Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Bai 22 Nhan hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS THẮNG LỢI- THƯỜNG TÍN- HÀ NỘI. Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự giờ thực tậ Môn:Ngữ văn. Lớp 6A.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật , sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. 1/ So sánh là gì ? 2/ Có mấy kiểu so sánh ?. Có 2 kiểu so sánh : - So sánh ngang bằng - So sánh không -ngang bằng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 95. Nhân hóa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Nhân hóa là gì? 1. Ví dụ:. Hãy kể tên các sự vật được nói tới? Các sự vật ấy được gán cho những hành động gì? Của ai? Mặc áo giáp. “Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường.”. Ông trời Ra trận Mía Kiến. Múa gươm. Dùng từ ngữ gọi,tả người để gọi tả con vật, cây cối. Hành quân. Nhân hóa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Tác dụng của nhân hóa. Nhận xét hai cách diễn đạt sau. Cách diễn đạt 1 Cách diễn đạt 2 Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để Xác định phép nhân -hóa: Ông trời Bầu trời đầy mây đen. gọi hoặc tả con người. Mặc áo giáp đen -Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, Cái trống trường em Ra trận lá bay phấp phới. Mùa hè cũng nghỉ Muôn nghìn cây mía Múa gươm Suốt ba tháng liền - Kiến bò đầy đường. Trống nằm ngẫm nghĩ Kiến Hành quân Buồn không hả trống!... (Thanh Hào) Đầy đường * Tác dụng của nhân hóa: - Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật ... gần gũi với conmiêu người. Chỉ có tính chất tả, tường Miêu tả bầu trời trước cơn mưa - Biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người. thuật, một cách khách quan trở nên sống động, gần gũi với con người..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> *Ghi nhớ:. Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật,cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật ... gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ tình cảm của con người..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Các kiểu nhân hóa : 1. VÝ dô :. (b).. Trong ví dụ sau, những sự vật nào đã được nhân hoá ?. Gậy tre, chông tre chống “Trâu ơi của ta bảo trâuthù. này lạiTỪ sắtĐÓ, thép A) LÃO quân MIỆNG, BÁC TAI, CÔ Tre xung vào xe tăng, Trâu raphong ngoài ruộng MẮT, CẬU CHÂN, CẬU TAY LẠI THÂN đại bác. Trevới giư làng, giư, MỖI NGƯỜI trâu cày ta.” MẬT SỐNG VỚI NHAU nước, giư máiKHÔNG nhà tranh, giư MỘT VIỆC, AI TỊ AI CẢ. đồng lúa chín. (Thép Mới).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a.. b. c.. Sự vật. Từ ngữ. Miệng, tai, mắt, chân, tay. Lão, bác, cô, cậu. Tre Trâu. Chống lại, xung phong, giữ. ơi. Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật. Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.. Trò chuyện xưng hô với vật như với người.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> *Ghi nhớ:. Có 3 kiểu nhân hóa. Có mấy kiểu nhân hóa ?. Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật - Dùng từ ngữ vốn để chỉ hoạt động tính chất, đặc điểm của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật - Trò chuyện xưng hô với vật như với người -.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Luyện tập * Bài tập 1 ( SGK/58 ):Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau: Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ,mẹ tàu concon đậu đầy mặt nước. Xe anh,anh xe em tíu emtíttíunhận tít hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn. (Phong Thu). Làm quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung ra cảnh nhộn nhịp bận rộn của các phương tiện trên bến cảng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đoạn a. Đoạn b. Bến cảng lúc nào cũng Bến cảng lúc nào cũng rất đông vui. Tàu mẹ, tàu nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu Bàiđầy 2: Somặt sánhnước. cách diễn 2 mặt nước. Xe con đậu béđạt đậucủa đầy Xe anh, xe emđoạn tíu văn tít sau:to, xe nhỏ nhận hàng về nhận hàng về và chở và chở hàng ra. Tất cả hàng ra. Tất cả đều bận đều hoạt động liên tục. rộn.. Miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn.. Quan sát, ghi chép, tường thuật một cách khách quan..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> *Bài tập 4. Làm việc nhóm ( nhóm1:4a,nhóm 2:4b,nhóm 3:4c;nhóm4:4d ) Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào? a. Núi cao chi lắm núi ơi Núi che mặt trời chẳng thấy người thương! ( Ca dao) b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào? ( Tô Hoài ) c. Dọc sông , những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. … Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước. ( Võ Quảng ) d. Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn. ( Nguyễn Trung Thành ).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a. Núi cao chi lắm núi ơi Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!. =>Núi ơi (trò chuyện xưng hô với vật như với người) -Tác dụng : giãi bày tâm trạng của con người. b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có nhưng anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào? ( Tô Hoài ) =>Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật : cua cá cũng tấp nập, cãi cọ om bốn góc đầm. Xưng hô với vật như đối với con người :anh Cò. Tác dụng : làm cho đoạn văn sinh động..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> c. Dọc sông , những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. … Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước. ( Võ Quảng ) =>Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật :những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước; thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về. Tác dụng : làm cho đoạn văn sinh động. d. Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn. ( Nguyễn Trung Thành ) =>Dùng những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật : bị thương, đứt ngang nửa thân mình, cục máu lớn. Tác dụng : biểu cảm, gợi ra sự tan thương của rừng xà nu dưới sự tàn phá của giặc..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Bài tập5: Viết đoạn văn ngắn chủ đề tự chọn, có sử dụng phép nhân hóa. Sau cơn mưa, mọi vật như được bừng tỉnh. Các chị cây đã được tắm gội sạch sẽ. Chị gà mái mơ dẫn các cô công chúa của mình đi kiếm mồi. Anh mèo mướp ngồi ngắm cảnh ở cửa sổ rất say mê. Các chị gió lại tiếp tục công việc của mình. Mọi người thật bận rộn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Củng cố KHÁI NIỆM. Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật. Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật,cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. C¸c kiÓu nh©n hãa. - Trò chuyện xưng hô với vật như với người. - Dùng từ ngữ vốn để chỉ hoạt động tính chất, đặc điểm của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. TÁC DỤNG. Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật ... gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ tình cảm của con người..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:  Đối với bài học tiết này: - Nhớ khái niệm nhân hóa . - Các kiểu nhân hóa? cho ví dụ mỗi kiểu. - làm bài tập 3 SGK trang 58.Viết đoạn văn có sử dụng phép nhân hóa.. Đối với bài học tiết sau : - Chuẩn bị bài: ẩn dụ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh !.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×