Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.04 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 7/1/2021 Tiết 37 BÀI LUYỆN TẬP 5 I. Mục tiêu 1, Kiến thức Áp dụng tốt các công thức chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng. + Số mol chất (n) & khối lượng chất (m). + Số mol chất khí (n) & thể tích chất khí ở đktc (V) + Khối lượng cuả chất khí (m) & thể tích khí ở đktc (V) - Trình bày được ý nghĩa về tỉ khối chất khí, biết cách xác định tỉ khối của các khí này đối với chất khí kia & tỉ khối của chất khí đối với KK. 2, Kĩ năng - Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài toán hỗn hợp đơn giản tính theo CTHH & PTHH. 3, Về tư duy - Rèn luyện khả năng suy luận hợp lí - Các thao tác tư duy: so sánh, khái quát hóa - Rèn luyện khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình 4, Thái độ, tình cảm - Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán hoá học. 5, Các năng lực được phát triển - Phát triển cho HS năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị Gv: Bảng phụ có nội dung, hoàn thành sơ đồ câm sau: (2). (3) Số mol chất (n). (1). (4) (5). (6). Hs: Ôn lại kiến thức đã học ở chương III. III. Phương pháp dạy học - Phương pháp hoạt động nhóm, đàm thoại - Phương pháp tổng hợp kiến thức, tư duy độc lập IV. Tiến trình bài giảng 1,Ổn định lớp (1p) Lớp Ngày giảng Sĩ số 8A 12/01/2021 35 8B 12/01/2021 36 8C 12/01/2021 31 2, KTBC KT trong giờ học.. Học sinh vắng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3, Bài mới - Mở bài: Gv yêu cầu hs nhắc lại khái niệm đã học ở chương III. HĐ 1: Kiến thức cần nhớ - Mục tiêu: Củng cố, hệ thống lại các khái niệm cơ bản của chương. - Thời gian: 20 phút. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại, tính toán. - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ. HĐ của GV + HS Nội dung * Mol là gì? 1, Mol: * 1 mol ngtử Fe, 2,5 mol ngtử H, 3 mol phân tử H 2, - Số hạt nguyên tử hoặc phân 0,3 mol phân tử H2O. tử = n. 6.1023 Có nghĩa ntn? (n: số mol ngtử hay số mol * Rút ra công thức liên quan giữa số mol (n) & số phân tử). hạt ngtử hay phân tử. 2, Khối lượng mol (M) * Khối lượng mol là gì? SGK- 78 * Cách tính khối lượng mol? Gv: Các câu sau có nghĩa ntn? * Khối lượng mol của nước là 18 (g). * Khối lượng mol ngtử của Oxi là 16 (g) * Khối lượng mol phân tử của 1,5 mol H2 là 3 (g). * Rút ra công thức chuyển đổi giữa khối lượng & lượng chất? Gv: hãy cho biết. * Thể tích mol của các chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ & áp suất? * Thể tích mol cuả các chất khí ở đktc. * Khối lượng mol & thể tích mol của những chất khí khác nhau? * Rút ra công thức chuyển đổi giữa thể tích chất khí & lượng chất. - Gv treo bảng phụ có nội dung: Hoàn thành sơ đồ câm (đã chuẩn bị). - Gv đưa đáp án chuẩn. * Mối quan hệ giữa lượng n= m: M. V= 22,4. n chất số mol – Khối lượng chất m n V – Thể tích chất khí (ở đktc). m= n. M n= V: 22,4. 4, Tỉ khối của chất khí. Số hạt ngtử hoặc n = Số hạt ngtử hay dA/B= MA: MB phân tử= n. N ptử: N dA/KK = MA: 29. Số hạt vi mô (ngtử hay phân tử) Gv: Các câu sau có nghĩa ntn? * Tỉ khối của khí A đối với khí B (dA/B) bằng 3,5. * Tỉ khối của khí CO2 đối với KK với tỉ khối của khí CO2 so với KK bằng1,52..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... HĐ 2: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố, hệ thống lại các dạng bài tập cơ bản của chương. - Thời gian: 20 phút. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại, tính toán. - Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ. Bài tập 1(SGK-79) BT 1: (SGK- 79) - Gv yêu cầu một hs đọc đề * Tóm tắt: Oxit có 2 (g) S kết hợp với 3 (g) O. tóm tắt. CTHH đơn giản. - Gv hướng dẫn hs. - Một vài hs trình bày theo hướng dẫn. + Tính số mol ngtử S & O * Số mol ngtử của mỗi ngtố; trong 1 mol hợp chất oxit. nS= 2: 32= 1/ 16. + Cho biết tỉ lệ kết hợp về số nO= 3; 16= 3/ 16. mol ngtử của ngtố trong oxit. Trong hợp chất: số mol ngtử S : số mol ngtử O=1: 3. Bài tập 4 (SGK- 79) BT 4 (SGk- 79) - Gv yêu cầu hs đọc đề & tóm +Tóm tắt: tắt. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O a, m CaCO3 = 10 (g) mCaCl2 = ? b, m CaCO3 = 5 (g) Một mol khí (đktc) CO2 = 24 (l) - Hs: tính CO2 ở nhiệt độ phòng. - Hs: V đk phòng= n. 24 (l) - Hai hs lên bảng trình bày. Lớp làm vào vở Bt, nhận xét bổ sung. Giải: BT 4 (SGK_ 79) * Nhắc lại các bước giải BT CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O tính theo PTHH. a, Số mol CaCO3 * Phần b trong bài tập này n CaCO3 = 10: 100= 0,1 9mol) theo em có điểm gì đáng chú Theo PTHH: nCaCO3 = nCaCl2 = 0,1 (mol) ý? Khối lượng CaCl2 là: m= 0,1. 111= 11,1 (g) * Công thức V CO2 (đk b, n CaCO3 = 5: 100= 0,05 (mol) phòng) Theo PTHH: nCO2 = nCaCO3 = 0,05 (mol) - Gv yêu cầu 2 hs lên bảng Thể tích CO2 thu được ở đk phòng: trình bày. hs khác nhận xét, V= n. 22,4= 0,05. 24= 1,2 (l) bổ sung. - Hs tiến hành làm theo nhóm vào bảng nhóm, nhóm khác nhận xét bổ sung. BT 2 Tóm tắt: % Fe= 36,8% %S= 20% %O= 42,2% M= 152 (g) Tìm CTHH? - Gv theo dõi, đánh giá sửa Giải: Khối lượng của mỗi ngtố trong 1 mol hợp chữa nếu cần. chất..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> mFe = 56 (g) m S = 32 (g) Gv yêu cầu hs hoạt động m O = 152- 56- 32= 64 (g) nhóm. - Số mol ngtử của mỗi ngtố trong 1 mol hợp chất: N1: BT 2 (79) nFe = 56: 56= 1 (mol); nS = 32: 32= 1 (mol) N 2: Bt 3 (790 nO= 4 (mol) CTHH: FeSO4 * Nhắc lại các bước tính * Bt 3 (79) CTHH. Tính theo PTHH. Tóm tắt: K2CO3 a, M= ? b, %K ?, % C ? %O ? -Hs lên bảng trình bày …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 4, HDVN & chuẩn bị bài sau (4p) - Ôn lại toàn bộ kiến thức: học kì I. - BT: 2, 4, 5 (SGK- 79), SBT: 22.2 & 22. Ngày soạn: 7/1/2021. Tiết 38. BÀI LUYỆN TẬP I.Mục Tiêu : 1. Kiến thức: HS cần - Củng cố các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí, tỉ khối của chất khí - Củng cố mối quan hệ giữa khối lưỡng chất, lượng chát, thể tích của chất khí - Vận dụng kiến thức giải bài tập và hiện tượng thực tế 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán 3. Thái độ: Kiên trì trong học tập và yêu thích bộ môn 4. Năng lực cần hướng tới: -Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. -Năng lực tính tóan II. Chuẩn Bị. -Bảng ghi sẳn các câu trả lời -Bảng phụ có ghi sẳn các bài tập III. Tiến Trình Bài giảng: Lớp Ngày giảng Sĩ số Học sinh vắng 8A 13/01/2021 35 8B 13/01/2021 36 8C 13/01/2021 31 1. Bài cũ: Không kiểm tra-lồng vào bài luyện tập. 2. Hoạt động dạy học: (42’) Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’) Hôm nay các em sẽ ôn lại kiến thức của chương mà em vừa học xong. Hoạt động 2: Kíên thức cần nhớ (11’) I. Kiến thức cần nhớ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sgk -Học sinh đọc sgk nhớ lại các -Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại khái niệm : mol là khái niệm gì ?khối lượng là gì ?thể tích mol chất khí ở -Học sinh phát biểu đktc, ở đk thường ? -Yêu cầu các nhóm thảo luận điền vào ô trống và viết công thức chuyển đổi. -Giáo viên thu kết quả thảo luận của 2 nhóm dán -Học sinh thảo luận, điền vào bảng lên bảng, cho các học sinh khác nhận xét -Học sinh ghi sơ đổ vào vở -Giáo viên nêu đáp án hoàn chỉnh -Yêu cầu học sinh ghi công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và tỉ khốicủa khí A so với -Học sinh ghi công thức vào bảng con không khí -Các câu sau có ý nghĩa như thế nào: -Học sinh trả lời: + Tỉ khối của khí A đối với B bằng 1/5 + Tỉ khối cùa khí CO2 đối với không khí bằng + MA lớn hơn khối MB 1,5 lần + MCO2 lớn hơn M kk 1,52 lần 1,52 Hoạt động 3: Luyện tập (30’) II. Luyện tập: Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài số 5 sgk Bài tập 5/76 SGK MA trang 76 -Gọi 1 học sinh nêu hướng giải * dA/ KK = 29 = 0,552 + Xác định khối lượng mol của chất A MA = 0,552 . 29 = 16 (g) +Nêu các bước giải bài toán theo công thức hoá Khối lượng nguyên tử mỗi học nguyên tố trong một mol chất +Tính theo công thức hoá học là: 75.16 25.16 + Hãy nêu các bước giải bài toán theo phương trình hóa học m C = 100 = 12 (g); mH = 100 = -Yêu cầu học sinh làm bài .Goi học sinh lần lượt 4 (g) sửa bài từng phần theo hướng dẫn Số mol của mỗi nguyên tố : 12 4 nC = 12 = 1 (x); nH = 1 = 4 (y). Vậy CTHH của A là CH4 * Số mol của 11,2 l CH4 11,2 nCH4 = 22,4 = 0,5 (mol) t0 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O. 1mol 2mol 0,5mol 1mol VO2 = n 22,4 = 1 .22,4 = 22,4(l) Bài tập 3/79 SGK.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> M = 78 + 12+ 48 = 138 (g) -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài 3/79 sgk Trong 1 mol K2CO3 có 2 mol -Gọi 1 học sinh nêu hướng giải , làm bài tập vào n.tử K, 1 mol n.tử C và 3mol vở n.tử O 39.2 -Gọi học sinh lên bảng làm bài .100% %K = 138 = 56,52 % K2CO3. 12 .100% %C= 138 = 8,7%. %O = 100% -(56,52 %+8,7%) = 34,78% Bài tập 4/79 SGK -Gọi 1 học sinh đọc bài tập 4/79 sgk -Yêu cầu học sinh xác định dang bài tập có những điểm gì cần lưu ý, nêu hướng giải, học sinh khác bổ sung -Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài theo hướng giải vừa nêu: + tìm số mol CaCO3 + CaCO3 lập phương trình hóa học + PTHH n CaCl2 m CaCl2 + xác định nCO2 VCO2 ở nhiệt độ phòng: nx 24 - Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài, thu vở 2 học sinh để chấm. 10 . = 100 = 0,1 (mol). nCaCO3 CaCO3 +2 HCl CaCl2 + CO2 + H2O 0,1mol 0,1mol a) khối lượng CaCl2 m = n M = 0,1 . 111= 11,1 (g) b) số mol CaCO3 5 . = 100 = 0,05 (mol). n CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O 0,05mol 0,05mol Thể tích khí CO2 thu được là: V= n .24 = 0,05 .24 = 1,2 (l) Bài tập 5/79 SGK Học sinh thảo luận làm bài ,yêu cầu: -Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm để làm Câu đúng là: 1C, 2 B bài tập 5/79 sau: 1) Chất khí A có dA/ H2 = 13 .Vậy A là: a) CO2 b) CO c) C2H2 d) NH3 2) Chất khí nhẹ hơn không khí là: a) Cl2 b) C2H2 c) C2H6 d) NO2 3. Củng cố. (2’) Hệ thống lại nội dung bài học 4. Dặn dò: (1’) - Xem lại toàn bộ kiến thức đã học V. Rút Kinh Nghiệm: ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(7)</span>
<span class='text_page_counter'>(8)</span>
<span class='text_page_counter'>(9)</span>