Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.97 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1/ Nêu các cách phát triển số lượng từ mới?
Cho ví dụ
2/ Thuật ngữ và biệt ngữ XH? Cho ví dụ
<b>A.Từ tượng thanh và từ tượng hình</b>
<b> 1.Khái niệm:</b>
<b> </b>- Từ tương thanh:Mô phỏng âm thanh của tự
nhiên, của con người.VD: ào ào, róc rách…
<b>TRỊ CHƠI</b>
<b>NGHE- NHÌN ĐỐN CHỮ</b>
GỢI Ý: Nhìn tranh và tìm từ tượng hình
Đám mây lốm đốm, xám như đi con sóc nối
nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây
giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt
quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
<sub> lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ tả </sub>
1... là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự
vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
<b>PHIẾU HỌC TẬP( NHÓM : ) HS THẢO LUẬN 3p</b>
<b>?> TÌM RA PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG PHÙ HỢP </b>
<b>CHO TỪNG KHÁI NIỆM SAU: </b>
2...là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng
tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng
với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho
sự diễn đạt.
5... là biện pháp tu từ phóng đại mức độ,
quy mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng được
miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức
biểu cảm.
6 là 1 biện pháp tu từ dùng
cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây
cảm giác đau buồn,ghê sợ, nặng nề; tránh thô
tục, thiếu lịch sự.
7...hay điệp từ – là một biện pháp tu
từ lặp lại một hoặc nhiều lần một từ, một cụm
từ hoặc cả câu một bài thơ hay một bài văn. Mục
đích của Điệp từ là nâng cao, nhấn mạnh
tính chất của sự vật – hiện tượng<b>.</b>
Tiếng việt
<b>TIẾT 54 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TIẾP)</b>
<b>TIẾT 54 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TIẾP)</b>
<b>A.Từ tượng thanh và từ tượng hình.</b>
<b> </b>
<b>B. Một số phép tu từ từ vựng.</b>
<b>1. Ôn lại khái niệm:</b>
<b>a. So sánh:</b>
<b>b. Ẩn dụ:</b>
<b>c. Nhân hố:</b>
<b>d. Hốn dụ:</b>
<b>đ. Nói q:</b>
<b>e. Nói giảm nói tránh</b>
<b>h. Điệp ngữ:</b>
<b> 2/ Tìm phép tu từ từ vựng và phân tích nét </b>
<b>độc đáo nghệ thuật của các câu thơ sau:</b>
<b>a/ Thà rằng liều một thân con</b>
<b> Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây</b>
→ Ẩn dụ
Thể hiện sự hi sinh vì gia đình của Kiều
một cách cảm động
chỉ Kiều, cuộc
đời nàng
b/ Trong như tiếng hạt bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoang như gió thoảng ngồi
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa
Phép so sánh:
Phép nói quá, ẩn dụ, nhân hóa.→ khẳng
định sắc đẹp của Kiều là khơng gì sánh bằng,
một vẻ đẹp hiếm có.
c/ Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành họa hai
Ẩn dụ
Phép nói quá → Khác nhau về giai cấp
và sự xa cách của Kiều và Thúc Sinh lúc bấy giờ
d/ Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san
e/ Có tài mà cậy chi tài
Chữ tài liền với chữ tai một vần
Phép chơi chữ: Tài và tai
<b> 3/ Tìm phép tu từ từ vựng và phân tích nét </b>
<b>độc đáo nghệ thuật của các câu thơ sau:</b>
<b>a/ Còn trời còn nước còn non</b>
<b> Cịn cơ bán rượu anh còn say sưa </b>
<b> </b>
→ khẳng định sự say sưa của anh đối với
rượu và đặc biệt say sưa với cô bán rượu, anh
say vì rượu thì ít mà say vì cơ bán rượu thì nhiều.
Sự say sưa đó là một sự hiển nhiên tất yếu như
trời đất non nước vậy.
Điệp ngữ Từ nhiều nghĩa
<b>b/ Gươm mài đá, đá núi cũng mòn</b>
<b> Voi uống nước, nước sông cũng cạn</b>
→ Phép nói quá
Tác dụng: diễn tả sức mạnh to lớn của
nghĩa quân Lam Sơn, tạo cảm giác mạnh cho
người nghe.
d/ Người nắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
→ Phép nhân hóa
<b>c/ Tiếng suối trong như tiếng hát xa</b>
<b> Trang lồng cổ tụ bóng lồng hoa</b>
<b> Cảnh khuya như vẻ người chưa ngủ</b>
<b> Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà</b>
→- Phép so sánh: Tác dụng: diễn tả tiếng
suối êm dịu, trong lành đưa đến cho con người
nhiều cảm xúc thẩm mĩ.
<b>e/ Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</b>
<b> Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng</b>
→ Phép ẩn dụ
<b>TRÒ CHƠI “ ĐỐI- ĐÁP”</b>
* Nội dung chơi: Chỉ ra các phép tu
từ từ vựng trong câu.
Đoạn văn khơng có dùng từ
tượng thanh, từ tượng hình và
phép tu từ: “Lão cố làm ra vẻ cười
nói. Nhưng trơng lão cười cái mặt
nhăn, muốn khóc, đơi mắt ậng
nước.Cái miệng méo xẹo, lời nói
đứt quãng.Lão khóc.Lão đau lịng
vì bán chó, một người già mà đi
lừa một con chó”
Đoạn văn có dùng từ tượng thanh, từ tượng hình và
phép tu từ:
Dặn dị:
-Tập viết một đoạn văn có sử dụng từ tượng
thanh và từ tượng hình.