Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Giao an Tin lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.52 KB, 73 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần Tiết 01. Ngày soạn: ………... Ngày dạy: …………. LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH BÀI 1: Bước đầu làm việc với máy tính-Người bạn mới của em.. A. MỤC TIÊU - Học sinh hiểu khái niệm máy vi tính, các loại vi tính thường gặp. Nhận biết các bộ phận quan trọng nhất của một máy tính để bàn. - Bước đầu hình thành và rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm quen với những thuật ngữ mới. - Bồi dưỡng học sinh thái độ, ý thức về môn học mới. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan: hình ảnh máy tính, bàn phím, chuột. Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp:. II. Bài mới: Hoạt động của giáo viên ? hs nêu hiểu biết của mình về máy tính (qua các phương tiện truyền thông) ? Em có thể học làm toán, học vẽ,….trên mt không - Giới thiệu đôi nét về máy tính: + Máy tính như một người bạn với nhiều đức tính quý: chăm làm, làm đúng, làm nhanh và thân thiện. + Máy tính giúp em học bài, tìm hiểu thế giới xung quanh, liên lạc với bạn bè trong nước và quốc tế. Mt cũng sẽ cùng em tham gia các trò chơi lí thú và bổ ích……. Nội dung ghi bảng * Giới thiệu máy tính: - Máy vi tính đầu tiên ra đời năm 1946 ở Mỹ. - Máy tính mang lại nhiều lợi ích cho con người. - Có nhiều loại máy tính. Hai loại thường thấy là máy tính để bàn và máy tính xách tay.. IV. Củng cố: - Tóm tắt lại ý chính: lợi ích của máy tính, các loại máy tính thường dùng. V. Hướng dẫn về nhà. - Tìm hiểu thêm thông tin về máy tính trên các phương tiện thông tin đại chúng như: báo chí, sách tin học…. VI. Bài học kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần Tiết 02 + 03 BÀI 2: CÁC BỘ PHẬN CỦA MÁY TÍNH. A. MỤC TIÊU - Học sinh nhận biết các bộ phận quan trọng nhất của một máy tính để bàn. - Bước đầu hình thành và rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm quen với những thuật ngữ mới. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan: hình ảnh máy tính, bàn phím, chuột. Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Máy tính có những đức tính nào đáng quý? 2. Máy tính giúp em làm được những việc gì? 3. Có mấy loại máy vi tính thường gặp?. II. Bài mới: Hoạt động của giáo viên ? HS đặt ra những câu hỏi muốn biết về máy tính ? Theo em biết máy tính có những bộ phận nào - Màn hình (của máy tính): có cấu tạo và hình dạng như màn hình ti vi. - Phần thân (của máy tính): là một hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ xử lí. Bộ xử lí là bộ não điều khiển mọi họat động của máy tính. - Bàn phím (của máy tính): gồm nhiều phím. Khi gõ các phím, ta gửi tín hiệu vào máy tính. - Chuột (của mt) giúp điều khiển máy tính nhanh chóng và thuận tiện. Nội dung ghi bảng * Các bộ phận quan trọng nhất của một máy tính để bàn: - Màn hình - Phần thân máy (CPU) - Bàn phím - Con chuột. IV. Củng cố: - Tóm tắt lại ý chính: Các bộ phận chính của máy tính V. Hướng dẫn về nhà. - Tìm hiểu thêm thông tin về máy tính trên các phương tiện thông tin đại chúng như: báo chí, sách tin học…. VI. Bài học kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần Tiết 04. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 3: TƯ THẾ NGỒI HỌC VÀ ÁNH SÁNG. A. MỤC TIÊU - Bước đầu hình thành và rèn luyện cho học sinh thói quen ngồi vào máy vi tính - Học sinh biết cách ngồi như thế nào cho đúng khi ngồi trên máy tính. - Cách đặt máy tính như thế nào là hợp lý và không bị chói mắt khi ngồi trên máy tính. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan: hình ảnh máy tính Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Máy tính gồm có những bộ phận quan trọng nào?. II. Bài mới: Hoạt động của giáo viên ? Tư thế ngồi học. ? Lượng ánh sáng dùng để học. Nội dung ghi bảng a> Tư thế ngồi. - Ngồi thẳng, tư thế thoải mái, không nhìn quá lâu vào màn hình. - Khoảng cách giữa mắt và màn hình: 50cm 80cm. - Tay đặt ngang tầm bàn phím và không phải vươn xa. - Chuột đặt bên tay phải. b> ánh sáng. - Máy tính nên đặt ở vị trí sao cho ánh sáng không chiếu thẳng hay chói vào màn hình và không chiếu thẳng vào mắt.. IV. Củng cố: - Tóm tắt lại ý chính: tư thế ngồi trên máy tính V. Hướng dẫn về nhà. - Tìm hiểu thêm thông tin về máy tính trên các phương tiện thông tin đại chúng như: báo chí, sách tin học…. VI. Bài học kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần Tiết 05. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 4: BẬT, TẮT MÁY TÍNH. A. MỤC TIÊU - Học sinh biết cách bật, tắt máy vi tính - Nắm được các bước cơ bản về bật, tắt máy tính. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan: hình ảnh máy tính Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Khi ngồi vào máy tính thì em nên ngồi như thế nào là đúng? - Nên đặt máy tính như thế nào để ánh sáng không chiếu thẳng vào mắt? III. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Nội dung ghi bảng. GV nêu các bước cơ bản để bắt đầu sử dụng máy tính. ? Làm thế nào để bóng đèn điện sáng. Còn với máy tính? - Máy tính cần được nối với nguồn điện để có thể hoạt động.. a> Bật máy: - Bật công tắc màn hình. - Bật công tắc trên thân máy tính. Chú ý: Một số loại máy tính có một công tắc chung cho thân máy và màn hình. Với loại này chỉ cần bật công tắc chung. - Màn hình xuất hiện khi máy tính bắt đầu làm việc gọi là màn hình nền.. - Khi máy tính bắt đầu hoạt động màn hình có thể xuất hiện với những hình ảnh nhỏ gọi là biểu tượng. Có thể sử dụng chuột mt để chọn biểu tượng của bài học hoặc trò chơi. -Trên màn hình có nhiều biểu tượng. ? cách tắt bóng đèn điện  cách tắt máy tính.. b> Tắt máy. Khi không làm việc nữa cần tắt máy tính. -Vào Start chọn Turn Off Computer sau đó chọn Turn off. Để an toàn: tắt bộ trung tâm sau đó tắt màn hình.. IV. Củng cố: - Tóm tắt lại ý chính: bật nút to trên thân máy tính để mở máy tính. Để tắt máy tính ta chọn vào Start / Turn off computer / Turn Off (nút màu xanh, rồi chọn nút màu đỏ, sau đó chọn màu đỏ) V. Hướng dẫn về nhà. - Tìm hiểu thêm thông tin về máy tính trên các phương tiện thông tin đại chúng như: báo chí, sách tin học….. VI. Bài học kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần Tiết 06. Ngày soạn: ………... Ngày dạy: …………. BÀI 5: CHUỘT MÁY TÍNH. A. MỤC TIÊU - Học sinh nắm được cấu tạo của chuột: nút phải, nút trái chuột. - Nắm được cách cầm chuột và các thao tác di chuyển, kích chuột... - Tạo hứng thú học môn mới cho hs. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan: chuột. Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp:. II. Kiểm tra bài cũ. Nêu cách bật máy tính? Cách tắt máy tính? Mời một em lên thực hành tắt máy tính? III. Bài mới: -. Hoạt động của thầy - trò. Nội dung ghi bảng. GV. Gọi hs nêu hiểu biết của mình về chuột máy tính. - Chuột mt giúp điều khiển máy tính được 1. Chuột máy tính. thuận tiện, nhanh chóng. - Mặt trên của chuột thường có hai nút: nút GV: Giới thiệu cấu tạo chuột: dùng trực trái, nút phải và con lăn. tiếp một chuột của máy tính để giới thiệu: - Mặt dưới chuột thì có một viên bi gọi là các nút trái, phải, con lăn... chân chuột - Nút phải chuột: dùng để gọi menu công Mục đích của việc sử dụng chuột: chuột mt cụ trong máy tính giúp điều khiển máy tính được thuận tiện và - Nút trái chuột dùng để kích chọn chương nhanh chóng. trình - Con lăn: dùng để điều khiển chương trình chạy lên, xuống; qua, lại. GV: Giới thiệu các loại chuột máy vi tính 2. Các loại chuột máy tính thường gặp: (cho xem tranh) Có 2 loại chuột ta thường gặp: đó là chuột Đặc điểm phân biệt: quang và chuột thường - Chuột thường thì không có đèn, mặt dưới chuột thì có viên bi gọi là chân chuột. - Chuột quang thì có đèn phát sáng, mặt dưới chuột không có viên bi, chỉ có đèn phát sáng gọi là con mắt chuột. IV. Củng cố: - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại nguyên tắc cầm và các thao tác trên chuột V. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc bài để chuẩn bị tốt cho bài thực hành VI. Bài học kinh nghiệm: Tuần Ngày soạn: ………....

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 07. Ngày dạy: …………. BÀI 6: CHUỘT MÁY TÍNH (tt). A. MỤC TIÊU - Học sinh nắm được cấu tạo của chuột: nút phải, nút trái chuột. - Nắm được cách cầm chuột và các thao tác di chuyển, kích chuột... - Tạo hứng thú học môn mới cho hs. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan: chuột. Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp:. II. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu mục đích của chuột máy tính ? Các loại chuột máy tính thường gặp? Nêu đặc điểm để phân biệt III. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò. Nội dung ghi bảng. - Mỗi khi nhấn nút chuột, tín hiệu điều khiển sẽ được chuyền cho máy tính. * Hướng dẫn cách cầm chuột: cầm bằng tay phải * Ngón trỏ đặt vào nút trái, ngón giữa đặt vào nút phải chuột, các ngón còn lại dùng để cầm chuột. * Giới thiệu con trỏ chuột trên màn hình, các dạng của con trỏ chuột. (Con trỏ chuột có nhiều hình dạng khác nhau.). 3. Sử dụng chuột. - Cầm chuột và di chuyển chuột trên một mặt phẳng. a. Cách cầm chuột. - Đặt úp bàn tay phải lên chuột, ngón trỏ đặt vào nút trái của chuột, ngón giữa đặt vào nút phải chuột. - Ngón cái và các ngón còn lại cầm giữ hai bên chuột b. Con trỏ chuột Trên màn hình ta thấy có hình mũi tên. Mỗi khi thay đổi vị trí của chuột thì hình mũi tên cũng di chuyển theo. Mũi tên đó chính là con trỏ chuột.. IV. Củng cố: - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại nguyên tắc cầm và các thao tác trên chuột V. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc bài để chuẩn bị tốt cho bài thực hành VI. Bài học kinh nghiệm:. Tuần Tiết 08 + 09. Ngày soạn: ………... Ngày dạy: …………..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI 7: TRÒ CHƠI STICKS A. MỤC TIÊU Đây là trò chơi giúp học sinh luyện sử dụng chuột: nhanh và chính xác. Phát triển tư duy logic, rèn tư duy biết đề ra chiến thuật để thắng máy tính. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan. Học sinh: Kiến thức cần nhớ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cầm chuột máy tính? III. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò GV giới thiệu trò chơi, hướng dẫn học sinh khởi động trò chơi.. Nội dung 1. Khởi động trò chơi - Nháy đúp chuột lên biểu tượng. Cách chơi: Các que có các màu khác nhau xuất hiện trên màn hình với tốc độ nhanh dần. Que xuất hiện sau có thể đè lên que đã có. Nếu đưa được con trỏ chuột vào các que không bị que nào đè lên, con trỏ chuột sẽ chuyển từ mũi tên thành hình dấu cộng. Khi đó nếu nháy chuột thì que đó biến mất. Vì vậy các em cần nháy chuột nhanh và chính xác để làm biến mất hết que.. 2. Quy tắc chơi - Nháy chuột nhanh và chính xác để làm biến hết que. - Kết thúc lượt chơi, chọn Yes để tiếp tục, chọn No để thoát khỏi trò chơi.. Nếu em nháy chuột chậm, số que sẽ xuất hiện nhiều thêm. Điều đó chứng tỏ em chưa sử dụng chuột thành thạo. Thực hành: Sau khi giáo viên hướng dẫn cách chơi xong lần lượt cho học sinh thực hành. IV. Củng cố: Tóm tắt lại nội dung chính. V. Hướng dẫn về nhà: Học lại cách khởi động D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:. Tuần Tiết 10. Ngày soạn: ………... Ngày dạy: …………..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> BÀI 8: CHUỘT MÁY TÍNH (tt) A. MỤC TIÊU - Học sinh nắm được cấu tạo của chuột: nút phải, nút trái chuột. - Nắm được cách cầm chuột và các thao tác di chuyển, kích chuột... - Tạo hứng thú học môn mới cho hs. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan: chuột. Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp:. II. Kiểm tra bài cũ. ? cách cầm chuột máy tính? III. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò * Các thao tác dùng chuột. - Cách di chuyển chuột trên mặt bàn: di chuột, rê chuột - Cách kích chuột... GV nhấn mạnh: Khi gặp yêu cầu "kích chuột" hoặc "kích đúp chuột" hoặc "rê chuột" em sẽ sử dụng nút trái của chuột để kích, kích đúp hoặc rê chuột. Khi cần dùng nút phải, GV sẽ chỉ rõ "kích chuột bằng nút phải" hoặc "kích đúp chuột bằng nút phải" hoặc "rê chuột bằng nút phải".. Nội dung ghi bảng 4. Các thao tác sử dụng chuột. * Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng. * Nháy chuột (nhấn chuột): Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay ra. * Nháy đúp chuột: Nhấn chuột nhanh hai lần liên tiếp. * Rê chuột (Kéo thả chuột): Nhấn và giữ nút trái của chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột.. IV. Củng cố: - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại nguyên tắc cầm và các thao tác trên chuột V. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc bài để chuẩn bị tốt cho bài thực hành VI. Bài học kinh nghiệm:. Tuần. Ngày soạn: ………....

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 11. Ngày dạy: …………. BÀI 9: (THỰC HÀNH) TRÒ CHƠI TANGRAM. A. MỤC TIÊU Đây là trò chơi giúp học sinh luyện sử dụng chuột: nhanh và chính xác. Phát triển tư duy logic, rèn kĩ năng quan sát ghép hình . B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan. Học sinh: Kiến thức cần nhớ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Các thao tác sử dụng chuột? III. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò GV giới thiệu trò chơi, hướng dẫn học sinh khởi động trò chơi. Cách chơi: Đầu tiên em nhấn vào khung chữ easy để chọn mức độ chơi. Khi nhấn vào đó thì màn hình của trò chơi sẽ xuất hiện Màn hình cho em một khung hình chưa được ghép hình vào và một bên tay phải là những hình có màu em phải ghép vào khung. Nhiệm vụ của em là đưa những hình có màu từ bên tay phải qua khung hình ở bên tay trái sao cho hình đó phải trùng khớp với khung hình họ đã cho sẵn. Em nhấn chuột trái chọn hình muốn di chuyển rồi đưa hình đó qua khung hình bên trái, sau đó em nhân chuột trái một lần nữa để thả hình đó vào khung hình Nếu em xếp đúng thì khung hình sẽ cho nhận hình đó, còn nếu xếp sai nó sẽ không nhập vào khung Mỗi lần xếp xong hình, chương trình sẽ tự động chuyển qua hình mới Thực hành: Sau khi giáo viên hướng dẫn cách chơi xong lần lượt cho học sinh thực hành. IV. Củng cố: Tóm tắt lại nội dung chính. Nội dung 1. Khởi động trò chơi - Nháy đúp chuột lên biểu tượng Màn hình sẽ xuất hiện khung sau:. Nhấn chọn easy để chơi 2. Quy tắc chơi - Nháy chuột nhanh và chính xác để làm biến hết que. - Kết thúc lượt chơi, chọn Yes để tiếp tục, chọn No để thoát khỏi trò chơi.. V. Hướng dẫn về nhà: Học lại cách khởi động D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:. Tuần. Ngày soạn: ………....

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 12. Ngày dạy: ………….. BÀI 10: ÔN TẬP CHUỘT MÁY TÍNH VÀ TH TRÒ CHƠI TANGRAM A. MỤC TIÊU - Học sinh nắm được cấu tạo của chuột: nút phải, nút trái chuột. - Nắm được cách cầm chuột và các thao tác di chuyển, kích chuột... - Tạo hứng thú học môn mới cho hs. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan: chuột. Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp:. II. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu mục đích của chuột máy tính ? Các loại chuột máy tính thường gặp? Nêu đặc điểm để phân biệt III. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò ? Nêu thao tác di chuyển chuột ? Nêu thao tác nháy chuột ? Nêu thao tác nháy đúp chuột ? Nêu thao tác rê chuột. Nội dung ghi bảng 5. Ôn tập - Chuột máy tính - Cách cầm chuột - Thao tác sử dụng chuột. IV. Củng cố: - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại nguyên tắc cầm và các thao tác trên chuột V. Hướng dẫn về nhà. VI. Bài học kinh nghiệm:. Tuần. Ngày soạn: ………....

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 13. Ngày dạy: …………. BÀI 11: BÀN PHÍM MÁY TÍNH. A. MỤC TIÊU - Học sinh làm quen với bàn phím, một bộ phận nhập dữ liệu quan trọng của máy tính. - Học sinh nắm được sơ đồ bàn phím. - Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan: bàn phím. Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cấu tạo máy tính (các bộ phận cơ bản của một máy tính để bàn) ? Cách cầm chuột ? Các thao tác cầm chuột III. Bài mới: Hoạt động của GV_HS. Nội dung ghi bảng. Sơ đồ bàn phím 1. Giới thiệu sơ lược về bàn phím. Trước khi tập sử dụng bàn phím, em hãy 2. Khu vực chính của bàn phím: làm quen với bàn phím của máy vi tính. Sơ Là nhóm có nhiều phím nhất nằm phía bên đồ bàn phím có dạng sau: GV: dùng bàn phím giới thiệu sơ lược trái của bàn phím đựợc gõ bằng 10 ngón tay. về bàn phím. Giới thiệu chi tiết về khu Đa số là phím chữ được chia bên phải bàn vực chính của bàn phím: đặc biệt chú ý phím như sau : đến hàng phím cơ sở và hai phím có - Hàng phím cơ sở: Là hàng thứ ba kể từ dưới lên gai. Trước hết em cần quan tâm đến khu vực - Hàng số : Nằm ở trên cùng gồm các phím chính của bàn phím. Khu vực này được số chia thành các hàng phím như sau: (GV - Hàng dưới : Dưới hàng cơ sở giảng bằng hình ảnh trực quan: bàn phím) - Hàng trên : Trên hàng cơ sở Giới thiệu sơ lược về bàn phím Khu vực chính của bàn phím là nhóm phím lớn nhất ở phía bên trái bàn phím được sử dụng cho việc tập gõ bằng 10 ngón tay. Nhóm phím bên phải chủ yếu là các phím số. Ngoài ra còn có các phím chức năng khác mà em sẽ được làm quen sau này. IV. Củng cố: - Bàn phím gồm nhiều phím chia thành các nhóm cơ bản. V. Hướng dẫn về nhà. - Học kĩ bài để chuẩn bị tốt cho bài thực hành. VI. Bài học kinh nghiệm: Tuần. Ngày soạn: ………....

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 14. Ngày dạy: …………. BÀI 12: THỰC HÀNH BÀN PHÍM MÁY TÍNH. A. MỤC TIÊU Luyện khả năng quan sát màn hình và thao tác gõ bàn phím nhanh hơn. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan: bàn phím. Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ. ? Khu vực chính của bàn phím gồm những hàng phím nào ? Hàng phím cơ sở nằm ở đâu trong khu vực chính ? Các hàng còn lại được phân như thế nào III. Bài mới: Hoạt động của GV_HS Mở chương trình soạn thảo văn bản cho học sinh bước đầu làm quen với bàn phím. Tập gõ những phím cơ bản. Nội dung ghi bảng - Gõ các phím ở hàng cơ sở - Các phím hàng trên, hàng dưới, hàng phím số Gõ các chữ: con, bame, ongba, ghi, hoc, vitinh, thanmaytinh, chuot, banphim, lopmot.... IV. Củng cố: - Bàn phím gồm nhiều phím chia thành các nhóm cơ bản. V. Hướng dẫn về nhà. - Nhớ các hàng phím. Tập gõ 10 ngón. VI. Bài học kinh nghiệm:. Tuần. Ngày soạn: ………....

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 15. Ngày dạy: …………. BÀI 13: BÀN PHÍM MÁY TÍNH (tt). A. MỤC TIÊU - Học sinh làm quen với bàn phím, một bộ phận nhập dữ liệu quan trọng của máy tính. - Học sinh nắm được sơ đồ bàn phím. - Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan: bàn phím. Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ. ? Hàng phím cơ sở nằm ở đâu trong khu vực chính ? Các hàng còn lại được phân như thế nào III. Bài mới: Hoạt động của GV_HS GV nêu quy tắc gõ :. Nội dung ghi bảng Cách đặt tay trên bàn phím. - Phần bên trái thuộc phạm vi hoạt động - Tại hàng cơ sở, đặt ngón trỏ vào phím F các của những ngón tay trái ngón còn lại vào các phím D A. Để ngón trỏ - Phần bên phải thuộc phạm vi hoạt động của tay phải vào phím J các ngón còn lại K L G của những ngón tay bên phải. - Mỗi ngón chỉ được phép gõ một số phím, riêng ngón cái chỉ dùng để gõ phím cách. IV. Củng cố: - Bàn phím gồm nhiều phím chia thành các nhóm cơ bản. V. Hướng dẫn về nhà. - Học kĩ bài để chuẩn bị tốt cho bài thực hành. VI. Bài học kinh nghiệm:. Tuần. Ngày soạn: ………....

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 16. Ngày dạy: …………. BÀI 14: THỰC HÀNH BÀN PHÍM MÁY TÍNH (tt). A. MỤC TIÊU Luyện khả năng quan sát màn hình và thao tác gõ bàn phím nhanh hơn. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan: bàn phím. Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ. ? Hàng phím cơ sở nằm ở đâu trong khu vực chính ? Cách đặt tay trên bàn phím III. Bài mới: Hoạt động của GV_HS Mở chương trình soạn thảo văn bản cho học sinh bước đầu làm quen với bàn phím. Tập gõ những phím cơ bản. Nội dung ghi bảng - Gõ các phím ở hàng cơ sở Nhận biết hàng phím cơ sở và chỉ ra hai phím có gai. - Các phím hàng trên, hàng dưới, hàng phím Gv hướng dẫn cho học sinh cách chơi trò số chơi Pi-a-nô Tập gõ bàn phím bằng trò chơi Pianito Em nhìn theo các chữ cái trên hình, rồi Gõ các chữ: con, bame, ongba, ghi, hoc, bấm bàn phím theo các chữ cái đó. vitinh, thanmaytinh, chuot, banphim, lopmot... IV. Củng cố: - Bàn phím gồm nhiều phím chia thành các nhóm cơ bản. V. Hướng dẫn về nhà. - Nhớ các hàng phím. Tập gõ 10 ngón. VI. Bài học kinh nghiệm:. Tuần. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 17 + 18 + 19. Ngày dạy: BÀI 15: MÁY TÍNH TRONG ĐỜI SỐNG. A. MỤC TIÊU - Giúp học sinh thấy được vai trò to lớn của máy tính trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. - HS yêu thích môn học hơn, thích khám phá lợi ích mà máy tính mang lại cho con người. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan. Học sinh: Kiến thức cần nhớ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của GV_HS. Nội dung ghi bảng. Máy tính hoạt động được là nhờ có bộ xử lý. - Nhờ có thiết bị kiểu máy tính, mẹ em có thể chọn 1. Ở nhà chương trình cho máy giặt; em có thể hẹn giờ tắt mở và chọn kênh cho tivi; bố em có thể định giờ báo thức cho đồng hồ điện tử, .... - Trong các cơ quan, cửa hàng nhiều công việc như 2. Ở cơ quan, cửa hàng, bệnh viện soạn và in văn bản, làm lương, quản lý sách thư viện, quản lí kho hàng, giá cả, tính tiền, quản lý mạng điện thoại, ... sẽ được thực hiện nhanh chóng và chính xác nhờ có máy tính. Việc theo dõi truyền máu, chăm sóc bệnh nhân nặng trong các bệnh viện, hướng dẫn người mù cũng do máy tính đảm nhiệm. - Trong các phòng nghiên cứu và trong nhà máy, máy 3. Ở phòng nghiên cứu, nhà máy tính đã thay đổi cách làm việc của con người. Các mô phỏng này đã tiết kiệm rất nhiều thời gian và nguyên vật liệu. - Nhiều máy tính nối với nhau tạo thành mạng máy tính. Các máy tính trong mạng có thể trao đổi thông tin 4. Mạng máy tính với nhau giống như ta nói chuyện bằng điện thoại. Rất nhiều máy tính trên thế giới được nối với nhau tạo thành một mạng lớn. Mạng đó được gọi là mạng internet. IV. Củng cố: - Tóm tắt lại nội dung chính - Chơi trò chơi xếp hình trên máy tính do thầy cô hướng dẫn (tangram mức độ normal) - Cho HS kể tên những thiết bị có gắn bộ xử lý mà em biết (trong gia đình, ngoài đường phố, ở trường học...ví dụ: điện thoại di động, đèn điều khiển giao thông...) - Em muốn người máy do em chế tạo làm được những công việc gì? V. Hướng dẫn về nhà. Quan sát trong nhà, ngoài đường phố, trong công sở xem ở đâu có những thiết bị làm việc theo chương trình. D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:. Tuần. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 20. Ngày dạy: BÀI 16: ÔN TẬP BÀN PHÍM MÁY TÍNH. I. Mục tiêu: Giúp HS nhận dạng bàn phím, cách cầm chuột B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan. Học sinh: Kiến thức cần nhớ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của GV_HS. Nội dung ghi bảng. Quy tắc gõ :. Hàng phím cơ sở nằm ở hàng thứ 3 kể từ - Phần bên trái thuộc phạm vi hoạt động dưới lên, hai phím có gai là phím F và phím J. của những ngón tay trái - Phần bên phải thuộc phạm vi hoạt động Cách đặt tay trên bàn phím của những ngón tay bên phải.. - Tại hàng cơ sở, đặt ngón trỏ vào phím F các - Mỗi ngón chỉ được phép gõ một số phím, ngón còn lại vào các phím D A. Để ngón trỏ riêng ngón cái để tự nhiên, chỉ dùng để gõ của tay phải vào phím J các ngón còn lại K L G phím cách. Gọi HS nhắc lại quy tắc gõ bàn phím Gọi HS nhắc lại cách đặt tay lên bàn phím IV. Củng cố: - Bàn phím gồm nhiều phím chia thành các nhóm cơ bản. V. Hướng dẫn về nhà. - Nhớ các hàng phím. Tập gõ 10 ngón. VI. Bài học kinh nghiệm:. Tuần. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết. Ngày dạy: CHƠI CÙNG MÁY TÍNH BÀI 1: TRÒ CHƠI BLOCKS. A. MỤC TIÊU Đây là trò chơi giúp học sinh luyện sử dụng chuột: Di chuyển đến đúng vị trí; Nháy chuột nhanh và đúng vị trí. Ngoài ra, học sinh còn luyện trí nhớ về vị trí các hình đã lật được. Phát triển tư duy logic. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan. Học sinh: Kiến thức cần nhớ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò. Nội dung. GV giới thiệu trò chơi, hướng dẫn học 1. Khởi động trò chơi sinh khởi động trò chơi. - Nháy đúp chuột lên biểu tượng  nháy đúp chuột là cách thông thường để khởi động một công việc có sẵn biểu tượng trên màn hình. 2. Quy tắc chơi  Quy tắc chơi rất đơn giản: Khi nháy - Lật liên tiếp được hai hình vẽ chuột lên một ô vuông, hình vẽ giống nhau thì hai hình vẽ đó biến được lật lên. Nếu lật được liên tiếp mất khỏi màn hình. hai ô có hình vẽ giống nhau, các ô Nhiệm vụ của người chơi là làm này sẽ biến mất. Nhiệm vụ của em biến hết các hình vẽ trong thời gian là làm biến mất tất cả các ô càng ngắn nhất. nhanh càng tốt.  Trò chơi này thường bắt đầu với §Ó ch¬i víi b¶ng lín: mức dễ nhất Little Board (bảng cỡ B1: Nh¸y chuét lªn môc Skill B2: Chän môc Big Board nhỏ) với bảng gồm 36 hình vẽ được xếp úp. Các hình vẽ được lấy ngẫu §Ó b¾t ®Çu lît ch¬i míi: nhiên từ một tập hợp có sẵn và khi C1: Chän Game vµ chän lÖnh New khởi động lượt chơi mới thì tập hợp C2: NhÊn phÝm F2 Tho¸t khái phÇn mÒm: các hình vẽ sẽ thay đổi. C1: chän lªnh Game->Exit Thực hành: Sau khi gi¸o viªn híng dÉn C2: Nh¸y chuét lªn nót lÖnh X ë gãc trªn c¸ch ch¬i xong lÇn lît cho häc sinh thùc bªn ph¶i mµn h×nh trß ch¬i. hµnh. IV. Củng cố: Tóm tắt lại nội dung chính V. Hướng dẫn về nhà. D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ................................................ Tuần Tiết. Ngày soạn: Ngày dạy: CHƠI CÙNG MÁY TÍNH BÀI 1: TRÒ CHƠI DOTS. A. MỤC TIÊU Đây là trò chơi giúp học sinh luyện sử dụng chuột: Di chuyển đến đúng vị trí; Nháy chuột nhanh và đúng vị trí. Phát triển tư duy logic, rèn tư duy biết đề ra chiến thuật để thắng máy tính. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan. Học sinh: Kiến thức cần nhớ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Vắng 3A 3B 3C II. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách khởi động trò chơi Blocks? Cách chơi? III. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò GV giới thiệu trò chơi, hướng dẫn học sinh khởi động trò chơi.. Nội dung 1. Khởi động trò chơi - Nháy đúp chuột lên biểu tượng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cách chơi:  nháy đúp chuột là cách thông thường để khởi động một công việc 2. Quy tắc chơi có sẵn biểu tượng trên màn hình. NhÊn chuét vµo gi÷a hai ®iÓm ®en.  Người chơi và máy tính thay phiên §Ó ch¬i víi b¶ng lín: nhau tô đậm các đoạn thẳng nối hai B1: Nh¸y chuét lªn môc Skill điểm màu đen cạnh nhau trên lưới ô B2: Chän môc Board Size. vuông. Chän møc khã h¬n:  Để tô đoạn thẳng nối hai điểm ta 1. Nh¸y chuét lªn môc Skill 2. Chọn một trong 5 mức từ dễ đến khó: nháy chuột trên đoạn đó. Mỗi lần Beginner, intermediate, Advanced, chỉ được tô một đoạn. Master, Grand Master  Ai tô kín được một ô vuông sẽ được §Ó b¾t ®Çu lît ch¬i míi: tính một điểm và được tô thêm một C1: Chän Game vµ chän lÖnh New C2: NhÊn phÝm F2 lần nữa. Tho¸t khái phÇn mÒm:  Ô vuông do người chơi tô kín sẽ C1: chän lªnh Game->Exit được đánh dấu O, còn ô vuông do C2: Nh¸y chuét lªn nót lÖnh X ë gãc trªn máy tính tô kín được đánh dấu X. bªn ph¶i mµn h×nh trß ch¬i.  Khi các đoạn nối các điểm đen đã được to hết thì trò chơi kết thúc.  Kết quả sẽ hiện ở dòng phía dưới màn hình. Điểm của máy tính ở bên trái, còn điểm của người chơi ở bên phải. Thực hành: Sau khi gi¸o viªn híng dÉn c¸ch ch¬i xong lÇn lît cho häc sinh thùc hµnh. IV. Củng cố: Tóm tắt lại nội dung chính V. Hướng dẫn về nhà: Học lại cách khởi động D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần Ngày soạn: Tiết Ngày dạy: ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ................................................ Tuần Tiết. Ngày soạn: ………... Ngày dạy: …………. EM TẬP GÕ BÀN PHÍM BÀI 1: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG CƠ SỞ. A. MỤC TIÊU - Học sinh biết lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón, tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Đặt đúng ngón tay tại hàng cơ sở. Sử dụng cả 10 ngón tay để gõ bàn phím. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, SGK. Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số 3A -. Vắng. 3B 3C II. Kiểm tra bài cũ. - ? Nêu cách cầm chuột. III. Bài mới: Hoạt động của thầy - trũ GV: yêu cầu 2 học sinh lên nêu các hàng phím của khu vực phím chính? HS: trả lời GV: cho học sinh quan sát lại bàn phím và giới thiệu khu vực chính của bàn phím. Yêu cầu học sinh xác định đúng: tay trái, tay phải... hướng dẫn học sinh phân biệt các ngón của từng bàn tay: ngón út, ngón áp út, ngón giữa,.... ? Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng mười ngón. GV so sánh hai cách gõ: 10 ngón và mổ cò. ? Cách gõ nào nhanh hơn ? Cách gõ nào chính xác hơn GV giới thiệu cách đặt tay, cách gõ trên bàn phím với hàng phím cơ sở. Quy tắc gõ. Hướng dẫn học sinh cách gõ từng ngón tay vào phím chứa kí tự chữ cần thiết, ví dụ: muốn gõ chữ A, hãy tìm vị trí chữ A trên bàn phím, xác định ngón út của tay trái (học sinh giơ ngón út của tay trái) và dùng ngón út của tay trái gõ (ấn) vào chữ A.. Nội dung ghi bảng 1. Cách đặt tay trên bàn phím. - Tại hàng cơ sở: Đặt ngon trỏ của tay trái lên phím F (có gai), các ngón còn lại đặt lên các phím A S D. - Đặt ngón trỏ của tay phải lên phím có gai J, các ngón còn lại của tay phải đặt lên các phím K L ; 2. Cách gõ các phím ở hàng cơ sở. - Mỗi ngón tay chỉ gõ các phím như đã hướng dẫn. - Ngón trỏ tay trái đưa sang bên phải gõ phím: G - Ngón trỏ tay phải đưa sang bên trái gõ phím H. - Hai ngón tay cái được dùng để gõ phím cách. Chú ý: Sau khi gõ xong các phím G hoặc H phải đưa các ngón tay trỏ về phím xuất phát tương ứng là F hoặc J..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> IV. Củng cố: Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại quy tắc gõ mười ngón. V. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc bài để chuẩn bị tốt cho bài thực hành D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ................................................ Tuần Tiết. Ngày soạn: ………... Ngày dạy: …………. THỰC HÀNH: BÀI 1: EM TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG CƠ SỞ. A. MỤC TIÊU - Biết sd phần mềm Mario để luyện tập sd bàn phím - Sử dụng cả 10 ngón tay để gõ bàn phím, yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh - Rèn kĩ năng gõ, tính cẩn thận. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy. Học sinh: Kiến thức C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số 3A. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3B 3C II. Kiểm tra bài cũ: a. Kiểm tra an toàn phòng máy. Kiểm tra lại lần cuối tình trạng họat động của các thiết bị điện, máy móc. b. Bố trí vị trí thực hành. GV phân công vị trí thực hành cho từng học sinh và yêu cầu các em ngồi đúng vị trí thực hành. III. Bài thực hành: 1. Kiến thức cần nhớ - Quy tắc ngõ 10 ngón. 2. Nội dung thực hành Hoạt động của thày - trò Hoạt động 1. Giới thiệu phần mềm MARIO - Quan sát mh chính của MARIO. - GVGT màn hình chính của phần mềm.. Nội dung 1. Giới thiệu phần mềm MARIO *. Màn hình chính của pm gồm - Hệ thống bảng chọn: File, Student, Lesson - Các mức độ luyện tập: 1- Dễ, 2- TB, 3- Khó, 4- Mức luyện tập tự do. *. Bảng chọn Lesson cho phép chọn các bài luyện tập - Home Row Only: Luyện gõ hàng phím cơ sở - Add Top Row: Luyện thêm hàng phím trên - Add Bottom Row: Luyện thêm hàng phím dưới - Add Numbers: Luyện thêm hàng phím số - Add Symbols: Luyện thêm các phím kí hiệu - All Keyboard: Luyện kết hợp toàn bộ bàn phím. Hoạt động 2. Luyện tập 2. Luyện tập - GVHDHS cách đăng kí người a. Đăng kí người luyện tập luyện tập B1- Vào Student\New hoặc gõ phím W -> xh cửa sổ Student Information B2- Tại New Student Name: Nhập tên của em B3- Nhấn DONE - GVHDHS cách nạp tên người b. Nạp tên người luyện tập luyện tập B1. Vào Student\Load hoặc gõ phím L B2. Nhấn chuột chọn tên B3. Nhấn DONE.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của thày - trò Nội dung - GVHDHS cách thiết đặt các lựa c. Thiết đặt các lựa chọn để luyện tập chọn để luyện tập *. Tiêu chuẩn WPM để đánh giá số lượng từ gõ đúng trong 1 phút - WPM=5-10: Chưa tốt - WPM=10-20: Khá - WPM>30: Rất tốt *. Thiết đặt WPM B1- Vào Student\Edit hoặc gõ phím E -> xh cửa sổ Student Information B2- Tại Goal WPM: Đặt lại mức WPM B3- Nhấn chuột chọn người dẫn đường B4- Nhấn DONE - GVHDHS cách lựa chọn bài học d. Lựa chọn bài học và mức độ luyện tập và mức độ luyện tập B1- Vào Lesson\ chọn bài luyện B2- Chọn mức luyện tập bằng cách gõ một phím số 1-4 hoặc nháy chuột trên biểu tượng tương ứng - GV đặt biểu tượng cho PM ở mh nền - YCHS khởi động PM, và luyện gõ theo mẫu của PM. e. Luyện gõ bàn phím *.Khởi động MARIO - Nháy đúp vào biểu tượng PM ở màn hình nền *. Luyện tập chính xác theo mẫu - Nhấn Next để sang bài tiếp theo hoặc nhấn MENU để quay về mh chính. - GV chú ý cho HS các từ Tiếng *. Chú ý Anh trên mh kết quả Trên mh kết quả - Key Typed: Số kí tự đã gõ - Errors: Số lần gõ bị lỗi - Word/Min: WPM đã đạt được của bài học - Goal WPM: WPM cần đạt được - Accuracy: Tỉ lệ gõ đúng - Lesson Time: Thời gian luyện tập *. Thoát khỏi phần mềm - GVHDHS cách thoát khỏi phần Nhấn phím Q hoặc vào File\Quit mềm GV hướng dẫn học sinh gõ với phần 3. Thực hành: mềm Mario. a. Chọn bài Tập gõ các phím ở hàng cơ sở B1: Nháy chuột tại mục Lessons. B2: Nháy chuột tại mục Home Row Only B3: Nháy chuột lên khung tranh số 1. b. Tập gõ Lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi của Mario. Chú ý: HS gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình. c. Kết quả.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của thày - trò. Nội dung Sau khi gõ hết thời gian quy định, trên màn hình sẽ hiện bảng thông báo. Keys Typed: Số phím đã gõ Errrors: Số phím gõ sai. d. Tiếp tục hoặc kết thúc. Nháy chuột lên ô Next để luyện tập tiếp Nháy chuột lên ô Menu để quay về màn hình chính. Nhấn phím ESC nếu muốn kết thúc bài tập gõ giữa chừng.. IV. Củng cố: - Cách khởi động và thoát khỏi phần mềm - Màn hình chính của PM - Luyện gõ chính xác theo PM và một số từ tiếng anh hay gặp V. Hướng dẫn về nhà. - Thông báo nội dung bài học sau: “Tập gõ các phím ở hàng trên” D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... .......................................................................................................................................................................... ........................... Tuần Ngày soạn: ………... Tiết Ngày dạy: …………. EM TẬP GÕ BÀN PHÍM BÀI 2: EM TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG TRÊN A. MỤC TIÊU -Kiến thức: + Tầm quan trọng cuả cách đặt đúng các ngón tay trên bàn phím. +Quy tắc gõ các phím trên hàng cơ sở , hàng trên +Sử dụng phần mềm Mario để luyện tập gõ bằng 10 ngón. -Kĩ năng: +Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở. -Thái độ: Nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ phím đúng theo ngón tay quy định, ngồi và nhìn đúng tư thế. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, SGK. Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ. - ?Cách di chuyển ngón tay gõ hàng phím cơ sở III. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của thầy - trũ GV: ? Nêu quy tắc gõ các phím ở hàng cơ sở. - HS trả lời GV: ? Nêu tên hai phím có gai trên hàng phím cơ sở - HS trả lời. GV: Cho học sinh nhận biết lại tên các ngón tay trên hai bàn tay để thuận tiện cho việc học gõ mười ngón. GV: hướng dẫn nguyên tắc di chuyển ngón tay để gõ hàng phím trên. Giáo viên gõ làm mẫu trên sơ đồ bàn phím. Quy tắc gõ. Hướng dẫn học sinh cách gõ từng ngón tay vào phím chứa kí tự chữ cần thiết, ví dụ: muốn gõ chữ Q hãy tìm vị trí chữ Q trên bàn phím, xác định ngón út của tay trái (học sinh giơ ngón út của tay trái) và dùng ngón út của tay trái vươn lên gõ (ấn) vào chữ Q.. Nội dung ghi bảng 1. Cách đặt tay trên bàn phím  Đặt tay trên bàn phím: Các ngón tay vẫn đặt lên các phím ở hàng cơ sở. 2. Cách gõ -. Các ngón tay sẽ vươn ra để gõ các phím ở hàng trên. Sau khi gõ xong một phím, phải đưa ngón tay về phím xuất phát tương ứng ở hàng cơ sở.. Tay trái: - Ngón út vươn lên gõ phím: Q - Ngón áp út vươn lên gõ phím: W - Ngón giữa vươn lên gõ phím: E - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: R và T Tay phải - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: Y và U - Ngón giữa vươn lên gõ phím: I - Ngón áp út vươn lên gõ phím: O - Ngón út vươn lên gõ phím: P. Thực hành: - GV đặt biểu tượng cho PM ở mh nền - YCHS khởi động PM, và luyện gõ theo mẫu của PM. *.Khởi động MARIO - Nháy đúp vào biểu tượng PM ở màn hình nền *. Luyện tập chính xác theo mẫu. GV hướng dẫn học sinh gõ với phần mềm Mario. Thực hành: a. Chọn bài Tập gõ các phím ở hàng cơ sở và hàng trờn B1: Nháy chuột tại mục Lessons. B2: Nháy chuột tại mục Add Top Row B3: Nháy chuột lên khung tranh số 1. b. Tập gõ Lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi của Mario. Chú ý: HS gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình. c. Kết quả. GV làm mẫu để học sinh quan sỏt. Hs thực hanh. GV quan sót học sinh thực hành, kịp thời uốn nắn những lỗi sai mà học sinh thường gặp phải. GV giải đáp các thắc mắc của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Sau khi gõ hết thời gian quy định, trên màn hình sẽ hiện bảng thông báo. Keys Typed: Số phím đã gõ Errrors: Số phím gõ sai. d. Tiếp tục hoặc kết thúc. Nháy chuột lên ô Next để luyện tập tiếp Nháy chuột lên ô Menu để quay về màn hình chính. Nhấn phím ESC nếu muốn kết thúc bài tập gõ giữa chừng. IV. Củng cố: Tóm tắt nội dung bài học. V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài để chuẩn bị tốt cho bài thực hành D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................................................... ............... Tuần Ngày soạn: ………... Tiết Ngày dạy: …………. EM TẬP GÕ BÀN PHÍM BÀI 3: EM TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG DƯỚI A. MỤC TIÊU -Kiến thức: + Tầm quan trọng cuả cách đặt đúng các ngón tay trên bàn phím. + Học sinh nắm được cách đưa các ngón tay xuống để gõ các phím ở hàng phím dưới +Quy tắc gõ các phím trên hàng cơ sở , hàng trên, hàng dưới +Sử dụng phần mềm Mario để luyện tập gõ bằng 10 ngón. -Kĩ năng: +Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở. +Sử dụng 10 ngón tay để gõ các phím trên hàng dưới, chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh. +Sử dụng phần mềm Mario để gõ các phím đơn giản. -Thái độ: Nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ phím đúng theo ngón tay quy định, ngồi và nhìn đúng tư thế. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy Học sinh: Đủ dụng cụ học tập, kiến thức bài trước. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Vắng 3A 3B 3C.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> II. Kiểm tra bài cũ. - ?Cách di chuyển ngón tay gõ hàng phím trên. III. Bài mới: Hoạt động của thầy - trũ GV: ? Nêu quy tắc gõ các phím ở hàng phím trên. - HS trả lời GV: ? Nêu tên hai phím có gai trên hàng phím cơ sở - HS trả lời. GV: Cho học sinh nhận biết lại tên các ngón tay trên hai bàn tay để thuận tiện cho việc học gõ mười ngón. GV: hướng dẫn nguyên tắc di chuyển ngón tay để gõ hàng phím dưới. Giáo viên gõ làm mẫu trên sơ đồ bàn phím. Quy tắc gõ. Hướng dẫn học sinh cách gõ từng ngón tay vào phím chứa kí tự chữ cần thiết, ví dụ: muốn gõ chữ Z hãy tìm vị trí chữ Z trên bàn phím, xác định ngón út của tay trái (học sinh giơ ngón út của tay trái) và dùng ngón út của tay trái đưa xuống gõ (ấn) vào chữ Z.. Thực hành: GV hướng dẫn Nhắc lại cách gõ: -Đặt tay trên bàn phím: Các ngón tay vẫn đặt lên các phím xuất phát ở hàng cơ sở. -Cách gõ: Các ngón tay sẽ đưa xuống để gõ các phím hàng dưới như mô tả hình 53. b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn. Thực hành : Nháy đúp vào biểu tượng. Word Tập gõ các phím đã học. Gõ phím cách sau khi gõ 1 số phím. IV. Củng cố: Tóm tắt nội dung bài học.. Nội dung ghi bảng 1. Cách đặt tay trên bàn phím  Đặt tay trên bàn phím: Các ngón tay vẫn đặt lên các phím ở hàng cơ sở. 2.Cách gõ -. Các ngón tay sẽ đưa xuống để gõ các phím ở hàng dưới. Sau khi gõ xong một phím, phải đưa ngón tay về phím xuất phát tương ứng ở hàng cơ sở.. Tay trái: - Ngón út đưa xuống gõ phím: Z - Ngón áp đưa xuống gõ phím: X - Ngón giữa đưa xuống gõ phím: C - Ngón trỏ đưa xuống gõ phím: V và B Tay phải - Ngón trỏ đưa xuống gõ phím: N và M - Ngón giữa đưa xuống gõ phím: , - Ngón áp út đưa xuống gõ phím: . - Ngón út đưa xuống gõ phím: / -Quan sát hình 53 sách giáo khoa trang 47. -Sau khi gõ xong 1 phím phải đưa ngón tay trở lại phím xuất phát tương ứng ở hàng cơ sở.. -Mở máy tính chạy phần mềm Word Tập gõ bài thơ sau: Canh buom vang Cánh buom la canh buom vang Bay tu gian muop bay sang gian bau The roi chang biet bay dau Chi con tham tham mot mau troi xanh.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> V. Hướng dẫn về nhà: Học lần lượt theo các ngón tay. D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................................................... ............... Tuần Ngày soạn: ..................... Tiết Ngày dạy: …………. BÀI 4: EM TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG SỐ A. MỤC TIÊU - Học sinh nắm được cách gõ hàng phím số - Đặt đúng ngón tay tại hàng cơ sở. - Rèn kĩ năng học gõ mười ngón. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, SGK. Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số 3A. Vắng. 3B II. Kiểm tra bài cũ. - ?Cách di chuyển ngón tay gõ hàng phím cơ sở III. Bài mới: Hoạt động của thầy - trũ GV: ? Nêu quy tắc gõ các phím ở hàng trên. - HS trả lời GV: Nhận xét Rút ra kl: Cách gõ các phím ở hàng số giống với cách gõ các phím ở hàng trên. Chỉ khác ở chỗ với hàng số chúng ta cần vươn tay cao hơn. GV: hướng dẫn chi tiết nguyên tắc di chuyển ngón tay để gõ hàng phím hàng số. Vì đây là hàng phím cao nhất trong khu vực phím chính. Giáo viên gõ làm mẫu trên sơ đồ bàn phím. Quy tắc gõ. Hướng dẫn học sinh cách gõ từng ngón tay. Nội dung ghi bảng 1.Cách đặt tay trên bàn phím  Đặt tay trên bàn phím: Các ngón tay vẫn đặt lên các phím ở hàng cơ sở. 2.Cách gõ -. Các ngón tay sẽ vươn ra để gõ các phím ở hàng số. Sau khi gõ xong một phím, phải đưa ngón tay về phím xuất phát tương ứng ở hàng cơ sở.. Tay trái:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> vào phím ví dụ: muốn gõ phím số 1 hãy tìm vị trí số 1 trên khu vực chính của bàn phím, xác định ngón út của tay trái (học sinh giơ ngón út của tay trái) và dùng ngón út của tay trái vươn lên gõ (ấn) vào phím số 1.. - Ngón út vươn lên gõ phím: 1 - Ngón áp út vươn lên gõ phím: 2 - Ngón giữa vươn lên gõ phím: 3 - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: 4 và 5 Tay phải - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: 6 và 7 - Ngón giữa vươn lên gõ phím: 8 - Ngón áp út vươn lên gõ phím: 9 - Ngón út vươn lên gõ phím: 0. IV. Củng cố: Tóm tắt nội dung bài học. V. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc bài để chuẩn bị tốt cho bài thực hành D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần Tiết. Ngày soạn: ………... Ngày dạy: …………. ÔN TẬP GÕ PHÍM. A. MỤC TIÊU - HS Biết cách vươn ngón tay lên để gõ các phím hàng trên, đưa tay xuống gõ các phím hàng dưới, sau đó đưa ngón tay về đúng vị trí các phím hàng cơ sở để gõ. - Yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh - Rèn kĩ năng gõ, tính chăm chỉ, khả năng phán đoán - Phát huy tính độc lập. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy. Học sinh: Kiến thức C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số 3A. Vắng. 3B II. Kiểm tra bài cũ: a. Kiểm tra an toàn phòng máy. Kiểm tra lại lần cuối tình trạng họat động của các thiết bị điện, máy móc. b. Bố trí vị trí thực hành. GV phân công vị trí thực hành cho từng học sinh và yêu cầu các em ngồi đúng vị trí thực hành. III. Bài thực hành: 1. Kiến thức cần nhớ - Quy tắc gõ 10 ngón, quy tắc gõ hang phím trên, hàng phím dưới 2. Nội dung thực hành Hoạt động của thày - trò Nội dung - YCHS khởi động PM, và luyện *.Khởi động MARIO gõ theo mẫu của PM - Nháy đúp vào biểu tượng PM ở màn hình nền *. Luyện tập chính xác theo mẫu GV hướng dẫn học sinh gõ với Thực hành: phần mềm Mario a. Chọn bài Tập gõ các phím ở 3 hàng phớm GV làm mẫu để học sinh quan sỏt. B1: Nháy chuột tại mục Lessons. B2: Nháy chuột tại mục Add Bottom Row Hs thực hành. B3: Nháy chuột lên khung tranh số 1. GV quan sỏt học sinh thực hành, b. Tập gõ kịp thời uốn nắn những lỗi sai mà Lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi của Mario. học sinh thường gặp phải. Chú ý: HS gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới GV giải đỏp cỏc thắc mắc của học màn hình. sinh. c. Kết quả Sau khi gõ hết thời gian quy định, trên màn hình sẽ hiện bảng thông báo..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Keys Typed: Số phím đã gõ Errrors: Số phím gõ sai. d. Tiếp tục hoặc kết thúc. Nháy chuột lên ô Next để luyện tập tiếp Nháy chuột lên ô Menu để quay về màn hình chính. Nhấn phím ESC nếu muốn kết thúc bài tập gõ giữa chừng. IV. Củng cố: - Cách khởi động và thoát khỏi phần mềm - Màn hình chính của PM V. Hướng dẫn về nhà. - Thông báo nội dung bài học sau: “Tập gõ các phím ở hàng dưới” D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ................................................ Tuần Tiết. Ngày soạn: ............... Ngày dạy: …………. EM TẬP VẼ BÀI 1: TẬP TÔ MÀU.. A. MỤC TIÊU - Học sinh nhận biết được biểu tượng phần mềm đồ hoạ Paint trên màn hình. - Nhận biết hộp công cụ hộp màu - Thực hành tô màu theo mẫu - Rèn khả năng quan sát, thao tác sử dụng chuột. - Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học B. ĐỒ DÙNG.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan, phòng máy. Học sinh: đủ đồ dùng học tập C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Vắng 3A 3B 3C II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới Hoạt động của thầy- trò Nội dung GV: 1. Khởi động paint: Với môn Mĩ thuật các em đã được làm quen với một công cụ dùng để vẽ hình. Ngoài giấy, bút vẽ, màu vẽ... để các em vẽ Nháy đúp chuột lên biểu tượng trên giấy ra các em còn có thể vẽ những hình (hộp bút) trên màn hình nền. mình yêu thích trên máy vi tính với các phần Màn hình Paint mềm đồ hoạ hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về một phần mềm đồ hoạ trong máy vi tính: Paint. Paint (đọc là pên) là phần mềm vẽ hình đơn giản. Paint giúp ta tập tô màu, tập vẽ mà không cần giấy mực. GV: Em hãy nêu các bước tô màu cho hình vẽ? (vẽ trên giấy) HS: trả lời. GV: Tụ màu là thao tỏc đầu tiên khi học vẽ. Tụ màu trong Paint giỳp cỏc em luyện tập kỹ 2. Làm quen với hộp màu năng kớch chuột, chọn màu sắc để tụ cho cỏc Hộp màu nằm ở phía dưới màn hình bức tranh vẽ sẵn thờm sinh động, đồng thời của paint. giỳp cỏc em học mụn khỏc như Toỏn. Hai ô bên trái hộp màu cho ta biết màu vẽ và màu nền. Màu vẽ thường được dùng để vẽ các Để tô màu em dùng công cụ để tô màu đường như: đường thẳng, đường cong. -Nháy chuột để chọn công cụ Màu nền thường được dùng để tô màu -Nháy chuột chọn màu tô cho phần bên trong của một hình. Để chọn màu vẽ ta nháy nút trái chuột lên một ô màu trong hộp màu. -Nháy chuột vào vùng muốn tô màu Để chọn màu nền: nháy nút phải chuột lên một ô màu trong hộp màu. 3. Tô màu Để tô màu ta dùng công cụ: Tô màu Các bước thực hiện B1: Nháy chuột chọn công cụ Tô màu.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> trong hộp công cụ B2: Nháy chuột chọn màu tô B3: Nháy chuột vào vùng muốn tô màu. Chú ý: Nếu tô nhầm, hãy nhấn giữ tổ hợp phím Ctrl + Z để lấy lại hình trước đó và tô lại.. -Chú ý: Nếu tô nhầm hãy nhấn giữ phím Ctrl và gõ phím Z để lấy lại hình trước đó và tôi lại. GV hướng dẫn. Thực hành tô màu :. Thực hành: TH1: chọn các màu vẽ, màu nền khác nhau và quan sát sự thay đổi trong hộp màu. TH2: Mở tệp Tomau1.bmp để tô màu đỏ cho phần bên trong của hình tròn.. TH3: Mở tệp Tomau2.bmp để tô màu cho ngôi nhà theo mẫu..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TH4: Mở tệp Tomau3.bmp để tô màu theo mẫu.. TH5: Mở tệp Tomau4.bmp để tô màu theo mẫu.. Trò chơi:. Thi vẽ tranh đơn giản giữa các nhóm( vẽ hình tròn , hình vuông). IV. Củng cố Nhận xét ưu, nhược điểm. V. Hướng dẫn về nhà Xem kĩ lại các bài đã học D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ..............

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ...................................................................................................................................................... ............. . Tuần Tiết. Ngày soạn: .............. Ngày dạy: …………. EM TẬP VẼ BÀI 2: TÔ MÀU BẰNG MÀU NỀN. A. MỤC TIÊU - Học sinh nhận biết mở/đóng phần mềm đồ hoạ Paint trên màn hình. - Nhận biết hộp công cụ hộp màu, biết chọn màu vẽ, màu nền. - Thực hành tô màu theo mẫu -Rèn kỹ năng sử dụng chuột -Giáo dục học sinh quan sát. - Rèn tính cẩn thận, tư duy sáng tạo, yêu thích môn học. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan, phòng máy. Học sinh: Đủ đồ dùng học tập C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Vắng 3A 3B 3C.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> II. Kiểm tra bài cũ: HS: Nêu các bước tô màu bằng màu vẽ? GV nhận xét, bổ sung, cho điểm. III. Bài mới Hoạt động của thầy a. Hoạt động 1: Giảng bài. Trong các bài thực hành trước, em đã dùng màu vẽ để tô màu bằng nút trái chuột. -ghi bài Em cũng có thể dùng màu nền để tô bằng cách sử dụng nút phải chuột. Các bước thực hiện như sau: B1: Chọn công cụ B2: Nháy nút phải chuột chọn màu tô B3: Nháy nút phải chuột vào vùng muốn tô màu. Chú ý: Nếu tô nhầm, hãy nhấn giữ tổ hợp phím Ctrl + Z để lấy lại hình trước đó và tô lại. Để chọn nhiều màu khác nhau em vào: Colors --> Edit Colors. Hoạt động của trò. b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn. Thực hành tô màu :. Thực hành: TH1: Làm lại các bài thực hành tô màu trong bài 1, nhưng sử dụng nút phải chuột để tô màu bằng màu nền. TH1: Mở tệp Tomau5.bmp và Tomau6.bmp để tô màu theo mẫu..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> IV. Củng cố Nhận xét ưu, nhược điểm. V. Hướng dẫn về nhà Học lại cách sử dụng các công cụ tô màu D. NHẬN XÉT: ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ..............

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần Tiết. Ngày soạn: ................. Ngày dạy: …………. EM TẬP VẼ BÀI 3: VẼ ĐOẠN THẲNG. A. MỤC TIÊU - Học sinh biết sử dụng công cụ Đường thẳng vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản.. để vẽ các đoạn thẳng với màu và nét. - Học sinh biết sử dụng công cụ đường thẳng để vẽ các đoạn thẳng với màu và nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản mà lại rất dẹp theo ý muốn và sự sáng tạo của các em. - Rèn tính cẩn thận, tư duy sáng tạo, yêu thích môn học. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, phòng máy. Học sinh Đủ dụng cụ học tập C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Vắng 3A 3B 3C II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới Hoạt động của thầy a. Hoạt động 1: Giảng bài. Các bước thực hiện -Chọn công cụ đường thẳng. Hoạt động của trò -ghi bài trong hộp.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> công cụ. -Chọn màu vẽ -Chọn nét vẽ phía dưới hộp công cụ( hình bên). -Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối của -Quan sát -Chú ý: Nếu tô nhầm hãy nhấn giữ phím đoạn thẳng. Ctrl và gõ phím Z để lấy lại hình trước đó và tôi lại. b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn. -Muốn vẽ các đoạn nằm ngang hoặc Thực hành dùng công cụ để vẽ tam giác, thẳng đứng em nhấn giữ phím Shift cái thang theo mẫu : trong khi kéo thả chuột.. Thực hành: TH1: Dùng công cụ để vẽ tam giác Hướng dẫn: B1: Chọn công cụ B2: Chọn màu vẽ và nét vẽ B3: Vẽ ba đoạn thẳng nối với nhau.. TH2: Dùng công cụ để vẽ cái thang theo mẫu Hướng dẫn: B1: Vẽ hai chân thang B2: Vẽ các đoạn thẳng giữa hai chân thang để tạo các bậc thang. TH3: Dùng công cụ Đường thẳng để vẽ ngôi nhà theo mẫu sau:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> IV. Củng cố Nhận xét ưu, nhược điểm. V. Hướng dẫn về nhà Học lại cách sử dụng các công cụ tô màu D. NHẬN XÉT: ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... .............. Tuần Tiết. Ngày soạn: ................. Ngày dạy: …………. TẨY XOÁ HÌNH. A MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Học sinh biết sử dụng công cụ tẩy xoá hình, tẩy xoá một vùng nhỏ trên hình đã vẽ và biết cách sử dụng công cụ Chọn và Chọn tự do để xoá một vùng lớn. -Rèn kỹ năng sử dụng kết hợp phím và chuột -Giáo dục học sinh tính kiên trì, chăm chỉ. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án + Máy vi tính. 2. HS: Sách vở + Đồ dùng học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: I. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Vắng 3A 3B 3C II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới Giới thiệu + Ghi đầu bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giảng bài. -Xoá hình là công việc không thể thiếu trong -ghi bài quá trình vẽ hình. Trong phần này em sẽ được -Quan sát học Tẩy và cách xoá hình. Hình 73_trang 62 -Các bước tiến hành tẩy một vùng trên hình: +Chọn công cụ Tẩy trong hộp công cụ +Chọn kích thước của tẩy ở phía dưới hộp -Chú ý: Vùng bị tẩy sẽ bị chuyển sang màu nền hiện thời. Trong Paint màu nền ban đầu là màu trắng. Ta có thể thay đổi màu nền bằng cách nháy nút phải chuột công cụ và ô màu trong hộp màu. +Nháy hoặc kéo thả chuột trên phần hình cần tẩy. GV hướng dẫn. Chọn một phần hình vẽ : Chọn 1 phần hình vẽ để xoá hay di chuyển hình vẽ đó. Paint có 2 công cụ chọn : a.Công cụ chọn Công cụ này để chọn 1 phần hình chữ nhật. Các bứơc thực hiện : +Chọn công cụ trong hộp công cụ +Kéo thả chuột từ 1 góc của vùng cần chọn đến góc đối diện của vùng đó. Vùng đã chọn được đánh dấu = hình chữ nhật có cạnh và hình nét đứt như hình bên b.Công cụ chọn tự do : Công cụ này dùng để chọn 1 vùng có hình dạng tuỳ ý..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Các bứơc thực hiện: +Chọn công cụ trong hộp công cụ +Kéo thả chuột bao quanh vùng cần chọn, càng sát biên vùng cần chọn càng tốt. Khi kéo sát có hình dạng như hình bên nhưng khi nhả tay ra ta cũng có hình nét đứt nhưng thực chất là vùng được chọn có dạng như ta kéo thả chuột. Giảng bài. -Xoá một vùng trên hình: Các bước thực hiện: +Dùng công cụ hay công cụ một phần vùng chọn cần xoá. +Nhấn phím Delete trên bàn phím GV hướng dẫn. Thực hành:. -ghi bài -Quan sát để chọn Chú ý: Vùng bị xoá sẽ chuyển sang màu nền.. T1: Mở tệp hình có sẵn trong máy để tập xoá hình:. T2: Mở tệp hình có sẵn trong máy có nhiều hình giống nhau, em hãy xoá bớt 1 số hình đi.. IV. Củng cố.. vùng được chọn. -Mở chương trình Paint.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tóm tắt ý chính. V. Hướng dẫn về nhà. Học kĩ bài D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... .............. Tuần: Tiết:. Ngày soạn : .................../ Ngày dạy: …………...... DI CHUYỂN HÌNH. A. Mục tiêu Học xong bài này HS: - Biết cách chọn hình vẽ, di chuyển hình vẽ đến nơi cần thiết - Rèn kĩ năng sử dụng chuột kết hợp với bàn phím - Tạo hứng thú, sự yêu thích môn học. B. Đồ dùng Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan. Học sinh: Đủ dụng cụ học tập C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Vắng 3A 3B 3C II. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách sử dụng công cụ tẩy III. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoạt động của thầy và trò GV: Đôi khi vẽ hình ta không muốn hình vừa vẽ ở vị trí đó nữa mà di chuyển đến vị trí thích hợp hơn, không phải vẽ lại, ta làm thế nào? Trên hình vẽ có thể có những phần giống hệt nhau. Để vẽ được các phần giống nhau, ta phải lặp lại các thao tác vẽ nhưng rất khó có kết quả như ý muốn, và lại tốn nhiều thời gian. Vậy làm thế nào? Paint: giúp ta thực hiện các thao tác ấy một cách đơn giản và nhanh chóng. Để có thể thực hiện các thao tác ấy trước hết chúng ta phải biết cách chọn phần hình vẽ .. Nội dung ghi bảng 1. Chọn phần hình vẽ:  Kích chọn công cụ. hoặc công. cụ  Rê chuột quanh hình cần chọn, một hình chữ nhật với các nét rời bao quanh hình vẽ. Chúng ta gọi đó là hình cắt (CutOut) 2. Di chuyển hình B1: Chọn phần hình vẽ cần di chuyển B2: Đặt trỏ chuột vào hình vừa chọn, nhấn nút trái. Giữ nguyên tay nhấn chuột, rê hình tới vị trí mới. Thả nút chuột. B3: Kích chuột ngoài hình vẽ để dán hình cắt tại vị trí mới.. Các bước thực hiện : +Dùng công cụ Chọn và Chọn tự do để chọn 1 vùng bao quanh phần hình định di chuyển. -Quan sát hình 79 sách giáo khoa trang 65 +Đưa con trỏ chuột vào vùng được chọn và kéo thả chuột tới vị trí mới. +Nháy chuột bên ngoài vùng chọn để kết thúc. Thực hành : Tập di chuyển các hình có sẵn trong máy. IV. Củng cố. Tóm tắt ý chính. V. Hướng dẫn về nhà. D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ..............

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... .............. Tuần Tiết. Ngày soạn: .................. Ngày dạy: …………. ÔN TẬP CUỐI KÌ I. I. MỤC TIÊU: -Ôn lại những kiến thức đã học trong học kì một và vận dụng làm những bài thực hành trên máy tính. - Phát huy tính độc lập, tư duy logic, hoạt động nhóm. - Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án + Máy vi tính. 2. HS: Sách vở + Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1.Ổn định tổ chức: Lớp Sĩ số Vắng 3A 3B 3C 2. Kiểm tra: Sách vở + đồ dùng học tập 3. Giảng bài mới: Giới thiệu + Ghi đầu bài. Hoạt động của thầy a. Hoạt động 1: Giảng bài. -Các bộ phận chính của máy tính để bàn ?. Hoạt động của trò. -Máy tính có 4 bộ phận chính : +Màn hình +Thân máy +Chuột -Làm việc với máy tính +Bàn phím -Bàn phím máy tính gồm những hàng phím -Khu vực chính của hàng phím : nào ? + hàng phím số + hàng phím trên + hàng phím cơ sở + hàng phím dưới -Tìm hiểu về chuột máy tính... + hàng phím cách -Các trò chơi đã học -Tập gõ phím bằng 10 ngón.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn. Thực hành : -Tập đánh máy 10 ngón : Em hãy đánh một bài thơ mà em biết -Vẽ tranh : +Em tập tô màu, đổ màu +Tập xoá tranh +Vẽ hình đơn giản +Di chuyển hình vẽ..... IV. Củng cố: V. Hướng dẫn về nhà. Nhận xét & đánh giá: Giáo viên nhận xét về tiết học. Tuần Tiết. Ngày soạn: .................. Ngày dạy: …………. KIỂM TRA HỌC KÌ I. A. MỤC TIÊU - Đánh giá kết quả học tập của học sinh - Củng cố lại kiến thức đã học - Rèn tính cẩn thận, khả năng trình bày.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, đề kiểm tra Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số 3A. Vắng. 3B 3C II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Đề bài Câu 1: Em hãy viết các chữ ở hàng cơ sở theo thứ tự từ trái sang phải. Câu 2: Điền Đ vào ô vuông cuối câu đúng nghĩa và S vào ô vuông cuối câu sai nghĩa dưới đây: a. Máy tính giúp em học làm toán, học vẽ b. Em không thể chơi trò chơi trên máy tính c. Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè. d. Có nhiều loại máy tính khác nhau. Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để được câu hoàn chỉnh. a. Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng giống như………………………… b. Kết quả làm việc của máy tính hiện ra trên………………………………………. c. Em điều khiển máy tính bằng……………………………………………………. Câu 4: Em hãy thay các từ gạch chân bằng các từ đúng nghĩa. a. Máy tính làm việc rất chậm chạm. b. Máy tính luôn cho kết quả không chính xác. Câu 5: Điền các chữ cái vào ô tương ứng. a. b. c. d. e. f. a. Phím chữ cuối cùng của hàng phím dưới. b. Phím chữ đầu tiên của hàng cơ sở. c. Phím thứ sáu của hàng phím trên. d. Phím nằm giữa các phím R và Y e. Phím chữ thứ ba của hàng phím trên tính từ bên phải. f. Phím chữ thứ hai của hàng phím dưới tính từ bên phải g. Phím chữ nằm giữa hai phím có gai và cạnh phím có gai bên phải. Đáp án và thang điểm Câu 1(2đ): A S D F G H J K L ; Câu 2(1đ): a, b, c: Đ d: S Câu 3(2đ): a. màn hình ti vi b. màn hình c. chuột. g..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Câu 4(2đ) a: rất nhanh b: chính xác Câu 5(3đ): M A Y. T I N Đề 2 Câu 1: Lên lớp 3 em có thêm người bạn mới là: A. Chiếc máy tính. B. Chiếc cặp sách. D. Cây bút. Câu 2: Máy tính để bàn gồm mấy bộ phận ? A. 4 C. 3 B. 2 D. 1. Câu 3: Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra ở: A. Màn hình. C. Chuột. B. Bàn phím. D. Phần thân máy. Câu 4: Nếu thường nhìn gần màn hình em dễ bị: A. Ho. C. Sổ mũi. B. Cận thị. D. Đau cổ tay. Câu 5: Quyển truyện cho em thông tin dạng: A. Văn bản. C. Hình ảnh. B. Âm thanh. D. Âm thanh, hình ảnh. Câu 6: Hàng phím để làm mốc cho việc đặt các ngón tay: A. Hàng phím số. C. Hàng phím trên. B. Hàng phím cơ sở. D. Hàng phím dưới. Câu 7: Hai phím có gai ở hàng phím cơ sở: A. S, H. C. D, L. B. D, K. D. F, J. Câu 8: Khởi động trò chơi Sticks nháy đúp chuột vào biểu tượng: A. B. C. Câu 9: Để bắt đầu lượt chơi mới em nhấn phím: A. F1 B. F2 C. F3. Câu 10: Hàng phím cơ sở gồm các phím: A. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0 C. Z, X, C, V, B, N, M, ,< , .>, /? B. Q, W, E, R, T, Y, U, I, O, P D. A, S, D, F, G, H, J, K, L, ; Câu 11: Biểu tượng để mở chương trình soạn thảo văn bản Word: A.. C.. B. D. Câu 12: Phần mềm luyện gõ MARIO đọc là: A. Ma – rí - ô. C. Mà - ri – o. B. Ma – ri – o. D. Ma – ri - ô. Câu 13: Nút NEXT trong phần mềm MARIO có tác dụng: A. Quay về màn hình chính. C. Thoát khỏi phần mềm. B. Để luyện tập tiếp. Câu 14: Biểu tượng để mở phần mềm Paint (vẽ) là: A.. B.. C.. H.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Câu 15: Để tô màu em dùng công cụ: A. B. C. Câu 16: Để chọn màu vẽ trong hộp màu em cần: A. Nháy nút chuột phải. C. Nháy nút trái chuột. B. Nháy đúp nút trái chuột. D. Nháy đúp nút trái chuột. Câu 17: Để chọn màu nền trong hộp màu em cần: A. Nháy nút chuột phải. C. Nháy nút trái chuột. B. Nháy đúp nút trái chuột. D. Nháy đúp nút trái chuột. Câu 18: Muốn vẽ đoạn thẳng nằm ngang hoặc đoạn thẳng đứng, em nhấn giữ phím: A. Ctrl. C. Shift. B. Alt. D. Delete. Câu 19: Công cụ để tẩy một vùng trên hình: A. B. C. Câu 20: Nút lệnh đóng chương trình khi kết thúc công việc: A. Câu Đáp án đúng. B. 1. 2. 3. 4. 5. 6. C. 7. 8. 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20. A A A B A B D C B D. C. D. B. A. B. C. A. C. A. B. IV. Củng cố: V. Hướng dẫn về nhà. D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tuần Tiết. Ngày soạn: .................... Ngày dạy: …………. VẼ ĐƯỜNG CONG. A. MỤC TIÊU: Học sinh biết sử dụng công cụ đường cong. để vẽ các cung đường cong một phía.. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. GV: Giáo án + Máy vi tính. 2. HS: Sách vở + Đồ dùng học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1.Ổn định tổ chức: Lớp Sĩ số 3A. Vắng. 3B 3C 2. Kiểm tra: Sách vở + đồ dùng học tập 3. Giảng bài mới: Giới thiệu + Ghi đầu bài Hoạt động của thầy a. Hoạt động 1: Giảng bài. Các bước thực hiện : -Chọn công cụ Đường cong trong hộp công cụ. -Chọn màu vẽ, nét vẽ. -Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối của đường cong. Một đoạn thẳng được tạo ra. -Đưa con trỏ chuột lên đoạn thẳng. Nhấn giữ và kéo nút trái chuột để uốn cong đoạn thẳng, tới khi vừa ý thả chuột và nháy chuột lần nữa. b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn. Thực hành : Làm bài thực hành : T1. Vẽ con cá theo các bước : -Chọn công cụ. và vẽ 1 đường cong:. Hoạt động của trò -ghi bài. Làm bài thực hành trên Paint:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> -Vẽ đường cong thứ 2 có hướng cong ngược với đường cong thứ nhất.. - Dùng công cụ sau đó tô màu.. để vẽ đuôi, vây và mắt cá.. IV. Củng cố: Tập vẽ tranh con cá V. Hướng dẫn về nhà: Giáo viên nhận xét về tiết học D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tuần Tiết. Ngày soạn: .................... Ngày dạy: …………. SAO CHÉP MÀU TỪ MÀU CÓ SẴN. I. MỤC TIÊU: Học sinh biết sử dụng công cụ sao chép màu và công cụ Tô màu trên hình để tô màu cho một phần hình khác. Học sinh làm quen với cách đổ màu và lấy màu. Tạo cho các em vẽ đẹp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Lớp Sĩ số Vắng 3A. để lấy 1 màu có sẵn. 3B 3C 2. Kiểm tra: Trả lời :. Các bước vẽ 1 đường cong ?. -Chọn công cụ Đường cong trong hộp công cụ. -Chọn màu vẽ, nét vẽ. -Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối của đường cong. Một đoạn thẳng được tạo ra. -Đưa con trỏ chuột lên đoạn thẳng. Nhấn giữ và kéo nút trái chuột để uốn cong đoạn thẳng, tới khi vừa ý thả chuột và nháy chuột lần nữa. 3. Giảng bài mới: Giới thiệu + Ghi đầu bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Hoạt động 1: Giảng bài. Các bước thực hiện : -ghi bài Bước 1 : Chọn công cụ Sao chép màu -Quan sát trong hộp công cụ. Bước 2 : Nhấn chuột lên phần hình vẽ có mầu cần sao chép. Bước 3 : Chọn công cụ Tô màu Bước 4: Nháy chuột lên nơi cần tô màu bằng màu vừa sao chép. b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn. Thực hành : Làm bài thực hành trên Paint: Dùng các công cụ Sao chép màu và Tô màu. để tô màu ngôi nhà:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> IV. Củng cố: Tóm tắt lại bài V. Hướng dẫn về nhà. D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ................................................ Tuần Tiết. Ngày soạn: .................... Ngày dạy: …………. THỰC HÀNH. I. MỤC TIÊU: -Học sinh nhận biết được biểu tượng Paint, vị trí hộp màu. - Biết khởi động và thoát khỏi Paint. -Biết tô màu theo mẫu..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> -Bước đầu biết sao chép, di chuyển, tẩy xoá, ghép hình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Lớp Sĩ số 3A. Vắng. 3B 3C 2. Kiểm tra: sách vở +đồ dùng 3. Giảng bài mới: Giới thiệu + Ghi đầu bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy GV Giảng bài.. Hoạt động của trò. Để chọn màu vẽ ta nháy nút trái chuột lên Để chọn màu vẽ và màu nền ta làm như thế 1 ô màu trong hộp màu. nào ? Để chọn màu nền ta nháy nút phải chuột lên 1 ô màu trên hộp màu. GV hướng dẫn. Thực hành : Tập đổ màu vào các hình có sẵn trong máy, Làm bài thực hành trên Paint: hoặc các em đổ màu lên các hình tròn, hình vuông do các em vẽ :. Thực hành Thực hành vẽ đoạn thẳng :. GV Giảng bài. Để tẩy xoá hình ta làm như thế nào?. +Chọn công cụ Tẩy trong hộp công cụ +Chọn kích thước của tẩy ở phía dưới. hộp công cụ.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> +Nháy hoặc kéo thả chuột trên phần hình cần tẩy. GV hướng dẫn. Thực hành : Tập xoá các hình có sẵn trong máy tính. Làm bài thực hành trên Paint:. Hoạt động : Thực hành xoá 1 vùng trên hình : Ta dùng các công cụ chọn để chọn vùng cần xoá rồi bấm vào nút Delete. GV Giảng bài. Để di chuyển hình vẽ ta làm như thế nào ?. GV hướng dẫn. Thực hành : Di chuyển hình vẽ. C¸c bíc thùc hiÖn : +Dïng c«ng cô Chän. để chọn 1 vùng bao quanh phần hình định di chuyển. +Đa con trỏ chuột vào vùng đợc chọn và kÐo th¶ chuét tíi vÞ trÝ míi. +Nháy chuột bên ngoài vùng chọn để kết thóc. Lµm bµi thùc hµnh trªn Paint:. c. Hoạt động3 : Di chuyển hình :. Hoạt động : Giảng bài.. vµ Chän tù do. Các bước thực hiện :.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Để vẽ đường cong ta làm như thế nào?. Hoạt động : GV hướng dẫn. Để sao chép màu từ màu có sẵn ta làm thế nào ?. : Thực hành. -Chọn công cụ Đường cong trong hộp công cụ. -Chọn màu vẽ, nét vẽ. -Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối của đường cong. Một đoạn thẳng được tạo ra. -Đưa con trỏ chuột lên đoạn thẳng. Nhấn giữ và kéo nút trái chuột để uốn cong đoạn thẳng, tới khi vừa ý thả chuột và nháy chuột lần nữa. Trả lời: Các bước thực hiện : Bước 1 : Chọn công cụ Sao chép màu trong hộp công cụ. Bước 2 : Nhấn chuột lên phần hình vẽ có mầu cần sao chép. Bước 3 : Chọn công cụ Tô màu Bước 4: Nháy chuột lên nơi cần tô màu bằng màu vừa sao chép. -Mở phần mềm Paint để vẽ đường cong và sao chép màu :. IV. Củng cố: Tóm tắt lại bài V. Hướng dẫn về nhà. Nhận xét tiết thực hành D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ................................................ Tuần Tiết. Ngày soạn: .................... Ngày dạy: …………. EM TẬP SOẠN THẢO BÀI 1: BƯỚC DẦU SOẠN THẢO. A. MỤC TIÊU - Học sinh bước đầu làm quen với phần mềm soạn thảo văn bản word. - Hiểu được thế nào là soạn thảo văn bản. - Qua bài học giúp các em yêu thích môn học hơn. - Rèn tính cẩn thận, phát triển tư duy. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan. Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: Lớp. Sĩ số. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 3A 3B 3C II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Giáo viên đặt vấn đề: Các em đã soạn thảo bao giờ chưa? Hằng ngày, các em chép bài trên lớp, làm bài tập ở nhà, viết báo tường, viết thư cho bạn, .........Như thế là các em đã soạn thảo văn bản rồi! Em đã tập sử dụng bàn phím để gõ chữ, đó là thao tác soạn thảo trên máy tính. Bây giờ các em sẽ tập soạn thảo văn bản chữ Việt trên máy tính. Hoạt động của Thầy – trò Nội dung ghi bảng GV: 1. Phần mềm soạn thảo: Trong chương này các em sẽ học - Word là phần mềm soạn thảo được dùng phổ biến tại soạn thảo bằng phần mềm soạn thảo Việt Nam. Word. - Để khởi động Word ta nháy đúp chuột (nháy chuột Word là phần mềm soạn thảo được nhanh hai lần liên tiếp)lên biểu tượng W trên màn hình dùng phổ biến tại Việt Nam. nền. Vậy làm thế nào để ta có thể soạn - Vùng trắng lớn ở giữa là vùng soạn thảo. Nội dung thảo được? soạn thảo sẽ xuất hiện trong vùng này. Ta phải mở word hay còn gọi là khởi động word. Vậy mở word như thế nào? 2. Soạn thảo Soạn thảo trên máy tính nghĩa là - Soạn thảo trên máy vi tính là: Gõ các chữ hay kí hiệu sao? từ bàn phím. Ta làm thế nào? - Trên vùng soạn thảo có một vạch đứng nhấp nháy, Soạn thảo trên máy tính có khác gì đó là con trỏ soạn thảo. so với soạn thảo văn bản thông (Khi gõ phím chữ hoặc kí hiệu tương ứng sẽ xuất hiện thường ta vẫn làm như viết thư, viết tại vị trí của con trỏ soạn thảo.) bài không? - Các phím sau đây có vai trò đặc biệt trong soạn thảo: Trong một đoạn văn bản, word tự - Phím Enter để xuống dòng và bắt đầu một đoạn văn động xuống dòng khi con trỏ soạn bản mới. thảo sát lề phải, không còn chỗ cho - Nhấn các phím mũi tên để di chuyển con trỏ soạn chữ mới được gõ vào. thảo trong văn bản: sang phải (->), sang trái (<-), lên trên (), xuống dưới (). Chú ý: Ta có thể di chuyển và nháy chuột để đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí bất kì trong văn bản. IV. Củng cố: Tóm tắt lại bài Chú ý: Thao tác khởi động word. Nháy chuột hai lần liên tiếp nhưng phải nháy nhanh tay. Con trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào. V. Hướng dẫn về nhà. Học thuộc bài. D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................................................... ............... Tuần Ngày soạn: ...................... Tiết Ngày dạy: …………. EM TẬP SOẠN THẢO BÀI 2: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Ô, Ơ, Ư, Ê, Đ A. MỤC TIÊU - Học sinh biết được sự cần thiết phải có phần mềm gõ chữ Việt. - Học sinh biết cách gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt nhờ phần mềm Vietkey. - Rèn tư duy lôgic, khả năng phán đoán, phát triển năng lực lao động sáng tạo. - Giáo dục tính chăm chỉ, tạo hứng thú cho môn học. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan. Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: Lớp 3A. Sĩ số. Vắng. 3B II. Kiểm tra bài cũ: ?1 Để soạn thảo văn bản em dùng phần mềm gì ?2 Cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word. III. Bài mới: Hoạt động của Thầy – trò Nội dung ghi bảng GV: Cho HS quan sát bàn phím yêu 4. Gõ kiểu Telex. cầu 2hs tìm trên bàn phím các chữ a. Gõ các chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ đặc trưng của tiếng Việt như â, ư.. Muốn gõ các chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ em gõ HS: ko tìm thấy liên tiếp hai chữ theo quy tắc ở bảng sau: GV tiếp tục để HS tìm hiểu và liệt Để có chữ Em gõ kê các chữ khác của tiếng Việt ă aw không thể gõ được từ bàn phím. â aa Kết luận: Bàn phím máy tính được ê ee chuẩn hóa và chế tạo không phải cho ô oo mục đích gõ chữ Việt vì không có ơ ơ.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> đủ phím cho các nguyên âm tiếng Việt và các dấu thanh. Vì vậy muốn gõ được chữ Việt cần có phần mềm hỗ trợ. Nhờ có phần mềm đó ta có thể gõ đựơc chữ Việt bằng cách gõ hai phím liên tiếp. HS lên bảng thực hiện giống như ví dụ. ư uw đ dd Ví dụ: Để gõ hai chữ: Đêm trăng, em gõ như sau: Ddeem trawng. b. Gõ các chữ hoa Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ Muốn gõ các chữ hoa Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ em cũng gõ liên tiếp hai chữ hoa theo quy tắc tương tự như trên Để có chữ Em gõ Ă AW Â AA Ê EE Ô OO Ơ OW Ư UW Đ DD Ví dụ: Để gõ chữ MƯA XUÂN em gõ như sau: MUWA XUAN. IV. Thực hành: Trước khi thực hành GV hỏi và yêu cầu HS liệt kê những chữ đặc trưng (không có dấu thanh) của tiếng Việt không có bàn phím và ghi vào một cột (không cần đúng thứ tự như trong sách giáo khoa). Sau đó ghi cách gõ các phím ở cột bên cạnh (bên trái hoặc bên phải) và giữ nguyên trên bảng để học sinh tham khảo khi thực hành. Ngoài những cụm từ được chuẩn bị sẵn GV có thể tìm những cụm từ hay phát sinh trong giờ thực hành, phù hợp với lứa tuổi HS. Để tăng hứng thú cho HS GV dạy cho HS lưu vào đĩa. V. Củng cố: Tóm tắt lại bài Nhận xét, nêu ưu nhược điểm. VI. Hướng dẫn về nhà. Học thuộc bài. D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................................................... ............... Tuần 23+24 Ngày soạn: 7/01/2008 Tiết 45-48 Ngày dạy: …………. EM TẬP SOẠN THẢO BÀI 3: DẤU HUYỀN, DẤU SẮC, DẤU NẶNG, DẤU HỎI, DẤU NGÃ A. MỤC TIÊU - Học sinh biết cách gõ các từ có dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng, dấu hỏi, dấu ngã - Học sinh luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mười ngón tay..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Biết cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản. - Giáo dục tính chăm chỉ, sự hứng thú học tập. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan. Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: Lớp 3A. Sĩ số. Vắng. 3B II. Kiểm tra bài cũ: ?1 Để soạn thảo văn bản em dùng phần mềm gì ?2 Cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word. III. Bài mới: Hoạt động của Thầy – trò Nội dung ghi bảng GV: ngoài các chữ cái đặc trưng của 1. Quy tắc gõ chữ có dấu tiếng Việt là ă, â, ê, ô, ơ, ư và đ. Các Để gõ một từ có dấu thanh, em thực hiện theo quy từ có dấu thanh như: cộng, hoà, xã, tắc “Gõ chữ trước, gõ dấu sau”: chủ, .... cũng phải dùng phần mềm B1: Gõ hết các chữ trong từ. gõ chữ Việt. B2: Gõ dấu Để gõ các chữ có dấu chúng ta cũng 2. Gõ kiểu Telex. có một quy tắc gõ: Gõ chữ Được dấu GV nhấn mạnh quy tắc: Gõ chữ F dấu huyền trước, gõ dấu sau. S dấu sắc Gõ dấu ở cuối mỗi từ. J dấu nặng GV lấy ví dụ R dấu hỏi GV: gọi HS lên bảng lấy ví dụ X dấu ngã HS : Nhận xét Ví dụ Em gõ Kết quả GV đưa ra tình huống Hocj baif Học bài Em thử gõ từ boong kiểu telex trong Lanf gios mats làn gió mát chế độ gõ tiếng Việt? Vaangf trawng Vầng trăng Cho HS thử gõ liên tiếp gõ ba chữ o Quar vair Quả vải và đưa ra nhận xét? Dungx camr Dũng cảm Thoor caamr Thổ cẩm IV. Thực hành: GV cho HS thực hành gõ theo quy tắc gõ chữ trước gõ dấu sau để HS ghi nhớ 1. Thực hành gõ dấu nặng, dấu huyền Nắng chiều Đàn cò trắng Tiếng trống trường Chú bộ đội Chị em cấy lúa Em có áo mới.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Chị Hằng Học bài Mặt trời Bác thợ điện Gõ đoạn thơ sau: Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì Cọ xoè ô che nắng Râm mát đường em đi Hôm qua em đến trường Mẹ dắt tay từng bước Hôm nay mẹ lên nương Một mình em tới lớp Chim đùa theo trong lá Cá dưới khe thì thào Hương rừng chen hương cốm Em tới trường hương theo. 2. Thực hành gõ dấu hỏi dấu ngã Thẳng thắn Anh dũng Giải thưởng Ngẫm nghĩ Tuổi trẻ Cầu thủ Trò giỏi Sửa chữa Đẹp đẽ Dã ngoại Gõ đoạn văn sau: Rừng cây trong nắng Trong ánh nắng mặt trời vàng óng, rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi, tráng lệ. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. Từ trong biển lá xanh rờn, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời. Tiếng chim không ngớt vang vọng mãi lên trời cao xanh thẳm. V. Củng cố: Tóm tắt lại bài Nhận xét, nêu ưu nhược điểm. VI. Hướng dẫn về nhà. Học thuộc bài. D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ...................................................................................................................................................... ................................................ Tuần 25 + 26 Tiết 49-52. Ngày soạn: 9/01/2008 Ngày dạy: …………. LUYỆN GÕ. A. MỤC TIÊU - Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Vietkey và Word. - Gõ văn bản đơn giản và biết cách sửa văn bản với các phím xoá. - Giáo dục đức tính chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan, phòng máy. Học sinh: Kiến thức. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Vắng 3A 28 3B. 28. II. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách gõ chữ, gõ dấu. III. Bài mới GV làm mẫu sau đó cho học sinh thực hành: (có giấy phát tay cho học sinh) GV gọi học sinh lên thực hành. Tuỳ từng đối tượng học sinh mà giáo viên cho thực hành các mẫu khác nhau. GV thường xuyên quan sát nhắc nhở, giải đáp kịp thời các thắc mắc của học sinh đặc biệt với hs yếu cần sát sao, hướng dẫn chi tiết. Yêu cầu: Gõ đoạn văn bản sau: Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương Mịt mù khói toả ngàn sương Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh, nước biếc như tranh hoạ đồ. Mình về với Bác đường xuôi Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người. Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường Nhớ Người những sáng tinh sương Ung dung yên ngựa trên đường suối reo… Nhớ chân người bước lên đèo Người đi, rừng núi trông theo bóng người… Tố Hữu IV. Củng cố Nhận xét ưu, nhược điểm. V. Hướng dẫn về nhà Xem kĩ lại các bài đã học D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ..............

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tuần 27 + 28 Tiết 53-56. Ngày soạn: 12/01/2008 Ngày dạy: …………. ÔN TẬP. A. MỤC TIÊU - Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Vietkey và Word. - Gõ văn bản đơn giản và bước đầu biết cách trình bày văn bản - Giáo dục đức tính chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan, phòng máy. Học sinh: Kiến thức. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Vắng 3A 28 3B. 28. II. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách gõ chữ, gõ dấu. III. Bài mới Quy tắc gõ dấu thanh: Gõ phím dấu thanh ngay sau khi gõ xong các chữ của từ. Gõ kiểu telex: Gõ chữ Ta được S Dấu sắc F Dấu huyền R Dấu hỏi X Dấu ngã J Dấu nặng Aa â Ee ê Oo ô Dd đ Aw ă Ow ơ Uw ư GV làm mẫu sau đó cho học sinh thực hành: (có giấy phát tay cho học sinh) GV gọi học sinh lên thực hành. Tuỳ từng đối tượng học sinh mà giáo viên cho thực hành các mẫu khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> GV ôn lại những kiến thức cơ bản cho học sinh bằng cách đặt những câu hỏi tình huống trực tiếp xảy ra trong giờ thực hành. GV thường xuyên quan sát nhắc nhở, giải đáp kịp thời các thắc mắc của học sinh đặc biệt với hs yếu cần sát sao, hướng dẫn chi tiết. Yêu cầu: Gõ đoạn văn bản sau: Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong một vẻ yên tĩnh lạ lùng… Phía bên sông, xóm Cồn Hến nấu cơm chiều sớm nhất trong thành phố, thả khói nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước. Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sông nghe như rộng hơn… (Trích “Chiều trên Sông Hương”) Đồng quê Làng quê lúa gặt xong rồi Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng Chiều lên lặng ngắt bầu không Trâu ai no cỏ thả rông bên trời Hơi thu đã chạm mặt người Bạch đàn đôi ngọn đứng soi xanh đầm Luống cày còn thở sủi tăm Sương buông cho cánh đồng nằm chiêm bao Có con châu chấu phương nào Bâng khuâng nhớ lúa, đậu vào vai em…… IV. Củng cố Nhận xét ưu, nhược điểm. V. Hướng dẫn về nhà Xem kĩ lại các bài đã học D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ..............

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tuần: 33 Tiết: 65-66. Ngày soạn : 21/1/2008 Ngày dạy: …………...... THỰC HÀNH: DI CHUYỂN VÀ SAO CHÉP HÌNH. A. MỤC TIÊU - Học sinh biết cách di chuyển và sao chép hình. - Biết cách kết hợp các bước với nhau hợp lý. - Rèn tính làm việc độc lập, phát triển tính sáng tạo, tư duy logic B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan, phòng máy. Học sinh: Kiến thức đã học C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Vắng 3A 3B II. Kiểm tra bài cũ: - GV: Nhắc nhở, quán triệt hs thực hiện theo đúng nội quy. - Kiểm tra các thiết bị điện lần cuối cùng. III. Bố trí vị trí thực hành: GV phân công vị trí thực hành cho từng hs. IV. Bài thực hành: 1. Các kiến thức cần nhớ. ? Khởi động paint. ? Các bước chọn phần hình vẽ ? Các bước di chuyển và sao chép hình 2. Nội dung thực hành TH1: Ghép các mảnh hình I, II, III, IV lại thành ngôi nhà theo mẫu. Các bước: 1. Tạo hình cắt quanh mảnh I. 2. Di chuyển hình cắt tới vị trí I theo mẫu. 3. Lặp lại hai bước trên cho các hình cắt II, III, IV ( hình 3.4).

<span class='text_page_counter'>(69)</span> TH2: Sao chép một quả táo thành hai quả. Các bước: 1. Tạo hình cắt chữ nhật quanh quả táo mẫu. 2. Giữ Ctrl, rê hình cắt sang bên cạnh thành quả táo thứ hai. 3. Kích chuột ngoài hình cắt, kết quả được 2 quả táo ( hình 4.1).. TH3: Di chuyển ôtô vào vị trí như hình mẫu.. TH4: Di chuyển bông hoa lên trên chậu như hình mẫu ở bên..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> IV. Củng cố: Nêu ý nghĩa việc di chuyển và sao chép hình V. Hướng dẫn về nhà. Xem lại bài chuẩn bị cho bài học sau. D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................... ...................................................................................................................................................... ............. ...................................................................................................................................................... .............. Tuần 34 Tiết 67-68. Ngày soạn: 23/1/2008 Ngày dạy: …………. ÔN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> A. MỤC TIÊU - Hệ thống lại những kiến thức đã học - Củng cố kiến thức có hệ thống, logic - Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, khả năng tổng hợp kiến thức. B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, phòng máy. Học sinh: Kiến thức C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số 3A. Vắng. 3B II. Kiểm tra bài cũ: a. Kiểm tra an toàn phòng máy. Kiểm tra lại lần cuối tình trạng họat động của các thiết bị điện, máy móc. b. Bố trí vị trí thực hành. GV phân công vị trí thực hành cho từng học sinh và yêu cầu các em ngồi đúng vị trí thực hành. III. Bài ôn tập: 1. Kiến thức cần nhớ - HS: Nhắc lại các kiến thức đã học - GV đưa ra hệ thống các câu hỏi để hs trả lời: - Sau đó GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng. ? Các bộ phận chính thường thấy ở một máy tính để bàn. ? Em hãy nêu cách sử dụng chuột ? Nêu cách đặt tay trên bàn phím để học gõ mười ngón. ? Nêu cách gõ các phím ở hàng cơ sở, hàng phím trên, hàng phím dưới. ? Muốn soạn thảo văn bản trên máy tính em khởi động phần mềm nào ? Cách gõ chữ Việt kiểu Telex ? Quy tắc gõ ? Cách khởi động paint ? Công cụ nào dùng để tô màu ? Có mấy cách sử dụng công cụ tô màu. ? Nêu các bước sử dụng công cụ đường thẳng ? Cách di chuyển và sao chép hình 2. Nội dung thực hành GV phát giấy cho HS có chứa nội dung bài thực hành. GV hướng dẫn sau đó cho học sinh thực hành: GV: cho học sinh lần lượt lên thực hành. Quan sát học sinh thực hành để uốn nắn, sửa sai kịp thời cho học sinh. Khi học sinh đang thực hành, GV có thể gọi các học sinh khác ngồi ở dưới nêu nhận xét. IV. Củng cố: - Nhận xét tiết ôn tập. Rút ra ưu nhược điểm, nội dung chính cần nhớ. V. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại bài..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ................................................ Tuần 35 Tiết 69-70. Ngày soạn: ……………. Ngày dạy: …………. KIỂM TRA HỌC KÌ II. A. MỤC TIÊU - Đánh giá kết quả học tập của học sinh - Củng cố lại kiến thức đã học - Rèn tính cẩn thận, khả năng trình bày B. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Giáo án, đề kiểm tra Học sinh: Đủ dụng cụ học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP I. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số 3A. Vắng. 3B II. Bài mới: Đề bài Câu 1(2đ): Em hãy viết các chữ ở hàng cơ sở, hàng trên theo thứ tự từ trái sang phải. Câu 2(2đ): Hoàn thiện vào chỗ chấm Để có chữ Em gõ.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ă ........... â ........... ê ........... ô ........... ơ .......... ư ........... đ .......... Câu 3(1đ): Em hãy nêu quy tắc gõ? Câu 4(3đ): Em hãy gõ đoạn văn bản sau: Hôm nay trời nắng chang chang Mèo con đi học chẳng mang thứ gì Chỉ mang một cái bút chì Và mang một mẩu bánh mì con con. Câu 5(2đ): Em hãy nêu các bước để tô màu đỏ cho một hình elip rỗng? Đáp án: Câu 1: Hàng cơ sở: A S D F G H J K L ; (đúng 1đ) Hàng trên: Q W E R T Y U I O P (đúng 1đ) Câu 2: Để có chữ Em gõ ă aw â aa ê ee ô oo ơ ow ư uw đ dd Câu 3(1đ): Gõ chữ trước gõ dấu sau. Câu 4: gõ đúng 3đ. Câu 5(2đ): B1: Chọn công cụ tô màu B2: Chọn màu đỏ B3: Nhấn chuột vào hình elip cần tô màu đỏ. IV. Củng cố: V. Hướng dẫn về nhà. D. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ............................................... ...................................................................................................................................................... ................................................

<span class='text_page_counter'>(74)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×