Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

SỬ 6 TUẦN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.45 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 24/10/2020. Tiết 9 KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN LỊCH SỬ LỚP 6. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nắm được kiến thức cơ bản, trọng tâm qua các bài đã học , vận dụng vào làm bài kiểm tra viết có hệ thống, lô gích, chính xác sự kiện. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định, làm bài trắc nghiệm . 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho HS các kĩ năng : xác định câu đúng nhất, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để so sánh, đánh giá sự kiện..... - Kĩ năng sống: ra quyết định cách làm bài kiểm tra. 3. Thái độ - Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử… 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật; xác định mối liên hệ, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng; so sánh, phân tích, khái quát hóa; nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử; vận dụng kiến thức lịch sử để giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra; thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên + Đề kiểm tra theo số lượng học sinh. 2. Học sinh + Chuẩn bị các dồ dùng học tập cần thiết. + Ôn tập các kiến thức cơ bản. III. PHƯƠNG PHÁP/KT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hình thức ra đề: Trắc nghiệm + tự luận. - Thời gian: 45 phút - Tổng hợp. - Kĩ thuật dạy học: Động não, tư duy, viết tích cực. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Lớp Ngày dạy 6A 6/11/2020 6B 6/11/2020 6C 6/11/2020 2. Tiến hành kiểm tra. Vắng. Ghi chú. I. MA TRẬN ĐỀ Nhận biết. Chủ đề. TL. Vận dụng thấp TN TL. Vận dụng cao. TN TL - Chỉ Nêu. TN - Hiểu. ra phép được. được vì. hệ bản. đếm từ những. sao các. thân. 1. đến thành. dân tộc. cần. 10. là tựu. phương. làm gì. Văn hóa cổ đại. Thông hiểu. TN. TL Liên. phát. văn. Đông. để giữ. minh. hóa. cổ. gìn. của ai.. của. sớm. các. làm ra. thành. lịch.. tựu. -. Biết người. được. Hi. người. Lạp và. đại. văn. Hy Lạp Rô. hóa cổ. và. đại.. Rô ma.. ma sáng tạo. ra. điều gì.. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -. Biết. được thành tựu văn hóa nào không phải của các dân tộc phương Đông Số câu. cổ đại. 3. 1/2. 1. 1/2. 5. Số điểm. 1,5. 2,0. 0,5. 1,0. 5,0. Tỉ lệ % 15 20 Xã hội - Nhận. 5 - Hiểu. 10. 50. Khái. nguyên. biết. được. quát. thủy. được tổ. điểm. những. chức xã. mới về. điểm. hội đầu. công cụ. nổi bật. tiên của. sản. trong. người. xuất. đời. nguyên. của thời. sống. thuỷ. Hòa. vật chất. thời. Bình -. của. Hoà. Bắc. người. Bình -. Sơn. Bắc. Hạ. thủy. Sơn.. Long so. trên đất. với thời. nước. -. nguyên.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sơn Vi.. Việt. - Hiểu. Nam.. được tại sao người nguyên thuỷ thời Hoà Bình Bắc Sơn vẽ lên vách hang động. - Hiểu được đặc diểm nổi bật của chế độ. thị. tộc mẫu Số câu. 1. hệ. 3. Số điểm. 0,5. 1,5. 3,0. 5,0. Tỉ lệ % TS câu. 5 4,5. 15 4. 30 1. 0,5. 50 10. TC điểm 4,0. 2,0. 3,0. 1,0. 10. 1. 5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tỉ lệ %. 40. 20. 30. 10. 100. II. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA I. Trắc nghiệm (4,0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng nhất (Mỗi câu 0,5điểm) Câu 1: Phép đếm từ 1 đến 10 là phát minh của ai ? A. Người Rô ma.. B. Người Ai Cập.. C. Người Hy Lạp.. D. Người Ấn Độ.. Câu 2: Người Hy Lạp và Rô ma sáng tạo ra điều gì ? A. Chữ viết.. B. Pi = 3,14.. C. Chữ cái a, b, c.. D. Chữ tượng hình.. Câu 3: Thành tựu văn hóa nào không phải của các dân tộc phương Đông cổ đại ? A. Làm ra lịch và đó là âm lịch. B. Làm ra lịch và đó là dương lịch. C. Xây dựng những công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp,thành Ba-bilon... D. Sáng tạo chữ viết (chữ tượng hình), chữ số, phép đếm, tính được số pi bằng 3,16. Câu 4: Vì sao các dân tộc phương Đông cổ đại sớm làm ra lịch ? A. Để làm vật trang trí trong nhà. B. Phục vụ yêu cầu sản xuất công nghiệp. C. Để phục vụ yêu cầu sản xuất nông nghiệp. D. Để thống nhất các ngày lễ hội trong cả nước. Câu 5: Điểm mới về công cụ sản xuất của thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long so với thời Sơn Vi là gì ? A. Biết mài đá làm rìu, bôn, chày. B. Biết ghè đẽo các hòn cuội làm rìu. C. Biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ. D. Biết mài đá, dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ, biết làm đồ gốm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 6: Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn là gì ? A. Chế độ thị tộc mẫu hệ .. B. Chế độ thị tộc.. C. Chế độ thị tộc phụ hệ .. D. Chế độ bộ lạc.. Câu 7: Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn vẽ lên vách hang động để làm gì ? A. Cho thế hệ sau xem. B. Thể hiện tài năng của mình. C. Làm đẹp cho các hang động. D. Mô tả cuộc sống tinh thần của mình . Câu 8: Đặc diểm nổi bật của chế độ thị tộc mẫu hệ là A. những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất, có uy tín làm chủ. B. những người cùng sinh sống trong hang động, mái đá và tôn người cha lớn tuổi nhất, có uy tín làm chủ. C. những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người lớn tuổi nhất, có uy tín làm chủ. D. những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người giàu có nhất lên làm chủ. II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 1 (3,0 điểm) Hãy cho biết người Hi Lạp và Rôma đã sáng tạo nên những thành tựu văn hóa gì ? Theo em cần phải làm gì để bảo vệ những thành tựu văn hóa đó ? Câu 2 (3,0 điểm) Em hãy khái quát những điểm nổi bật trong đời sống vật chất của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam ? *** HẾT *** III. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN I.. Trắc nghiệm (4,0 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu Đáp án. 1 B. 2 C. 3 B. 4 C. 5 D. 6 A. 7 D. 8 A. II. Tự luận (6,0 điểm) Câu Câu 1. Đáp án * Những thành tựu văn hóa của người Hi Lạp và Rôma. (3,0. - Biết làm lịch và dùng lịch dương, chính xác hơn : 1 năm có 365. điểm). ngày và 6 giờ, chia thành 12 tháng. - Sáng tạo ra chữ cái a,b,c…có 26 chữ cái, gọi là hệ chữ cái Latinh,. Điểm 2,0 0,5 0,5. đang được dùng phổ biến hiện nay. - Các ngành khoa học : + Phát triển cao, đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này.. 0,25. + Một số nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực : toán học( Ta-. 0,25. lét, Pi-ta-go,…), vật lí (Ác-si-mét), triết học (Pla-ton, A-ri-xốt…) - Kiến trúc và điêu khắc có nhiều công trình nổi tiếng như : tượng. 0,5. lực sĩ ném đĩa, thần vệ nữ Mi-lô, * Để giữ gìn những thành tựu văn hóa cổ đại, chúng ta. 1,0. - Phải tìm hiểu, tôn trọng các thành tựu văn hóa cổ đại, có biện. 0,5. pháp bảo vệ hữu ích các công trình kiến trúc cổ đại. -Tuyên truyền cho mọi người hiểu các thành tựu văn hóa cổ đại và. 0,5. Câu 2. ý thức bảo vệ chúng. - Người tinh khôn luôn tìm cách cải tiến và đạt được những bước. 0,5. (3,0. tiến về chế tác công cụ lao động. điểm). + Thời Sơn Vi: con người đã biết ghè đẽo các hòn cuội thành rìu.. 0,5. + Thời Hoà Bình, Bắc Sơn: họ biết mài, chế tác nhiều loại công cụ. 0,5. bằng đá khác nhau: rìu , bôn, chày. + Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ đặc biệt là biết. 0,5. làm đồ gốm, biết trồng trọt, chăn nuôi. => Con người tự tạo ra lương thực, thức ăn cần thiết, ít phụ thuộc vào thiên nhiên. Cuộc sống ổn định hơn. Điều chỉnh bổ sung. 1,0.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. 3. Thu bài - Kiểm tra số lượng bài tương ứng với sĩ số hiện có trong tiết kiểm tra. 4. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài 11 SGK.. Ngày soạn: 30/10/2020 Tiết 7 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Học sinh khái quát được các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ đại. - Sự xuất hiện của con người trên trái đất. - Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. - Các quốc gia cổ đại - Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử dân tộc. 2. Kỹ năng - Bồi dưỡng kỹ năng khái quát. - Bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chuẩn. 3.Thái độ - Bước đầu ý thức tìm hiểu về lịch sử thế giới cổ đại. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự chủ, tự học. - Tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật; nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - Lược đồ thế giới cổ đại, tranh ảnh, máy tính bảng, máy chiếu,... 2. Học sinh - Đọc và trả lời câu hỏi bài 7. III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp, nâu vấn đề, thuyết trình, thảo luận, trình bày 1 phút… IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(1p).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú 6A 12/11/2020 6B 2/11/2020 6C 3/11/2020 2. Kiểm tra bài cũ(15p) Kết hợp kiểm tra trong giờ dạy. 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Thuyết trình, trực quan. - Thời gian: 2 phút. Chúng ta đã tìm hiểu xong phần 1. Lịch.sử thế giới cổ đại, các em đã nắm được những nét cơ bản của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Các em đã biết loài người đã lao động và chuyển biến như thế nào, để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng quốc gia đầu tiên trên thế giới. Đồng thời đã sáng tao nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ điểm lại những nét chính đó. 3.2. Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 1. Dấu vết của người tối cổ - Thời gian: 5p (vượn người) phát hiện ở đâu ? - Mục tiêu: Nhắc lại dấu vết, thời gian, địa điểm phát hiện dấu tích của người tối cổ. - Hình thức tổ chức: dạy học theo lớp, dạy học phân hóa,... - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, ... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ... GV: yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học. GV: Những dấu vết của người tối cổ (vượn - Ở 3 địa điểm: người) được phát hiện ở đâu? Thời gian + Đông phi. nào? + Đảo Gia va. HS: + Gần Bắc kinh (Trung Quốc) - Thời gian: 3 - 4 triệu năm trước GV: Căn cứ vào đâu để thấy được người tối đây. cổ xuất hiện ở những địa điểm trên. HS: (Hài cốt.) GV: gọi HS lên chỉ lược đồ 3 địa điểm trên bản đồ. GV: Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn vào thời gian nào? Nhờ đâu ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4 vạn năm trước đây HS:Ngườitốicổ người tinh khôn nhờ lao động sản xuất Hoạt động 2 - Thời gian: 5p 2. Những điểm khác nhau giữa - Mục tiêu: Phân biệt được những điểm khác người tinh khôn và người tối cổ nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ. thời nguyên thuỷ - Hình thức tổ chức: dạy học theo lớp, dạy học phân hóa,... - Phương pháp dạy học: nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, động não,... GV: Người tinh khôn khác người tối cổ ở điểm nào. - Con người: - Con người: + Người tinh khôn: dáng, tay, trán cao, xương cốt, hộp sọ, cơ thể, không còn lớp lông bao phủ => cơ bản như người ngày nay. + Người tối cổ: còn dáng dấp của - Công cụ sản xuất: động vật bậc cao. - Công cụ sản xuất: + Người tinh khôn: Tinh xảo, phong phú, đa dạng, nhiều chất liệu (đá, tre, gỗ, đồng.) + Người tối cổ: it, chủ yếu bằng - Tổ chức xã hội: đá, mài một mặt - Tổ chức xã hội: + Người tinh khôn: sống theo thị tộc, biết làm nhà, ở chòi…. + Người tối cổ: sống thành từng bầy. => Giữa người tối cổ và người tinh khôn có sự khác nhau cơ bản về hình dáng, về cuộc sống, về sự chế tạo công cụ lao động. Ta thấy được vai trò của sự lao động trong Hoạt động 3 sự tiến hoá từ vượn thành người. - Thời gian: 3p 3. Những quốc gia cổ đại lớn. - Mục tiêu: Liệt kê được tên các quốc gia cổ đại lớn ở phương Đông và phương Tây. - Hình thức tổ chức: dạy học theo lớp, dạy học phân hóa,... - Phương pháp dạy học: nêu vấn đề, thuyết.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trình, đàm thoại, vấn đáp,... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, động não,... GV: Thời cổ đại (Phương Đông, PhươngTây) có những quốc gia lớn nào ? GV: cho HS lên chỉ bản đồ. Hoạt động 4 - Thời gian: 3p - Mục tiêu: Nhắc lại được những tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại. - Hình thức tổ chức: dạy học theo lớp, dạy học phân hóa,... - Phương pháp dạy học: nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, động não,... GV: Nêu những tầng lớp xã hội chính thời cổ đại. GVKL: + Quý tộc, chủ nô đại diện cho giai cấp thống trị. + Nông dân công xã, nô lệ đại diện cho giai cấp bị trị. Hoạt động 5 - Thời gian: 3p - Mục tiêu: Nắm được cac hình thức tổ chức nhà nước của các quốc gia cổ đại. - Hình thức tổ chức: dạy học theo lớp, dạy học phân hóa,... - Phương pháp dạy học: nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, động não,... GV: Về thể chế nhà nước, nhà nước phương Đông và nhà nước p.Tây có nhiều điểm khác nhau. Em hãy chỉ ra sự khác nhau đó ? HS: Hoạt động 6 - Thời gian: 5p - Mục tiêu: Nhắc lại được cac thành tựu lớn của các quốc gia cổ đại và đánh gia được các thành tựu đó. - Hình thức tổ chức: dạy học theo lớp, dạy học phân hóa,... - Phương pháp dạy học: nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, động não,... GV: Kể tên những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại. - Phương.Đông: Ai cập, Lưỡng Hà, Ấn độ Trung Quốc. - Phương Tây: Hi lạp, Rô ma. 4. Những tầng lớp XH chính ở thời cổ đại.. - Phương Đông: Quý tộc (vua, quan), Nông dân công xã và nô lệ. - PhươngTây: Chủ nô, nô lệ.. 5. Các loại nhà nước thời cổ đại. - Nhà nước cổ đại Phương Đông: Quân chủ chuyên chế (vua đứng đầu). . - Nhà nước cổ đại Phương Tây: Dân chủ,chủ nô, Cộng hòa 6. Những thành tựu lớn thời cổ đại..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Thiên văn học, làm ra lịch - Chữ viết: tượng hình Ai Cập và Tung Quốc - Toán học: + Tìm ra số đếm đến 10, giỏi về hình học, số học, tìm ra chữ số (Ấn Độ tìm ra số 0, số pi= 3,16, tìm ra bảng chữ cái a,b,c… - Các ngành khoa học: toán, lý, triết, sử, địa,… - Kiến trúc: kim tự tháp, thành Babilon; Đền páctênông (Aten), Đấu trường Côlidê (Rôma), tượng thần vệ nữ (Milô),.. - Văn học nghệ thuật: sử thi,… => Đánh giá cá thành tựu văn minh thời cổ đại : - Là những thành tựu văn hoá quý giá , phong phú, đa dạng của người xưa trên nhiều lĩnh vực, thể hiện năng lực trí tuệ của loài người… - Chúng ta rất trân trọng, giữ gìn, bảo tồn và phát triển những thành tựu đó.. GV: Từ những thành tựu trên, em có nhận xét gì về văn minh thời cổ đại ? GVKL toàn bài: Trong phần L.sử thế giới, các em đã tìm hiểu 4 tiết. Cần năm vững 4 nội dung cơ bản vừa ôn. - Loài người xuất hiện trên trái đất ntn? và vai trò của lao động trong quá trình chuyển biến của con người từ buổi đầu sơ khai đến khi tiếp cận với thời kì xuất hiện những quốc gia đầu tiên. - Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ đại p. Đông. - Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ đại p.Tây. - Những thành tựu văn hoá của các quốc gia thời cổ đại. ....................................................................... ....................................................................... 3.4. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. - PP/KT: thực hành, vấn đáp. - Thời gian: 8 phút Học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bằng máy tính bảng: Câu 1: Nhà nước Phương Đông cổ đại được tổ chức theo thể chế gì? A. Quân chủ lập hiến B. Cộng hòa C. Quân chủ chuyên chế D. Dân chủ Câu 2: Các quốc gia cổ đại phương Đông được ra đời thời gian nào? A. Cuối thiên niên kỷ thứ IV.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> B. Cuối thiên niên kỷ thứ V C. Cuối thiên niên kỷ thứ III D. Cuối thiên niên kỷ thứ I Câu 3: Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành từ thời gian nào A. Thiên niên kỷ I TCN B. Thiên niên kỷ II TCN C. Thiên niên kỷ III TCN D. Thiên niên kỷ IV TCN Câu 4: Chế độ nhà nước của các quốc gia phương Tây là gì? A. Chế độ phong kiến B. Chế độ chuyên chế C. Chiếm hữu nô lệ D. Quân chủ lập hiến Câu 5: Phép đếm từ 1 đến 10 là phát minh của ai ? A. Rô ma B. Ai Cập C. Hy Lạp D. Ấn Độ Câu 6: Người Hy Lạp và Rô ma sáng tạo ra điều gì ? A. Chữ viết B. Pi = 3,14 C. Hình học D. Chữ cái a, b, c Đáp án 1 2 3 4 5 6 C A A C B D 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. - Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. - Thời gian: 1 phút Những thành tựu cổ đại nào còn tồn tại đến ngày nay ? 3.5. Hướng dẫn về nhà(1p) - Học và trả lời các câu hỏi từ bài 1 -> bài 7. - Đọc bài 10. Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×