Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

giáo án vật lí 9 tuần 14 15 tiết 27 28 29 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.37 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 04/12/2020. Tiết 27: Bài 26: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le điện từ, chuông báo động. - Kể tên được 1 số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật. 2. Kĩ năng - Phân tích, tổng hợp kiến thức. - Giải thích được sự hoạt động của nam châm điện. 3. Thái độ - Thấy được vai trò to lớn của Vật lý học, yêu thích môn học. - Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm. 4. Định hướng phát triển năng lực + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm II.Chuẩn bị 1.Giáo viên: - SGK, tài liệu tham khảo. - 1 chuông điện. 2.Học sinh: Mỗi nhóm HS - 1 loa điện động. - 1 Giá TN, 1 biến trở, 1 nguồn điện 6V, 1 ampe kế, 1 nam châm hình chữ U - 1 công tắc điện, 5 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện mỗi đoạn dài khoảng 30cm III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - GV: Gọi HS lên bảng - HS1: 25.1, 25.2 SBT. - HS2: 25.2; 25.4 SBT. 3. Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV: Làm TN với chuông điện. NC được chế tạo không mấy khó khăn và ít tốt kém nhưng lại có vai trò và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống cũng như kỹ thuật. Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về một số ứng dụng của NC HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Hiểu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le điện từ, chuông báo động. - Kể tên được 1 số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1: Đặt vấn đề. Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động va cấu tạo của loa điện. Đặt vấn đề: SGK/ 70 - GV thông báo ứng dụng của nam châm. - GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK tìm hiểu: + Mục đích thí nghiệm? + Dụng cụ thí nghiêm? + Cách tiến hành TN? - GV: Kết luận. Nhấn mạnh các bước tiến hành TN sao cho thành công. + Treo ống dây lồng vào một cực của nam châm, không được cọ xát vào nam châm, ảnh hưởng đến tác dụng từ lên ống dây. + Khi di chuyển con chạy phải nhanh và dứt khoát. - GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành TN.. I. Loa điện 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện. - Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam - HS: Đọc SGK, tìm châm lên ống dây có dòng hiểu theo các yêu cầu điện chạy qua. của giáo viên. a. Thí nghiệm (H26.1). b. Kết luận: - Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động. - Khi cường độ dòng điện - HS: Tiến hành TN thay đổi, ống dây dịch theo nhóm. chuyển dọc theo khe hở + Nhận dụng cụ TN. giữa hai cực của nam + Tiến hành TN. châm. + Quan sát hiện tượng, 2. Cấu tạo của loa điện.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thời gian: 10p. nhận xét.. - GV: Giúp đỡ những nhóm yếu khi tiến hành TN. - GV: Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo TN. - HS: Đại diện nhóm báo cáo TN. - GV: Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.. - HS: Đọc SGK tìm hiểu Hiểu được cách làm cho những biến đổi cường độ dòng điện thành dao động của - GV: Yêu cầu HS tự tìm màng loa phát ra âm hiểu cấu tạo loa điện thanh. trong SGK.. - 1 ống dây L. - 1 nam châm mạnh E. - 1 đầu của ống dây được gắn chặt với màng loa M. *Hoạt động: Khi dòng điện có cường độ thay đổi được truyền từ micrô qua bộ phận tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động. Màng loa được gắn chặt với ống dây nên khi ống dây dao động, màn loa dao động theo và phát ra âm thanh đúng như âm thanh nó nhận được.. 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle điện. - GV: Yêu cầu HS đọc II. Rơle điện từ SGK tìm hiểu cấu tạo và 1. Cấu tạo và hoạt động hoạt động của rơle điện của rơle điện từ từ: - Bộ phận chủ yếu gồm 1 + Rơ le điện từ là gì? nam châm điện và 1 thanh + Bộ phận chủ yếu của sắt non. rơle điện từ? - Rơ le điện từ là một thiết + Tác dụng của mỗi bộ - HS: Tìm hiểu -> Trả bị tự động đóng, ngắt mạch phận? lời. điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện. - GV: Kết luận. C1: Vì khi có dòng điện - Yêu cầu HS trả lời C1. - HS: Trả lời C1. trong mạch 1 thì nam châm điện hút thanh sắt và đóng - GV: Thông báo ứng mạch 2. dụng to lớn của rơle điện 2. Ví dụ về ứng dụng của từ trong kĩ thuật. rơle điện từ: Chuông báo - GV: Yêu cầu HS tìm động hiểu cấu tạo và nguyên *Cấu tạo: Hai miếng kim tắc hoạt động của - HS: Đọc thông tin loại của công tắc K, chuông báo động. SGK tìm hiểu cấu tạo chuông điện C, nguồn điện của chuông báo động. P, rơle điện từ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trả lời C2. - GV: Kết luận. - GV: Giới thiệu thêm về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của chuông điên.. C2: Khi đóng cửa chuông không kêu vì mạch điện 2 hở Khi cửa bị hé mở, chuông kêu vì cửa mở đã làm hở mạch điện 1, nam châm điện mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1: Nam châm điện được sử dụng trong thiết bị: A. Máy phát điện B. Làm các la bàn C. Rơle điện từ D. Bàn ủi điện → Đáp án C Câu 2: Trong loa điện, lực nào làm cho màng loa dao động phát ra âm? A. Lực hút của nam châm điện tác dụng vào màng loa làm bằng sắt non. B. Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng lên cuộn dây có dòng điện biến đổi chạy qua gắn vào màng loa. C. Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng vào miếng sắt gắn vào màng loa. D. Lực từ của một nam châm điện tác dụng vào một cuộn dây dẫn kín gắn vào màng loa. → Đáp án B Câu 3: Xét các bộ phận chính của một loa điện (1). Nam châm (2). Ống dây (3). Màng loa Các bộ phận trực tiếp gây ra âm là: A. (2).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> B. (3) C. (2), (3) D. (1) → Đáp án B Câu 4: Loa điện hoạt động dựa vào: A. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. B. Tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua. C. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. D. Tác dụng từ của từ trường lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. → Đáp án B Câu 5: Trong các vật dụng sau đây: Bàn là điện, la bàn, chuông điện, rơle điện từ. Vật nào có sử dụng nam châm vĩnh cửu ? A. Chuông điện B. Rơle điện từ C. La bàn D. Bàn là điện → Đáp án C Câu 6: Trong chuông báo động gắn vào cửa để khi cửa bị mở thì chuông kêu, rơle điện từ có tác dụng từ? A. Làm bật một lò xo đàn hồi gõ vào chuông. B. Đóng công tắc của chuông điện làm cho chuông kêu. C. Làm cho cánh cửa mở đập mạnh vào chuông. D. Làm cho cánh cửa rút chốt hãm cần rung chuông. → Đáp án B Câu 7: Khi cho dòng điện không đổi chạy vào cuộn dây của loa điện thì loa: A. Loa không kêu, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó là lực không đổi nên không làm cho màng loa rung được. B. Loa không kêu, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó bằng 0 nên loa không phát ra được âm thanh. C. Loa kêu như bình thường. D. Loa kêu yếu hơn, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó giảm. → Đáp án A Câu 8: Để chế tạo một nam châm điện mạnh ta cần điều kiện: A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép. B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> non. C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây ít vòng, lõi bằng sắt non. D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây ít vòng, lõi bằng thép. → Đáp án B Câu 9: Ampe kế điện từ loại đơn giản gồm một ống dây D và một tấm sắt S đặt gần một đầu ống dây. Tấm sắt S gắn liền với kim chỉ thị K có thể quay quanh trục O. Khi có dòng điện đi qua ống dây thì kim điện kế:. A. Kim chỉ thị không dao động. B. Không xác định được kim chỉ thị có bị lệch hay đứng yên không dao động. C. Kim chỉ thị dao động và chỉ giá trị của dòng điện qua tấm sắt S. D. Kim chỉ thị bị kéo lệch và chỉ giá trị của dòng điện qua dây D trên bảng chỉ thị. → Đáp án D Câu 10: Trong bệnh viện, làm thế nào mà các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân ? Hãy tìm hiểu và chọn cách làm đúng trong các cách làm sau: A. Dùng nam châm B. Dùng một viên pin còn tốt C. Dùng panh D. Dùng kìm → Đáp án A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. C3: Được, vì khi đưa nam.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> châm lại gần vị trí có mạt - GV: Yêu cầu HS trả lời sắt, nam châm tự động hút C3, C4. - HS: Trả lời C3, C4. mặt sắt ra khỏi mắt. C4: Rơle điện từ được mắc - GV: hướng dẫn, quân nối tiếp với thiết bị cần bảo sát, nhận xét câu trả lời - HS: chú ý, nắm thông vệ để khi dòng điện qua của học sinh. tin, ghi vở. động cơ vượt qua mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò so và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt, động cơ ngừng hoạt động. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. * Nghiên cứu và giải thích nguyên tắc hoạt động ứng dụng của nam châm Gợi ý: nam châm điện và nam châm vĩnh cửu được ứng dụng trong đời sống như máy phát điện, điện thoại, la bàn, cần cẩu điện, các thiết bị ghi âm.... 4. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài làm bài tập 26 SBT - Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. - Nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 04/12/2020 CHỦ ĐỀ: LỰC ĐIỆN TỪ - ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 CHIỀU I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, HS cần đạt: 1. Kiến thức - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. 2. Kĩ năng - Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các dụng cụ đo và kiểm tra mạch điện. - Biết cách xác định được chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn thẳng - Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm hình chữ U. - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và về mặt chuyển hoá năng lượng) của động cơ điện một chiều. 3. Thái độ - HS rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm và trao đổi thông tin với các nhóm khác. - Ham hiểu biết, yêu thích khoa học nói chung và môn học Vật lý nói riêng. Từ đó có định hướng đúng đắn trong học tập. - HS biết liên hệ kiến thức bài học vào thực tiễn để tìm hiểu cuộc sống xung quanh. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; sáng tạo, giải quyết vấn đề. Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. - Năng lực chuyên biệt - Năng lực về sử dụng kiến thức: K1; K4 - Năng lực về phương pháp: P2; P4; P6; P8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Năng lực trao đổi thông tin: X4; X5; X8. II. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH Nội dung/chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao đề/chuẩn Mô tả được thí Biết và nắm Hiểu được khi nghiệm chứng tỏ được chiều của nào có lực điện tác dụng của lực lực điện từ phụ từ tác dụng lên Lực của từ điện từ lên đoạn thuộc vào những đoạn dây dẫn trường tác dụng dây dẫn thẳng có yếu tố nào? thẳng có dòng lên dây dẫn có dòng điện chạy điện chạy qua dòng điện qua đặt trong từ đặt trong từ trường. trường. Phát biểu được quy tắc bàn tay Quy tắc bàn tay trái. trái. Động cơ điện một chiều. Nêu được cấu tạo của động cơ điện một chiều. Hiểu được cách sử dụng quy tắc bàn tay trái trong các trường hợp cụ thể Hiểu được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều. Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố còn lại. Ứng dụng của lực điện từ trong các loại động cơ. III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Nhận biết Câu 1: Từ trường tác dụng lực từ lên nam châm đặt trong nó, vậy từ trường có tác dụng lực lên dòng điện đặt trong nó không? [NB1] Câu 2: Để kiểm tra tác dụng của từ trường lên dòng điện em cần yếu tố nào? Dựa trên các yếu tố đó em cần những dụng cụ gì? [NB2] 2. Thông hiểu Câu 1: Giả sử nếu có lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua thì đặc điểm của lực đó như thế nào? ( không xét đến độ lớn của lực) [TH1] Câu 2: Theo em chiều của lực này có thể thay đổi không? Nếu có thay đổi thì chiều của lực phụ thuộc vào các yếu tố nào? [TH2] 3. Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 1: Em hãy xây dựng phương án kiểm tra và bố trí thí nghiệm để kiểm tra dự đoán trên?[VD1] Câu 2: Đề xuất phương án và tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của các yếu tố đó? [VD2] Câu 3: Kết quả thu được từ thí nghiệm là gì? Em rút ra được kết luận gì qua hoạt động trên?[VD3] 4. Vận dụng cao Câu 1: Theo em lực điện từ có cần thiết trong đời sống thực tế không? [VDC1] Câu 2: Hiện nay, Việt Nam đã và đang ứng dụng khoa học kĩ thuật liên quan đến lực điện từ như thế nào? Em mong muốn sự thay đổi như thế nào của Việt Nam ở lĩnh vực này trong những năm tới đây? [VDC1] IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động/mở bài (5 phút) 1. Mục tiêu - HS biết được mối liên hệ giữa bài học và các hiện tượng ngoài đời sống, tạo tính tò mò và tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh - Lắng nghe và dự đoán kết quả hiện tượng xảy ra. 3. Cách thức tiến hành hoạt động Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Lực từ - GV nêu tình huống vào bài - HS dự đoán - Dòng điện Từ mới: Từ trường của dòng điện đã trường ? [NB1] tác dụng lực từ lên kim nam Lực điện từ ? Nếu có thì hiện tượng đó có châm đặt gần nó ứng dụng gì trong đời sống và Vậy từ trường cũng kĩ thuật? ( không) tác dụng lực lên dây có dòng điện đặt trong nó. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới (60 phút) 1. Mục tiêu - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh - Thiết kế phương án thí nghiệm để kiểm tra xem từ trường có tác dụng lực lên dòng điện đặt trong nó hay không?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Dự đoán xem chiều lực điện từ có thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? Làm thế nào để khảo sát sự phụ thuộc của lực điện từ vào mỗi yếu tố? - Quan sát mô hình động cơ điện đơn giản, mô tả cấu tạo cũng như nguyên tắc hoạt động của nó? 3. Cách thức tiến hành hoạt độn Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh ND1: Lực điện từ (15 phút) Bước 1. Giao nhiệm vụ: - Giáo viên phân nhóm - Học sinh phân nhóm. - Đưa các dụng cụ thí nghiệm. - Các nhóm quan sát và lắng - Tìm hiểu tác dụng của từ - Yêu cầu học sinh thiết kế nghe yêu cầu của giáo viên. trường lên dây dẫn có dòng phương án thí nghiệm để kiểm điện đặt trong từ trường. tra từ trường có tác dụng lên dòng điện đặt trong nó hay không? - Yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi: 1. Khi K mở, hiện tượng gì đã xảy ra với đoạn dây dẫn? 2. Khi K đóng, quan sát hiện tượng xảy ra? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu các nhóm - Các nhóm nhận thiết bị, tiến được giao: thực hiện và trả lời các câu hỏi hành quan sát, thảo luận. - Các nhóm thực hiện, viết - Thiết kế thí nghiệm kiểm tra câu trả lời ra bảng phụ mà giáo viên yêu cầu - Thiết kế được phương án thí nghiệm + Treo khung dây dẫn sao cho đoạn dây AB nằm trong từ trường của nam châm chữ U + Hai đầu của thanh AB nối với nguồn điện. - Trả lời câu hỏi của GV + K mở: ….. + K đóng: …… => Rút ra nhận xét:…. Bước 3. Báo cáo kết quả và - Giáo viên thông báo hết thời - Các nhóm báo cáo. thảo luận: gian, và yêu cầu các nhóm báo cáo - Các nhóm báo cáo kết quả - Giáo viên yêu cầu các nhóm - Các nhóm nhận xét, thảo về tác dụng của từ trường lên nhận xét lẫn nhau, thảo luận. luận..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường Bước 4. Đánh giá kết quả:. Bước 1. Giao nhiệm vụ:. - Giáo viên đánh giá, góp ý, - Học sinh quan sát và ghi nội nhận xét quá trình làm việc các dung vào vở nhóm. - Đưa ra thống nhât chung. - Từ trường tác dụng lực lên đoạn dây có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. - Lực điện từ: Fđt * Lưu ý: - Khi dòng điện đặt song song với đường sức từ không xuất hiện lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. ND2: Chiều của lực điện từ (15 phút) - Giáo viên phân nhóm - Học sinh phân nhóm. - Đưa các dụng cụ thí nghiệm. - Các nhóm quan sát và lắng - Yêu cầu học sinh đưa ra dự nghe yêu cầu của giáo viên. đoán xem chiều lực điện từ có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? làm thế nào để khảo sát sự phụ thuộc của lực điện từ vào mỗi yếu tố dự đoán? - Từ TN đã bố trí, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi: 1. Khi đổi chiều dòng điện, quan sát chiều của lực điện từ tác dụng lên dây AB? 2. Khi đổi chiều đường sức từ, quan sát chiều của lực điện từ tác dụng lên dây AB? 3. Đồng thời thay đổi cả chiều dòng điện và chiều củ đường sức từ, dự đoán hiện tượng xả ra với dây dẫn AB?. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ được giao:. Giáo viên yêu cầu các nhóm thực hiện và trả lời các câu hỏi. - Các nhóm nhận thiết bị, tiến hành quan sát, thảo luận. - Các nhóm thực hiện, viết câu trả lời ra giấy (hoặc bảng phụ) mà giáo viên yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Thiết kế được phương án thí nghiệm + Đóng khóa K, quan sát chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB. + Đổi chiều dòng điện bằng cách đổi cực của nguồn điện. + Đổi chiều đường sức từ ( đảo ngược nam châm) + Đồng thời đổi chiều của cả hai yếu tố. - Trả lời câu hỏi của GV => Rút ra nhận xét:…. Bước 3. Báo cáo kết quả và - Giáo viên thông báo hết thời - Các nhóm báo cáo. thảo luận: gian, và yêu cầu các nhóm báo cáo - Giáo viên yêu cầu các nhóm - Các nhóm nhận xét, thảo nhận xét lẫn nhau, thảo luận. luận. Bước 4. Đánh giá kết quả: - Giáo viên đánh giá, góp ý, Học sinh quan sát và ghi nội nhận xét quá trình làm việc các dung vào vở nhóm. - Đưa ra thống nhât chung. + Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. ND3: Quy tắc bàn tay trái (10 phút) * Quy tắc bàn tay trái: - GV cho HS đọc thông tin về - Học sinh đọc thông tin, quan sát và lắng nghe yêu cầu của - Đặt bàn tay trái sao cho các quy tắc bàn tay trái. đường sức từ hướng vào lòng - Yêu cầu HS trả lời các câu giáo viên. bàn tay, chiều từ cổ tay đến hỏi sau: ngón tay giữa hướng theo 1. Làm thế nào để xác định - Để xác định được chiều lực chiều dòng điện thì ngón tay được chiều của lực điện từ khi điện từ ( ngón tay cái) ta cần cái choãi ra 900 chỉ chiều của biết chiều dòng điện và chiều đặt tay trái sao cho: đường sức từ? + Chiều đường sức từ: hướng lực điện từ. 2. Đặt bàn tay trái vào thí vào lòng bàn tay nghiệm vừa làm để xác định + Chiều dòng điện: từ cổ tay chiều lực điện từ. đến ngón tay. ND4: Động cơ điện một chiều (20 phút) Bước 1. Tìm hiểu cấu tạo - Giáo viên giới thiệu về động - Học sinh quan sát và lắng cơ điện một chiều. nghe yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu HS hãy quan sát mô - Trả lời câu hỏi của Gv khi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hình động cơ điện một chiều và chỉ ra cấu tạo của nó. 1. Các bộ phận chính của động cơ điện một chiều? 2. Bộ phận nào đưng yên? Bộ phận nào quay? 3. Bộ phận nào đã giúp dây không bị xoắn khi khung dây quay liên tục? Bước 2. Tìm hiểu nguyên lí - Yêu cầu HS hãy biểu diễn lực hoạt động điện từ tác dụng lên cạnh AB và CD trong các trường hợp ( khung dây nằm ngang, nằm dọc, đổi chiều dòng điện)? Chỉ rõ các lực này có tác dụng gì đối với khung dây? - Giả sử khung dây quay liên tục thì điều gì xảy ra với các dây dẫn khi khung dây nối với nguồn bên ngoài? Và làm thế nào để thiết bị hoạt động rõ ràng hơn Bước 3. Chốt lại nội dung - Giáo viên nhận xét và chốt lại chính ý chính: Động cơ điện 1 chiều gồm 2 bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn có bộ góp điện. a. Động cơ điện 1 chiều có 2 bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường (bộ phận đứng yên) và khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua (bộ phận quay). Bộ phận đứng yên được gọi là stato, bộ phận quay được gọi là rôto. b. Khi đặt khung dây dẫn ABCD trong từ trường và cho dòng điện chạy qua khung thì dưới tác dụng của lực điện từ, khung dây sẽ quay Hoạt động 3. Luyện tập (10 phút) 1. Mục tiê. đã quan sát mô hình: + Có hai bộ phận chính: Nam châm và cuộn dây + Bộ phận đứng yên ( stato): nam châm + Bộ phận quay (roto): khung dây. - HS quan sát hình ảnh, vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB, CD. - Từ đó xác định tác dụng của lực đó với khung dây - Đề xuất phương án làm giảm ma sát..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Vận dụng quy tắc bàn tay trái cho đoạn dây dẫn thẳng và khung dây dẫn. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh - Vận dụng và xác định chiều của lực điện từ khi biết hai yếu tố còn lại. Hoặc xác định một trong ba yếu tố đó khi biết hai yếu tố còn lại. 3. Cách thức tiến hành hoạt động Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Giáo viên chia nhóm và đưa - HS chia nhóm, hoạt động ra các yêu cầu cho học sinh nhóm trả lời các câu hỏi trên 1. Xác định chiều lực điện từ bảng phụ 2.. Xác định chiều đường sức từ ( cực từ của nam châm) 3.. Xác định chiều dòng điện chạy trong dây dẫn. Hoạt động 4. Vận dụng (10 phút) 1. Mục tiêu - Vận dụng quy tắc bàn tay trái cho đoạn dây dẫn thẳng và khung dây dẫn. 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh - Vận dụng và xác định chiều của lực điện từ khi biết hai yếu tố còn lại. Hoặc xác định một trong ba yếu tố đó khi biết hai yếu tố còn lại..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Cách thức tiến hành hoạt động Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - GV cho HS luyện tập thông qua trò chơi. Câu 1: Theo quy tắc bàn tay trái để tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện đặt trong từ trường thì ngón tay giữa hướng theo: A. Chiều của lực điện từ C. Chiều của cực Bắc, Nam địa lý B. Chiều của đường sức từ D. Chiều của dòng điện → Đáp án D Câu 2: Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra chỉ: A. Chiều của lực điện từ C. Chiều của cực Bắc, Nam địa1lý B. Chiều của đường sức từ D. Chiều của dòng điện → Đáp án A Câu 3: Đoạn dây dẫn AB có chiều dòng điện chạy từ A đến B đặt trong từ trường của nam châm như hình vẽ. Lực điện từ có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng ra phía trước. A. 1 là cực Bắc và 2 là cực Nam 1 B. 1 là cực Nam và 2 là cực Bắc Fđt B A → Đáp án B. 2 Câu 4: Khi dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt song song với các đường sức từ thì lực điện từ có hướng như thế nào? A. Cùng hướng với dòng điện. B. Cùng hướng với đường sức từ. Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng (3 phút) 1. Mục tiêu - Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học 2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:. - Đọc, quan sát và lắng nghe. 3. Cách thức tiến hành hoạt động: Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh ? Khi hoạt động cơ điện một - Đọc ghi nhớ và " Có thể chiều hoạt động, tại các cổ góp em chưa biết" có hiện tượng gì xảy ra? - GV giới thiệu: - Tạo ra các tia lửa điện kèm theo mùi khét. Các tia lửa điện này là tác nhân sinh ra khí NO, NO2 có mùi hắc. Sự hoạt động của động cơ điện một chiều.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cũng ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị khác, gây nhiễu thiết bị vô tuyến truyền hình gần đó. - Biện pháp khắc phục: Sử dụng các động cơ điện xoay chiều thay thế cho động cơ điện một chiều. - Tránh mắc chung động cơ điện một chiều với các thiết bị thu phát sóng điện từ. Hoạt động 6. Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Các em hãy tự xây dựng một sơ đồ tư duy hoàn chỉnh cho toàn bộ kiến thức cần ghi nhớ trong bài học này.  Làm bài tập 27.1  27.5 SBT  Tham khảo thêm mục "Có thể em chưa biết"  Đọc và chuẩn bị trước bài 28: Động cơ điện một chiều.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 04/12/2020. Bài 30: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái các định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ ( hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên. 2. Kĩ năng - Biết cách thực hiện các bước giải BT định tính phần điện từ, cách suy luận lo gíc và biết vận dụng kiến thức vào thực tế. 3. Thái độ - Yêu thích, hứng thú học tập bộ môn. 4. Định hướng phát triển năng lực + Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát. + Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệ II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: - Giáo án điện tử. - 1 ống dây dẫn khoảng từ 500 - 700vòng, phi = 0,2mm 1 thanh nam châm - 1 sợi dây mảnh dài 20cm - 1 giá TN, 1 nguồn điện, 1 công tắc. 2.Học sinh: Xem trước bài 30 SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Đặt vấn đề: Vận dụng 2 quy tắc trên để giải một số bài tập định tính có liên quan. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái các định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ ( hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Giải bài 1 - GV: Chiếu nội dung bài 1 lên màn hình. Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn: + Dùng qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây. + Xét tương tác giữa ống dây và nam châm -> Hiện tượng xảy ra? +Khi đổi chiều dòng điện, hiện tượng gì sẽ xảy ra? - GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất câu trả lời. - GV: Tiến hành TN hình 30.1.. 1. Bài 1:. - HS: Đọc đề bài, nghiên cứu nêu các bước giải. a. - Đầu B của ống dây là cực Bắc. - Nam châm bị hút vào ống dây. b. Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa sau đó nó xoay đi - HS: Hoàn thành phần và khi cực bắc của nam a, b theo hướng dẫn của châm hướng về phía đầu B GV. của ống dây thì nam châm bị hút vào ống dây. - HS: Quan sát -> Kết c. Thí nghiệm. luận.. Hoạt động 2: Giải bài 2 2. Bài 2.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV: Yêu cầu HS đọc đề BT 2 - GV: Giới thiệu quy ước (+); (.) để biểu diễn chiều dòng điện; lực điện từ, đường sức từ. - GV: Giải thích các bước thực hiện tương ứng với phần a, b, c và luyện tập cách đặt bàn tay trái theo quy tắc phù hợp. - GV: Kết luận.. - HS: Vận dụng quy tắc bàn tay trái -> Giải bài tập 2. - HS: Lên bảng biểu diễn kết quả trên hình vẽ. a, S F N b,. c, F. S. N. N. S. F. Hoạt động 3: Giải bài tập 3 3. Bài 3 - GV: Gọi HS lên bảng chữa bài 3. - GV: Hướng dẫn HS thảo luận BT 3 chung cả lớp để đi đến đáp án đúng.. a. Lực F1 và F2 được biểu diễn trên hình 30.3 b. Quay ngược chiều kim đồng hồ c. Khi lực F1, F2 có chiều ngược lại muốn vậy, phải đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều từ trường..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×