Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.43 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>I. CÂU ĐIỀU KIỆN VỚI “WISH” a) Future wish: Thể hiện một mong muốn điều gì đó sẽ xảy ra hoặc muốn ai đó làm gì. S* + wish + (that) + S* + could + V(nguyên) would + V(nguyên) were + Ving . “S” có thể giống nhau hoặc khác nhau.. Ex: 1. We wish that you could come to the party tonight. (You can’t come.) 2. I wish that you would stop saying that. (You probably won’t stop.) 3. She wishes that she were coming with us. (She is not coming with us.) b) present wish: Thể hiện một mong ước thay đổi một việc gì đó ởtình trạng hiện tại S* + wish + (that) + S* + V(qkđ) Ex: 1. 2. 3. c) past. I wish that I had enough time to finish my homework. (I don’t have enough time.) We wish that he were old enough to come with us. (He is not old enough.) They wish that they didn’t have to go to class today. (They have to go to class). wish: Thể hiện sự nuối tiếc về điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ. S* + wish + (that) + S* +. had + V(PII) could have + V(PII). Ex: 1. I wish that I had washed the clothes yesterday. (I didn’t wash the clothes.) 2. She wishes that she could have been there. (She couldn’t be there.) 3. We wish that we had had more time last night. (We didn’t have more time.) II. CÂU ĐIỀU KIỆN Điều kiện có thể xảy ra (probable conditions) (Type I, Type O) Trong mệnh đề If loại 1, mệnh đề chính thường ở thì hiện tại, tương lai, hoặc thể mệnh lệnh. Mệnh đề IF Mệnh đề chính If + S + V(hiện tại đơn) S + V (tương lai đơn) (hiện tại đơn) Thể mệnh lệnh 1. If you go to the drug store, buy me a soft drink. 2. If Mary calls, I’ll invite her to the concert. 3. If Mary should call, I’ll invite her to the concert. Trong loại 1, mệnh đề If ở thì hiện tại. Tuy nhiên, chú ý là trong ví dụ thứ 3 cũng có thể sử dụng động từ should. Nghĩa gần như không khác nhau giữa ví dụ thứ 2 và thứ 3 ngoại trừ cách dùng should được xem là trịnh trọng hơn. Và should cũng có thể diễn tả sự kém chắc chắn hơn về khả năng Mary gọi điện. Điều kiện không có thật ở hiện tại (present-unreal conditions) (TypeII) Mệnh đề IF Mệnh đề chính If + S + V(quá khứ đơn) S + would/should/could/might + V(nguyên) (bewere) 1. If I had the money, I would buy a motorcycle. 2. If John were here, he could fix the plumbing. Điều kiện không có thật ở quá khứ (past-unreal conditions) (Type III).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mệnh đề IF Mệnh đề chính If + S + had + V(PII) S + would/should/could/might + have + V(PII) 1. If I had known you were sick, I would have made you some soup. Ở đây, câu có nghĩa là tôi đã không biết bạn bị bệnh (và có thể bạn đã hết bệnh) 2. If you had been here yesterday, you could have seen Pam. Trong ví dụ này, rõ ràng là bạn đã không có mặt ở đây ngày hôm qua. Chú ý cả 2 ví dụ đều chỉ các tình huống ở quá khứ, chứ không phải ở hiện tại. Từ If giúp bạn nhận biết được mệnh đề if. Nhưng không phải lúc nào nó cũng hiện diện. Chú ý các trường hợp đặc biệt sau. Loại 1: Should 1. If you should get me a letter from Greece, give me a call. 2. Should you get me a letter from Greece, give me a call. Chú ý rằng trong ví dụ thứ 2, if được bỏ đi, should và chủ ngữ you hoán đổi vị trí. Loại 2: were 1. If you were taller, you could reach the light. 2. Were you taller, you could reach the light. Một lần nữa if được bỏ đi. Lần này were hoán chuyển vị trí với chủ ngữ you. Loại 3: had 1. If I had agreed, Jim would have married me. 2. Had I agreed, Jim would have married me. Chú ý rằng trong ví dụ thứ 2, if được bỏ đi, và had được hoán chuyển vị trí với chủ ngữ I. Trong cả 3 loại này, nghĩa không thay đổi đáng kể. Tuy nhiên, hoán vị được xem là tương đối trịnh trọng. Unless, có nghĩa tương tự như if… not, cũng có thể được dùng trong mệnh đề điều kiện. Hai câu sau có nghĩa tương tự: 1. If it doesn’t rain, we’ll go to the lake. = Unless it rains, we’ll go to the lake. III. CÂU BỊ ĐỘNG Công thức chung: S + (tobe) + V(PII) Quy tắc chuyển đổi 1. Tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động 2. tobe được chia theo thì của động từ ở câu chủ động. 3. Chủ ngữ của câu chủ động làm tân ngữ của câu bị động và thêm giới từ by trước nó. S S. V TOBE + V(PII). O by O. Ex: He ate a cake. A cake was eaten by him *Chú ý: Không thể đổi câu chủ động sang câu bị động nếu động từ trong câu chủ động không có túc từ. Ex: The plane landed 1 hour ago. Nếu động từ trong câu chủ động có 2 túc từ, khi chuyển sang bị động, ta lấy bất kì túc từ nào xuống làm chủ từ cũng được. Ex: He gave me a present. I was given a present by him = A present was given to me by him. Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian và trạng từ chỉ thể cách trong câu chủ động S + tobe + V(PII) + (adv. of place) + by O + (adv. of time) S + tobe + (adv. of manner) + V(PII) + by O Adv. of place: trạng từ chỉ nơi chốn Adv. of time: trạng từ chỉ thời gian Adv. of manner: trạng từ chỉ thể cách Bỏ BY + O trong câu bị động khi nó có thể được hiểu ngầm, khi mơ hồ hoặc không quan trọng..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ex: People speak English in many countries in the world. English is spoken in many countries in the world. Không được tách hoặc bỏ các phần tử của cụm động từ. (look up, take off, …) khi chuyển sang câu bị động. Ex: Dung looked after my son yesterday. My son was looked after by Dung yesterday. Nếu câu chủ động có hình thức: S + V + O + bare_inf (động từ nguyên mẫu không TO) khi chuyển sang câu bị động, nguyên mẫu không TO phải chuyển thành nguyên mẫu có to. Ex: My father made me do that work. I was made to do that work by my father. Thể bị động với các thì thông dụng Hiện tại đơn S + am/is/are + V(PII) + (by + O) Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + being + V(PII) + (by + O) Hiện tại hoàn thành S + has / have been + V(PII) + (by + O) Quá khứ đơn S + was / were + V(PII) + (by + O) Quá khứ tiếp diễn S + was / were + being + V(PII) + (by + O) Quá khứ hoàn thành S + had + been + V(PII) + (by + O) Tương lai đơn S + will / shall + be + V(PII) + (by + O) Tương lai hoàn thành S + will / shall + have been + V(PII) + (by + O) Thể bị động sau động từ có (V-ing) ……being + V(PII)…. Thể bị động với động từ khuyết thiếu (modal verbs: can, could, must…) S + modal + be + V(PII)…. Các dạng câu bị động đặc biệt Mẫu 1: Người ta nói rằng … Câu chủ động S V THAT-CLAUSE Câu bị động IT TOBE + V(PII) THAT-CLAUSE Giải thích: V: là những động từ chỉ quan điểm như: SAY, THINK, BELIEVE, KNOW, EXPECT, CONSIDER, RUMOUR…. S: thường là những từ như: PEOPLE, THEY, SOMEONE… TOBE phụ thuộc vào thì của câu chủ động. Ex: People say that he is a good doctor. It is said that he is a good Mẫu 2: Câu chủ động Sa Va THAT Sb Vb Ob TO + Vb(nguyên Câu bị TOBE + )… Sb Ob động Va(PII) TO + HAVE + Vb(PII)… Giải thích: 1. Nếu Vb là hiện tại hoặc tương lai: TO + Vb(nguyên)… Ex: People believe that she does that work very carefully. She is believed to do that work very carefully. 2. Nếu Vb là quá khứ hoặc hoàn thành: TO + HAVE + Vb(PII)… Ex: They think that he stole that bicycle yesterday. He is thought to have stolen that bicycle yesterday. Mẫu 3: Thể truyền khiếm. Câu chủ have V (nguyên) động S get O (person) to– O (thing) V(nguyên ) Câu bị động S have O (thing) V(PII) by + O (person).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> get Ex1: My parents are going to have my brother wash the clothes tomorrow. My parents are going to have the clothes wash by my brother tomorrow Ex2: I got him to clean the floor yesterday.. I got the floor cleaned by him yesterday.. IV. CÂU GIÁN TIẾP 1. Câu yêu cầu/ đề nghị/ mời/ lời khuyên: S + asked/ told/ warned/ invited/ ordered…+ O + (not) + to + V…... Ex: 1. The teacher said to us ,”Don’t make so much noise.” The teacher asked us not to make so much noise. 2.Mr. Green said, “Would you like to have dinner with me tonight ,Bill?” Mr Green invited Bill to have dinner with him that night. 3. Câu kể: S + said +(that) + S + V(*)……………………. Ex: “I will go to Hue this summer”. 3. Câu hỏi Yes/ No/ Wh:. He said (that) he would go to Hue that summer.. S + asked + (O) + if/ whether + S + V(*)……… wanted to know wh-word wondered Ex: 1. “Do you like fish?’ He asked me if I liked fish. 2. “What is your name?” She asked me what my name was. * Một số thay đổi trong lời nói gián tiếp: (will -> would; can -> could; may -> might; must -> had to; is, am ->was; now then; tomorrow/ next the next/ the following; ago before; yesterday the day before; here there; tonight that night; this that; these those; last…. the….before). V. MỘT SỐ CẤU TRÚC CỐ ĐỊNH QUAN TRỌNG . 1. S + tobe (not) + Adj + enough + to + V(nguyên)…….. (đủ/ không đủ …..để làm gì) = S + tobe + too + Adj + to + V(nguyên)………….(quá…….. để làm gì) Ex: He is not tall enough to play volleyball well. = He is too short to play volleyball well. (anh ấy không đủ cao để chơi bong chuyền tốt) = ( anh ấy quá thấp để chơi bóng chuyền tốt) 2. ….prefer doing st to doing st…. = ….would rather do st than do st…..( thích làm gì hơn làm gì) Ex: He prefers playing soccer to watching TV. = He would rather play soccer than watch TV. (anh ấy thích đá bong hơn xem ti vi). Khác với …..would rather S.O did st….( thích ai đó làm gì hơn) Ex: I would rather he studied harder. ( tôi thích anh ấy học chăm hơn) 3. ….prevent S.O from doing st. (ngăn ngừa/ ngăn cản ai đó làm gì) Ex: Heavy rain prevented us from going out last night. (mưa nặng hạt đã ngăn cản chúng tôi đi ra ngoài tối qua) 4. It takes/took + O + thời gian + to + V(nguyên)……(mất bao lâu cho ai đó làm gì) = S( chính là O ở câu trên) spend/spends/spent + thời gian + Ving + …………..( dành thời gian để làm gì) Ex: It takes me 2 hours to watch TV every day. (mất 2 tiếng để tôi xem ti vi hang ngày) I spend 2 hours watching TV everyday 5.Clause + so + clause (…..vì thế/ cho nên …. = S + V* + so + Adj/ Adv + that + clause.(….đến nỗi mà….) = It/This/That + tobe + such + (a/ an) + N(s/es) + that + clause (… đến nỗi mà…) Ex: Chicken is delicious so many people like it. = Chicken is so delicious that many people like it. = It is such delicious chicken that many people like it. 6.Clause + because/ as/ since + clause (….vì…….).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 7. because of + N/ N-phrase………(vì….) (N-phrase là cụm danh từ). 8. suggest + V-ing that + S + should + V(nguyên) = Let’s + V(nguyên)…. = Why don’t we/you + V(nguyên)…. = Shall we + V(nguyên)…… = What/ How about + V-ing……….( Dùng để đưa ra lời gợi ý) 9. Clause 1 + but + clause 2 = Although Though + clause 1, + clause 2(mệnh đề chính) ( mặc dầu…….) Even though = In spite of/ Despite + N/ V-ing, + clause 2 (mặc dầu……..) = In spite of/ Despite + the fact that + clause 1, clause 2 Ex: Although the weather is bad we went on a picnic. = In spite of the bad weather we went on a picnic = Inspite of the fact that the weather is bad we went on a picnic = The weather is bad but we went on a picnic. (mặc dầu thời tiết xấu chúng cũng tôi đã đi dã ngoại) 10.Do you mind if + S + V(hiện tại)…………………… = Would you mind if + S + V(PI)…………..( Có phiền bạn không nếu tôi….) Ex: Do you mind if I borrow your pen? = Would you mind if I borrowed your pen? 11. Do/ would you mind + V-ing……(phiền bạn/ bạn làm ơn…..) Ex: Do you mind turning on the TV? = Would you mind turning on the TV? 12. So sánh của tính từ. A. So sánh hơn * Tính từ ngắn: S1 + tobe + adj-er + than + S2 * Tính từ dài: S1 + tobe + more + adj + than + S2 B. So sánh hơn nhất: * Tính từ ngắn: S + tobe + the + adj-est…….. * Tính từ dài: S + tobe + the most + adj…….. C. So sánh bằng: S1 + tobe + as + adj + as + S2 D. So sánh không bằng: S1 + tobe + not + as/ so + adj + S2 13. So sánh danh từ. A. So sánh hơn: ……more + N(s/es)…… B. So sánh ít hơn: …….fewer + N(s/es)…… …….less + N(không đếm được)…….. 14. It’s + adj + to + V(nguyên)…….(thật là như thế nào khi làm gì) = Ving + tobe + adj + ……………………… Ex: It is interesting to learn English. (thật là thú vị khi học tiếng Anh). learning English is interesting. 15. S + tobe + adj + that + clause…..(ai đó/ cái gì như thế nào khi mà……) Ex: I am happy that you study hard. (tôi rất vui khi bạn học chăm) 16. S + V* + …… by mistake. (Vô tình làm gì) = S + …… not + mean + to + V (nguyên) + ………… (không được viết thêm “by mistake”) I took this book by mistake = I did not mean to take this book. 17. It’s time for S.O to V…….. (đã đến lúc cho ai đó làm gì) It’s time for the children to go to bed = the children should go to bed now. VI. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (who/ which/ that/ whose….) - Có 2 loại mệnh đề quan hệ (mệnh đề xác định và mệnh đề không xác định) * Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết phải có để làm rõ nghĩa cho danh từ đi trước nó.(thường là danh từ chung như: the man/ the girl/ the boy…..), ta có thể dung “that” để thay thế cho “who” và “which” * Mệnh đề không xác định là mệnh đề thường dùng sau danh từ riêng, nó thường được tách biệt bởi dấu (,).Không được dùng “that” trong mệnh đề này.Chức năng của mệnh đè không xác định là cung cấp thêm thông tin vì thế ta có thể lược bỏ nó mà không làm ảnh hưởng đến nghĩa của câu..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Cách dùng các đại từ quan hệ: “who” dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ người. “which” dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật ‘that” được dùng để thay thế cho “who” và “which” trong mệnh đề xác định. ‘whose” dùng để thay thế cho tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách. VII. GERUNDS (V-ing)(Động danh từ) Sau một số động từ và cụm từ sau ta dùng gerunds (V-ing) (hate; like, dislike, avoid, prevent, enjoy, spend, finish, start*, remember*, stop*, begin*, … (tobe) interested in = (tobe) fond of, (tobe) scared of, (tobe) good at, ……). IX. Cách phát âm: * “ed” Sau các từ có tận cùng là (ch, sh, ss, x, p, k, f) ta thường đọc là /t/ Sau các từ có tận cùng là (t,d) ta thường đọc là /id/ Sau các từ có tận cùng là các âm còn lại ta thường đọc là /d/ * “s” Sau các từ có tận cùng là (p,t,k) ta thường đọc là /s/ Sau các âm còn lại ta thường đọc là /z/ * “es” Sau các từ có tận cùng là (sh, ss, ch, x) ta thường đọc là /iz/ Sau các âm còn lại ta thường đọc là /z/.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>