Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

SỬ 7 TUẦN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.09 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 5/11/2020 Tiết 19 Bài 12. ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HÓA II – SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Thời Lý có sự phân hoá mạnh mẽ về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội. - Văn hoá giáo dục phát triển mạnh, hình thành văn hoá Thăng Long. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng lập bảng so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục lòng tự dào truyền thống văn hiến của dân tộc, ý thức xây dựng nền văn hoá dân tộc. Giáo dục đạo đức: Vân Đồn là nơi buôn bán sầm uất. Năm 1070, Văn Miếu được xây dựng ở Thăng Long. Năm 1076 mở Quốc Tử Giám. Có ý thức trách nhiệm trong việc xây dựng quê hương. Ý thức trách nhiệm trong việc phát huy truyền thống hiếu học của dân tộc. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật; so sánh, phân tích, khái quát hóa; nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử;... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên + Sách giáo khoa, giáo án, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, máy chiếu,…. + Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Lý 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, chuẩn bị bài trước ở nhà… III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại… IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1p) Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú 7B 10/11/2020 7C 9/11/2020 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1.Hoạt động khởi động -Mục tiêu: Giáo viên cho học sinh quan sát các kênh hình ở sách giáo khoa,qua đó giúp các em khái quát được búc tranh xã hội ,văn hóa ,giáo dục ở thời Lý. -Phương thức hoạt động:quan sát hình ảnh thấy được sự phát triển phong phú ,độc dáo của văn hóa nước ta dưới thời Lý. -Thời gian: 2 phút *Giới thiệu bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bên cạnh việc phát triển đời sống kinh tế thì văn hoá xã hội thời Lý cũng đạt được nhiều thành tựu rực rỡ. Bài học hôm nay cho chúng ta tìm hiểu điều đó. 3.2.Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 1. Những thay đổi về mặt xã hội - Thời gian: 15p - Mục tiêu: Trình bày được những chuyển biến về mặt xã hội thời Lý - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, dạy học nhóm,... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút,... GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm GV: Hãy nêu các tầng lớp dân cư trong xã XH có 2 giai cấp cơ bản : hội thời Lý? Đời sống của họ trong xã hội - Giai cấp thống trị: Vua, quan là bộ như thế nào? phận chính trong Giai cấp thống trị, HS: tiến hành thảo luận, mỗi nhóm tìm hiểu một số quan lại, một số ít nông dân một tầng lớp và trình bày kết quả vào bảng có nhiều ruộng -> địa chủ phụ và trình bày trước lớp - Giai cấp bị trị: +Nông dân là thành phần chủ yếu trong XH, họ phải làm các nghĩa vụ cho nhà nước & nộp tô cho địa chủ; một số đi khai hoang lập nghiệp ở nơi khác. + Những người thợ thủ công & buôn bán sống rãi rác ở các làng xã phải nộp thuế & làm nghĩa vụ với nhà vua. +Nô tì phục vụ trong cung điện, các nhà quan GV: So với thời Đinh – Tiền Lê, sự phân biệt giai cấp ở thời Lý như thế nào? HS: Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn. Số địa chủ nhiều hơn, số nông dân tá điền bị bóc lột cũng tăng thêm ……………………………………………... ……………………………………………... Hoạt động 2 2. Giáo dục và văn hóa - Thời gian: 20p - Mục tiêu: Trình bày được những chuyển biến về mặt văn hóa, giáo dục thời Lý - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút,....

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Văn miếu được xây dựng năm nào? HS: GV: Hãy nêu những nét cơ bản về nền giáo dục thời Lý? HS: Tuy nhiên giáo dục và thi cử còn hạn chế, chỉ con nhà giàu và con quan lại mới có điều kiện đi học. GV: Giáo dục thời Lý bắt đầu phát triển. Nội dung học tập chủ yếu là chữ Hán và một số sách Nho giáo. Học trò cũng phải học thêm kinh phật và Đạo giáo, song không nhiều. Bấy giờ nước ta đã có chữ Nôm. Trong lúc đó việc dạy chữ Hán và đạo Nho đã được tổ chức từ thời Bắc thộc, cho nên sử dụng chữ Hán, học sách Nho trở thành một việc làm thuận tiện đối với giai cấp thống trị. - Sự phát triển của giáo dục tạo cơ sở thuận lợi cho sự phát triển của văn học, lịch sử, luật pháp… Việc xuất hiện bài thơ nổi tiếng – Nam quốc sơn hà đã khẳng định quyền tồn tại độc lập của nhân dân ta. GV: Nêu vị trí đạo Phật ở thời Lý? Nêu những dẫn chứng chứng tỏ đạo Phật được sùng bái ở thời Lý? HS: Hình thức theo đạo: ở nhà, đi lễ chùa, hoặc tu ở chùa GV: Kể tên các hoạt động văn hóa dân gian và các môn thể thao được nhân dân ta ưu thích? HS: Hát chèo, múa rối, đá cầu, vật, đua thuyền. GV: Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thời Lý như thế nào? HS: Kiến trúc điêu khắc rất phát triển. Quan sát H.25 tr.48, H.26 / tr 49, SGK, hãy miêu tả vài nét về các công trình kiến trúc và điêu khắc thời Lý? GV giới thiệu thêm về sự tích chùa Một Cột GV cho HS quan sát một số tranh ảnh về nghệ thuật thời Lý. GV: Em có nhận xét gì về văn hóa, giáo dục thời Lý? HS quan sát H.24 / tr .47, H.25 / tr.48 và H.26 / tr.49, qua đó giáo dục cho HS ý thức. a) Giáo dục: - Năm 1070, nhà Lý xây dựng Văn Miếu ở Thăng Long. - Năm 1075, mở khoa thi đầu tiên. Nhà nước quan tâm giáo dục, khoa cử - Năm 1076, Quốc Tử Giám được thành lập =>Việc xây dựng Văn Miếu & mở khoa thi đánh dấu sự ra đời của nền GD VN - Văn học chữ Hán bước đầu phát triển. b) Văn hóa: - Các vua Lý rất sùng đạo Phật. Phật giáo phát triển rộng khắp trong nhân dân. - Các ngành nghệ thuật: kiến trúc, điêu khắc, ca nhạc, lễ hội… rất phát triển, với phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo và linh hoạt mang đậm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> gìn giữ các di tích, hiện vật lịch sử - văn hóa tính dân tộc của đất nước và ở địa phương. ……………………………………………..... ……………………………………………..... 3.3. Hoạt động luyện tập -Mục tiêu: HS hệ thống kiến thức đã học, vận dụng kiến thức để thực hành. +HS xác định biết được các tầng lớp xã hội ở thời Lý, cũng như những thành tựu giáo dục,văn hóa và vai trò của đạo Phật dưới thời Lý như thế nào? +HS nắm được nội dung bài học và vận dụng để làm bài tập. -Phương thức tiến hành: thực hành. -Dự kiến sản phẩm : GV chuẩn bị đáp án đúng. Câu hỏi: GV treo bảng phụ, câu hỏi TNKQ 1.Nhận biết: Câu 1. Lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội thời Lý là: A. thợ thủ công B. nông dân C. nông nô D. thương nhân Câu 2.Văn Miếu được xây dựng vào năm: A. 1070 B. 1071 C. 1072 D. 1073 Câu 3. Chùa Một Cột được xây dựng dưới thời: A. Nhà Ngô B. Nhà Đinh C. Nhà Tiền Lê D. Nhà Lý Câu 4. Nhà Lý xây dựng Văn Miếu- Quốc Tử Giám để: A. Thờ Phật Tổ B. Nơi dạy cho các con vua C. Thờ Lão Tử D. Lễ tế trời đất 2. Thông hiểu: Câu 5. Kể tên các tầng lớp cư dân trong xã hội thời Lý? A. Địa chủ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tỳ B. Lãnh chúa, thương nhân, nô lệ, nông nô C. Vua, địa chủ, nông dân, tá điền D. vua, binh lính, hiệp sĩ, nô tỳ Câu 6.Các vua nhà Lý sùng bái tôn giáo nào nhất? A. Đạo Nho B. Đạo Lão C. Đạo Phật D. Đạo Hồi Câu 7. Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn quan lại vào năm nào? A. Năm 1075 B. Năm 1076 C. Năm 1077 D. Năm 1078 3. Vận dụng: Câu 8. Văn hóa- nghệ thuật phong phú, độc đáo, sáng tạo và linh hoạt của nhân dân ta bắt đầu hình thành rõ nét vào A. thời Tiền Lê B. thời Hậu Lê C. thời Lý D. thời Đinh 3.4.Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Mục tiêu: Học sinh trình bày được hoàn cảnh sụp đổ của nhà Lý. - Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà hoàn thành. +HS có thể viết báo cáo( cá nhân hoăc nhóm) ? Xã hội thời Lý có sự thay đổi như thế nào so với thời Đinh - Tiền Lê ? 5. Hướng dẫn về nhà(1p) - HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK, soạn bài 13: “NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII” phần I. Nhà Trần thành lập. - Đọc kĩ những dòng chữ nhỏ, trả lời các câu hỏi trong SGK tr 50 – 52.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 5/11/2020 Tiết 20 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Tổng hợp nội dung về Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê và nước Đại Việt thời Lý có những chuyển biến gì về chính trị, văn hóa và xã hội. 2. Kĩ năng - Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng so sánh, đối chiếu và vẽ sơ đồ. 3. Thái độ - Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ → Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật; xác định mối liên hệ, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng; so sánh, phân tích, khái quát hóa; nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên + Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo... + Phiếu học tập, bảng phụ... 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, các đồ dùng học tập cần thiết... III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Thuyết trình, vấn đáp, trao đổi đàm thoại, rèn luyện phương pháp hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1p) Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú 7B 11/11/2020 7C 12/11/2020 2. Kiểm tra bài cũ (5p) ? Trình bày những chuyển biến về mặt văn hóa, giáo dục thời Lý? 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Thuyết trình GV giảng: Trong các tiết học trước, chúng ta đã học về phần lịch sử nước ta thời Ngô – Đinh – Tiền Lê và nhà Lý . Hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành làm bài tập để khắc sâu kiến thức. 3.2. Hoạt động luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Mục tiêu: củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mà HS đã được học ở chương I và Chương II của phần II. - Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích. - Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, trình bày... - Thời gian: 12 phút HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Chính sách cai trị đất nước của nhà Đinh. - Tình hình kinh tế nước ta thời Đinh – Tiền Lê - Nguyên nhân nhà Lý dời đô - Những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận: Khoanh tròn những chữ cái đầu câu trước các ý em cho là đúng: N1: Nhà Đinh đã thực hiện những biện pháp nào để xây dựng đất nước? A. Đinh Bộ Lĩnh xưng ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư. B. Đặt niên hiệu là Thuận Thiên C. Đặt mối quan hệ ban giao với nhà Tống D. Phong vương cho các con E. Cho phát hành tiền giấy để tiêu dùng trong cả nước F. Cử các tướng lĩnh thân cận nắm giữ các chức vụ chủ chốt N2: Tình hình nông nghiệp nước ta thời Đinh – Tiền Lê được biểu hiện như thế nào? A. Ruộng đất phần lớn là ruộng đất công của làng xã. B. Nông dân làm thuê cho địa chủ và phải nộp địa tô C. Nhà vua tự cày ruộng trong lễ tịch điền D. Thủy lợi không được chú trọng E. Nghề trồng dâu, nuôi tằm được khuyến khích phát triển F. Nông dân tích cực khai khuẩn đất hoang. N3: Tại sao nhà Lý dời đô về Thăng Long ? A. Đây là quê hương của Lý Công Uẩn B. Địa hình hiểm trở, thuận lợi cho việc bố trí quân đội. C. Thế đất rộng rãi, bằng phẳng, sáng sủa. NỘI DUNG BÀI HỌC Bài tập 1. Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả trước lớp bằng bảng phụ N 1: Đáp án a, c, d, e. N 2: Đáp án a, c, e, g. N 3: Đáp án c, d, e.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> D. Dân cư không khổ, thấp trũng tối tăm E. Là nơi thông thương thuận tiện với 4 phương N4: Cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt có những nét độc đáo gì? A. Chọn địa điểm đánh giặc thuận lợi B. Khích lệ tinh thần của quân ta bằng bài thơ thần “Nam quốc sơn hà” C. Bất ngờ tấn công vào trại giặc D. Chủ động thương lượng, giảng hòa để mau kết thúc chiến tranh E. Không tiêu diệt toàn bộ quân thù khi chúng đang ở thế cùng, lực kiệt Hoạt động 2: Niên biểu lịch sử nước ta từ TK X - XII Hãy ghi những biến cố lịch sử lớn ở nước ta diễn ra trong suốt TK X – XII:. N 4: Đáp án a, b, c, e. Bài tập 2 HS: - 939: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở Hoa Lư - 944: Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha cướp ngôi, triều đình lục đục - 965: Loạn 12 sứ quân 1077 - 968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi 1076 Hoàng đế 10/1075 - 970: Đặt niên hiệu Thái Bình 1054 - 979: Đinh Tiên Hoàng bị giết, 1042 triều đình lục đục. Lê Hoàn lên 1010 làm vua, Triều Tiền Lê thành lập 1009 - 981: Quân Tống Xâm lược nước 981 ta 979 - 1009: Lê Hoàn mất 970 - 1010: Lê Long Đĩnh qua đời. Lý 968 Công Uẩn lên ngôi vua, nhà Lý 965 thành lập 944 - 1042: Đặt niên hiệu Thuận 939 Thiên, dời đô về Đại La - 1054: Đổi tên nước là Đại Việt - 10/1075: Lý Thường Kiệt tấn công vào đất Tống - 1076: Quân Tống ồ ạt tiến vào nước ta - 1077: Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. Hoạt động 3: Cách đánh giặc của Lý Thường Bài tập 3 Kiệt HS: “Ngồi yên đợi giặc, không Chọn và điền các từ cho sẵn sau đây vào chỗ bằng đem quân đánh trước để chặn trống: thế mạnh của giặc” là câu nói của.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. Đợi giặc C. Đánh trước Lý Thường Kiệt. B. Chiến thắng D. Sẵn sàng E. Thế mạnh “ Ngồi yên…………., không bằng đem quân ……………. Để chặn……………… của giặc”. GV: Đây là câu nói nổi tiếng của nhân vật lịch sử nào? ……………………………………………..... ……………………………………………..... 3.3. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức vừa tìm hiểu để vận dụng - Thời gian: 1 phút. GV giao bài tập về nhà ? Vẽ lại 3 sơ đồ đã học, so sánh điểm giống & khác nhau của 3 sơ đồ bộ máy nhà nước ? 3.4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà - Ôn tập chương I và Chương II. - Chuẩn bị bài Ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×