Trờng thcs Ngữ Văn 7
Tuần 29 - Tiết 105 Ngày soạn: 08/03/2009
sống chết mặc bay
(Phạm Duy Tốn)
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu đợc những nét chính về tác giả, tác phẩm. Biết tóm tắt tác phẩm, chú
giải một số từ khó.
- Cảm nhận đợc cảnh cực khổ của nhân dân trớc cách mạng.
- Bớc đầu nắm đợc phép nghệ thuật tăng cấp và tơng phản.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk. Sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC:
- Bài mới
HS đọc chú thích (*) SGK trang 79.
? Em hãy trình bày đôi nét và tác giả?
? ở lớp 6, các em học đợc những truyện
trung đại nào.Vì sao gọi là truyện trung
đại?
- Truyện: Con hổ có nghĩa, Thầy thuốc
giỏi cốt nhất ở tấm lòng, Mẹ hiền dạy
con.
? Nêu đặc điểm của truyện ngắn hiện
đại.
? Nêu vị trí của truyện Sống chết mặc
bay
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
- HS kể tóm tắt
- GV giải thích một số chú thích khó
? Theo em truyện ngắn có thể chia làm
mấy phần, nêu nội dung chính của từng
I. Giới thiệu chung
1.Tác giả
Phạm Duy Tốn (1883 - 1924), quê ở Thơng Tín
- Hà Tây, sống ở Hà Nội.
- Thuộc lớp trí thức Tây học, là một trong số ít
tác giả có thành tựu đầu tiên về thể loại truyện
ngắn hiện đại còn rất non trẻ nớc ta đầu thế kỉ
XX.
2. Tác phẩm
- Bắt đầu hình thành chủ yếu từ đầu thế kỉ XX.
Những tác giả Nguyễn Bá Học, Nguyễn Trọng
Quản, Phạm Duy Tốn, Nguyễn ái Quốc là
những tác giả đầu tiên có thành tựu về thể loại
này.
+ Viết bằng văn xuôi tiếng Việt hiện đại, thiên
về h cấu
+ Cốt truyện phức tạp, khắc hoạ hình tợng nhân
vật, tính cách nhân vật đợc bộc lộ qua các mặt
quan hệ, đời sống tâm hồn (khác với tiểu thuyết
về dung lợng).
- Là bông hoa đầu mùa của truyện ngắn hiện
đại VN, sáng tác tháng 7/1928, tác phẩm thành
công nhất của PDT, một thành tựu đột xuất của
dòng văn học hiện thực buổi sơ khai.
II- Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - tóm tắt
- Giọng đọc phân biệt tính cách: giọng quan
phụ mẫu hách dịch, nạt nộ; giọng sợ sệt, của
thầy đề; giọng khẩn thiết lo sợ của dân phu.
2. Chú thích
3. Bố cục(3 phần )
Phần 1: Từ đầu đến hỏng mất: Nguy cơ vỡ đê
và sự chống đỡ của ngời dân.
Phần 2: Tiếp theo đến Điếu mày : Cảnh quan
____________________________________________________________________________________________________________________________________________
Trờng thcs Ngữ Văn 7
phần?
HS xem hai bức tranh.
? Bức tranh minh hoạ cảnh nào. Hãy mô
tả cảnh vẽ?
? Hai cảnh có quan hệ với nhau ntn?
? Cảnh đê sắp vỡ đợc miêu tả vào thời
gian và không gian ntn?
? Qua chi tiết trên, em hình dung ntn về
cảnh tợng đợc miêu tả?
? Tên sông nêu cụ thể, tên làng nêu kí
hiệu. Dụng ý của tác giả là gì?
? Em có nhận xét gì về cách dẫn dắt câu
chuyện của tác giả thông qua phần này?
phủ cùng nha lại đánh tổ tôm trong khi đi hộ
đê .
Phần 3: Còn lại : Cảnh đê vỡ, nhân dân lâm
vào tình trạng thảm sầu.
4. Phân tích
- Cảnh đám dân phu hộ đê, nớc dâng cao, đê
sắp vỡ.
- Cảnh quan huyện cùng nha lại chơi tổ tôm
trong đình.
+ Đối lập tơng phản gay gắt: một biện pháp
nghệ thuật chủ yếu trong truyện. Tạo ra hiệu
qủa trong việc thể hiện chủ đề của truyện.
a. Cảnh đê sắp vỡ
- Thời gian: gần 1 giờ đêm.
- Không gian trời ma tầm tã, nớc sông to
- Địa điểm: Khúc đê làng X
=> Cảnh đêm tối, ma to, nớc sông dâng nhanh,
nguy cơ làm vỡ đê.
- Tác giả muốn bạn đọc hiểu câu chuyện này
không chỉ xảy ra ở một nơi mà có thể là phổ
biến ở nhiều nơi trên đất nớc ta.
- Cách tạo tình huống đặc biệt lôi cuốn ngời
đọc.
D. Củng cố - Hớng dẫn:
? Kể tóm tắt câu chuyện?
- Học bài, nắm đợc đôi nét về tg, thể truyện.
- Tìm hiểu tiếp phần còn lại
__________________________
Tuần 29 - Tiết 106 Ngày soạn: 08/03/2009
sống chết mặc bay
(Phạm Duy Tốn)
A. Mục tiêu:
- Nh tiết 105.
- HS nắm đợc bức tranh thứ hai: sự ăn chơi của quan lại, chúng coi mạng sống của
nhân dân là cỏ rác..
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk. Sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC: ? Tóm tắt văn bản?
- Bài mới
? Cảnh dân phu cứu đê đợc miêu tả bằng
4. Phân tích (tiếp)
b. Cảnh trên đê và trong đình trớc khi đê vỡ
b1. Cảnh trên đê:
* Hình ảnh: Ngời rất đông: hàng trăm nghìn
con ngời đàn sâu lũ kiến.
____________________________________________________________________________________________________________________________________________
Trờng thcs Ngữ Văn 7
những chi tiết nào?
? Âm thanh?
? Những hình ảnh và âm thanh ấy gợi
không khí và cảm giác ntn?
? Dốc toàn lực giữ đê nhng tình thế căng
thẳng, đe doạ họ ntn ?
? Bao trùm là tâm trạng gì?
? Nhận xét về nghệ thuật đoạn văn?
? Một biện pháp nghệ thuật nữa mà tác
giả sử dụng là phép tăng cấp. Em hãy chỉ
ra phép tăng cấp là gì?
? Đình nơi các quan đang ở đợc đặt ở
đâu?
? Không khí, quang cảnh trong đình đợc
miêu tả ntn?
? Tâm điểm của bức tranh này là ai?
HS xem chú thích 9, 12.
? Đoạn đầu kể chuyện gì về quan phủ?
? Trong đoạn văn này tác giả đã cho ta
hình dung, tởng tợng chân dung viên quan
phủ ntn?
? Đồ dùng sinh hoạt của quan phủ khi
ngài đi hộ đê là gì ?
? Cácchi tiết trên cho em hình dung ntn về
quan phụ mẫu?
- Các hành động chống đỡ: thuổng, cuốc, đổ
đất, vác tre, đắp, cừ bì bõm d ới bùn lầy
nặng nhọc, nhốn nháo, thê thảm.
* Âm thanh: dồn dập, hỗn loạn (trống đánh
nliên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng ngời xao xác).
Khẩn thiết, thê thảm.
- Không khí khẩn cấp, nguy hiểm của thiên
tai đang từng lúc đe doạ con ngời.
- Ngời đọc cảm giác đợc, nhìn thấy, nghe thấy
nh đang sống những cảnh tợng nguy cấp,
khẩn thiết, thê thảm của tình thế.
+ Tình thế: ma vẫn tầm tã trút xuống, nớc
sông cứ cuồn cuộn bốc lên.
+ Sức ngời: mệt lử, khó địch với sức trời.
+ Tâm trạng: hãi hùng, trăm lo nghì sợ, hoảng
loạn.
- Phép so sánh sinh động; ngôn ngữ biểu cảm,
tợng hình, cụ thể; giọng văn gấp gáp, khẩn tr-
ơng.
Cảnh tợng sống động trớc mắt, rất thực, gợi
cảm xúc cho ngời đọc.
- Đọc câu 3, mục b SGK trang 82.
Thảm hoạ ngày một rõ dần, ngày càng
nghiêm trọng, gay gắt, căng thẳng.
+ trời ma mỗi lúc một nhiều, dồn dập.
+ Mức nớc sông mỗi lúc một dâng cao.
+ Âm thanh mỗi lúc một ầm ĩ.
+ Sức ngời mỗi lúc một yếu.
+ Nguy cơ vỡ đê mỗi lúc một đến gần.
+ Cảnh tợng trái ngợc khác sẽ diễn ra ở trong
đình.
b.Cảnh trong đình trớc khi đê vỡ
- Đình: đặt ngay trên mặt đê cao ráo, cách xa
chỗ đê vỡ, rất vững chãi, đê vỡ cũng không
sao (cùng địa điểm trên mặt đê).
- Đèn thắp sáng trng, kẻ hầu ngời hạ đi lại.
- Nghiêm trang, nhàn nhã, đờng bệ, nguy nga,
tôn nghiêm, giống một triều đình con.
- Quan phụ mẫu.
- Quan phủ đợc hầu hạ.
* Chân dung:
- Uy nghi, chễm chện ngồi, tay trái dựa gối
xếp, chân phải duỗi thẳng, tên ngời nhà quỳ
đất mà gãi.
* Đồ dùng:
- Bát yến hấp đờng phèn, tráp đồi mồi, ngăn
bạc trầu vàngcuộc sống quý phái, cách
biệt với cuộc sống của đám con dân mà ngài
chăn dắt.
=> Quan phụ mẫu béo tốt, nhàn nhã thích h-
ởng lạc, hách dịch trái ngợc với hình ảnh ma
gió ngoài kia, dân phu rối rít. Trăm họ nh đàn
sâu lũ kiến trên đê.
____________________________________________________________________________________________________________________________________________
Trờng thcs Ngữ Văn 7
? Em có nhận xét gì về biện pháp NT đợc
tác giả sử dụng trong đoạn văn trên? Tác
dụng của biện pháp NT đó?
? Quan phủ có những cử chỉ và lời nói
ntn?
? Hình ảnh tơng phản nào xuất hiện trong
đoạn truyện này?
? Trong khi miêu tả và kể, tác giả đã có
lời bình luận và biểu cảm nào?
? Sự kết hợp các phơng thức đó có tác
dụng gì?
? Theo dõi đoạn truyện quan phủ nghe tin
đê vỡ và cho biết: câu nào bộc lộ rõ nhất
tính cách của quan phụ mẫu?
? Đây là ngôn ngữ độc thoại hay đối
thoại? Tác dụng?
? Cảnh đê vỡ đợc tác giả miêu tả bằng
những chi tiết nào?
? Đó là cảnh tợng ntn?
? Nêu những nét đặc sắc về nội dung và
NT của truyện?
- NT: Tơng phản làm nổi rõ tính cách hởng
lạc của quan phủ và thảm cảch mà ngời dân
đang phải gánh chịu
* Cử chỉ: Xơi bát yến xong vuốt râu rung đùi
* Lời nói:
- Nói rất ít, thỉnh thoảng mới gọi, truyền,
- Thấy Đề bẩm bốc- Quan lớn truyền ừ, có
ngời báo dễ đê vỡ cau mặt gắt, Mặc kệ.
- Tiếng kêu vang trời dậy đất ngoài đê>< quan
điềm nhiên hởng lạc ăn chơi. Lời nói khẽ của
ngời hầu>< quan gay gắt
- Này này, đê vỡ mặc ai
- Than ôi!
=> Làm nổi bật sự bất nhân của quan, bộc lộ
tình cảm thái độ phê phán, mỉa mai của tác
giả
- Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ, bỏ tù chúng
mày, có biết không?
* Ngôn ngữ đối thoại, tự bộc lộ tính cách vô
trách nhiệm, vô lơng tâm của quan phụ mẫu.
Tố cáo bọn quan lại có quyền lực thờ ơ vô
trách nhiệm vời dân
c. Cảnh đê vỡ.
- Khắp nơi nớc tràn lênh láng, xoáy thành vực
sâu.
- Kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi
chôn.
=> Cảnh tợng thảm thơng-> tấm lòng nhân
đạo của tác giả.
5.Tổng kết
- Ghi nhớ SGK trang 83
D. củng cố - Hớng dẫn
? Chứng minh quan phụ mẫu là kẻ thờ ơ, vô trác nhiệm?
- Học bài, nắm chắc nội dung bài học
- Soạn bài: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu.
- Chuẩn bị: Cách làm bài văn lập luận giải thích
___________________________________________
Tuần 29 - Tiết 107 Ngày soạn: 09/03/2009
cách làm bài văn lập luận giải thích
a. Mục tiêu:
- Nắm đợc cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích.
- Biết đợc những điều cần lu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
- Rèn luyện kĩ năng lập luận trong đời sống.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk. Sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
____________________________________________________________________________________________________________________________________________
Trờng thcs Ngữ Văn 7
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC: ? Thế nào là văn lập luận giải thích? Có những phơng pháp lập luận giải
thích nào?
- Bài mới
? Phân tích yêu cầu đề?
? Đề yêu cầu gì?
? Trong một câu tục ngữ cần làm sáng tỏ
những nghĩa nào?
? Phép lập luận chính là gì.
? Giải thích bằng cách nào.
? Vậy cách tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn
lập luận giải thích là ntn?
? Phần MB phải đạt yêu cầu gì?
? Phần TB làm nhiệm vụ gì, sắp theo thứ
tự nào?
? Phần KB làm nhiệm vụ gì?
HS đọc các đoạn tham khảo.
? Nhận xét các đoạn MB?
- HS đọc các đoạn TB.
? Làm thế nào để đoạn đầu tiên của TB
liên kết với MB, các đoạn TB liên kết với
nhau?
? Nếu viết đoạn 1 của TB, em sẽ viết ntn?
GV lu ý: TB phải phù hợp với MB.
HS đọc SGK.
? Kết bài làm nhiệm vụ gì?
? Lời văn giải thích phải đảm bảo yêu cầu
gì?
I. Các bớc làm bài văn lập luận giải thích
Đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ: Đi một
ngày đàng, học một sàng khôn . Hãy giải
thích câu tục ngữ đó.
1.Tìm hiểu đề và tìm ý
- Kiểu bài: Giải thích
- Nội dung: ý nghĩa câu tục ngữ
* Tìm ý.
- Giải thích câu tục ngữ
- Nghĩa đen và nghĩa bóng.
- Giải thích
- Tra từ điển
- Suy nghĩ tìm ra các khía cạnh
+ nghĩa đen, bóng
+ nội dung lời khuyên
+ khát vọng của ngời dân
- Tìm ra phép lập luận, nội dung nghị luận.
- Tìm ra các khía cạnh của nội dung vấn đề
cần giải thích
2. Lập dàn bài
a. Mở bài: Mang tính giải thích, gợi nhu cầu
đợc hiểu.
b. Thân bài:
- Nghĩa đen
- Nghĩa bóng
- Nghĩa sâu xa.
c. Kết bài: Nêu ý nghĩa câu tục ngữ
3. Viết đoạn văn
a. Viết mở bài:
- MB: Nhiều cách khác nhau
+ Đi thẳng vào vấn đề
+ Đối lập hoàn cảnh với ý thức
+ Từ chung đến riêng
- Đáp ứng yêu cầu của đề bài lập luận giải
thích.
b. Viết TB:
- Dùng các từ liên kết.
- Giải thích nghĩa đen của từng rừ, ngữ, vế
câu rồi đến cả câu.
c. Viết KB:
- Nêu đợc ý nghĩa của điều đợc giải thích.
- Lời văn: sáng sủa, dễ hiểu. Giữa các phần,
đoạn phải có sự liên kết.
4. Đọc lại và sửa chữa
____________________________________________________________________________________________________________________________________________