Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

QUI CHE CHUYEN MON TIEU CHI THI DUA 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.41 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYỆN NGHI XUÂN. TRƯỜNG TH CƯƠNG GIÁN 1 Số:. /QĐ-HT. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cương Gián, ngày 06 tháng 9 năm 2016. QUY CHẾ CHUYÊN MÔN Năm học 2016 – 2017 Căn cứ thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học; Căn cứ quy chế văn hoá công sở theo quy định tại QĐ 129/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ; Căn cứ biên bản thảo luận của các tổ chuyên môn ngày 07/09/2016; Căn cứ vào tình hình nhiệm vụ của trường TH Cương Gián 1, QUY ĐỊNH: 1. Về thời gian lên lớp: - Thực hiện nghiêm túc thời gian lên lớp theo thời gian biểu. * Yêu cầu về vấn đề lên lớp: - Lên lớp giảng dạy đúng chương trình, không cắt xén thời gian, không tự tiện đổi tiết hoặc chuyển tiết ( môn Toán + TViệt: 35-40 phút/tiết; các môn còn lại: 30 -35 phút/ tiết),chuyển tiết 5 phút. - Hạn chế đến mức tối đa việc ngồi dạy, không làm việc riêng trong giờ dạy. - Phải có ĐDDH trong các tiết dạy(Trừ một số tiết không cần thiết), các tiết dạy phải thể hiện đổi mới PPDH theo hướng phát huy tính tích cực của HS. - Đảm bảo nề nếp khi chuyển tiết học môn năng khiếu hay khi chuyển giữa tiết này sang tiết khác. - GV dạy xong tiết phải ra khỏi phòng để GV khác tiếp nhận lớp. - GV có việc riêng cần nhờ người dạy giúp phải có giấy xin phép và giáo án gửi BGH vào ngày trước đó để BGH chuyển cho người dạy giúp. - Tuyệt đối không sử dụng điện thoại trên lớp. - Đối với các lớp có HS khuyết tật học hoà nhập: Khi lên lớp, GV phải có sự chú ý đến đối tượng này. 2. Qui định về thời gian sinh hoạt chuyên môn: - Đối với chuyên môn cấp trường: + Định kì mỗi tháng 1 lần, sinh hoạt kết hợp cùng với họp Hội đồng GV; + Họp đột xuất khi có kế hoạch cần thiết. + Qui định về ghi biên bản sinh hoạt chuyên môn trường: Mỗi tổ chịu trách nhiệm trong 2 tháng. Cụ thể: Khối 1: Ghi BB họp chuyên môn tháng 9/2016 Khối 2: Ghi BB họp chuyên môn tháng 10/2016 Khối 3: Ghi BB họp chuyên môn tháng 11/ 2016 Khối 4: Ghi BB họp chuyên môn tháng 12/ 2016.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Khối 5: Ghi BB họp chuyên môn tháng 1,2/ 2017 Khối CT: Ghi BB họp chuyên môn tháng 3,4,5/ 2017 3. Quy định hồ sơ giáo viên: 3.1. Số lượng Hồ sơ của giáo viên. PPCT Chương trình dạy học. Giáo án( buổi chính, tang buổi). Sổ hội họp, ghi chép tổng hợp . Sổ dự giờ. - Sổ tự bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng chuyên môn ( ngoài nội dung BDTX, ghi thêm mỗi tháng 01 chuyên đề chuyên môn ): Chọn sổ dày, có bìa cứng, trình bày các chuyên đề bằng bút mực và được lưu giữ từ năm này sang năm khác. - Kế hoạch bồi dưỡng HS năng khiếu và "phụ đạo học sinh yếu". - Sổ theo dõi HS khuyết tật (Nếu có). * Các loại hồ sơ liên quan đến thông tư 30 thì chờ đến khi TT30/2014 sửa đổi có hiệu lực mới đưa vào thực hiện. 3.2. Yêu cầu chất lượng hồ sơ: a. PPCT Chương trình dạy học( lịch báo giảng): - Ghi rõ ngày, tháng, năm báo giảng; - Nội dung: ghi đúng theo chương trình TKB của mình phụ trách; - Đối với những môn của GV chuyên trách, GVCN cũng phải ghi tên môn và ghi chú: GV chuyên trách dạy; - Cột đồ dùng dạy học phải ghi đúng như Giáo án đã lên. b. Giáo án: - Soạn bài theo hướng đổi mới. Trình bày chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. - Soạn bài trên máy vi tính (cho phép in trước 3-5 ngày), tuy nhiên tiết HĐTT chỉ soạn trước 1 buổi. - Tên môn và mục bài font chữ Time new roman ( đánh capslock, in đậm) cỡ chữ 14; Nội dung bài soạn chọn font chữ Time new roman cỡ chữ 14. - Soạn bài đầy đủ, đúng chương trình trước khi lên lớp. Không soạn bỏ tiết. - Chất lượng bài soạn đạt tốt, cụ thể: Mỗi bài soạn phải thể hiện rõ cấu trúc theo các phần: + Mục tiêu ( Kiến thức - Kỹ năng - Thái độ) *Lưu ý: Điều chỉnh nội dung dạy học, nội dung tích hợp, lồng ghép: GDKNS, GDBVMT; bài dạy dành cho học sinh hòa nhập….. + Chuẩn bị ĐDDH + Các hoạt động dạy học . - Trong mỗi bài soạn, phải phân chia rõ các hoạt động, phân chia rõ thời gian giữa các hoạt động. Trong mỗi hoạt động phải thể hiện rõ phương pháp lên lớp, các hình thức dạy học, sử dụng ĐDDH mà mình đã chuẩn bị ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lưu ý: Cần đối chiếu với Chuẩn kiến thức, kĩ năng và Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học của từng khối lớp và thực tế HS của lớp để xác định mục tiêu dạy học cho phù hợp. - Đối với các tiết ôn luyện, bồi dưỡng ở buổi thứ hai: Khi soạn bài phải thể hiện rõ dạy phân hoá đối tượng K+G (HS năng khiếu), TB và còn chậm. - Đối với các lớp có HS khuyết tật học hoà nhập: Khi soạn bài phải có sự lưu ý đến đối tượng này ( đặc biệt đối với 2 môn T+.TV), cần chú ý đến từng loại tật của HS để xác định nội dung dạy học phù hợp. - Chú ý lỗi trình bày, phông chữ, căn lề… c. Sổ hội họp: - Tốt nhất khổ A4, bìa cứng, bọc nhãn đầy đủ; - Ghi chép đầy đủ tất cả các cuộc họp HĐGV, tổ chuyên môn, hội ý đột xuất. - Nội dung ghi cần đầy đủ, rõ rang, có ý kiến các tổ viên khi bình xét các giờ dạy hay thảo luận các chuyên đề. d. Sổ dự giờ: - Ghi lại tiến trình lên lớp của GV và diễn biến của học sinh trong lớp học. - Nhận xét, chia sẻ các giải pháp của mình đối với tiết dự. - Ưu tiên về quan sát để ý đến quá trình học của cá nhân học sinh, nhóm học sinh. - Nhận xét chung tiết dạy cần bám vào phiếu đánh giá tiết dạy của mỗi chương trình (các trang đầu của sổ dự giờ ). - Tối thiểu mỗi tuần 1 tiết đ/v GV , Tổ trưởng 2 tiết/ tuần, GV đang trong thời gian tập sự: 2 tiết/ tuần * Các hồ sơ khác có liên quan đến TT30 thì chờ khi có hiệu thực mới thực hiện. 4. Qui định Hồ sơ học sinh. * Sách: Có đủ các loại sách giáo khoa được quy định cho từng khối lớp. * Vở: Các tổ khối thảo luận và thống nhất các loại vở cần thiết cho mỗi tổ khối . Lập BB báo cáo lên BGH để có thống nhất chung cho toàn trường * Màu mực: Học sinh viết mực màu xanh (Khuyến khích HS dùng bút mực nét thanh đậm). * Đồ dùng học tập: Có đủ đồ dùng học tập theo từng khối lớp. 5. Qui định về Hồ sơ tổ chuyên môn : - Sổ kế hoạch: KH dạy học năm, tháng, tuần; sau mỗi KH phải có sơ kết cụ thể, rõ ràng. Cuối tháng có bình xét cá nhân, tập thể lớp tiêu biểu, xuất sắc. - Sổ biên bản: Ghi đầy đủ nội dung các cuộc họp, hội ý của tổ. Các cuộc họp có thảo luận, bình xét cần ghi các ý kiến của tổ viên và thống nhất chung của cả tổ.; - Sổ theo dõi: Lí lịch GV, số lượng học sinh, các HĐ khác… - Sổ nhật ký kiểm tra (biên bản KT): kiểm tra chuyên đề giáo viên, kiểm tra hồ sơ GV, kiểm tra VSCĐ, trang trí lớp học các lớp trong tổ … - Phiếu ghi tường trình giờ dạy thể nghiệm, thao giảng của tổ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Các loại hồ sơ BDTX của tổ. 6. Quy định lịch sinh hoạt chuyên môn. * Tuần thứ nhất của tháng: - Tiếp thu KH nhà trường, triển khai kế hoạch tổ. - Xây dựng KH bài dạy, thống nhất nội dung phương án lên lớp. - Triển khai chuyên đề chuyên môn * Tuần thứ ba của tháng: - Thao giảng, dạy thể nghiệm theo kế hoạch bài dạy, BDCM trong tổ theo kế hoạch cần thiết. - Đánh giá công tác tháng, dự kiến kế hoạch tháng tới. 7. Quy định về nhận xét - chữa bài học sinh: - GV nhận xét - chữa đúng quy chế, đủ số lượng bài ; - Chữ viết GV nhận xét vào vở HS cần đúng theo mẫu chữ viết và chữ số hiện hành; tránh tình trạng viết chữ ngoạch ngoạc, cẩu thả trong vở HS. - Cấm hiện tượng HS dùng bút xóa. 8. Quy định về đánh giá - Xếp loại HS: - Chờ TT30 của BGDĐT sửa đổi có hiệu lực sẽ thống nhất sau. 9. Quy định về dự giờ - thao giảng- bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ: - Mỗi GV dự ít nhất 1 tiết/tuần, tổ trưởng dự ít nhất 2 tiết/ tuần. - Các tiết thao giảng bắt buộc sử dụng Máy chiếu Power Point; - Mỗi giáo viên phải dạy 2 tiết/học kì. - Mỗi GV tự bồi dưỡng ít nhất 1 chuyên đề/ tháng ở sổ Bồi dưỡng chuyên môn (chú trọng các vấn đề liên quan đến nội dung dạy học ở khối lớp mình dạy, các vấn đề về đổi mới PPDH, dạy học theo mô hình trường học mới...). - Thực hiện BDTX theo kế hoạch đã đăng kí. 10. Quy định trong phòng học. - Sắp xếp bàn ghế thẳng hàng ngay ngắn, khoảng cách phù hợp. - Vệ sinh phòng học sạch sẽ trước lúc vào học và sau khi tan học. - Có giá và chậu nước, khăn tay, khăn trải bàn, bình hoa, khăn lau bảng. - Mọi dụng cụ trong lớp học, đồ dùng dạy học được sắp xếp gọn gàng, đẹp mắt. - Thường xuyên quét mạng nhện trong phòng học, hành lang. - Không được làm bẩn tường vôi, bàn ghế và cửa sổ. - Hướng dẫn học sinh cài cửa, mở cửa trước lúc vào học, đóng cửa sau khi tan học. - Ra khỏi phòng phải tắt điện, quạt (GV dạy tiết cuối của buổi chịu trách nhiệm). 11. Quy định trình bày bảng lớp. - GVCN ghi đầy đủ các thông tin ở trên bảng, các quy định cho học sinh..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Ghi ngày, tháng, môn học, tên bài dạy. - Chia bảng theo cột, tùy theo nội dung. - Chữ viết của giáo viên rõ ràng, nắn nót, đủ nét, tránh viết cẩu thả, viết hoa đúng mẫu, không tùy tiện. Chữ viết bảng là chữ viết thường (trừ lớp 1). - Dùng thước gạch chân các đề mục (không dùng tay). - Bảng lớp phải sạch sẽ khi dạy bài mới, không còn các thông tin của tiết học trước. (Ưu tiên lớp 1 nhưng khi dự giờ thao giảng thì bảng lớp phải sạch sẽ.) 12 . Quy định về trình bày vở học sinh - Thứ ngày: cách lề 3 ô ly - Tên môn ghi ở giữa cách lề 4 ô ly - Tên bài học: tùy vào nội dung để HD HS cách viết. - Gạch chân tiêu đề các môn học. - Đến lượt bài chấm chừa khoảng 2 dòng để GV nhận xét. - Xong mỗi bài học gạch hết bài (Cách lề 3 ô ly) - Vở trình bày sạch sẽ, không dây mực, không tẩy xóa, không dùng bút xóa. - Chữ viết, chữ số đúng mẫu. 13. Một số quy định thêm: a/ Trang phục : - Giáo viên : + Ngày lễ, Đại hội, Hội nghị : Nữ: áo dài, Nam: áo trắng, com lê (cà vạt). + Ngày thứ 2 chào cờ mặc áo trắng, quần tối màu (Tất cả CB,GV, NV). + Ngày thường: Trang phục gọn gàng, lịch sự, không đi dép lê; đeo thẻ viên chức. - Học sinh : Đồng phục thứ 2, 6 và HĐ Đội ( có KH của TPT Đội) b/ Hoạt động Đội : - Hồ sơ : + Liên đội : Theo qui định của cấp trên. + Chi đội : Theo qui định của cấp trên. + Sổ chấm điểm hàng tuần, tháng, kỳ, năm. + Qui định về các điều cấm đối với học sinh. - Sinh hoạt đầu giờ: + Giáo viên điều hành trực tiếp. + Nội dung : do TPT Đội lên KH + Đội cờ đỏ kiểm tra báo cáo với TPT trong ngày, TPT báo cáo BGH cuối tuần. + TPT kiểm tra chung, nhắc nhở, theo dõi thi đua (Cuối tuần có điểm các lớp; cuối tháng có tổng điểm tháng; cuối năm có tổng điểm năm để xét thi đua lớp). - Sinh hoạt giữa giờ: + TD giữa giờ : Thứ 2,4 + Ca múa hát tập thể : Thứ 3,5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Trò chơi dân gian : Thứ 6 c/ Phân công nhiệm vụ : - Tổ trưởng, tổ phó ( đã có trong Phân công hiệm vụ của HT) *Lưu ý: - Các đ/c được phân công lên chương trình các khối ngày thứ 6 hàng tuần phải có chương trình tuần sau ở kế hoạch chuyên môn của trường để GV ghi. - GV ghi chương trình phải đối chiếu với phần hành mình dạy xem đã đúng chưa, nếu có gì sai sót thì phản hồi lại cho đ/c lên chương trình để điều chỉnh kịp thời. - GV lên chương trình cũng như GV giảng dạy phải có đầy đủ các tài liệu cần thiết như: Chuẩn KT-KN; Nội dung điều chỉnh; Tài liệu GD ĐP, NGLL... - Tất cả các báo cáo nộp về cho BGH phải nộp = thư điện tử, qua email của nhà trường ( ) *Tổ trưởng CM: - Chịu trách nhiệm lên kế hoạch, điều hành, kiểm tra hoạt động chuyên môn của tổ (dự giờ, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra chất lượng ...) theo yêu cầu của BGH, đánh giá và rút kinh nghiệm sau mỗi đợt khảo sát của tổ mình (ưu điểm, tồn tại),hướng khắc phục tồn tại. - Tổ chức sinh hoạt chuyên môn của tổ. - Thu các danh sách, hồ sơ ... của tổ cần nộp và nộp cho BGH theo yêu cầu. - Chịu trách nhiệm kiểm tra lại toàn bộ các loại hồ sơ, chất lượng, … của tổ mình. - Chỉ đạo các tổ viên thực hiện các nội dung, công việc đã được BGH giao phó (Viết tin bài, tham luận,...khi được BGH phân công). Kiểm tra lại việc lên chương trình của Tổ phó. - Tổ trưởng chịu trách nhiệm thông tin lại các nội dung cho tổ viên (Nếu hội ý, hội họp… tổ viên đó vắng mặt). *Tổ phó CM: - Chịu trách nhiệm ghi biên bản sinh hoạt tổ và một số công việc khác do tổ trưởng phân công. Cùng tổ trưởng kiểm tra hồ sơ và dự giờ đột xuất tổ viên. - Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của tổ khi tổ trưởng vắng mặt. *GVCN : - Thống kê chất lượng theo mẫu nộp cho đ/c tổ trưởng, tổ phó đúng theo mẫu qui định. - Thực hiện tất cả mọi nhiệm vụ do BGH, tổ trưởng, tổ phó điều hành. - Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của học sinh trong giờ đến trường. * Tổ trưởng VP: Chỉ đạo, phân công tổ viên sắp xếp, vệ sinh VP, phòng HT - P.HT. * Nhân viên VP: Làm công tác Y tế - Thủ quỹ; thư viện - T bị. Giúp công tác VP (quét, nép dọn, chuẩn bị cốc chén nước uống phòng lãnh đạo - VP), Kiểm tra các khu vực vệ sinh sân trường của các lớp và các công trỡnh vệ sinh. Giúp lãnh đạo nhà trường khi cần thiết..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thư ký hội đồng nhà trường (ghi đầy đủ các biên bản của nhà trường và chuyên môn trường). d/ Một số qui định về thời gian làm việc và quy chế làm việc: * Giờ làm việc : + Sáng bắt đầu từ 7 giờ sinh hoạt 15 phút, 7 giờ 15 vào chính thức. Riêng thứ 4 không SH 15 phút mà vào học chính thức lúc 7 giờ( vì thứ 4: 5 tiết) + Chiều bắt đầu từ 14 giờ 0 phút (Thứ 2 hàng tuần sáng bắt đầu từ 6 giờ 45 phút có mặt để chào cờ) * Nghỉ có lí do khi được BGH đồng ý như : + Cưới, kị ( chồng, con, bố, mẹ hoặc việc khác được coi là đại sự ); + Bản thân ốm đau, con ốm, người thân ốm; không được hưởng bảo hiểm; GV- NV nghỉ phải báo cáo với Hiệu trưởng, nếu được đồng ý thì phải báo với 1 trong 2 hiệu phó để bố trí dạy thay (nhưng không quá 2 lần/ HK). + Các buổi nghỉ ( kể cả sáng – chiều) đều phải trừ lương để chi trả cho người dạy thay( Tổng lương chia 30 ngày); - Tuyệt đối không được đổi giờ đổi tiết, nhờ dạy giúp để nghỉ mà chưa được sự cho phép của BGH. - Nghiêm cấm cán bộ giáo viên, nhân viên có sử dụng bia, rượu, thuốc lá, chất kích thích trong giờ làm việc và khi lên lớp; - Trang phục khi đến trường phải gọn gàng, lịch sự; đeo phù hiệu đầy đủ; ăn nói, giao tiếp phải nhẹ nhàng mẫu mực. Phải luôn giữ đúng tác phong, tư cách của người GV. Không được gây gỗ, cải vã nhau trong trường. Không phát ngôn bừa bãi gây mất đoàn kết nội bộ. Không được tự ý làm bất cứ một việc gì khi chưa được sự cho phép của BGH. - Đảm bảo thông tin 2 chiều kịp thời, chính xác. Chế độ báo cáo định kì: ngày 20 hàng tháng ( vì 22 hàng tháng BGH nộp báo cáo CM về phòng). - Hằng ngày phải theo dõi bảng kế hoạch của trường để nắm bắt các nội dung hoạt động. - Khi đến trường xe máy, xe đạp để đúng nơi qui định. - Mọi tài sản nhà trường phải được bảo về cẩn thận, ai làm hỏng, làm mất phải bồi thường. - Khi ra khỏi phòng phải tắt quạt, đèn, sắp xếp bàn ghế lại đúng vị trí không bỏ nghênh ngang giữa văn phòng. - GVCN nhắc học sinh khi phụ huynh đưa đón học sinh không được chạy xe thẳng vào trường mà phải dừng ở cổng. Nhắc học sinh không được vào khu vực công trình đang thi công. - Khi có người ngoài đến có hành vi xâm hại đến học sinh và giáo viên, toàn thể giáo viên có trách nhiệm ngăn chặn kịp thời. - Toàn thể giáo viên, học sinh có trách nhiệm thực hiện tốt khâu vệ sinh trường học, cấm xả rác, giấy vụn ra sân, trong các phòng học mà phải bỏ đúng nơi qui định, thực hiện tốt những điều qui định khi tiểu tiện và đại tiện ở công trình vệ sinh. - Giáo viên và học sinh phải tiết kiệm nguồn nước sạch khi sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Trong giờ lên lớp, giờ làm việc, hội họp: Không đươc đi lại, giao tiếp với khách bạn, đồng nghiệp (trừ khi quá cần thiết). Những giáo viên nghỉ tiết tuyệt đối không được đến lớp học của các giáo viên đang dạy để trao đổi chuyện riêng. Nghiêm cấm việc nghe, nhắn tin, trao đổi qua điện thoại di động trong giờ lên lớp. Trong giờ lên lớp giáo viên phải quan tâm, giúp đỡ học sinh, hạn chế tối đa việc giáo viên ngồi dạy. - Bồn hoa cây cảnh: GVCN, HS trồng theo quy hoạch của nhà trường và chăm sóc hoa thường xuyên đảm bảo cho cây và hoa luôn tươi tốt. - GV phải có mặt trước giờ vào học chính thức ít nhất 15 phút để chỉ đạo HS vệ sinh khu vực của lớp được phân công sạch sẽ, thường xuyên.(GV dạy tiết 1 chỉ đạo SH đầu giờ đảm bảo có chất lượng; GVCN chịu trách nhiệm bố trí). - Mỗi CB-GV-NV phải công khai kế hoạch làm việc của mình theo tuần, tháng đầy đủ, đúng quy định. Báo cáo định kì vào 20 hàng tháng. - Toàn thể GVCN phải có mặt đầy đủ trong các tiết chào cờ đầu tuần (trừ GV đặc thù không có tiết). - GVCN phối hợp với nhân viên thư viện quản lý việc mượn, trả sách của học sinh, giáo viên; giữ gìn đồ dùng, trang thiết bị (Hs vi phạm thì GVCN bị trừ 2 điểm/lần). - TPT, nhân viên y tế học đường phải có mặt trước giờ vào lớp, kiểm tra VS phong quang trường lớp, kiểm tra bồn hoa cây cảnh, kiểm tra hoạt động đội cờ đỏ, nhắc nhở GVCN, HS ngay trước giờ vào học. Đánh giá thi đua Đội, Sao vào giờ chào cờ đầu tuần. Báo cáo những việc cần xử lý, những bất trắc với BGH ngay sau khi nắm tình hình (Nếu không tự xử lý được). g/ Thi đua : * Thời gian : Đối với các trường hợp lí do không chính đáng: + Đi muộn 15 phút đầu giờ (5 phút) đối với giáo viên có tiết dạy tiết 1. + Đi muộn 5 phút (Giờ học) đối với giáo viên có tiết dạy trên lớp. + Vào lớp muộn 5 phút sau giờ ra chơi. + Sinh hoạt 15 phút đầu giờ có mặt tại trường nhưng không có trên lớp. + Làm việc riêng trong lớp. Nhắc nhở nếu quá 3 lần sẽ đưa vào xét thi đua. *Những trường hợp: + Bỏ 1 tiết trong chương trình. + Bỏ lớp làm việc riêng. + Nhận xét, đánh giá, chữa bài không đúng qui định (vi phạm qui chế chuyên môn)-> Phòng xếp trường loại yếu nên trường sẽ xếp loại yếu cho GV đó *Đến lớp không soạn bài đầy đủ (1 tiết) : được xem là vi phạm QCCM *Một lần bỏ lớp không đến trường không có lý do chính đáng: coi như Không HTNV Những quy định trên làm căn cứ để đánh giá công tác chủ nhiệm và xếp loại thi đua của CB - GV - NV - lớp trong từng đợt, học kỳ, năm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI THI ĐUA CÁN BỘ-GIÁO VIÊN-NHÂN VIÊN Năm học 2016 – 2017 A. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG TRONG VIỆC ĐÁNH GIÁ THI ĐUA: 1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu cụ thể của từng vị trí công tác để xây dựng các tiêu chí thi đua nhằm tạo lên động lực và chuẩn mực góp phần giúp cho cán bộ, giáo viên, nhân viên phấn đấu nỗ lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ của bản thân. 2. Các tiêu chí được xây dựng phải đảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học, tính chính xác, khách quan và công bằng trong công tác đánh giá thi đua. 3. Kết quả thi đua sẽ là một căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành công việc, đánh giá xếp loại công chức, xét tặng các danh hiệu thi đua trong năm. 4. Công tác đánh giá thi đua được tiến hành vào 2 đợt ở cuối mỗi kì học trong năm học. Đồng thời phải đảm bảo đúng qui trình, thủ tục và xét thi đua. 5. Tiêu chí thi đua được xây dựng trên cơ sở yêu cầu của nhiệm vụ được qui đổi và cho điểm tối đa cho từng nhiệm vụ cụ thể nếu thực hiện tốt, còn nếu không đáp ứng được các yêu cầu đó thì đối trừ điểm số tương ứng. 6. Điểm thưởng cho cá nhân được tính cho mỗi một hoạt động tốt, được cộng vào kết quả cuối cùng của tổng điểm các tiêu chí. 7. Việc xếp loại thi đua căn cứ vào tổng điểm chung và điểm giới hạn của từng tiêu chí. B. CÁCH TÍNH ĐIỂM: I. CÁN BỘ QUẢN LÍ: 100 điểm 1. NỀ NẾP (15 điểm) TT Nội dung Điểm 1 Đảm bảo việc thực hiện các buổi trực lãnh đạo có hiệu quả 5.0 điểm 2 Đảm bảo các buổi sinh hoạt lãnh đạo, cơ quan, đoàn thể 5.0 điểm 3 Có theo dõi và chỉ đạo các hoạt động của các tổ được phân công phụ 5.0 điểm trách 2. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC (10 điểm) TT 1 2 3. Nội dung Điểm Xây dựng kế hoạch công tác thuộc lĩnh vực phụ trách 5.0 điểm Kế hoạch công tác đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn, chính xác, tính khả thi. 3.0 điểm Chủ động triển khai kế hoạch thuộc lĩnh vực công tác theo Nghị quyết 2.0 điểm của chi bộ và Hội đồng sư phạm.. 3. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, CHỈ ĐẠO, ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA (20 điểm) TT Nội dung 1 Tổ chức thực hiện nhiệm vụ 2 Chỉ đạo và quản lí nội dung công tác. Điểm 5.0 điểm 5.0 điểm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3 4. Có biện pháp kiểm tra nhằm nâng cao hiệu quả quá trình thực hiện 5.0 điểm nhiệm vụ Công tác đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 5.0 điểm. 4. HIỆU QUẢ CÔNG TÁC (35 điểm) TT Nội dung Điểm 1 Thực hiện đúng kế hoạch đề ra . 10.0 điểm Những nội dung trong kế hoạch được thực hiện ở mức độ tốt trở lên và 2 góp phần vào nâng cao hiệu quả chung của nhà trường 15.0 điểm 5. CÔNG TÁC ĐỔI MỚI QUẢN LÍ (15 điểm) TT Nội dung 1 Có phương pháp quản lí khoa học. 2 Có sáng tạo kể cả về hình thức và nội dung trong lĩnh vực quản lí. Điểm 5.0 điểm 10.0 điểm. Tổng cộng: 100 điểm II. GIÁO VIÊN: 100 điểm 1. NỀ NẾP: (30 điểm) 1.1. Thực hiện ngày giờ công: (20 điểm) Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để trừ như sau: TT Nội dung 1 - Bỏ giờ không lí do 01 tiết trừ kể cả dạy phụ đạo và bồi dưỡng - Dự chào cờ: 2. + Đối với giáo viên chủ nhiệm vắng một buổi / học kỳ + Giáo viên không chủ nhiệm vắng một buổi /học kỳ (khi có yêu cầu. 3 - Không sinh hoạt 15 phút với lớp chủ nhiệm, mỗi lần 4 - Đổi giờ không báo cáo gây ảnh hưởng chung. 5. 1.0 điểm 2.0 điểm 1.0 điểm 2.0 điểm. - Nộp giáo án định kỳ chậm một lần trừ. 2.0 điểm. - Không nộp giáo án. 4.0 điểm. - Thông tin hai chiều chậm hoặc không chính xác trên hệ thống điều hành của trường, của tổ, một lần trừ 7 - Ra tiết sớm hoặc vào muộn 5 đến 10 phút 6. Điểm trừ 3.0 điểm. 2.0 điểm 1.0 điểm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trên 10 phút. 2.0 điểm. 1.2. Tham gia hội họp, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường: (10 điểm) Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để đối trừ điểm như sau: TT Nội dung - Vắng một buổi không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng 1 ý. - Vắng có lí do chính đángKhông quá 2 lần trên một học kỳ. 2 được lãnh đạo đồng ý. Quá 2 lần trên một học kỳ. - Đi muộn có lí do được Không quá 2 lần trên một học kỳ . 3 lãnh đạo đồng ý Quá 2 lần trên một học kỳ . - Nói chuyện riêng trong giờ họp bị nhắc nhỡ 4 - Họp bỏ về trước khi cuộc họp kết thúc.. Điểm trừ 3.0 điểm 0 điểm 2.0 điểm 0 điểm 2.0 điểm 1.0 điểm 2.0 điểm. 2. THỰC HIỆN QUY CHẾ CHUYÊN MÔN: (60 điểm) Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để trừ điểm như sau: Tt 1 Giáo án. 2. 3. 4. 5. Nội dung Lên lớp không có giáo án. Soạn không đúng mẫu của Sở GD&ĐT quy định.. Không thể hiện được đối mới phương pháp, sơ sài, qua loa, đối phó. Không khớp với chương trình giảm tải của Bộ. Để lớp mất trật tự ảnh hưởng các lớp khác. Trang phục không lịch sự, chuẩn mực (Quần jean, áo Khi lênlớp cầu kì, hở không cổ, ngắn ,..…) giảng dạy. Sử dụng điện thoại di động trong lớp. Không đầy đủ các hồ sơ theo quy định. Hút thuốc lá trong lớp. Thiếu một tiết dạy có ứng dụng CNTT trên một học kỳ (trừ GV TD) Vào điểm, nhận xét học sinh sai, sữa không đúng quy chế 3 lỗi /1 sổ Sổ TDCLGD và học Vào điểm sai, sữa đúng quy chế 5 lỗi/ 1 sổ bạ Cập nhật điểm chậm so với tiến độ chung (một lần) Vào học bạ sai (mỗi học bạ) Sổ báo giảng Lên chậm một ngày(Thứ hai đầu tuần phải báo giảng). Điểm trừ 3.0 điểm 2.0 điểm 3.0 điểm 2.0 điểm 2.0 điểm 2.0 điểm 3.0 điểm 2.0 điểm 2.0 điểm 3.0 điểm 1.0 điểm 2.0 điểm 1.0 điểm 1.0 điểm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 6 Dự giờ. 7 Tự học,tự bồi dưỡng,. 8 Hồ sơ cá nhân,tổ CM. 9 Công tác Chủ nhiệm. Sai so với phân phối chương trình (một lỗi) Không lên một tuần. Thiếu 1 tiết trên học kì Dự giờ khống.(Không đi dự giờ mà chỉ sao chép) Tham gia không đầy đủ một đợt tập huấn, chuyên đề… Tham gia, quản lí điều hành qua mạng trên trang web của trường đã được phân công nhưng làm sơ sài, không liên tục, gây ảnh hưởng chung(đối với tổ trưởng và các thành viên của tổ) - Thiếu một loại. - Mỗi cá nhân khi lãnh đạo trường kiểm tra xếp loại TBình. - Hồ sơ của cả tổ CM, BGH trường kiểm tra xếp loại trung bình, tổ trưởng và tổ phó CM - Lớp chủ nhiệm xếp thi đua loại Yếu trong học kì và cả năm. - Lớp chủ nhiệm xếp thi đua loại Kém trong học kì và cả năm.. 1.0 điểm 3.0 điểm 3.0 điểm 2.0 điểm 2.0 điểm. 3.0 điểm. 3.0 điểm 3.0 điểm 3.0 điểm 3.0 điểm 5.0 điểm. 3. THAM GIA SINH HOẠT CÁC TỔ CHỨC, ĐOÀN THỂ VÀ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CỦA TRƯỜNG: (10 điểm ) Tt. Nội dung Điểm trừ Vắng họp ở tổ chức Chi bộ, Công đoàn, Đoàn trường, Chi đoàn giáo 3.0 điểm 1 viên... Không tham gia hoạt động đoàn thể, ngoại khóa, hoạt động ngoài giờ 3.0 điểm 2 lên lớp... 2.0 điểm 3 Bỏ về giữa chừng cuộc họp và hoạt động của các đoàn thể. 4. Không hoàn thành nhiệm vụ được các tổ chức, đoàn thể phân công 2.0 điểm trong sinh hoạt.. III. TỔ HÀNH CHÍNH:(100 điểm) 1. Quy định về thời gian làm việc: Sáng: từ 7h giờ đến 10h 30 p Chiều: Từ 14h 00’ đến 16 h 30ph.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Ngày giờ công, nề nếp, tham gia hội họp, sinh hoạt: (50 điểm) Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để đối trừ điểm như sau: tt 1 2 3 4 5. Nội dung Vắng một buổi làm việc không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng ý. Vắng họp có lí do chính 2 lần / năm . đáng được lãnh đạo đồng ý. Quá 2 lần / năm trở lên , mỗi lượt trừ . Đi muộn, về sớm có lí do cá 2 lần / năm . nhân được lãnh đạo đồng ý Quá 2 lần / năm trở lên , mỗi lượt trừ . Đi muộn, về sớm không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng ý. Nghỉ chế độ, nghỉ tiêu chuẩn, nghỉ ốm (có giấy bệnh viện), đi công tác theo sự phân công của tổ chức hoặc các cấp lãnh đạo.. Điểm trừ 5.0 điểm 0 điểm 5.0 điểm 0 điểm 5.0 điểm 10.0 điểm 0 điểm. 2. Tinh thần trách nhiệm và hiệu quả công việc: (50 điểm) Do lãnh đạo trường đánh giá sau khi lắng nghe ý kiến từ tập thể Hội đồng, họp tổ Văn phòng và đối chiếu kết quả công tác, nhiệm vụ được giao và căn cứ vào bản tiêu chí tự dánh giá. Kết quả được phân thành 4 loại như sau. tt 1 Hoàn thành tốt nhiệm vụ 2 Hoàn thành nhiệm vụ 3 Chưa hoàn thành nhiệm vụ. Nội dung. Điểm 45-50 44-35 Dưới 34. C. ĐIỂM THƯỞNG: Tối đa 10 điểm 1. Đối với Cán bộ quản lí, cán bộ các tổ chức đoàn thể: Các danh hiệu của Chi bộ, Trường, Công đoàn, Đoàn Thanh niên đạt các danh hiệu đã đăng ký thi đua (thưởng 10 điểm) 2. Đối với giáo viên, nhân viên: Điểm thưởng không quá 10 điểm cho những thành tích sau: - Lớp Chủ nhiệm xếp loại thi đua tốt (05 điểm cho từng học kì); - Lớp thực hiện xuất sắc trong việc đọc, mượn, trả sách (5 điểm/năm học); lớp xếp loại trung bình trong hoạt động này trừ 5 điểm/năm học. - Có học sinh tham gia các cuộc thi: Thi học sinh giỏi, thi văn nghệ, thể dục thể thao cấp huyện, thành phố, .. đạt giải khuyến khích hoặc huy chương đồng trở lên (05 điểm/năm học) - Tham gia hiến máu nhân đạo từ 01 lần trở lên (05 điểm). (Người kg tham gia phải có sự hỗ trợ...) - Tham gia viết tin, bài tốt trên trang mạng của trường (tối thiểu 5 tin và 2 bài/ học kì) (05 điểm).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Thực hiện các công tác từ thiện, nhân đạo khác cho đồng nghiệp, học sinh, cho trường: Giúp đỡ, cứu người gặp nạn... được xã hội khen ngợi (05 điểm) - Thu hút các nhà đầu tư, các nhà hảo tâm đóng góp xây dựng trường (05 điểm). - GVCN đầu tư cho các cuộc thi đạt giải cao cấp huyện thưởng 3điểm/1 cuộc. - Thưởng đột xuất cho các tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi (do CTHĐTĐ quyết định tùy theo mức độ cuộc thi) D. XẾP LOẠI THI ĐUA: Tổng điểm thi đua là 100 điểm. - Tốt: Từ 95 điểm đến 100 điểm (Cơ sở đăng kí và xét chiến sĩ thi đua các cấp nếu có sáng kiến kinh nghiệm đạt theo qui định) - Khá: Từ 85 điểm đến 94 điểm (Cơ sở đăng kí và công nhận lao động tiên tiến) - Trung bình: Từ 75 điểm đến 84 điểm (Cơ sở công nhận hoàn thành nhiệm vụ) - Yếu: Dưới 74 điểm (Cơ sở xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ) G. TRÌNH TỰ ÁP DỤNG VÀ THỦ TỤC XÉT THI ĐUA: 1. Trình tự thảo luận và đăng kí: Đầu năm học các tổ chuyên môn họp tổ để thông qua nội dung thi đua và cách tính điểm các tiêu chí thi đua hàng năm. Tổ chức đăng kí các danh hiệu thi đua cho thành viên trong tổ gửi về Hội đồng thi đua nhà trường. Góp ý để điều chỉnh, bổ sung nội dung và cách chấm điểm thi đua cho phù hợp với thực tiễn nhà trường tại Hội nghị tổng kết mỗi năm học (nếu có) Áp dụng Tiêu chí Đánh giá thi đua cho đến khi kết thúc năm học. 2. Trách nhiệm theo dõi thi đua: - BGH, Công đoàn, Đoàn trường, tổ trưởng, tổ phó đều được phân công theo dõi từng lĩnh vực mình phụ trách có ghi chép để tổng hợp báo cáo định kì với Hội đồng thi đua. - Giáo viên, nhân viên, giám sát việc thực hiện của các thành viên trong Hội đồng thi đua và phản ánh với lãnh đạo nhà trường những trường hợp vi phạm chưa được phát hiện. 3. Thời gian xét thi đua: - Mỗi học kì tổ xét một lần, có hồ sơ lưu trữ. - Mỗi năm trường xét 2 đợt thi đua theo kế hoạch của nhà trường và được xét vào cuối kì 1, cuối kì 2, điểm lấy điểm trung bình cộng của 2 học kỳ để xếp loại thi đua cả năm. - Công bố kết quả thi đua vào cuối học kì và cuối năm học. Khen thưởng vào 20 tháng 11 năm học sau. 4. Thủ tục xét thi đua: - Mỗi cán bộ, giáo viên tự đánh giá cho điểm và xếp loại (theo mẫu của HĐ thi đua) - Tổ trưởng tổng hợp kết quả từ các bộ phận cho điểm và xếp loại cho từng thành viên trong tổ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Họp tổ thông qua kết quả tự xếp loại và xếp loại của các bộ phận, đồng thời tiến hành bình xét thi đua (Có biên bản và lập danh sách đề nghị HĐ thi đua xét khen thưởng) - HĐ thi đua tiến hành xét đề nghị của các tổ và duyệt kết quả. - Thường trực HĐ thi đua lập danh sách đề nghị khen thưởng. 5. Mức thưởng: Theo quy định hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường và Công đoàn. CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN PCT HỘI ĐỒNG THI ĐUA. TM. HỘI ĐỒNG THI ĐUA NHÀ TRƯỜNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI ĐUA.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×