Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DE KIEM TRA DIA 8 HKIdoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.21 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÝ 8 Tên chủ đề (nội dung, chương…. Nhận biết TNKQ. Thông hiểu TL. TNKQ. Chủ đề 1 Biết được ranh Vị trí địa giới châu Á và lý, địa hình châu Âu và khoáng sản châu Á. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Khí hậu, sông ngòi, cảnh quan châu Á. 1 0,25đ 2.5% - Biết được khí hậu châu Á có đặc điểm gì? - Biết được Việt Nam nằm trong kiểu khí hậu gì? - Nắm được ở châu Á, rừng lá kim phân bố ở đâu? - Biết được lãnh thổ nước ta nằm trong đới cảnh quan nào?. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 3 Đặc điểm phát triển KT-XH, dân cư các. 4 1,0 đ 10 % - Biết được các nước “ công nghiệp mới” ở châu Á. - Biết được. TL. Vận dụng Cấp độ Cấp độ thấp cao T TL T TL N N K K Q Q. Nắm được đặc điểm địa hình và khoán g sản ở châu Á 1 2,5 đ 25 %. Cộng. 2 2,75đ 27,5%. Hiểu được nguyên nhân làm cho khí hậu châu Á đa dạng.. 1 0,25 đ 2,5 %. 5 1,25 đ 12,5 % Giải thích được vì sao các thành.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nước châu Á. quốc gia có sản lượng lúa gạo lớn nhất châu Á.. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 4 Khu vực Tây nam Á. 2 0,5 đ 5% Biết được nguồn tài nguyên quan trọng nhất khu vực Tây Nam Á. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 5 Khu vực Nam Á. 1 0,25 đ 2,5 % Biết Nam Á là khu vực có lượng mưa nhiều nhất thế giới. 1 0,25 2.5% Nắm được ở phía tây khu vực Đông Á có kiểu khí hậu gi? 1 0,25 đ 2,5 % 10 2,5 đ 25 %. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 6 Khu vực Đông Á Số câu Số điểm Tỉ lệ % TSC TSĐ Tỉ lệ. phố lớn ở châu Á tập trung ở đồng bằng và ven biển 1 2,0 đ 20 % Nắm được đặc điểm dân cư khu vực Tây Nam Á. Nắm được Tây Nam Á có vị trí đặc biệt quan trọng. 1. 1 0,25đ 2,5 %. /2 1,5 đ 15 %. 3 2,5 đ 25 % Có cái nhìn đúng đắn về tình hình chính trị khu vực Tây Nam Á hiện nay 1 /2 3 1,0 đ 3,0 đ 10 % 30 %. 1 0,25 đ 2,5 %. 1. /2 1,5 đ 15 %. 2 0,5 5%. 1 2,5 đ 25 %. 1 2đ 20 %. 1. /2 1,0 đ 10 %. 1 0,25 đ 2,5 % 15 10 đ 100 %.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT-THCS TRÀ MAI. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: ĐỊA LÝ 8 Năm học: 2014-2015 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề). Họ và tên:………………………………..Lớp:…………………….. Điểm Nhận xét của giáo viên. I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng. Câu 1: Khí hậu gió mùa có đặc điểm gì? A. Mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng và khô. B. Mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều. C. Lượng mưa trung bình năm thấp, chỉ từ 200- 500 mm. D. Độ ẩm trong không khí thấp do độ bốc hơi rất lớn. Câu 2: Việt Nam nằm trong khu vực có kiểu khí hậu: A. cận nhiệt lục địa B. cận nhiệt địa trung hải C. nhiệt đới khô D. nhiệt đới gió mùa Câu 3: Khí hậu châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, sự đa dạng này là do: A. lãnh thổ châu Á kéo dài từ cực Bắc đến xích đạo. B. do có dòng biển nóng chảy qua. C. do có dòng biển lạnh chảy qua. D. do sự phân hóa của địa hình. Câu 4: Ở châu Á, rừng lá kim phân bố chủ yếu ở khu vực: A. Xi- bia của Nga B. Tây Nam Á C. Đông Nam Á D. Trung Á Câu 5: Trên lục địa Á- Âu, ranh giới giữa châu Á và châu Âu là: A. dãy Hi- ma- lay- a B. dãy U- ran C. sông Ô- bi D. sơn nguyên và bán đảo A- rập Câu 6: Phần lớn lãnh thổ nước ta nằm trong đới cảnh quan: A. rừng cận nhiệt đới ẩm B. rừng hỗn hợp và rừng lá rộng C. rừng nhiệt đới ẩm D. thảo nguyên Câu 7: Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là: A. dầu mỏ B. vàng C. uranium D. titan Câu 8: Trong các nước sau đây, nước nào là nước “công nghiệp mới” ở châu Á: A. Trung Quốc B. Nhật Bản C. Hàn Quốc D. Ấn Độ Câu 9: Quốc gia có sản lượng lúa gạo lớn nhất ở châu Á là: A. Thái Lan B. Trung Quốc C. Việt Nam D. Ấn Độ Câu 10: Nam Á là khu vực có: A. mưa nhiều nhất thế giới. B. mưa ít nhất thế giới. C. có sông ngòi nhiều nhất thế giới. D. có khí hậu nóng nhất thế giới. Câu 11: Phía tây của khu vực Đông Á thuộc miền khí hậu :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. gió mùa B. địa trung hải C. khô hạn D. hoang mạc Câu 12: Tây Nam Á có vị trí đặc biệt quan trọng vì: A. được bao bọc bởi 5 biển quan trọng. B. nằm kẹp giữa Ấn Độ và châu Phi. C. làm chủ kênh đào Xuy- ê nối Biển Đỏ và Địa Trung Hải. D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa ba châu lục Á, Âu, Phi. II Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: (2,5 điểm) Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á. Câu 2: (2 điểm) Vì sao các thành phố lớn ở châu Á lại tập trung ở vùng đồng bằng châu thổ và vùng ven biển. Câu 3: (2,5 điểm) Nêu đặc điểm dân cư khu vực Tây Nam Á? Em biết gì về tình hình chính trị khu vực Tây Nam Á hiện nay?. Bài làm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> …... ………………………………………………………………………………………... HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÝ 8 I/ Trắc nghiệm: Đúng mỗi câu được 0,25 đ Câu 1 ĐA B. 2 D. 3 A. 4 A. 5 B. 6 C. 7 A. 8 C. 9 B. 10 A. 11 C. 12 D. II/ Tự luận: Câu 1: (2,5 đ) a/ Địa hình : (1,5 đ) - Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. Tập trung ở trung tâm và rìa lục địa. (0,5 đ) - Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính Đông – Tây hoặc Bắc – Nam. (0,5 đ) - Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ nhau -> địa hình bị chia cắt phức tạp. (0,5 đ) b/ Khoáng sản: Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và nhiều kim loại màu khác…(1,0 đ) Câu 2: (2,0 đ) Bởi vì : - Các vùng này có đồng bằng, đất phù sa màu mỡ nên dân cư tập trung đông. (0,5 đ) - Các điều kiện tự nhiên, dân cư thuận lợi cho xây dựng, phát triển các đô thị. (0,5 đ) - Địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi, nguồn lao động dồi dào cung cấp nhân lực cho các ngành kinh tế. (0,5 đ) - Vị trí còn thuận lợi cho giao thông. (0,5 đ) Câu 3: (2,5 đ) a/ Đặc điểm dân cư: (1,5 đ) - Dân số 286 triệu người, phần lớn là người A rập, theo đạo Hồi. (0,5 đ) - Phân bố tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng Lưỡng Hà. (0,5 đ) - Tỉ lệ dân thành thị cao. (0,5 đ) b/ Tình hình chính trị khu vực Tây Nam Á hiện nay: (1,0 đ) - Không ổn định, thường xuyên xãy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo.(0,5 đ) - Hiện nay các tổ chức Nhà nước Hồi giáo ( IS) đang hoành hành khu vực này gây nên nhiều tội ác người dân. (0,5 đ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×