm. 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Vẽ sơ đồ cấu tạo cá chép. - Sưu tầm tranh, ảnh về các loài cá. - Xem trước bài 34 - Kẻ bảng 1 SGK/111 vào vỡ * Rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... DUYỆT CỦA TỔ Ngày 01/11/2011. NS: ND: Tuần 17 Tiết : 33 Bài 34. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ. A/ Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức - HS nắm được sự đa dạng của cá về số loài , lối sống, môi trường sống. - Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. - Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người. - Trình bày được đặc điểm chung của cá. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra kết luận. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ các loài cá B / Phương tiện +GV : - Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau. - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK/111. +HS : Xem trước bài mới, kẻ bảng 1 SGK/111 C/ Các bước lên lớp a. Ổn định lớp b. Kiểm tra bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 1/ Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt động trong môi trường nước ? 2/ Trình bày vòng tuần hoàn lớn của cá ? 3/ Trình bày cấu tạo hệ thần kinh của cá ? c. Bài mới : * Mở bài : Cá là động vật có xương sống hoàn toàn sống trong nước. Cá có số lượng loài lớn nhất trong ngành động vật có xương sống. Chúng phân bố ở các môi trường nước trên thế giới và đóng một vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người . *Các hoạt động dạy và học : I/ Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống * Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống *Mục tiêu: HS thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống. - Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau. * Cách tiến hành :. Hoạt động GV - Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành bài tập sau: Dấu hiệu so Lớp cá Lớp cá sánh sụn xương Nơi sống Đặc điểm dễ phân biệt Đại diện - Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau. - GV chốt lại đáp án đúng - GV tiếp tục cho thảo luận: + Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương? - GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-70 và hoàn thành bảng trong SGK/111. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - GV cho HS thảo luận: + Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào?. Hoạt động HS - Mỗi HS tự thu nhận thông tin hoàn thành bài tập. - Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là : Bộ xương. - HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và hoàn thành bảng. - HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung. - HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có. - HS trả lời.. Nội dung a. Đa dạng về thành phần loài - Số lượng loài lớn. - Cá gồm: + Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn. + Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương. b. Đa dạng về môi trường sống - Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> TT 1 2 3 4. Đặc điểm môi trường Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Tang giữa và tầng đáy Trong các hang hốc Trên mặt đáy biển. Đại diện. Hình Đặc điểm Đặc điểm Khả năng dạng thân khúc đuôi vây chân chuyển. Cá nhám. Thon dài. Khoẻ. Bình thường. Nhanh. Cá vền, Tương cá chép đối ngắn. Yếu. Bình thường. Bơi chậm. Lươn. Rất yếu. Không có Rất chậm. Rất yếu. To hoặc Chậm nhỏ. Rất dài. Cá bơn, Dẹt, cá đuối mỏng. di. II/ Đặc điểm chung của cá * Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm chung của cá * Mục tiêu: HS nắm được các đặc điểm chung của cá. *Cách tiến hành :. - Cho HS thảo luận đặc - Cá nhân nhớ lại kiến - Cá là động vật có xương sống điểm của cá về: thức bài trước, thảo thích nghi với đời sống hoàn + Môi trường sống luận nhóm. toàn ở nước: + Cơ quan di chuyển - Đại diện nhóm trình + Bơi bằng vây, hô hấp bằng + Hệ hô hấp bày đáp án, nhóm khác mang. + Hệ tuần hoàn nhận xét, bổ sung. + Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần + Đặc điểm sinh sản - HS thông qua các câu hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu + Nhiệt độ cơ thể trả lời và rút ra đặc đỏ tươi. - GV gọi 1-2 HS nhắc lại điểm chung của cá. + Thụ tinh ngoài. đặc điểm chung của cá. + Là động vật biến nhiệt. III/ Vai trò của cá *Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò của cá * Mục tiêu: Trình bày được vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống. *Cách tiến hành :. - GV cho HS thảo luận: + Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? - Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng minh - GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm… + Để bảo vệ và phát triển nguồn. - HS thu thập thông tin GSK và hiểu biết của bản thân và trả lời. - 1 HS trình bày các HS khác nhận. - Cung cấp thực phẩm :thịt, trứng cá, vây cá nhám, nước mắm . . . - Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh : gan cá thu, cá nhám . . . - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp : da cá nhám (giấy ráp) - Cho nông nghiệp : xương cá, bã mắm để làm phân . . . -Đấu tranh tiêu diệt động vật có hại :.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> lợi cá ta cần phải làm gì? xét, bổ sung. ăn bọ gậy, sâu hại lúa d. Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho đọc ghi nhớ trong khung SGK + Kiểm tra đánh giá : Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là đúng. 1/ Lớp cá đa dạng vì: a. Có số lượng loài nhiều b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau x c. Cả a và b 2/ Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương: x a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương b. Căn cứ vào môi trường sống. c. Cả a và b. e. Dặn dò: - Học bài và trả lời 3 câu hỏi SGK/112 - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị: xem trước bài thực hành mổ cá * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(81)</span> NS: ND: Tuần 18 Tiết 34. Bài 30: ÔN TẬP PHẦN I. ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức của HS trong phần động vật không xương sống về: - Tính đa dạng của động vật không xương sống. - Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường. - Các đặc điểm cấu tạo, lối sống của các đại diện đặc trưng cho ngành. - Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn. B. Đồ dùng dạy và học: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2. C.Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 1. Trình bày trên tranh: đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước? 2. Cho HS làm bài tập sau: Hãy chọn những mục tương ứng của cột A với cột B trong bảng sau đây:. Cột A 1- Vây ngực, vây bụng 2- Vây lưng, vây hậu môn. Cột B a- Giúp cá di chuyển về phía trước b- Giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.. Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 3- Khúc đuôi mang vây đuôi c- Giữ thăng bằng theo chiều dọc. 3. Bài mới a/ Mở bài: Các bài đã học phần ĐVKXS đã giúp ta hiểu về cấu tạo, lối sống của các đại diện. Mặc dù rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng vẫn mang các đặc điểm đặc trưng cho mỗi ngành,thích nghi với môi trường sống b/ Các hoạt động dạy- học: I/ Tính đa dạng của động vật không xương sống * Hoạt động 1: Ôn tập về tính đa dạng của động vật không xương sống * Mục tiêu: Từ kênh hình ,kênh chữ về mỗi loài đã học nhận ra được tên loài và tên ngành mà loài đó đại diện. Nhận biết sơ bộ vị trí phân loại và từ đó biết thêm được các loài trong cùng nhóm * Cách tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các - HS tự điền kiến thức đã học - Động vật đại diện, đối chiếu với hình vẽ ở bảng vào các hình vẽ, tự điền vào không 1 trang 99 SGK và làm bài tập: bảng 1. xương sống + Ghi tên ngành vào chỗ trống + Ghi tên ngành của 5 nhóm đa dạng về + Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới động vật. cấu tạo, lối hình. + Ghi tên các đại diện. sống nhưng - GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng - Một vài HS viết kết quả, lớp vẫn mang - GV chốt đáp án đúng nhận xét, bổ sung. đặc điểm - Từ bảng 1 GV yêu cầu HS: - HS vận dụng kiến thức để bổ đặc trưng + Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành. sung: của mỗi + Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc + Tên đại diện ngành thích trưng của từng lớp động vật. + Đặc điểm cấu tạo nghi với - GV yêu cầu HS nhận xét tính đa - Các nhóm suy nghĩ thống nhất điều kiện dạng của động vật không xương sống. câu trả lời. sống. II/ Sự thích nghi của động vật không xương sống * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thích nghi của động vật không xương sống * Mục tiêu : Nhận biết môi trường sống của ĐVKXS ,tìm hiểu sự thích nghi của ĐVKXS thể hiện ở cách dinh dưỡng,di chuyển và hô hấp * Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS làm bài tập: - HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng + Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài. kiến thức đã học, hoàn thành bảng. + Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6 - Một vài HS lên hoàn thành theo - GV gọi HS hoàn thành bảng. hàng ngang từng đại diện, lớp nhận - GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác xét, bổ sung. nhau, GV chữa hết các kết quả của HS BẢNG 2. STT. Sự thích nghi.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tên động vật Trùng giày Trùng roi xanh Trùng biến hình Hải quỳ. Môi trường Kiểu dinh Kiểu di Kiểu hô hấp sống dưỡng chuyển 1 Nước bẩn Dị dưỡng Bơi bằng lông Khuếch tán qua màng cơ thể 2 Nước ao ,hồ Dị dưỡng,tự Bơi bằng roi Khuếch tán qua dưỡng màng cơ thể 3 Nước ao, hồ Dị dưỡng Bơi bằng chân Khuếch tán qua giả màng cơ thể 4 Đáy biển Dị dưỡng Sống cố định Khuếch tán qua da 5 Sứa Trong nước Dị dưỡng Bơi lội tự do Khuếch tán qua biển da 6 Thủy tức Ở nước ngọt Dị dưỡng Bám cố định Khuếch tán qua da 7 Sán dây Kí sinh ở ruột Nhờ chất hữu Di chuyển Hô hấp yếm khí người cơ có sẵn 8 Giun đũa Kí sinh ở ruột Nhờ chất hữu Ít di chuyển, Hô hấp yếm khí người cơ có sẵn bằng vận động 9 Giun đất Sống trong đất Ăn chất mùn Đào đất đề Khuếch tán qua chui da 10 Ốc sên Trên cây Ăn lá chồi Bò bằng cơ Thở bằng phổi chân 11 Vẹm Nước biển Ăn vụn hữu cơ Bám 1 chổ Thở bằng mang 12 Mực Nước biển Ăn thịt ĐV Bơi bằng tua Thở bằng mang nhỏ 13 Tôm Ở nước Ăn thịt ĐV Bằng chân bơi Thở bằng mang nhỏ ,bò ,đuôi 14 Nhện Ở cạn Ăn thịt sâu bọ Bay bằng tơ Phổi và ống khí ,bò 15 Bọ hung Ở đất Ăn phân Bò hay bay Ống khí III/ Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống * Hoạt động 3: Ôn tập về tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống * Mục tiêu : HS thấy được ý nghĩa thực tiễn của một số ĐVKXS * Cách tiến hành - Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 3 và ghi tên - HS lựa chọn tên các loài động vật loài vào ô trống thích hợp. ghi vào bảng 3. - GV gọi HS lên điền bảng - 1 HS lên điền, lớp nhận xét, bổ - GV bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác. sung. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - Một số HS bổ sung thêm..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> BẢNG 3. Tầm quan trọng Tên loài - Làm thực phẩm - Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực… - Có giá trị xuất khẩu - Tôm, cua, mực… - Được chăn nuôi - Tôm, sò, cua… - Có giá trị chữa bệnh - Ong mật… - Làm hại cơ thể động vật và người - Sán lá gan, giun đũa… - Làm hại thực vật - Châu chấu, ốc sên… - Làm đồ trang trí - San hô, ốc… 4. Củng cố: Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Em hãy chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A.. Cột A Cột B Đáp án 1- Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các a- Ngành chân khớp chức năng sống của cơ thể. b- Các ngành giun 2- Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình c- Ngành ruột khoang dù với 2 lớp tế bào. d- Ngành thân mềm 3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt e- Ngành động vật 4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có đá vôi nguyên sinh 5- Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt. 5. Dặn dò: Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương sống ( học trong đề cương) tuần sau kiểm tra học kì I. () Rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> NS: ND: Tuần 16 Tiết : 32. THỰC HÀNH MỔ CÁ. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng mổ trên động vật có xương sống. - Rèn kĩ năng trình bày mẫu mổ. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. B. Đồ dùng dạy và học - GV: Mẫu cá chép Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim. Tranh phóng to hình 32.1 và 32.3 SGK. Mô hình não cá hoặc mẫu não mổ sẵn. - HS: 1 con cá chép (cá giếc). Khăn lau, xà phòng. C. Các bước lên lớp a. Ổn định lớp b. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra) c. Bài mới *Mở bài: Mục đích , nội dung của bài thực hành này là tìm hiểu đặc điểm cấu tạo trong của cá chép, phân tích vai trò của 1 số nội quan trong đời sống của cá * Các hoạt động dạy- học: * Hoạt động 1: Tổ chức thực hành * Cách tiến hành: - GV phân chia nhóm thực hành - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - Nêu yêu cầu của tiết thực hành (như SGK). * Hoạt động 2: Tiến trình thực hành (4 bước) * Cách tiến hành Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình a. Cách mổ: - GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (như SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá). - Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK). - Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ. b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan - Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như SGK). - Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác. c. Hướng dẫn viết tương trình - Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá + Trao đổi nhóm nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan + Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan + Kết quả bảng 1 đó là bản tường trình bài thực hành. Bước 2: Thực hành của học sinh - HS thực hành theo nhóm 4-6 người - Mỗi nhóm cử ra: + Nhóm trưởng: điều hành chung + Thư kí: ghi chép kết quả quan sát. - Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV: + Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong + Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó. - Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan, điền bảng SGK trang 107. Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS: - GV quan sát việc thực hiện những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan. - GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót. Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá Tên cơ quan Nhận xét vị trí và vai trò Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang - Mang (hệ hô hấp) gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí. Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy - Tim (hệ tuần hoàn) máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu. - Hệ tiêu hoá (thực Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết mật quản, dạ dày, ruột, giúp cho sự tiêu hoá thức ăn. gan) Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong - Bóng hơi nước. Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để - Thận (hệ bài tiết) thải ra ngoài. - Tuyến sinh dục (hệ Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 sinh sản) buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản. Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các - Não (hệ thần kinh) cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá. Bước 4: Tổng kết.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp. - Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm. - Cho các nhóm thu dọn vệ sinh. - Kết quả bảng phải điền sẽ là kết quả tường trình - GV đánh giá điểm cho 1 số nhóm. 4. Kiểm tra - đánh giá - GV đánh giá việc học của HS - Cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được - Cho điểm 1-2 nhóm có kết quả tốt. 5. Dặn dò: - Thu dọn vệ sinh - Chuẩn bị tiết sau ôn tập học kì I * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... HỌC KÌ II NS : ND:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Tuần 20. LỚP LƯỠNG CƯ. Tiết 37. ẾCH ĐỒNG. A/ Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng. - Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. B/ Phương tiện : +GV :- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114. - Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng. - Mẫu: ếch nuôi trong lồng nuôi. +HS: - Mẫu ếch đồng theo nhóm -Kẻ bảng 1 SGK/114 C/ Các bước lên lớp : a/ Ổn định lớp : b/ Kiểm tra bài cũ 1/ Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá? 2/Vai trò của cá đối với đời sống con người? c/ Bài mới * Mở bài : Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật vừa ở cạn vừa ở nước: ếch đồng, nhái bén, chẫu chàng . . .Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu 1 đại diện trong lớp lưỡng cư là ếch đồng * Các hoạt động dạy và học I/ Đời sống : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về đời sống ếch đồng * Mục tiêu : - HS nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng. - Giải thích được một số tập tính của ếch đồng. * Cách tiến hành Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và - HS tự thu nhận -Ếch có đời sống thảo luận: thông tin trong SGK vừa ở nước vừa ở.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> +Thông tin trên cho em biết điều gì về đời trang 113 và rút ra cạn (ưa nơi ẩm ướt ) sống của ếch đồng? nhận xét. - Kiếm ăn vào ban - GV cho HS giải thích một số hiện tượng: - 1 HS trình bày, đêm. + Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm? các HS khác nhận - Có hiện tượng trú +Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên xét bổ sung. đông. điều gì? - HS trình bày ý - Là động vật biến (con mồi ở cạn và ở nước nên ếch có đời kiến. nhiệt. sống vừa cạn vừa nước). II/ Cấu tạo ngoài và di chuyển * Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài và sự di chuyển * Mục tiêu : - Giải thích được những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. - Nêu được cách di chuyển của ếch khi ở nước và khi ở cạn. * Cách tiến hành :. - GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi và hình 35.2 SGK, mô tả động tác di chuyển trên cạn. + Quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và hình 35.3 SGK, mô tả động tác di chuyển trong nước. - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35.1, 2, 3 và hoàn chỉnh bảng trang 114. - Thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?-- Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước? - GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi, yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm. - GV chốt lại bảng chuẩn.. - HS quan sát, mô tả được: +Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng  nhảy cóc. +Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái. - HS dựa vào kết quả quan sát và tự hoàn thành bảng1. -HS thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến. + Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5 + Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6 - HS giải thích ý nghĩa thích nghi, lớp nhận xét, bổ sung.. a/ Di chuyển : -Ếch có 2 cách di chuyển; + Nhảy cóc (trên cạn) + Bơi (dưới nước). b. Cấu tạo ngoài - Ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước (các đặc điểm như bảng trang 114).. CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI ĐỜI SỐNG CỦA ẾCH Đặc điểm hình dạng cấu tạo ngoài Thích nghi với đời sống Ở nước Ở cạn Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 Giảm sức cản của khối thuôn nhọn về trước. nước khi bơi. Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu Vừa thở vừa quan (mũi thông với khoang miệng và sát..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> phổi vừa ngửi, vừa thở). Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm Giúp hô hấp trong khí. nước. Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ Bảo vệ mắt, giữ mắt tiết ra, tai có màng nhĩ. khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn. Chi 5 phần có ngón chia đốt linh Thuận lợi cho việc di hoạt chuyển. Các chi sau có màng bơi căng giữa Tạo thành chân bơi để các ngón. đẩy nước. III/ Sinh sản và phát triển : * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về sự sinh sản và phát triển của ếch * Mục tiêu : Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch. * Cách tiến hành :. - GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: + Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch? + Trứng ếch có đặc điểm gì? + Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá? - GV treo tranh hình 35.4 SGK và yêu cầu HS trình bày sự phát triển của ếch? + So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá? - GV mở rộng: trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về nguồn gốc của ếch.. - HS tự thu nhận thông tin trong SGk trang 114 và nêu được các đặc điểm sinh sản: + Thụ tinh ngoài + Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái. - HS giải thích. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.. - Sinh sản: + Sinh sản vào cuối mùa xuân đầu mùa hạ + Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ trửựng ở các bờ nước. + Thụ tinh ngoài, để trứng. - Phát triển: Trứng  nòng nọc  ếch (phát triển có biến thái).. d. Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK + Kiểm tra đánh giá : 1/Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch? 2/Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn? 3/Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch? e. Dặn dò: - Học bài và trả lời 3 câu hỏi SGK/115 - Đọc mục “Em có biết”..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Chuẩn bị: + Mỗi nhóm 1 con ếch đồng tiết sau thực hành mổ ếch + Kẻ bảng 1 SGK trang 118. + Xem trước tiết thực hành + Chuẩn bị các dụng cụ thực hành (đồ mổ, khay mổ, đinh nghim, giấy thấm ) * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... NS : ND: Tuần 20 Tiết 38. THỰC HÀNH. QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> TRÊN MẪU MỔ A/ Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. - Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. B/ Phương tiện : +GV : - Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm. - Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch. - Bộ xương ếch. - Tranh cấu tạo trong của ếch. +HS : - Phiếu học tập, xem trước bài thực hành C/ Các bước lên lớp a/ Ổn định lớp : b/ Kiểm tra bài cũ : 1/Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch? 2/Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn? 3/Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch? c/ Bài mới : *Mở bài : ( Nêu yêu cầu của tiết thực hành và phân chia các nhóm thực hành) *Các hoạt động dạy và học : 1/Bộ xương : *Hoạt động 1 : Quan sát bộ xương ếch *Mục tiêu : Nêu được vai trò bộ xương và ý nghĩa thích nghi với đời sống *Cách tiến hành : Hoạt động của GV - GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK và nhận biết các xương trong bộ xương ếch. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 xác định các xương trên mẫu.. Hoạt động của HS - HS tự thu nhận thông tin và ghi nhớ vị trí, tên xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi.. Nội dung - Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai (đai vai và đai hông), xương chi (chi trước và chi sau). - Chức năng: + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên - 1 HS lên bảng chỉ. thể và làm chỗ bám của cơ  di xương. - Đại diện nhóm chuyển. - GV yêu cầu HS thảo luận: phát biểu, các nhóm + Tạo thành khoang bảo vệ + Bộ xương ếch có chức năng gì? khác nhận xét, bổ não, tuỷ sống và nội quan. - GV chốt lại kiến thức. sung. 2/ Các nội quan : * Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của da và các nội quan trên mẫu mổ * Cách tiến hành : - GV hướng dẫn HS: - HS thực hiện theo hướng dẫn: a/ Quan + Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt bên + Nhận xét: da ếch ẩm ướt, mặt sát da trong da và nhận xét. bên trong có hệ mạch máu dưới - Ếch có da - GV cho HS thảo luận và nêu vai trò da. trần (trơn, của da. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận ẩm ướt) - GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối xét bổ sung. mặt trong chiếu với mẫu mổ và xác định các cơ - HS quan sát hình, đối chiếu với có nhiều quan của ếch (SGK). mẫu mổ và xác định vị trí các hệ mạch máu - GV đến từng nhóm yêu cầu HS chỉ cơ quan. giúp trao từng cơ quan trên mẫu mổ. - Đại diện nhóm trình bày, các đổi khí. - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc nhóm khác nhận xét. GV và cả b/ Quan điểm cấu tạo trong của ếch trang 118, lớp bổ sung, uốn nắn sai sót. sát nội thảo luận và trả lời câu hỏi: - HS thảo luận, thống nhất câu quan + Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì trả lời. - Cấu tạo khác so với cá? - Yêu cầu nêu được: trong của + Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn + Hệ tiêu hoá: lưỡi phóng ra bắt ếch: trao đổi khí qua da? mồi, dạ dày, gan mật lớn, có ( Bảng đặc + Tim của ếch khác cá ở điểm nào? tuyến tuỵ. điểm cấu Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch? + Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp tạo trong - Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não qua da là chủ yếu. trang 118 ếch, xác định các bộ phận của não. + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. SGK ) - GV chốt lại kiến thức. - HS thảo luận xác định được - GV cho HS thảo luận: các hệ cơ tiêu hoá, hô hấp, tuần + Trình bày những đặc điểm thích nghi hoàn thể hiện sự thích nghi với với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo đời sống chuyển lên trên cạn. trong của ếch? d. Nhận xét và kiểm tra đánh giá : - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành. - Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm. - Cho HS làm bảng thu hoạch theo các yêu cầu ở mục IV SGK/119 - Cho HS thu dọn vệ sinh..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> e. Dặn dò : - Học bài và hoàn thành thu hoạch theo mẫu SGK trang 119. - Chuẩn bị: + Kẻ bảng phụ SGK/121 + Xem trước bài mới * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... NS : ND: Tuần 21 Tiết 39. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> A/ Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - HS nắm được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính. - Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. - Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. B/ Phương tiện : + GV : - Tranh ảnh 1 số loài lưỡng cư. - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK/121 + HS : kẻ bảng SGK/121 vào vở học C/ Các bước lên lớp a/ Ổn định lớp b/ Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nộp bản thu hoạch giờ trước. c/ Bài mới : *Mở bài : Lớp lưỡng cư gồm những loài ĐVCSX phổ biến ở đồng ruộng và ở các miền đất nước ( Lưỡng cư là cư trú và cư ngụ) ý nói động vật có xương sống trong cuộc đời có 2 giai đoạn sống : giai đoạn nòng nọc : ấu trùng lưỡng cư sống trong nước thở bằng mang và giai đoạn trưởng thành : lên cạn và thở bằng phổi song vẫn sinh sản trong môi trường nước. Nhiều loài có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Trước kia lớp lưỡng cư được gọi là lớp ếch nhái bởi lẽ đa số các loài lưỡng cư đều không có đuôi và có dạng ếch nhái, song thực chất có những loài lưỡng cư có đuôi như cá cóc Tam Đảo mà chúng ta sẽ đề cập tới trong bài học hôm nay *Các hoạt động dạy và học : I/ Đa dạng về thành phần loài : *Hoạt động 1 : Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài *Mục tiêu : HS nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ lưỡng cư. Từ đó thấy được môi trường sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của từng bộ. *Cách tiến hành : Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc - Cá nhân tự thu nhận thông tin và làm bài tập bảng sau: thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư, thảo luận Đặc điểm phân biệt Tên bộ Hình Kích thước nhóm và hoàn thành Đuôi lưỡng cư dạng chi sau bảng. Có đuôi. N ội dung - Lưỡng cư có 4000 loài chia làm 3 bộ: + Bộ lưỡng.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Không đuôi Không chân - Thông qua bảng, GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau  ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ. - HS tự rút ra kết luận.. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu nêu được: các đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ: căn cứ vào đuôi và chân. - HS trình bày ý kiến.. cư có đuôi + Bộ lưỡng cư không đuôi + Bộ lưỡng cư không chân.. II/ Đa dạng về môi trường sống và tập tính *Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống và tập tính *Mục tiêu: Giải thích được sự ảnh hưởng của môi trường tới tập tính và hoạt động của lưỡng cư. *Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5) đọc - Cá nhân HS tự thu nhận thông tin qua hình chú thích và lựa chọn câu trả lời điền vào vẽ, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. bảng trang 121 GSK. - Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời dán - GV treo bảng phụ, HS các nhóm chữa bài vào bảng phụ. bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung - GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi. nếu cần. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA LƯỠNG CƯ Tên loài Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ - Sống chủ yếu trong - Ban đêm - Trốn chạy ẩn nấp Cá cóc Tam Đảo nước Ễnh ương lớn - Ưa sống ở nước hơn - Ban đêm - Doạ nạt Cóc nhà - Ưa sống trên cạn hơn - Chiều và đêm - Tiết nhựa độc - Sống chủ yếu trên cây, - Ban đêm - Trốn chạy ẩn nấp Ếch cây bụi cây. - Sống chui luồn trong - Cả ngày và Trốn chạy, ẩn nấp Ếch giun hang đất đêm III/ Đặc điểm chung của lưỡng cư *Hoạt động 3 : Tìm hiểu đặc điểm chung của lưỡng cư *Cách tiến hành : - GV yêu cầu các - Cá nhân HS thu Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nhóm trao đổi và trả thập thông tin SGK nghi với đời sống vừa cạn vừa nước. lời câu hỏi: và hiểu biết của + Da trần và ẩm + Nêu đặc điểm bản thân, trao đổi + Di chuyển bằng 4 chi chung của lưỡng cư nhóm và rút ra đặc + Hô hấp bằng phổi và da về môi trường sống, điểm chung của + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu cơ quan di chuyển, lưỡng cư. pha nuôi cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> đặc điểm các hệ cơ quan?. + Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái. + Là động vật biến nhiệt.. IV/ Vai trò của lưỡng cư : * Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của lưỡng cư * Mục tiêu: HS nắm được vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và trong đời sống. * Cách tiến hành :. - GV yêu cầu HS đọc thông tin - Cá nhân HS nghiên thông tin - Làm thức ăn cho trong SGK và trả lời câu hỏi: SGK trang 122 và trả lời câu con người. + Lưỡng cư có vai trò gì đối với hỏi: - 1 số lưỡng cư làm con người? Cho VD minh hoạ? - Yêu cầu nêu được: thuốc. + Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu + Cung cấp thực phẩm - Diệt sâu bọ và động bọ của lưỡng cư bổ sung cho + Giúp việc tiêu diệt sâu bọ gây vật trung gian gây hoạt động của chim? thiệt hại cho cây. bệnh. + Muốn bảo vệ những loài + Cấm săn bắt. - Sử dụng trong lưỡng cư có ích ta cần làm gì? - 1 HS trả lời, các HS khác phòng thí nghiệm - GV cho HS rút ra kết luận. nhận xét, bổ sung. trong sinh lý học d. Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK + Kiểm tra đánh giá : 1/Nêu đặc điểm chung của lớp lưỡng cư ? 2/Nêu vai trò của lưỡng cư đối với con người ? 3/Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động sống của chim về ban ngày? e. Dặn dò: - Học bài và trả lời 3 câu hỏi SGK/122 - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị: + Kẻ bảng 1 SGK trang 125. + Xem trước bài 38 NS ND: Tuần 21 Tiết 40. LỚP BÒ SÁT THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI. A/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục niềm yêu thích môn học. B/ Phương tiện : - GV:Tranh cấu tạo ngoài thằn lằn bóng. Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 125 SGK. Phiếu học tập ghi nội dung so sánh đặc điểm đời sống thằn lằn bóng và ếch đồng. - HS: chuẩn bị theo nội dung đã dặn. C/ Các bước lên lớp : a. Ổn định lớp b. Kiểm tra bài cũ 1/ Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư? 2/ Vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người? c. Bài mới * Mở bài : Thằn lằn bóng đuôi dài là đối tượng điển hình cho lớp bò sát, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. Thông qua cấu tạo và hoạt động sống của thằn lằn bóng đuôi dài, học sinh hiểu được những đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của thằn lằn khác với ếch đồng nhóm ĐVCXS có đời sống nửa nước nửa cạn như thế nào * Các hoạt động dạy - học I/ Đời sống : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về đời sống của thằn lằn * Mục tiêu: - HS nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn. - Trình bày được đặc điểm sinh sản của thằn lằn. * Cách tiến hành : Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, làm bài tập so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn và ếch đồng. - GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên hoàn thành bảng. - GV chốt lại kiến thức. - Qua bài tập trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV cho HS thảo luận: - Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?. Hoạt động của HS - HS tự thu nhận thông tin, kết hợp với kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập. - 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS phải nêu được: thằn lằn thích nghi hoàn toàn với môi trường trên cạn. - HS thảo luận trong nhóm. - Yêu cầu nêu được:. Nội dung Môi trường sống : trên cạn - Đời sống: + Sống ở nơi khô ráo, thích phơi nắng + Ăn sâu bọ + Có tập tính trú đông + Là động vật biến nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít? - Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn? - GV chốt lại kiến thức. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại đặc điểm đời sống của thằn lằn, đặc điểm sinh sản của thằn lằn.. + Thằn lằn thụ tinh trong  tỉ lệ trứng gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít. + Trứng có vỏ  bảo vệ - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Sinh sản: + Thụ tinh trong + Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp.. SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM CỦA THẰN LẰN BÓNG VÀ ẾCH ĐỒNG Đặc điểm đời sống Thằn lằn Ếch đồng 1- Nơi sống và - Sống và bắt mồi ở - Sống và bắt mồi ở môi trường nước hoạt động nơi khô ráo hoặc bờ các vực nước ngọt 2- Thời gian kiếm - Bắt mồi về ban ngày - Bắt mồi vào chập tối hay đêm mồi - Thích phơi nắng - Thích ở nơi tối không có ánh sáng 3- Tập tính - Trú đông trong các - Trú đông trong các hốc đất ẩm bên hốc đất khô ráo. vực nước ngọt - Thụ tinh trong - Thụ tinh ngoài - Đẻ trứng ít - Đẻ trứng nhiều -Trứng có vỏ dai nhiều -Trứng có màng mỏng ít noãn hoàng 4- Sinh sản noãn hoàn - Trúng nở thành nòng nọc, phát triển -Trứng nở thành con có biến thái phát triển trực tiếp. II/ Cấu tạo ngoài và di chuyển : * Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo ngoài và di chuyển * Mục tiêu: - HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. * Cách tiến hành :. - GV yêu cầu HS đọc bảng trang 125 SGK, đối chiếu với hình cấu tạo ngoài và ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo. - GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa, hoàn thành bảng trang 125 SGK. - GV treo bảng phụ gọi 1 HS lên gắn mảnh giấy. - GV chốt lại đáp án đúng: 1G; 2E; 3D; 4C;. - HS tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc điểm cấu tạo ngoài. - Các thành viên trong nhóm thảo luận lựa chọn câu cần điền để hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. a/ Cấu tạo ngoài : ( nội dung như bảng SGK/125) b/Di chuyển: Khi di.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 5B và 6A. - HS dựa vào đặc điểm cấu tạo chuyển - GV cho HS thảo luận: so sánh cấu tạo ngoài của 2 đại diện để so sánh. thân và ngoài của thằn lằn với ếch để thấy được - HS quan sát hình 38.2 SGK, nêu đuôi tì vào thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống thứ tự các cử động: đất, cử trên cạn. + Thân uốn sang phải  đuôi uốn động uốn - GV yêu cầu HS quan sát hình 38.2 đọc sang trái, chi trước phải và chi sau thân phối thông tin trong SGK trang 125 và nêu thứ trái chuyển lên phía trước. hợp các tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di + Thân uốn sang trái, động tác chi để tiến chuyển. lên phía ngược lại. - GV chốt lại kiến thức. trước. - 1 HS phát biểu, lớp bổ sung. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI CỦA THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI THÍCH NGHI VỚI ĐỜI SỐNG Ở CẠN STT Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi 1 Da khô, có vảy sừng bao bọc Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể 2 Đầu có cổ dài Phát huy được các giác quan trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng 3 Mắt có mí cử động, có nước mắt Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô 4 Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ bên đầu Bảo vệ màng nhĩ, hướng dao động âm thanh vào màng nhĩ 5 Thân dài, đuôi rất dài Động lực chính của sự di chuyển 6 Bàn chân 5 ngón có vuốt Tham gia sự di chuyển trên cạn. d. Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK + Kiểm tra đánh giá : 1/Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng ? 2/Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển, ứng với thứ tự cử động của chi trước và chi sau. Xác định vai trò của thân và đuôi ? e. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK/126 - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị: + Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng. + Xem trước bài 39.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> NS : ND: Tuần 22 Tiết 41. CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN. A/ Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - HS nắm được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. - So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục niềm yêu thích môn học. B/ Phương tiện : + GV : - Tranh cấu tạo trong của thằn lằn..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn. - Mô hình bộ não thằn lằn. + HS : Xem trước bài mới, xem lại nội dung bài 26 C/ Các bước lên lớp : a. Ổn định lớp b. Kiểm tra bài cũ 1/Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng ? 2/ Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển, ứng với thứ tự cử động của chi trước và chi sau. Xác định vai trò của thân và đuôi ? c. Bài mới : * Mở bài : Cấu tạo trong của thằn lằn có gì khác so với ếch. Ta sẽ tìm hiểu nội dung này * Các hoạt động dạy - học I / Bộ xương : * Hoạt động I : Tìm hiểu về cấu tạo của bộ xương : * Mục tiêu: HS giải thích được sự khác nhau cơ bản giữa bộ xương thằn lằn và bộ xương ếch.. * Cách tiến hành : Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1 SGK xác định vị trí các xương. - GV gọi HS lên chỉ trên mô hình. - GV phân tích: xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác  lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn. - GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch  nêu rõ sai khác nổi bật.  Tất cả các đặc điểm đó thích nghi hơn với đời sống ở cạn. II/ Các cơ quan dinh dưỡng :. Hoạt động của HS - HS quan sát hình 39.1 SGK, đọc kĩ chú thích  ghi nhớ tên các xương của thằn lằn. + Đối chiếu mô hình xương  xác định xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi. - HS so sánh 2 bộ xương  nêu được đặc điểm sai khác cơ bản. + Thằn lằn xuất hiện xương sườn  tham gia quá trình hô hấp. + Đốt sống cổ: 8 đốt  cử động linh hoạt. + Cột sống dài. + Đai vai khớp với cột sống  chi trước linh hoạt.. Nội dung Bộ xương gồm: 3 phần - Xương đầu : có xương hộp sọ và xương hàm dưới, có răng nhỏ giống nhau - Xương mình : cột sống có 4 đoạn ( cổ, ngực, hông, đuôi ), đốt sống cổ có 8 đốt. Và xương lồng ngực ( xương sườn khớp với xương mỏ ác) - Xương chi: xương đai, các xương chi..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> * Hoạt động II : Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng * Mục tiêu: -HS xác định được vị trí, nêu được cấu tạo 1 số cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn. - So sánh các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn với ếch để thấy sự hoàn thiện. * Cách tiến hành :. - GV yêu cầu HS quan sát hình -Tự xác định vị trí 1/ Hệ tiêu hóa : 39.2 SGK, đọc chú thích, xác các hệ cơ quan -Ống tiêu hóa phân hóa rõ hơn định vị trí các hệ cơ quan: tuần trên hình 39.2 -Ruột già có khả năng hấp thụ lại hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, -1-2 HS lên chỉ nước nên chứa phân đặc sinh sản. các cơ quan trên 2/ Hệ tuần hoàn và hô hấp : - Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm tranh  lớp nhận a/Tuần hoàn : những bộ phận nào? Những điểm xét bổ sung -Tỉm 3 ngăn : 2 tâm nhĩ, 1 tâm nào khác hệ tiêu hoá của ếch? -Ống tiêu hóa thất, xuất hiện vách ngăn hụt ở - Khả năng hấp thụ lại nước có ý phân hóa rõ tâm thất nghĩa gì với thằn lằn khi sống -Ruột già có khả -Có 2 vòng tuần hoàn máu đi trên cạn? năng hấp thụ lại nuôi cơ thể ít bị pha hơn - Quan sát hình 39.3 SGK, thảo nước b/Hô hấp : luận và trả lời câu hỏi: -HS thảo luận trả -Thở bằng phổi, phổi có nhiều - Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì lời câu hỏi vách ngăn và nhiều mao mạch giống và khác ếch? -Tim 3 ngăn, xuất hơn - Hê hô hấp của thằn lằn khác hiện vách ngăn hụt -Sự thông khí nhờ xuất hiện của ếch ở điểm nào? ý nghĩa? ở tâm thất các cơ liên sườn  Tuần hoàn và hô hấp phù hợp -Phổi có nhiều 3/Hệ bài tiết : có hậu thận , vách ngăn xoang huyệt có khả năng tái hấp hơn với đời sống ở cạn. - GV giải thích khái niệm thận  - Xoang huyệt có thụ nước nên nước tiểu đặc khả năng hấp thụ 4/Hệ sinh dục : con đực có 2 cơ chốt lại các đặc điểm bài tiết. - Nước tiểu đặc của thằn lằn liên lại nước  nước quan giao cấu ở 2 bên khe huyệt, tiểu đặc chống mất con cái đẻ trứng, trứng thụ tinh quan gì đến đời sống ở cạn? trong , sinh vật phát triển trực - Hệ sinh dục của thằn lằn được nước cấu tạo như thế nào thích nghi - HS suy nghĩ trả tiếp lời với đời sống ở cạn ? III/ Thần kinh và giác quan : *Hoạt động 3: Tìm hiểu về hệ thần kinh và giác quan * Mục tiêu : Hiểu được các đặc điểm cấu tạo của hệ thần kinh và các giác quan của thằn lằn *Cách tiến hành :. - Quan sát mô hình bộ -Bộ não có 5 phần : + Hệ thần kinh : có não trước, tiểu não thằn lằn, xác định não trước, tiểu não não phát triển  liên quan đến đời sống các bộ phận của não phát triển  liên quan và hoạt động phức tạp.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> +Bộ não của thằn lằn khác ếch ở điểm nào ? -Nhận xét bổ sung  kết luận chung. đến đời sống và hoạt động phức tạp -Giác quan xuất hiện ống tai ngoài, mắt có mí thứ 3. +Giác quan : -Tai có màng nhĩ trong hốc tai, xuất hiện ống tai ngoài -Mắt có 3 mí, có tuyến lệ -Lưỡi là cơ quan xúc giác và vị giác -Mũi hoạt động như khứu giác. \d. Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK + Kiểm tra đánh giá : 1/So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch ? 2/Trình bày rõ những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ? e. Dặn dò: - Học bài và trả lời 3 câu hỏi SGK/129 - Làm các bài tập trong vở bài tập - Chuẩn bị: + Sưu tầm tranh ảnh về các làoi bò sát. + Xem trước bài 40 + Kẻ phiếu học tập theo mẫu sau Đặc điểm cấu tạo Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng Tên bộ Có vảy Cá sấu Rùa * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(105)</span>

<span class='text_page_counter'>(106)</span> NS ND: Tuần 22. SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT Tiết 42. A/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. - Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long. - Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên. B/ Phương tiện : + GV : - Tranh một số loài khủng long. - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập. +HS : xem trước bài mới ( bài 40) C/ Các bước lên lớp a. Ổn định tổ chức b. Kiểm tra bài cũ 1/ So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch ? 2/ Trình bày rõ những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ? c. Bài mới *Mở bài: Trên thế giới có khoảng 6.500 loài bò sát. Ở Việt nam đã phát hiện 271 loài. Bò sát hiện nay được xếp thành 4 bộ, chúng thích nghi với những điều kiện sống khác nhau, sự ra đời và tuyệt chủng của khủng long và thế giới bò sát hiện nay còn tồn tại * Các hoạt động dạy và học I/ Đa dạng của bò sát *Hoạt động 1: Sự đa dạng của bò sát *Mục tiêu : - HS giải thích được bò sát rất đa dạng..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài phân biệt bộ có vảy, bộ cá sấu, bộ rùa. *Cách tiến hành : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin - Các nhóm đọc thông tin trong hình, - Lớp bò sát rất trong SGK trang 130, quan sát thảo luận hoàn thành phiếu học tập. đa dạng, số loài hình 40.1, hoàn thành phiếu học - Đại diện nhóm lên làm bài tập, các lớn, chia làm 4 tập. nhóm khác nhận xét, bổ sung. bộ - GV treo bảng phụ gọi HS lên - Các nhóm tự sửa chữa. - Có lối sống điền. - Các nhóm nghiên cứu kĩ thông tin và và môi trường - GV chốt lại bằng bảng chuẩn. phong hình 40.1 SGK  thảo luận câu trả lời. sống - Từ thông tin trong SGK trang - Sự đa dạng thể hiện ở: Số loài nhiều, phú. 130 và phiếu học tập GV cho HS cấu tạo cơ thể và môi trường sống thảo luận: phong phú. - Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm những điểm nào? khác bổ sung. - Lấy VD minh hoạ? - GV chốt lại kiến thức. PHIẾU HỌC TẬP Đặc điểm cấu tạo Tên bộ Có vảy. Mai và yếm. Hàm và răng. Vỏ trứng. Không có. Cá sấu. Không có. Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng Hàm không có răng. Trứng có màng dai Có vỏ đá vôi. Rùa Có II/ Các loài khủng long : *Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loài khủng long *Mục tiêu: - HS hiểu được tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ. - Lí do phồn thịnh và sự diệt vong của khủng long.. Vỏ đá vôi. *Cách tiến hành :. - GV giảng giải cho HS: - Sự ra đời của bò sát. + Nguyên nhân: do khí hậu thay đổi. + Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 40.2,. - HS lắng nghe và a. Sự ra đời tiếp thu kiến thức. - Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm. - 1 HS trả lời, các HS b. Thời đại phồn thịnh và diệt khác nhận xét, bổ vong củ khủng long sung. + Nguyên nhân: Do điều kiện - HS đọc thông tin, sống thuận lợi, chưa có kẻ thù. quan sát hình 40.2, + Các loài khủng long rất đa.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> thảo luận: thảo luận câu trả lời: dạng như : khủng long cá dài - Nguyên nhân phồn thịnh của - 1 vài HS phát biểu  tới 14m sống trong nước biển, khủng long? lớp nhận xét, bổ sung. khủng long cánh bay giỏi sống - Nêu những đặc điểm thích trên không, khủng long bạo nghi với đời sống của khủng - Các nhóm thảo luận, chúa dài 10m sống trên cạn long cá, khủng long cánh và thống nhất ý kiến. * Nguyên nhân diệt khủng long bạo chúa? vong: Yêu cầu nêu được: - GV chốt lại kiến thức. - Đại diện nhóm phát + Do cạnh tranh với chim và - GV cho HS tiếp tục thảo biểu, các nhóm khác thú. luận: + Do ảnh hưởng của khí hậu và nhận xét, bổ sung. - Nguyên nhân khủng long bị thiên tai. diệt vong? *Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì: - Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn + Cơ thể nhỏ  dễ tìm nơi trú ẩn. tồn tại đến ngày nay? + Yêu cầu về thức ăn ít. - GVchốt lại kiến thức. + Trứng nhỏ an toàn hơn. III/ Đặc điểm chung : *Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm chung của bò sát *Mục tiêu : nêu được các đặc điểm chung của bò sát về môi trường sống, vảy, cổ, vị trí, màng nhĩ, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ sinh dục, trứng, sự thụ tinh, nhiệt độ cơ thể *Cách tiến hành :. - GV yêu cầu HS thảo - HS vận dụng kiến Bò sát là động vật có xương sống luận: thức của lớp bò sát thích nghi hoàn toàn đời sống ở Nêu đặc điểm chung của thảo luận rút ra đặc cạn. bò sát về: điểm chung về: + Da khô, có vảy sừng. + Môi trường sống. - Cơ quan di chuyển, + Chi yếu có vuốt sắc. + Đặc điểm cấu tạo dinh dưỡng, sinh sản, + Phổi có nhiều vách ngăn. ngoài. thân nhiệt. + Tim có vách hụt, máu pha đi + Đặc điểm cấu tạo - Đại diện nhóm phát nuôi cơ thể. trong. biểu  các nhóm khác + Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao - GV chốt lại kiến thức. bọc, giàu noãn hoàng. bổ sung. - GV có thể gọi 1-2 HS + Là động vật biến nhiệt. nhắc lại đặc điểm chung. IV/ Vai trò của bò sát : * Hoạt động 4: Tìm hiểu về vai trò của bò sát * Mục tiêu : nắm được các mặt có lợi và có hại của bò sát * Cách tiến hành - GV yêu cầu HS - HS tự đọc thông - Lợi ích : nghiên cứu SGK và tin và rút ra vai trò + Có ích cho nông nghiệp: Diệt sâu bọ, diệt.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> trả lời câu hỏi: + Nêu lợi ích và tác hại của bò sát? + Lấy VD minh hoạ?. của bò sát. - 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.. chuột… + Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa… + Làm dược phẩm: rắn, trăn… + Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu… - Tác hại: + Gây độc cho người: rắn…. d. Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK + Kiểm tra đánh giá : 1/Nêu môi trường sống từng đại diện của 3 bộ bò sát thường gặp ? 2/Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp bò sát ? e. Dặn dò: - Học bài và trả lời 2 câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết” - Kẻ bảng 1,2 SGK/135, 136 * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(110)</span> NS : 15/01/1010 ND: 25,27,29/01/1010 Tuần 23 Tiết 43. LỚP CHIM. CHIM BỒ CÂU A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn. II. Phương tiện : + GV: - Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1và 2 trang 135, 136. + HS: kẻ sẵn bảng 1, 2/135, 136 vào vở. C. Các bước lên lớp : a. ổn định tổ chức b. Kiểm tra bài cũ 1/Nêu môi trường sống từng đại diện của 3 bộ bò sát thường gặp ? 2/Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp bò sát ? c. Bài mới * Mở bài : Chim bồ câu sống bay lượn trên không làm tổ trong các điều kiện hoang dã ở nhiều vùng núi Châu Âu, Châu Á và Bắc Phi. Vậy chúng có những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượn ? *Các hoạt động dạy và học : I/Đời sống : * Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống chim bồ câu * Mục tiêu: - HS hiểu được đặc điểm đời sống của chim bồ câu. - Trình bày được đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. *Cách tiến hành : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: - HS đọc thông - Đời sống: - Cho biết tổ tiên của chim bồ câu trong SGK trang + Sống trên cây, bay nhà? 135, thảo luận nhóm giỏi + Đặc điểm đời sống của chim bồ và trả lời câu hỏi: + Tập tính làm tổ câu? + Bay giỏi + Là động vật hằng nhiệt - GV cho HS tiếp tục thảo luận: + Thân nhiệt ổn định - Sinh sản: - Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? - 1-2 HS phát biểu, + Thụ tinh trong - So sánh sự sinh sản của thằn lằn và lớp nhận xét, bổ + Trứng có nhiều noãn chim? sung. hoàng, có vỏ đá vôi - GV chốt lại kiến thức. + Thụ tinh trong + Có hiện tượng ấp - Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có + Trứng có vỏ đá trứng, nuôi con bằng sữa ý nghĩa gì? vôi. diều. - GV phân tích: Vỏ đá vôi  phôi phát + Có hiện tượng ấp trứng nuôi con. triển an toàn. ấp trứng  phôi phát triển ít lệ thuộc vào - HS suy nghĩ và trả lời. môi trường. II/Cấu tạo ngoài và di chuyển: *Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo ngoài và di chuyển của chim bồ câu *Mục tiêu: giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với sự bay. *Cách tiến hành : 1. Cấu tạo ngoài:. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc thông tin trong SGK trang 136 và nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh. - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1 trang 135 SGK. - GV gọi HS lên điền trên bảng phụ. - GV sửa chữa và chốt lại kiến thức theo bảng mẫu.. Hoạt động của HS - HS quan sát kĩ hình kết hợp với thông tin trong SGK, nêu được các đặc điểm: + Thân, cổ, mỏ. + Chi + Lông - 1-2 HS trình bày, lớp bổ sung. - Các nhóm thảo luận, tìm các đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay, điền vào bảng 1. - Đại diện nhóm lên bảng chữa, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI CỦA CHIM BỒ CÂU. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI Thân: hình thoi Chi trước: Cánh chim. Ý NGHĨA THÍCH NGHI Giảm sức cản của không khí khi bay Quạt gió (động lực của sự bay), cản không.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> khí khi hạ cánh. Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh. Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên mỏng một diện tích rộng. Lông bông: Có các lông mảnh làm thành Giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ chùm lông xốp Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng Làm đầu chim nhẹ Cổ: Dài khớp đầu với thân. Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông. - GV yêu cầu HS quan sát - HS thu nhận thông tin 2/ Di chuyển kĩ hình 41.3, 41.4 SGK. qua hình  nắm được các - Chim di chuyển bằng 2 - Nhận biết kiểu bay lượn động tác. cách : đi bằng 2 chân, bay và bay vỗ cánh? bằng 2 cánh, có 2 kiểu bay : + Bay lượn - Yêu cầu HS hoàn thành + Bay vỗ cánh + Bay lượn. bảng 1. - Thảo luận nhóm  đánh + Bay vỗ cánh. - GV gọi 1 HS nhắc lại đặc dấu vào bảng 2 điểm mỗi kiểu bay. Đáp án: bay vỗ cánh: 1, 5 - GV chốt lại kiến thức. Bay lượn: 2, 3, 4. d. Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK/137 + Kiểm tra đánh giá : 1/Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi đời sống bay lượn? 2/So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn ? 3/Trình bày đặc điểm sinh sản chim bồ câu ? e. Dặn dò: - Học bài và trả lời 3 câu hỏi SGK/137 - Đọc mục “ Em có biết” + Chuẩn bị : - Kẻ bảng 1SGK/139 vào vở. - Xem trước bài 42. NS: ND: Tuần 24 Tiết 45. CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> A. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - Học sinh nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay. - Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. B. Phương tiện +GV: - Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu. - Mô hình bộ não chim bồ câu. +HS: xem trước bài 43, coi lại bài 39 C. Các bước lên lớp a. Ổn định tổ chức b. Kiểm tra bài cũ : (chấm điểm 1-2 HS bài tường trình ) c. Bài mới *Mở bài : Cấu tạo trong của chim bồ câu gồm có những hệ cơ quan nào? Chúng có những đặc điểm về cấu tạo và chức năng như thế nào? Ta sẽ tìm hiểu bài 43 này *Các hoạt động dạy và học : I/Các cơ quan dinh dưỡng * Hoạt động 1: Tìm hiểu về các cơ quan dinh dưỡng * Mục tiêu: - HS nắm vững đặc điểm cấu tạo, hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hoá, bài tiết của chim thích nghi với đời sống bay. - So sánh đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng của chim với bò sát và nêu được ý nghĩa sự khác nhau đó. * Cách tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS nhắc lại các - 1 HS nhắc lại các bộ phận 1. Hệ tiêu hoá bộ phận của hệ tiêu hoá ở của hệ tiêu hoá đã quan sát - Ống tiêu hoá phân hoá, chim. được ở bài thực hành. chuyên hoá hơn. Thực - GV cho HS thảo luận và - HS thảo luận  nêu được: quản có diều, dạ dày có trả lời: dạ dày tuyến và dạ dày + Thực quản có diều. + Hệ tiêu hoá của chim + Dạ dày: dạ dày tuyến, dạ dày cơ thích nghi cho việc hoàn chỉnh hơn bò sát ở cơ  tốc độ tiêu hoá cao. tiêu hóa ở tốc độ cao. những điểm nào? - 1-2 HS phát biểu, lớp bổ 2. Hệ tuần hoàn + Vì sao chim có tốc độ sung. - Tim có 4 ngăn gồm 2 tiêu hoá cao hơn bò sát? - HS đọc thông tin SGK trang nữa (trái mang máu đỏ - GV phải giải thích do có 141, quan sát hình 43.1 và nêu tươi, phải mang máu đỏ.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> tuyến tiêu hoá lớn, dạ dày cơ quan nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch. - GV cho HS thảo luận: + Tim của chim có gì khác tim bò sát? + ý nghĩa sự khác nhau đó? - GV treo sơ đồ hệ tuần hoàn câm  gọi 1 HS lên xác định các ngăn tim. - Gọi 1 HS trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 43.2 SGK  thảo luận và trả lời: + So sánh hô hấp của chim với bò sát? + Vai trò của túi khí? + Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim? -Chốt lại kiến thức - GV yêu cầu HS thảo luận: + Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim? + Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay? - GV chốt lại kiến thức.. điểm khác nhau của tim chim so với bò sát: + Tim 4 ngăn, chia 2 nửa. + Nửa trái chứa máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, nửa phải chứa máu đỏ thẫm. + ý nghĩa: Máu nuôi cơ thể giàu oxi  sự trao đổi chất mạnh. - HS lên trình bày trên tranh  lớp nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận và nêu được: + Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí. + Sự thông khí do sự co giãn túi khí (khi bay), sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu). + Túi khí: giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc thông tin  thảo luận và nêu được các đặc điểm thích nghi với đời sống bay: + Không có bóng đái  nước tiểu đặc, thải ra ngoài cùng phân. + Chim mái chỉ có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. thẩm. Mỗi bên có tâm thất và tâm nhĩ thông với nhau bởi các van cho máu di chuyển 1 chiều - Có 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi → trao đổi chất rất mạnh . 3 Hệ hô hấp - Phổi có mạng ống khí dày đặc - Có hệ thống túi khí phân nhánh (9 túi) len lỏi vào các hệ cơ quan và trong các xoang rỗng giữa các xương - 1 số ống khí thông với túi khí  bề mặt trao đổi khí rộng. - Trao đổi khí: + Khi bay – do túi khí + Khi đậu – do phổi 4 Hệ bài tiết và sinh dục - Hệ bài tiết: + Thận sau + Không có bóng đái + Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân - Hệ sinh dục: + Con đực: 1 đôi tinh hoàn và các ống dẫn tinh + Con cái: buồng trứng trái phát triển + Thụ tinh trong.. II/Thần kinh và giác quan * Hoạt động 2: Tìm hiểu về thần kinh và giác quan * Mục tiêu: HS biết được hệ thần kinh của chim phát triển liên quan đến đời sống phức tạp. *Cách tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim, đối chiếu hình 43.4 SGK, nhận biết các bộ phận của não trên mô hình. + So sánh bộ não chim với bò sát? - GV chốt lại kiến thức.. - HS quan sát mô hình, đọc chú thích hình 43.4 SGK và xác định các bộ phận của não. - 1 HS lên chỉ trên mô hình, lớp nhận xét, bổ sung.. - Bộ não phát triển liên quan đến đời sống phức tạp và phạm vi hoạt động rộng + Não trước lớn + Tiểu não có nhiều nếp nhăn. + Não giữa có 2 thuỳ thị giác. - Giác quan rất phát triển + Mắt tinh có mí thứ ba mỏng + Tai: có ống tai ngoài, chưa có vành tai d. Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK/142 + Kiểm tra đánh giá : 1/Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay? 2/So sánh những điểm sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu so với thằn lằn ? e. Dặn dò: - Học bài và trả lời 2 câu hỏi SGK/142 + Chuẩn bị : - Xem trước bài 44 - Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện lớp chim. - Kẻ bảng SGK / 145 * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... NS : ND: Tuần 24 Tiết 45. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚPCHIM. A. Mục tiêu bài học.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> 1. Kiến thức: - Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi. B. Phương tiện + GV : - Tranh phóng to hình 44 SGK. - Phiếu học tập: Môi trường Đặc điểm cấu tạo Nhóm chim Đại diện Cánh Cơ ngực Chân Ngón sống Chạy Đà điểu Chim cánh Bơi cụt Bay Chim ưng +HS : kẻ phiếu học tập và bảng trong SGK/145 C. Các bước lên lớp a. Ổn định tổ chức b. Kiểm tra bài cũ : 1/Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay? 2/So sánh những điểm sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu so với thằn lằn ? c. Bài mới : * Mở bài : Hiện nay lớp chim được biết khoảng 9600 loài được xếp trong 27 bộ. Ở Việt Nam đã phát hiện 830 loài. Lớp chim được chia thành 3 nhóm sinh thái lớn : nhóm chim chạy, nhóm chim bơi và nhóm chim bay *Các hoạt động dạy và học : I/Các nhóm chim * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim * Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của các nhóm chim thích nghi với đời sống, từ đó thấy được sự đa dạng của chim. *Cách tiến hành :. Hoạt động của GV - GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình 44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu học tập. - GV chốt lại kiến thức. Nhóm chim Chạy. Đại diện Đà điểu. Môi trường sống Thảo nguyên, sa. Hoạt động của HS - HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.. Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Ngắn, Không yếu phát triển. Chân Cao, khỏe. Ngón to, 2-3 ngón.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> mạc Chim cánh cụt. Bơi Bay. Biển. Chim ưng Núi đá. Dài, khoẻ Dài, khoẻ. - GV yêu cầu HS đọc bảng, quan sát hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng trang 145 SGK. - GV chốt lại bằng đáp án đúng. + Bộ: 1- Ngỗng; 2- Gà; 3- Chim ưng; 4Cú. + Đại diện: 1- Vịt; 2- Gà; 3- Cắt; 4- Cú lợn. - GV cho HS thảo luận: - Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? - GV chốt lại kiến thức bằng bảng chuẩn sau. Rất phát Ngắn triển To, Phát triển vuốt cong.. 4 ngón có màng bơi có 4 ngón. - HS quan sát hình, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng: + Nhiều loài. + Cấu tạo cơ thể đa dạng. + Sống ở nhiều môi trường.. - Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều, chia làm 3 nhóm: + Chim chạy + Chim bơi + Chim bay - Lối sống và môi trường sống phong phú.. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI 1 SỐ BỘ CHIM THÍCH NGHI VỚI ĐỜI SỐNG CỦA CHÚNG. Đặc điểm. Mỏ Cánh Chân. Đời sống. Bộ : Ngỗng. Bộ : Gà. Mỏ dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có những tấm sừng ngang Cánh không đặc sắc Chân ngắn, có màng bơi rộng nối liền 3 ngón trước Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn. Mỏ ngắn, khỏe. Cánh ngắn tròn Chân to, móng cùn, con trống chân có cựa Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm. Đại diện từng bộ Vịt Gà chim II/ Đặc điểm chung của lớp chim. Bộ : Chim ưng Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn Cánh dài khỏe. Bộ : Cú. Cắt. Cú lợn. Mỏ quặp nhơng nhỏ hơn. Dài, phủ lông nhiều Chân to khỏe, Chân to khỏe, có có vuốt cong, vuốt cong, sắc sắc Chuyên săn Chuyên săn mồi bắt mồi về ban về ban đêm, bắt ngày, bắt chủ yếu gặm chim, gặm nhấm, bay nhẹ nhấm, gà, vịt nhàng không gây tiếng động.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> *Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm chung của lớp chim * Mục tiêu : Nêu được các đặc điểm chung của lớp chim * Cách tiến hành :. - GV cho HS nêu đặc - HS thảo luận, rút ra + Mình có lông vũ bao phủ điểm chung của chim đặc điểm chung của + Chi trước biến đổi thành cánh về: chim. + Có mỏ sừng + Đặc điểm cơ thể - Đại diện nhóm phát + Phổi có mang ống khí, có túi khí + Đặc điểm của chi biểu, các nhóm khác tham gia hô hấp. + Đặc điểm của hệ hô bổ sung. + Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể hấp, tuần hoàn, sinh + Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ sản và nhiệt độ cơ thể. thân nhiệt của chim bố mẹ. - GV chốt lại kiến thức. + Là động vật hằng nhiệt. III/ Vai trò của chim * Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò của chim * Mục tiêu : Nắm được vai trò của chim đối với đời sống con người * Cách tiến hành :. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: - Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? - Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người?. - HS đọc thông - Lợi ích: tin để tìm câu + Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm trả lời. + Cung cấp thực phẩm + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh. + Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du - Một vài HS lịch. phát biểu, lớp + Giúp phát tán cây rừng. bổ sung. - Có hại: + Ăn hạt, quả, cá… + Là động vật trung gian truyền bệnh.. d. Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK/146 + Kiểm tra đánh giá : 1/Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ ngỗng, bộ gà, bộ chim ưng, bộ cú? 2/Trình bày đặc điểm của lớp chim ? 3/Cho những ví dụ về mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người ? e. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/146 - Đọc mục “Em có biết”. - Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim chuẩn bị tiết sau xem băng hình * Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(119)</span> ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ NS : ND: Tuần 24 Tiết 44. THỰC HÀNH. QUAN SÁT BỘ XƯƠNG – MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU A. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - HS nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay. - Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết trên mẫu mổ. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ. B. Phương tiện : + GV : - Mẫu mổ chim bồ câu đã gỡ nội quan. - Bộ xương chim. - Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim. +HS : mỗi nhóm mổ sẵn 1 con chim mang đến lớp C. Các bước lên lớp : a. ổn định tổ chức b. Kiểm tra bài cũ 1/Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi đời sống bay lượn? 2/So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn ? 3/Trình bày đặc điểm sinh sản chim bồ câu ? c. Bài mới * Mở bài : Chúng ta sẽ tìm hiểu 1 số nội quan bên trong của chim bồ câu trên mẫu mổ và cấu tạo bộ xương chim thích nghi với sự bay * Các hoạt động dạy và học : I/Quan sát bộ xương chim bồ câu *Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo bộ xương chim bồ câu *Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - HS nhận biết các thành phần bộ xương. - Nêu được các đặc điểm bộ xương thích nghi với sự bay. *Cách tiến hành : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS - HS quan sát bộ xương chim, - Bộ xương gồm: quan sát bộ xương, đọc chú thích hình 42.1, xác + Xương đầu : hộp sọ và xương đối chiếu với hình định các thành phần của bộ hàm 42.1 SGK, nhận biết xương. + Xương thân: Cột sống, lồng các thành phần của - HS nêu các thành phần trên ngực. bộ xương. mẫu bộ xương chim. - Cột sống: đốt sống cổ, đốt sống - GV gọi 1 HS trình - Các nhóm thảo luận tìm các ngực, sống lưng, đốt sống cùng và bày phần bộ xương. đặc điểm của bộ xương thích cụt - GV cho HS thảo nghi với sự bay thể hiện ở: - Lồng ngực : xương sườn và luận: Nêu các đặc + Chi trước (cánh) xương mỏ ác điểm bộ xương thích + Xương mỏ ác + Xương chi: Xương đai, các nghi với sự bay. + Xương đai hông xương chi. - GV chốt lại kiến - Đại diện nhóm phát biểu, -Xương đai: đai vai, đai hông thức đúng. các nhóm khác nhận xét, bổ -Xương chi : các xương chi trước sung. (cánh), các xương chi sau (đùi, ống chân, bàn chân, ngón chân) II/ Quan sát các nội quan trên mẫu mổ *Hoạt động 2: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ *Mục tiêu : Xác định được các thành phần cấu tạo trong các hệ cơ quan trên mẫu mổ *Cách tiến hành :. - GV yêu cầu HS quan sát hình 42.2 SGK kết hợp với tranh cấu tạo trong xác định vị trí các cơ quan. - GV cho HS quan sát mẫu mổ  nhận biết các hệ cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ cơ quan, hoàn thành bảng trang 139 SGK. - GV kẻ bảng gọi HS lên chữa bài. - GV chốt lại bằng đáp án đúng.. - HS quan sát hình, đọc chú thích  ghi nhớ vị trí các hệ cơ quan. - HS nhận biết các hệ cơ quan trên mẫu mổ. - Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm đối chiếu, sữa chữa.. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA MỘT SỐ HỆ CƠ QUAN Các hệ cơ quan Các thành phần cấu tạo trong các hệ - Tiêu hoá - Thực quản, diều, dạ dày tuyến , dạ dày cơ (mề), ruột, gan, tụy, huyệt - Hô hấp - Khí quản, phổi, túi khí - Tuần hoàn - Tim, hệ mạch - Bài tiết - Thận, xoang huyệt.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> d. Củng cố và kiểm tra đánh giá : - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm. - Kết quả bảng trang 139 SGK sẽ là kết quả tường trình, trên cơ sở đó GV đánh giá điểm. - Cho các nhóm thu dọn vệ sinh. e. Dặn dò : - Xem lại bài cấu tạo trong của thằn lằn - Đọc trước bài 43. * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(122)</span> NS : ND: Tuần 25 Tiết 47. THỰC HÀNH. XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH LOÀI CHIM A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Củng cố, mở rộng bài học qua hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình. - Kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem băng hình. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. B. Phương tiện - GV chuẩn bị máy chiếu, băng hình. - HS ôn lại kiến thức lớp chim. - Kẻ phiếu học tập: Di chuyển Kiếm ăn Sinh sản Tên động vật Bay Bay Bay Thức Cách bắt Giao ấp trứng Làm tổ quan sát được đập lượn khác ăn mồi hoan nuôi con cánh 1 2 C. Các bước lên lớp a. Ổn định lớp b. Kiểm tra bài cũ 1/Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ ngỗng, bộ gà, bộ chim ưng, bộ cú? 2/Trình bày đặc điểm chung của lớp chim ? c. Bài mới : * Hoạt động 1: Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành: + Theo nội dung trong băng hình. + Tóm tắt nội dung đã xem. + Giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ học. → Giáo viên phân chia các nhóm thực hành. * Hoạt động 2: Học sinh xem băng hình - Giáo viên cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ băng hình HS theo dõi nắm được khái quát nội dung - Cho HS xem lại băng hình lần thứ hai yêu cầu quan sát: + Cách di chuyển + Cách kiếm ăn.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> + Các giai đoạn trong quá trình sinh sản. - Học sinh theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó. * Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình - Giáo viên cho HS thảo luận hoàn chỉnh nội dung phiếu học tập : + Tóm tắt những nội dung chính của băng hình. + Kể tên những động vật quan sát được. + Nêu hình thức di chuyển của chim. + Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài. + Nêu những đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái. + Nêu tập tính sinh sản của chim. + Ngoài những đặc điểm có ở phiếu học tập, em còn phát hiện những đặc điểm nào khác? - HS dựa vào nội dung phiếu học tập, trao đổi trong nhóm hoàn thành câu trả lời. - Giáo viên kẻ sẵn bảng gọi HS chữa bài. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi, tự sửa chữa. d. Củng cố và nhận xét - đánh giá - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Dựa vào phiếu học tập giáo viên đánh giá kết quả học tập của nhóm. e. Dặn dò - Ôn lại toàn bộ lớp chim. - Kẻ bảng trang 150 vào vở. * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... NS : ND:.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Tuần 25 Tiết 48. LỚP THÚ THỎ. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ. - Học sinh thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. B. Phương tiện + GV : - Tranh hình 46.2; 46.3 SGK/149,150 - Một số tranh về hoạt động sống của thỏ. +HS : - Một số tranh về hoạt động sống của thỏ. - Xem trước bài 46 - Kẻ bảng SGK/150 C. Các bước lên lớp a. Ổn định lớp b. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra phiếu thu hoạch của học sinh c. Bài mới * Mở bài : Lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và đại diện là con thỏ. *Các hoạt động dạy và học I/Đời sống : * Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ *Mục tiêu: HS thấy được 1 số tập tính của thỏ, hiện tượng thai sinh đặc trưng cho lớp thú. *Cách tiến hành : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu cả lớp nghiên - Cá nhân đọc thông tin SGK, + Đời sống : cứu SGk, kết hợp hình thu thập thông tin trả lời. - Thỏ sống ở ven rừng, 46.1 SGK trang 149, trao - Trao đổi nhóm tìm câu trả bụi rậm có tập tính đào đổi vấn đề 1: đặc điểm lời. hang đời sống của thỏ Yêu cầu nêu được: - Lẫn trốn kẻ thù bằng - Gọi 1- 2 nhóm trình bày, + Nơi sống cách nhảy cả 2 chân sau. nhóm khác bổ sung. + Thức ăn và thời gian kiếm - Ăn cỏ, lá cây bằng cách - Liên hệ thực tế: Tại sao ăn gặm nhấm, kiếm ăn về.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ? Vấn đề 2: Hình thức sinh sản của thú - GV cho HS trao đổi toàn lớp. - Hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào?. + Cách lẩn trốn kẻ thù - Sau khi thảo luận, trình bày ý kiến và tự rút ra kết luận. - Thảo luận nhóm, yêu cầu nêu được: + Nơi thai phát triển + Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường. + Loại con non. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.. chiều và đêm - Thỏ là động vật hằng nhiệt. + Sinh sản : - Thụ tinh trong. - Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ. - Có nhau thai nên gọi là hiện tượng thai sinh. - Đẻ con, con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ. - Thỏ mẹ mang thai 30 ngày. II/ Cấu tạo ngoài và di chuyển * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và sự di chuyển * Mục tiêu: Thấy được cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. * Cách tiến hành 1. Cấu tạo ngoài. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc SGK trang 149, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập này lên bảng phụ - GV nhận xét các ý kiến đúng của HS, còn ý kiến nào chưa thống nhất nên để HS thảo luận tiếp. - GV thông báo đáp án đúng.. Hoạt động của HS - Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thú thích nghi với đời sống và tâp tính chạy trốn kẻ thù Đặc điểm cấu tạo Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn Bộ phận cơ thể ngoài kẻ thù Giữ nhiệt tốt giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn Bộ lông Bộ lông mao dày xốp trong bụi rậm Chi trước ngắn Đào hang và di chuyển Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy trốn nhanh khi bị Chi ( có vuốt) Chi sau dài, khỏe săn đuổi Giác quan Mũi thính và lông xúc Thăm dò thức ăn và môi trường, phát hiện kẻ giác để cảm giác, xúc thù giác nhanh nhạy.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Tai thính, vành tai lớn, dài cử động được theo Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù các phía Mắt có mí cử động Giữ mắt không bị khô, bảo vệ mắt khi thỏ được trốn trong bụi gai rậm. 2. Sự di chuyển. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình - Cá nhận HS tự nghiên cứu - Thỏ di 46.4 và 46.5, kết hợp với quan sát thông tin quan sát hình trong chuyển bằng trên phim ảnh, thảo luận để trả lời SGK và ghi nhớ kiến thức. cách nhảy câu hỏi: - Trao đổi nhóm thống nhất đồng thời hai - Thỏ di chuyển bằng cách nào? câu trả lời. Yêu cầu: chân sau. - Tại sao thỏ chạy không dai sức + Thỏ di chuyển: kiểu nhảy cả - Thỏ chạy bằng thú ăn thịt, song một số hai chân sau trốn bằng trường hợp thỏ vẫn thoát được kẻ + Thỏ chạy theo đường chữ Z, cách nhảy thù? còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt liên tiếp và - Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn đuổi nên bị mất đà. luôn đổi thịt song thỏ vẫn bị bắt, tại sao? + Do sức bền của thỏ kém, còn hướng - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. của thú ăn thịt sức bền lớn. d. Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK/151 + Kiểm tra đánh giá : 1/ Nêu đặc điểm đời sống của thú? 2/ Cấu tạo ngoài của thích nghi với đời sống như thế nào? 3/ Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ? e. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/151 - Xem trước bài 47 - Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn. - Kẻ bảng SGK/153 * Rút kinh nghiệm : ....................................... ....................................... NS : ND: Tuần 26 Tiết 49. CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan tới sự di chuyển của thỏ. - Học sinh nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan sinh dưỡng. - Học sinh chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các lớp động vật khác. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. B. Phương tiện + GV : - Tranh, mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn. - Tranh phóng to hình 47.2 SGK. - Mô hình não thỏ , bò sát, cá. + HS : Xem lại cấu tạo trong của cá, ếch, bò sát, chim C. Các bước lên lớp a. Ổn định lớp b. Kiểm tra bài cũ 1/ Nêu đặc điểm đời sống của thú? 2/ Cấu tạo ngoài của thích nghi với đời sống như thế nào? c. Bài mới * Mở bài : Bài trước các em đã học cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống. Vậy bài này ta tiếp tục nghiên cứu cấu tạo trong. * Các hoạt động dạy và học I/ Bộ xương và hệ cơ * Hoạt động 1: Tìm hiểu về Bộ xương và hệ cơ của thỏ * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo bộ xương và hệ cơ của thỏ đặc trưng cho lớp thú và phù hợp với việc vận động. *Cách tiến hành. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát, tìm đặc điểm khác nhau về: +Các phần của bộ xương. + Xương lồng ngực + Vị trí của chi so với cơ thể.. Hoạt động của HS - Cá nhân quan sát tranh, thu nhận kiến thức. - Trao đổi nhóm, tìm đặc điểm khác nhau. Yêu cầu nêu được: + Các bộ phận tương đồng.. Nội dung 1. Bộ xương - Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động. - So sánh bộ xương thỏ với thằn lằn + Giống nhau: đều có xương đầu, cột sống (xương sườn,.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - GV gọi đại diện nhóm + Đặc điểm khác: 7 xương mỏ ác), xương chi (đai trình bày đáp án, bổ sung đốt sống cổ, có xương vai, chi trên, đai hông , chi dưới) ý kiến. mỏ ác, chi nằm dưới +Khác nhau : - Tại sao có sự khác cơ thể. . Đốt sống cổ có 7 đốt nhau đó? + Sự khác nhau liên . Xương sườn kết hợp với đốt - Yêu cầu HS tự rút ra quan đến đời sống. sống lưng và xương ức tạo thành kết luận. - HS tự đọc thông tin lồng ngực - Yêu cầu HS đọc SGK SGK, trả câu hỏi. ( có cơ hoành) trang 152 và trả lời câu Yêu cầu nêu được: . Các chi nằm dưới cơ thể, nâng hỏi: + Cơ vận động cột cơ thể lên cao - Hệ cơ của thỏ có đặc sống, có chi sau liên 2. Hệ cơ điểm nào liên quan đến quan đến vận động của - Bắp thịt chi sau khỏe liên quan sự vận động/ cơ thể. đến vận động cơ thể - Hệ cơ của thỏ tiến hoá + Cơ hoành, cơ liên - Xuất hiện cơ hoành, chia cơ hơn các lớp động vật sườn giúp thông khí ở thể thành 2 khoang ( ngực và trước ở những điểm nào? phổi. bụng) cơ hoành tham gia vào - Yêu cầu HS rút ra kết hoạt động hô hấp luận. II/ Các cơ quan dinh dưỡng * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm các cơ quan sinh dưỡng * Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu tạo, vị trí và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng. * Cách tiến hành :. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK liên quan đến các cơ quan dinh dưỡng, quan sát tranh cấu tạo trong của thỏ, sơ đồ hệ tuần hoàn và hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập trên bảng phụ. - GV tập hợp các ý kiến của các nhóm, nhận xét. - GV thông báo đáp án của phiếu học tập.. Hoạt động của HS - Cá nhân tự đọc SGK trang 153, 154, kết hợp quan sát hình 47.2, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu đạt được: + Thành phần các cơ quan trong hệ cơ quan. + Chức năng của hệ cơ quan. - Đại diện 1-5 nhóm lên điền vào phiếu trên bảng. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. Thảo luận toàn lớp về ý kiến chưa thống nhất. Học sinh tự sửa chữa nếu cần.. VỊ TRÍ THÀNH PHẦN VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC HỆ CƠ QUAN. Hệ cơ quan Tuần hoàn. Vị trí Tim khoang. Thành phần trong Tim có 4 ngực, (TNP,TTP,TNT,TTT). Chức năng ngăn, - Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Hô hấp. Tiêu hoá. các mạch máu phân bố khắp cơ thể Trong khoang ngực Trong bụng. - Các mạch máu (ĐM, TM, hoàn. Máu nuôi cơ MM) thể là máu đỏ tươi. - Khí quả, phế quản và 2 lá phổi - Miệng  thực quản  dạ dày khoang ruột non → manh tràng → ruột già - Tuyến gan, tuỵ khoang - Hai thận, ống dẫn nước tiểu, sát sống bóng đái, đường tiểu. Dẫn khí và trao đổi khí. - Tiêu hoá thức ăn (đặc biệt là xenlulo).. Trong - Lọc từ máu chất Bài tiết bụng thừa và thải nước lưng tiểu ra ngoài cơ thể. Trong khoang Con cái : buồng trứng, ống Sinh sản và di trì nòi bụng, phía dưới dẫn trứng, tử cung giống Sinh sản Con đực : 2 tinh hoàn, ống dẫn tinh, cơ quan giao phối III/ Hệ thần kinh và giác quan * Hoạt động 3: Tìm hiểu về hệ thần kinh và giác quan * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm tiến hoá của hệ thần kinh và giác quan của thú so với các lớp động vật có xương sống khác. *Cách tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS quan sát mô - HS quan sát chú ý - Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn hình não của cá, bò sát, thỏ các phần đại não, tiểu các lớp động vật khác: và trả lời câu hỏi: não, … +Bán cầu não và tiểu não phát - Bộ phận nào của não thỏ + Chú ý kích thước. triển khá lớn che lấp các phần phát triển hơn não cá và khác bò sát? + Tìm VD chứmg tỏ +Bán cầu não là trung ương - Các bộ phận phát triển sự phát triển của đại các phản xạ phức tạp đó có ý nghĩa gì trong đời não: như tập tính + Tiểu não phát triển, nhiều sống của thỏ? phong phú. nếp gấp  liên quan tới các cử - Đặc điểm các giác quan + Giác quan phát động phức tạp. của thỏ? triển. -Giác quan : - HS tự rút ra kết luận. - Một vài HS trả lời, +Mắt không tinh, có lông mi các HS khác nhận xét, để bảo vệ mắt bổ sung. +Các giác quan khác phát triển d. Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK/155 + Kiểm tra đánh giá : 1/ Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp động vật có xương sống đã học ?.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> 2/ Hãy nêu rõ tác dụng của cơ hoành qua mô hình thí nghiệm ở hình 47.5 SGK/155 ? e. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK/155 - Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi. - Kẻ bảng trang 157 SGK vào vở. * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(131)</span> NS : ND: Tuần 27 Tiết 51. SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (TT) BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. - Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. B. Phương tiện +GV: Tranh cá voi, dơi. +HS: Tranh cá voi, dơi. C. Các bước lên lớp a . Ổn định lớp b. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của thú mỏ vịt, kanguru thích nghi với đời sống ? c. Bài mới * Mở bài: Nghiên cứu bộ thú có điều kiện sống đặc biệt đó là bay lượn và ở dưới nước. * Các hoạt động dạy- học: * Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi. * Mục tiêu: HS nắm được tập tính ăn của dơi và cá voi liên quan đến cấu tạo miệng. * Cách tiến hành:. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS quan sát hình 49.1, đọc thông tin SGK trang 154 và hoàn thành phiếu học tập số 1. - GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng để so sánh. - GV hỏi thêm: Tại sao lại lựa chọn đặc điểm này? - GV thông báo đáp án. Tên Đặc điểm Di Thức động răng, cách chuyển ăn vật ăn Dơi 1 1 2 Cá voi 2 2 1. Hoạt động của HS - HS tự quan sát tranh với hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu: + Đặc điểm răng + Cách di chuyển trong nước và trên không. - HS chọn số 1, 2 điền voà các ô trên. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh đáp án.. Nội dung - Cá voi: bơi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi. - Dơi: dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay không có đường rõ..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - HS trả lời câu hỏi. - Các nhóm tự sửa chữa. * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống * Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của chi trước, chi sau, hình dáng cơ thể phù hợp với đời sống. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang - Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát 159, 160 kết hợp với quan sát hình 49.1; hình, trao đổi nhóm lựa chọn các đặc 49.2, hoàn thành phiếu học tập số 2. điểm phù hợp. - GV kẻ phiếu học tập 2 lên bảng phụ. - Hoàn thành phiếu học tập. - GV lưu ý nếu ý kiến của các nhóm chưa Yêu cầu: thống nhất, cho HS thảo luận tiếp để tìm - Dơi: hiểu một số phương án. + Cơ thể ngắn, thon nhỏ. + Tại sao lại chọn những đặc điểm này hay + Cánh rộng, chân yếu. dựa vào đâu để lựa chọn? - Cá voi: - GV khẳng định đáp án. + Cơ thể hình thoi - Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời + Chi trước biến đổi thành vây bơi. sống bay lượn? - Đại diện các nhóm lên bảng viết nội - Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời dung. sống trong nước thể hiện như thế nào? - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung - Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực .- HS dựa vào nội dung phiếu học tập 2 rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ để trình bày. dàng trong nước? - HS dựa vào cấu tạo của xương vây - GV đưa thêm một số thông tin về cá voi, giống chi trước  khoẻ có thể có lớp mỡ cá heo. dày d. Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK/161 và mục em có biết SGK/161 + Kiểm tra đánh giá : 1/ Nêu những đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay? 2/ Nêu những đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước? e.Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo. - Kẻ bảng 1 trang 162 SGK thêm cột “Cấu tạo chân”. * Rút kinh nghiệm : .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(133)</span> ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... NS : ND: Tuần 27 Tiết 52. SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ ( TT ) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT. A/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Học sinh nắm được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt. - Học sinh phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. - Kĩ năng thu thập thông tin và kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi. B/Phương tiện + GV: - Tranh chân, răng chuột chù. - Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột. - Tranh bộ răng và chân của mèo. + HS: - Các tranh giống giáo viên - Kẻ bảng SGK/164 vào vở C/Các bước lên lớp: a/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. b/ Kiểm tra bài cũ 1/ Nêu những đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay? 2/ Nêu những đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước? c/ Bài mới *Mở bài : Tiếp theo các bộ thú đã học, hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về thú ăn sâu bọ thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm thích nghi với cách gặm nhấm thức ăn, còn bộ ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt * Các hoạt động dạy và học * Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> * Mục tiêu: HS thấy được đặc điểm đời sống và tập tính của 3 bộ thú : ăn sâu bọ, gặm nhấm và ăn thịt * Cách tiến hành Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung - GV yêu cầu HS đọc các thông - Cá nhân HS tự đọc SGK và thu thập Nội dung tin của SGK trang 162, 163, thông tin, trao đổi nhóm, quan sát kĩ như bảng 164, quan sát hình vẽ 50.1; 50.2; tranh và thống nhất ý kiến. đã hoàn 50.3 SGK và hoàn thành bài tập. - Yêu cầu: thành ở - GV treo bảng 1 để HS tự điền Phân tích rõ cách bắt mồi, cấu tạo chân, dưới đây vào các mục (bằng số). răng. - GV cho HS thảo luận toàn lớp - Nhiều nhóm lên bảng ghi kết quả của về những ý kiến của các nhóm. nhóm vào bảng 1 - GV cho HS quan sát bảng 1 - Các nhóm theo dõi, bổ sung nếu cần. với kiến thức đúng. - HS tự điều chỉnh những chỗ chưa phù hợp (nếu có). * Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt * Mục tiêu: HS tìm được những đặc điểm phù hợp của 3 bộ này là bộ răng, cấu tạo chân và chế độ ăn. * Cách tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS sử dụng nội dung - Cá nhân HS xem - Bộ thú ăn thịt bảng 1, quan sát lại hình và trả lời lại thông tin bảng, + Răng cửa sắc nhọn, răng câu hỏi: quan sát chân, răng nanh dài nhọn, răng hàm có - Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân của các đại diện. mấu dẹp sắc. biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ - Trao đổi nhóm và + Ngón chân có vuốt cong, gặm nhấm? hoàn thành câu hỏi. dưới có đệm thịt êm. - Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù - Thảo luận toàn lớp - Bộ thú ăn sâu bọ: hợp với việc săn mồi và ăn thịt như về đáp án, nhận xét, + Mõm dài, răng nhọn thế nào? bổ sung. + Chân trước ngắn, bàn - Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn sâu - Rút ra các đặc rộng, ngón tay to khoẻ để bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi điểm cấu tạo thích đào hang. như thế nào? nghi với đời sống - Bộ gặm nhấm: - Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù của từng bộ. + Răng cửa lớn luôn mọc hợp với việc đào hang trong đất? dài, thiếu răng nanh. d. Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK + Kiểm tra đánh giá : Đánh dấu x vào các câu đúng sau đây Câu 1: Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. b. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm hẹp hai bên, sắc. c. Rình và vồ mồi. d. Ăn tạp e. Ngón chân có vuốt cong, nhọn sắc, nệm thịt dày. g. Đào hang trong đất. Câu 2: Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào? a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. (gặm nhấm) b. Răng cửa mọc dài liên tục (gặm nhấm) c. Ăn tạp (gặm nhấm) e.Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu về đời sống của trâu, bò, khỉ. - Kẻ bảng 1 SGK/ 167 vào vở * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... NS : ND: Tuần 27 Tiết 52. SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (TT) CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Học sinh nắm được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ. - Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. - Nêu được vai trò của lớp thú - Nêu được đặc điểm chung của lớp thú 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng. B. Phương tiện.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> - GV: Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác. - HS: kẻ bảng trang 167 SGK vào vở. C. Các bước lên lớp a. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. b. Kiểm tra bài cũ 1/ Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bộ thú : ăn sâu bọ, gặm nhấm và ăn thịt? 2/ Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất ? c. Bài mới * Mở bài : Tiếp theo các bộ thú đã học, bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về thú móng guốc như lợn, hươu, bò, tê giác, ngựa, voi . . .chúng có cơ thể đặc biệt chân được cấu tạo thích nghi với tập tính di chuyển rất nhanh còn thú linh trưởng như khỉ, vượn lại có chân tích nghi với sự cầm nắm, leo trèo *Các hoạt động dạy và học I/ Các bộ móng guốc *Hoạt động 1: Tìm hiểu về các bộ móng guốc *Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của bộ móng guốc. Phân biệt được bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ. *Cách tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc SGK trang 166, 167; - Cá nhân HS tự đọc thông tin SGK trang quan sát hình 51.3 để trả lời câu hỏi: 166, 167. - Tìm đặc điểm chung của bộ móng Yêu cầu nêu được: guốc? + Móng có guốc. - Yêu cầu HS chọn từ phù hợp điền + Cách di chuyển. vào bảng trong vở bài tập. - Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng kiến - GV kẻ bảng để HS chữa bài. thức. - GV nên lưu ý nếu ý kiến chưa thống - Đại diện các nhóm lên điền từ phù hợp nhất, cho HS tiếp tục thảo luận. vào bảng. - GV đưa nhận xét và đáp án đúng. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. CẤU TẠO, ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH MÔT SỐ ĐẠI DIỆN THÚ MÓNG GUỐC Tên động vật Số ngón chân Sừng Chế độ ăn Lối sống Lợn Chẵn (4) Không sừng Ăn tạp Đàn Hươu Chẵn (2) Có sừng Nhai lại Đàn Ngựa Lẻ (1) Không sừng Không nhai lại Đàn Voi Lẻ (5) Không sừng Không nhai lại Đàn Tê giác Lẻ (3) Có sừng Không nhai lại Đơn độc -Yêu cầu HS tiếp tục trả lời -Các nhóm sử dụng kết quả *Đặc điểm của bộ móng câu hỏi: của bảng trên, trao đổi guốc : Số ngón chân tiêu -Tìm đặc điểm phân biệt bộ nhóm và trả lời câu hỏi: giảm, đốt cuối mỗi ngón.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> guốc chẵn và bộ guốc lẻ? - Yêu cầu: có bao sừng gọi là guốc. - GV yêu cầu HS rút ra kết + Nêu được số ngón chân - Bộ guốc chẵn: số ngón luận về: có guốc chân chẵn, có sừng (trừ + Đặc điểm chung của bộ + Sừng, chế độ ăn lợn), đa số nhai lại. + Đặc điểm cơ bản để phân - Đại diện nhóm trình bày, -Bộ guốc lẻ:số ngón chân biệt bộ guốc chẵn và guốc các nhóm khác nhận xét, bổ lẻ, không có sừng (trừ tê lẻ. sung. giác), không nhai lại. II/ Bộ linh trưởng * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm bộ linh trưởng *Mục tiêu: HS nắm được đđ cơ bản của bộ, phân biệt được một số đại diện trong bộ. *Cách tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Đặc điểm chung của bộ - HS tự đọc thông tin SGK trang - GV yêu cầu HS nghiên cứu 168, quan sát hình 51.4 kết hợp với thông tin SGK và quan sát những hiểu biết về bộ này để trả lời hình 51.4, trả lời câu hỏi: câu hỏi: - Tìm đặc điểm cơ bản của bộ - Yêu cầu: linh trưởng? + Chi có cấu tạo đặc biệt. - Tại sao bộ linh trưởng leo + Chi có khả năng cầm nắm, bám trèo rất giỏi? chặt. * Phân biệt các đại diện - Một vài HS trình bày, các HS - Phân biệt 3 đại diện của bộ khác nhận xét, bổ sung. linh trưởng bằng đặc điểm - Cá nhân tự tìm đặc điểm phù hợp nào? 3 đại diện ở sơ đồ trang 168. - GV kẻ thành bảng so sánh để - 1 số HS lên bảng điền vào các HS điền. điểm, HS khác nhận xét, bổ sung. III/ Vai trò của lớp thú *Hoạt động 3 : Tìm hiểu về vai trò của thú *Mục tiêu: HS nắm được giá trị nhiều mặt của lớp thú.. Nội dung + Đi bằng bàn chân + Bàn tay, bàn chân có 5 ngón + Ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo. + Ăn tạp. * Cách tiến hành:. -Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Thú có những giá trị gì trong đời sống con người? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển?. - Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK trang 168. - Trao đổi nhóm và trả lời: - Yêu cầu: + Phân tích từng giá trị như: cung cấp thực phẩm, dược phẩm… + Xây dựng khu bảo tồn, cấm. - Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại. - Biện pháp: +Bảo vệ ĐV hoang dã. + Xây dựng khu bảo tồn động vật..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> - GV nhận xét ý kiến săn bắn. +Tổ chức chăn nuôi những của HS và yêu cầu HS - Đại diện nhóm trình bày, loài có giá trị kinh tế. rút ra kết luận.. nhóm khác nhận xét bổ sung. IV/ Đặc điểm chung của lớp thú * Hoạt động 4: Tìm hiểu về đặc điểm chung của lớp thú * Mục tiêu: HS nắm được những đặc điểm chung của lớp thú thể hiện là lớp động vật tiến hóa nhất. * Cách tiến hành:. - Yêu cầu HS nhớ lại - HS trao đổi nhóm, - Đặc điểm chung của lớp thú: kiến thức đã học về lớp thống nhất tìm ra đặc + Là động vật có xương sống, có tổ thú, thông qua các đại điểm chung nhất. chức cao nhất diện để tìm đặc điểm + Thai sinh và nuôi con bằng sữa chung. - Đại diện nhóm + Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 Chú ý đặc điểm: bộ trình bày, các nhóm loại lông, đẻ con, răng, hệ khác nhận xét, bổ + Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là thần kinh. sung. động vật hằng nhiệt. d. Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK/169 + Kiểm tra đánh giá : 1/ Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc. Phân biệt thú guốc chẵn và thú guốc lẻ ? 2/ So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của khỉ hình người với khỉ và vượn ? e.Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK/169 - Tìm hiểu một số tập tính, đời sống của thú. * Rút kinh nghiệm : NS : ND: Tuần 28 Tiết 56. THỰC HÀNH. XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố và mở rộng bài học về các môi trường sống và tập tính của thú. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát hoạt động của thú trên phim ảnh. - Kĩ năng nắm bắt nội dung thông qua kênh hình..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng. B. Đồ dùng dạy và học - GV: Chuẩn bị máy chiếu, băng hình. - HS: Ôn lại kiến thức lớp thú. Kẻ bảng: Đời sống và tâp tính của thú vào vở Tên động Môi Kiếm ăn Cách di Đặc điểm vật quan trường Sinh sản Thức ăn Bắt mồi chuyển khác sát được sống. C.Các bước lên lớp: 1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong giờ thực hành. 3. Bài mới * Mở bài: GV yêu cầu: + Theo dõi nội dung trong băng hình + Hoàn thành bảng tóm tắt + Hoạt động theo nhóm + Giữ trật tự, nghiêm túc. * Các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Giáo viên cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình * Hoạt động 2: Giáo viên cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu quan sát - Môi trường sống - Cách di chuyển - Cách kiếm ăn - Hình thức sinh sản - Hoàn thành bảng ở vở bài tập - GV kẻ sẵn bảng để HS chữa bài. * Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình - GV dành 7 phút để HS hoàn chỉnh nội dung bài của nhóm. - GV đưa ra câu hỏi: - Hãy tóm tắt những nội dung chính của băng hình? - Kể tên những động vật quan sát được? - Thú sống ở những môi trường nào? - Hãy trình bày các loại thức ăn và cách kiếm mồi đặc trưng của từng nhóm thú? - Thú sinh sản như thế nào? - Em còn phát hiện những đặc điểm nào khác nữa ở thú? - HS dựa vào nội dung của bảng, trao đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời. - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả trên bảng, nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - GV thông báo đáp án đúng để các nhóm để các nhóm tự sửa chữa. 4. Nhận xét –đánh giá: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dựa vào bảng thu hoạch đánh giá kết quả học tập của nhóm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Ôn tập lại toàn bộ 6 chương đã học. - Kẻ bảng trang 174 SGK vào vở bài tập. - Học kĩ các bài: 33,37,39,43,47 * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... NS : 14/03/1010 ND:22,24,26/03/1010 Tuần 29 Tiết 55. KIỂM TRA 1 TIẾT. A/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức: Củng cố kiến thức mà học sinh đã học,qua đó giáo viên nắm vững trình độ tiếp thu của học sinh. 2/ Kỹ năng: -Học sinh làm bài nhanh và đúng - Tập cho học sinh có tính tự giác trong khi kiểm tra. 3/ Thái độ: Tạo niềm hứng thú cho học sinh học tập. B/ Thiết kế ma trân 2 chiêu: Chủ đề chính Các mức độ cần đánh giá Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ Tự TNKQ Tự TNKQ Tự.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> luận Bài 33 : Cấu tạo trong của cá chép Bài 37 : Đa dạng, đặc điểm chung của lớp lưỡng cư Bài 39 : Cấu tạo trong của thằn lằn. 1 0,5đ 1 0,5đ. Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ Tổng số. luận. luận 1 3đ. 1 1.5đ 1 2đ. 2 2,5đ. 1 0,5đ. 1 0,5đ. 1 0,5đ. 1 0,5 đ 1 1.5đ. 2 1đ. 3 5.0 đ. 4 4.5đ. 2 4.5đ. 1 1.5đ 8 10 đ. C/ Phương tiện : - Giáo viên : đề kiểm tra - Học sinh : học kỉ bài, giấy kiểm tra, viết, thước D/ Các bước lên lớp a) Ổn định lớp b) Kiểm tra bài cũ : (không kiểm tra) c) Bài mới : GV phát bài kiểm tra cho học sinh I/Trắc nghiệm (3.5đ) Câu 1:(2đ) Hãy đánh dấu (x )vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: 1/Động vật nào sau đấy có tim 3 ngăn, hô hấp hoàn toàn bằng phổi a/ Cá b/Ếch c/Thằn lằn d/Chim bồ câu 2/Thụ tinh trong và đẻ trứng, trứng nở ra con đó là : a/ Cá và thằn lằn b/ Thằn lằn và thở c/ Chim và thỏ d/ Thằn lằn và chim 3/ Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư là : a/ Thở bằng phổi, tim có 3 ngăn, là động vật biến nhiệt b/ Thở bằng da và phổi, tim có 3 ngăn, là động vật biến nhiệt c/ Thở bằng phổi, tim có 4 ngăn, là động vật hằng nhiệt d/ Thở bằng mang, tim có 2 ngăn, là động vật biến nhiệt 4/ Tim cá có 2 ngăn, có 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là : a/ Máu đỏ tươi b/ Máu đỏ thẩm c/ Máu pha d/ máu pha ít hơn Câu 2:(1.5đ) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các cụm từ sau : “tâm nhĩ, động mạch chủ, động mạch chủ lưng, các mao mạch mang, các mao mạch ở các cơ quan, tĩnh mạch bụng” Khi tâm thất co tống máu vào (1) từ đó chuyển qua (2) ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở nên đỏ tươi, giàu oxi, theo (3) đến (4) cung cấp oxi và các chất dinh dưỡng cho.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> các cơ hoạt động. Máu từ các cơ quan theo (5) trở về (6) khi tâm nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong 1 vòng kín II/ Tự luận ( 6.5đ) Câu 1: (2đ) So với lớp cá thì hình thức sinh sản của lớp lưỡng cư đã có tiến bộ chưa ? Câu 2 : (3đ) Trình bày đặc điểm cấu tạo hệ thần kinh và giác quan của cá ? Câu 3 : (1.5đ) Em hãy so sánh bộ xương của thỏ với bộ xương của thằn lằn ? d/ Đáp án : I.Trắc nghiệm : (3.5đ) Câu 1 : (2đ) Mỗi ý đúng 0,5đ : 1.c, 2.d, 3.b, 4.a Câu 2 : (1.5đ) Mỗi câu lựa chọn đúng 0,25đ 1/ Động mạch chủ bụng 4/ Các mao mạch ở các cơ quan 2/ Các mao mạch mang 5/ Tĩnh mạch bụng 3/ Động mạch chủ lưng 6/ Tâm nhĩ II/ Tự luận ( 6.5đ) Câu 1:(2đ) So với lớp cá thì hình thức sinh sản của lưỡng cư chưa có tiến bộ do lưỡng cư cũng đẻ trứng và thụ tinh ngoài Câu 2:(3đ) * Hệ thần kinh của cá gồm :(1đ) -Trung ương thần kinh gồm não và tủy sống -dây thần kinh đi từ trung ương thần kinh đến cơ quan * Cấu tạo não cá gồm 5 phần : (1đ) -Não trước : kém phát triển -Não giữa : lớn, trung khu thị giác -Não trung gian : phát triển -Tiểu não : phát triển, phối hợp các cử động phức tạp -Hành tủy : điều kiển nội quan *Các giác quan của cá : (1đ) - Mắt : không có mí, nên chỉ nhìn gần - Mũi: đánh hơi, tìm mồi - Cơ quan đường bên : nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước vật cản Câu 3:(1.5đ) +Giống nhau: đều có xương đầu, cột sống (xương sườn, xương mỏ ác), xương chi (đai vai, chi trên, đai hông , chi dưới (0.5đ) +Khác nhau : (1đ) - Đốt sống cổ có 7 đốt - Xương sườn kết hợp với đốt sống lưng và xương ức tạo thành lồng ngực(có cơ hoành) - Các chi nằm dưới cơ thể, nâng cơ thể lên cao e/ Dặn dò - GV thu bài, nhận xét - Kẻ bảng SGK/174 vào vở.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Xem trước bài 53/172 * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(144)</span> NS : ND: Tuần 29. SỰ TIẾN HOÁ CỦA ĐỘNG VẬT MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG - DI CHUYỂN Tiết 55. Chương VII:. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được các hình thức di chuyển của động vật. - Thấy được sự phức tạp và phân hoá của sự di chuyển. - ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh, quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và động vật. B. Phương tiện: - GV: Tranh phóng to hình 53.1 SGK. - HS: Chuẩn bị theo nội dung SGK. C. Các bước lên lớp a. Ổn định lớp b. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) c. Bài mới *Mở bài : Sự vận động và di chuyển là 1 đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể đi tìm thức ăn, bắt mồi, tìm môi trường sống thích hợp, tìm đối tượng sinh sản và lẫn tránh kẻ thù. *Các hoạt động dạy và học : I/ Các hình thức di chuyển *Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức di chuyển của động vật *Mục tiêu: HS nắm được các hình thức di chuyển chủ yếu của động vật. *Cách tiến hành : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu: Nghiên cứu SGK và - Cá nhân tự đọc thông tin và - Động vật có hình 53.1, làm bài tập. quan sát hình 53.1 SGK trang nhiều cách di - Hãy nối các cách di chuyển ở 172. chuyển như: các ô với loài động vật cho phù - Trao đổi nhóm hoàn thành phần đi, bò, chạy, hợp? trả lời. nhảy, bơi… - GV treo tranh hình 53.1 để HS - Yêu cầu: 1 loài có thể có nhiều phù hợp với chữa bài. cách di chuyển. môi trường - Động vật có những hình thức di - Đại diện các nhóm lên sửa bài và tập tính.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> chuyển nào? gạch nối bằng các màu khác của chúng. - Ngoài những động vật ở trên nhau. đây, em còn biết những động vật - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. nào? Nêu hình thức di chuyển - Nhìn sơ đồ, HS nhắc lại hình của chúng? thức di chuyển của một số động - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. vật như: bò, bơi, chạy, đi, bay… II/ Sự tiến hóa cơ quan di chuyển *Hoạt động 2: Sự phức tạp hoá và sự phân hoá các bộ phận di chuyển ở động vật *Mục tiêu: HS nắm được sự phân hoá ngày càng phức tạp của bộ phận di chuyển để phù hợp với cách di chuyển. *Cách tiến hành. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS nghiên cứu GSK và quan sát hình 52.2 trang 173, hoàn thành phiếu học tập: “Sự phức tạp hoá và sự phân hoá bộ phận di chuyển ở động vật” như trong SGK trang 173. - GV ghi nhanh đáp án của các nhóm lên bảng theo thứ tự 1, 2, 3… - GV nên hỏi: Tại sao lựa chọn loài động vật với đặc điểm tương ứng? (để củng cố kiến thức). - Khi nhóm nào chọn sai, GV giảng giải để HS lựa chọn lại. - GV yêu cầu các nhóm theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.. Hoạt động của HS - Cá nhân HS tự nghiên cứu tóm tắt SGK, quan sát hình 52.2. - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.. SỰ PHỨC TẠP HÓA VÀ PHÂN HÓA CƠ QUAN DI CHUYỂN Ơ ĐÔNG VÂT. Đặc điểm cơ quan di chuyển Chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo Bộ phận di chuyển rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi) Bộ phận di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt. Cơ quan di chuyển 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi. được phân hoá thành 2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy. các chi có cấu tạo và Vây bơi với các tia vây Bàn tay, bàn chân cầm nắm. chức năng khác nhau. Chi 5 ngón có màng bơi. Cánh được cấu tạo bằng màng da. Cánh được cấu tạo bằng lông vũ.. Tên đơn vị San hô, hải quỳ Thuỷ tức Rươi Rết, thằn lằn Tôm Châu chấu Cá chép Khỉ, vượn ếch Dơi Chim, gà. - Yêu cầu HS theo dõi lại nội dung - HS tiếp tục trao đổi nhóm - Sự phức trong phiếu học tập, trả lời câu hỏi: theo 2 câu hỏi: tạp hoá và.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di - Yêu cầu nêu được: phân hoá chuyển ở động vật thể hiện như thế + Từ chưa có bộ phận di của bộ phận nào? chuyển đến có bộ phận di di chuyển - Sự phức tạp và phân hoá này có ý chuyển đơn giản, đến phức tạp giúp động nghĩa gì? dần. vật di - GV tổng kết lại ý kiến của HS thành 2 + Sống bám  di chuyển chậm  chuyển có vấn đề đó là: hiệu quả, di chuyển nhanh. + Sự phân hoá về cấu tạo các bộ phận + Giúp cho việc di chuyển có thích nghi di chuyển với điều hiệu quả. + Chuyên hoá dần về chức năng. - Đại diện nhóm trình bày, các kiện sống. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. nhóm khác nhận xét, bổ sung. d. Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK/174 + Kiểm tra đánh giá : 1/ Cách di chuyển: “đi, bay, bơi” là của loài động vật nào? a. Chim b. Dơi c. Vịt trời 2/ Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định? a. Hải quỳ, đỉa, giun b. Thuỷ tức, lươn, rắn c. San hô, hải quỳ 3/ Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển phân hoá thành chi 5 ngón để cầm nắm? a. Gấu, chó, mèo b. Khỉ, sóc, dơi c. Vượn, khỉ, tinh tinh Đáp án: 1c; 2c; 3c e. Dặn dò: - Học bài và trả lời 2 câu hỏi SGK/174 - Kẻ bảng trang 176 vào vở - Ô lại các nhóm động vật đã học - Đọc mục “Em có biết”. * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(147)</span> NS : ND: Tuần 30 Tiết 57. TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Học sinh nắm được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của cá lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh, quan sát, phân tích, tư duy. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II. Phương tiện - Tranh phóng to hình 54.1SGK. - HS: chuẩn bị theo nội dung SGK, kẻ bảng SGK /176. III. Các bước lên lớp a. Ổn định lớp b. Kiểm tra bài cũ 1/ Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có 1 hình thức di chuyển? 2/ Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của giới động vật ? Cho ví dụ ? c. Bài mới * Mở bài : Trong quá trình tiến hóa của động vật, các hệ cơ quan được chình thành và hoàn chỉnh dần thông qua quá trình phức tạp hóa, nghĩa là ở các hệ cơ quan đó có sự hình thành các bộ phận mới. Các bộ phận này được hoàn thiện dần đảm bảo chức năng sinh lý phức tạp, thích nghi được với những điều kiện sống đặc trưng ở mỗi nhóm động vật *Các hoạt động dạy và học *Hoạt động 1: So sánh một số hệ cơ quan của động vật *Cách tiến hành. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc cá câu trả lời và hoàn thành bảng trong vở bài tập. - GV kẻ bảng để HS chữa bài. - GV lưu ý nên gọi nhiều nhóm để biết được ý kiến của HS. - GV ghi phần bổ sung vào cạnh bảng để HS tiếp tục theo dõi và trao đổi. - GV nên kiểm tra số lượng các nhóm có kết quả đúng và chưa đúng. - Yêu cầu HS quan sát nội dung bảng kiến. Hoạt động của HS - Cá nhân đọc nội dung bảng, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm, lựa chọn câu trả lời. - Hoàn thành bảng - Yêu cầu: + Xác định được các ngành + Nêu cầu tạo từ đơn giản đến phức tạp dần. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1, nhóm khác theo dõi, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> thức chuẩn.. Tên vật. động. Trùng hình. biến. Thuỷ tức. nếu cần. - HS theo dõi và tự sửa Ngành. Hô hấp. Động vật Chưa Chưa nguyên phân hoá hoá sinh Ruột khoang. Chưa Chưa phân hoá hoá. Giun đất. Giun đốt Da. Châu chấu. Chân khớp. Cá chép. Ếch đồng. phân. Tim chưa có TN,TT, hệ tuần hoàn kín. Tim có 1 tâm nhĩ, 1 tâm Động vật thất, tuần có Mang hoàn kín, xương máu đỏ tươi sống đi nuôi cơ thể. Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm Động vật thất, hệ tuần có Da và hoàn kín, xương phổi máu pha nuôi sống cơ thể. lằn Động vật có xương. Thần kinh. Sinh dục. Chưa phân hoá. Chưa hoá. phân Hình lưới. Tim chưa có Hệ ống TN,TT, hệ khí tuần hoàn hở. Phổi Thằn bóng. Tuần hoàn. Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn hụt, hệ. mạng. Hình chuỗi hạch(hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng) Hình chuỗi hạch(hạch não lớn, hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng). phân. Tuyến sinh dục không có ống dẫn Tuyến sinh dục có ống dẫn. Tuyến sinh dục có ống dẫn. Hình ống, bán Tuyến sinh cầu não nhỏ, dục có ống tiểu não nhỏ, dẫn dẹp. Hình ống, bán Tuyến sinh cầu não nhỏ, dục có ống tiểu não nhỏ dẫn hẹp Hình ống, bán Tuyến sinh cầu não nhỏ, dục có ống tiểu não phát dẫn triển hơn ếch..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Chim bồ câu. Thỏ. tuần hoàn sống kín, máu pha ít nuôi cơ thể Tim có 2 tâm Động vật nhĩ và 2 tâm có Phổi và thất, tuần xương túi khí hoàn kín, sống máu đỏ tươi nuôi cơ thể. Tim có 2 tâm Động vật nhĩ và 2 tâm có thất, tuần Phổi xương hoàn kín, sống máu đỏ tươi nuôi cơ thể.. Hình ống, bán Tuyến sinh cầu não lớn, dục có ống tiểu não lớn có dẫn 2 mấu bên nhỏ. Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ Tuyến sinh chất xám, khe, dục có ống rãnh, tiểu não dẫn có 2 mấu bên lớn.. * Hoạt động 2: Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể * Mục tiêu: HS chỉ ra được sự phân hoá và chuyên hoá của các hệ cơ quan. * Cách tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng và trả lời câu hỏi: - Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học? GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm và phần bổ sung lên bảng. - GV nhận xét đánh giá và yêu cầu HS rút ra kết luận về sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể. - Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì?. - Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng, ghi nhớ kiến thức (lưu ý: theo hàng dọc từng hệ cơ quan). - Trao đổi nhóm. Yêu cầu: + Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da  mang đơn giản  mang  da và phổi  phổi + Hệ tuần hoàn: chưa có tim  tim chưa có ngăn  tim có 2 ngăn  3 ngăn  tim 4 ngăn + Hệ thần kinh từ chưa phân hoá  đến thần kinh mạng lưới  chuỗi hạch đơn giản  chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng…)  hình ống phân hoá não, tuỷ sống. + Hệ sinh dục: chưa phân hoá  tuyến sinh dục không có ống dẫn  tuyến sinh dục có ống dẫn. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS có thể dựa vào sự hoàn chỉnh của hệ thần kinh liên quan đến tập tính phức tạp, yêu cầu nêu được: + Các cơ quan hoạt động cơ hiệu quả hơn.. Nội dung Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> + Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống. d. Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK/178 + Kiểm tra đánh giá : Hãy chứng minh sự phân hóa và chuyên hóa của hệ tuần hoàn và hệ thần kinh, hệ hô hấp, hệ sinh dục của động vật ? e.Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK/178 - Kẻ bảng1, 2 trang 180 vào vở SO SÁNH SINH SẢN VÔ TÍNH VỚI SINH SẢN HƯU TÍNH. Hình thức sinh sản. Số cá thể tham gia. Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể. 2 cá thể. Vô tính Hữu tính * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... NS : ND: Tuần 30 Tiết 60 I. Mục tiêu bài học. TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> 1. Kiến thức - Học sinh nắm được sự tiến hoá các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp (sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính). - HS thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính. 2. Kĩ năng: Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản. II. Phương tiện - Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thuỷ tức. - Tranh về sự chăm sóc trứng và con. - HS: Chuẩn bị theo nội dung SGK. III. Các bước lên lớp a. Ổn định lớp b. Kiểm tra bài cũ: Hãy chứng minh sự phân hóa và chuyên hóa của hệ tuần hoàn và hệ thần kinh, hệ hô hấp, hệ sinh dục của động vật ? c. Bài mới * Mở bài : Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của sinh vật để duy trì nòi giống, động vật có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào? * Các hoạt động dạy và học : I/ Sinh sản vô tính *Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức sinh sản vô tính *Mục tiêu: HS nắm được khái niệm sinh sản vô tính  các hình thức sinh sản vô tính ở động vật. *Cách tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK - Cá nhân HS tự đọc tóm tắt - Sinh sản vô trả lời câu hỏi: trong SGK trang 179 trả lời tính không có sự - Thế nào là sinh sản vô tính? câu hỏi: kết hợp tế bào - Có những hình thức sinh sản - Yêu cầu: sinh dục đực và vô tính nào? + Không có sự kết hợp đực, cái cái. - GV treo tranh một số hình thức + Phân đôi, mọc chồi - Hình thức sinh sinh sản vô tính ở động vật - Một vài HS trả lời, các HS sản: không xương sống. khác nhận xét, bổ sung. + Phân đôi cơ - Hãy phân tích các cách sinh - HS lưu ý: chỉ có một cá thể tự thể sản ở thuỷ tức và trùng roi? phân đôi hay mọc thêm một cơ + Sinh sản sinh - Tìm một số động vật khác có thể mới. dưỡng: mọc chồi kiểu sinh sản giống như trùng - Trùng amip, trùng giày… và tái sinh. roi? -HS tự rút ra kết luận - Yêu cầu HS rút ra kết luận. *Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> *Mục tiêu: HS nắm được khái niệm sinh sản hữu tính và sự hoàn sinh sản hữu tính thông qua các lớp động vật. * Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK - Cá nhân HS tự đọc tóm trang 179 và trả lời câu hỏi: tắt SGK trang 143, trao - Thế nào là sinh sản hữu tính? đổi nhóm. - So sánh sinh sản vô tính với hữu - Yêu cầu: tính? + Có sự kết hợp đực và - Em hãy kể tên một số động vật không cái. xương sống và động vật có xương + Tìm đặc điểm giống sống sinh sản hữu tính mà em biết? nhau và khác nhau. - GV phân tích: một số động vật không - HS phải nêu được: xương sống có cơ quan sinh dục đực + Sinh sản hữu tính ưu và cái trên một cơ thể được gọi là việt hơn sinh sản vô tính. lưỡng tính. - Kết hợp đặc tính của cả - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: bố và mẹ. - Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ - HS nêu: thuỷ tức, giun thể nào lưỡng tính, phân tính và có đất, châu chấu, sứa… gà, hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh mèo, chó… trong? - HS nhớ lại cách sinh sản - GV giảng giải: trong quá trình phát của loài động vật cụ thể triển của sinh vật tổ chức cơ thể ngày như giun, cá, thằn lằn, càng phức tạp. chim, thú. - Hình thức sinh sản hữu tính hoàn - Trao đổi nhóm, nêu chỉnh dần qua các lớp động vật được được: thể hiện như thế nào? + Loài đẻ trứng, đẻ con. - GV tổng kết ý kiến của các nhóm + Thụ tinh ngoài, trong. thông báo đó là những đặc điểm thể + Chăm sóc con. hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản - Đại diện nhóm trình bày, hữu tính. các nhóm khác nhận xét, - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bổ sung. bảng ở SGK trang 180. - HS hoàn thành bảng - GV kẻ sẵn bảng này trên bảng phụ. - Đại diện nhóm lên ghi ý - GV lưu ý nếu có ý kiến nào chưa kiến của nhóm → nhóm thống nhất thì cho các nhóm tiếp tục khác nhận xét và bổ sung. trao đổi. - Các nhóm tiếp tục trao - GV cho HS theo dõi bảng kiến thức đổi, trả lời câu hỏi chuẩn. - Yêu cầu nêu được: - Dựa vào bảng trên, trao đổi nhóm trả + Thụ tinh trong, số lượng. chỉnh các hình thức. II/Sinh sản hữu tính: - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. - Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính. III/ Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính - Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện: + Từ thụ tinh ngoài  thụ tinh trong. + Đẻ nhiều trứng  đẻ ít trứng  đẻ con. + Phôi phát triển có biến thái  phát triển trực tiếp không có nhau thai phát triển trực tiếp có nhau.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> lời câu hỏi: - Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào? - Sự đẻ con tiến hoá hơn so với đẻ trứng như thế nào? - Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp? - Tại sao hình thức thai sinh là tiến hoá nhất trong giới động vật?. trứng được thụ tinh nhiều. thai. + Phôi phát triển trong cơ + Con non thể mẹ an toàn hơn. không được + Phát triển trực tiếp tỉ lệ nuôi dưỡng con non sống cao hơn. được nuôi + Con non được nuôi dưỡng bằng dưỡng tốt, tập tính của thú sữa mẹ  được đa dạng, thích nghi cao. học tập thích - Đại diện nhóm trình bày, nghi với cuộc các nhóm khác nhận xét, sống. bổ sung. SỰ SINH SẢN HỮU TÍNH VÀ TẬP TÍNH CHĂM SÓC CON. Ơ ĐÔNG VÂT. Phát triển Tập tính bảo Tập tính nuôi con phôi vệ trứng Biến thái Không đào Con non (ấu trùng) tự Trai sông hang làm tổ kiếm mồi Ngoài Biến thái Trứng trong Con non tự kiếm ăn Châu chấu hốc đất Ngoài Trực tiếp (kg Không làm tổ Con non tự kiếm mồi Cá chép nhau thai) Ngoài Biến thái Không đào ấu trùng tự kiếm mồi ếch đồng hang, làm tổ Trong Trực tiếp (kg Đào hang Con non tự kiếm mồi Thằn lằn nhau thai) Chim bồ Trong Trực tiếp(kg Làm tổ, ấp Bằng sữa diều, mớm câu nhau thai) trứng mồi Trong Trực tiếp (có Lót ổ Bằng sữa mẹ Thỏ nhau thai) d. Củng cố và kiểm tra đánh giá : Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK + Kiểm tra đánh giá : 1/ Kể tên các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó? 2/Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính ? e.Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK/181 - Đọc mục “Em có biết”. - Xem trước bài 56 * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tên loài. Thụ tinh Ngoài. Sinh sản Đẻ trứng Đẻ trứng Đẻ trứng Đẻ trứng Đẻ trứng Đẻ trứng Đẻ con.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(155)</span> NS : ND: Tuần 31 Tiết 61. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Học sinh nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hoá thạch. - HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật. 2. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy và học + GV : - Tranh sơ đồ hình 56.1 SGK. - Tranh cây phát sinh giới động vật. + HS : Xem trước bài, các tranh ảnh như GV III. Tiến trình bài giảng a. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. b. Kiểm tra bài cũ: Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào? c. Bài mới *Mở bài: Chúng ta đã học qua các ngành động vật không xương sống và động vật có xương sống, thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song giữa các ngành động vật đó có quan hệ với nhau như thế nào? *Các hoạt động dạy-học: I/ Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật. * Hoạt động 1: Tìm hiểu bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật * Mục tiêu: HS thấy được di tích hoá thạch là bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu học sinh: - Cá nhân tự đọc thông tin - Di tích hoá Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, mục bảng, quan sát các hình thạch của các hình 182 SGK và trả lời câu hỏi: 56.1; 56.2 trang 182-183 động vật cổ có + Làm thế nào để biết các nhóm SGK. nhiều đặc điểm động vật có mối quan hệ với - Thảo luận nhóm theo các giống động vật nhau? câu hỏi, yêu cầu nêu được: ngày nay. - Yêu cầu HS: + Di tích hoá thạch cho biết - Những loài + Đánh dấu đặc điểm của lưỡng quan hệ các nhóm động vật. động vật mới cư cổ giống với cá vây chân cổ và + Lưỡng cư cổ – cá vây chân được hình thành.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> đặc điểm của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay. + Đánh dấu đặc điểm của chim cổ giống bò sát và chim ngày nay. - Những đặc điểm giống và khác nhau nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật? - GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm lên bảng. - GV nhận xét và thông báo ý kiến đúng của nhóm. - GV cho HS rút ra kết luận.. cổ có vảy, vây đuôi, nắp mang. + Lưỡng cư cổ – lưỡng cư ngày nay có 4 chi, 5 ngón. + Chim cổ giống bò sát: có răng, có vuốt, đuôi dài có nhiều đốt. + Chim cổ giống chim hiện nay: có cánh, lông vũ. + Nói lên nguồn gốc của động vật. VD: Cá vây chân cổ có thể là tổ tiên của ếch nhái. - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm. - Thảo luận toàn lớp và thống nhất ý kiến.. có đặc điểm giống tổ tiên của chúng. - Các loài ĐV đều có quan hệ họ hàng với nhau: lưỡng cư cổ bắt nguồn từ cá vây chân cổ, bò sát cổ bắt nguồn từ lưỡng cư cổ, chim cổ và thú cổ bắt nguồn từ bò sát cổ.. II/ Cây phát sinh giới động vật * Hoạt động 2: Tìm hiểu về cây phát sinh giới động vật * Mục tiêu: HS nắm được vị trí của các ngành động vật và mối quan hệ họ hàng của các ngành động vật. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV giảng: những cơ thể có tổ chức càng - Cá nhân HS tự đọc thông Qua giống nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc tin trong SGK và quan sát cây phát càng gần nhau. hình 56.3 trang 183. sinh giới - GV yêu cầu: HS quan sát hình, đọc SGK, - Thảo luận nhóm, yêu cầu động vật trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi: nêu được: thấy - Cây phát sinh động vật biểu thị điều gì? + Cho biết mức độ quan hệ được - Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên họ hàng của các nhóm động mức độ cây phát sinh như thế nào? vật. quan hệ - Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết + Nhóm có vị trí gần nhau, họ hàng được số lượng loài của nhóm động vật nào cùng nguồn gốc có quan hệ của các đó? họ hàng gần hơn nhóm ở xa. nhóm - Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với + Vì kích thước trên cây động vật ngành nào? phát sinh lớn thì số loài với - Chim và thú có quan hệ với nhóm nào? đông. nhau , - GV ghi tóm tắt phần trả lời của nhóm lên + Chân khớp có quan hệ thậm chí.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> bảng: - ý kiến bổ sung cần được gạch chân để HS tiện theo dõi. - GV hỏi: Vì sao lựa chọn các đặc điểm đó? Hay: chọn các đặc điểm đó dựa trên cơ sở nào? - GV giảng: Khi một nhóm động vật mới xuất hiện, chúng phát sinh biến dị cho phù hợp với môi trường và dần dần thích nghi. Ngày này do khí hậu ổn định, mỗi loài tồn tại có cấu tạo thích nghi riêng với môi trường. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận.. gần với thân mềm hơn. còn so + Chim và thú gần với bò sánh sát hơn các loài khác. được - Đại diện nhóm trình bày, nhánh các nhóm khác nhận xét, bổ nào có sung. nhiều - HS có thể thắc mắc tại sao hoặc ít ngày nay vẫn còn tồn tại loài hơn những động vật có cấu tạo nhánh phức tạp như động vật có khác. xương sống bên cạnh động vật nguyên sinh có cấu tạo rất đơn giản? d. Củng cố và kiểm tra đánh giá: Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK/184 + Kiểm tra đánh giá : 1/Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật? 2/ Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn? e.Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK/184 - Đọc mục “Em có biết”. - Xem trước bài 57 - Kẻ bảng 1 SGK/ 187 * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... NS : ND: Tuần 31.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Tiết 60 CHƯƠNG 8 : ĐỘNG. VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI. ĐA DẠNG SINH HỌC I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của động vật với các điều kiện sống khác nhau. 2. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học, khám phá tự nhiên. II. Đồ dùng dạy và học: + GV: - Tranh sơ đồ hình 58.1; 58.2 SGK. - Tư liệu thêm về động vật ở đới lạnh và đới nóng. + HS: - Xem trước bài - Kẻ bảng SGK/ 187 III. Các bước lên lớp: a. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. b. Kiểm tra bài cũ 1/Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật? 2/ Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn? c. Bài mới * Mở bài: GV cho HS nêu những nơi phân bố của động vật, vì sao động vật phân bố ở mọi nơi?  tạo nên sự đa dạng. * Các hoạt động dạy – học: * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng sinh học * Mục tiêu: HS biết đa dạng sinh học là gì và môi trường sống phổ biến của động vật. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân HS tự đọc thông tin - Sự đa dạng sinh SGK trang 185 và trả lời câu trong SGK, trao đổi nhóm, yêu học biểu thị bằng hỏi: cầu nêu được: số lượng loài. - Sự đa dạng sinh học thể + Đa dạng biểu thị bằng số loài. - Sự đa dạng loài hiện như thế nào? + Động vật thích nghi rất cao là do khả năng - Vì sao có sự đa dạng về với điều kiện sống. thích nghi của loài? - Đại diện nhóm trình bày kết động vật với điều - GV nhận xét ý kiến đúng quả, nhóm khác nhận xét, bổ kiện sống khác sai của các nhóm. sung. nhau. - Yêu cầu HS rút ra kết luận..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> *Hoạt động 2: Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng *Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm thích nghi đặc trưng của động vật ở các MT này. * Cách tiến hành : Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND - GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK - Sự SGK, trao đổi nhóm và hoàn trang 185, 186 và ghi nhớ kiến thức. đa thành phiếu học tập. - Trao đổi nhóm theo các nội dung dạng - GV kẻ lên bảng phiếu học tập. trong phiếu học tập. của - Yêu cầu các nhóm chữa phiếu - Thống nhất ý kiến trả lời: các học tập. + Nét đặc trưng của khí hậu động - GV ghi ý kiến bổ sung + Cấu tạo rất phù hợp với khí hậu để vật ở - Tại sao lựa chọn câu trả lời đó? tồn tại. môi - Dựa vào đâu để lựa trả lời? + Tập tính kiếm ăn, di chuyển, hoạt trường - GV lưu ý: Nếu còn ý kiến khác động, tự vệ đặc biệt. đặc nhau, GV nên gợi ý câu trả lời để - Đại diện các nhóm lên bảng ghi câu biệt HS lựa chọn ý đúng. trả lời của nhóm mình. rất - GV nhận xét nội dung đúng, sai - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ thấp. của các nhóm, yêu cầu HS quan sung. - Chỉ sát phiếu chuẩn kiến thức. - Yêu cầu HS trả lời được: có - GV yêu cầu HS tiếp tục trao đổi + Dựa vào tranh vẽ những nhóm, trả lời câu hỏi: + Tư liệu tự sưu tầm loài có - Nhận xét gì về cấu tạo và tập + Thông tin trên phim ảnh. khả tính của động vật ở môi trường - HS dựa vào nội dung trong phiếu học năng đới lạnh và hoang mạc đới nóng? tập để trao đổi nhóm, yêu cầu: chịu - Vì sao ở 2 vùng này số loại + Cấu tạo và tập tính thích nghi cao độ đựng động vật rất ít? với môi trường. cao thì - Nhận xét về mức độ đa dạng + Đa số động vật không sống được, chỉ mới của động vật ở 2 môi trường này? có một số loài có cấu tạo đặc biệt thích tồn tại - Từ ý kiến của các nhóm, GV nghi. được. tổng kết lại và cho HS rút ra kết + Mức độ đa dạng rất thấp. luận. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. SỰ THÍCH NGHI CỦA ĐỘNG VẬT Ở MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH VÀ HOANG MẠC ĐỚI NÓNG. Khí hậu. Đặc điểm của động vật. Vai trò của các đặc điểm thích nghi.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Cấu tạo - Khí hậu cực lạnh (1) - Đóng băng Tập Môi quanh năm tính trường - Mùa hè rất đới lạnh ngắn - Khí hậu Cấu rất nóng và tạo khô - Rất ít vực nước và phân bố xa nhau (2) Môi trường hoang mạc đới nóng. Tập tính. - Bộ lông dày - Mỡ dưới da dày - Lông màu trắng (mùa đông) - Ngủ trong mùa đông - Di cư về mùa đông - Hoạt động ban ngày trong mùa hè - Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày - Chân dài. - Bướu mỡ lạc đà - Màu lông nhạt, giống màu cát - Mỗi bước nhảy cao, xa - Di chuyển bằng cách quăng thân - Hoạt động vào ban đêm - Khả năng đi xa. - Giữ nhiệt cho cơ thể - Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét - Lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù - Tiết kiệm năng lượng - Tránh rét, tìm nơi ấm áp - Thời tiết ấm hơn - Vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng. - Vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng - Nơi dự trữ nước - Dễ lẩn trốn kẻ thù - Hạn chế tiếp xúc với cát nóng - Hạn chế tiếp xúc với cát nóng - Thời tiết dịu mát hơn. - Tìm nước vì vực nước ở rất xa nhau - Khả năng chịu khát - Thời gian tìm được - Chui rúc sâu trong nước rất lâu cát - Chống nóng. d. Củng cố và kiểm tra đánh giá: Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK/188 + Kiểm tra đánh giá : Câu 1: Chọn những đặc điểm của gấu trắng thích nghi với môi trường đới lạnh: a. Bộ lông màu trắng b. Thức ăn chủ yếu là động vật c. Di cư về mùa đông.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> d. Lớp mỡ dưới da rất dày e. Bộ lông đổi màu trong mùa hè f. Ngủ suốt mùa đông. Câu 2: Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để: a. Đào bới thức ăn b. Tìm nguồn nước c. Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa Câu 3: Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì: a. Động vật ngủ đông dài b. Sinh sản ít c. Khí hậu rất khắc nghiệt. e.Dặn dò: - Học bài và trả lời 2 câu hỏi SGK/188 - Đọc mục “Em có biết”. - Xem trước bài 58 * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(162)</span> NS : ND: Tuần 32 Tiết 61. ĐA DẠNG SINH HỌC (TT). I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Học sinh thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật. - Học sinh chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. 2. Kĩ năng - Kĩ năng phân tích, tổng hợp, suy luận. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước. II. Đồ dùng dạy và học - Tư liệu về đa dạng sinh học. III. Các bước lên lớp: a . Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. b. Kiểm tra bài cũ 1/ Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng? Giải thích? 2/ khí hậu ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài động vật như thế nào? Giải thích ? c. Bài mới * Mở bài : Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với các môi trường khác như thế nào? * Các hoạt động dạy – học: I/ Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mù * Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa * Cách tiến hành:. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK nội dung bảng 189, theo dõi ví dụ trong một ao thả cá. VD: nhiều loài cá sống trong ao, có loài kiếm ăn ở tầng nước mặt (cá mè…) một số loài kiếm ăn ở tầng đáy (trạch, cá. Hoạt động của HS - Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi nhớ kiến thức về các loài rắn. - Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao.. Nội dung - Trong môi trường nhiệt đới gió mùa có nhiều khí hậu nóng ẩm tương đối ổn định nên sinh vật.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> quả…) một số sống ở đáy bùn - Thảo luận thống phát triển phong (lươn…).Thảo luận,trả lời: nhất ý kiến hoàn phú và đa dạng, - Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt thành câu trả lời. trong cùng điều đới gió mùa thể hiện như thế nào? - Yêu cầu nêu được: kiện sống có - Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn + Đa dạng thể hiện ở nhiều loài sinh cùng sống mà không hề cạnh tranh với số loài rất nhiều. vật cùng sinh nhau? + Các loài cùng sống sống nên đã tận - Vì sao nhiều loài cá lại sống được tận dụng được nguồn dụng hết nguồn trong cùng một ao? thức ăn. sống, giảm được - Tại sao số lượng loài phân bố một nơi + Chuyên hoá, thích sự cạnh tranh lại có thể rất nhiều? nghi với điều kiện khống chế không - GV đánh giá ý kiến của các nhóm. sống. cần thiết. Đa - Vì sao số lượng loài động vật ở môi - Đại diện nhóm trình dạng sinh học trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới bày, các nhóm khác vùng này cao nóng và đới lạnh? nhận xét, bổ sung. hơn hẳn các - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. vùng quá nóng - GV lưu ý: Do động vật thích nghi hay quá lạnh được với khí hậu ổn định. II/ Những lợi ích của đa dạng sinh học : * Hoạt động 2: Tìm hiểu về những lợi ích của đa dạng sinh học * Mục tiêu: HS nắm được những giá trị nhiều mặt của đa dạng sinh học đối với đời sống con người. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân tự đọc thông tin trong - Cung cấp cho SGK và trả lời câu hỏi: SGK trang 190 và ghi nhớ kiến con người lợi ích - Sự đa dạng sinh học mang thức. nhiếu mặt phục lại lợi ích gì về thực phẩm, - Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được vụ đời sống con dược phẩm…? giá trị từng mặt của đa dạng sinh người như: Thực - GV cho các nhóm trả lời học. phẩm , dược liệu và bổ sung cho nhau: + Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh cho công nghiệp, - Trong giai đoạn hiện nay dưỡng chủ yếu của con người. mỹ nghệ, tạo các đa dạng sinh học còn có giá + Dược phẩm: Một số bộ phận của giống lai mới gì đối với sự tăng trưởng động vật làm thuốc có giá trị: làm nguyên liệu kinh tế của đất nước? xương, mật… cho nông - GV thông báo thêm: + Trong nông nghiệp: cung cấp nghiệp , cung + Đa dạng sinh học là điều phân bón, sức kéo. cấp loài thiên kiện đảm bảo phát triển ổn + Các giá trị khác: làm cảnh, đồ mĩ địch bảo vệ hoa định tính bền vững của môi nghệ, làm giống. màu, cây.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> trường, hình thành khu du lịch. + Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển oxi, giảm xói mòn. + Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu.. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung. - HS nêu được: giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao, và tăng uy tín trên thị trường thế giới. VD: Cá basa, tôm hùm, tôm càng xanh…. trồng. . . - Đảm bảo sự phát triển ổn định các loài trong vùng, giữ vững sự ổn định cân bằng của hệ sinh thái.. III/ Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học: * Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguy cơ suy giảm tính đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học * Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân làm giảm đa dạng sinh học và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên - Cá nhân tự đọc thông tin * Nguy cơ suy giảm đa cứu thông tin SGK kết hợp trong SGK trang 190, ghi dạng sinh học: với hiểu biết thực tế, trao nhớ kiến thức. - Khai thác động vật thực đổi nhóm để trả lời câu hỏi: - Trao đổi nhóm nêu được: vật nhiều, cho nhiều mục - Nguyên nhân nào dẫn đến + ý thức của người dân: đốt đích: chổ ở, thức ăn, giải sự suy giảm đa dạng sinh rừng, làm nương, săn bắn trí, du canh, du cư,… học ở Việt Nam và thế bừa bãi… - Ô nhiễm môi trường giới? + Nhu cầu phát triển của xã sống do con người thiếu - Chúng ta cần có những hội; xây dựng đô thị, lấy đất ý thức làm ảnh hưởng biện pháp nào để bảo vệ đa nuôi thuỷ sản… lớn đến sự thay đổi môi dạng sinh học? + Biện pháp: giáo dục, trường sống của sinh vật. - Các biện pháp bảo vệ đa tuyên truyền bảo vệ động * Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ vật, cấm săn bắn, chống ô dạng sinh học: sở khoa học nào? nhiễm… - Nghiêm cấm khai thác - GV cho các nhóm trao đổi + Cơ sở khoa học: động vật rừng bừa bãi, cấm khai đáp án, hoàn thành câu trả sống cần có môi trường gắn thác sinh vật quý hiếm, lời. liền với thực vật, mùa sinh sinh vật đang sinh sản, - GV liên hệ thực tế: sản. cấm sữ dụng phương - Hiện nay chúng ta đã và - Đại diện nhóm trình bày, pháp lạc hậu sẽ làm gì để bảo vệ đa các nhóm khác nhận xét, bổ - Tạo khu bảo tồn thiên dạng sinh học? sung. nhiên, gây giống thú - GV cho HS tự rút ra kết - Yêu cầu nêu được: quý. luận. + Nghiêm cấm bắt giữ động - Thuần dưỡng thú có giá vật quý hiếm. trị kinh tế, lai tạo giống.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> + Xây dựng khu bảo tồn mới. động vật. - Chống ô nhiễm đảm + Nhân nuôi động vật có giá bảo cân bằng sinh thái. trị. d. Củng cố và kiểm tra đánh giá: Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK/191 + Kiểm tra đánh giá : 1/ Giải thích vì sao số loài ĐV ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng? 2/ Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học? e.Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK/191 - Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài, báo … - Xem trước bài 59 - Kẻ bảng 1 SGK/ 193 * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... NS : ND: Tuần.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Tiết 62. BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Học sinh nắm được khái niệm đấu tranh sinh học. - Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch. - Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tư duy, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trường. II. Đồ dùng dạy và học + GV: - Tranh hình 59.1 SGK. - Tư liệu về đấu tranh sinh học. + HS : Kẽ bảng SGK/ 193 III. Các bước lên lớp: a. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. b. Kiểm tra bài cũ 1/ Giải thích vì sao số loài ĐV ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng? 2/ Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học? c. Bài mới *Mở bài : Trong thiên nhiên, để tồn tại, các loài động vật có mối quan hệ với nhau. Con người đã lợi dụng mối quan hệ này để mang lại lợi ích cho con người. * Các hoạt động dạy- học: I/ Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? * Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học * Mục tiêu: HS nắm được khái niệm đấu tranh sinh học. * Cách tiến hành:. Hoạt động của GV - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Thế nào là đấu tranh sinh học? Cho ví dụ về đấu tranh sinh học? - GV bổ sung thêm kiến thức để hoàn thiện khái niệm đấu tranh sinh học. - GV giải thích: sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại gọi là thiên địch. - GV thông báo các biện pháp đấu tranh. Hoạt động của HS - Cá nhận tự đọc thông tin SGK trang 192 và trả lời. Yêu cầu nêu được: + Dùng sinh vật tiêu diệt sinh vật gây hại. VD: Mèo diệt chuột.. Nội dung - Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các SV có hại gây ra..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> sinh học. II/ Biện pháp đấu tranh sinh học * Hoạt động 2: Tìm hiểu về những biện pháp đấu tranh sinh học * Mục tiêu: HS nêu được 3 biện pháp chính và nhóm thiên địch cụ thể. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, - Cá nhân tự đọc thông tin Có 3 biện pháp quan sát hình 59.1 và hoàn thành trong SGK trang 192, 193 và đấu tranh sinh phiếu học tập. ghi nhớ kiến thức. học: - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - Trao đổi nhóm, hoàn thành + Dùng loài - GV gọi các nhóm lên viết kết quả phiếu học tập. thiên địch tiêu trên bảng. - Yêu cầu nêu được: diệt sinh vật gây - GV ghi ý kiến bổ sung của nhóm + Thiên địch tiêu diệt sinh hại. để HS so sánh kết quả và lựa chọn vật có hại là phổ biến. + Dùng loài phương án đúng. + Thiên địch gián tiếp đẻ ấu thiên địch đẻ - GV thông báo kết quả đúng của trùng tiêu diệt trứng. trứng kí sinh các nhóm và yêu cầu theo dõi + Gây bệnh cho sinh vật để vào sinh vật gây phiếu kiến thức chuẩn. tiêu diệt. hại làm giảm - GV tổng kết ý kiến đúng của các - Đại diện nhóm ghi kết quả quá trình phát nhóm, cho HS rút ra kết luận. của nhóm. triển của SV đó, - GV yêu cầu HS: - Nhóm khác bổ sung ý kiến. hay đẻ trứng + Giải thích biện pháp gây vô sinh - Các nhóm tự sửa chữa vào trứng của để diệt sinh vật gây hại. phiếu. sâu hại để trứng - GV thông báo thêm một số thông - Yêu cầu nêu được: không phát tin: VD ở Hawai, cây cảnh Lantana + Ruồi làm loét da trâu, bò  triển. phát triển nhiều thì có hại. Người ta giết chết trâu, bò. + Sử dụng vi nhập về 8 loại sâu bọ tiêu diệt + Ruồi khó tiêu diệt. khuẩn gây bệnh Lantana. Khi Lantana bị tiêu diệt + Tuyệt sản ở ruồi đực thì truyền nhiễm ảnh hưởng tới chim sáo ăn quả cây ruồi cái có giao phối trứng hay gây vô sinh này. Chim sáo ăn sâu Cirphis gây không được thụ tinh  ruồi tự cho sinh vật gây hại cho đồng cỏ, ruộng lúa lại phát bị tiêu diệt. hại. triển. - Một HS trả lời, các HS khác bổ sung - GV cho HS rút ra kết luận. CÁC BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC Thiên đich đẻ Thiên địch tiêu diệt trứng kí sinh vào Biện pháp sinh vật gây hại sinh vật gây hại hay trứng sâu hại Tên thiên - Mèo (1) - Ong mắt đỏ (1). Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại - Vi khuẩn Myôma.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> - Cá cờ (2) - ấu trùng của và Calixi (1) - Sáo (3) bướm đêm (2) - Nấm bạch dương địch - Kiến vống (4) và nấm lục cương - Bọ rùa (5) (2) - Diều hâu (6) - Chuột (1) - Trứng sâu xám - Thỏ (1) - Bọ gậy, ấu trùng sâu (1) - Bọ xít (2). Loài sinh bọ (2) - Xương rồng (2) vật bị tiêu - Sâu bọ ban ngày (3) diệt - Sâu hại cam (4) - Rệp sáp (5) - Chuột ban ngày (6) III/ Ưu điểm và những hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học * Hoạt động 3: Tìm hiểu những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học * Mục tiêu: HS nắm được ưu điểm và nhược điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS nghiên cứu - Mỗi cá nhân tự thu thập kiến * Ưu điểm: SGK, trao đổi nhóm trả lời thức ở thông tin trong SGk - Tiêu diệt nhiều câu hỏi: trang 194. sinh vật gây hại - Đấu tranh sinh học có - Yêu cầu nêu được: - Tránh ô nhiễm những ưu điểm gì? + Đấu tranh sinh học không gây môi trường. - Hạn chế của biện pháp ô nhiễm môi trường và tránh - Không ảnh hưởng đấu tranh sinh học là gì? hiện tượng kháng thuốc. sức khỏe con người. - GV ghi tóm tắt ý kiến của + Hạn chế: mất cân bằng trong * Nhược điểm: các nhóm, nếu ý kiến chưa quần xã, thiên địch không quen -Đấu tranh sinh học thống nhất thì cho HS tiếp khí hậu sẽ không phát huy tác chỉ có hiệu quả ở nơi tục thảo luận. dụng. Động vật ăn sâu hại, ăn có khí hậu ổn định. - GV tổng kết ý kiến của luôn hạt của cây. -Thiên địch không các nhóm, cho HS rút ra kết - Đại diện nhóm trình bày, các diệt được triệt để luận. nhóm khác nhận xét, bổ sung. sinh vật có hại. d. Củng cố và kiểm tra đánh giá: Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK/195 + Kiểm tra đánh giá : 1/ Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học? 2/ Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học? Cho ví dụ? e.Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK/195.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> - Đọc mục “Em có biết” - Xem trước bài 60 - Kẻ bảng 1 SGK/ 196 * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... NS : ND: Tuần : 33 Tiết 65 A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức. ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> - Học sinh nắm được khái niệm về động vật quý hiếm. - Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam. - Đề ra các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm. B. Đồ dùng dạy và học - Tranh một số động vật quý hiếm. - Một số tư liệu về động vật quý hiếm. C.Cách tiến hành a. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. b. Kiểm tra bài cũ: - Các biện pháp đấu tranh sinh học? c. Bài mới * Mở bài: Trong tự nhiên có một số loài động vật có giá trị đặc biệt nhưng lại có nguy cơ bị tuyệt chủng. Đó là những động vật như thế nào? * Các hoạt động dạy học: I/Thế nào là động vật quý hiếm? * Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là động vật quý hiếm? * Cách tiến hành:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS nghiên cứu SGk và trả lời - HS đọc thông tin trong - Động câu hỏi: SGK trang 196, thu nhận vật quý - Thế nào gọi là động vật quý hiếm? kiến thức. hiếm là - Kể tên một số động vật quý hiếm mà em - Yêu cầu nêu được: những biết? + Động vật quý hiếm có giá động vật - GV lưu ý phân tích thêm về động vật trị kinh tế. có giá trị quý hiếm: vừa có nhiều giá trị và có số + Kể 5 loài. nhiều mặt lượng ít. - HS lắng nghe. và có số - GV thông báo thêm cho HS về động vật - Đại diện HS trình bày, các lượng quý hiếm như: sói đỏ, bướm phượng cánh HS khác nhận xét, bổ sung. giảm sút. đuôi nheo, phượng hoàng đất… - Yêu cầu HS rút ra kết luận. II/ Ví dụ minh họa các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt Nam * Hoạt động 2: Tìm hiểu về những ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt Nam * Mục tiêu: HS nêu được các mức độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm tuỳ thuộc vào giá trị của nó. * Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc các câu lựa - HS hoạt động độc lập với chọn, quan sát hình SGK trang 197 SGK, hoàn thành bảng 1, xác và hoàn thành bảng 1: “ Một số định các giá trị chính của các động vật quý hiếm ở Việt Nam” động vật quý hiếm ở Việt Nam. - GV kẻ bảng 1 để HS chữa bài. - Một vài HS lên ghi kết quả để - Nên gọi nhiều HS để phát huy hoàn thành bảng 1. tính tích cực của HS. - HS khác theo dõi, nhận xét, bổ - GV thông báo ý kiến đúng, phân sung. tích kiến thức để HS lựa chọn cho - Sửa chữa nếu cần. đúng. - Cá nhân dựa vào bảng 1 đã Qua bảng này yêu cầu HS cho biết: hoàn thành, yêu cầu nêu được: - Động vật quý hiếm có giá trị gì? + Giá trị nhiều mặt của quá trình - Em có nhận xét gì về cấp độ đe sống. doạ tuyệt chủng của động vật quý + Một số loài có nguy cơ tuyệt hiếm? chủng rất cao, tuỳ vào giá trị sử - Hãy kể thêm động vật quý hiếm dụng của con người. khác mà em biết? + Sao la, tê giác một sừng, phượng hoàng đất. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận Bảng 1: Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam. Nội dung Cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt Nam được biểu thị: rất nguy cấp, nguy cấp, ít nguy cấp và sẽ nguy cấp.. STT Tên động vật Cấp độ đe doạ Giá trị của động vật quý hiếm quý hiếm tuyệt chủng 1 ốc xà cừ Rất nguy cấp Kỹ nghệ khảm trai Nguy cấp 2 Tôm hùm đá Thực phẩm ngon, xuất khẩu Sẽ nguy cấp 3 Cà cuống Thực phẩm, đặc sản gia vị Sẽ nguy cấp 4 Cá ngựa gai Dược liệu chữa bệnh hen Nguy cấp 5 Rùa núi vàng Dược liệu, đồ kĩ nghệ ít nguy cấp 6 Gà lôi trắng Động vật đặc hữu, làm cảnh ít nguy cấp 7 Khướu đầu đen Động vật đặc hữu, làm cảnh ít nguy cấp 8 Sóc đỏ Thẩm mĩ, làm cảnh Rất nguy cấp 9 Hươu xạ Dược liệu sản xuất nước hoa ít nguy cấp 10 Khỉ vàng Giá trị dược liệu, vật mẫu trong y học. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về việc bảo vệ động vật quý hiếm * Mục tiêu: Chỉ ra được các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm. * Cách tiến hành : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV nêu câu hỏi: - Cá nhân tự hoàn thiện câu trả Các biện pháp - Vì sao phải bảo vệ lời, yêu cầu nêu được: bảo vệ động vật quý động vật quý hiếm? + Bảo vệ động vật quý hiếm vì hiếm: - Cần có những biện chúng có nguy cơ tuyệt chủng. + Bảo vệ môi. III/ Bảo vệ động vật quý hiếm:.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> pháp gì để bảo vệ động vật quý hiếm? - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân: phải làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm? - GV cho HS rút ra kết luận.. + Cấm săn bắn, bảo vệ môi trường sống trường sống của chúng… + Cấm săn bắn, - Một số HS trả lời, HS khác buôn bán, giữ trái nhận xét, bổ sung. phép động vật quý - Yêu cầu: hiếm. + Tuyên truyền giá trị của các + Chăn nuôi, chăm động vật quý hiếm. sóc đầy đủ. + Thông báo nguy cơ tuyệt + Xây dựng khu dự chủng của động vật quý hiếm. trữ thiên nhiên. d. Củng cố và kiểm tra đánh giá: Cho HS đọc ghi nhớ khung SGK/195 + Kiểm tra đánh giá : 1/ Thế nào là động vật quý hiếm? 2/Phải bảo vệ động vật quý hiếm như thế nào? e.Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK/195 - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... NS : ND: Tuần 33,34. TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG. Tiết 64, 65. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Học sinh tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tế sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phương. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy và học - HS: Sưu tầm thông tin về một số loài động vật có giá trị kinh tế ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> - GV: Hướng dẫn viết báo cáo. C. Cách tiến hành a. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. b. Kiểm tra bài cũ: Nêu các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm? c. Bài mới * Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thu thập thông tin - GV yêu cầu: + Hoạt động theo nhóm 6 người. + Xếp lại nội dung các thông tin cho phù hợp với yêu cầu. 1/ Tên loài động vật cụ thể VD: Tôm, cá, gà, lợn, bò, tằm, cá sấu… 2/ Địa điểm Chăn nuôi tại gia đình hay địa phương nào.. - Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm: khí hậu và nguồn thức ăn. - Điều kiện sống khác đặc trưng của loài: VD: - Bò cần bãi chăn thả - Tôm cá cần mặt nước rộng. 3/ Cách nuôi - Làm chuồng trại : + Đủ ấm về mùa đông + Thoáng mát về mùa hè - Số lượng loài, cá thể (có thể nuôi chung các gia súc, gia cầm) - Cách chăn sóc: + Lượng thức ăn, loại thức ăn + Cách chế biến: phơi khô, lên men, nấu chín… + Thời gian ăn: - Thời kì vỗ béo - Thời kì sinh sản - Nuôi dưỡng con non + Vệ sinh chuồng trại: giá trị tăng trọng + Số kg trong 1 tháng VD: Lợn 20 kg/tháng Gà 2 kg/tháng 4/ Giá trị kinh tế - Gia đình: + Thu thập từng loài + Tổng thu nhập xuất chuồng. + Giá trị VNĐ/năm - Địa phương + Tăng nguồn thu nhập kinh tế địa phương nhờ chăn nuôi động vật..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> + Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương + Đối với quốc gia GV chú ý: + Đối với HS ở khu công nghiệp hay làng nghề, HS phải trình bày chi tiết quy trình nuôi, giá trị kinh tế cụ thể. + Đối với HS ở thành phố lớn không có điều kiện tham quan cụ thể thì chủ yếu dựa vào các thông tin trên sách, báo và chương trình phổ biến kiến thức trên ti vi. * Hoạt động 2: Báo cáo của học sinh - GV yêu cầu các nhóm lần lượt báo cáo kết quả. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. d. Củng cố - GV củng cố nội dung bài - Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm. - Đánh giá giờ. e. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn lại chương trình đã học. - Kẻ bảng 1, 2, trang 200, 201 vào vở. * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ NS : ND: Tuần 34 Tiết :66. ÔN TẬP HỌC KÌ II. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. - Học sinh thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống. - Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. B. Đồ dùng dạy và học - Tranh ảnh về động vật đã học. - Bảng thống kê về cấu tạo và tầm quan trọng.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> C. Các bước lên lớp a. Ôn định lớp: Kiểm tra sĩ số. b. Kiểm tra bài cũ c. Bài mới * Hoạt động 1: Sự tiến hoá của giới động vật * Mục tiêu: HS thấy được sự tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp của giới động vật. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, - Cá nhân tự nghiên cứu thông - Giới thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 1 tin SGK trang 200, thu thập kiến động “Sự tiến hoá của giới động vật” thức. vật đã - GV kẻ sẵn bảng 1 trên bảng phụ cho - Trao đổi nhóm thống nhất câu tiến hoá HS chữa bài. trả lời từ đơn - GV cho HS ghi kết quả của nhóm. - Yêu cầu nêu được: giản - GV tổng hợp các ý kiến của các nhóm. + Tên ngành đến - Cho HS quan sát bảng đáp án. + Đặc điểm tiến hoá phải liên phức - GV yêu cầu HS theo dõi bảng 1, trả lời tục từ thấp đến cao. tạp. câu hỏi: + Con đại diện phải điển hình. - Động - Sự tiến hoá của giới động vật được thể - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vật hiện như thế nào? vào bảng 1, nhóm khác theo dõi, thích - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời nhận xét, bổ sung. nghi câu hỏi: - Các nhóm sửa chữa nếu cần. với môi - Sư thích nghi của động vật với môi - Thảo luận nhóm, thống nhất ý trường trường sống thể hiện như thế nào? kiến.Yêu cầu nêu được. sống. - Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho + Sự tiến hoá thể hiện sự phức - Một ví dụ cụ thể? tạp về tổ chức cơ thể, bộ phận số có - GV cho các nhóm trao đổi đáp án nâng đỡ… hiện - Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có - Cá nhân nhớ lại các nhóm tượng loài nào quay trở lại môi trường nước? động vật đã học và môi trường thích - Cho HS rút ra kết luận.- GV yêu cầu sống của chúng, thảo luận nhóm. nghi HS theo dõi bảng 1, trả lời câu hỏi: Yêu cầu nêu được: thứ - Sự tiến hoá của giới động vật được thể + Sự thích nghi của động vật: có sinh. hiện như thế nào? loài sống bay lượn trên không - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời (có cánh), loài sống ở nước (có câu hỏi: vây), sống nơi khô cằn (dự trữ - Sư thích nghi của động vật với môi nước). trường sống thể hiện như thế nào? + Hiện tượng thứ sinh: quay lại - Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho sống ở môi trường của tổ tiên. ví dụ cụ thể? VD: Cá voi sống ở nước..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> - GV cho các nhóm trao đổi đáp án - Đại diện nhóm trình bày, các - Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có nhóm khác nhận xét, bổ sung. loài nào quay trở lại môi trường nước? - Cho HS rút ra kết luận. Cơ thể đa bào Đối xứng hai bên Đối Cơ thể Cơ thể có Đặc Cơ thể xứng Cơ thể mềm, có bộ xương Cơ thể có bộ xương điểm đơn bào toả mềm vỏ đá ngoài trong tròn vôi bằng kitin Động vật Ruột Các Thân Chân Động vật có xương Ngành nguyên khoan ngành mềm khớp sống sinh g giun Trùng roi Tuỷ Giun Trai Châu Cá chép, ếch, thằn Đại tức đũa, giun sông chấu lằn bóng đuôi dài, diện đất chim bồ câu, thỏ * Hoạt động 2: Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật * Mục tiêu: HS chỉ rõ những mặt lợi của động vật đối với tự nhiên và đời sống con người, tác hại nhất định của động vật. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu các nhóm hoàn - Cá nhân nghiên cứu nội - Đa số thành bảng 2 “Những động vật có dung trong bảng 2, trao đổi động vật có lợi tầm quan trọng trong thực tiễn” nhóm tìm tên động vật cho cho tự nhiên và - GV kẻ bảng 2 để HS chữa bài. phù hợp với nội dung. cho đời sống con - GV nên gọi nhiều nhóm chữa - Đại diện nhóm lên bảng ghi người. bài để có điều kiện đánh giá hoạt kết quả, nhóm khác nhận xét, - Một số động của nhóm. bổ sung. động vật gây hại. - Động vật có vai trò gì? - HS dựa vào nội dung bảng - Động vật gây nên những tác hại 2 để trả lời. như thế nào?. Tầm quan trọng thực tiễn Động - Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản) vật có - Dược liệu ích - Công nghiệp - Nông nghiêp - Làm cảnh. Tên bài Động vật không xương sống - Tôm, cua, rươi, - Mực - San hô - Giun đất - Trai ngọc. Động vật có xương sống - Cá, chim, thú… - Gấu, khỉ, rắn… - Bò, cầy, công… - Trâu, bò, gà… - Vẹt.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> - Trong tự nhiên Động - Đối với nông nghiệp vật có - Đối với đời sống con người hại - Đối với sức khoẻ con người. - Nhện, ong - Cá, chim… - Châu chấu, sâu, - Chuột gai, bọ rùa - Ruồi, muỗi - Giun đũa, sán - Rắn độc. d. Củng cố và kiểm tra đánh giá: - GV cho HS trả lời câu hỏi: + Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hoá của giới động vật? + Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật? e. Dặn dò: Chuẩn bị học bài trong đề cương ôn tập tuần sau thi học kì II * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 SINH 7(09-10) A/ TRẮC NGHIỆM : Đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. 1/ Chim bồ câu là: a. Là ĐV hằng nhiệt c. Tim 3 ngăn ,máu nuôi cơ thể là máu pha b. Là ĐV biến nhiệt d. Đẻ con non khỏe 2/ Ở bộ não thỏ, phần phát triển che lấp các phần khác của não là: a. Bán cầu não và não giữa c. Bán cầu não và thùy khứu giác b. Bán cầu não và hành tủy d. Bán cầu não và tiểu não 3/ Động vật thích nghi với môi trường đới lạnh có đặc điểm: a. Lớp mỡ dưới da dày c. Mùa đông lông có màu trắng b. Bộ lông dày d. Cả a,b,c đều đúng 4/ Quá trình hô hấp của ếch xảy ra ở: a. Phổi b. Da c. Cả a,b đều đúng d. Cả a, b đều sai 5/ Thú mỏ vịt nằm trong: a. Bộ thú túi b. Bộ thú huyệt c. Bộ ăn sâu bọ d. Bộ ăn thịt 6/ Sự phát triển của ếch đồng qua: a. Biến thái hoàn toàn c. Không qua biến thái b. Biến thái không hoàn toàn d. Cả a,b đều đúng 7/ Bộ lông mao dày xốp của thỏ có tác dụng: a. Giữ nhiệt tốt c. Dễ hòa lẫn màu sắc của môi trường b. Giúp an toàn khi lẫn trốn kẻ thù d. Cả a,b,c 8/ Động vật hằng nhiệt là : a. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc nhiệt độ môi trường c. Nhiệt độ cơ thể luôn ổn định b. Nhiệt độ cơ thể thay đổi theo thời tiết, khí hậu d. Cả a,b,c đều sai 9/ Bộ ăn thịt , răng có đặc điểm:.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> a. Răng cửa nhỏ sắc c. Răng hàm dẹp có nhiều mấu b. Răng nanh dài nhọn d. Cả a,b,c đều đúng 10/ Ở thỏ quá trình thông khí ở phổi là do sự co giãn của: a. Cơ hoành , cơ ngực c. Cơ hoành, cơ liên sườn b. Cơ ngực , cơ bụng d. Cơ liên sườn , cơ bụng 11/ Dơi bay được trong đêm nhờ vào: a. Mắt tinh: nhìn thấy mọi vật trong đêm c. Cả a,b đều đúng b. Tai thính: thu nhận âm thanh phản hồi d. Cả a,b đều sai 12/ Chuột luôn gặm nhấm mọi thứ vì: a. Lúc nào cũng đói bụng c. Tính hay phá phách mọi thứ b. Tính háo ăn d. Răng cửa luôn mọc dài ra 13/ Thú bật nhảy xa khi chạy nhanh là nhờ; a. Chi trước ngắn c. Chi sau dài khỏe b. Cơ thể thon và nhỏ d. Đuôi ngắn 14/ Thú thở bằng cách thay đổi thể tích của lồng ngực là nhờ: a. Sự co giãn của các cơ liên sườn c. Sự nâng lên hạ xuống của cơ hoành b. Câu a,b đúng d. Câu a,b sai 15/ Vì sao Dơi có đời sống bay lượn nhưng được xếp vào lớp thú? a. Vì thân có lông mao bao phủ c. Vì miệng có răng phân hóa b. Đẻ con và nuôi con bằng sữa d. Câu a,b,c đều đúng Đáp án: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 a a a a a a a a a a a a a a b b b b b b b b b b b b b b c c c c c c c c c c c c c c d d d d d d d d d d d d d d B/ TỰ LUẬN: 1/Nêu đời sống của chim bồ câu? - Sông trên cây, bay giỏi - Có tập tính làm tổ - Là động vật hằng nhiệt - Sinh sản thụ tinh trong,đẻ trứng, trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi - Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều 2/Nêu đặc điểm chung của lớp bò sát ? - Là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn ở cạn - Da khô có vảy sừng - Cổ dài chi yếu - Phổi có nhiều vách ngăn - Tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt - Có 2 vòng tuần hoàn , máu nuôi cơ thể là máu pha - Thụ tinh trong , trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng - Là động vật biến nhiệt 3/Thế nào là hiện tượng thai sinh? Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai 4/ Nêu vai trò của lớp thú ?Cho ví dụ cụ thể từng vai trò? - Cung cấp thực phẩm: . . . . . . - Cung cấp dược liệu: . . . . . .. 15 a b c d.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> - Cung cấp nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ: . . . . . . . - Cung cấp sức kéo: . . . . . . . - Làm vật thí nghiệm : . . . . . . - Tiêu diệt loài gặm nhấm có hại cho nông nghiệp: . . . . . . 5/ Thế nào là động vật hằng nhiệt, động vật biến nhiệt ? - Động vật hằng nhiệt là nhiệt độ cơ thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. - Động vật biến nhiệt là nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. 6/ Trình bày đặc điểm chung của lớp thú? - Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất. - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. - Có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm. - Tim 4 ngăn , bộ não có bán cầu não và tiểu não phát triển, là động vật hằng nhiệt 7/ Nêu đặc điểm chung của bộ móng guốc? - Đặc điểm chung của bộ móng guốc là số ngón chân tiêu giảm ,đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc. 8/ Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ? Cho VD ? - Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẳn, có sừng, đa số nhai lại (trừ lợn) VD : Trâu, bò, hươu, nai , lợn . . . - Bộ guốc lẻ : số ngón chân lẻ, không có sừng ( trừ tê giác ), không nhai lại VD : Ngựa, tê giác . . . 9/ Nêu rõ nguy cơ suy giảm và biện pháp cần thiết để bảo vệ sự đa dạng sinh học ? * Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học : - Khai thác động thực vật nhiều, cho nhiều mục đích : chỗ ở, thứ ăn, giải trí, du canh, du cư . . . - Ô nhiễm môi trường do con người thiếu ý thức làm ảnh hưởng lớn đến sự thay đổi môi trường sống của sinh vật * Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi, cấm khai thác sinh vật quý hiếm, sinh vật đang sinh sản, cấm sử dụng phương pháp lạc hậu - Tạo khu bảo tồn thiên nhiên, gây giống quý hiếm - Thuần dưỡng thú có giá trị kinh tế, lai tạo giống mới - Chống ô nhiễm, đảm bảo cân bằng sinh thái 10/ Nêu ưu điểm và những hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học ? * Ưu điểm: - Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại - Tránh ô nhiễm môi trường. - Không ảnh hưởng sức khỏe con người. * Nhược điểm: - Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. - Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật có hại. --------------o0o-----------------.

<span class='text_page_counter'>(180)</span>

<span class='text_page_counter'>(181)</span> NS : 15/4/1010 ND:3-8/5/1010 Tuần 35 Tiết 67. KIỂM TRA HỌC KÌ II. A/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức: Củng cố kiến thức mà học sinh đã học trong học kì II, qua đó giáo viên nắm vững trình độ tiếp thu của học sinh. 2/ Kỹ năng: -Học sinh làm bài nhanh và đúng - Tập cho học sinh có tính tự giác trong khi kiểm tra. 3/ Thái độ: Tạo niềm hứng thú cho học sinh học tập. B Thiết kế ma trân 2 chiêu:. Chủ đề chính Lớp lưỡng cư Lớp bò sát Lớp chim Lớp thú. Các mức độ cần đánh giá Nhận biết Thông hiểu TNKQ Tự TNKQ Tự luận luận 1 0,5đ 1 2đ 1 0,5đ 2 1 1 1đ 0,5đ 1đ. Vận dụng TNKQ Tự luận. 1 0,5 đ. 1 1đ 1 3đ. Tổng 1 0,5 đ 1 2đ 1 0,5đ 6 4đ 1 3đ 10 10 đ. Bài 58:Đa dạng sinh học Tổng cộng 3 4 3 1,5 đ 4đ 4,5 đ C/ Phương tiện : - Giáo viên : đề kiểm tra - Học sinh : học kỉ bài, giấy kiểm tra, viết, thước D/ Các bước lên lớp a) Ổn định lớp b) Kiểm tra bài cũ : (không kiểm tra) c) Bài mới : GV phát bài kiểm tra cho học sinh *Đề kiểm tra A/Trắc nghiệm:(3đ) Đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. 1/ Chim bồ câu là: a. Là ĐV hằng nhiệt c. Tim 3 ngăn ,máu nuôi cơ thể là máu pha b. Là ĐV biến nhiệt d. Đẻ con non khỏe 2/ Quá trình hô hấp của ếch xảy ra ở: a. Phổi b. Da c. Cả a,b đều đúng d. Cả a, b đều sai 3/ Thú mỏ vịt nằm trong: a. Bộ thú túi b. Bộ thú huyệt c. Bộ ăn sâu bọ d. Bộ ăn thịt 4/ Chuột luôn gặm nhấm mọi thứ vì:.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> a. Lúc nào cũng đói bụng c. Tính hay phá phách mọi thứ b. Tính háo ăn d. Răng cửa luôn mọc dài ra 5/ Ở thỏ quá trình thông khí ở phổi là do sự co giãn của: a. Cơ hoành , cơ ngực c. Cơ hoành, cơ liên sườn b. Cơ ngực , cơ bụng d. Cơ liên sườn , cơ bụng 6/ Dơi bay được trong đêm nhờ vào: a. Mắt tinh: nhìn thấy mọi vật trong đêm c. Cả a,b đều đúng b. Tai thính: thu nhận âm thanh phản hồi d. Cả a,b đều sai B/ Tự luận:(7đ) Câu 1: Nêu rõ nguy cơ suy giảm và biện pháp cần thiết để bảo vệ sự đa dạng sinh học ?(3đ) Câu 2: Nêu đặc điểm chung của lớp bò sát ?(2đ) Câu 3: Thế nào là động vật hằng nhiệt, động vật biến nhiệt ?(1đ) Câu 4: Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ? Cho VD ? (1đ) d) Đáp án: A/ Trắc nghiệm:( 3đ) Mỗi câu đúng là 0,5 điểm 1.a 2.c 3.b 4. d 5. c 6. b B/ Tự luận: ( 7đ) Câu 1: Mỗi ý đúng 0,5 điểm * Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học : (1đ) - Khai thác động thực vật nhiều, cho nhiều mục đích :chỗ ở, thứ ăn, giải trí, du canh, du cư. - Ô nhiễm môi trường do con người thiếu ý thức làm ảnh hưởng lớn đến sự thay đổi môi trường sống của sinh vật * Bảo vệ đa dạng sinh học : (2đ) - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi, cấm khai thác sinh vật quý hiếm, sinh vật đang sinh sản, cấm sử dụng phương pháp lạc hậu - Tạo khu bảo tồn thiên nhiên, gây giống quý hiếm - Thuần dưỡng thú có giá trị kinh tế, lai tạo giống mới - Chống ô nhiễm, đảm bảo cân bằng sinh thái Câu 2 :Mỗi ý đúng 0,25 điểm - Là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn ở cạn - Da khô có vảy sừng - Cổ dài chi yếu - Phổi có nhiều vách ngăn - Tim 3 ngăn, tâm thất có vách ngăn hụt - Có 2 vòng tuần hoàn , máu nuôi cơ thể là máu pha - Thụ tinh trong , trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng - Là động vật biến nhiệt Câu 3 : Mỗi ý đúng 0,5 điểm - Động vật hằng nhiệt là nhiệt độ cơ thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. - Động vật biến nhiệt là nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Câu 4: ( 1đ) (0.25đ) - Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẳn, có sừng, đa số nhai lại (trừ lợn) (0.25đ) VD : Trâu, bò, hươu, nai , lợn . . . (0.25đ) - Bộ guốc lẻ : số ngón chân lẻ, không có sừng ( trừ tê giác ), không nhai lại.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> (0.25đ) VD : Ngựa, tê giác . . . e) Dặn dò : - Giáo viên thu bài và nhận xét - Chuẩn bị cho bài tham quan thiên nhiên. - Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép, kẽ sẵn bảng trang 205 SGK, vượt bắt bướm. * Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... DUYỆT CỦA TỔ Ngày 19/4/ 2010. NS : 30/4/1010 ND:10-25/5/1010 Tuần 36,37.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> Tiết 68,69,70. THAM QUAN THIÊN NHIÊN. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật. - HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật. - Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích. B. Đồ dùng dạy và học - HS: Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sãn bảng như SGK trang 205, vợt bướm. - GV: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu. * Địa điểm thực hành C. Các hoạt động dạy - học: a. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. b. Kiểm tra bài cũ c. Bài mới * Mở bài: GV thông báo: Tiết 67: Học trên lớp Tiết 68, 69 + Quan sát thu thập mẫu + Báo cáo của các nhóm * Cách tiến hành Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan - Đặc điểm: có những môi trường nào? - Độ sâu của môi trường nước - Một số loại loại thực vật và động vật có thể gặp. Hoạt động 2: Giới thiệu trang bị dụng cụ của cá nhân và nhóm - Trang bị trên người: mũ, giày, dép quai hậu gọn gàng. - Dụng cụ cần thiết: 1 túi có dây đeo chứa: + Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay + Bút, sổ ghi chép, áo mưa, ống nhòm. - Dụng cụ chung cả nhóm: + Vợt bướm, vợt thuỷ tinh, kẹp mẫu, chổi lông. + Kim nhọn, khay đựng mẫu + Lọ bắt thuỷ tức, hộp chứa mẫu sống. Hoạt động 3: Giáo viên giới thiệu cách sử dụng dụng cụ.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> - Với động vật dưới nước: dùng vợt thuỷ tinh vớt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay (chưa nước) - Với động vật ở cạn hay trên cây; trải rộng báo dưới gốc rung cành cây hay dùng vợt bướm để hứng, bắt rồi cho vào túi nilông. - Với động vật ở đất (sâu, bọ): dùng kẹp mềm gặp cho vào túi nilông (chú ý đục các lỗ nhỏ). - Với động vật lớn hơn như động vật có xương sống (cá, ếch nhái, thằn lằn) dùng vợt bướm bắt rồi đem cho vào hộp chứa mẫu. Hoạt động 4: Giáo viên giới thiệu cách ghi chép - Đánh dấu vào bảng trang 205 SGK. - Mỗi nhóm cử một HS ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất. - Cuối giờ giáo viên cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng các dụng cụ cần thiết. d. Củng cố e. Hướng dẫn học bài ở nhà: Tổng kết chương trình lớp 7. - - - - - HẾT- - - - -. DUYỆT CỦA TỔ Ngày 3/5/ 2010.

<span class='text_page_counter'>(186)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×