Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Văn 7 - Tuần 29 (121-124)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.16 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 01/4/2021. Tiết 113. Tập làm văn LUYỆN NÓI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp Hs nắm được 1. Kiến thức - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy: + Tìm ý, lập dàn ý bài văn giải thích một vấn đề. + Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể. + Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói - Kĩ năng sống: + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về luyện nói để giải thích một vấn đề 3. Thái độ - Biết trình bày miệng về một vấn đề xã hội (hoặc văn học), để thông qua đó tập nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy trong cuộc sống. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực giao tiếp tiếng Việt. - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo. II.CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, bảng phụ... - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa. III. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT - Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại - Kt: động não, thực hành IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 7A 34 7B 34 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) * ? Nêu các bước làm một bài văn lập luận giải thích ? Bố cục một bài văn lập luận giải thích chi làm mấy phần nêu nội dung từng phần ? Bố cục bài văn lập luận gồm 3 phần: - Mở bài: giới thiệu điều cần giải thích và đưa ra phương hướng giải thích. - Thân bài: Lần lượt trình bày các nội dung cần giải thích. Sử dụng các cách lập luận giải thích phù hợp. - Kết bài: Nêu ý nghĩa của điều được giải thích với mọi người. 3. Bài mới (40’) 3.1. Hoạt động khởi động (2’).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho các em vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở - Tiến trình: GV giới thiệu bài GV đưa ra câu hỏi: “Khi làm bài văn nghị luận giải thích, thực tế khi làm bài em thường thực hiện những bước nào? Bỏ những bước nào? Khi bỏ như vậy em có gặp khó khăn gì ko? GV nêu câu hỏi, HS trao đổi với bạn trong bàn cặp đôi để trả lời câu hỏi sau đó trình bày trước lớp GV yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm, 2 cặp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học: Tiết trước các em đã biết cách làm bài văn lập luận giải thích. Tiết này chúng ta sẽ cùng thực hành cách làm đó 3.2. Hoạt động luyện tập – vận dụng (32’) Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh cung cố kiến thức đã học tiết trước. Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập, luyện nói. PP-KT: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, tái hiện, thuyết trình, kt động não. Tiến trình: Hoạt động cua thầy-trò Nội dung kiến thức HĐ: Đề bài: Một nhà văn có A. TÌM HIỂU ĐỀ BÀI – LẬP DÀN Ý (10’) nói: "Sách là ngọn đèn sáng Đề bài: Một nhà văn có nói: "Sách là ngọn đèn bất diệt cua trí tuệ con ngư- sáng bất diệt cua trí tuệ con người". Hãy giải ời". Hãy giải thích nội dung thích nội dung câu nói đó. câu nói đó. I- Tìm hiểu đề và tìm ý: - Kiểu bài: Giải thích. GV Chuyển giao nhiệm vụ - ND: giải thích vai trò của sách đối với trí tuệ con - Em hãy nhắc lại các bước làm ngời. một bài văn giải thích ? II- Lập dàn bài: - Đề trên thuộc kiểu bài nào ? 1- Mở bài: - Đề bài yêu cầu giải thích vấn - Giới thiệu tầm quan trọng của sách đối với sự phát đề gì ? triển trí tuệ con người. - Làm thế nào để nhận ra yêu - Dẫn câu nói “Sách là ...” cầu đó ? (Căn cứ vào mệnh đề - Cần hiểu câu nói đó ntn? và căn cứ vào các từ ngữ trong 2-Thân bài: đề). a. Câu nói có ý nghĩa ntn? - Để đạt được yêu cầu giải thích * Giải thích khái niệm: đã nêu, bài làm cần có những ý - Sách là kho tàng tri thức, là sản phẩm tinh thần, là gì ? ngời bạn tâm tình gần gũi. - MB cần nêu những gì ? - “Ngọn đèn sáng”- Nguồn sáng, chiếu rọi, soi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ta có thể sắp xếp các ý của phần TB như thế nào ? - Giải thích sách là gì ?ngọn đèn sáng bất diệt là gì? - Giải thích tại sao sách là ngọn đèn bất diệt của trí tuệ ? ?Tại sao sách lại là ngọn đèn sáng bất diệt? - Thái độ của em đối với việc đọc sách như thế nào? - Tạo thói quen đọc sách. - Cần chọn sách để đọc. - Phê phán và lên án những sách có ND xấu. - KB cần phải nêu gì ? * HS thực hiện nhiệm vụ - HS làm bài, trình bày, nhận xét lẫn nhau - Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi học sinh cần. * HS Báo cáo kết quả: Tổ chức học sinh trình bày, báo cáo kết quả. * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá + Hs viết đoạn MB và KB. +Hs đọc đoạn văn cho các bạn trong lớp đánh giá, góp ý. +Gv nhận xét - sửa chữa và tổng kết rút kinh nghiệm.. đường, đưa con người ra khỏi chốn tối tăm để nhìn rõ mọi vật. - “bất diệt”: không bao giờ tắt. - “Trí tuệ” : là tinh hoa của sự hiểu biết. * Hình ảnh so sánh “Sách là ...” nghĩa là: - Sách là nguồn sáng bất diệt soi tỏ cho trí tuệ con người, giúp con người hiểu biết. - Sách là kho trí tuệ vô tận. - Sách có giá trị vĩnh cửu. b. Tại sao có thể nói như vậy? - Không phải mọi cuốn sách đều là ngọn đèn sáng. - Chỉ đúng với những quyển sách có giá trị vì: +Sách giúp ta hiểu về mọi lĩnh vực, sách giúp ta vượt mọi khoảng cách về thời gian, không gian. + Sách ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà con người thu được trong lao động, sản xuất, xây dựng ..., quan hệ xã hội. ( dẫn chứng : Sách lịch sử, khoa học) + Những hiểu biết đó không chỉ có ích cho một thời mà còn có ích cho mọi thời. c. Làm thế nào để sách mãi là ngọn đèn sáng? - Đối với người viết sách: cần lao động nghiêm túc có trách nhiệm cho ra đời những cuốn sách có ích. - Đối với người đọc sách cần: Biết chọn sách tốt, hay để đọc. Biết cách đọc sách đúng đắn, khoa học. 3-KB: - Khẳng định lại tác dụng to lớn của sách. - Nêu phương hướng hành động của cá nhân. III-Viết bài văn: IV-Đọc, sửa chữa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gv chia 4 nhóm: N1: Viết MB, KB cho đề bài trên N2: Giải thích câu nói N3: Tại sao sách là ngọn đèn sáng bất diệt N4: Làm thế nào để sách mãi là ngọn đèn sáng? *.Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + Các nhóm đọc nội dung thảo luận của nhóm mình, thảo luận trả lời câu hỏi vào phiếu học tập. + Các nhóm lần lượt trao đổi phiếu học tập cho nhau và bổ sung ý kiến bằng bút màu khác. - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày - Dự kiến sản phẩm: * Báo cáo kết quả: + HS dán kết quả lên bảng + Trình bày ý kiến. B. LUYỆN VIẾT (22’) Mở bài mẫu Sách có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống, một cuốn sách hay như một người bạn đồng hành cùng ta, soi rọi tâm hồn và trí tuệ của ta mỗi ngày. Bởi vậy mà mỗi khi nhắc đến sách, hầu hết mọi người đều dành cho nó sự trân trọng hết mực, như một câu ngạn ngữ từng nói " Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người". Thân bài mẫu Giải thích câu nói Vậy sách là gì mà lại có ảnh hưởng sâu rộng đến cuộc sống của con người như vậy? Có thể nói sách là một trong những điều kì diệu nhất mà nhân loại đã sáng tạo ra. Từ hàng nghìn năm trước, khi chưa có chữ viết, chưa có giấy bút thì con người đã nghĩ đến tác dụng của sách và đã có những hình thức đầu tiên của sách, ởTrung Quốc, Ấn Độ, Hi Lạp, la Mã… những mẫu tự cổ, những hình vẽ có tính quy ước được khắc trên xương thú, mai rùa, trên vách đá hoặc những văn ban cổ được ghi chép trên thẻ tre, trên da dê thuộc… Sách là kho tàng chứa đựng những khám phá, hiểu biết và phản ánh đời sống vật chất, tinh thần đa dạng, phong phú của con người. Tất cả những gì đã xảy ra trong lịch sử phát triển của nhân loại mà con người cảm thấy cần lưu giữ, truyền đạt lại cho các thế hệ sau đều được ghi vào sách.. Ngọn đèn sáng là gì? Từ những ngọn đèn đom đóm, đèn dầu đến những loại đèn hiện đại như ngày nay, tất cả đều là ngọn đèn sáng rọi chiếu soi đường, đưa loài người ra khỏi chổ tối tăm. Ngọn đèn sáng bất diệt là ngọn đèn sáng mãi không bao giờ tắt, không lu mờ mà cũng chẳng lụi tàn. Sách được nhà văn ví như ngọn đèn sáng bất diệt được thắp lên từ trí tuệ con người. Vì vậy có thể nói rằng, những gì tinh tuý nhất được chắt lọc trong sự hiểu biết của con người đều hội tụ chính ở trong sách. Vì sao sách là ngọn đèn bất diệt cua trí tuệ con người? Trong cuộc sống, nếu như không có sách để cung cấp những kiến thức mới lạ và để giải trí sau những giờ phút học tập và làm việc căng thẳng thì chúng ta sẽ ra sao? Quả là nhờ có sách mà tầm hiểu biết của chúng ta ngày càng được mở rộng, nâng cao. Những cuốn sách nhỏ bé mang đến cho chúng ta bao điều.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> phiếu học tập * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. lớn lao, mới mẻ và thú vị. Đến với sách, chúng ta không chỉ biết được những việc xảy ra hàng ngày trên khắp thế giới mà còn biết được cả những sự kiện đã xảy ra từ thời xa xưa của lịch sử loài người. Sách còn là hướng dẫn viên tận tình, năng động, sẵn sàng đưa ta du lịch khắp nơi, đến với những danh lam thắng cảnh, những kì quan nổi tiếng. Rõ ràng, tác dụng của sách là vô cùng to lớn. Ngày nay, người ta vẫn thích thú tìm hiểu những trang sách cố đã có tự ngàn xưa, những hình vẽ bí hiểm trên vách hang động thời tiền sử, những mẫu tự lạ lùng trên các tấm da cừu, những chữ tượng hình trên các thẻ tre… Nhờ có sách làm cầu nối giao lưu mà các dân tộc trên thế giới xích lại gần nhau. Truyện thần thoại, truyền thuyết, cổ tích giúp ta hình dung được cuộc sống, tinh thần, vật chất của người xưa. Sách lịch sử giúp ta hiểu được những giai đoạn lịch sử thăng trầm của một dân tộc, một đất nước. Sách khoa học kĩ thuật đúc kết kinh nghiệm sản xuất và ghi lại những thành tựu trong mọi lĩnh vực… Sách văn học nghệ thuật giúp ta hiểu biết về những niềm vui, nỗi buồn, hạnh phúc và đau khổ, những ước mơ và khát vọng ngàn đời của con người. Sách còn giúp người đọc phát hiện và hiểu rõ mình hơn trong mối quan hệ với cộng đồng. Sách khơi dậy những điều tốt đẹp và mở rộng trước mặt ta một chân trời tươi sáng. Sách còn dạy cho ta biết được bao nhiêu điều hay lẽ phải trong cuộc đời, giúp ta ngày một hoàn thiện hơn về nhân phẩm, đạo đức. Sách không những giúp ta mở mang kiến thức, mở rộng tầm nhìn mà còn mang lại nguồn hạnh phức, sự thanh thản cho tâm hồn. Sách vừa là người bạn thân thiết mang lại niềm tin yêu đến cho ta, vừa là người thầy uyên bác, tận tình luôn bên cạnh chúng ta. Tất cả những điều trên chứng minh rằng “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ”.. Làm thế nào để sách mãi là ngọn đèn sáng?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Những giá trị mà sách mang lại quả thực rất to lớn. Hiểu được điều đó thì chúng ta cần phải chăm đọc sách, bảo vệ và giữ gìn sách. Bên cạnh đó, chúng ta cũng cần phải biết cách chọn lựa sách để đọc. Vì không phải cuốn sách nào cũng thực sự tốt. Có những cuốn sách làm ta hiểu sai về cuộc sống, về sự thật; lại có những cuốn sách cố xúy người đọc có tư tưởng phản động hay những tật xấu đáng chê trách. Chính vì vậy chúng ta cần phải đọc sách có chọn lọc. Những cuốn sách hay, có giá trị luôn mở ra những con đường dẫn ta đến với một cuộc sống tốt đẹp hơn. Kết bài Sách quả là phương tiện học tập hữu hiệu, là thầy, là bạn, là nguồn động lực giúp ta bay cao bay xa hơn nữa trong tương lai. Thế nên, chúng ta phải hiểu được vai trò, giá trị của nó, biết biết lựa chọn và cách ứng dụng đúng mục đích để sách luôn chiếm một vị trí quan trọng trong đời sống mỗi chúng ta hay rõ hơn ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người.. 3.3. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3’) - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - PP-KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc, KT động não, hợp tác. Bài tập:Sưu tầm trong cuộc sống hàng ngày những bài văn có sử dụng luyện nói :bài văn giải thích một vấn đề 3.5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài (5’) 1.Bài cũ : - Xem lại toàn bộ nội dung bài, về nhà tiếp tục tự tập nói theo dàn bài của mình - Lập dàn bài nói cho đề bài nói của nhóm khác và tự nói trước gương 2.Bài mới : Đọc và chuẩn bị tiết 2: Luyện nói Bài văn giải thích một vấn đề - HS chuẩn bị bài hoàn thiện của mình theo dàn ý đủ MB, TB, KB, luyện nói ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 01/4/2021. Tiết 114. Tập làm văn LUYỆN NÓI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ (Tiếp) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp Hs nắm được 1. Kiến thức - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy: + Tìm ý, lập dàn ý bài văn giải thích một vấn đề. + Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể. + Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói - Kĩ năng sống: + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về luyện nói để giải thích một vấn đề 3. Thái độ - Biết trình bày miệng về một vấn đề xã hội (hoặc văn học), để thông qua đó tập nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy trong cuộc sống. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực giao tiếp tiếng Việt. - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo. II.CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, bảng phụ... - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa. III. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT - Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại - Kt: động não, thực hành IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 7A 34 7B 34 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong tiết dạy 3. Bài mới (44’) 3.1. Hoạt động khởi động (2’) - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho các em vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở - Tiến trình: GV giới thiệu bài 3.2 Hoạt động luyện tập, vận dụng (38’) - Mục tiêu: Làm các bài tập để khắc sâu kiến thức lý thuyết, vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Phương pháp và kĩ thuật: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, động não,viết tích cực - Tiến trình: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Nhắc lại khái niệm về văn giải thích? Cách làm bài văn lập luận giải thích? - GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức. H: Dàn bài bài văn nghị luận giải thích gồm mấy phần nêu nhiệm vụ từng phần? - GV nhận xét, bổ sung chốt kiến thức. NỘI DUNG I. Ôn tập phần lí thuyết + Khái niệm: -Văn nghị luận giải thớch chủ yếu là dựng lớ lẽ để giải thích cho người khác hiểu những điều chưa biết về tư tưởng, đạo lí, phẩm chất, lối sống ... nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tình cảm cho người đọc, người nghe. + Cách làm - Gồm 4 bước:Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết thành văn, đọc lại bài và sửa chữa + Dàn bài a, MB: nêu luận điểm b, TB: trình bày các nội dung. Giải thích nghĩa đen. Giải thích nghĩa bóng. Giải thích nghĩa sâu. Đưa dẫn chứng và lí lẽ, giải thích vấn đề được nêu ra trong đề bài là đúng đắn -> phân tích lí lẽ -> phân tích dẫn chứng c, KB: khẳng định vấn đề và liên hệ với bản thân. II: Hướng dẫn HS thực hành nói trên II.LUYỆN TẬP lớp Luyện nói trên lớp - GV nêu yêu cầu nói * Yêu cầu nói - GV ghi bảng yêu cầu nói - nói to, rõ ràng, nói chứ không phải đọc - GV yêu cầu HS dựa vào dàn bài đã lập - nói kết hợp với điệu bộ, cử chỉ tập nói trong nhóm cặp - nói với phong thái tự nhiên, mắt nhìn về - GV yêu cầu 2 em một nhóm tập nói với phía các bạn nhau - Người nghe tập trung nghe để lĩnh hội - Thời gian 5-7 phút được phần trình bày của bạn - có ý kiến - GV gọi đại diện các nhóm trình bày nhận xét về bài văn nói của bạn - GV yêu cầu HS nhận xét bài nói của - Cần chuẩn bị chu đáo nội dung nói, nói to, bạn theo yêu cầu đã đưa ra rõ ràng ….. - GV nhận xét và cho điểm một số nhóm nói tốt H: Qua tiết luyện nói này, em rút ra cho mình bài học gì ? Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3’) - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - PP-KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc, KT động não, hợp tác. Tìm đọc thêm những bài văn mẫu về giải thích câu nói “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. 3.5. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài (3’) - HS tiếp tục chữa lỗi. - Chuẩn bị bài “ Ca Huế trên sông Hương”: chuẩn bị theo hệ thống câu hỏi trong SGK. PHIẾU HỌC TẬP ? Nêu hiểu biết của em về tác giả Hà Ánh Minh? ? Nêu xuất xứ của tác phẩm ?Thể loại của văn bản là gì? PP: đọc diễn cảm, vấn đáp, động não ? Theo em đây là một tác phẩm ghi chép sự thật hay là tưởng tượng hư cấu căn cứ vào đâu để kết luận ? ? VB này được chia làm mấy phần , nêu nội dung từng phần ? Gọi hs đọc phần thứ nhất ? Xứ Huế nổi tiếng về nhiều thứ , nhưng ở đây tác giả lại chú ý đến sự nổi tiếng nào của Huế? Tại sao tác giả lại quan tâm đến dân ca? - Tác giả chú ý giới thiệu đến những làn điệu dân ca Huế. - Vì dân ca mang đậm bản sắc tâm hồn và tài hoa ở mỗi vùng đất. Và Huế - là cố đô xưa của triều Nguyễn nên chứa đựng nhiều câu hát, làn điệu dân ca. ? Tác giả cho ta thấy dân ca Huế mang đậm đặc điểm hình thức và nội dung nào? (rất nhiều điệu hò , điệu lí ) ? Nhận xét về đặc điểm ngôn ngữ trong đoạn này? - Hs: Dùng biện pháp liệt kê kết hợp với lời giải thích ? Qua đó tác giả chứng minh được những giá trị nổi bật nào của dân ca Huế ? - Hs: Phong phú về làn điệu , sâu sắc thấm thía về nội dung tình cảm , mang đậm nét đặc trưng của miền đất và tâm hồn Huế ? Bên cái nôi dân ca Huế miền Trung , em còn biết những vùng dân ca nổi tiếng nào của nước ta ?Nếu có thể hãy hát một bài hát dân ca em biết? -HS: Dân ca quan họ Bắc Ninh , dân ca đồng bằng Bắc Bộ ….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 01/4/2021. Tiết 115 CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG - Hà Ánh Minh-. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp Hs nắm được 1. Kiến thức: +Khái niệm thể loại bút kí. + Giá trị văn hóa nghệ thuật của ca Huế. + Vẻ đẹp của con người xứ Huế. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: + Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc. + Phân tích văn bản nhật dụng, (kiểu loại văn bản thuyết minh). + Tích hợp với kiến thức Tập Làm Văn để làm văn thuyết minh - Kĩ năng sống: + Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thâm về một thể loại dân ca của dân tộc. 3. Thái độ: - Thêm yêu và tự hào về quê hương đất nước 4.Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực hợp tác Năng lực sử dụng ngôn ngữ II.CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, tranh ảnh, máy chiếu... - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa. III. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT - Gợi mở, phân tích mẫu, trao đổi, đàm thoại... - Kt: động não, thực hành IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 7A 34 7B 34 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong tiết dạy 3. Bài mới (44’) 3.1. Hoạt động khởi động (2’) - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho các em vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở - Tiến trình: GV giới thiệu bài Gv cho hs nghe 1 đoạn ca Huế.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV hỏi: các em có biết đây là vùng đất nào? Và đoạn nhạc chúng ta nghe vừa rồi là thể loại nhạc nào không? Dựa vào câu trả lời cua HS, GV dẫn dắt - Em hiểu gì về cố đô Huế ? hãy nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của xứ Huế mà em biết ? Xứ Huế vốn nổi tiếng với nhiều đặc điểm như chúng ta vừa nói tới . Xứ Huế còn nổi tiếng về những sản phẩm văn hoá độc đáo , đa dạng và phong phú mà ca Huế là một trong những sản phấm ấy . Hôm nay học bài văn này , chúng ta sẽ tìm hiểu thêm nhiều vẻ đẹp của Xứ Huế qua một đêm ca huế trên sông Hương. 3.2 Hoạt động hình thành kiến thức (28’) Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hình thành kiến thức trong bài học PP-KT: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, tái hiện, thuyết trình,kt động não. Tiến trình: Hoạt động cua GV- HS Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: (5’) HDHS tìm hiểu chung PP: thuyết trình, vấn đáp ? Nêu hiểu biết của em về tác giả Hà Ánh Minh? I.Tìm hiểu chung: HS trả lời, nhận xét 1. Tác giả: GV chốt kiến thức - Hà Ánh Minh. ? Nêu xuất xứ của tác phẩm ?Thể loại của văn 2. Tác phẩm: bản là gì? - Đăng trên báo Người Hà Nội. HS trả lời, nhận xét - Thể loại: bút kí kết hợp nghị luận, GV chốt kiến thức miêu tả và biểu cảm. (Văn bản nhật dụng) * Hoạt động 2: (10’) HDHS đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục PP: đọc diễn cảm, vấn đáp, động não - GV: Đọc rồi hướng dẫn cho hs đọc tiếp Gv đọc II. Đọc - hiểu văn bản: sau đó gọi hs đọc tiếp ( yêu cầu chẫm rãi rỏ 1. Đọc - tìm hiểu chú thích: ràng , mạch lạc ) - HS : Giải thích từ khó ? VB này được chia làm mấy phần , nêu nội 2. Bố cục: 2 phần dung từng phần ? - P1 : Từ đầu đến lí hoài nam – Huế - GV : Hướng dẫn. cái nôi của dân ca - vẻ đẹp phong phú, đa dạng của làn điệu dân ca Huế. - P2: Tiếp theo đến hết – vẻ đẹp của ca Huế. * Hoạt động 3: (10’) HDHS phân tích PP: gợi mở, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận 3. Phân tích: Gọi hs đọc phần thứ nhất a. Vẻ đẹp phong phú, đa dạng của làn ? Xứ Huế nổi tiếng về nhiều thứ , nhưng ở điệu dân ca Huế : đây tác giả lại chú ý đến sự nổi tiếng nào của.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Huế? Tại sao tác giả lại quan tâm đến dân ca? - Hs: Suy nghĩ trả lời. - Tác giả chú ý giới thiệu đến những làn điệu dân ca Huế. - Vì dân ca mang đậm bản sắc tâm hồn và tài hoa ở mỗi vùng đất. Và Huế- là cố đỗ xưa của triều Nguyễn nên chứa đựng nhiều câu hát, làn điệu dân ca. ? Tác giả cho ta thấy dân ca Huế mang đậm đặc điểm hình thức và nội dung nào? (rất nhiều điệu hò , điệu lí ) ? Nhận xét về đặc điểm ngôn ngữ trong đoạn này? - Hs: Dùng biện pháp liệt kê kết hợp với lời giải thích ? Qua đó tác giả chứng minh được những giá trị nổi bật nào của dân ca Huế ? - Hs: Phong phú về làn điệu , sâu sắc thấm thía về nội dung tình cảm , mang đậm nét đặc trưng của miền đất và tâm hồn Huế ? Bên cái nôi dân ca Huế miền Trung , em còn biết những vùng dân ca nổi tiếng nào của nước ta ?Nếu có thể hãy hát một bài hát dân ca em biết? -HS: Dân ca quan họ Bắc Ninh , dân ca đồng bằng Bắc Bộ HẾT TIẾT 1. - Rất nhiều điệu hò trong lao động sx : Hò trên sông , lúc cấy , lúc cày , chăn tằm , trồng cây .. - Nhiều điệu lí : lí hoài nam , lí hoài xuân … => Phép liệt kê , thể hiện được sự phong phú về làn điệu, sâu sắc về nội dung, tài hoa về nghệ thuật, mang những nét đặc trưng của miền đất và tâm hồn Huế. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 3.3 Hoạt động luyện tập, vận dụng(5’) - Mục tiêu: Làm các bài tập để khắc sâu kiến thức lý thuyết, vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Phương pháp và kĩ thuật: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, động não,viết tích cực - Tiến trình: Hoạt động cua thầy Hoạt động cua trò GVHDHS luyện tập - Hs thảo luận nhóm bàn và bình. - Địa phương em đang sinh sống có những - Học sinh nêu cảm nhận. làn điệu dân ca nào? Hãy kể tên các làn điệu ấy.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ... Vận dụng Viết đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của em vẻ đẹp phong phú của ca Huế? 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3’) - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - PP-KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc, KT động não, hợp tác. HS tìm hiểu thêm về ca Huế, sông Hương và xứ Huế trên mạng Internet và cùng trao đổi với các bạn về những thông tin mà các em đã tìm được. 3.5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài (2’) - Ghi nhớ nội dung đã học. - Chuẩn bị tiết 2 cho bài. PHIẾU HỌC TẬP hs đọc phần thứ 2 ? Tác giả nhận xét gì về sự hình thành của dân ca Huế? qua đó cho thấy tính chất nổi bật nào của Huế? - Kết hợp 2 tính cách dân gian ? Có gì đặc sắc trong cách biểu diển ca Huế trên các phương diện : dàn nhạc , nhạc công? - Nhạc công : Dùng các ngón đàn trau chuốt …. Đáy hồn người ? Nhận xét gì về đặc diểm ngôn ngữ trong những đoạn văn này? ( liệt kê) ? Từ đó nét đẹp nào của Huế được nhấn mạnh? - Thanh lịch , tinh tế , Tính dân tộc cao trong biểu diễn ? Cách thưởng thức có gì độc đáo? - Hs: Trăng lên , gió mơn man …. Rộn lòng ? Điều đó cho thấy ca Huế nổi bật với vẻ đẹp nào ? - cách thưởng thức vừa dân dã , vừa sang trọng , ca huế đã đạt đến mức hoàn thiện trong cách thưởng thức ? Khi viết “ Không gian như lắng đọng , thời gian như …. Sâu thẳm , tác giả muốn cảm nhận sự huyền diệu nào của ca Huế trên sông hương ?( HSTLN) - Ca huế mãi mãi quyến rũ bởi vẻ đẹp bí ẩn của nó ? Học sinh thảo luận nhóm: ? Cảm nhận của em về giá trị của văn bản Ca Huế trên sông Hương về các mặt: * Nội dung chính? * Đặc sắc nghệ thuật? ? Qua văn bản này em hiểu thêm những vẻ đẹp nào của Huế?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 01/4/2021. Tiết 116 CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG (Tiếp) - Hà Ánh Minh-. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp Hs nắm được 1. Kiến thức: +Khái niệm thể loại bút kí. + Giá trị văn hóa nghệ thuật của ca Huế. + Vẻ đẹp của con người xứ Huế. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: + Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc. + Phân tích văn bản nhật dụng, (kiểu loại văn bản thuyết minh). + Tích hợp với kiến thức Tập Làm Văn để làm văn thuyết minh - Kĩ năng sống: + Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thâm về một thể loại dân ca của dân tộc. 3. Thái độ: - Thêm yêu và tự hào về quê hương đất nước 4.Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực hợp tác Năng lực sử dụng ngôn ngữ II.CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, tranh ảnh, máy chiếu... - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa. III. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT - Gợi mở, phân tích mẫu, trao đổi, đàm thoại... - Kt: động não, thực hành IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 7A 34 7B 34 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong tiết dạy 3. Bài mới (44’) 3.1. Hoạt động khởi động (2’) - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho các em vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở - Tiến trình: GV giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giờ trước các em đã tìm hiểu một phần văn bản Ca Huế trên sông Hương, hôm nay cô trò chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu văn bản này để thấy được nét đặc sắc của ca Huế. 3.2 Hoạt động hình thành kiến thức (28’) Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hình thành kiến thức trong bài học PP-KT: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, tái hiện, thuyết trình,kt động não. Tiến trình: Hoạt động cua giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: HDHS phân tích (23’) PP: động não, gợi mở, đàm thoại, thuyết trình... Gọi hs đọc phần thứ 2 II.Đọc – hiểu văn bản: 3. Phân tích: ? Tác giả nhận xét gì về sự hình thành của b. Đặc sắc của ca Huế : dân ca Huế? qua đó cho thấy tính chất nổi + Sự hình thành của ca Huế : Từ dòng ca bật nào của Huế? nhạc dân gian và ca nhạc cung đình nhã - HS: Hình thành từ dòng ca nhạc dân gian nhạc trang trọng uy nghi. …khí nhạc + Cách biểu diễn : - Kết hợp 2 tính cách dân gian - Dàn nhạc : Đàn tranh , đàn nguyệt , tì bà ? Có gì đặc sắc trong cách biểu diển ca , đàn bầu … Huế trên các phương diện : dàn nhạc , - Nam mặc áo dài the , quần thụng, đầu nhạc công? đội khăn xếp , nữ mặc áo dài , khăn - Hs: Dàn nhạc gồm đàn tranh , đàn nguyệt đóng .… gõ nhịp - Nhạc công : dùng nhiều ngón đàn trau - Nhạc công : Dùng các ngón đàn trau chuốt chuốt …. Đáy hồn người => Dùng phép liệt kê , thể hiện sự thanh ? Nhận xét gì về đặc diểm ngôn ngữ trong lịch , tinh tế , tính dân tộc cao trong biểu những đoạn văn này? ( liệt kê) diễn ? Từ đó nét đẹp nào của Huế được nhấn + Cách thưởng thức : Trên thuyền, giữa mạnh? dòng sông đêm trăng gió mát với tâm - Thanh lịch , tinh tế , Tính dân tộc cao trạng chờ đợi rộn lòng => Dân dã và sang trong biểu diễn trọng ? Cách thưởng thức có gì độc đáo? - Hs: Trăng lên , gió mơn man …. Rộn Ca Huế đặc sắc trong cách biểu diễn lòng và thưởng thức ? Điều đó cho thấy ca Huế nổi bật với vẻ đẹp nào ? - cách thưởng thức vừa dân dã , vừa sang trọng , ca huế đã đạt đến mức hoàn thiện trong cách thưởng thức ? Khi viết “ Không gian như lắng đọng , thời gian như …. Sâu thẳm , tác giả muốn cảm nhận sự huyền diệu nào của ca Huế trên sông hương ?( HSTLN).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS: Khiến người nghe quên cả không gian , thời gian , chỉ cảm thấy tình người . Ca huế làm giàu tâm hồn con người - Ca huế mãi mãi quyến rũ bởi vẻ đẹp bí ẩn của nó Hoạt động 2: HDHS tổng kết ( 5’) PP: thảo luận Học sinh thảo luận nhóm: 4. Tổng kết : ? Cảm nhận của em về giá trị của văn bản a. Nghệ thuật: - Viết theo thể bút kí. Ca Huế trên sông Hương về các mặt: - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu * Nội dung chính? biểu cảm, thấm đẫm chất thơ. * Đặc sắc nghệ thuật? b. Nội dung: -> Gọi đại diện các nhóm trình bày, bổ - Ghi chép lại một buổi ca Huế trên sông Hương, tác giả thể hiện lòng yêu mến, sung-> GV chốt niềm tự hào đối với di sản văn hóa độc đáo của Huế, cũng là một di sản văn hóa dân tộc. c.Ghi nhớ: SGK HS đọc ghi nhớ 3.3 Hoạt động luyện tập, vận dụng(5’) - Mục tiêu: Làm các bài tập để khắc sâu kiến thức lý thuyết, vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Phương pháp và kĩ thuật: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, động não,viết tích cực - Tiến trình: GVHDHS luyện tập cung cố bài học - Tác giả viết “ Ca Huế....” với sự hiểu biết sâu sắc và tình cảm nồng hậu. Điều đó gợi lên những tình cảm nào trong em? - Tìm và phát hiện các câu đặc biêt, trạng ngữ, tách trạng ngữ thành câu riêng trong những đoạn tiêu biểu trong văn bản ? Qua văn bản này em hiểu thêm những vẻ đẹp nào của Huế? Vận dụng Viết đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài học này? Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .................................................................................................................. 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3’).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - PP-KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc, KT động não, hợp tác. Hãy tìm hiểu thêm về các làn điệu dân ca khác của xứ Huế và cùng trao đổi với các bạn. Ngoài các làn điệu dân ca, Huế còn nổi tiếng về những mặt nào? Hãy tìm hiểu. 3.5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài (2’) - Ghi nhớ nội dung đã học. - Chuẩn bị bài “Liệt kê” PHIẾU HỌC TẬP Gọi hs đọc vd trong sgk ? Nhận xét cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu in đậm ? ? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các từ , cụm từ giới thiệu các sự vật ? - Hs: Sắp xếp nối tiếp hàng loạt . ? Việc sắp xếp từ , cụm từ hàng loạt như vậy nhằm dụng ý gì ? - Hs: Làm nổi bật được sự xa hoa của viên quan ? Vậy thế nào là liệt kê ? ( Ghi nhớ sgk ) ? Dùng phép liệt kê đúng lúc đúng chổ có tác dụng gì ? ? Em hãy lấy một vài vd có sử dụng phép liệt kê ? Hoạt động 2: tìm hiểu các kiểu liệt kê (10’) Gọi hs đọc vd trong sgk phần II ? Nhận xét về cấu tạo của phép liệt kê trong mục 1 , phần II? ? Nhận xét về ý nghĩa của phép liệt kê trong câu 2 mục II? ? Qua đó em hãy rút ra kết luận về kiểu liệt kê.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×