Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tuan 10 Tiet 10 Ly 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.84 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 10 Tiết : 10. Ngày soạn: 29-10-2016 Ngày dạy : 01-10-2016. Bài: ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về các chuyển động cơ học, các dạng lực và các áp suất chất rắn, chất lỏng. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được các biện pháp an toàn điện . 3. Thái độ: - Có tác phong làm việc cẩn thận, kiên trì chính xác, trung thực. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Nội dung bài học. 2. HS: - Phiếu học tập. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A1:……………………………………………………………. 8A2:……………………………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hãy nêu công thức tính áp suất chất rắn và chất lỏng, giải thích các đại lượng có trong công thức? - Hãy giải thích tại sao giày đi mãi thì đế bị mòn? Trong hiện tượng này ma sát có lợi hay có hại? 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động. Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ: (15’) - Để biết được một số - Dựa vào vật làm mốc. I. Lý thuyết: chuyển động hay đứng yên - Vật mốc. ta dựa vào gì? - Một vật coi chuyển động khi vị - Một vật coi là chuyển - HS làm việc theo nhó và trình trí của vật so với vật mốc thay động khi nào đứng yên khi bày kết quả của nhóm mình. đổi theo thời gian và ngược lại nào? Nêu công thức tính V=s/t vận tốc và giải thích các đại - Đơn vị vận tốc là: m/s, lượng ? - Đơn vị vận tốc là: m/s, km/h………. - Đơn vị vận tốc là gì? km/h………. - Chuyển động đều là chuyển - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn - Thế nào là chuyển động động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. đều chuyển động không không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là đều? - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian lớn thay đổi theo thời gian - Vtb=s/t - Vtb=s/t - Lực là đại lượng vừa có độ lớn, phương, chiều, điểm đặt. (đại - Nêu công thức tính vận - Lực là đại lượng vừa có độ lớn, lượng vectơ) tốc trung bình? phương, chiều, điểm đặt. - Hai lực cân bằng là hai lực - Nêu khái niệm lực? - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, cùng phương - Thế nào là hai lực cân độ bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều nhau..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bằng?Nêu đặc điểm của vật nhưng ngược chiều nhau. khi chịu tác dụng của hai Một vật đang chuyển động nếu lực cân bằng? chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều, vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật - Nêu các đặc điểm của các khác. lực ma sát? - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác. Lực ma sát nghĩ giữ không cho vật chuyển động khi chịu tác dụng của một lực khác. - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt phẳng bị ép. - Chất rắn: P = F/S - Áp lực là gì? Viết công - Chất lỏng: P = d.h thức tính các loại áp suất? - Khí quyển: 760mmHg - GV chỉnh sửa cho HS ghi - HS ghi bài vào vở. bài vào vở. Hoạt động 2:Vận dụng: (22’) - Bài 1: Một ôtô đang - HS làm việc cá nhân: chuyển động trên đường. Hãy chỉ rõ vật làm mốc khi nói: + Ôtô đang chuyển động? + So với cột điện bên đường. + Ôtô đang đứng yên? + So với hành khách. + Hành khách đang chuyển + So với cột điện bên đường. động? - Bài 2: Một người đi bộ trên quảng đường đầu dài 3km với v =2m/s. Quảng - HS làm theo nhóm sau đó lên đường tiếp theo dài 1,95 bảng trình bày. km hết 0,5h. Tính vtb V1= 2m/s V2 = S1/t1 = 1,08m/s - Bài 3: Biểu diễn lực Vtb = (V1 + V2)/2 = (2+1,08) = F=5000N, phương ngang 1,54m/s chiều từ trái sang phải, tỷ - HS vẽ hình và tự giải thích. xích tuỳ chọn? - Bài 4: Một người tác dụng lên mặt sàn P = - P = F/S F = P.S = 510 N 1,7.10-4N/m2 P=10.m → m= P/10=5100/10 S = 0,03m2. Hỏi trọng =51(kg) lượng m = ? - GV treo bảng phụ ghi sẵn. Một vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều, vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác. - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác. Lực ma sát nghĩ giữ không cho vật chuyển động khi chịu tác dụng của một lực khác. - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt phẳng bị ép. - Chất rắn: P = F/S - Chất lỏng: P = d.h - Khí quyển: 760mmHg. II. Vận dụng: Bài 1: - So với cột điện bên đường. - So với hành khách. - So với cột điện bên đường. Bài 2: V1= 2m/s V2 = S1/t1 = 1,08m/s = (2+1,08) = 1,54m/s Bài 3: HS tự làm Bài 4: - P = F/S F = P.S = 510 N Bài 5: (1/ tr 65SGK). S1 100  4m / s t1 25 S 50 vtb2  2  2,5 m / s t2 20 S  S 150 vtb  1 2  3,33 m / s t1  t2 45 vtb1 . Bài 6: (2/ tr 65SGK) a) Khi đứng cả hai chân: p1 . P 45.10  N / m 2 1,5.104 Pa S 2.150.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> các đề bài tập 1; 2 /tr 65 b) Khi co một chân: Vì diện tích 1 SGK; rồi yêu cầu HS thực - HS làm theo hướng dẫn và lên hiện giải lần lượt. bảng trình bày. tiếp xúc giảm 2 lần nên áp suất Bài 1/ tr 65_SGK tăng hai lần: S1 100 p2 = 2p1 = 2.1,5.104 = 3. 104 Pa. vtb   4m / s t1 25 S 50 vtb2  2  2,5 m / s t2 20 S  S 150 vtb  1 2  3,33 m / s t1  t2 45 1. Bài 2/ tr 65_SGK a) Khi đứng cả hai chân: p1 . P 45.10  N / m2 1,5.10 4 Pa S 2.150. b) Khi co một chân: Vì diện tích 1 tiếp xúc giảm 2 lần nên áp suất. tăng hai lần: p2 = 2p1 = 2.1,5.104 = 3. 104 Pa. IV. Củng cố: (1’) - Gọi 1 đến 2 nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ. V. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Ôn lại các kiến thưc đã học. - Lưu ý cho HS một số công thức cần nhớ. - Chuẩn bị kiến thức cho bài kiểm tra 1 tiết VI. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………............................ …………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 3:(4đ) Một thùng cao 1m đựng đầy nươc. Hay tính áp suất của nước lên đáy thùng và lean một điểm cách đáy thùng 0,5m? ĐÁP ÁN: Câu 1 : Công thức tính áp suất chất rắn :(2đ) Trong đó : P:áp suất đv (N/m2) F :áp lực đv(N) S:diện tích mặt bị ép đv(m2) hay 1pa = 1N/m2 Công thức tính áp suất chất lỏng :(2đ) P= d.h Trong đó : P: áp suất ở đáy cột chất lỏng d: trọng lượng riêng của chất lỏng h: chiều cao của cột chất lỏng. p. F S. Câu 2 :Giày đi mãi thì đế bị mòn Vì có lực ma sát giữa đế giầy và đường ,đây là ma sát có hại Câu 3 : (4đ) cho biết. h1 h h2. h = 1,0m h2=0,5m d = 10 000N/m3 ---------------P= ? ; PA=?. Bài giải * Ap suất của nước tác dụng lên đáy thùng : P=d.h=10 000.1= 10 000(N/m2) * Ap suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 0,5 m là Độ sâu từ mặt thoáng của nước tới một điểm cách đáy thùng 0,5 m : h1=h-h2 =1-0,5=0,5m => p1=d.h1=10 000.0,5=5000(N/m2).

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×