Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

DAI CUONG VE KIM LOAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.39 MB, 107 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI. Page | 1. I. VỊ TRÍ, CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI: 1.Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn: - Các kim loại (KL) là những nguyên tố họ s.(nhóm IA (trừ H) và nhóm IIA). - Là những KL họ p: nhóm IIIA (trừ B), một phần của các nhóm IVA, VA, VIA. - Là những KL họ d: nhóm IB đến VIIIB. - Là những KL họ f: họ lantan và actini. (chúng được xếp thành 2 hàng ở cuối bảng). 2. Cấu tạo của KL: a. cấu tạo của nguyên tử KL. - KL có bán kính nguyên tử lớn. - KL có e ngoài cùng ít: 1 đến 3 e. b. Cấu tạo mạng của KL. KL tồn tại dưới 3 dạng tinh thể phổ biến: - Mạng lập phương tâm khối có các ion dương (ion KL) nằm trên các đỉnh và tâm của hình lập phương. Ví dụ như : các kim loại kiềm, Cr, Fe… - Mạng lập phương tâm diện có các ion dương (ion KL) nằm trên các đỉnh và giữa các mặt của hình lập phương. Ví dụ như : Cu, Al, Pb… - Mạng lăng trụ lục giác đều có các ion dương (ion KL) ở đỉnh, giữa 2 mặt đáy và giữa 2 đáy của hình lăng trụ. Ví dụ như các kim loại nhóm II (Be, Mg, Ca,...). Trong tinh thể KL, ion dương và nguyên tử KL nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các electron hóa trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyễn động tự do trong mạng tinh thể.. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> => Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do các electron tự do gắn các ion dương kim loại với nhau. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI: Page | 2. 1. Tính chất chung. a. Tính dẽo. - KL bị biến dạng khi tác dụng một lực cơ học đủ mạnh lên miếng KL: KL có khả năng dễ rèn, dễ dát mỏng dễ kéo sợi. Lí do: Khi có tác động cơ học các cation KL trong mạng tinh thể trượt lên nhau, nhưng không tách rời nhau nhờ sức hút tĩnh điện của các e tự do với các cation KL. Những KL có tính dẽo cao là: Au, Ag, Al, Cu, Sn... b. Tính dẫn điện. - KL có khả năng dẫn điện được, nhiệt độ của KL càng cao thì tính dẫn điện của KL càng giảm. Lí do: + Khi được nối với nguồn điện, các e tự do đang chuyễn động hỗn loạn trở nên chuyễn động thành dòng trong KL. + Khi tăng nhiệt độ, sự dao động của các cation KL tăng lên, làm cản trở sự chuyễn động của dòng e tự do trong KL. - KL khác khau có tính dẫn điện khác nhau chủ yếu là do mật độ e tự do của chúng không giống nhau. KL dẫn điện tốt nhất là Ag (49), Cu (46), Au 35,5), Al (26)… c. Tính dẫn nhiệt . + KL có khả năng dẫn nhiệt. Lí do : Những e tự do ở vùng nhiệt độ cao có động năng lớn hơn, chúng chuyễn động đến vùng có nhiệt độ thấp hơn của KL và truyền năng lượng cho các ion dương ở đây. Tính dẫn nhiệt của KL giảm dần theo thứ theo đây : Ag, Cu, Al, Fe…. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> d. Ánh kim. + Vẻ sáng của KL gọi là ánh kim. Hầu hết KL đều có ánh kim. Lí do : các e tự do có khả năng phản xạ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể nhận đươc. Tóm lại : những tính chất vật lí chung của KL như trên chủ yếu là do các e tự do trong KL gây ra. e. Tính chất khác của KL. ● Khối lượng riêng : - KL khác nhau có khối lượng riêng khác nhau rõ rệt (nhẹ nhất Li (D=0,5), nặng nhất (Os có D= 22,6). - Quy ước : + KL nhẹ có D<5g/cm3 ( Na, K, Mg, Al…) + KL nặng có D>5g/cm3 (Fe, Zn, Pb, Cu, Ag, Hg… ● Nhiệt độ nóng chảy : - KL khác nhau có nhiệt độ nóng rất khác nhau, thấp nhất là Hg (-39oC), cao nhất là W (3410oC). - Quy ước : + KL có nhiệt độ nóng chảy < 1500oC là KL dễ nóng chảy. + KL có nhiệt độ nóng chảy > 1500oC là KL khó nóng chảy. ● Tính cứng : - Những KL khác nhau có tính cứng khác nhau - Quy ước kim cương có độ cứng là 10 thí : Cr là 9, W là 7, Fe là 4,5, Cu lvà Al là 3, Cs là 0,2…  Các tính chất : khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng phụ thuộc vào độ bền của liên kết kim loại, nguyên tử khối, kiểu mạng tinh thể…của KL.. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI : Vì KL có e hóa trị ít, bán kính nguyên tử lớn, độ âm điện thấp, năng lượng ion hóa của nguyên tử thấp nên tính chất hóa học đặc trưng của KL là tính khử (dễ bị oxi hóa : . M. Page | 4. Mn+ + ne-. 1. Tác dụng với phi kim. - Hầu hết Kl đều tác dụng được với phi kim trừ Au, Ag, Pt + Tác dụng với oxi : 4 M 4 Al. + n O2.  2 M2On.  2 Al2O3.. + 3 O2. 2 Mg +. O2.  2 MgO.. 4 Na +. O2.  2 Na2O.. Chú ý : Fe có thể bị oxi hóa bởi oxi cho nhiều oxit khác nhau. 2 Fe. +. O2.  2 FeO.. 4 Fe. + 3 O2.  2 Fe 2O3.. 3 Fe. + 2 O2.  Fe 3O4.. + Tác dụng với halogen (X2): 2 M.  2 MXn.. + n X2. 2 Fe + 3 Cl2  2 FeCl3. Cu + Cl2 2K. + Cl2. + Tác dụng với lưu huỳnh: 2 M.  CuCl2  2 KCl.. +nS. Fe. + S.  FeS. 2 Na. + S.  Na2S. Hg. + S.  HgS. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce.  M2Sn. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Tác dụng với axit. a. Axít có tính oxi hóa do ion hidro (HCl; H2SO4 loãng). 2 M + 2n H+  2 Mgn+ + x H2 . Page | 5. Mg + 2 HCl  MgCl2 + H2 . Ví dụ:. Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2  Chú ý: Các KL đứng sau hidro trong dãy điiện hóa không có phản ứng này. b. Axít có tính oxi hóa không phải do nguyên tử hiđro (HNO3; H2SO4 đ): ● Hầu hết KL tác dụng được,( trừ Au và Pt), không giải phóng hidro mà tạo ra các sản phẩm của N hay S: - Với axit HNO3 Sơ đồ:. M + HNO3.  NO  kh«ng mµu hãa n©u trong kh«ng khÝ   NO2  khÝmµu n©u  M(NO3)n +   H 2O  N2  NH 4+ . Chú ý: + Nếu HNO3 đặc thì gỉai phóng NO2. + Nếu HNO3 loãng thì KL đứng sau H sẽ tạo ra NO; KL đứng trước H sẽ tạo ra NO hoặc ( N2O; N2 ; NH+4). + Nếu KL có nhiều hóa trị, thì tạo ra hóa trị tối đa. - Với axit H2SO4 đ : M + H2SO4. Sơ đồ:. S   M2 (SO4 )n + H2S (mù i đất đè n)  H 2O SO2 (mï i h¾c) . Lưu ý: Al, Fe, Cr : không tác dụng với axit HNO3; H2SO4 đặc, nguội. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Tác dụng với nước: - Ở nhiệt độ thường chỉ có 5 kim loại kiền (Li, Na, K, Rb, Cs) và 3 kim loại kiềm thổ ( Ca, Sr, Ba) tác dụng được với nước tạo ra dd kiềm và khí H2 Page | 6. 2 M + 2 a H2O —> 2 M(OH)a + a H2  Ví dụ:. 2 K + 2 H2O —> 2 K(OH) + H2  Ca + 2 H2O —> Ca(OH)2 + H2 . - Một số KL có tính khử trung bình khử được hơi nước ở nhiệt độ cao như Zn, Fe... tạo ra oxit và hidro. - Các KL có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg... không khử được H2O, dù ở nhiệt độ nào. - Một số KL có hidroxit lưỡng tính thì tác dụng với H2O trong môi trường kiềm như: Al, Zn, Be, Sn Ví dụ:. Al + H2O + NaOH  NaAlO2 +. 3 H  2 2. Zn + 2 NaOH  Na 2 ZnO2 + H2 . 4. Tác dụng với dung dịch muối: a. Với các KL trung bình yếu (không tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường) có thể khử được ion KL kém hoạt động hơn trong dung dịch muối thành KL tự do. Ví dụ:. Zn + 2 Al +. CuCl2  ZnCl2 + Cu 3 CuCl2  2 AlCl3 + 3 Cu. b. Với các KL mạnh (tác dụng được H2O ở nhiệt độ thường) thì xảy ra qua 2 giai đoạn: + Giai đoạn 1 kim loại tác dụng với nước tao ra dung dịch kiềm và hidro. + Giai đoạn 2: dung dịch kiềm tác dụng với muối (nếu thỏa mãn đk xảy ra) Ví dụ: Khi cho Na vào lượng dư dung dịch CuCl2. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Na + H2O  NaOH +. 2. H2 . 2 NaOH + CuCl2  Cu(OH)2 . (Giai đoạn 1) + 2 NaCl. (Giai đoạn 2) Page | 7. Hay. 2 Na + 2 H2O + CuCl2  Cu(OH)2  + 2 NaCl + H2 . IV. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI 1. Một số khái niệm: ● Cặp oxi hóa-khử của KL Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố KL tạo nên cặp oxi hóa-khử: Dạng oxi hóa / dạng khử. Ví dụ:. Cu 2+. Cu ;. Fe3+. Ag 2+ Ag. 2+. Fe ;. ● Pin điện hóa: Là thiết bị gồm 2 thanh KL nhúng trong dung dịch muối của nó được nối bằng cầu muối. Ví dụ: Lá Zn nhúng trong ZnSO4. Cu nhúng trong CuSO4. 2 dung dịch này nối với nhau qua cầu muối: - Lá Zn bị ăn mòn vì Zn bị oxi hóa: Zn.  . Zn2+ + 2e-. Các e này di chuyễn qua lá Cu thông qua dây dẫn (làm kim vôn kế bị lệch). - Trong dung dịch CuSO4 các ion Cu2+ di chuyễn đến lá Cu, tại đây chúng bị khử thành Cu, rồi bám lên lá Cu. Cu2+.  + 2e . Cu.. Ion Cu2+ trong dung dịch bị giảm dần về nồng độ. - vai tró của cầu muối: trung hòa điện tích của 2 dung dịch: các ion dương www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> NH+4 hoặc K+ và Zn2+ di chuyễn qua cầu muối đến cốc đựng dung dịch CuSO4. ngược lại các ion âm NO3-, SO42- di chuyễn qua cầu muối đến cốc đựng dung dịch ZnSO4. Page | 8. Zn đóng vai trò điện cực âm (Anot) là nơi xảy ra sự oxi hóa. Cu đóng vai trò điện cực dương (catot) là nơi xảy ra sự k ● Thế điện cực: Sự xuất hiện dòng điện đi từ cực đồng sang cực kẽm chứng tỏ rằng có sự chênh lệch điện thế giữa 2 điện cực kẽm và đồng tức là mỗi điện cực xuất hiện một thế điện cực nhất định. ● Suất điện động: Hiệu của thế điện cực dương (E(+)) với thế điện cực âm (E(-)) được gọi là suất điện động của pin điện hóa: Epin = E(+) - E(-) (ở ví dụ này E0pin = E0(Cu2+/ Cu) - E0(Zn2+/Zn)). ● Điện cực hidro chuẩn: Tấm platin (Pt) nhúng trong dung dịch axit có nồng độ ion H+ là 1 M. Bề mặt được hấp phụ bởi khí hidro dưới áp suất 1atm. E02H+/ H2 = 0,00 V. ● Thế điện cực chuẩn kim loại: - Điện cực KL mà nồng độ ion KL trong dung dịch bằng 1M được gọi là điện cực chuẩn. - Thế điện cực chuẩn của KL cần đo được chấp nhận bằng sđd của pin tạo bởi điện cực hidro chuẩn và điện cực chuẩn của KL cần đo. - Nếu KL đóng vai cực âm, thì thế điện cực chuẩn của KL có giá trị âm, nếu đóng vai trò cực dương thì thế điện cực chuẩn của KL có gía trị dương.. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Ý nghĩa của dãy thế điện cực chuẩn của KL. ● So sánh tính oxi hóa-khử: Trong dung dịch nước thế điện cực chuẩn của KL E0Mn+/ n+ M càng lớn thì tính oxi hóa của cation M và tính khử của KL M càng yếu. (ngược lại). ● Xác định chiều của phản ứng oxi-hóa khử: Cation KL trong cặp oxihóa-khử có thế điện cực chuẩn lớn hơn có thể oxihóa được KL trong cặp có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn. - dựa vào thế điện cực chuẩn của KL để sắp xếp nhỏ bên trái, lớn bên phải. - viết phương trình phản ứng theo quy tắc anpha (  ). KL trong cặp oxihóa-khử có thế ĐCC âm khử được ion H+ của dung dịch axit. ● Xác định suất điện động chuẩn của pin điện hóa: Epin = E(+) - E(-) suất điện động của pin điện hóa luôn là số dương ● Xác định thế điện cực chuẩn của cặp oxihóa-khử: Dựa vào. Epin = E(+) - E(-).. Một số CT liên quan đến E0: + Suất điện động của pin có liên quan đến năng lượng Gip do) của phản ứng:. G. = -nFE và ở các điều kiện chuẩn.  . (còn gọi là entanpi tự. G. G0. = -nFE0.. Trong đó: - E0 và E là sđđ (V) của pin ở đkc và điều kiện khác với đkc; - F là hằng số faraday. -. . G0. ,  G là biến thiên năng lượng Gip (J) ở ĐKC và ĐK bất kì.. - n là số e tối thiểu trao đổi trong phản ứng oxi hóa-khử. + phương trình Necst: Trong Ox + ne.     Kh. Phương trình của thế điện cực là:. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 0, 059 [Ox]  lg [ Kh] E = E0 + n. V. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI. Page | 10. 1. Nguyên tắc. Khử ion KL thành KL: Mn+ + ne.  M. 2. Phương pháp: có 3 phương pháp chính ● Phương pháp thủy luyện: - Dùng kim loại mạnh khử (không tác được với H2O ở t0 thường) kim loại yếu ra khỏi muối. Zn +. Ví du:. Cu +. CuCl2  ZnCl2 + Cu 2 AgNO3  Cu(NO3 )2 + 2 Ag. —> Phương pháp này dùng để điều chế kim loại có tính khử yếu. ● Phương pháp nhiệt luyện: - Dùng chất khử (CO, H2; C; Al) để khử ion kim loại trong các oxit. CO + CuO  Cu + CO2. Ví dụ:. H2. + CuO  Cu + H2 O. 3 CO + Fe 2O3  2 Fe + 3 CO 2. —> Phương pháp này để điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu.(sau nhôm) ● Phương pháp điện phân - Dùng dòng điện một chiều trên catôt (cực âm)để khử ion kim loại: + Điện phân dung dịch nóng chảy: dùng để điều chế các kim loại từ Al trở về trước. Ví dụ: điện phân nóng chảy NaCl Sơ đồ điện phân K. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. NaCl. A. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Na+. Cl-. (nc). Na+ + 1e = Na0. 2Cl- -2e = Cl2. Phương trình điện phân:. ®iÖn ph©n nãng ch¶y 2 NaCl   2Na. +. Cl2. + Điện phân dung dịch (trong nước): dùng để điều chế các kim loại sau Al Ví dụ: điện phân dung dịch CuCl2 Sơ đồ điện phân K. CuCl2. Cu+. Cl-. (H2O). Cu2+ + 2e = Cu0. Phương trình điện phân:. A. 2Cl- -2e = Cl2. ®iÖn ph©n dung dÞch CuCl2   Cu. +. Cl2 . VI. SỰ ĐIỆN PHÂN. 1. Khái niệm: Là quá trình oxi hóa- khử xảy ra trên bề mặt điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li. 2. Sự điện phân của các chất điện li. ● Điện phân chất điện li nóng chảy: - Chất điện li nóng chảy phân li thành ion. Cation chuyễn về catot, anion về anot - Tại catot: cation KL nhận e thành KL - Tại anot: anion nhường e thành phi kim ● Điện phân dung dịch chất điện li trong nước: - Ở katot(K) thứ tự điện phân: Ag+, Fe3+, Cu2+, H+(của axit), Pb2+... Fe2+, Zn2+, H+ (của nước) - Ở anot (A) thứ tự điện phân: S2-, I-, Br-, Cl- , OH-. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Định luật faraday:. m = A.I.t n.F Page | 12. V. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI 1. Định nghĩa. - Ăn mòn kim loại là sự phá hủy KL hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. Hậu quả KL bị oxi hóa thành ion KL: M  Mn+ + ne 2. Phân loại. Có 2 dạng ăn mòn KL: * Ăn mòn hóa học: - Đ/N: là sự phá hủy KL do KL phản ứng hóa học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao. - Bản chất: là qúa trình oxhóa– khử.trong đó KL cho e và môi trường nhận e. - Đặc điểm: nhiệt độ càng cao tốc độ ăn mòn càng nhanh và không sinh ra dòng điện. * Ăn mòn điện hóa - Đ/N: là sự phá huỷ KL khi KL tiếp xúc với môi trường điện li tạo ra dòng diện. - Điều kiện: + 2 điện cực phải khác nhau + 2 điện cực phải tiếp xúc nhau + 2 điện cực phải cùng tiếp xúc với môi trường chất điện li - Bản chất: là các quá trình oxi hóa, khử xảy ra trên bề mặt điện cực tạo ra dòng điện. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Cơ chế: + Điện cực âm(thường là các KL mạnh hơn) cho e thành ion dương, các e này di chuyễn sang điện cực dương Page | 13. + Điện cực dương: H , H2O nhận e thành H2, OH +. -. + Ion dương KL kết hợp với OH- thành hidroxit, bị phân huỷ thành oxit 3. Cách chống ăn mòn kim loại. a. Cách li kim loại với môi trường. - Theo phương pháp này thì dùng các chất bền vững đối với môi trường để phủ ngoài mặt đối với những vật làm bằng kim loại. Như: + Sơn chóng gỉ, vecni... + Mạ điện bằng các kim loại như thiếc, crom, kẽm... + Dùng các chất hóa học bền vững như oxit kim loại, photphat kim loại (phương pháp tạo màng) b. Dùng hợp kim chông gỉ (hợp kim inôc). c. Dùng chất chống ăn mòn (chất kìm hãm). d. Phương pháp điện hóa. - Để bào vệ một kim loại người ta nối kim loại này với một kim loại khác có tính khử mạnh hơn. VI. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Kim loại phản ứng với axit Những điều cần chú ý: ● Kim loại cho tác dụng có phản ứng với axit không: + Các kim loại kể từ Cu trở về sau không phản ứng với các axit có tính axit do H+ (HCl, H2SO4 loãng ...). www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Al, Fe không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội ● Axit có tính oxi hóa do H+ hay do anio gây ra: + Các axit như: HCl, H2SO4 loãng...là các axit có tính oxi hóa do H+ gây ra. Page | 14. Các kim loại khi tác dụng với các axit này cho muối và khí H2 + Các axit như: HNO3, H2SO4 đặc nóng ...là các axit có tính oxi hóa do anio gây ra. Với axit HNO3. M + HNO3.  NO  kh«ng mµu hãa n©u trong kh«ng khÝ   NO2  khÝmµu n©u  M(NO3)n +   H 2O  N2  NH 4+ . Với axit H2SO4 đn : M + H2SO4. Sơ đồ:. S   M 2 (SO4 )n + H2S (mù i đất đè n)  H 2O SO (mï i h¾c)  2. Ví dụ 1: Có 14,2 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Cu. Cho hỗn hợp này qua dung dịch HCl dư thì thấy tạo ra 8,96 lít khí (đktc) còn nếu cũng cho hỗn hợp trên qua H2SO4 đặc nguội thì tạo ra 4,48 (đktc) lít khí làm mất màu dung dịch Br2. Số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu lần lượt là A. 0,1; 0,1; 0.1.. B. 0,1; 0,1; 0,3. C. 0,1; 0,2; 0.1.. D. 0,1; 0,2; 0,3. Giải Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Mg, Al, Cu. Ta có:. mhh = 24a. + 27b + 64c = 14,2 gam. (1.). Khi cho hỗn hợp tác dụng với HCl thì Cu không phản ứng:. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Mg + 2 HCl —> MgCl2 + H2  a mol. a mol. 2Al + 6 HCl —> 2 Al Cl3 + 3H2  b mol. Page | 15. 1,5b mol.  n H = a + 1,5b = 0,4 mol. (2.). 2. Khi cho hỗn hợp tác dụng với H2SO4 đặc nguội thì Al không phản ứng, khí làm mất Br SO2 màu dung dịch 2 là khí : Mg + 2 H 2SO 4.  MgSO 4. a mol + 2 H2SO4  CuSO4. Cu. c mol. + SO2 + 2 H 2O. a mol + SO2 + 2 H2O c mol.  nSO = a + c = 0,2 mol. (3.). 2. Giải các phương trình 1,2,3 trên ta được: a = 0,1 mol; b = 0,2 mol ; c = 0,1 mol Chọn C. ● Biết vận dụng các định luật bảo toàn đặc biệt là trong bài toán tính khối lượng muối . Ví dụ 2: Cho 1,37 gam hỗn hợp Mg, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thì thu được 1,12 lít (đktc) khí không mầu, hoá nâu trong không khí. Khối lượng muối nitrat sinh ra là: A. 16,7 gam.. B. 10,67 gam.. C. 17,6 gam.. D. 10,76 gam.. Giải Cách 1:. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3 Mg + 8 HNO3  3 Mg(NO3 )2. + 2 NO + 4 H 2O. 3 Cu + 8 HNO3  3 Cu(NO3 )2 Al + 4 HNO3  Al(NO3 )3. 1.. + 2 NO + 4 H 2O. 2.. + NO + 2 H 2O. 3. Page | 16. Từ các phản ứng trên thấy ngay:. nHNO. 3.  4n NO  4.0,05 = 0,2 mol. nH O  2n NO  2.0,05 = 0,1 mol 2. Áp dụng ĐLBTKL ta có:. mhh + mHNO3 = mmuèi + mNO + mH O 2. m. muèi. =.  mhh + m. HNO3. -. m. NO +. mH O 2. . = (1,37 + 63. 0,2) - (30.0,05 + 18.0,1) = 10,67 gam. Chọn B Cách 2: Gọi a, b, c lấn lượt là số mol của Mg, Al, Cu ta có:. mhh = 24a n NO = 2a 3. Mà. + 27b + 64c = 1,37 gam +. b +. 2c = 0,05  2a 3. +. 4.. 3b + 2c = 0,15. mmuèi = 148a + 213b + 188c. 5. 6.. Chúng ta phải tìm được 2 hệ số (x,y) để làm sao x.(4.) + y.(5.) = 6. Điều này xảy ra khi 24x + 2y = 148   x = 1   27x + 3y = 213  y = 62  và chỉ khi:  VËy m. muèi. = 148a + 213b + 188c. =  24a + 27b + 64c  + 62  2a. +. 3b + 2c. . = 1,37 + 62.0,15 = 10,67 gam. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 17,4gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 13,44 lít khí. Khối lượng muối thu được là: A. 60 gam.. B.50 gam.. C. 62,1 gam. D. 58,4 gam Page | 17. Giải Cách 1: Không viết phương trình phản ứng mà áp dụng ngay ĐLBTNT hiđro. nH(H. 2). = n H(HCl)  n HCl = 2n H = 2.0,6 = 1,2 mol 2. Sau đó mới áp dụng ĐLBTKL:. mhh + mHCl = mmuèi m. muèi. =. +. mH. 2.  mhh + mHCl  - mH2. = (17,4 + 36,5. 1,2) - 2.0,6 = 60 gam. Cách 2: Viết phương trình phản ứng Mg + 2 HCl —> MgCl2 + H2  2Al + 6 HCl —> 2 Al Cl3 + 3H2  Fe + 2 HCl —> FeCl2 + H2 . nHCl = 2nH. Ta thấy ngay cách 1 hay hơn).. mhh + mHCl = mmuèi m. muèi. =. 2. +. = 2.0,6 = 1,2 mol. mH. sau đó cũng áp dụng ĐLBTKL (nhưng. 2.  mhh + mHCl  - mH2. = (17,4 + 36,5. 1,2) - 2.0,6 = 60 gam. ● Sử dụng thành thạo phương pháp bảo toàn electron Ví dụ 4: Một hỗn hợp bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H2. Phần 2 hoà tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hoá nâu trong không khí (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là:. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A. 2,24 lít.. B. 3,36 lít.. C. 4,48 lít.. D. 5,6 lít.. Giải Gọi a,b lần lượt là số mol Mg, Al ở mỗi phần. Page | 18. Khi cho hỗn hợp tác dụng với HCl: Mg + 2 HCl —> MgCl2 + H2  2Al + 6 HCl —> 2 Al Cl3 + 3H2  Quá trình cho e:. Mg. 2e. -. a mol. . 2a mol. Al. 3e. -. b mol. Mg 2 .      n e cho = 2a + 3b 3  Al  b mol . a mol . 3b mol. Quá trình nhận e:. 2 H 0,3 mol  n. . 2e. -. 0,3 mol. e cho. H2.    ne nhËn. = 0,3 mol. 0,15 mol. =  ne nhËn. hay. 2a + 3b = 0,3 mol. (1.) Khi cho hỗn hợp tác dụng với. HNO3: 3 Mg + 8 HNO 3  3 Mg(NO 3) 2 Al + 4 HNO3  Al(NO 3) 3. + 2 NO + 4 H 2O. + NO + 2 H2O. Quá trình cho e:. Mg. -. a mol. Al b mol. 2e. . 2a mol -. 3e 3b mol. Mg 2 .      n e cho = 2a + 3b Al3  b mol . a mol . Quá trình nhận e:. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> N5. N2. . 3e. -. 3x mol  n. e cho. x mol. =  ne nhËn. Từ 1 và 2 —>. n NO .    ne nhËn = 3x mol. hay. 2a + 3b = 0,3x. (2.). VNO = 0,1.22,4  2,24 l. x = 0,1 mol hay. Đáp ân A Chú ý: Nếu chúng ta thành thạo chúng ta có thể suy ra được ngay. 2a + 3b = 0,3 = 0,3x mol. nMg  nMg2 nhưng. ; 2n. n N5 HNO . 3. . H2. . . nH. n N2 NO   . (do ĐLBTNT Mg và H)   . ● Bài toàn hồn hợp kim loại tan hết trong HCl tạo khí H2. n HCl ph¶n øng = 2n H Ta luôn có:. mkim lo¹i. +. 2. mHCl ph¶n øng = mmuèi. +. mH. 2. Ví dụ 5: Cho 1,145 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Zn, Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch HCl tạo ra 1,456 lít H2 (đktc) và tạo ra m gam hỗn hợp muối clorua. Khối lượng m có giá trị là: A. 4,42 gam.. B. 3,355 gam.. C. 2,21 gam.. D. 5,76 gam.. Giải Ta có:. n HCl ph¶n øng = 2n H  2 2. 1, 456  0,13mol 22, 4. mkim lo¹ i + mHCl ph¶n øng = mmuèi + mH. 2.  mmuèi = 1,145 + 36,5.0,13 - 2.0,065  5,76 gam. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ● Bài toàn hồn hợp kim loại tan hết trong H2SO4tạo khí H2. n H SO 2. 4. ph¶n øng. mkim lo¹i. Ta luôn có:. +. = nH. mH SO 2. 4. 2. = mmuèi + mH. ph¶n øng. 2. Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp 4 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Cho rằng axit phản ứng đồng thời với 4 kim loại. Giá trị m là: A. 34,2 gam.. B. 58,4 gam.C. 44,8 gam.. D. 54,2 gam.. Giải. n H SO 2. ph¶n øng 4. = nH = 2. mkim lo¹i + mH SO 2. Ta có:. 4. 8,96  0, 4mol 22, 4. ph¶n øng. = mmuèi + mH. 2.  mmuèi = 20 + 98.0,4 - 2.0, 4  58, 4 gam. ● Bài toàn hồn hợp kim loại tan hết trong HCl , H2SO4 tạo khí H2 Ta luôn có:. n n. H ban ®Çu. = n HCl + 2n H. H ph¶n øng. = 2n H. SO4. 2. 2. nÕu. n. th ×. m kim lo¹i + mHCl + mH SO = mmuèi + mH. H ban ®Çu. =n. H ph¶n øng 2. 4. 2. Ví dụ 7: Hòa tan hết 11,61 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe bằng 500ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 1,5M và H2SO4 0,45M (loãng) thu được dung dịch X và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với các kim loại. Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là: A. 38,935 gam.. B. 59,835 gam.. C. 38,395 gam.. D. 40,935 gam.. Giải. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> n. H ban ®Çu. = n HCl + 2n H. SO4 = 0,5.1,5. + 2.0,5.0,45. 2. = 0,75 + 2.0,225 = 1,2 mol. n. H ph¶n øng. = 2n H = 2. 2. 13, 44 = 2.0,6 = 1,2 mol 22, 4. . n. . mkim lo¹i + mHCl + mH SO = mmuèi + mH. H ban ®Çu. =n. H ph¶n øng. 2. . Page | 21. 4. 2. mmuèi  (mkim lo¹i + mHCl + mH SO )  mH 2. 4. 2. = 11,61 + 36,5.0,5.1,5 + 98.0,5.0,45  2.0,6  59,835 gam. ● Bài toàn hồn hợp kim loại tan hết trong HNO3 Cần chú ý: - HNO3 đặc nguội không tác dụng với Al, Fe - Sử dụng phương pháp bảo toàn e:.  enhËn (kim lo¹ i)   echo (chÊt khÝ) - Khối lượng muối. NO3-. :.  mmuèi = mkim lo¹ i + nNO3 (trong muèi)  n = ankhÝ   NO3 (trong muèi). - Nếu sau phản ứng không có khí thoát ra thì dung dịch tạo thành có muối NH4NO3. Ví dụ 8: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 dư, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp B gồm và NO2 có khối lượng 12,2 gam. Khối lượng muối nitrat sinh ra là A. 43 gam. B. 34 gam. C. 3,4 gam. D. 4,3 gam. Giải. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 6,72  n NO = a = 0,1 mol = 0,3 mol n B = a + b =  22,4 n NO = a; n NO = b    2 n = b = 0,2 mol m = 30a + 46b = 12,2 gam   NO2  B.  mmuèi = mkim lo¹ i + nNO (trong muèi). Page | 22. 3.  12 + 0,1.3.62 + 0,2.1.62 = 43 gam. Ví dụ 9: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 dư, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp B gồm và NO2 có khối lượng 12,2 gam. Khối lượng Fe, Cu trong X lần lượt là: A. 6,4 gam; 5,6 gam.. B. 5,6 gam; 6,4 gam.. C. 4,6 gam; 7,4 gam.. D. 11,2 gam; 0,8 gam.. Giải 6,72  n NO = a = 0,1 mol = 0,3 mol n B = a + b =  22,4 n NO = a; n NO = b    2 n NO = b = 0,2 mol m = 30a + 46b = 12,2 gam  2   B. Gọi nFe = x mol; nCu = y mol.  enhËn (kim lo¹ i)   echo (chÊt khÝ) mX = 56x + 64y = 12 gam.  n B = 3x + 2y = 3.0,1 + 1.0,2 = 0,5 mol. 1.). 2.). Từ 1 và 2  n Fe = x = 0,1 mol. .  n Cu = y= b = 0,1 mol.  mFe = 56.0,1 = 5,6 gam ; mCu = 64.0,1 = 6,4 gam. Chú ý về các bài toán phản ứng của kim loại, các hợp chất với NO-3 trong môi trường H+ Ví dụ 10: Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm tiếp KNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc). Khối lượng sắt có trong m gam hỗn hợp X là: A. 1,68 gam. B. 3,36 gam. C. 5,04 gam. D. 6,72 gam.. Giải. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hồn hợp X tác dụng với HCl thu được hỗn hợp Y có ZnCl2 ; FeCl2 ; MgCl2 và HCl dư. 2 3 Khi thêm tiếp KNO3 dư sẽ xảy ra phản ứng oxi hóa Fe thành Fe tạo khí NO. 2 Gọi số mol Fe là a => số mol Fe cũng bằng a. Xét phản ứng oxi hóa Fe Fe2 a mol. -. 1e a mol. N5. -. 3e. . . 0,09 mol. 2. 3. thành Fe bằng NO-3 trong môi trường H+ :. Fe3     n e cho = a mol a mol . . N2   ne nhËn = 0,09 mol 0,672 = 0,03 mol 22,4. áp dụng định luật bảo toàn e ta có:. n Fe2+ = a = 0,09mol  mFe  56.0,09  5,04gam. Bài tập. Câu 1: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Mg vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. Thể tích của hỗn hợp khí X (ở đktc) là: A. 0,672 lít.. B. 6,72 lít.. C. 8,96 lít.. D. 3,36 lít.. Câu 2: Cho 1,35 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al Cu, tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít hỗn hợp Y gồm NO + NO2 có M = 42,8 (thể tích các khí đo ở đktc). Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là: A. 9,65 gam.. B. 5,96 gam.C. 6,59 gam.. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. D. 5,69 gam.. Copyright by UCE Corporation. Page | 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Câu 3: Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thấy tạo hỗn hợp muối B và khí SO2 có thể tích = 1,008 lít (đktc). Tính khối lượng muối thu được. A. 6 gam.. B. 5,9 gam.. C. 6,5 gam.. D. 7 gam.. Câu 4: Hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại R có hóa trị không đổi. Trộn đều và chia 22,59 gam hỗn hợp X thành 3 phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 bằng HCl thu được 3,696 lít khí H2. Phần 2 tác dụng với HNO3 loãng thu được 3,36 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp A là: A. 0,12 mol Fe; 0,03 mol Al.. B. 0,03 mol Al; 0,12 mol Fe. C. 0,12 mol Fe; 0,03 mol Mg.. D. 0,03 mol Al; 0,12 mol Mg. Câu 5: Cho hỗn hợp X ở dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam G bằng một lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 15,12 lít khí SO2(đktc). Cho 23,4 gam X vào bình A chứa dung dịch H2SO4 1M (loãng) dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được khí B. Dẫn từ từ toàn bộ lượng khí B vào ống chứa bột CuO dư nung nóng, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. Số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X theo thứ tự như trên là: A. 0,15 mol; 0,15 mol; 0,1 mol. B. 0,15 mol; 0,15 mol; 0,2 mol. C. 0,15 mol; 0,2 mol; 0,15 mol. D. 0,2 mol, 0,15 mol, 0,15 mol. Câu 6: Hỗn hợp A gồm kim loại R (hóa trị 1) và kim loại X (hóa trị 2) hòa tan 3 gam A vào dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 thu được 2,94 gam hỗn hợp khí B gồm NO2 và SO2 .. VB = 1,344 lít (đktc). Khối lượng muối thu được là:. A. 6,07 gam.. B. 5,96 gam.C. 7,06 gam.. D. 7,6 gam.. Câu 7: Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 ttác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), muối A và còn 1,46 gam kim loại dư. Nồng độ axit HNO3 đã phản ứng và khối lượng muối A thu được là: A.. CM (HNO ) = 0,32 M mFe(NO ) 3. ;. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. = 32,4 gam. 3 2. Copyright by UCE Corporation. Page | 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> B. C. C.. CM (HNO ) = 0,32 M mFe(NO ) ;. 3. CM (HNO ) =. 0,12 M. 3. CM (HNO ) =. 0,12 M. 3. ; ;. = 43,56 gam. 3 3. mFe(NO ). = 32,4 gam. 3 2. mFe(NO ). Page | 25. = 43,56 gam. 3 3. Câu 8: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dungdịch Y có pH là A. 1.. B. 6.. C. 7.. D. 2.. Câu 9: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 57 ml.. B. 50 ml.. C. 75 ml.. D. 90 ml.. Câu 10: Hỗn hợp X gồm các kim loại Ba, Al, Fe,. Chia X thành 3 phần bằng nhau: • Phần I tác dụng với nước (dư), thu được 0,896 lít H2. • Phần II tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M (dư), thu được 1,568 lít H2. • Phần III tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,24 lít H2. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Số mol của các kim loại trong hỗn hợp X lần lượt là: A. 0,04 mol ; 0,01 mol ; 0,03 mol. B. 0,01 mol ; 0,04 mol ; 0,03 mol. C. 0,04 mol ; 0,03 mol ; 0,02 mol. D. 0,01 mol ; 0,03 mol ; 0,04 mol. Hướng dẫn giải Câu 1: Gọi a là số mol NO2 ta có tổng số mol echo = tổng số mol e nhận nên:. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 0,1.3 + 0,2.2 = 3.2a + a => a = 0,1 mol => n X = 2.0,1 + 0,1 = 0,3 mol =>. VX = 22,4 . 0,3 = 6,72 lít. Page | 26. Đáp án B Câu 2:   n Y = x + y = 0,05 n NO = x mol n NO = 0,01 mol   n  n = y mol = 0,04 mol mY = 30a + 46b = 2,14    NO2  NO2. ● Cách 1: Viết 2 phản ứng của 1 kim loại (Mg) để quan sát: 3 Mg + 8 HNO3  3 Mg(NO3 )2 Mg + 4 HNO3  Cu(NO3 )2. + 2 NO + 4 H2O + 2 NO2 + 2 H2O. Từ các phản ứng trên thấy ngay:. nHNO. 3.  4n NO + 2n NO  4.0,01 + 2.0,04 = 0,12 mol 2. nH O  2n NO 2. . n NO . 2.0,01 + 0,04= 0,06 mol. Áp dụng ĐLBTKL ta có:. mhh + mHNO3 = mmuèi + mY + mH O 2. m. muèi. =.  mhh + m  -  mY + mH2O  HNO3. = (1,35 + 63. 0,12) - (2,14 + 18.0,06) = 5,69 gam. Chọn D ● Cách 2: Gọi a, b, c lấn lượt là số mol của Mg, Al, Cu ta có:. mhh = 24a + 27b + 64c = 1,35 gam  n = n  2a + 3b + 2c e cho  e nhËn www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. (1.). = 3.0,01 + 0,04 = 0,07 mol. (2.). Mà. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> mmuèi = 148a + 213b + 188c. (3.). Chúng ta phải tìm được 2 hệ số (x,y) để làm sao x.(1.) + y(2.) = (3.). Điều này xảy ra khi và chỉ 24x + 2y = 148   x = 1   27x + 3y = 213  y = 62  khi:  VËy m. muèi. = 148a + 213b + 188c. =  24a + 27b + 64c  + 62  2a. +. 3b + 2c. . = 1,35 + 62.0,07 = 5,69 gam. ● Cách 3:  mmuèi = mkim lo¹ i + nNO3 (trong muèi) = 1,35 + 3.0,01.62 + 1.0,04.62 = 5,69 gam. Câu 3: Bài này tương tự như bài 2 cũng có 2 cách giải. Mình chỉ giải cách 1 còn cách 2 các bạn tự giải nhé Viết 1 phản ứng của 1 kim loại (Mg) để quan sát: Mg + 2 H2SO4  MgSO4. + SO2 + 2 H2O. Từ các phản ứng trên thấy ngay:. nH SO 2. 4.  2nSO  2.0,045 = 0,09 mol 2. nH O  2nSO 2.  2.0,045 = 0,09 mol. 2. Áp dụng ĐLBTKL ta có:. mhh + mH SO 2. =m. 4. =  m + muèi  hh. m. muèi. +. mSO. 2. + mH O 2.  - m   SO + mH O  4  2 2 . mH SO 2. = (1,68+ 98. 0,09) - (64.0.045 + 18.0,09) = 6 gam. Chọn A Câu 4: Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe, R ở mỗi phần, ta có:. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> mX. 56a + Rb =. =. 22,59 = 7,53 gam 3. (1.). Phần 1 tác dụng với HCl, áp dụng ĐLBT electron:  2a +. nb = 2.. 3,696 = 0,33 22,4. (2.). Phần 2 tác dụng với HNO3, áp dụng ĐLBT electron:  3a +. nb = 3.. 3,36 = 0,45 22,4. (3.). Từ 2 và 3 —> a = 0,12 mol ; 0,09. nb = 0,09 —> b = n Thay a và b vào 1 ta được R = 9n —> n = 3; R = 27; b = 0,03 mol Vậy hỗn hợp A có 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al Đáp án A Câu 5: Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Al, Fe, Cu, ta có:. mX = 27a + 56b + 64c = 23,4 gam. (1.). Với H2SO4 đặc do tổng số e cho = tổng số e nhận nên: = 2.. 3a + 3b + 2c. 15,12 = 1,35 22,4. (2.). Với H2SO4 loãng do tổng số e cho = tổng số e nhận nên: 3a + 2b. = 2.. 7,2 = 0,9 mol 16. (3.). n Al = a = 0,2 mol   n Fe = b = 0,15 mol  Từ 1,2,3 n Cu =b = 0,15 mol. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Đáp án D Câu 6: Gọi a,b lần lượt là số mol của NO2 và SO2 ta có: 1,344  n B = a + b = 22,4 = 0,06 mol  m = 46a + 64b = 2,94 gam  B R + 2 HNO3  RNO3. = a = 0,05 mol n  NO2  n = b = 0,01 mol   SO2. + NO 2 + H 2O. X + 4 HNO3  X  NO3 2. + 2 NO 2 + 2 H 2 O. 2 R + 2 H2SO4  R 2SO4 + SO2 + 2 H2O X + 2 H2SO4  XSO4 + SO2 + 2 H 2O. Từ các phản ứng trên thấy ngay:. nHNO. 3. nH SO 2. 4.  2n NO  2.0,05 = 0,1 mol 2  2nSO  2.0,01 = 0,02 mol 2. nH O  n NO 2. 2.  2nSO  0,05 + 2.0,01= 0,07 mol 2. Áp dụng ĐLBTKL ta có:. mhh + mHNO3 + mH SO 2. m. muèi. =  m +  hh. =m. muèi. 4. +. mB + mH O 2.  - m + m   B  H O 4  2 . mHNO3 + mH SO 2. = (3 + 63. 0,1 + 98.0,02) - (2,94 + 18.0,07) = 7,06 gam. Đáp án C Câu 7: Gọi số mol Fe tham gia phản ứng với HNO3 ở (1) là x, số mol Fe3O4 tham gia phản ứng với HNO3 ở (2) là y. Fe x. +. 4 HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO + 2 H2O 4x. x. (1). x. 3 Fe3O4 + 28 HNO3 —> 9Fe(NO3)3 + NO + 14 H2O (2). www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 28y 3. y 2 Fe(NO3)3. 3y. +. Fe. = 3 Fe(NO3)2. (3) Page | 30. x + 3y 2. x + 3y. y 3. x + 3y. Phản ứng xảy ra hoàn toàn và sau cùng còn dư kim loại nên HNO3 đã phản ứng hết. Do xảy ra phản ứng (3) nên muối A là Fe(NO3)2. Theo (1), (2) và đầu bài ta có :. mhh = 56(x + x + 3y ) 2. +. n NO =. x+. y. 3. = 0,1 mol. 232y = 18,5 - 1,46 = 17,04. (I.). (II.). Giải (I.) và (II.) ta được x = 0,09 , y = 0,03  n HNO = 4.0,09 + 3. 28.0,03 0,64 = 0,64 mol  CM (HNO ) = = 0,32 M 3 2 3.  n Fe(NO ) = 0,09 + 3.0,03 = 0,18 mol  mFe(NO ) = 0,18. 180 = 32,4 gam 3 2 3 2. Đáp án A Câu 8: Áp dụng ĐLBTNT hiđro ta có. nH (ph¶n øng)  nH(H. n   H (ph¶n øng) 2). n H (ban ®Çu)  n H (HCl)  n H (H SO 2. 4). nH. 2.  2.. 5,32  0,475 mol 22,4. n   H (ban ®Çu). n   H (ban ®Çu). 0,25.1 + 2.0,25.0,5  0,5 mol.  CM(H )(d- ) =. 0,025 = 0,1 0,25. n HCl.  2n H SO 2 4.  n H (d- )  0,5  0,475 = 0,025 mol . pH = 1. Đáp án A Câu 9: Theo ĐLBTKL thì:. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> mO. 2 ph¶n øng. . nO. . n O(O. . 2 2). . 1,2 32 =. moxit - mkim lo¹ i  3,33 - 2,13 = 1,2 gam = 0,0375 mol. n O(H O) 2.  2n O = 2. n H O = 0,075 mol 2. Page | 31. Ta lại có:. n H(H O) = n H(HCl)  n HCl = 2n H O = 2.0,075 = 0,15 mol 2. 2.  VHCl =. 0,15 = 0,075 lit = 75 ml 2. Đáp án C Câu 10: Các phản ứng xảy ra ở mỗi phần: * Phần I: Ba +. 2H2O. —> Ba(OH)2. x. x. 2 Al. +. 2x. +. H2↑. (1). x —> Ba(AlO2)2 +. Ba(OH)2 + 2 H2O x. 3 H2 ↑. (2). 3x. n = 0,896 : 22,4 = 0,04 ( mol) * Phần II : Ba. +. 2 H2O. —>. Ba(OH)2 + H2↑. x. x. (3). x. 2 Al + Ba(OH)2 + 2 H2O —> Ba(AlO2)2 +. 3 H2↑. 2x. 3x. x. 2 Al + 2 NaOH + 2 H2O —> 2 NaAlO2 + y – 2x. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. 3 H2 ↑. (4). (5). 1,5(y – 2x). Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> n = 1,568 : 22,4 = 0,07 ( mol) * Phần III : Ba. +. 2 HCl —> BaCl2. H2 ↑. +. x. Page | 32. x. 2 Al +. 6 HCl —> 2 AlCl3 +. y Fe. (6). 3 H2 ↑. (7). 1,5y +. 2 HCl —> FeCl2. z. H2 ↑. +. (8). z. n = 2,24 : 22,4 = 0,1 ( mol ) ở phần II dung dịch NaOH dư nên Al phản ứng hết. ở phần I, do số mol H2 thu được nhỏ hơn ở phần II, suy ra Al còn dư và Ba(OH)2 phản ứng hết. Đặt số mol của Ba , Al , Fe trong mỗi phần tương ứng lỡ x , y , z . Ta có số mol H2 thu được ở : Phần I : x + 3x = 0,04. (a). Phần II : x + 3x + 1,5(y -2x) = x + 1,5y = 0,07. (b). Phần III : x + 1,5y + z = 0,1. (c). Giải 3 phương trình trên được : x = 0,01 mol ; y = 0,04 mol ; z = 0,03 mol Đáp án B. Dạng 2: Kim loại phản ứng với muối (kim loại không tác dụng với nước). 1. Một kim loại tác dụng với 1 muối. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> nA + mBn+  nAm+ + mB Page | 33. ● Điều kiện của phản ứng: - A phải đứng trước B trong dãy điện hóa. - Muối B phải tan: Ví dụ:. Fe + Cu 2+  Fe2+ + Cu Nhưng:. Fe + Al3+  không xảy ra do tính khử của Fe yếu hơn Al3+ Hay: Cu + AgCl  không xảy ra do AgCl không tan. ● Độ tăng dảm khối lượng của thanh kim loại: - Nếu. mB mA tan mB > thì khối lượng thanh kim loại A tăng: Độ tăng khối lượng: = -. mA tan .. mB mA tan < thì khối lượng thanh kim loại A giảm: Độ giảm khối lượng: = mA tan mB. - Nếu. -. .. Ví dụ 1: Một thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 1 lít dung dịch FeSO4 có khối lượng tăng lên 16 gam. Nếu nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dung dịch CuSO4 thì khối lượng của thanh tăng 20 gam. Biết rằng các phản ứng nói trên đều hoàn toàn và sau phản ứng còn dư kim loại M, 2 dung dịch FeSO4 và CuSO4 có cùng nồng độ mol ban đầu. Kim loại M là: A. Mg.. B.Al.. C.Cu.. D.Zn.. Giải. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Gọi x là số mol FeSO4 phản ứng , nó cũng chính là số mol CuSO4 phản ứng (2 dung dịch FeSO4 và CuSO4 có cùng nồng độ mol ban đầu) Với FeSO4 :. Page | 34. M + Fe 2+  M 2+ + Fe x x x x. Độ tăng khối lượng:. m = (56 – M)x = 16. 1.). Với CuSO4: M + Cu 2+  M 2+ + Cu x x x x. Độ tăng khối lượng: 56 - M Từ 1 và 2 ─> 64 - M. m = (64 – M)x = 20 =. 2.). 16  M  24 20 kim loại Mg. Ví dụ 2 : Ngâm một thanh Zn vào một cốc thủy tinh chứa 50ml dung dịch Cu(NO3)2 0,05M đến khi dung dịch trong cốc mất hẳn màu xanh, thì khối lượng thanh Zn sau phản ứng sẽ: A. Tăng 0,0025 gam so với ban đầu. B. Giảm 0,0025 gam so với ban đầu. C. Giảm 0,1625 gam so với ban đầu. D. Tăng 0,16 gam so với ban đầu. Giải. Dung dịch trong cốc mất hẳn màu xanh tức là CuSO4 đã phản ứng hết. Zn 0,0025 mol. +. Cu 2+ 0,0025 mol. . Zn 2+ 0,0025 mol. +. Cu 0,0025 mol. Vậy khối lượng thanh kẽm sau phản ứng giảm 0,0025 gam so với ban đầu Bài tập. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Câu 1: Nhúng bản kẽm và bản sắt vào cùng một dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc hai bản kim loại ra thì trong dung dịch thu được nồng độ mol của kẽm sunfat bằng 2,5 lần của sắt sunfat. Mặt khác khối lượng của dung dịch giảm 0,11gam. Khối lượng đồng bám trên mỗi kim loại là: A. 1,28 gam và 3,2 gam.. B. 6,4gam và 1,6 gam.. C. 1,54 gam và 2,6 gam.. D. 8,6 gam và 2,4 gam.. Page | 35. Câu 2: Hoà tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch X có mầu xanh. Nhúng vào X một thanh Mg và khuấy đều cho đến khi mầu xanh của dung dịch biến mất. Lấy thanh Mg ra cân lại, thấy khối lượng tăng thêm 0,8 gam. Cô đặc dung dịch đến khan thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 1,15gam.. B. 1,43 gam. C. 2,48 gam.. D. 4,13 gam. 2. Câu 3: Một thanh kim loại A hóa trị II nhúng vào dung dịch Cu thì có khối lượng giảm 1% so với khối lượng ban đầu, nhưng cũng cùng thanh kim loại ấy khi nhúng vào 2+ muối Hg thì có khối lượng tăng lên 67,5% so với khối lượng thanh ban đầu(khối. 2 lượng ban đầu là 10 gam). Biết rằng độ giảm số mol của Cu bằng 2 lần độ giảm số 2+ mol Hg , kim loại M là:. A. Mg.. B.Al.. C.Cu.. D.Zn.. Hướng dẫn giải. Câu 1: A Gọi a, b lần lượt là số mol của Zn và Fe đã phản ứng với CuSO4 . Zn. +. a. Fe b. CuSO4. . a. +. CuSO4. ZnSO4. +. Cu. a. . b. Theo đề bài ta có: a = 2,5b www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. FeSO4. a. +. Cu. b. b. 1.) Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Mặt khác khối lượng dung dịch giảm 0,11 gam tức khối lượng của kim loại tạo ra lớn hơn khối lượng kim loại phản ứng 0,11 gam (hoặc chúng ta có thể nói rằng (mZnSO4 mFeSO4 ) + - = 0,11 gam):. mCuSO4 Page | 36. 64(a + b) – (65a + 56b) = 0,11 gam hay 8b – a = 0,11 2.) Từ 1.) và 2.) ─> a = 0,05 mol ; b = 0,02 mol Vậy khối lượng Cu bám vào Zn là : khối lượng Cu bám vào Fe là :. mCu(Zn) = mCu(Fe) =. 64.0,05 = 3,2 gam 64.0,02 = 1,28 gam. Câu 2: C Ta thấy mặc dù có 2 phản ứng nhưng chỉ có 1 phương trình ion rút gọn: Mg + Cu 2+ a. a. . Mg 2+ + Cu a. a. Khối lượng thanh tăng thêm = 64a – 24a = 0,8 gam Mặt khác áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:. mMg + mCu2 = mMg2 + mCu Hay khối lượng muối khan thu được tính là:. mMg2  (mMg + mCu2 ) - mCu. mMg2. = 24a + 3,28 – 64a = 3,28 – 0,8 = 2,48 gam. Câu 3: D 2 2 Gọi 2x là số mol Cu phản ứng thì số mol Hg phản ứng = x mol 2 Với Cu :. A + Cu 2+  A 2+ + Cu 2x 2x 2x 2x. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> m Độ giảm khối lượng:. m = (A – 64)2x = 100. 1.). 2 Với Hg :. Page | 37. A + Hg 2+  A 2+ + Hg x x x x. 67,5 Độ tăng khối lượng:. m = (200 – A)x = 100. 2.). 200 - A = 67,5  A  65 , 2(A 64) Từ 1 và 2 ─> kim loại Zn. 2. Một kim loại tác dụng với 2 muối.. mA + pCm+  mAp+ + pC. 1.. nA + pBn+  nAp+ + pB. 2.. ● Điều kiện của phản ứng: - A phải đứng trước B, C trong dãy điện hóa. m+ n+ - Muối B , C phải tan.. m+ n+ ● Nếu biết số mol ban đầu của A, B , C ta chỉ cần chú ý đến thứ tự phản ứng trên. m+ n+ ● Nếu biết số mol ban đầu của B , C nhưng không biết số mol ban đầu của A ta có thể dùng phương pháp mốc so sánh nếu biết khối lượng của chất rắn sau phản ứng (m):. - Mốc 1 vừa đủ phản ứng 1.):. mr¾n = mC = m1. - Mốc 2 vừa đủ phản ứng 2.):. mr¾n = mC + mB = m2. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> So sánh m với. m1 và m2. Page | 38. Như vậy có 3 trường hợp có thể xảy ra:. m. m+. + Trường hợp 1: Nếu m < 1 dư C chỉ có phản ứng 1. Dung dịch sau phản ứng có Ap+ , Bn+ chưa phản ứng và Cm+ dư. Chất rắn sau phản ứng chỉ có C .. m1 < m < m2 xong phản ứng 1, phản ứng 2 xảy ra một phần dư Bn+ . Dung dịch sau phản ứng có Ap+ , Bn+ dư. Chất rắn sau phản ứng có C và B.. + Trường hợp 2: Nếu. + Trường hợp 3: Nếu m > m2 xong phản ứng 1, xong phản ứng 2 dư A. Dung dịch sau p+ phản ứng có A . Chất rắn sau phản ứng có C , B và A dư. ● Chú ý: đôi khi chúng ta phải dựa vào dữ kiện của bài toán để có thể dự đoán nhanh trường hợp nào. Ví dụ 1: Cho 8,4 gam Fe vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,2M và CuSO4 0,1M thu được chất rắn B. Khối lượng của B là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn): A. 24,8 gam.. B. 28,4 gam.C. 27,6 gam.. D. 28 gam.. Giải Cu2+. Ag+. Fe. n = 1.0,1 = 0,1 mol Ở bài toán này chúng ta đã biết số mol n Fe = 0,15 mol ; Cu2 ; n Ag = 1.0,2 = 0,2 mol. . Nên chúng ta chỉ cần chú ý đến thứ tự phản ứng và số mol của. chúng:. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Fe. . 2Ag. +. Số mol ban đầu: 0,15 mol. 0,2 mol. Số mol phản ứng: 0,1 mol. 0,2 mol. Sau phản ứng:. 0,05 mol. Fe2. +. 0,1mol. 0. 2Ag 1.. 0,2 mol. 0,1mol. Page | 39. 0,2 mol. Sau phản ứng trên vẫn còn dư 0,05 mol Fe nên tiếp tục xảy ra phản ứng: Fe. +. Cu2. . Số mol ban đầu: 0,05 mol. 0,1 mol. Số mol phản ứng: 0,05 mol. 0,05 mol. Sau phản ứng:. 0. Fe2. +. 0,05mol. 0,05 mol. 0,05mol. Cu. 2.. 0,05 mol 0,05 mol. Từ 1 và 2 chất rắn B có: 0,2 mol Ag và 0,05 mol Cu. mB = 0,2.108 + 0,05.64 = 24,8 gam Đáp án A Ví dụ 2: Cho m gam Mg phản ứng hoàn toàn với 1 lít dung dịch A chứa FeSO4 0,1M và CuSO4 0,1M sau phản ứng thu được chất rắn B có khối lượng mB = 9,2gam . Giá trị của m là: A. 2,4 gam.. B. 3,6 gam.. C. 4,8 gam.. D. 6 gam.. Giải Fe2+. Cu2+. Mg Mg Mg. + +. Cu 2 Fe2.  . www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Mg 2 Mg2. + +. Cu Fe. 1. 2.. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> n. n. = 1.0,1 = 0,1 mol. = 1.0,1 = 0,1 mol. Ở bài toán này có số mol Fe2+ ; Cu2+ và khối lượng chất rắn. Chúng ta có thể dùng mốc so sánh hoặc xét các trường hợp xảy ra như sau: ● Dùng mốc so sánh: Page | 40. - Mốc 1 vừa đủ phản ứng 1:. mr¾n = m1 = mCu = 64.0,1 = 6,4 gam - Mốc 2 vừa đủ phản ứng 1 và 2:. mr¾n = m2 = mCu. +. mFe = 64.0,1 + 56.0,1 = 12 gam. Ta thấy theo đề bài thì m1 < m = 9,2 gam < m2 nên xảy ra trường hợp Cu2+ đã phản ứng hết, Fe2+ dư. Mg. +. 0,1 mol Mg. Mg 2. +. 0,1 mol Fe2. +. 0,05 mol . . Cu 2. Cu. 1.. 0,1 mol . Mg2. +. Fe. 2.. 9,2 - 64 = 0,05 mol 56. 0,05 mol. mMg = 24(0,1 + 0,05) = 3,6 gam. ● Xét các trường hợp xảy ra: + Trường hợp 1: Sau phản ứng hết Mg dư Cu2+(chỉ có phản ứng 1). Chất rắn B sau phản ứng chỉ có Cu => Mg. +. n Cu =. 9,2 = 0,1435mol 64. Cu 2. . 0,1435 mol. Mg 2. +. Cu. 1.. 0,1435 mol. => số mol Cu2+ phản ứng = 0,1435 mol > số mol Cu2+ ban đầu = 0,1 nên trường hợp này loại.. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Trường hợp 2: Sau phản ứng hết Cu2+ ,dư Fe2+, Mg hết. Chất rắn B sau phản ứng chỉ có Cu và Fe : Mg. 0,1 mol Mg. Mg 2. +. 0,1 mol Fe2. +. 0,05 mol . . Cu 2. +. Cu. 1. Page | 41. 0,1 mol . Mg2. +. Fe. 2.. 9,2 - 64 = 0,05 mol 56. 0,05 mol. mMg = 24(0,1 + 0,05) = 3,6 gam. + Trường hợp 3: Sau phản ứng hết Cu2+ ,hết Fe2+, dư Mg . Chất rắn B sau phản ứng có Cu (0,1 mol) , Fe(0,1 mol) và Mg dư (x mol): . mB = 64.0,1 + 56.0,1 + 24.x = 9,2 gam. => x < 0 nên trường hợp này loại Kết luận: Hết Cu2+ , dư Fe2+, Mg hết.. mMg = 3,6 gam. Đáp án B Ví dụ 3: Cho m gam Mg phản ứng hoàn toàn với 1 lít dung dịch A chứa FeSO4 0,1M và CuSO4 0,1M sau phản ứng thu được chất rắn B có khối lượng mB = 13,2gam . Giá trị của m là: A. 2,4 gam.. B. 3,6 gam.. C. 4,8 gam.. D. 6 gam.. Giải Fe2+. Cu2+. Mg Ở bài này chúng ta có thể dùng mốc so sánhhay xét các trường hợp có thể xảy ra. Nhưng chúng ta có thể nhận xét nhanh chóng như sau:. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Nếu cả Cu2+ và Fe2+ đều chuyển thành Cu và Fe thì. mCu + mFe = 64.0,1 + 56.0,1 = 12 gam < mB = 13,2gam 13,2 - 12 = 0,05 mol 24 Điều này chứng tỏ còn dư Mg. Số mol Mg dư =. Như vậy.  nMg = nCu2 + nFe2 + nMg d- =.  mMg =. 0,25.24 = 6 gam. Page | 42. 0,1 + 0,1 + 0,05 = 0,25 mol. Đáp án D 3. Hai kim loại tác dụng với 1 muối. CP+. A. B. pA + mCp+  pAm+ + mC. 1.. pB + nCP+  pBn+ + nC. 2.. ● Điều kiện của phản ứng: - A , B phải đứng trước C trong dãy điện hóa. p+ - Muối C phải tan. p+ ● Nếu biết số mol ban đầu của A, B , C ta chỉ cần chú ý đến thứ tự phản ứng trên . p+ ● Nếu biết số mol ban đầu của A , B nhưng không biết số mol ban đầu của C ta có thể dùng phương pháp mốc so sánh nếu biết khối lượng của chất rắn sau phản ứng (m):. - Mốc 1 vừa đủ phản ứng 1:. mr¾n = mC(1) + mB = m1. - Mốc 2 vừa đủ phản ứng 1 và 2: So sánh m với. mr¾n = mC(1) + mC(2) = m2. m1 và m2. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Như vậy có 3 trường hợp có thể xảy ra: p+ m + Trường hợp 1: Nếu m < 1 chỉ có phản ứng 1, dư A hết C . Dung dịch sau phản m+ ứng có A . Chất rắn sau phản ứng chỉ có C , B chưa phản ứng và A dư. p+ m m + Trường hợp 2: Nếu 1 < m < 2 A hết, B dư, C hết. Dung dịch sau phản ứng có Am+ , Bn+ . Chất rắn sau phản ứng có C và B dư. p+ m+ + Trường hợp 3: Nếu m > m2 A hết, B hết , dư C . Dung dịch sau phản ứng có A , Bn+ , Cp+ dư. Chất rắn sau phản ứng có A và B.. ● Hoặc chúng ta có thể xét từng trường hợp xay ra trong các trường hợp trên sau đó dựa vào dữ kiện của bài toán để chọn trường hợp đúng. * Chú ý: đôi khi chúng ta phải dựa vào dữ kiện của bài toán để có thể dự đoán nhanh trường hợp nào. Ví dụ 3: Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,1 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dich CuSO4. Sau phản ứng tạo ra chất rắn B có khối lượng 29,2 gam. Xác định CM của CuSO4 phản ứng. A. 1M.. B. 1,5M.. C. 2M.. D. 0,5M.. Giải Ở bài tập này mặc dù có 3 kim loại nhưng thực chất chỉ có Mg và Fe là phản ứng được với Cu2+ ,Ag còn lại trong quá trình phản ứng nên m = 29,2 – 108.0,1 = 18,4 gam. ~~~~~~~ Cu2+. Mg. Fe. Mg. +. Cu 2. . Mg2. Fe. +. Cu2. . Fe2. + +. Cu Cu. 1. 2.. Ta dùng mốc so sánh:. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Mốc 1 vừa đủ phản ứng 1:. mr¾n = m1  mCu(1) + mFe = 64.0,1 + 56.0,2 = 17,6 gam - Mốc 2 vừa đủ phản ứng 1 và 2:. Page | 44. mr¾n = m2  mCu(1) + mCu(2) = 64.0,1 + 64.0,2 = 19,2 gam Theo đề bài thì m1 < m = 18,4 gam < m2 nên Mg đã phản ứng hết, Cu2+ hết và dư Fe Mg. 0,1 mol Fe. Cu 2. +. . Mg2. +. 0,1 mol +. x mol. Cu2. 1.. 0,1 mol . Fe2. x mol. Sau phản ứng. Cu. +. Cu. 2.. x mol. mB = mCu(1) + mCu(2) + mFe d- = 18,4 gam.  mB = 64.0,1 + 64.x + 56(0,2 - x) = 18,4 gam  x = 0,1 mol. Từ 1 và 2 =>. n Cu2+ = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol CM CuSO4 . 0,2 = 2M 0,1. Đáp án C. Bài tập Câu 1: Cho 11 gam hỗn hợp X chứa Al và Fe phản ứng hoàn toàn với 1 lít dung dich CuCl2 0,5M. Sau phản ứng tạo ra dung dịch A và chất rắn B, mB = 25,6 gam. Cho dung dịch A phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa E, nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp F gồm 2 chất rắn. Khối lượng của F là.. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> A. 16 gam.. B. 26 gam.. C. 14,8 gam.. D. 16,4 gam.. Câu 2: Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,05 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dich CuSO41M. Sau phản ứng tạo ra chất rắn B . Khối lượng của B là. A. 25,6 gam.. B. 26,5 gam.C. 14,8 gam.. D. 18,4 gam.. Câu 3: Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dich CuSO4 2M. Sau phản ứng tạo ra chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư được kết tủa E. Nung E ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 12 gam hai chất rắn. a. %khối lượng mỗi kim loại trong X là A.. %mMg =. 17%;. %mFe = 83% .. B.. %mMg =. 17,65%;. C.. %mMg =. 16%;. %mFe = 84% .. D.. %mMg =. 16,65%;. %mFe = 82,35% . %mFe = 83,35% .. b. Tính mY A. 25,6 gam.. B. 26,5 gam.C. 14,8 gam.. D. 18,4 gam.. Hướng dẫn giải. Câu 1: A Ta thấy bài toán có các trường hợp sau: ● Trường hợp 1: dư Al, Cu2+ phản ứng hết Fe chưa phản ứng. Dung dịch A chỉ có Al3+ => Không cho chất rắn (NaOH dư sẽ hòa tan hết Al(OH)3) nên không thỏa mãn. ● Trường hợp 2: : hết Al, hết Cu2+ , dư Fe. Dung dịch A chỉ có Al3+, Fe2+ => cho 1 chất rắn nên không thỏa mãn. ● Trường hợp 3: : hết Al, hết Fe, dư Cu2+. Dung dịch A chỉ có Al3+, Fe2+ ,Cu2+, => cho 2 chất rắn nên thỏa mãn. Gọi a, b lần lượt là số mol của Mg và Fe, ta có:. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2Al. a mol Fe. . 3Cu2. +. 1,5a mol. b mol. +. a mol. . Cu2. +. 2Al3. b mol. 3Cu. 1,5a mol. Fe2. +. b mol. Cu Page | 46. b mol. m = 27a + 56b = 11 gam n = a = 0,2 mol  X   Al mB = 64.(1,5a + b) = 0,4 mol n Fe = b = 0,1 mol. Dung dịch A chỉ có Al3+(0,2 mol), Fe2+(0,1 mol) ,Cu2+dư (0,5 – 0,4 = 0,1 mol) Al3+  Al(OH)3  tan Fe2+. . Fe(OH)2. . Fe2O3. 0,1 mol Cu. 2+. 0,05 mol . Cu(OH) 2  CuO. 0,1 mol. 0,1 mol.  mE = 160.0,05 + 80.0,1 = 16 gam. Câu 2: A Chú ý Ag không phản ứng còn lại trong B: Mg. Số mol ban đầu:. +. 0,05 mol. Số mol phản ứng: 0,05 mol Sau phản ứng:. 0. . Cu 2. Mg2. +. Cu 1.. 0,1 mol 0,05 mol 0,05 mol. 0,05mol 0,05mol. 0,05 mol 0,05 mol. 2 Sau phản ứng trên vẫn còn dư 0,05 mol Cu nên tiếp tục xảy ra phản ứng:. Fe. +. Cu2. . Số mol ban đầu: 0,2 mol. 0,05 mol. Số mol phản ứng: 0,05 mol. 0,05 mol. Sau phản ứng:. 0,15 mol. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. 0. Fe2. 0,05mol 0,05 mol. +. Cu. 2.. 0,05 mol 0,05 mol. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Từ 1 và 2 chất rắn B có: (0,05 + 0,05) mol Cu; 0,15 mol Fe dư; 0,1 mol Ag. mB = 0,1.64 + 0,15.56 + 0,1.108 = 25,6 gam Đáp án A. Page | 47. Câu 3: Ta thấy bài toán có các trường hợp sau: ● Trường hợp 1: dư Mg, Cu2+ phản ứng hết. Dung dịch Z chỉ có Mg2+ => cho 1 chất rắn nên không thỏa mãn. ● Trường hợp 2: dư Cu2+ , Mg và Fe phản ứng hết. Dung dịch Z chỉ có Mg2+, Fe2+, Cu2+ dư => cho 3 chất rắn nên không thỏa mãn. ● Trường hợp 3: Mg hết, Cu2+ hết, dư Fe. Dung dịch Z chỉ có Mg2+, Fe2+=> cho 2 chất rắn nên thỏa mãn. Gọi a, b lần lượt là số mol của Mg và Fe trong hỗn hợp X, c là số mol Fe phản ứng: Mg. +. a mol Fe. c mol. Cu 2. . Mg2. a mol +. +. a mol. Cu2. . cmol. Fe2. c mol. Cu. 1.. a mol +. Cu. 2.. c mol. Mg 2+  Mg(OH)2  MgO a mol. Fe. 2+. c mol. a mol  Fe(OH)2.  Fe2O3. 0,5c mol. Ta có:  n Mg = a = 0,1 mol mX = 24a + 56b = 13,6 gam    n Fe = b = 0,2 mol n CuSO = a + c = 0,2 mol 4   mchÊt r¾n = 40a + 160.0,5c = 12 gam nFe ph¶n øng = c = 0,1 mol. a. B www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> %mMg = 24.0,1 .100 = 17,65% 13,6 %mFe = 56.0,2 .100 = 82,35% 13,6. Page | 48. b. D Chất rắn Y có (a + c) = 0,2 mol Cu ; (b – c) = 0,1 mol Fe dư  mY = 64.0,2 + 56.0,1 = 18,4 gam. 3. Hai kim loại tác dụng với hai muối. Đây là bài toán khá phức tạp chúng ta không thể làm bằng cách xét từng trường hợp có thể xảy ra. ● Nếu biết số mol của các kim loại và cation chúng ta chúng ta chỉ cần làm theo thứ tự phản ứng: Ví dụ: cho Mg và Fe tác dụng với hỗn hợp Cu2+, Ag+. Cu2+. Mg. Ag+. Fe. Phản ứng xảy ra đầu tiên: Mg. Ag. +. . Mg 2. +. Ag. 1.. Nếu Mg dư hết Ag+: Mg. +. Cu 2. . Mg2. +. Cu. 2.. Nếu Mg hết, dư Cu2+: Fe. +. Cu2. . Fe2. +. Cu. 3.. ● Nếu không biết số mol ban đầu thì phải dựa vào số ion tồn tại trong dung díchau phản ứng để dự đoán chất nào hết chất nào dư .. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ● Áp dụng phương pháp bảo toàn electron :. ne cho (2kim lo¹ i)  ne nhËn (2muèi) Ví dụ 1: Cho hỗn hợp X có 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M. Sau phản ứng cho ra chất rắn C, dung dịch D. Thêm NaOH dư vào dung dịch D được kết tủa. Đem nung kết tủa này trong không khí được chất rắn E. a. Khối lượng của C là: A. 25,6 gam.. B. 23,2 gam.C. 22,3 gam.. D. 20,4 gam.. b. Khối lượng của E là: A. 10 gam.. B. 12 gam.. C. 6 gam.. D. 8 gam.. Giải Ở bài tập này chúng ta đã biết số mol của các chất. Chúng ta chỉ cần xét theo thứ tự phản ứng. Mg. Số mol ban đầu:. +. . 2Ag2. 0,15 mol. 0,1 mol. Số mol phản ứng: 0,05 mol. 0,1 mol. Sau phản ứng:. 0,1 mol. 0. Mg2. +. 0,05mol. 2Ag 1.. 0,1 mol. 0,05mol. 0,1 mol. Sau phản ứng trên vẫn còn dư 0,1 mol Mg nên tiếp tục xảy ra phản ứng: Mg. +. . Cu 2. Mg2. Số mol ban đầu: 0,1 mol. 0,15 mol. Số mol phản ứng: 0,1 mol. 0,1 mol. 0,1mol. 0,05 mol. 0,1 mol. Sau phản ứng:. 0. +. Cu. 2.. 0,1 mol 0,1 mol. 2 Sau phản ứng trên vẫn còn dư 0,05 mol Cu nên tiếp tục xảy ra phản ứng:. Fe. +. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Cu2. . Fe2. +. Cu. 3.. Copyright by UCE Corporation. Page | 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Số mol ban đầu: 0,1 mol. 0,05 mol. Số mol phản ứng: 0,05 mol. 0,05 mol. Sau phản ứng:. 0,05 mol. 0. 0,05mol 0,05 mol. 0,05 mol 0,05 mol Page | 50. a. B Từ 1 , 2 và 3 ta thấy chất rắn C có: 0,1 mol Ag; (0,1 + 0,05) mol Cu; 0,05 mol Fe dư..  mC = 0,1.108  0,15.64 + 0,05.56 +. = 23,2 gam. Đáp án B b. A Dung dịch C có 0,15 mol Mg2+ -> 0,15 mol MgO 0,05 mol Fe2+ -> 0,025 mol Fe2O3 Vậy chất rắn E có 0,15 mol MgO; 0,025 mol Fe2O3.  mE = 0,15.40  0,025.160 = 10 gam Ví dụ 2: Cho hỗn hợp X có 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 a M và Cu(NO3)2 b M thì dung dịch C thu được mất màu hoàn toàn. Sau phản ứng cho ra chất rắn D có khối lượng 20 gam. Thêm NaOH dư vào dung dịch C được kết tủa E gồm 2 hiđroxit. Đem nung 2 kết tủa này trong không khí được chất rắn F có khối lượng 8,4 gam.(Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của a, b lần lượt là: A. a = 0,1M; b = 0,2M.. B. a = 0,06 M; b = 0,05 M.. C. a = 0,06 M; b = 0,15 M.. D. a = 0,6 M; b = 0,15 M.. Giải Trong bài toán này chúng ta phải biết: - Dung dịch C mất màu hoàn toàn thì Cu2+ hết - Do Ag+ phản ứng trước Cu2+ nên cũng hết Ag+ - Dung dịch chứa 2 ion kim loại đó là Mg2+ và Fe2+. Do Fe đã phản ứng nên Mg đã hết.. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tóm lại: Cu2+ hết, Ag+ hết, Mg hết, dư Fe Gọi c là số mol Fe phản ứng, ta có: + Quá trình cho e nhận e: Mg 0,15mol. 2e  0,3mol.  Mg  0,15mol . 2e  2c mol. Fe2+ c mol. Page | 51. 2+. Fe c mol. -. Ag + a mol. +. e  a mol. Ag   a mol . Cu 2+ b mol. -. 2e  2b mol. Cu 2+  b mol.    n e cho = 0,3 + 2c   .    n e nhËn = a + 2b.  ne cho   ne nhËn  0,3 + 2c = a + 2b hay a + 2b - 2c = 0,3. 1.. + Chất rắn D có Ag (a mol), Cu (b mol) và Fe (0,1 – c) mol dư:  mD = 108a  64b + 56(0,1 - c) = 20 gam 108a  64b - 56c = 14,4. 2.. + Chất rắn F có 0,15 mol MgO và 0,5c mol Fe2O3 Mg 2+  Mg(OH)2  MgO 0,15 mol. Fe2+ c mol.  Fe(OH)2. 0,15 mol  Fe2O3. 0,5c mol. m. = 40.0,15  160.0,5c = 8,4 gam D  c = 0,03 mol. 3.. Từ 1,2,3 ta có: a = 0,06 M; b = 0,15 M; c = 0,03 mol Đáp án C. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Bài tập. Câu 1: Cho 7,22 gam một hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp X thành hai phần bằng nhau: - Phần một tan hết trong HCl được 2,128 lít H2 . - Phần hai hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư được 1,792 lít khí NO duy nhất. a. Khối lượng kim loại M trong 7,22 gam hỗn hợp X là: A. 0,81 gam.. B. 1,62 gam.C. 0,675 gam.. D. 1,35 gam.. b. Cho 3,61 gam hỗn hợp X tác dụng với 100ml dung dịch A chứa AgNO3 aM và Cu(NO3)2 bM. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 8,12 gam chất rắn C gồm 3 kim loại. Cho B đó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2. Tính a, b: (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích đo ở đktc) A. a = 0,03M; b = 0,05M.. B. a = 0,6 M; b = 0,5 M.. C. a = 0,3 M; b = 0,5 M.. D. a = 0,6 M; b = 0,3 M.. Câu 2: Một hồn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3 gam. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau phản ứng kết thúc được chất rắn B và dung dịch C đã mất màu hoàn toàn. B hoàn toàn không tác dụng được với HCl. Số mol cưa Al, Fe trong hỗn hợp X lần lượt là. A. 0,1 mol; 0,1 mol.. B. 0,1 mol; 0,2 mol.. C. 0,2 mol; 0,2 mol.. D. 0,1 mol; 0,1 mol.. Câu 3: Một hồn hợp X gồm 0,1 mol Al và 0,1 mol Fe. Cho X vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 aM và Cu(NO3)2 bM. Sau phản ứng kết thúc được chất rắn D có khối lượng 23,6 gam và dung dịch E (màu xanh đã nhạt). Thêm NaOH dư vào dung dịch E được kết tủa . Đem nung kết tủa này ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 24 gam chất rắn F. Tính a,b. A. a = 0, 3M; b = 0, 5M.. B. a = 0,2 M; b = 0,5 M.. C. a = 0,1 M; b = 0,4 M.. D. a = 0,4M; b = 0,1 M.. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hướng dẫn giải Page | 53. Câu 1: a. B Gọi x, y, n lần lượt là số mol của Fe, M trong 1/2 hỗn hợp X và hóa trị của M. Ta có: mX = 56a + Mb = 3,61 gam. 1.. ● Khi cho X tác dụng với HCl. Áp dụng định luật bảo toàn e:. 2a + nb = 2. n H = 2. 2. 2,128 = 0,19mol 22,4. 2.. ● Khi cho X tác dụng với HNO3. Áp dụng định luật bảo toàn e:. 3a + nb = 3. n NO = 3.. 1,782 = 0,24mol 22,4. Từ 2 và 3 => a = 0,05 mol ; nb = 0,09 hay Thay a = 0,05;. b=. b=. 3.. 0,09. n. 4.. 0,06. n. vào 1 ta được: M = 9n. Vậy kim loại M là Al, mAl =. 27.. 0,09 = 0,81gam 3. Trong 7,22 gam X thì mAl = 0,81.2 = 1,62 gam Đáp án B b. C Trong 3,61 gam X có 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe Chất rắn C gồm 3 kim loại thì chỉ có thể là Ag, Cu, và Fe dư. Như vậy Ag+ hết, Cu2+ hết, Al hết, Fe dư.. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Gọi c là số mol Fe phản ứng, ta có: + Quá trình cho e nhận e: Al 0,03mol. 3e  0,09mol. Al3+   0,03mol . Fe c mol. -. 2e  2c mol. Fe2+  c mol . Ag + a mol. +. e  a mol. Ag   a mol . Cu 2+ b mol. -. 2e  2b mol. Cu 2+  b mol. Page | 54.    n e cho = 0,09 + 2c.    n e nhËn = a + 2b.  ne cho   ne nhËn =  ne cho  0,09 + 2c = a + 2b hay a + 2b - 2c = 0,09. 1.. + Chất rắn C có Ag (a mol), Cu (b mol) và Fe (0,05 – c) mol dư:  mC = 108a  64b + 56(0,05 - c) = 8,12 gam 108a  64b - 56c = 5,32. 2.. + B tác dụng với H2 . Ag và Cu không tác dụng chỉ Fe phản ứng: Fe +. 2 HCl  FeCl2 + H2. 0,03mol. 0,672 = 0,03mol 22,4. -> 0.05 - c = 0,03 mol hay c = 0,02 mol. 3.. Từ 1, 2, 3 => a =0,02mol ; b = 0,05mol  CM AgNO = 3. 0,03 0,05 = 0,3M CM Cu(NO ) = = 0,5M 3 2 0,1 0,1 ;. Đáp án C Câu 2: Trong bài toán này chúng ta phải biết: - Dung dịch C mất màu hoàn toàn thì Cu2+ hết. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Do Ag+ phản ứng trước Cu2+ nên cũng hết Ag+ - B hoàn toàn không tác dụng được với HCl nên Al, Fe đã phản ứng hết. Như vậy Al, Fe phản ứng vừa đủ với AgNO3 và Cu(NO3)2. Page | 55. Gọi a, b là số mol Al, Fe phản ứng, ta có:   mX = 27a + 56b  8,3 gam n = a = 0,1 mol   Al  n = n  3a + 2b = 0,1 + 2.0,2 = 0,5   n Fe = b = 0,1 mol  e cho  e nhËn. Đáp án A Câu 3: Dung dịch Cu(NO3)2 đã nhạt màu chứng tỏ Cu2+ đã phản ứng một phần hay Ag+ đã phản ứng hết. Điều này cũng có nghĩa là Al và Fe đều hết. Gọi c là số mol Cu2+ đã phản ứng. Ta có: Áp dụng ĐLBT e: 3.0,1 + 2.0,1 = 1.a + 2.c  a + 2c = 0,5. 1.. Chất rắn D có Ag (a mol), Cu (c mol). Và 108a + 64c = 23,6 gam. 2.. Dung dịch E có 0,1 mol Al3+ ; 0,1 mol Fe2+(Al và Fe đều hết); Cu2+ dư (b – c) mol. Al3+. . tan. Fe  Fe(OH)2  0,1 mol Cu 2+  Cu(OH)2  (b -c) mol 2+. Fe2O3 0,05 mol CuO (b -c) mol. Chất rắn E có 0,05 mol Fe2O3 và (b –c) mol CuO 160.0,05 + 80(b – c) = 24 gam => b – c = 0,2. 3.. Từ 1,2,3 => a = 0,1M; b = 0,4M ; c= 0,2 mol Đáp án C. Dạng 3: Kim loại phản ứng với nước.. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Kim loại kiềm: Na, K 2K + 2H2O  2KOH + H2. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 Page | 56. số mol kim loại kiềm = 2số mol khí H2 - Kim loại kiềm: Ba, Ca (Mg không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường) Ba + 2H 2O  Ba(OH) 2 + H 2. Ca + 2H 2O  Ca(OH) 2 + H 2. số mol kim loại kiềm thổ = số mol khí H2 => Kim loại M hóa trị n phản ứng với H2O: M + nH2O  M(OH)n +. n H 2 2. Chúng ta luôn có: 2. nkim lo¹ i = nH. 2O. n = n. nH. 2. OH . = 2n H. 2. (n là hóa trị của kim loại, n = 1 hoặc 2) Ví dụ 1: Một kim loại A tan trong nước cho ra 22,4 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được sau khi cô cạn cho ra chất rắn B có khối lượng 80 gam. Khối lượng của A là: A. 23 gam.. B. 46 gam.. C. 39 gam.. D. 78 gam.. Giải Gọi hóa trị của A là n: A. +. nH2O  A(OH)n. 2 n. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. 2 n. +. n H 2 2. 22,4 = 1 mol 22,4. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(57)</span>  MB =. 80 = A + 17n  A = 23n 2/n. => n = 1; M = 23 kim loại là Na. m Na = 23.. Page | 57. 2 = 46 gam n. Ví dụ 2: Một hồn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp, mX = 8,5 gam. X phản ứng hết với H2O cho ra 3,36 lít khí H2 (đktc). a. Khối lượng mỗi kim loại trong X là: A. C.. m m. Na. Na. = 4,6 gam m = 3,9 gam. ;. K. = 2,3 gam m = 3,9 gam. ;. K. m. Na. = 2,3 gam m = 7,8 gam. .. B.. ;. .. m = 4,6 gam D. mLi = 0,7 gam ; Na .. K. .. b. Thêm vào 8,5 gam hỗn hợp X trên một kim loại kiềm thổ C được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch D thu được ta được chất rắn E có khối lượng 22,15 gam. Khối lượng của C là: A. 1,37 gam.. B. 6,85 gam.C. 2 gam.. D. 4,11 gam.. Giải a. A Hai kim loại có cùng hóa trị 1 nên chúng ta chỉ cần viết phản ứng của một kim loại đại diện. 2A. +. 2H2O  2AOH. H2 3,36 = 0,15 mol 22,4. 0,3 mol.  MX =. +. 8,5 = 28,333; A < M X = 28,333 < B 0,3. A,B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nên 2 kim loại là Na (a mol) và K (b mol). Ta có: = a = 0,2 mol  m = 4,6 gam m = 23a + 39b = 8,5 n  X  Na Na    n = a +b = 0,3 mol n = b = 0,1 mol  m = 3,9 gam   K  X  K www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Đáp án A b. B Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có: mkim lo¹ i + m H. 2O. = mchÊt r¾n  m H. Page | 58. 2. 44,8 2 22, 4 = (22,15 + 2.0,2) - (8,5 + 18.2.0,2) = 6,85 gam.  8,5 + m D  18.2n H = 22,15  2.  mD. Đáp án B (Chúng ta có thể tìm ra xem kim loại là gì nhưng sau đó tìm khối lượng của nó nhưng như thế là quá dài). Ví dụ 3: Hòa tan 23 gam một hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp vào nước được dung dịch D và 5,6 lít H2 (đktc). Nếu trung hòa 1/2 dung dịch D cần V lít dung dịch H2SO4 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan: A. 35,5 gam.. B. 35 gam.. C. 23,5 gam.. D. 23,75 gam.. Giải Ta có:. Mà. n. OH . = 2n. H2  2.. 5,6 = 0,5 mol 22,4.  Trong 1/2 dung dịch D có 0,25 mol OHn  = n   0,25 = 2.0,5V  V  0,25l OH. H. mmuèi = mcation  m. SO2. = mkim lo¹ i  96.0,25.0,5. 4. mmuèi. 23 =  12 = 23,5 gam 2. Đáp án C. Bài tập. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Câu 1: Một hồn hợp X có 0,2 mol Na và 0,1 mol K. Thêm vào hỗn hợp X trên một kim loại kiềm thổ C được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch D thu được ta được chất rắn E có khối lượng 22,15 gam. D là: A. Ca.. B. Ba.. C. Mg.. D. Zn.. Câu 2: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp. Lấy 4,25 gam hỗn hợp A hòa tan hoàn toàn vào H2O, thu được dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 0,5M và H2SO4 0,5M. Khối lượng của mỗi kim trong A là: A. C.. m. m. Na. Na. = 4,6 gam m = 3,9 gam. ;. K. = 2,3 gam m = 3,9 gam. ;. K. m. Na. = 2,3 gam m = 1,95 gam. .. B.. ;. .. m = 4,6 gam D. mLi = 0,7 gam ; Na .. K. .. Hướng dẫn giải. Câu 1: B. nH. 2 ( Na, K ).  nH. 2 ( D). =. 0,2 0,1 + = 0,15 mol 2 2. =. 4,48 - 0,15 = 0,05 mol 22,4. nD = nH. 2 ( D). = n D(OH) = 0,05 mol. Na  0,2 mol K  0,1 mol. 2. NaOH 0,2 mol KOH 0,1 mol. => 40.0,2 + 56.0,1 + (D + 17.2)0,05 = 22,15 => D = 137, kim loại Ba Đáp án B Câu 2: B www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Với kim loại kiềm ta có:. nkim lo¹ i = n Hay. OH . nkim lo¹ i =.  MX =. = 2n H  n 2. H. Page | 60. 0,1.0,5 + 2.0,1.0,5 = 0,15 mol. 4,25 = 28,333; A < M X = 28,333 < B 0,15. A,B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nên 2 kim loại là Na (a mol) và K (b mol). Ta có: = a = 0,1 mol  m = 2,3 gam m = 23a + 39b = 4,25 n  X  Na Na   n = a +b = 0,15 mol  n K = b = 0,05 mol  m K = 1,95 gam  X . Đáp án B. Dạng 4: Kim loại phản ứng với Bazơ. - Một số kim loại có hiđroxit lưỡng tính có khả năng tan trong các dung dịch bazơ mạnh: 2Al + 2H 2O + 2NaOH.  2NaAlO 2. + 3H2 . 2Al + 2H 2O + Ba OH 2  Ba AlO 2 2 + 3H 2  Zn + 2NaOH.  Na 2ZnO 2 + H 2 . Zn + Ba  OH 2  BaZnO2 + H2 . Ví dụ 1: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B với A hóa trị 2 và B hóa trị 3. Khối lượng của X là 7,74 gam. Hỗn hợp X tan hết trong H2SO4 loãng dư cho ra 8,736 lít H2 (đktc) . Cũng lượng X ấy khi tác dụng với NaOH dư cho ra 6,048 lít H2 (đktc) và còn lại một phần chất rắn không tan có khối lượng là 2,88 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X là: A.. m. Mg. = 2,88gam; m = 4,86gam Al. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. B.. m = 2,88gam; m = 4,86gam Cu. Al. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> C.. m = 6,5gam; m = 1,24gam Zn. D.. Al. m = 4,86gam; m = 2,88gam Cu. Al. Giải Gọi a, b lần lượt là số mol của A, B trong X thì:. m. X. Page | 61. = Aa + Bb = 7,74 gam. 1.. Khi X tác dụng với H2SO4 loãng dư, áp dụng ĐLBTE ta có: 8,736 = 2. 0,39 = 0,78 mol 22,4 2a + 3b = 2. 2.. Khi X tác dụng với NaOH dư thì có thể chỉ mình A tác dụng hoặc mình B tác dụng: + Nếu mình A tác dụng thì A +. 2NaOH.  Na 2 AO2 + H2  6,048 = 0,27 mol 22,4. 0,27 mol. => a = 0,27 mol. 3.. Chất rắn còn lại là B và Bb = 2,88 gam. 4.. Từ 1,2,3,4 => a = 0,27 mol; b = 0,08 mol; B = 36 ─> loại + Nếu mình B tác dụng thì 2B + 2H2O + 2NaOH . 2NaBO2 + 3H2  6,048 = 0,27 mol 22,4. 0,18 mol. => b = 0,18 mol. 5.. Chất rắn còn lại là A và Aa = 2,88 gam. 6.. Từ 1,2,5,6 => a = 0,12 mol; b = 0,18 mol; A = 24 (Mg); B = 27(Al) Vậy. m. Mg. = 24.0,12 = 2,88gam; m = 27.0,18 = 4,86gam Al. Đáp án A. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ví dụ 2: Một hỗn hợp X gồm K và Al có khối lượng là 10,5 gam. Hòa tan X trong nước thì hỗn hợp X tan hết cho ra dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A. Khi bắt đầu không có kết tủa. Kể từ thể tích dung dịch HCl 1M thêm vào là 100ml thì dung dịch A bắt đầu cho kết tủa. Số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp X là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn): A. C.. n = 0,1 mol; n = 0,2 mol K. B.. Al. n = 0,2 mol; n = 0,15 mol K. D.. Al. n = 0,2 mol; n = 0,1 mol K. Al. n = 0,15 mol; n = 0,1 mol K. Al. Giải Hòa tan X trong nước thì có thể có các phản ứng sau: 2K + 2H2O.  2KOH. + H2   2KAlO2. 2Al + 2H2O + 2KOH. + 3H2 . Dung dịch A có KAlO2 và KOH dư. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A. Khi bắt đầu không có kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng là 100ml có nghĩa là số mol HCl 1M đã phản ứng với NaOH dư trong dung dịch A là 0,1 mol. Điều này có nghĩa là K, Al đã tan hết. Gọi a,b lần lượt là số mol của K, Al. Ta có: 2K + 2H2O.  2KOH. a mol. a mol.  2KAlO2. 2Al + 2H2O + 2KOH b mol. + H2 . b mol. KOH (a - b) mol. + 3H2 . b mol. +. HCl.  KCl. + H 2O. (a - b) mol. m = 39a + 27b = 10,5 gam n = a = 0,2 mol  X  K   n  a  b  0,1 mol n  b = 0,1 mol    Al  KOH d-. Đáp án B Ví dụ 3: Một hỗn hợp X gồm K, Zn và Fe có khối lượng là 49,3 gam, số mol K gấp 2,5 lần số mol Zn. Hòa tan hỗn hợ X trong nước dư còn lại một chất rắn A. Cho A vào 150. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> mol dung dịch CuSO4 4M thì thu được 19,2 gam kết tủa. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X là: A. mK = 13 gam; mZn = 19,5 gam; mFe = 16,8 gam Page | 63. B. mK = 19,5 gam; mZn = 16,8 gam; mFe = 13 gam C. mK = 19,5 gam; mZn = 13 gam; mFe = 16,8 gam D. mK = 16,8 gam; mZn = 13 gam; mFe = 19,5 gam Giải Gọi 2,5a; a; b lần lượt là số mol của K, Zn, Fe . Ta có: 39.2,5a + 65a + 56b = 49,3 gam <=> 162,5a + 56b = 49,3  2KOH. 2K + 2H 2O 2,5a mol. + H2 . 2,5a mol. Zn + + 2KOH a mol. 1..  K 2 ZnO2. + H2 . 2a mol. => KOH dư, K, Zn tan hết. Chất rắn A chỉ có Fe: Fe + Cu 2. n Cu =.  Fe2. + Cu. 19, 2 = 0,3 mol < n 2 = 0,15.4 = 0,6 Cu 64. => CuSO4 dư. Từ 1, 2 =>. nFe = b = nCu = 0,3 mol. 2.. n Zn = a = 0,2 mol  mZn = 65.0,2 = 13 gam n Fe = b = 0,3 mol  mFe = 56.0,3 = 16,8 gam n K = 2,5a = 0,5 mol  mK = 39.0,5 = 19,5 gam. Đáp án C. Bài tập. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Câu 1: Trộn hỗn hợp X có 0,2 mol K và 0,1 mol Al với 9,3 gam hỗn hợp Y chứa a mol K và b mol Al được hỗn hợp Z. Hỗn hợp Z tan hết trong nước cho dung dịch B. Thêm HCl vào dung dịch B thì ngay giọt đầu tiên dung dịch HCl thêm vào đã có kết tủa . Gía trị của a,b là: A. C.. n = 0,1 mol; n = 0,2 mol K. B.. Al. n = 0,2 mol; n = 0,15 mol K. D.. Al. n = 0,2 mol; n = 0,1 mol K. Al. n = 0,15 mol; n = 0,1 mol K. Al. Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 7,7 gam một hỗn hợp X gồm Na, Al trong nước dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và 2,7 gam một chất rắn không tan. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X là: A. mNa = 2,3 gam; mAl = 4,5 gam. B. mNa = 4,6 gam; mAl = 3,1 gam. C. mNa = 2,3 gam; mAl = 2,7 gam. D. mNa = 2,3 gam; mAl = 5,4 gam. Hướng dẫn giải. Câu 1: A Hòa tan X trong nước thì có thể có các phản ứng sau: 2K + 2H2O.  2KOH. 2Al + 2H2O + 2KOH. + H2   2KAlO2. + 3H2 . Dung dịch A có KAlO2 nhưng không có KOH dư vì ngay giọt đầu tiên dung dịch HCl thêm vào đã có kết tủa: KAlO2 + H2O + HCl  Al(OH) 3 . + KCl. Vậy KOH hết, K và Al hết, tacó: 2K + 2H2O.  2KOH. a + 0,2 mol. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. + H2 . a + 0,2 mol. Copyright by UCE Corporation. Page | 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 2Al + 2H2O + 2KOH b + 0,1 mol.  2KAlO2. + 3H2 . a + 0,2 mol. m = 39a + 27b = 9,3 gam n = a = 0,1 mol  Y  K   n  n  b + 0,1 = a + 0,2 n  b = 0,2 mol  Al  Al  KOH. Page | 65. Đáp án A Câu 2: D Nước dư nên Na đã tan hết. Sau phản ứng còn 2,7 gam chất rắn không tan, chất rắn này là Al còn lại khi phản ứng với NaOH. Gọi a, b lần lượt là số mol của Na, Al đã phản ứng ta có: 23a + 27b = 7,7 – 2,7 = 5 gam 2Na + 2H 2O.  2NaOH. + H2 . a mol a mol 0,5a mol 2Al + 2H 2O + 2NaOH  2NaAlO2 b mol. n H2 = 0,5a + 1,5b =. 1.. b mol. + 3H2  1,5b mol. 4,48 = 0,2 mol 22,4. 2.. Giải 1 và 2 ta được a = 0,1 mol; b = 0,1 mol => mNa = 23.0,1 = 2,3 gam; mAl = 27.0,1 + 2,7 = 5,4 gam Đáp án D. Dạng 5: Phương pháp nhiệt luyện. Các chất khử (NH3 , CO, H2 , C , Al) để khử ion kim loại trong các oxit. Ví dụ: 2NH3 + 3CuO  N 2 + 3Cu + 3H 2O. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> CO + CuO  Cu + CO 2. 3 CO + Fe 2O3  2 Fe + 3 CO 2 H2. + CuO  Cu + H2 O. H2. + FeO  Fe + H2O. Page | 66. Hay phản ứng nhiệt nhôm: + 3CuO  Al2O3. 2Al 2Al. + Fe 2O3  Al 2O3. + 3Cu + 2Fe. Nói chung để làm các bài tập phần này chúng ta phải biết cách vận dụng các định luật bảo toàn: + Bảo toàn nguyên tử + Bảo toàn khối lượng Cũng như sử dụng thành thạo phương pháp bảo toàn electron Chú ý : các bài toán về phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp chất rắn sau phản ứng khi cho tác dụng với dung dịch ba zơ mạnh có thể xảy ra các phản ứng sau: 2Al Al2O3. + 2NaOH + 2H2 O  NaAlO2 + 2NaOH  2NaAlO2. + 3H 2 . + H2 O. Ví dụ 1: Dùng V lít (đktc) khí NH3 để khử 12g oxit đồng (II) với hiệu suất H%. Sau phản ứng tạo ra hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 9,35, VB = 2,912 lít (đktc) và m gam chất rắn C. a. Tính V. A. 3,36 lít.. B. 2,24 lít.. C. 4,48 lít.. D. 3,584 lít.. B. 73,33%.. C. 60%.. D. 40%.. b. Tính H. A. 26,67%. c. Tính mC.. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> A. mC = 3,84 gam. B. mC = 11,04 gam. C. mC = 12 gam. D. mC = 10,4 gam. Giải. Page | 67. Gọi a,b lần lượt là số mol của N2 và NH3 dư trong B, ta có: nB = a + b =. 2,912 = 0,13 mol 22,4. 1.. mB = 28a + 17b = 0,13.9,35.2 = 2,431 gam. 2.. Từ 1 và 2 => a ≈ 0,02 mol; b ≈ 0,11 mol 2NH3. +. V. Số mol ban đầu: Số mol p/ư. 22, 4. 3CuO. . N2. +. 3Cu. + 3H2O. 12 = 0,15 mol 80. : 0,04 mol. 0,06 mol. 0,02 mol. 0,06 mol. Số mol sau p/ư : 0,11 mol. 0,09 mol. 0,02 mol. 0,06 mol. a. A V  0,04  0,11  V  3,36 l Từ phản ứng trên ta có: 22,4. Đáp án A b. D V Ta thấy ngay 22,4 : 2 > 0,15:3 nên NH3 dư nhiều hơn CuO hay H tính theo CuO H=. 0,06 .100 = 40% 0,15. c. B Chất rắn C có: 0,06 mol Cu và 0,09 mol CuO dư. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> => mC = 64.0,06 + 80.0,09 = 11,04 gam Đáp án B Ví dụ 2: Khử hoàn toàn 1 oxit kim loại chứ 70% kim loại bằng hidro. Khi hoà tan 11,2 g kim loại điều chế được trong axit HNO3 có nồng độ trung bình thì tạo ra muối nitrat kim loại (III) và 13,44 lit khí (đktc) màu nâu đỏ bay ra. T a. Tính khối lượng oxit kim loại kim loại ban đầu. A. 16 gam.. B. 8 gam.. C. 24 gam.. D. 20 gam.. B. Fe.. C. Cu.. D. Mg.. Tên kim loại đó là. A. Cu. Giải a. A Do phản ứng xảy ra hoàn toàn oxit hết. Áp dụng ĐLBT nghiên tử thì khối lượng kim loại có trong oxi phải bằng khối lượng kim loại = 11,2 gam =>moxit =. 11,2. 100 = 16 gam 70. Đáp án A b. B Ta có:. 11,2 1,344 .3 = n NO2   M= 56  Fe M 22,4 Đáp án B Ví dụ 3: Cho 4,72 gam hỗn hợp bột các chất: Fe, FeO, Fe2O3 phản ứng hoàn toàn với khí CO dư ở nhiệt độ cao. Phản ứng xong được 3,92 gam Fe. Nếu ngâm cũng lượng hỗn hợp các chất trên trong dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong khối lượng chất rắn thu được là 4,96 gam. Định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu: A.. mFe = 1,44 gam; mFeO = 1,68 gam; mFe O = 1,6 gam. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. 2. 3. . Copyright by UCE Corporation. Page | 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> B. C. D.. mFe = 1,6 gam; mFeO = 1,68 gam; mFe O = 1,44 gam 2. 3. mFe = 1,68 gam; mFeO = 1,44 gam; mFe O = 1,6 gam 2. 3. mFe = 1,4 gam; mFeO = 1,44 gam; mFe O = 1,88 gam 2. 3. .. . Page | 69. .. Giải Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Fe, FeO, Fe2O3 trong hỗn hợp đầu. Ta có: 56a + 72b + 160c = 4,72 gam. 1.. Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tử Fe: số mol Fe trong hỗn hợp = số mol Fe tạo thành. 3,92 = 0,07 mol Hay: a + b + 2c = 56. 2.. Mặt khác cho hỗn hợp tác dụng với CuSO4 dư chỉ có Fe phản ứng. Chất rắn còn lại có a mol Cu, b mol FeO và c mol Fe2O3 =>. 64a + 72b + 160c = 4,96gam. 3.. Từ 1,2,3 ta có: = 0,03.56 1,68 gam Fe n = b = 0,02mol  m = 0,02.72 1,44 gam FeO FeO n = c = 0,01mol  m = 0,01.160 1,6 gam Fe2O3 Fe2O3 n. Fe. = a = 0,03mol  m. Đáp án C Ví dụ 4: Cho một luồng khí CO đi qua 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau thí nghiệm, được hỗn hợp B gồm 4 chất rắn, cân nặng 4,784 gam và chất khí C. Dẫn C vào dung dịch Ba(OH)2 dư được 9,062 gam kết tủa. Tính khối lượng các oxit trong A. A.. mFeO = 2,16 gam; mFe O = 1,6 gam 2. 3. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. .. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> B. C. D.. mFeO = 1,6 gam; mFe O = 2,16 gam 2. 3. .. mFeO = 4,78 gam; mFe O = 0,72 gam 2. 3. mFeO = 0,72 gam; mFe O = 4,8 gam 2. 3. . Page | 70. .. Giải Gọi a, b lần lượt là số mol FeO và Fe2O3 trong hỗn hợp A Thì a + b = 0,04 mol. 1.. Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tử C:. n C(CO ph¶n øng) = n C(CO2 ) = n C(BaCO3 )  n CO ph¶n øng =. n CO2 = n BaCO3 . 9,062 = 0,046 mol 197. Áp dụng định luật bảo toàn Khối lượng:. mCO ph¶n øng + mA = mCO2 + mB  mA = mCO + mB  mCO ph¶n øng 2 mA = 44.0,046 + 4,784 - 28.0,046 = 5,52 gam Hay 72a + 160b = 5,52 gam. Từ 1,2 =>. 2.. n FeO = b = 0,01mol  mFeO = 0,01.72  0,72 gam n Fe O = c = 0,03mol  mFe O = 0,03.160  4,8 gam 2. 3. 2. 3. Đáp án D Ví dụ 5:Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al (H=100%) thu đựoc hỗn hợp Y. Lượng dung dịch xút tối đa để phản ứng với Y là 100ml nồng độ 0,8M và khi đó được 806,4ml H2 (đkc). Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp X. A. B.. n Al = 0,056 mol ; nFe O = 0,024 mol. 3 4. n Al = 0,02 mol ; n Fe O = 0,03 mol. 3 4. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. .. .. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> n Al = 0,08 mol ; n Fe O = 0,021 mol.. C.. 3 4. .. n Al = 0,024 mol ; n Fe O = 0,021 mol.. D.. 3 4. . Page | 71. Giải  Al d  Al2 O3  Hỗn hợp Y Fe. Al  Fe O Hỗn hợp X  3 4. 2Al. +. 2NaOH. 0,024mol Al O 2 3. +. 2H O  NaAlO 2 2. 0,028 mol. 2NaOH. 3H  2. 0,8064 = 0,036mol 22,4. 0,024mol +. +. . 2NaAlO. 2. +. H O 2. 0,1.0,8 - 0,024 = 0,056 mol. Xét phản ứng: 8Al. +. 0,056mol =>.  4Al 2O3. 3Fe 3O 4. 0,021mol. +. 9Fe. 0,028mol. nAl = 0,024 + 0,056 = 0,08 mol ; nFe O = 0,021 mol. 3 4. Đáp án C Ví dụ 6: Hoà tan hoàn toàn m gam oxit FexOy bằng H2SO4 đặc, nóng đựoc 4,48 lít SO2 (đkc), phần dung dịch chứa 240 gam một loại muối Fe duy nhất. a. Tính m. A. 28,8 gam.. B. 92,8 gam.. C. 69,6 gam.. D. 81,2 gam.. b. Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam FexOy trên rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư được 5,376 lít H2 (đkc).Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm. A. 80%.. B. 73,33%. C. 26,67%. D. 20%.. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Giải a. B Xét quá trình cho e nhận e: 2y + 2Fex x. 1,2 x. S+6.    240  2y x 3 = 0,6mol  1,2(3- )  0,4   400 x y 4  +4   S  0,2mol . 2y )e  x 2y 1,2(3- )mol x. - 2x(3-. +. 2e 0,4mol. Vậy oxit là Fe3O4. m =. Page | 72. 232.. +3. xFe2. 1,2 = 92,8gam 3. Đáp án B b. A 0,2 0,075 = = 0,025mol 3 Ta thấy 8 nên hiệu suất của phản ứng tính theo Al hay Fe3O4 đều. như nhau. Gọi a là số mol Fe3O4 phản ứng. 8Al. +. 5,4 = 0,2mol Số mol bđ : 27. 8a mol Số mol p/ư: 3 Sau p/ư. 8a : (0,2 – 3 ) mol. 3Fe 3O 4. . 4Al2O3. +. 9Fe. 17,4 = 0,075mol 232. 4a mol 3. 3a mol. 4a mol (0,075 – a) mol 3. 3a mol. a mol. 8a Như vậy sau phản ứng có Al (0,2 – 3 ) mol; Fe (3a) mol tham gia tạo khí H2 với H2SO4 loãng. Xét quá trình cho e nhận e:. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 2Al (0,2 -. -. 8a ) mol 3. Fe 3a mol. 2H+. 3(0,2 -. -. 8a ) mol 3. . 2e. Fe2+. Page | 73. 6a mol. +. 2e 0,48mol.  3(0,2 -. Al32. . 6e. . H2 5,376  0,24 mol 22,4. 8a ) + 6a  0,48  a = 0,06 mol 3. 0,06 .100  80% 0,075 => H=. Đáp án A Bài tập áp dụng. Câu 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ chứa m gam X nung nóng. Phản ứng xong được 64 gam chất rắn A và 11,2 lít hỗn hợp khí B (đkc). dB/H2 = 20,4. Tính m. A. 67,6 gam.. B. 76,7 gam.. C. 56,6 gam.. D. 65,7 gam.. Câu 2: Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dd HCl dư thu được 1,176 lít khí (đkc). Xác định công thức oxit kim loại. A. CuO.. B. Fe2O3.. C. Fe3O4.. D. ZnO.. Câu 3: Khi nung nóng hh A gồm 2 chất là Al và Fe2O3 trong môi trường kín, được hh rắn B. Khi cho B tan trong dd H2SO4 loãng dư được 2,24 lít khí (đkc). Nếu ngâm B trong dd NaOH dư thì khối lượng chất rắn không tan là 8,8 gam. Số mol của Fe2O3 trong hh A là: (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn).. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> A. 0,02 mol.. B. 0,05 mol.. C. 0,06 mol.. D. 0,07 mol.. Câu 4: Hỗn hợp A gồm Al và FexOy. Sau phản ứng nhiệt nhôm được 92,35 gam chất rắn B. Cho B tác dụng với dd NaOH dư được 8,4 lít khí (đkc) và còn lại phần không tan C. Hoà tan 1/4 lượng chất C trong H2SO4 đặc, nóng phái dùng 60 gam dd H2SO4 98%. a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. b. Định FexOy. Hướng dẫn giải. C. Câu 1: A. Gọi a,b lần lượt là số mol CO2 và CO dư ta có: 11,2  n CO  a = 0,4 mol = 0,5mol n B  a + b = 2 22,4    m  44a + 28b = 0,5.20,4.2 = 20,4gam n CO d-  b = 0,1 mol  B. => số mol CO ban đầu = 0,4 + 0,1 = 0,5 mol (ĐLBTNT cacbon) Như vậy hỗn hợp đầu m1= m gam X + 28.0,5 gam CO Hỗn hợp sau phản ứng m2= 64 gam chất rắn A + 0,4.44 gam CO2 Áp dụng ĐLBTKL ta có: m1= m2 => m = 64 + 0,4.44 - 28.0,5 = 67,6 gam Đáp án A Câu 2: B Ta có:. nCO ph¶n øng  nCO  nCaCO = 0,07 mol 2. Áp dụng ĐLBT khối lượng thì:. 3. moxit + mCO ph¶n øng = mCO + mkim lo¹ i 2. mkim lo¹ i  4,06 + 28.0,07 - 44.0,07 = 2,94 gam Xét phản ứng giữa kim loại với axit: www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 2A. +. 2xHCl. . 2ACl x. 2,94 mol A. +. xH 2. 1,176 = 0,0525mol 22,4. 2,94 .x = 0,105  A = 28x  x = 2; A = Fe => A. Page | 75. Xét phản ứng giữa sắt oxit với CO:. y CO + Fex O y  x Fe + y CO 2 0,0525 mol . 0,07mol. x 2 =  Fe2O3 y 3. Đáp án B Câu 3: D ● Nếu Fe2O3 hết thì hỗn hợp rắn B có Fe , Al2O3 , Al dư. Khi B tác dụng với H2SO4 thì có Fe (a mol) và Al dư ( b mol) tạo khí và:. n H = a + 1,5b = 2,24 = 0,1 mol 22,4. 2. .. Mặt khác khi cho B qua NaOH dư thì chất rắn còn lại có Fe. 8,8.  mFe = 8,8  n Fe =  0,16 mol > 0,1 56 nên không thỏa mãn ● Nếu Al hết thì hỗn hợp rắn B có Fe , Al2O3 , Fe2O3 dư. Khi B tác dụng với H2SO4 thì n Fe  n H = 2,24 = 0,1 mol 2 22,4 chỉ có Fe tạo khí và: . Mặt khác khi cho B qua NaOH dư thì chất rắn còn lại có Fe và Fe2O3 dư.  mFe O = 8,8 - mFe = 8,8 - 56.0,1 = 3,2 gam 2 3.  n Fe O. d2 3. =. 3,2 = 0,02mol 160. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 2Al + Fe2O3  2 Fe + Al2O3 0,1mol. 0,05mol. 0,1mol. => Số mol của Fe2O3 ban đầu = 0,05 + 0,02 = 0,07 mol Page | 76. Đáp án D. Dạng 6: Điện phân. 1. Định nghĩa. Điện phân là dùng năng lượng điện để thực hiện phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trên catot và anot + Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử (nhận e) + Tại Anot (cực dương) xảy ra quá trình oxi hóa (cho e) Khác với phản ứng oxi hóa khử thông thường, phản ứng điện phân do tác dụng của điện năng và các chất trong môi trường điện phân không trực tiếp cho nhau e mà phải truyền qua dây dẫn. 2. Các trường hợp điện phân. a. Điện phân nóng chảy Phương pháp điện phân nóng chảy chỉ áp dụng điều chế các kim loại hoạt động rất mạnh như: Na, K, Mg, Ca, Ba, Al ● Điện phân nóng chảy oxit: chỉ dụng điều chế Al NaAlF. 6 2Al2O3   4Al + 3O2. * Tác dụng của Na3AlF6 (criolit): + Hạ nhiệt cho phản ứng + Tăng khả năng dẫn điện cho Al. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> + Ngăn chặn sự tiếp xúc của oxi không khí với Al * Quá trình điện phân: 3+. + Catot (-): 2Al. + 6e  2Al. + Anot (+):Do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở anot ăn mòn. 6O2- - 6e  3O2  2C + O2  2CO  2CO + O2  2CO2 . Phương trình phản ứng điện phân cho cả 2 cực là: dpnc 2Al2O3   4Al + 3O2  dpnc Al2O3 + 3C   2Al + 3CO  dpnc 2Al2O3 + 3C   4Al + 3CO2 . Khí ở anot sinh ra thường là hỗn hợp khí CO, CO2 và O2. Để đơn giản người ta thường NaAlF. chỉ xét phương trình:. 6 2Al2O3   4Al + 3O2. ● Điện phân nóng chảy hiđroxit (Chỉ áp dụng để điều chế các kim loại kiềm: Na, K) * Tổng quát:. dpnc 2MOH   2M +. 1 O2  + H 2O  (M=Na, K,...) 2. * Quá trình điện phân: Catot (-): 2M+ +2e  2M 1 O2  +H 2O  Anot (+): 2OH- -2e  2. ● Điện phân nóng chảy muối clorua (Chỉ áp dụng để điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ) dpnc 2MClx   2M + xCl2 * Tổng quát:. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. (x=1,2). Copyright by UCE Corporation. Page | 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> b. Điện phân dung dịch - Áp dụng để điều chế các kim loại trung bình, yếu. - Trong điện phân dung dịch nước giữ một vai trò quan trọng: Page | 78. + Là môi trường để các cation và anion di chuyển về 2 cực. + Đôi khi nước tham gia vào quá trình điện phân. ở catot:. 2H2O + 2e  H2  + 2OH-. 1 H2O - 2e  O2  + 2H + 2 anot:. Về bản chất nước nguyên chất không bị điện phân do điện ở quá lớn ( I=0). Do vậy muỗn điện phân nước cần hoà thêm các chất điện ly mạnh như: muối tan, axit mạnh, bazơ mạnh... - Để viết được các phương trình điện ly một cách đầy đủ cà chính xác, chúng ta cần lưu ý một số quy tắc kinh nghiệm sau đây: Quy tắc 1: Quá trình khử xảy ra ở catot + Các ion kim loại từ Al3+ trở về đầu dãy điện hóa không bị khử thành ion kim loại khi điện phân dung dịch. Nên nếu catot chỉ chứa các cation này thì do chúng không bị khử nên nước sẽ bị khử : 2H2O + 2e  H2  + 2OH-. + Các ion sau Al3+ thì bị khử thành kim loại, với thứ tự ưu tiên ngược từ dưới lên. Trong đó đặc biệt chú ý ion H+ luôn bị khử cuối cùng trong dãy ưu tiên trên. Quy tắc 2: Quá trình oxi hoá ở anot + Ưu tiên 1: Đó là các kim loại trung bình và yếu. 2+ Ưu tiên 2: S > I > Br > Cl > OH. Nếu khi điện phân ở anot chứa đồng thời kim loại và anion (ion âm) thì anion không bị oxi hóa.. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 2223Các anion chứa oxi như: NO3 ; SO4 ; CO3 ; SO3 ; PO4 ; ClO4 … coi như không bị oxi. hóa . Nếu anot chỉ chứa các anion này thì. H 2O. sẽ bị oxi hóa:. 1 H2O - 2e  O2  + 2H + 2. Page | 79. Kết luận về các trường hợp điện phân dung dịch: - Điện phân dung dịch muối của cation kim loại mạnh (≥ Al) với gốc axit có oxi: Na 2SO4 ; KNO3.... ,các dung dịch axit có gốc axit chứa oxi: H2SO4 ; KNO3... , các dung dịch. bazơ tan của kim loại kiềm và kiềm thổ:. NaOH; KOH; Ca  OH 2 .... thì nước bị điện phân.. Ví dụ: điện phân dung dịch NaOH 1 đpdd H2O   O2  + H 2 2. - Điện phân dung dịch axit mà gốc axit không có oxi: HCl, H2S, HBr... - Điện phân dung dịch muối của cation kim loại trung bình - yếu (sau Al) với gốc axit Fe  NO3  ... 2 cho ra kim loại + oxi + axit tương ứng. có oxi: CuSO4 ;. Ví dụ: điện phân dung dịch CuSO4 ; CuSO4. +. đpdd H2O   Cu  . 1 O  + H2SO4 2 2. - Điện phân dung dịch muối của cation kim loại mạnh (≥ Al) với gốc axit không có oxi: NaCl; BaCl2 , CaCl2 , Na 2S... cho ra bazơ tan + H 2 + halogen hoặc S.. Ví dụ: điện phân dung dịch CuSO4 ; CaCl2. +. đpdd 2H2O   Ca  OH 2  H2  + Cl2. điện phân dung dịch Na 2S Na 2S. +. đpdd 2H2O   2NaOH  H2  + S. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Điện phân dung dịch muối của cation kim loại trung bình - yếu (sau Al) với gốc axit không có oxi: CuCl2 ; FeBr3... cho ra kim loại + halogen. Ví dụ: điện phân dung dịch CuSO4 ;. Page | 80. đpdd. CuCl2   Cu   Cl2. 3. Định luật điện phân m=. A Q A It It × = .  nA = n F n 96500 n.96500. Trong đó: + m: số gam dạng sảm phẩm sinh ra trên điện cực + n: số electron trao đổi + Q = It: điện lượng đI qua dung dịch với cường độ dònh điện là I, thời gian t và có đơn vị là culong; I (A); t(giây) + F: hằng số Faraday; 1F = 96487 C  96500C. A + n : gọi là đương lượng điện hoá, gọi tắt là đương lượng, kí hiệu là Đ. + n A là số mol của A 4. Ứng dụng của phương pháp điện phân: - Điều chế các kim loại - Điều chế một số phi kim: H2; O2; F2; Cl2 - Điều chế một số hợp chất: KMnO4; NaOH; H2O2, nước Giaven… - Tinh chế một số kim loại: Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au… - Mạ điện:Điện phân với anot tan được dùng trong kĩ thuật mạ điện, nhằm bảo vệ kim loạikhỏi bị ăn mòn và tạo vẻ đẹp cho vật mạ. Trong mạ điện, anot là kim loại dùng để mạ như: Cu, Ag, Au, Cr, Ni.. catot là vật cần được mạ. Lớp mạ rất mỏng thường có độ dày từ: 5.10-5 đến 1.10-3 cm. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ví dụ 1: Biểu diễn quá trình điện phân dung dịch KCl Giải: Phương trình điện li: catot(-).  . KCl (dd).  . anot(+). . Cl , H 2O. K , H2O. 2Cl  2e  Cl2. 2H 2O + 2e  H 2  + 2OH-. Do đó phương trình điện phân là: dpdd  2KOH + H2  + Cl2  2KCl + 2H2O . Ví dụ 2: Biểu diễn quá trình điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) Giải: catot(-).  . CuSO4 (dd).  . anot(+). Cu 2 , H 2O. SO24 , H 2O. Cu 2 + 2e  Cu. H2 O  2e  O2  2H. 1 2. Do đó phương trình điện phân là:. 1 O2  CuSO4 + H2O  Cu + H2SO4 + 2 dpdd. Ví dụ 3: Điện phân dung dịch CuSO4 với anôt là Cu Giải: catot(-).  . CuSO4 (dd).  . anot(+). Cu 2 , H2O. Cu, SO24 , H 2O. Cu 2 + 2e  Cu. Cu  2e  Cu 2. Như vậy, ở catot Cu sinh ra bao nhiêu thì ở anot bị tan ra bấy nhiêu; trước và sau điện phân lượng CuSO4 không đổi. Quá trình này dùng để mạ và tinh luyện kim loại nguyên chất.. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ví dụ 4: Điện phân dung dịch H 2 SO4  . catot(-). H2SO4 (dd).  . anot(+) SO42 , H 2O. H  , H 2O. 1 2. 2H  + 2e  H2. H 2O  2e  O2  2H . Do đó phương trình điện phân là:. 1. O   H2 + 2 2 H2O  dp. Ví dụ 5: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol và KBr b mol. Giải:   H+ + OH- ; KBr  K + + Br - ; H2O  . CuSO4  Cu 2+ + SO42-. + + 2+ 2+ + +catot (-): H ; K ; Cu thứ tự điện phân là Cu > H còn K+ không bị điện phân + Cu 2+ +2e  Cu hết Cu 2+ thì 2H + 2e  H2 . 2 2 + Anot (+): OH ; Br ; SO4 . thứ tự điện phân là: Br >OH ; còn SO4 không bị điện phân.. 1 Br - -2e  Br2 hết Br - thì 2OH - 2e  2 O2  + H2O. Phương trình điện phân:. dpdd. CuSO4 + 2KBr  Cu + Br2  + K2SO4 dpdd. + Nếu: b > 2a thì KBr dư :. 2KBr + 2H2O   H2  + Br2  + 2KOH m.n.x. + Nếu: b < 2a thì CuSO4 dư:. 1 O  dpdd  Cu + H2SO4 + 2 2 CuSO4 + H2O . + Nếu b = 2a. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. 1 dpdd H 2O  KOH  H 2  + 2 O2 . Copyright by UCE Corporation. Page | 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ví dụ 6: Điện phân dung dịch CuCl2, điện cực trơ bằng dòng điện 5A trong 45 phút 20 giây.Tính khối lượng kim loại sinh ra trên catot và thể tích khí sinh ra ở anot (ở đktc). Giải: Page | 83. dpdd. PT điện phân: CuCl2  Cu + Cl2  Áp dụng công thức có: 64×5×2720 4,512 = 4,512 g  n = n = = 0,0705 mol Cl2 Cu Cu 2×96500 64  V = 0,0705 × 22,4 = 1,5792 lit m. =. Cl2. Ví dụ 7: Điện phân dung dịch A chứa 0,4 mol M(NO3)2 và 1 mol NaNO3 với điện cực trơ trong thời gian 48 phút 15 giây thì thu được 11,52 gam kim loại M bên catot. a. Xác định kim loại M và cường độ dùng điện. 2 b. Tính thời gian điện phân để dung dịch mất hết M với I như trên.. Giải:. a.. catot(-).  . M(NO3 ) 2 (dd) ; NaNO3 (dd).  . anot(+) NO3 , H 2O. M 2 , Na  , H 2O. 1 2. M 2 + 2e  M. H2 O  2e  O2   2H. Phương trình điện phân: M(NO3 )2 +. dpdd. H2O  M  0,18mol. M=. +. 1 O  2 2. +. 2HNO3. 2,016 = 0,09mol 22,4. 11,52 = 64 đ.v.c 0,18 => M là Cu. Theo định luật Faraday. mCu =. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. 64 I.2895 .  11,52  I = 12A 2 96500. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 2 b. Điện phân hết 0,18 mol Cu tạo ra 0,18 mol Cu cần t1 = 2895 s. Vậy điện phân hết 0,4 mol Cu. 2. 0,4.2895 tạo ra 0,4 mol Cu cần t2 = 0,18 = 6433. Ví dụ 8: Tiến hành điện phân điện cực trơ, có màng ngăn 1 dung dịch chứa m(g) hỗn hợp CuSO4, NaCl cho tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc), dung dịch sau phản ứng có thể hoà tan tối đa 0,68g Al2O3. 1. Tính m 2. Tính khối lượng catot đã tăng trong quá trình điện phân 3. Tính khối lượng dung dịch giảm đi sau quá trình điện phân. (Gs nước bay hơi không đáng kể) Giải:  . catot(-). CuSO4 (dd) ; NaCl (dd).  . anot(+). Cu 2 , Na  , H 2O. Cl , SO42 ,H 2O. Cu 2 + 2e  M. 2Cl  2e  Cl2 . Phương trình điện phân: dpdd. CuSO4 + 2NaCl  Cu . +. Na 2SO4. +. Cl2. Nếu phản ứng vừa đủ dung dịch tạo thành không thể hòa tan được Al2O3. Nên chắc chắn CuSO4 dư hoặc NaCl dư + Nếu CuSO4 dư: dpdd. CuSO4 + H2O  Cu . 0,02mol 3H2SO4. 0,02mol. +. 0,02mol +. Al2O3. . H2SO4. 0,02mol. Al2 (SO4 )3. . +. 1 O 2 2 0,01mol. 3H 2O. 2.. 3.. 0,68 mol 102. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> dpdd. CuSO4 + 2NaCl  Cu  0,01mol. 0,02mol. +. Na 2SO4. + Cl2 4. 0, 448 ( - 0,01)mol 22, 4. 0,01mol. => m = 0,03.160 + 58,5.0,02 = 5,97 gam. Page | 85. Khối lượng catot đã tăng = mCu = 64.0,03 = 1,92gam Khối lượng dung dịch giảm =. mCu + mCl + mO. 2. 2. = 1,92  0,01.71 + 0,01.32 = 2,95gam. + Nếu NaCl dư: dpdd. 2NaCl + 2H2O  2NaOH 1 1 mol mol 75 75 2NaOH 1 mol 75. +. Al2O3 0,68 mol 102. . +. 2NaAlO2. dpdd. CuSO4 + 2NaCl  Cu  1 2 1 mol mol 75 75 75. +. Cl2 + H2 1 1 mol mol 150 150 . H 2O. Na 2SO4. 5.. 6.. +. Cl2 7. 0, 448 1 ( )mol 22, 4 150. 1 3  4,4733gam => m = 75 .160 + 58,5. 75 Khối lượng catot đã tăng =. mCu = 64.. Khối lượng dung dịch giảm = = 64.. 1  0,8533 gam 75. mCu + mCl + mH 2. 2. 1 1 1 1 ( + ).71 + .2  2,287gam 75 150 75 150. Chú ý: Tổng số mol khí ở anot = 0,02 mol = số mol khí Cl2 ở phản ứng 5 và 7. H 2 là khí sinh ra ở catot.. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Bài tập áp dụng. Câu 1: Điện phân dung dịch muối MCln bằng dòng điện 5A, điện cực trơ, sau 21 phút 27 giây ngừng điện phân, thấy trên catot sinh ra 2,1334 gam kim loại M. Xác định tên kimloại M. A. Cu.. B. Fe.. C. Mg.. D. Zn.. Câu 2:Điện phân dung dịch NaCl cho đến khi hết muối với dòng điện 1,61A thấy hết 60 phút 1. Tính khối lượng khí thoát ra, biết rằng điện cực trơ, màng ngăn xốp. A. 2,13 gam.. B. 0,06 gam.. C. 2,19 gam.. D. 2,22 gam.. 2.Trộn dung dịch sau điện phân với dung dịch H2SO4 chứa 0,04 mol rồi cô cạn dung dịch. Tính khối lượng muối khan thu được. A. 4,26 gam.. B. 3, 6 gam. C. 7,86 gam.. D. 6,86 gam. 2. Câu 3: Điện phân 100ml dung dịch A chứa Cu2+, Na+; H+; SO 4 có pH = 1, điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, rút điện cực ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng dung dịch giảm 0,64 gam và dung dịch có màu xanh nhạt, thể tích dung dịch không đổi. Tính nồng độ H+ có trong dung dịch sau khi điện phân. A. 0,2 M.. B. 0,1 M.. C. 0,16 M.. D. 0,26 M.. Câu 4: Trong quá trình điện phân những cation sẽ di chuyển về: A. Cực dương, ở đây xảy ra sự oxi hoá B. Cực dương, ở đây xảy ra sự khử C. Cực âm, ở đây xảy ra sự oxi hoá. D. Cực âm, ở đây xảy ra sự khử. Câu 5: Quá trình xảy ra tại các điện cực khi điện phân dung dịch AgNO3 là : A. Cực dương : Khử ion NO3-. B. Cực âm : Oxi hoá ion NO3-. C. Cực âm : Khử ion Ag+. D. Cực dương : Khử H2O. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Câu 6: Một dung dịch X chứa đồng thời Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Zn(NO3)2, AgNO3. Thứ tự các kim loại thoát ra ở catot từ trước đến sau khi điện phân dung dịch trên là: A. Ag, Fe, Cu, Zn.. B. Zn , Fe, Cu, Ag.. C. Ag, Zn, Fe ,Cu.. D. Ag,Cu, Fe, Zn. Page | 87. Câu 7: Phản ứng điện phân nóng chảy nào dưới đây bị viết sai sản phẩm? dpnc A. Al2O3  2Al+3/2O2. dpnc  2Na+O2+ H2 B. 2NaOH . dpnc  2Na+Cl2 C. 2NaCl . dpnc  Ca + Br2 D. CaBr2 . Câu 8: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là. (ĐH KHốI A 2007) A. Na, Ca, Zn. B. Na, Cu, Al. C. Na, Ca, Al. D. Fe, Ca, Al. Câu 9: Khi điện phân hỗn hợp dung dịch NaCl và CuSO4 , nếu dung dịch sau khi điện phân hoà tan được NaHCO3 thì sẽ xảy trường hợp nào sau đây: A. NaCl dư. B. NaCl dư hoặc CuSO4 dư. C. CuSO4 dư. D. NaCl và CuSO4 bị điện phân hết. Câu 10: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl ( với điện cực trơ , có màng ngăn xốp ) . Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là ( biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch ) (ĐH KHốI b 2007) A. b > 2a. B. b =2a. C. b < 2a. D. 2b =a. Câu 11: Khi điện phân có vách ngăn dung dịch gồm NaCl, HCl . Sau một thời gian điện phân xác định xảy ra trường hợp nào sau đây, trường hợp nào đúng : A. Dung dịch thu được có làm quỳ tím hóa đỏ B. Dung dịch thu được không đổi màu quỳ tím C. Dung dịch thu được làm xanh quỳ tím D. A, B, C đều đúng. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Câu 12: ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của sự điện phân ? A. Điều chế một số kim loại, phi kim và hợp chất B. Thông qua các phản ứng để sản sinh ra dòng điện Page | 88. C. Tinh chế một số kim loại như Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au... D. Mạ Zn, sn, Ni, Ag, Au... bảo vệ và trang trí kim loại Câu 13: Điện phân đến hết 0,1 mol Cu (NO3)2 trong dung dịch với điện tực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam A. 1,6g. B. 6,4g. C. 8,0 gam. D. 18,8g. Câu 14: Tính thể tích khí (đktc) thu được khi điện phân hết 0,1 mol NaCl trong dung dịch với điện cực trơ, màng ngăn xốp. A. 0,024 lit. B. 1,120 lit. C. 2,240 lit. D. 4,48 lit. Câu 15: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ , sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích của dung dịch NaOH không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là. (ĐH KHốI A 2007) A. 0,15 M. B. 0,2M. C. 0,1 M. D. 0,05M. Câu 16: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai đện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở katốt và thời gian điện phân là: A. 3,2gam và1000 s C. 6,4 gam và 2000 s. B. 6,4 gam và 1000 s D. 5,4 gam và 1800 s. Câu 17: Điện phân 200ml dd CuSO4 0,5 M và FeSO4 0,5M trong 15 phút với điện cực trơ và dòng điện I= 5A , khối lượng kim loại thu được ở catot là: A. 0,15 gam. B. 0,2 gam. C. 0,25 gam. D. 0.3 gam.. Câu 18: Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ với dòng điện có cường độ I = 0,5A trong thời gian 1930 giây thì khối lượng đồng và thể tích khí O2 sinh ra là: www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> A: 0, 15g và 0,112 lit. B: 0, 32g và 0, 056 lít. C: 0, 32g và 0, 168 lít. D: 1, 28g và 0, 224 lít. Câu 19: Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ (hiệu suất điện phân là 100%). Khi ở katốt có 3,2g Cu thì thể tích khí thoát ra ở anốt là . A : 0, 56 lít. B : 0, 84 lít. C : 0, 672 lít. D : 0,448 lit. Câu 20: Điện phân dd chứa 0,02 mol FeSO4 và 0,06mol HCl với dòng điện 1,34 A trong 2 giờ (điện cực trơ, có màng ngăn). Bỏ qua sự hoà tan của clo trong nước và coi hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng kim loại thoát ra ở katot và thể tích khí thoát ra ở anot (đktc) lần lượt là: A. 1,12 g Fe và 0, 896 lit hỗn hợp khí Cl2 , O2. B. 1,12 g Fe và 1, 12 lit hỗn hợp khí Cl2 và H2. C. 11,2 g Fe và 1, 12 lit hỗn hợp khí Cl2 và O2. D. 1,12 g Fe và 0, 896 lit hỗn hợp khí Cl2 và H2 Câu 21: Dung dịch chứa đồng thời 0,01 mol NaCl; 0,02 mol CuCl2; 0,01 mol FeCl3; 0,06 mol CaCl2. Kim loại đầu tiên thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch trên là : A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ca. Câu 22: Natri, canxi, magie, nhôm được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp nào: A. Phương pháp thuỷ luyện. B. Phương pháp nhiệt luyện. C. Phương pháp điện phân. D. Phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy. Câu 23: Thể tích khí hiđro sinh ra khi điện phân dung dịch chứa cùng một lượng NaCl có màng ngăn (1) và không có màng ngăn (2) là:. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 89.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> A. bằng nhau.. B. (2) gấp đôi (1).. C. (1) gấp đôi (2).. D. không xác định.. Câu 24: Trong quá trình điện phân dung dịch KCl, quá trình nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot) A. ion Cl bị oxi hoá.. B. ion Cl bị khử.. C. ion K+ bị khử.. D. ion K+ bị oxi hoá.. Câu 25: Điện phân với điện cực trơ dung dịch muối clorua của kim loại với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây, thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Kim loại trong muối clorua trên là kim loại nào dưới đây (cho Fe = 56, Ni = 59, Cu = 64, Zn = 65) A. Ni. B. Zn. C. Cu. D. Fe. Câu 26: Điều nào là không đúng trong các điều sau: A. Điện phân dung dịch NaCl thấy pH dung dịch tăng dần B. Điện phân dung dịch CuSO4 thấy pH dung dịch giảm dần C. Điện phân dung dịch NaCl + CuSO4 thấy pH dung dich không đổi D. Điện phân dung dịch NaCl + HCl thấy pH dung dịch tăng dần (coi thể tích dung dịch khi điện phân là không đổi, khi có mặt NaCl thì dùng thêm màng ngăn) Câu 27: Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catot và 4,48 lít khí ở anot (đktc). Số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 trong X lần lượt là (cho Ag = 108, Cu = 64) A. 0,2 và 0,3. B. 0,3 và 0,4. C. 0,4 và 0,2. D. 0,4 và 0,2. Câu 28: Điện phân 100ml dung dịch A chứa đồng thời HCl 0,1M và NaCl 0,2 M với điện cực trơ có màng ngăn xốp tới khi ở anot thoát ra 0,224 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch sau khi điện phân có pH (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) là: A. 6. B. 7. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. C. 12. D. 13. Copyright by UCE Corporation. Page | 90.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Câu 29: Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam ? ( cho Cu = 64; O = 16) A. 1,6 gam. B. 6,4 gam. C. 8,0 gam. D. 18,8 gam. Câu 30: Hoà tan 1,28 gam CuSO4 vào nước rồi đem điện phân. Sau một thời gian thu được 800 ml dung dịch có pH = 2. Hiệu suất phản ứng điện phân là A. 62,5%. B. 50%. C. 75%. D. 80%. Hướng dẫn giải. Câu 1: A Theo đề bài ta có. mM =. M 5.1287 .  2,1334  M  32n n 96500. Vậy n = 2, m = 64 kim loại là Cu Đáp án A Câu 2: 1. C. n Cl2 =. 5.1287 = 0,03mol 2.96500. 2NaCl +. dpdd. 2H2O  2NaOH 0,03mol. + Cl2 + H2 0,03mol 0,03mol. Như vậy khối lượng khí thoát ra: m = mCl2 + mH2 = 71.0,03 + 2.0,03 = 2,19 gam. Đáp án C 2. C www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 91.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ta có:. n NaOH 0,03 = <1 n H2SO4 0,04. Nên chỉ có phản ứng sau tạo muối NaHSO4 và H2SO4 dư: NaOH + H2SO4   NaHSO4 0,03 mol 0,04 mol 0,03 mol. +. Page | 92. H 2O. mNaHSO4 = 120.0,03 = 3,6 gam Đáp án B Câu 3:D catot(-).  . dd A.  . anot(+). Cu 2 , H , Na  , H2O. SO42 , H2O. Cu 2 + 2e  Cu. 1.. 2H + 2e  H2. 2.. 1 H2O  2e  O2   2H 2. 3.. 2 Sau khi điện phân dung dịch có màu xanh nhạt nên Cu còn dư (chưa có phản ứng 2).. 2 Gọi a là số mol Cu đã bị khử. Phương trình điện phân là:. dpdd. CuSO4 + H2O  Cu  a mol. a mol. Khối lượng dung dịch giảm =. +. H2SO4 a mol. +. 1 O 2 2 0,5a mol. mCu + mO2 = 64a + 32.0,5a = 0,64 gam  a = 0,008 mol  n H = n H bđ + 2n H SO = 0,1.0,1 + 2.0,008 = 0,026 mol 2 4.  H+  = 0,026 = 0,26M   0,1. Đáp án D Câu 5:C. Câu 6:D. Câu 7:B. Câu 8:C. Câu 4:D. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Câu 9:B. Câu 10:A Câu 11:D Câu 12:B. Page | 93. Câu 13:B dpdd. Cu  NO3 2 + H2O  Cu  0,1mol. +. 2HNO3. +. 0,1mol. 1 O 2 2 0,05mol. => Khối lượng dung dịch đã giảm = 64.0,1 + 32.0,05 = 8 gam Đáp án C Câu 14:C dpdd. 2NaCl + 2H2O  2NaOH 0,1mol. +. Cl2 + 0,05mol. H2 0,05mol. => V = 22,4 (0,05 + 0,05) = 2,24 lít Đáp án C Câu 15: C CuCl2. dpdd . Cu. +. 0,32 = 0,005mol 64 Cl2 + 0,005mol. dpdd. Cl2 0,005mol. 2NaOH  NaCl. +. NaClO. +. H 2O. 0,01mol. Gọi nồng độ ban đầu của NaOH là a. Ta có: 0,2a - 0,01 = 0,05.0,2 => a= 0,1 M Đáp án C www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Câu 16: C CuSO4. +. H 2O. dpdd . Cu 0,1mol. +. 1 O 2 2. +. H2SO4. 1,12 = 0,05mol 22,4. Page | 94.  mCu = 64.0,1 = 6,4gam 0,1.2.96500 = 2000s 9,65. t =. Đáp án C Câu 17: A 2 Để điện phân hết 0,2.0,5 = 0,1 mol Cu (tạo ra 0,1 mol Cu)cần thời gian là:. t =. 0,1.2.96500 = 38600s > 900s 0,5. Nên trong t = 900s thì Cu2+ chưa bị khử hết, Fe2+ chưa bị khử kim loại thu được ở catot chỉ có Cu:. 64.0,5.900.  mCu =. 2.96500.  0,15gam. Đáp án A Câu 18: B CuSO4. +. H 2O. dpdd . Cu. +. 0,005mol. mCu =. 64.0,5.1930 2.96500. 1 O + H2SO4 2 2 0,0025mol.  0,32gam  n Cu = 0,005mol. VO = 22,4.0,0025 = 0,056 l 2. Đáp án B Câu 19: C www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(95)</span>  . catot(-).  . CuSO4 (dd) ; HCl (dd). Cu 2 , H  , H 2O. anot(+) Cl , SO24 ,H2O. Cu 2 + 2e  M. 2Cl  2e  Cl2 . 2H . H 2O - 2e . + 2e  H 2. H 2O + 2e  H 2 + 2OH . n Cu =. 3,22 64. 1 O + 2H  2 2.  0,05mol < 0,2.0,5 = 0,1 mol. Nên Cu2+ còn dư Cl- hết. Nên ta có: Cu 2 . dpdd. 2Cl  Cu 0,02mol 0,01mol. +. CuSO4. +. H 2O. dpdd . Cu. +. Cl2 0,01mol +. 0,04mol. 1 O + 2 2 0,02mol. H2SO4.  V= 22,4.(0,01 + 0,02) = 0,672 l Đáp án C Câu 20: A catot(-).  .  . FeSO4 (dd) ; HCl (dd). Fe2 , H  , H 2O 2H . anot(+) Cl , SO42 ,H2O. 2Cl  2e  Cl2 . + 2e  H 2. H 2O + 2e  H 2 + 2OH . H 2O - 2e . 1 O2 + 2H  2 Để. 2 điện phân hết 0,02 Fe (tạo ra 0,02 mol Fe)cần thời gian là:. t1 =. 0,02.2.96500  2880s < 7200s 1,34. Nên Fe2+ hết: dpdd. Fe2  + 2Cl  Fe 0,02mol 0,04mol 0,02mol. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. +. Cl2 0,02mol. 1.. Copyright by UCE Corporation. Page | 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> dpdd. 2HCl  0,06 - 0,04 = 0,02mol. H2 0,01mol. +. Cl2 0,01mol. 2..  mFe = 56.0,02 = 1,12gam Page | 96. Để điện phân hết 0,02 mol Cl (tạo ra 0,01 mol Cl2) cần thời gian là: -. t2 =. 0,01.2.96500  1440s 1,34. t1 + t 2 = 2880  1440 = 4320s < 7200s. Nên nước bị điện phân tiếp:  . H 2O. nO = 2. H2. 1 O 2 2. +. 3.. 1,34.(7200 - 4320)  0,01 mol 96500.  V= 22,4.(0,02 + 0,01 + 0,01) = 0,896 l Đáp án A. Câu 21: C Câu 22: D Câu 23: D Nếu có màng ngăn:. 2NaCl. +. dpdd. 2H2O  2NaOH. 1 mol. 1mol. +. Cl2 0,5mol. +. H2 0,5mol. Nếu không có màng ngăn: Cl2 + 0,05mol. dpdd. 2NaOH  NaCl. +. NaClO. +. H 2O. 0,1mol. Hết Cl2 nên không xác định. Đáp án D www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Câu 24: A Câu 25: C nM =. 3.1930 1,92   M = 32n  M = 64, Cu n.96500 M. Page | 97. Đáp án C Câu 26: C Câu 27: C Vì thu được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catot nên AgNO3 đã hết: 2AgNO3. dpdd. H2O  2Ag. +. a mol. a mol. Cu  NO3 . 2. +. dpdd. H2O  Cu. b mol. 1 O2 2. +. +. 2HNO3. +. 2HNO3. 0,25a mol +. b mol. 1 O2 2. 0,5b mol. n = a = 0,4 mol  108a + 64b = 56gam  AgNO3   n = b = 0,2 mol 0,25a + 0,5b = 0,2mol   Cu(NO3 ) 2 Theo đề bài ta có:. Đáp án C Câu 28: D catot(-)   Na  , H  , H 2O 2H .  . NaCl(dd) ; HCl (dd). anot(+) Cl , H2 O. 2Cl  2e  Cl2 . + 2e  H 2. H 2O + 2e  H 2 + 2OH . H 2O - 2e . 1 O2 + 2H  2. H+ bị khử trước 2H. +. 2Cl . 0,01mol. Cl2 . +. H2. 0,005mol. Hết H+ nên: www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 2NaCl. dpdd. 2H2O  2NaOH. +. + Cl2 + H2 (0,01 - 0,005)mol. 0,01mol.  n OH  = n NaOH = 0,01 mol.  OH-  . Page | 98. 0,01  0,1  pOH  1 hay pH  13 0,1. Đáp án D Câu 29: C Cu  NO3 . +. 2. dpdd. H2O  Cu. 0,1 mol. 1 O2 2. +. 0,1 mol. +. 2HNO3. 0,05 mol. mO 2 = 64.0,1 + 32.0,05 = 8 gam Khối lượng dung dịch giảm = mCu +. Đáp án C Câu 30: B CuSO4. +. H 2O. 0,004mol H=. dpdd . Cu. +. 1 O 2 2. +. 0,004mol. H2SO4 1 .0,01.0,8 mol 2. 0,04 = 50% 1, 28 /160. Đáp án B. Chương 2: KIM LOẠI PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM I,II. I. Kim loại phân nhóm chính nhóm I (Kim loại kiềm) 1. Vị trí của kim loại kiềm trong HTTH. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Kim loại kiềm là những nguyên tố hóa học thuộc phân nhóm chính nhóm I trong bảng HTTH. Nhóm kim loại kiềm có các nguyên tố: liti (Li), natri (Na), kali (K), rubidi (Rb), xesi (Cs), franxi (Fr) - Các nguyên tố này cũng là những nguyên tố đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1) 2. Cấu tạo và tính chất của kim loại kiềm Nguyên tố. Li. Na. K. Rb. Cs. Cấu hình electron. (He)2s1 (Ne)3s1 (Ar)4s1. (Kr)5s1 (Xe)6s1. Năng lượng ion hóa, kJ/mol. 520. 500. 420. 400. 380. Bán kính nguyên tử, nm. 0.15. 1.19. 0.24. 0.25. 0.27. Nhiệt độ nóng chảy oC. 180. 98. 64. 39. 29. Nhiệt độ sôi, oC. 1330. 892. 760. 688. 690. Khối lượng riêng, g/cm3. 0.53. 0.97. 0.86. 1.53. 1.90. Độ cứng (lấy kim cương = 10). 0.6. 0.4. 0.5. 0.3. 0.2. Kiểu mạng tinh thể. Lập phương tâm khối. 3. Tính chất vật lí của kim loại kiềm a. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp: theo thứ tự giảm dần từ Li đến Cs, là do mạng tinh thể kim loại kiềm có kiểu lập phương tâm khối trong đó liên kết kim loại kém bền b. Khối lượng riêng nhỏ: tăng dần từ Li đến Cs, là do các kim loại kiềm có mạng tinh thể rỗng hơn và nguyên tử có bán kính lớn hơn so với các kim loại khác trong cùng chu kì. c. Độ cứng thấp: là do lực liên kết giữa các nguyên tử kim loại yếu. Có thể cắt các kim loại kiềm bằng dao một cách dễ dàng 4. Tính chất hóa học của kim loại kiềm. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 99.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Năng lượng cần dùng để phá vỡ mạng tinh thể lập phương tâm khối của các kim loại kiềm (năng lượng nguyên tử hóa) tương đối nhỏ. Kim loại kiềm là những nguyên tố nhóm s ( electron hóa trị làm đầy ở phân lớp s) có bán kính nguyên tử tương đối lơn. Năng lượng cần dùng để tách electron hóa trị ( năng lượng ion hóa) tương đối nhỏ. Từ những đặc điểm trên, chúng ta dễ dàng suy ra kim loại kiềm là chất khử mạnh nhất trong số các kim loại. a. Tác dụng với phi kim: Natri khử dễ dàng các nguyên tử phi kim thành ion âm:. Na. +. O2  Na 2O2 natri peoxit. 2Na. +. Cl 2  2NaCl. b. Tác dụng với axit: Natri khử dễ dàng ion dương trong dung dịch axit:. 2Na. +. 2HCl  2NaCl 2Li. Dạng tổng quát:. +. 2M. +. +. H2 . 2HCl  2LiCl. +. 2H  2M. +. H2 . H2 . Chú ý:phản ứng gây nổ nguy hiểm c. Tác dụng với nước:. 2Na. +. 2H2O  2NaOH. +. H2 . 2M. +. 2H2O  2MOH. +. H2 . Dạng tổng quát:. => Để bảo quản các kim loại kiềm người ta ngâm kim loại kiềm trong dầu hỏa. => Kim loại kiềm phản ứng với dung dịch muối : Ví dụ: ● K + dd CuCl2. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 100.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 2K. 2H2O  2KOH. +. H2 . +. 2KOH + CuCl2  Cu  OH 2 . +. 2KCl. ● Na + dd NH4NO3 2Na. +. 2H2O  2NaOH. +. Page | 101. H2 . NaOH + NH4Cl  NH3  + NaCl + H2O. 5. Ứng dụng của kim loại kiềm - Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp - Các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân - Kim loại xesi dùng chế tạo tế bào quang điện - Kim loại kiềm được dùng để điều chế một số kim loại kiềm bằng phương pháp nhiệt kim loại - Kim loại kiềm được dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ và chế tạo chất chống nổ cho xăng 6. Điều chế kim loại kiềm Kim loại kiềm rất dễ bị oxi hóa thành ion dương, do vậy trong tự nhiên kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất (muối). Nguyên tắc điều chế là khử các ion kim loại kiềm : M. +. e  M. Tuy nhiên sự khử các ion này là rất khó khăn. Phương pháp quan trọng nhất là điện phân muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng ở dạng nóng chảy. Phương trình điện phân điều chế natri có thể biểu diễn như sau: 2NaCl. 2NaOH. đpnc   2Na. đpnc   2Na. +. +. Cl2  1 O  2 2. +. H 2O. Ta thu được kim loại Na nóng chảy ở cực âm, các chất còn lại thoát ra ở cực dương. 7. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm.. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> a. Natri hiđroxit NaOH ● Tính chất vật lý: Natri hiđroxit là chất rắn, màu trắng, dễ hút ẩm, tan nhiều trong nước và tỏa nhiều nhiệt do tạo thành hiđrat. Dễ nóng chảy ở Natri hiđroxit là bazơ mạnh, khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion   Na . NaOH. OH. +. ● Tính chất hóa học: -Tác dụng với axit: NaOH. +. HCl   NaCl (H. +. H2 O. +. OH   H 2O). - Tác dụng với oxit axit: Nếu tỉ lệ số mol:. n NaOH : nCO2  1  NaOH + CO2   NaHCO3. Nếu tỉ lệ số mol:. n NaOH : nCO2  2  2NaOH + CO2   Na 2CO3 + H2O. - Tác dụng với dung dịch muối: 2KOH + CuCl2  Cu  OH 2 . +. 2KCl. (Cu 2 + 2OH  Cu  OH 2 ) NaOH + NH4Cl  NH3  + NaCl + H2O (NH+4. +. OH  NH3  +. H2O). ● Ứng dụng Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng quan trọng trong các ngành công nghiệp chế biến dầu mỏ, luyện nhôm, xà phòng, giấy, dệt.... ● Điều chế Natri hiđroxit được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối natri clorua:. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 102.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 2NaCl. đpdd. + 2H2O  2NaOH. +. mnx. Cl2. +. H2. Kết quả thu được NaOH có lẫn tạp chất NaCl . Cho dung dịch bay hơi, NaCl kết tinh trước được tách dần khỏi dung dịch NaOH b. Muối của kim loại Natri ● Natri clorua NaCl Natri clorua là chất rắn, dễ tan trong nước, không màu, nóng chảy ở Natri clorua là thức ăn cần thiết cho người và gia súc. Ngoài ra, nó còn là nguyên liệu điều chế nhiều hóa chất quan trọng khác như: clo, axit clohiđric, kim loại natri, natri hiđroxit, nước javen... Natri clorua được khai thác từ nước biển hoặc mỏ muối trong lòng đất ● Muối natri hiđrocacbonat NaHCO3 - Là chất rắn, màu trắng, tan ít trong nước, bền ở nhiệt độ thường và phân hủy ở nhiệt độ cao: 0. t 2NaHCO3   Na 2CO3 + CO2. - Tính lưỡng tính + Là muối của axit yếu, không bền, tác dụng với axit mạnh: + HCl   NaCl. NaHCO3 (HCO3. +.  HCO3. +. H2O + CO2 . H   H 2O + CO2 ). thể hiện tính bazơ. + Là muối axit, tác dụng với kiềm: 0. t + NaOH   Na 2CO3. NaHCO3 (HCO3. +. +. H 2O. OH   CO32 + H2O). www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 103.

<span class='text_page_counter'>(104)</span>  HCO3. thể hiện tính axit. ● Muối natri cacbonat Na2CO3 - Là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước. Ở nhiệt độ thường (duới 320C) nó tồn tại ở dạng muối ngậm nước Na 2CO3.10H2O . Ở nhiệt độ cao, muối này mất nước kết tinh, trở thành muối khan có nhiệt độ nóng chảy là 8500C . - Tính bazơ: là muối của axit yếu, không bền (axit cacbonic), tác dụng với axit mạnh: + 2HCl   2NaCl. Na 2CO3 (CO32. +. +. H2O + CO2 . 2H   H2O + CO2 ). - Muối natri cacbonat là nguyên liệu hóa học quan trọng để sản xuất thủy tinh, xà phòng và nhiều muối khác. Trong nhà máy, dung dịch natri cacbonat dùng để tẩy sạch dầu mỡ bám trên các chi tiết máy trước khi sơn, mạ điện.... c. Cách nhận biết hợp chất Natri Nhận biết hợp chất của Natri bằng phương pháp thử màu ngọn lửa. Dùng dây platin sạch nhúng vào hợp chất natri (hoặc natri kim loại) rồi đem đốt trên ngọn lửa đèn cồn, ngọn lửa sẽ có màu vàng II. Kim loại phân nhóm chính nhóm II.(Kim loại kiềm thổ) 1. Vị trí của kim loại phân nhóm chính nhóm II trong bảng HTTH Kim loại các phân nhóm chính nhóm II có các nguyên tố sau:beri (Be), magie (Mg), canxi ( Ca), stronti (Sr), bari (Ba), rađi (Ra). Trong mỗi chu kì, nguyên tố này đứng liền sau kim loại kiềm (trừ chu kì 1) 2. Cấu tạo và tính chất của kim loại phân nhóm chính nhóm II. Nguyên tố Cấu hình electron. Be. Mg. Ca. Sr. Ba. (He) 2s2. (Ne) 3s2. (Ar) 4s2. (Kr) 5s2. (Xe) 6s2. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 104.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Năng lượng ion hóa, 1800. 1450. 1150. 1060. 970. Bán kính nguyên tử, nm. 0.11. 0.16. 0.2. 0.21. 0.22. Nhiệt độ nóng chảy, C. 1280. 650. 838. 768. 714. kJ/mol M - 2e = M. 2+. o. Nhiệt độ sôi, oC. 2770. 1110. 1440. 1380. 1640. Khối lượng riêng, g/cm3. 1.85. 1.74. 1.55. 2.6. 3.5. 2.0. 1.5. 1.8. Độ cứng (lấy kim cương =10) Kiểu mạng tinh thể. Lục giác đều. Lập phương tâm diện. Lập phương tâm khối. 3. Tính chất vật lí của kim loại phân nhóm chính nhóm II - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp ( trừ beri) - Độ cứng tuy có cao hơn kim loại kiềm nhưng chúng là những kim loại mềm hơn nhôm. - Khối lượng riêng tương đối nhỏ, chúng là những kim loại loại nhẹ hơn nhôm (trừ bari). Những kim loại này có tính chất vật lí nêu trên là do ion kim loại có bán kính tương đối lớn, điện tích nhỏ, lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể yếu Kim loại các phân nhóm chính nhóm II có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo một quy luật nhất định như kim loại kiềm là do các kim loại các phân nhóm chính nhóm II có những kiểu mạng tinh thể không giống nhau. 4.Tính chất hóa học của kim loại các phân nhóm chính nhóm II Kim loại các phân nhóm chính nhóm II là những nguyên tố nhóm s, nguyên tử có 2 electron hóa trị ( ), phần còn lại có cấu tạo giống nguyên tử khí trơ đứng trước trong HTTH.. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation. Page | 105.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Những kim loại các phân nhóm chính nhóm II có bán kính nguyên tử tương đối lớn. từ những đặc điểm trên, chúng ta dễ dàng suy ra kim loại các phân nhóm chính nhóm II là những chất khử mạnh, trong các hợp chất chúng có số oxi hóa là +2. Tính khử của kim loại này thể hiện qua các phản ứng hóa học sau: Page | 106. a. Tác dụng với phi kim: Mg. O2  MgO. +. Ba. Cl2  BaCl2. +. b. Tác dụng với axit: - Kim loại các phân nhóm chính nhóm II khử dễ dàng ion HCl , H2SO4 ) thành hiđro tự do: Ca. 2HCl  CaCl2. + Mg. +. H2 . +. H 2SO4  MgSO 4. H2 . +. - Kim loại các phân nhóm chính nhóm II có thể khử xuống. :. 4Mg. +. trong dung dịch axit (. 10HNO3  4Mg(NO3 )2. +. của dung dịch HNO3 loãng. NH4 NO3 +. 3H2O. c. Tác dụng với nước Trong nước (ở nhiệt độ thường ), Be không có phản ứng, Mg khử chậm, các kim loại còn lại khử nước mạnh mẽ và tạo ra dung dịch bazơ: Ba. +. 2H2O  Ba(OH)2. +. H2 . 5. Ứng dụng Kim loại beri tạo ra những hợp kim cứng, đàn hồi, không bị ăn mòn, dùng chế tạo máy bay, vỏ tầu biển... Kim loại magie tạo ra những hợp kim có đặt tính nhé và bền, dùng chế tạo máy bay, tên lửa... www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Kim loại canxi dùng làm chất khử để tách một số kim loại khỏi hợp chất, tách oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép.... Các kim loại kiềm thổ còn lại ít có ứng dụng trong thực tế Page | 107. 6. Điều chế kim loại các phân nhóm chính nhóm II Phương pháp chính để điều chế là điện phân muối halogenua của chúng ở dạng nóng chảy. Phương trình biểu diễn điện phân dạng tổng quát có thể biểu diễn dưới dạng:. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce. Copyright by UCE Corporation.

<span class='text_page_counter'>(108)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×