Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

bieu mau pho cap nam 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.73 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND XÃ: DÂN HOÀ BCĐ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Số: 46 TT/UB. Dân Hoà, ngày 20 tháng 9 năm 2016. TỜ TRÌNH V/v kiểm tra, công nhận xã đạt chuẩn Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ II năm 2016 -------------------------------Kính gửi: - Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục huyện Thanh Oai. - Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BGD ĐT ngày 04/12/2009 Thông tư ban hành Qui định kiểm tra, công nhận Phổ cập giáo dục tiểu học và Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. - Căn cứ vào biên bản tự kiểm tra của UBND xã Dân Hòa ngày 15 tháng 9 năm 2016. Đề nghị ban chỉ đạo kiểm tra và công nhận. I. PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC: 1. Tiêu chuẩn 1: a. Tổng số trẻ 6 tuổi: 167, ra lớp: 167, đạt tỷ lệ: 100%. b. Tổng số trẻ 11 tuổi: - Số trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình Tiểu học: 139 em đạt tỷ lệ: 96,5%. - Số trẻ 14 tuổi hoàn thành chương trình Tiểu học là 108, đạt tỷ lệ 100%. Tiêu chuẩn 1:Đạt mức độ 2. 2. Tiêu chuẩn 2: *. Tổng số giáo viên: 43 (biên chế: 35, hợp đồng: 8 ). - Đạt chuẩn: 43 đạt tỷ lệ: 100%. - Trên chuẩn: 40 đạt tỷ lệ: 93%. Tiêu chuẩn 2: Đạt mức độ 2. - Tỷ lệ giáo viên/lớp: 1,9 (kể cả GV Nhạc, Hoạ, Thể dục, tiếng Anh, Tin học). 3. Tiêu chuẩn 3: a. Số phòng học: 22 phòng , đạt tiêu chuẩn: b. Tổng số phòng chức năng: 9 phòng,. Đối chiếu với tiêu chuẩn, xã: Dân Hoà đã hoàn thành phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi năm 2016 mức độ 2. Tiêu chuẩn 3: Đạt mức độ 2..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vậy đề nghị ban chỉ đạo phổ cập GDTH đúng độ tuổi và PC GDTHCS huyện Thanh Oai về kiểm tra công nhận kết quả trên ./. T/M UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BND XÃ: DÂN HOÀ BCĐ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. BIÊN BẢN V/v công tác Phổ cập giáo dục tiểu học Và Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi năm 2016 -------------------------. Vào hồi 8 giờ 30, ngày 15 tháng 9 năm 2016 Ban phổ cập giáo dục xã: Dân Hoà huyện Thanh Oai đã tiến hành công tác tự kiểm tra tại đơn vị mình về kết quả làm phổ cập giáo dục Tiểu học và Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi năm 2016. Ban kiểm tra gồm có: 1. Ông : Nguyễn Văn Dương Chủ tịch UBND xã, trưởng ban P.cập. 2. Ông: Nguyễn Khắc Thành HT trường THCS Dân Hòa, Phó ban. 3. Bà : Đỗ Thị Hoàn HT trường Tiểu học, phó ban. 4. Bà: nguyễn Thị Thanh Tâm HT trường mầm non, phó ban 5. Bà: Nguyễn Hữu Học Phó HT trường THCS Dân Hòa, phó ban 6. Bà: Nguyễn Thị Trung Phó hiệu trưởng , ủy viên. 7. Bà: Nguyễn Thị Hải Thư ký phổ cập Tiểu học. 8. Ông : Nguyễn Văn Cố Đại diện Hội NDTT xã. 9. Bà: Nguyễn Thị Thanh Thuỳ Đại diện hội Phụ nữ xã. 10. Ông: Nguyễn Công Minh Đại diện Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. Sau khi xem xét các hồ sơ, số liệu điều tra trình độ văn hoá các độ tuổi và kiểm tra thực tế ở một số hộ gia đình và ở các thôn, đoàn kiểm tra xác nhận: 1. Về hồ sơ phổ cập của xã có đủ các loại yêu cầu, chất lượng: Tốt 2. Về thực hiện các tiêu chuẩn phổ cập. Kết quả đạt được: (1): Công tác chỉ đạo, quản lý. - Hồ sơ sổ sách: Đầy đủ, cập nhật - Biểu mẫu thống kê: Đầy đủ, chính xác - Chỉ đạo xây dựng, thực hiện kế hoạch, phối kết hợp với các đoàn, lực lượng xã hội, nhân dân trong công tác phổ cập giáo dục Tiểu học: Tốt (2): Thực hiện các tiêu chuẩn: a. Tiêu chuẩn 1: Huy động học sinh ra lớp: - Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 là: 167 em đạt: 100%..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Số lượng trẻ độ tuổi 11 hoàn thành chương trình Tiểu học là: 139 em đạt: 96,5%. Số lượng trẻ độ tuổi 14 hoàn thành chương trình Tiểu học là: 108 em đạt: 100%. b. Tiêu chuẩn 2: Đội ngũ giáo viên: - Tổng số giáo viên: 43 (trong đó: Biên chế: 35, hợp đồng 8). - Trình độ: Đ.học: 19 đạt 44 %, C.đẳng: 21 đạt 49%, Tr.học: 3 đạt 7 %, S.cấp: 0 đạt 0 %. Đạt chuẩn (từ trình độ Tr.học trở lên) là: 100%, trên chuẩn: 93% (C.đẳng trở lên). - Tỷ lệ giáo viên/lớp = 1,9% (đạt tỷ lệ 1.9 giáo viên/lớp). c. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất: *. Trường học: - T.số phòng học: 22( kiên cố: 22, bán kiên cố: 0) - Tổng số lớp: 22 ( K1: 5, K2: 5, K3:4, K4: 4, K5:4) - Tổng số học sinh: 815 ((K1: 169, K2 166:, K3: 165, K4: 161, K5: 154) - Bình quân học sinh/lớp: 37 - Diện tích đất: Tổng số là: 9017m2, bình quân 12 m2/học sinh: -Diện tích sân chơi: Diện tích: 1650m2., chiếm: 23% diện tích trường. - Diện tích bãi tập: 1850m2 - Quy cách, vệ sinh, có cây xanh: Đạt yêu cầu. - Khu vệ sinh, nhà, chỗ để xe: Có 4 khu vệ sinh đúng quy cách, 2 nhà để xe. - Khuôn viên, tường rào, cổng trường: Đầy đủ - Nguồn nước, nước uống: 2 giếng khoan, 1 bể nước mưa *. Phòng học: - Đảm bảo quy cách: Tổng số phòng: 22, tổng số m2: 1200, BQ m2/HS: 1,42 - Thiết bị trong phòng: + Bàn ghế giáo viên: 22 + Bảng, quạt, ánh sáng: 22 bảng, đủ quạt, đủ ánh sáng + Đúng quy cách: Đảm bảo + Bàn ghế học sinh: 408 tỷ lệ HS/chỗ ngồi = 2 đảm bảo quy cách, vệ sinh . *. Thư viện, thiết bị: - Thư viện: + Bao gồm: Kho sách, phòng đọc giáo viên, phòng đọc học sinh: chưa đầy đủ. + Sách: Sách giáo khoa, sách tham khảo, chuyên môn nghiệp vụ, tham khảo, báo, tạp chí: Đầy đủ - Thiết bị giáo dục: + Các loại, quy cách, vệ sinh: Đúng quy cách.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Phòng để thiết bị, đồ dùng: Đủ + Sử dụng: Thường xuyên *. Kết luận: Đối chiếu với Quy định kiểm tra, công nhận Phổ cập giáo dục tiểu học và Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BGD ĐT ngày 04/12/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, đoàn kiểm tra đánh giá trường Tiểu học: Dân Hoà xã: Dân Hoà.đạt phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi năm 2016 mức độ:2 Kết thúc hồi: 11.giờ 00 ngày 15 / 9 /2016./. T/M BCĐ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC. UBND XÃ DÂN HÒA BCĐ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂUHỌC. Số: 16 BC/UB. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Dân Hoà, ngày 25 tháng 9 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC ĐÚNG ĐỘ TUỔI NĂM 2016. I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG. 1. Thuận lợi: Trường tiểu học Dân Hoà được Đảng, chính quyền, nhân dân địa phương luôn quan tâm tạo điều kiện để nhà trường làm tốt công tác phổ cập, ủng hộ về cơ sở vật chất cho nhà trường. Địa bàn xã gồm 10 thôn, trình độ dân trí cao, các thôn thi đua xây dựng làng văn hoá, phụ huynh quan tâm đến việc học tập của con em, vì vậy không có học sinh bỏ học. Hội khuyến học xã động viên, khuyến khích học sinh giỏi, học sinh có hoàn cảnh khó khăn được quỹ tặng sách, vở, tiền mặt do vậy những em có hoàn cảnh khó khăn đã vượt qua khó khăn vươn lên trong học tập và đạt được kết quả cao. 2. Khó khăn: Một số phụ huynh chưa quan tâm đến việc học tập của con cái, phó thác cho cho các thầy cô giáo, quản lý con em còn lỏng lẻo. II. MỘT SỐ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CƠ BẢN: 1. Thành lập ban chỉ đạo: Ngay từ đầu tháng 8 nhà trường kết hợp với UBND xã họp bàn và ra kế hoạch chỉ đạo công tác phổ cập của xã. 2. Công tác tuyên truyền: Ban chỉ đạo phổ cập xã đã họp với trưởng thôn, xóm, phố để tuyên truyền về công tác phổ cập. Ban truyền thanh của xã thường xuyên phát tin bài về ngày" Toàn dân đưa trẻ đến trường" để nhân dân nhận thức được rõ trách nhiệm, quan tâm đến việc học hành của con em họ. 3. Tổ chức điều tra nắm vững đối tượng trong diện phổ cập: Ngay từ đầu tháng 8 sau khi thành lập ban chỉ đạo phổ cập của xã, chúng tôi đã họp và phân công nhiệm vụ đến từng giáo viên làm công tác phổ cập. 4. Xây dựng cơ sở vật chất: Trường học mới được xây dựng khang trang, sạch sẽ đủ phòng học cho học sinh, bàn ghế đầy đủ , đúng quy cách giúp cho học sinh có tư thế thoải mái để học tập...

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5. Nâng cao chất lượng dạy và học: Nhà trường thường xuyên kiểm tra việc soạn, giảng, chấm chữa của giáo viên, dự giờ theo các đợt trong năm học, dự giờ không báo trước, góp ý xây dựng các giờ dạy không đạt yêu cầu, các tổ, nhóm thường xuyên dự giờ, trao đổi kiểm tra lẫn nhau, giúp đỡ các giáo viên trong tổ cùng tiến bộ. 6. Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên: Nhà trường thường xuyên mở các chuyên đề về đổi mới phương pháp giảng dạy. Nhà trường đã cử các đồng chí đi học đại học từ xa để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Ngoài ra các đồng chí giáo viên còn dự tin học, tự học các chuyên san, tạp chí để nắm bắt những thông tin giúp cho việc đổi mới cách dạy, cách học của thầy và trò 7. Công tác xã hội hoá giáo dục: Nhà trường đã kết hợp với hội phụ huynh tổ chức tuyên truyền đến nhân dân về luật giáo dục để nhân dân hiểu và ủng hộ giáo dục. III. KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC;. * Tiêu chuẩn 1:. - Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 là 167 em đạt 100%. - Số lượng trẻ độ tuổi 11 hoàn thành chương trình Tiểu học là 139 em đạt 96,5%. - Trẻ 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học là 108 em đạt 100%. - Số HS học 9 – 10 buổi/ tuần 815 HS đạt 100%. Tiêu chuẩn 1: Đạt mức độ 2. * Tiêu chuẩn 2: -Tổng số giáo viên 43 đ/c( Trong đó biên chế 35 đồng chí, hợp đồng 8).. Trình độ: Đại học 19 đ/c đạt 44%; Cao đẳng 21 đ/c đạt 49 %; Trung cấp 3đ/c đạt 7 %. - Giáo viên cơ bản: 30, Âm nhạc: 3, Mỹ thuật: 3, Thể dục: 3, Tiếng Anh: 3, Tin học: 1 Đạt chuẩn : 43 đạt 100%; trên chuẩn: 40 đạt 93 %. Tỉ lệ giáo viên/ lớp: 1.9 GV/ lớp. Tiêu chuẩn 2: Đạt mức độ 2. * Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất - Trường học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Địa điểm: 0. + Tổng số phòng học 22 ( kiên cố: 22) + Tổng số lớp 22 ( k1: 5, k2: 5, k3: 4, k4: 4, k5: 4) + Tổng số học sinh: 815 h/s ( k1: 169, k2: 166, k3: 165, k4: 161, k5: 154) +Bình quân học sinh/ lớp: 37 + Diện tích đất: Tổng số là 9017 m2, bình quân m2/học sinh: 11m2/hs + Diện tích sân chơi: 1650m2, chiếm 23% diện tích trường. + Quy cách vệ sinh, có cây xanh: Đạt yêu cầu + Bãi tập: Diện tích 1850m2. + Khu vệ sinh, nhà, chỗ để xe: Có 4 khu vệ sinh đúng quy cách, 2 nhà để xe. + Khuân viên, tường rào, cổng trường: Đầy đủ. + Nguồn nước, nước uống: 2 giếng khoan, 1 bể nước mưa. - Phòng học: + Đảm bảo đúng quy cách: Tổng số phòng 22 tổng số m2: 1200, BQm2/HS: 1,42. Bàn ghế giáo viên: 22 bảng quạt, ánh sáng đầy đủ, bàn ghế học sinh: 410 bộ, tỷ lệ 2HS/chỗ ngồi đảm bảo đúng quy cách - Thư viện, thiết bị: + Thư viện gồm kho sách, phòng đọc giáo viên, phòng đọc học sinh + Thiết bị giáo dục: phòng thiết bị, đồ dùng đầy đủ, đúng quy cách, được sử dụng thường xuyên. - Các phòng chức năng khác: + Văn phòng: 1 Diện tích 48m2. Thư viện: 2 diện tích 72m2. + Phòng GV: 1 Diện tích 24m2. Phòng hiệu trưởng: 1 diện tích 24m2. + Phòng phó hiệu trưởng:2 diện tích 48m2. Phòng thiết bị:1 diện tích 24m2. + Phòng GDNT: 1 diện tích: 24m2. Phòng truyền thống và HĐ đội: 1 DT 24m2. + Phòng y tế học đường: 1 DT 24m2. Phòng thường trực bảo vệ: 1 DT 10m2. + Phòng hỗ trợ khuyết tật: 1 DT 10m2 Tiêu chuẩn 3: Đạt mức độ 2 IV. MỘT SỐ HẠN CHẾ CẦN KHẮC PHỤC:. Việc điều tra cần thường xuyên., cập nhật.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> V. PHƯƠNG HƯỚNG CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC PHỔ CẬP TIỂU HỌC ĐÚNG ĐỘ TUỔI:. Có kế hoạch chỉ đạo ngay từ đầu tháng 8, phân công giáo viên điều tra theo các đội sản xuất. Tích cực đổi mới phương pháp dạy học, chống lưu ban, bỏ học. Theo dõi thường xuyên số trẻ ra, vào lớp. Xây dựng kế hoạch thực hiện phương châm đạt hiệu quả cao hơn T/M UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ. UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ: DÂN HOÀ. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Số: 10 QĐ/UB. Dân Hoà , ngày 10 tháng 01 năm 2016. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> QUYẾT ĐỊNH V/v Kiện toàn Ban chỉ đạo công tác phổ cập giáo dục tiểu học và Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, chống mù chữ, phổ cập THCS năm 2016 -----------------------------UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ: Dân Hoà - Căn cứ luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội khoá XI kỳ họp thứ IV thông qua ngày 26/11/2003; - Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BGD ĐT ngày 04/12/2009 Thông tư ban hành Qui định kiểm tra, công nhận Phổ cập giáo dục tiểu học và Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; - Căn cứ thông tư số 14/GD&ĐT ngày 05/8/1997 của Bộ GD-ĐT về việc kiểm tra đánh giá và công nhận phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi và chống mù chữ; - Căn cứ quyết định số 26/2001-QĐ/BGD&ĐT ngày 05/7/2001 về việc ban hành quy định tổ chức kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục THCS, QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Thành lập ban chỉ đạo công tác phổ cập xã: Dân Hoà gồm các ông (bà) có tên sau: 1. Ông: Nguyễn Văn Dương Chủ tịch UBND xã, trưởng ban. 2.Ông: Nguyễn Khắc Thành H.trưởng trường THCS, phó ban. 3. Bà: Đỗ Thị Hoàn H.trưởng trường Tiểu học, phó ban. 4. Bà: Nguyễn Thị Thanh Tâm Hiệu trưởng trường Mầm non, phó ban 5. Bà: Nguyễn Hữu Học Phó HT trường THCS Dân Hòa, phó ban 6. Bà: Nguyễn Thị Trung Phó HT trường Tiểu học, uỷ viên. 7.Ông: Nguyễn Văn Cố Chủ tịch Hội nông dân, uỷ viên. 8. Bà: Nguyễn Thị Thanh Thuỳ Hội trưởng Hội phụ nữ, uỷ viên. 9.Ông: Nguyễn Công Minh Bí thư Đoàn TNCS HCM, uỷ viên. 10. Bà: Nguyễn Thị Hải Thư ký Phổ cập Điều 2: Ban chỉ đạo có nhiệm vụ chỉ đạo, vận động toàn dân, các nhà trường để các em đi học đúng độ tuổi, thực hiện tốt các tiêu chuẩn để xã giữ vững phổ cập Tiểu học và đạt phổ cập THCS. Điều 3: Các ông (bà) có tên ở điều 1 căn cứ quyết định thi hành. Nơi nhận - Phòng GD&ĐT ( Báo cáo). - Lưu VT ; VP. T/M UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ. Chủ tịch.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Như điều (3) (Thực hiện). UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ: DÂN HOÀ. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Số: 43 QĐ/UB. Dân Hoà , ngày 10 tháng 09 năm 2016. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. QUYẾT ĐỊNH V/v thành lập đoàn tự kiểm tra đánh giá và công nhận xã, thị trấn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đạt phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và xóa mù chữ, phổ cập THCS năm 2016 -----------------------------UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ: Dân Hoà. - Căn cứ luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội khoá XI kỳ họp thứ IV thông qua ngày 26/11/2003; - Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BGD ĐT ngày 04/12/2009 Thông tư ban hành Qui định kiểm tra, công nhận Phổ cập giáo dục tiểu học và Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; - Căn cứ thông tư số 14/GD&ĐT ngày 05/8/1997 của Bộ GD-ĐT về việc kiểm tra đánh giá và công nhận phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi và chống mù chữ; - Căn cứ quyết định số 26/2001-QĐ/BGD&ĐT ngày 05/7/2001 về việc ban hành quy định tổ chức kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục THCS,. QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Thành lập đoàn kiểm tra đánh giá, công nhận xã, thị trấn Dân Hoà đạt phổp cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và XMC và phổ cập THCS gồm các ông (bà) có tên sau: 1. Ông: Nguyễn Văn Dương Chủ tịch UBND xã, trưởng ban. 2.Ông: Nguyễn Khắc Thành H.trưởng trường THCS, phó ban. 3. Bà: Đỗ Thị Hoàn H.trưởng trường Tiểu học, phó ban. 4. Bà: Nguyễn Thị Thanh Tâm Hiệu trưởng trường Mầm non, phó ban 5. Bà: Nguyễn Hữu Học Phó HT trường THCS Dân Hòa, phó ban 6. Bà: Nguyễn Thị Trung Phó HT trường Tiểu học, uỷ viên. 7.Ông: Nguyễn Đắc Chung Chủ tịch Hội nông dân, uỷ viên. 8. Bà: Nguyễn Thị Thanh Thuỳ Hội trưởng Hội phụ nữ, uỷ viên. 9.Ông: Nguyễn Công Minh Bí thư Đoàn TNCS HCM, uỷ viên. 10. Bà: Nguyễn Thị Hải Thư ký Phổ cập Điều 2: Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra đánh giá kết quả công tác phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi ( theo tiêu chuẩn qui định của bộ GD&ĐT đã ban hành kèm Thông tư số 36/2009/TT-BGD ĐT ngày 04/12/2009 Thông tư ban hành Qui định kiểm tra, công nhận Phổ cập giáo dục tiểu học và Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi;) và công tác phổ cập giáo dục THCS theo quy định số 26/2001 BGD&ĐT ngày 05/07/2001 của Bộ GD&ĐT..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Điều 3: Các ông (bà) có tên ở điều 1 căn cứ quyết định thi hành. Nơi nhận. T/M UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ. - Phòng GD&ĐT ( Báo cáo). Chủ tịch. - Lưu VT ; VP - Như điều (3) (Thực hiện). ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ DÂN HÒA BAN CHỈ ĐẠO PHỔ CẬP GIÁO DỤC - XMC.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  HỒ SƠ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC ĐÚNG ĐỘ TUỔI MỨC ĐỘ II - NĂM 2016. Tháng 9 năm 2016. UBND XÃ DÂN HOÀ BAN CHỈ ĐẠO PC GHTH -XMC ĐÚNG ĐỘ TUỔI. Số: 16 KH/PC-GD. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự do –Hạnh Phúc. Dân Hoà, ngày 12 tháng 01 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KẾ HOẠCH Chỉ đạo hoạt động phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi, XMC năm 2016 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. Năm học 2016 - 2017 nhà trường tập trung vào những nội dung sau: - Làm tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường. - Huy động tất cả các em trong độ tuổi từ 6 đến 11 tuổi ra lớp. - Làm tốt công tác điều tra trẻ từ 0 - 14 tuổi. - Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và chống mù chữ. - Thực hiện tốt việc chống mù chữ. Phấn đấu trong các năm không có người mù chữ. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ HÌNH THỨC HỌC - Học. sinh từ 6 đến 11 tuổi, từ 15 đến 35 tuổi, trẻ khuyết tật hoà nhập.. - Học tập trung tại trường. III. TIÊU CHUẨN :. - Học sinh duy trì đúng độ tuổi học ở các lớp. - Hồ sơ cập nhật theo từng tuần, tháng. Phấn đấu đạt phổ cập giáo dục tiểu học và xoá mù chữ cấp huyện. - Đảm bảo đối tượng từ 15 đến 35 có trình độ văn hoá từ lớp 3 trở lên. - Các năm điều tra từng độ tuổi đều không có số người mù chữ. . TÌNH HÌNH PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIẺU HỌC VÀ XÓA MÙ CỦA XÃ:. *. Tiêu chuẩn 1: - Huy động học sinh ra lớp. - Huy động 167 trẻ 6 tuổi ra lớp đạt 100%. - Trẻ 11 tuổi HTCTTH : 139 em đạt 96,5%. - Trẻ 14 tuổi HTCTTH: 108 em đạt 100%. - Huy động trẻ khuyết tật ra học hoà nhập. - Giữ vững số lượng học sinh: Đầu năm: 815 h/s, Cuối năm 815 hs Tiêu chuẩn 2:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đội ngũ giáo viên: Tỉ lệ GV/ lớp phấn đấu đạt 2 GV/ lớp. - Giáo viên đạt chuẩn: 43 giáo viên đạt100%. - Giáo viên trên chuẩn: 40 giáo viên đạt 93% Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất: - Giữ vững 22/22 lớp với 815 h/s. - Có đủ bàn ghế GV: 22/22 Hiện tại: - Bàn ghế 2 chỗ ngồi: 410 bộ - Xây dựng phòng chức năng, thiết bị, phòng thư viện đạt chuẩn. - Có phòng học tin học cho giáo viên và học sinh. V. MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU, BIỆN PHÁP THỰC HIỆN.. 1. Mục tiêu:. - Huy động 100% trẻ 6 tuổi ra lớp. - Trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt: 139 em đạt 96,5%. - Trẻ 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học: 108 em đạt 100% - Huy động trẻ khuyết tật ra học hoà nhập. - Giữ vững số lượng học sinh. - Công tác xoá mù chữ duy trì đều đạt 100%. 2. Biện pháp.. - Ngay từ đầu tháng 8/2016 nhà trường đã có kế hoạch cụ thể tiến hành cập nhật hồ sơ phổ cập giáo dục và chống mù chữ. thành lập mạng lưới các đồng chí làm phổ cập, phân công nhiệm vụ cụ thể đến từng người. - Tham mưu với UBND xã sớm quyết định triển khai hoạt động về công tác phổ cập giáo dục - chống mù chữ. - Kiện toàn ban chỉ đạo xã Dân Hoà. - Phân công giáo viên đến từng hộ gia đình để điều tra nắm chắc số liệu, trình độ ở từng độ tuổi của toàn dân trong xã..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Kết hợp với trạm y tế để theo dõi số sinh cập nhật hàng tháng. - Cử giáo viên của từng thôn đội trực tiếp nắm bắt tỷ lệ người mù chữ. - Huy động trẻ 6 tuổi ra lớp 1. - Công tác chống mù chữ duy trì đạt 100%. - Trẻ hoàn thành chương trình tiểu học đạt 143 đạt 100%. - Giữ vững số lưọng học sinh 815 hs/22 lớp. - Tổ chức lớp học chống tái mù chữ cho độ tuổi từ 15 đến 35 tuổi. 3. KẾ HOẠCH THÁNG. Tháng Tháng 7/2016. Nội dung công việc - Điều tra độ tuổi trẻ sinh năm 2010. - Lên kế hoạch tuyển sinh trẻ vào lớp 1. - Theo dõi cập nhật học sinh chuyển đến , chuyển đi.. Tháng 8/2016. - Cử giáo viên, nhân viên đến từng thôn xóm để điều tra dân số toàn xã. - Lên biểu thống kê phổ cập, XMC. - Vào sổ đăng bộ, sổ phổ cập. - Theo dõi học sinh chuyển đến, chuyển đi.. Tháng 9/2016. - Vận động 100% số trẻ 6 tuổi ra lớp, trẻ khuyết tật hòa nhập. - Tiếp tục hoàn thiện các phiếu điều tra. - Nhập phiếu điều tra vào hệ thống phổ cập, XMC. - Tiếp tục lên biểu thống kê phổ cập, XMC. - Theo dõi cập nhật số học sinh chuyển đến, chuyển đi.. Tháng 10/2016. - Hoàn thiện hồ sơ phổ cập để duyệt với phòng giáo duc..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Theo dõi cập nhật số học sinh chuyển đến, chuyển đi. - Theo dõi cập nhật số học sinh chuyển đến , chuyển đi.. Tháng 11/2016 Tháng 12/2016 Tháng 1/2016 Tháng 2/2016 Tháng 3/2016 Tháng 4/2016 Tháng 5/2016. - Rà soát lại hồ sơ phổ cập - Theo dõi cập nhật số học vào phiếu điều tra. - Theo dõi cập nhật số học vào phiếu điều tra - Theo dõi cập nhật số học vào phiếu điều tra - Theo dõi cập nhật số học vào phiếu điều tra - Theo dõi cập nhật số học vào phiếu điều tra Theo dõi cập nhật số học. sinh chuyển đến, chuyển đi sinh chuyển đến, chuyển đi sinh chuyển đến, chuyển đi sinh chuyển đến, chuyển đi sinh chuyển đến, chuyển đi sinh chuyển đến, chuyển đi. vào phiếu điều tra Tháng 6/2016. -. Duyệt học bạ và danh sách học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học. Theo dõi cập nhật số học sinh chuyển đến, chuyển đi vào phiếu điều tra. -. Điều tra trẻ sinh năm 2010. K/T TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO CMC, PC GDTH ĐÚNGDÂN ĐỘ TUỔI PHỔHÒA CẬP GD THCS BAN NHÂN XÃVÀ DÂN. ỦY BAN CHỈ ĐẠO PHỔ CẬP GIÁO DỤC - XMC. HỒ SƠ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC ĐÚNG ĐỘ TUỔI MỨC ĐỘ II - NĂM 2016 Gồm có: 1. Quyết định thành lập ban chỉ đạo công tác phổ cập giáo dục xã. 2. Kế hoạch chỉ đạo thực hiện hoạt động phổ cập GDTH đúng độ tuổi..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> UBND HUYỆN THANH OAI BCĐ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC ---------------------------------. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Dân hoà, ngµy 29.th¸ng.9 n¨m 2010. BIÊN BẢN Kiểm tra, công nhận Phổ cập giáo dục tiểu học UBND XÃ: DÂN HOÀ BAN CHỈ ĐẠO PCGD - XMC. Số: 52 /TT-UB. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc. Dân hòa, ngày 25 tháng 9 năm 2016. TỜ TRÌNH V/v đề nghị kiểm tra công nhận xã Dân Hoà đạt chuẩn Quốc gia về xóa mù chữ --------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kớnh gửi:. -. Ban chỉ đạo xóa mù chữ - PCGD huyện Thanh Oai.. -. Phòng giáo dục và đào tạo Thanh Oai.. - Căn cứ vào tiêu chuẩn Quốc gia về xóa mù chữ quy định tại Thông tư số. 14/TT -BGD&ĐT ngày 05/08/2007 của Bộ GD&ĐT - Căn cứ vào kết quả thực hiện tự kiểm tra đánh giá công tác xóa mù chữ địa. phương. Kết quả xóa mù chữ năm 2016 của xã Dân Hoà đến nay đã đạt được như sau: - Tổng số dân toàn xã hiện nay: - Dân số trong độ tuổi từ 15 đến 35 là: 3072 + Dân số trong độ tuổi từ 15 đến 25: 1316 +Dân số trong độ tuổi từ 26 đến 35: 1756 -. Dân số trong độ tuổi từ 36 tuổi trở lên: 2840. -. Dân số trong độ tuổi 60 tuổi trở lên: 2394 + Số người miễn XMC (không có khả năng đọc chữ do khuyết tật): 0 + Số người biết chữ ( Có trình độvăn hoá từ lớp 6 trở lên ): 8306 + Tỉ lệ người biết chữ trong số người có khả năng học chữ: 100% Đề nghị ban chỉ đạo XMC - PCGD huyện Thanh Oai kiểm tra công nhận xã. Dân Hoà đạt chuẩn Quốc gia về XMC chữ năm 2016./.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nơi nhận. -. -. Như đề gửi;. -. UBND huyện(để b/c). -. Phòng GD&ĐT huyện (để b/c). -. Lưu: VT/VP. T/M BAN CHỈ ĐẠO TRƯỞNG BAN CHỦ TỊCH.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ DÂN HÒA BAN CHỈ ĐẠO PCGD –XMC Số: 17 / BC - BCĐ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc Dân Hòa, ngày 20 tháng 9 năm 2016. BÁO CÁO Kết quả xóa mù chữ năm 2016 I.. -. -. -. -. -. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH ĐỊA PHƯƠNG. Số thôn đội sản xuất: 10 thôn: An khoái, Phú thọ, Tiên Lữ, Vũ lăng, Thế Hiển, Trần phú, Tiên văn, Hoàng văn thụ, Phố vác, Trung hòa. 1. Thuận lợi: Dân Hòa là địa phương có truyền thống làm công tác xóa mù chữ hàng năm luôn đạt kết quả phổ cập đúng độ tuổi. Công tác xóa mù chữ có sự chỉ đạo chặt chẽ của chính quyền địa phương, của Phòng GD&ĐT Huyện Thanh oai, luôn quan tâm sâu sắc đến phong trào này. 2. Khó khăn: Vị trí địa lý không thuận lợi, đường giao thông đi lại giữa các thôn trong địa bàn còn khó khăn. II. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC: Các biện pháp thực hiện, những công việc đã làm trong năm: Ban chỉ đạo đã tổ chức công tác tuyên truyền rộng rãi trong nhân dân và bằng phương tiện thông tin trên đài truyền thanh xã. Tổ chức các hội nghị xóa mù chữ ở xã do ban chỉ đạo phối hợp cùng hội phụ nữ xã, hội nông dân tập thể, đoàn thanh niên xã. Việc phổ cập được quản lý chặt ché hồ sơ, số liệu các đối tượng, độ tuổi. III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: 1. Kết quả mở lớp. ( Số lớp, nhóm, học viên huy động ra học xóa mù chữ và kết quả kiểm tra đạt từng mức I,II,III) : không. 2. Kết quả so với chuẩn quốc gia. Tổng dân số toàn xã hiện nay: Dân số trong độ tuổi từ 15 đến 35: + Dân số trong dộ tuổi từ 15 đến 25: + Dân số trong độ tuổi từ 26 đến 35: Dân số trong độ tuổi từ 36 đến 60: Dân số trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên: Số người miễn( không có khả năng học chữ do khuyết tật): Số người biết chữ có trình độ văn hóa từ lớp 6 trở lên: Tỷ lệ người biết chữ trên số người có khả năng học chữ: 100% IV. PHƯƠNG HƯỚNG THỰC HIỆN NĂM 2017..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -. 1. Về số lượng. Giữ vững số lượng người biết chữ, không để người nào tái mù chữ. 2. Về chất lượng: Nâng cao chất lượng kiến thức người biết chữ. 3. Giải pháp thực hiện: Thực hiện tốt công tác tuyên truyền vận động chống tái mù chữ. Làm tốt công tác xóa mù chữ tại địa phương. Tuyên truyền trong nhân dân công tác PCGD tiểu học đúng độ tuổi, tổ chức điều tra, quản lý chặt chẽ công tác PCGD. Nâng cao hoạt động của ban chỉ đạo trong toàn xã. Thực hiện tốt các tiêu chuẩn để xã giữ vững PCGDTH và PCGDTHCS. Đẩy mạnh phong trào dạy tốt, học tốt để nâng cao chất lượng giáo dục, khắc phục tình trạng trên một lớp có nhiều độ tuổi. Tạo mọi điều kiện để giáo viên đi học tập nâng cao trình độ chuên môn nghiệp vụ. Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục. Nơi nhận TM.BAN CHỈ ĐẠO XMC-PCGD UBND huyện(để b/c) TRƯỞNG BAN Phòng GD&ĐT huyện( để b/c) Lưu VT/VP. CHỦ TỊCH.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×