Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GA HUONG NGHIEP 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.96 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chủ đề 1: TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ ĐỊA CHẤT I. Mục tiêu bài học: - Nêu được vị trí, tầm quan trọng, đặc điểm, yêu cầu, nơi đào tạo nghề, triển vọng phát triển và nhu cầu lao động của một số nghề thuộc ngành Giao thông vận tải và Địa chất. Trình bày được cách tìm hiểu thông tin nghề. - Tìm hiểu được những thông tin cần thiết của một số nghề hoặc chuyên môn thuộc hai ngành Giao thông vận tải và Địa chất trong giai đoạn hiện nay. - Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề và chủ động tìm hiểu thông tin về nghề và cơ sở đào tạo nghề. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Nghiên cứu kỹ nội dung chủ đề 1 trong SGV/tr.5 và một số tài liệu có liên quan đến nội dung chủ đề 1 (báo Lao động, báo Nhân dân…) - Sưu tầm một số tranh ảnh về các công trình Giao thông vận tải và một số nghề của ngành Địa chất. - Yêu cầu HS chuẩn bị một số nội dung của chủ đề 1 theo bản mô tả nghề. 2. Học sinh: - Chuẩn bị một số nội dung theo yêu cầu của GV. - Sưu tầm tranh ảnh thuộc các ngành Giao thông vận tải và Địa chất. - Chuẩn bị một số bài hát hoặc bài thơ về các ngành này. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài mới: Nội dung. Nội dung. Hoạt động của thày Hoạt động của trò - GV: Tổ chức lớp học theo - Hoạt động nhóm dưới sự hướng dẫn nhóm. của giáo viên và sự điều hành của - Cử LPHT làm NDCT. NDCT. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí, vai trò và các nhóm nghề của ngành giao thông vận tải và Địa chất. - GV: Gợi ý cho HS nên tìm hiểu song song 2 ngành này vì có những đặc điểm chung. Ngành GTVT. 1. Vị trí, vai - GTVT luôn chiếm một vị trò. trí quan trọng đối với mọi quốc gia vì: Nhu cầu đi lại của con người, nhu cầu vận chuyển, lưu thông hàng hóa, giao lưu văn hóa giữa các vùng miền,… - Là yếu tố không thể thiếu trong kế hoạch phát triển kinh tế và kích thích sự phát triển của các ngành sản xuất C.No, N.No, D.Vụ… - Góp phần không nhỏ vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. 2. Các nhóm * Ngành GTVT bao gồm rất. Ngành Địa chất. Hoạt động học. - Có vị trí và vai trò vô cùng quan trọng trong việc tìm kiếm, thăm dò, khai thác, bảo vệ nguồn tài nguyên của đất nước, góp phần quan trọng vào sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.. - NDCT: Đặt câu hỏi cho các nhóm. ?1: Trình bày những hiểu biết của bạn về lịch sử phát triển của ngành GTVT và Địa chất? ?2: Nêu vị trí, vai trò của ngành Giao thông vận tải và Địa chất trong xã hội? - HS: hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm trình bày. - NDCT: Mời nhóm trình bày, nhóm bổ sung. Xin ý kiến nhận xét của giáo viên.. * Ngành Địa chất bao - NDCT: Đặt câu hỏi cho các.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nội dung nghề cơ bản.. Ngành GTVT Ngành Địa chất Hoạt động học nhiều ngành và chuyên môn, gồm một số nhóm nghề cơ nhóm: dựa vào đối tượng lao động, bản sau: ?1: Hãy kể tên những một ta có 3 nhóm nghề chính - Địa chất tìm kiếm, thăm số nghề và nhóm nghề cơ sau: dò khoáng sản rắn. bản của ngành Giao thông - Nhóm nghề xây dựng công - Địa chất vật lí vận tải và Địa chất mà bạn trình giao thông: XD công - Địa chất dầu khí biết? trình giao thông bộ; những - Địa chất môi trường công trình cảng; những công - Địa chất du lịch - HS: hoạt động nhóm. Đại trình ngầm. - Địa chất đô thị diện trình bày. - Nhóm nghề vận tải: Vận tải - Khai thác và chế biến - NDCT: Mời từng nhóm bằng đường bộ; đường sắt; nguyên liệu khoáng… trình bày, nhóm bổ sung. Xin đường hàng không; đường ý kiến nhận xét của giáo ống… viên. - Nhóm nghề công nghiệp GTVT: + CN sản xuất vật liệu và cấu kiện xây dựng. + CN đóng mới và sửa chữa các phương tiện vận tải… + CN đóng mới và sửa chữa các thiết bị hệ thống thông tin liên lạc… Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm lao động và yêu cầu của ngành Giao thông vận tải và Địa chất. 3. Đặc điểm lao động và yêu cầu của ngành GTVT và Địa chất a. Đối tượng - Đối tượng lao động của * Gồm: - NDCT: Đặt câu hỏi cho các lao động. ngành GTVT rất đa dạng và - Cấu trúc địa chất Việt nhóm về đặc điểm và yêu phong phú. Dựa vào những Nam. cầu lao động của ngành nhóm nghề mà có đối tượng - Những tài nguyên GTVT và Địa chất. lao động cụ thể. khoáng sản cơ bản của ?1: Đối tượng lao động Việt Nam. của ngành GTVT và Địa - Các trường địa vật lý khu chất? vực. ?2: Nội dung lao động - Các trường địa từ, địa của ngành GTVT và Địa chấn kiến tạo. chất? ?3: Công cụ lao động b. Nội dung - Tùy thuộc vào đối tượng * Gồm: của ngành GTVT và Địa lao động. lao động mà nội dung lao - Điều tra cơ bản và nghiên chất? động của ngành GTVT cũng cứu địa chất. ?4: Những yêu cầu của rất đa dạng và phong phú. - Khảo sát, thăm dò và nghề thuộc ngành GTVT, khai thác khoáng sản. c. Công cụ - Tùy theo từng nghề, từng - Từ các công cụ lao động Địa chất đối với người lao lao động. chuyên môn trong ngành thô sơ, phổ thông dùng cho động? ?5: Điều kiện lao động GTVT mà sẽ có những công công tác tìm kiếm, thăm cụ lao động khác nhau. (từ dò, đến các thiết bị, máy của ngành GTVT và Địa công cụ lao động thô sơ đến móc hiện đại dùng cho chất? ?6: Những chống chỉ nửa cơ giới rồi những công công tác điều tra, phân định y học của nghề? cụ hiện đại) tích, thăm dò, thi công… ?7: Triển vọng phát triển d. Yêu cầu - Có những kiến thức cơ bản về ngành nghề thuộc chuyên của ngành GTVT và Địa đối với môn của mình. người lao - Làm thành thạo những công việc của chuyên môn mình chất? ?8: Điều kiện tuyển sinh động. đảm nhận. và nơi đào tạo? - Đảm bảo tính khách quan, trung thực, linh hoạt, kiên trì, chính xác…..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nội dung. Ngành GTVT Ngành Địa chất - Phải có sức khỏe tốt, sức chịu đựng dẻo dai. Không mắc các bệnh về mắt, tim mạch, thấp khớp, dị ứng thời tiết…. e. Điều kiện - Phụ thuộc vào loại hình lao - Phần lớn là những công lao động. động và môi trường của loại việc nặng nhọc, thường hình đó. Nhưng thường là xuyên phải xa nhà, sống và phải làm việc ngoài trời, làm việc ở những nơi cớ thường xuyên thay đổi địa nhiều khó khăn, gian khổ, điểm làm việc. đôi khi nguy hiểm đến tính mạng. g). Những - Người lao động không được mắc các bệnh về tim mạch, chống chỉ mắt, cơ bắp, xương khớp, dị ứng thời tiết…………. định y học. h). Triển - Do yêu cầu của sự nghiệp - Ngành Địa chất Việt vọng phát CNH-HĐH đất nước, nhu Nam đã thực hiện chính triển. cầu đi lại của nhân dân, nhu sách đổi mới, hợp tác quốc cầu vận chuyển lưu thông tế, liên doanh, đầu tư với hàng hóa, nhu cầu du lich nước ngoài. Ngành Địa trong và ngoài nước tăng, chất Việt Nam đang tiếp nên ngành GTVT sẽ phát cận dần đến hội nhập vào triển mạnh. khu vực và thế giới để phát triển. k. Điều kiện a. Hệ trung cấp chuyên nghiệp tuyển sinh và nơi đào b. Hệ Cao đẳng, Đại học. tạo.. Hoạt động học - HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày. - NDCT: Mời đại diện các nhóm trình bày, có bổ sung. Xin ý kiến tổng hợp của giáo viên.. 3. Tổng kết, đánh giá. - Giáo viên tóm lược nội dung trọng tâm của chủ đề. - Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của học sinh. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu trước nội dung về lĩnh vực Kinh doanh, dịch vụ. 4. Nhận xét, tự rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chủ đề 2: TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC KINH DOANH – DỊCH VỤ I. Mục tiêu bài học: - Nêu được vị trí xã hội, tầm quan trọng, đặc điểm, yêu cầu, nơi đào tạo nghề, triển vọng phát triển và nhu cầu lao động của một số nghề thuộc lĩnh vực Kinh doanh, dịch vụ. - Tìm hiểu được những thông tin cần thiết của một số nghề hoặc chuyên môn thuộc lĩnh vực Kinh doanh và dịch vụ. Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề. - Hứng thú tìm hiểu các nghề kinh doanh, dịch vụ trong giai đoạn hiện nay và các cơ sở đào tạo. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Nghiên cứu kỹ nội dung chủ đề 2 trong SGV/tr.26 và một số tài liệu có liên quan đến nội dung chủ đề 2 (báo Thương mại, Tiếp thị, Thị trường 24h…) - Sưu tầm một số mẫu áp phích quảng cáo, tiếp thị kinh doanh… - Yêu cầu HS chuẩn bị một số nội dung của chủ đề 2 theo bản mô tả nghề. 2. Học sinh: - Chuẩn bị một số nội dung theo yêu cầu của GV. - Sưu tầm một số mẫu áp phích quảng cáo, tiếp thị kinh doanh… - Chuẩn bị một số bài hát hoặc bài thơ về các ngành này. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức.. 2. Bài mới Nội dung Hoạt động 1:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Tìm hiểu về kinh doanh, dịch vụ trong xã hội ngày nay. (GV cho học sinh hoạt động nhóm). 1. Kinh doanh và dịch vụ trong xã hội ngày - HS: Hoạt động nay. nhóm, sau đó cử đại - Kinh doanh là việc thực hiện một, một số diện lên trình bày. hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. - Dịch vụ là những công việc được các doanh nghiệp tổ chức nhằm thỏa mãn nhu cầu của người khác. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm lao động và yêu cầu của nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ (GV cho HS hoạt động nhóm và tìm hiểu theo bản mô tả nghề) 2. Đặc điểm lao động và yêu cầu của nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ a. Đối tượng lao động. - Kinh doanh: Đối tượng là sản phẩm, là hàng - GV: Nêu một số câu hỏi theo nội - HS: hoạt động hóa, là những nhu yếu phẩm cần thiết mà nhà dung bản mô tả nghề cho các nhóm. Sau đó cử đại kinh doanh tung ra thị trường. nhóm cùng tìm hiểu: diện lên trình bày. - Dịch vụ: Là con người, là khách hàng, là ?1: Theo em, đối tượng lao Các nhóm khác nhận người tiêu dùng. động của nghề thuộc lĩnh vực kinh xét, bổ sung. doanh, dịch vụ là gì? b. Nội dung lao động. ?2: Nội dung lao động của - Là thỏa mãn nhu cầu, thị hiếu và sở thích những người làm nghề kinh doanh của khách hàng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nội dung c. Công cụ lao động. 1. Nhóm nghề Người – Người: - Công cụ là ngôn ngữ, kể cả ngoại ngữ. - VD: Người bán hàng; nhà kinh doanh khi tham gia đấu thầu, đàm phán, ký kết…. 2. Nhóm nghề Người- Kỹ thuật: - Là những nghề gắn với việc sản xuất máy móc, các vật gia dụng, các phương tiện kỹ thuật…. Hoạt động dạy Hoạt động học và dịch vụ? ?3: Nghề kinh doanh và dịch vụ rất đa dạng, nhất là trong thời đại các phương tiện thông tin đã phát triển. Vậy theo em công cụ lao động của nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ là gì? ?4: Người làm nghề kinh doanh, dịch vụ chỉ thực sự thành công khi các bên tham gia giao dịch đều thỏa mãn. Như vậy, đối với người lao động nghề có những d. Yêu cầu đối với người lao động. - Ham học hỏi, cải tiến, sáng tạo trong lao yêu cầu nào? ?5: Theo em, điều kiện lao động … - Nhạy cảm trong giao tiếp, ân cần, hòa nhã… động của nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ là gì? - Biết thu lượng thông tin ?6: Từ đối tượng, nội dung, - Sẵn sàng đón nhận những khiếu nại của công cụ, yêu cầu đối với người lao khách hàng... động, rồi cả điều kiện làm việc. e. Điều kiện lao động. - Đại bộ phận là làm việc trong các cửa hàng, Vậy theo em, những người như thế nào thì không nên làm việc trong cửa hiệu, khách sạn, văn phòng, công ty….. lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ? g. Những chống chỉ định y học. - Người bị dị dạng, khuyết tật. - Nói ngọng, nói nhịu, nói lắp - Mắc các bệnh truyền nhiễm, ngoài da. - Người có thần kinh không ổn định, thiếu kiềm chế, nóng nảy, ứng xử thiếu văn hóa…. Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương hướng phát triển, nơi đào tạo và điều kiện tuyển sinh nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ 3. Phương hướng phát triển nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ. - Là phát huy cao độ nội lực, đồng thời tranh thủ nguồn lực bên ngoài và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế để phát triển nhanh, có hiệu quả và bền vững. - GV: thông qua nội dung mục - HS: nghe nội dung - Nhà nước chủ trương phát triển các doanh 3/SGV.tr.33 cho học sinh nghe và mục 3, suy nghĩ trả nghiệp vừa và nhỏ, xây dựng một số tập đoàn đặt câu hỏi: lời những câu hỏi của doanh nghiệp lớn đi đầu trong việc cạnh tranh ?1: Hãy nêu phương hướng giáo viên. và HĐH. Phát triển kinh tế nhiều thành phần, phát triển nghề thuộc lĩnh vực kinh phát triển HTX kinh doanh tổng hợp đa ngành doanh, dịch vụ trong thời gian tới hoặc chuyên ngành. của Nhà nước ta? - Nhà nước chủ trương phát triển mạnh và ?2: Với những phương nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ. hướng đó của Nhà nước ta, theo em triển vọng phát triển của nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ là như thế nào? 4. Giới thiệu một số cơ sở đào tạo. - Giới thiệu một số trường đào tạo nguồn cho lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ. - GV: Hãy kể tên những trường - HS: kể tên những TCCN, CĐ, ĐH đào tạo người lao trường mà mình biết. động cho lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ mà em biết? - GV: Nhận xét, bổ sung về các trường cho học sinh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Tổng kết, đánh giá. - Giáo viên tóm lược nội dung trọng tâm của chủ đề. - Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của học sinh. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu trước nội dung về lĩnh vực Năng lượng; Bưu chính – Viễn thông; Công nghệ thông tin theo bản mô tả nghề. 4. Nhận xét, tự rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chủ đề 3: TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NGÀNH NĂNG LƯỢNG – BƯU CHÍNH – VIỄN THÔNG – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN I. Mục tiêu bài học: - Nêu được vị trí xã hội, tầm quan trọng, đặc điểm, yêu cầu, nơi đào tạo, triển vọng phát triển, nhu cầu lao động của một số nghề thuộc ngành Năng lượng, Bưu chính – Viễn thông, Công nghệ thông tin đối với sự phát triển kinh tế xã hội. - Tìm hiểu được thông tin về một số nhóm nghề hoặc chuyên môn thuộc các lĩnh vực này. Liên hệ với bản thân để chọn nghề. - Hình thành hứng thú tìm hiểu nghề và cơ sở đào tạo. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Nghiên cứu kỹ nội dung chủ đề 3 trong SGV/tr.40 và một số tài liệu có liên quan đến nội dung chủ đề 3 (báo CNTT, báo Lao động, báo Nhân dân…) - Sưu tầm một số tranh ảnh về các công trình thủy điện, dầu khí, than, CNTT, viễn thông… - Yêu cầu HS chuẩn bị một số nội dung của chủ đề 3 theo bản mô tả nghề. 2. Học sinh: - Chuẩn bị một số nội dung theo yêu cầu của GV. - Sưu tầm tranh ảnh thuộc các ngành Năng lượng, BC-VT, CNTT - Chuẩn bị một số bài hát hoặc bài thơ về các ngành Năng lượng, BC-VT, CNTT III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức.. 2. Nội dung chủ đề Nội dung. Hoạt động của thày. Hoạt động của trò. - Tổ chức lớp học theo - Hoạt động nhóm dưới sự hướng nhóm. dẫn của GV và sự điều hành của - Cử lớp trưởng làm NDCT. NDCT. Trước khi vào tìm hiểu nội dung chủ đề 3. NDCT mời cả lớp cùng hát bài “Bài ca người thợ lò” để tạo không khí sôi nổi cho buổi học. Hoạt động 1: Tìm hiểu về ý nghĩa và tầm quan trọng của ngành Năng lượng, Bưu chính – Viễn thông và Công nghệ thông tin. 1. Ý nghĩa và tầm quan trọng của ngành Năng lượng, BC-VT, CNTT. 1. * Sơ lược sự phát triển. - Ngành Năng lượng (cụ thể ngành Than, Điện lực) và ngành BC-VT phát triển mạnh kể từ sau năm 1954. - Ngành CNTT chúng ta mới tiếp cận trong những năm gần đây nhưng nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp then chốt của đất nước. * Ý nghĩa kinh tế - xã hội. - Thành tựu: + Ngành Năng lượng: Sản lượng khai thác Than, dầu thô, điện… rất cao. + BC-VT: Mạng lưới VT Việt Nam đã được tự động hóa hoàn toàn, với hệ thống chuyển mạng và truyền dẫn kỹ thuật số + CNTT: Ứng dụng rộng rãi từ các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp … đến. - GV: Nhận xét câu trả lời của các nhóm và bổ sung thêm thông tin về 3 ngành này. - Ngành Năng lượng, BC-VT, CNTT là 3 ngành công nghiệp then chốt của đất nước, 3 ngành này đã mang lại những thành tựu kinh tế - xã hội rất lớn đối với đất nước. Về BCVT, đến năm 2005, tổng số thuê bao điện thoại ở nước ta. - NDCT: Đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận. ?1: Hãy trình bày những hiểu biết của bạn về sự phát triển của ngành Năng lượng, BC-VT, CNTT? ?2: Theo bạn, vì sao nói: Tiềm lực sản xuất kinh doanh và cả quân sự của một quốc gia ở một mức độ không nhỏ, nó được quyết định bởi sự phát triển mạng lưới CNTT? ?3: Hãy nêu những thành tựu của ngành Năng lượng, BC-VT, CNTT đạt được trong năm 2005?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nội dung các gia đình. - Phương hướng phát triển giai đoạn 2006 – 2010: + Năng lượng: Sản lượng khai thác Điện, Than, Dầu thô… tăng khoảng 20% - 30%. + BC-VT: Tăng khoảng 50% - 60%. + CNTT: Tập trung phát triển công nghiệp sản xuất phần mền phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Hoạt động 2:. Hoạt động của thày trong vòng 10 năm tăng 34 lần, đứng thứ 2 thế giới về tốc độ phát triển. Ngành CNTT, tuy mới nhưng đang giữ vị trí then chốt. Từ phải nhập khẩu hoàn toàn, chúng ta đã tự sản xuất được và đã xuất khẩu ra thế giới.. Hoạt động của trò ?4: Phương hướng phát triển ngành Năng lượng, BC-VT, CNTT giai đoạn 2006 – 2010 của Đảng và Nhà nước ta? - HS thảo luận nhóm. Cử đại diện trình bày. - NDCT: Mời giáo viên nhận xét.. Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của nhóm nghề trong ngành Năng lượng, Bưu chính – Viễn thông và Công nghệ thông tin.. - NDCT: Dựa vào số nhóm có trong lớp mà giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. Mỗi nhóm tìm hiểu về một ngành theo bản mô tả nghề. Bản mô tả nghề 1. Đối tượng lao động. 2. Nội dung lao động. 3. Công cụ lao động. 4. Các yêu cầu đối với người lao động. 5. Điều kiện lao động. 6. Những chống chỉ định y học. 7. Cơ sở đào tạo và điều kiện tuyển sinh. 8. Triển vọng phát triển. - HS: Thảo luận nhóm. Cử đại diện trình bày lên bảng theo cấu trúc bản mô tả nghề. - NDCT: Mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày . Ngành Bưu chính – Ngành Công nghệ thông Nội dung Ngành Năng lượng Viễn thông tin. 1. Đối - Là đất đá, sỏi, than các loại, dầu - Bưu chính: Là tem thư, - Là các nguồn thông tin dữ tượng lao thô, nước tạp chất… báo chí, bưu kiện, bưu liệu. động. phẩm, khai thác điện thoại… - Viễn thông: Là các nguôn thông tin dữ liệu. 2. Nội dung * Gồm các lĩnh vực: lao động. - Năng lượng than: Thăm dò, - Nhận, chuyển, phát thư - Dịch vụ CNTT: Lắp ráp đánh giá chính xác trữ lượng từ, báo chí, bưu kiện, máy tính điện tử, tin học than; Khai thác và sàng tuyển chuyển tiền, điện tín, điện hóa, Internet hóa, thương than; Vận chuyển nhập kho; Phân thoai… trong và ngoài mại điện tử… phối và kinh doanh than. nước. - Xây dựng công nghiệp - Năng lượng dầu khí: Tìm kiếm, phần mềm thăm dò, Khai thác, xử lí dầu thô, lọc hóa dầu, … - Năng lượng Điện: Xây dựng, lắp đặt nhà máy; Khai thác và vận hành nhà máy; Phân phối điện; CN điện… 3. Công cụ - Từ công cụ lao động thô sơ - Chủ yếu là các phương - Các thiết bị phần cứng và lao động. (cuốc, xẻng, quanh gánh…), đến tiện kĩ thuật điện tử: Máy phần mềm. công cụ lao động cầm tay (búa, vô tuyến điện, máy phát kìm,đồng hồ điện các loại, …), thanh, phát hình, thiết bị đến công cụ lao động bằng máy thông tin quang, thông tin (máy đào, máy ủi, máy xúc, máy vệ tinh… khoan…)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nội dung 4. Các yêu cầu đối với người lao động. 5. Điều kiện lao động. 6. Chống chỉ định y học.. 7. Cơ sở đào tạo và điều kiện tuyển sinh.. 8. Triển vọng phát triển.. Hoạt động của thày Hoạt động của trò a. Nhóm nghề Người – Kĩ thuật: Thể lực tốt, tư duy nhanh nhạy, mắt tinh, tai thính, khứu giác tốt, nhanh nhẹn, cẩn thận… b. Nhóm nghề Người- Dấu hiệu (dành cho nhóm nghề thuộc ngành CNTT): Trí tưởng tượng tốt, tư duy kĩ thuật phát triển, tò mò, sáng tạo, khéo léo, kiên trì, nhẫn nại….. c. Nhóm nghề Người – Người: Nhạy cảm trong giao tiếp, nhẹ nhàng, lịch sự, tôn trọng khách hàng, biết tự kiềm chế…. - Rất vất vả, thường phải làm việc - Làm việc với máy móc, các nguồn thông tin dữ liệu ngoài trời, phải làm việc trong nên đòi hỏi phải có trí nhớ tốt, thông minh, nhanh nhẹn, môi trường thiếu dưỡng khí, tiếp tháo vát, cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì… xúc với nhiều khí mêtan, xăng, dầu… - Người nhỏ bé, sức yếu, không - Trình độ học lực kém, đặc biệt môn Toán. chịu được sóng gió, hay chóng - Trí nhớ, tư duy kém phát triển mặt buồn nôn, dị ứng xăng dầu - Chậm trễ, rụt rè, bảo thủ, ỷ lại…. - Mắt kém, thiểu năng tuần hoàn - Không chịu ngồi yên một chỗ. não, bệnh tim, gan, phổi… - Có tính cẩu thả, luộm thuộm… a. Cơ sở đào tạo: - Học viện Công nghệ - ĐH Bách khoa, ĐH Công - ĐH Điện lực, ĐH Công nghiệp BCVT Hà Nội và nghệ - ĐH Quốc gia Hà Hà Nội, DDH Mỏ địa chất… TP.HCM. Nội, ĐH Sư phạm I, Học - Công nhân bưu điện 1, viện BCVT, Học viện 2, 3 KTQS… b. Điều kiện tuyển sinh. - Thông tin chi tiết tại cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh hệ Trung cấp, Cao đẳng, Đại học.” - Các nghề trong ngành Năng lượng, BCVT, CNTT đang trong giai đoạn hiện đại hóa. Ngành CNTT trở thành điều kiện hàng đầu để các ngành Năng lượng, BCVT và một số ngành khác đi vào hiện đại và chuẩn bị chuyển sang nền kinh tế tri thức. - NDCT: Mời một số tiết mục văn nghệ của các nhóm.. 3. Tổng kết, đánh giá. - Giáo viên tóm lược nội dung trọng tâm của chủ đề. - Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của học sinh. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu trước nội dung về lĩnh vực An ninh, quốc phòng theo bản mô tả nghề. 4. Nhận xét, tự rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tháng 12 Chủ đề 4: TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH QUỐC PHÒNG I. Mục tiêu bài học: - Xác định được vai trò, vị trí xã hội, tầm quan trọng, đặc điểm, yêu cầu, quyền lợi, nghĩa vụ của một số nghề thuộc lĩnh vực An ninh, quốc phòng. - Tìm hiểu được thông tin một nghề hoặc chuyên môn thuộc các lĩnh vực An ninh, quốc phòng. - Nhận thức rõ về tính chất lao động đặc biệt của nghề thuộc lĩnh vực An ninh, quốc phòng. Có ý thức trách nhiệm làm nghĩa vụ công dân đối với hai lĩnh vực này. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Nghiên cứu kỹ nội dung chủ đề 4 trong SGV/tr.60 và một số tài liệu có liên quan đến nội dung chủ đề 4 (báo Quân đội nhân dân, báo An ninh thế giới…) - Sưu tầm một số tranh ảnh về LLVT Việt Nam. - Yêu cầu HS chuẩn bị một số nội dung của chủ đề 4 theo bản mô tả nghề. 2. Học sinh: - Chuẩn bị một số nội dung theo yêu cầu của GV. - Sưu tầm tranh ảnh về LLVT Việt Nam - Chuẩn bị một số bài hát hoặc bài thơ về lĩnh vực AN-QP. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức.. 2. Nội dung chủ đề Nội dung. Hoạt động của thày Hoạt động của trò - Tổ chức lớp học theo - Hoạt động nhóm dưới sự hướng dẫn nhóm. của GV và sự điều hành của NDCT. - Cử Bí thư làm NDCT.. - NDCT: Mời cả lớp nghe bài hát: “Con gái mẹ đã trở thành chiến sĩ – Nhạc sĩ Thuận Yến” Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phát triển các nghề thuộc lĩnh vực An ninh – Quốc phòng. 1. Vài nét về sự phát triển các nghề thuộc lĩnh vực AN-QP. - Nước ta có lịch sử hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. - GV nhận xét và bổ sung - Trong lĩnh vực AN-QP có 3 lực thông tin. lượng chính: - QĐND là LLVT có + Lực lượng tham gia theo nhiệm vụ bảo vệ đất nước, nghĩa vụ quân sự. chống lại những lực lượng + Lực lượng bộ đội chuyên xâm lược từ bên ngoài và nghiệp. những thế lực phản động + Lực lượng tham gia trong các chống phá nhà nước từ bên lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, kinh trong. doanh. - CAND là LLVT có - LLVT gồm: Quân đội nhân dân và nhiệm vụ giữ gìn an ninh, CAND. trật tự xã hội, chống lại những tội phạm chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội, bảo vệ đời sống yên vui của nhân dân.. - NDCT: Đặt câu hỏi thảo luận cho các nhóm. ?1: Trình bày những hiểu biết của bạn về lịch sử phát triển của lĩnh vực An ninh, quốc phòng? ?2: Theo bạn, có những lực lượng nào tham gia trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng? ?3: Hãy kể tên một số nghề thuộc lĩnh vực AN-QP mà bạn biết? - HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày. - NDCT. Mời GV nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm lao động và yêu cầu của nghề thuộc lĩnh vực an ninh quốc phòng. - GV: Yêu cầu HS thảo - NDCT: Giao nội dung cụ thể cho các.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nội dung Bản mô tả nghề 1. Đối tượng lao động. 2. Nội dung lao động. 3. Công cụ lao động. 4. Những yêu cầu của nghề đối với người lao động. 5. Điều kiện lao động. 6. Những chống chỉ định y học. 7. Cơ sở đào tạo và điều kiện tuyển sinh.. Hoạt động của thày Hoạt động của trò luận theo nội dung bản nhóm. mô tả nghề và trình bày + Nhóm 1, 2: Hoàn thành bản mô lên bảng theo từng phụ đề tả nghề cho nội dung: Đối với những của bản mô tả nghề. người coi công việc thường trực trong lực lượng vũ trang là nghề nghiệp của mình. + Nhóm 3, 4: Hoàn thành bản mô tả nghề cho nội dung: Đối với những người làm công việc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực an ninh,quốc phòng. - HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày lên bảng. - NDCT: Mời GV nhận xét. * Đối với những người coi công việc Nội dung thường trực trong lực lượng vũ trang là nghề nghiệp của mình. 1. Đối - Đối tượng cần bảo vệ: Là nhân dân. tượng lao - Đối tượng cần trấn áp: Là những kẻ xâm động. phạm đến lãnh thổ, đến an ninh của đất nước, đến đời sống của từng người dân. 2. Nội - Là giữ vững an ninh, trật tự xã hội, đảm dung lao bảo cho người dân cuộc sống ấm no, hạnh động. phúc. 3. Công cụ lao động. 4. Những yêu cầu của nghề đối với người lao động. 5. Điều kiện lao động. 6. Những chống chỉ định y học. 7. Cơ sở đào tạo và điều kiện tuyển sinh.. * Đối với những người làm công việc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng. - Là phục vụ những người đang hoạt động trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng.. - Có nội dung lao động như mọi nghề chúng ta thấy ngoài xã hội, song toàn bộ việc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đều hướng vào việc xây dựng các lực lượng vũ trang. - Trong quá trình phục vụ tại các đơn vị vũ - So với ngoài xã hội, các nghề trong lĩnh vực an trang, các chiến sĩ phải thường xuyên sử ninh, quốc phòng thường sử dụng công cụ cùng dụng các loại vũ khí, các thiết bị máy móc loại. ngày càng tối tân, các phương tiện thông tin liên lạc hiện đại… - Thương yêu đồng đội. - Có tinh thần trách nhiệm trong công việc. - Có sức khỏe tốt. - Dũng cảm, có nhiều sáng kiến. - Không sợ hy sinh, gian khổ. - Có tinh thần cảnh giác cách mạng, trung thành tuyệt đối với cách mạng. - Chấp hành nghiêm túc kỷ luật quân sự. - Thường hay có sự thay đổi về vị trí đóng - Thường làm việc trong các xưởng sản xuất.. quân, nhiều công việc nặng nhọc (kể cả - Là môi trường đạo đức chính trị nên đòi hỏi luyện tập hàng ngày), đòi hỏi phải có tinh cao ở con người tính kỉ luật, tinh thần cảnh giác thần chịu đựng, sự hy sinh quên mình cách mạng, ý thức giữ bí mật quốc gia… Những người sau không được tuyển dụng vào các ngành trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng. - Những người thấp bé, nhẹ cân, có bàn chân bẹt. - Người có tật khoèo tay, khoèo chân. - Người mắc bệnh tim, lao, phổi, suy thận, đau cột sống, viêm gan mãn tính. a. Cơ sở đào tạo: - Hệ Đại học, Cao đẳng: Học viện KTQS; ĐH Phòng cháy chữa cháy; Học viện CSND; Học viện ANND; Học viện Hậu cần; ĐH CSND… - Hệ Trung cấp: TC Công nghiệp quốc phòng (Phú Thọ); Trung học KT phòng không không quân…. b. Điều kiện tuyển sinh: - Thi tuyển.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nội dung. * Đối với những người coi công việc * Đối với những người làm công việc sản thường trực trong lực lượng vũ trang là xuất, kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực an nghề nghiệp của mình. ninh, quốc phòng. - GV: Theo em, tại sao bản mô tả nghề cho lĩnh vực - HS suy nghĩ, trả lời theo tinh thần an ninh quốc phòng không nói đến vấn đề “Triển xung phong hoặc do giáo viên chỉ định. vọng phát triển” của nghề?. 3. Tổng kết, đánh giá. - Giáo viên tóm lược những nội dung trọng tâm của chủ đề. - Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của học sinh. - Yêu cầu học sinh chuẩn bị một số nội dung cho buổi giao lưu với khách mời về sản xuất kinh doanh giỏi của tháng sau. 4. Nhận xét, tự rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chủ đề 5 (Tháng 1): GIAO LƯU VỚI NHỮNG GƯƠNG VƯỢT KHÓ; ĐIỂN HÌNH VỀ SẢN XUẤT; KINH DOANH GIỎI I. Mục tiêu bài học: - Chỉ ra được các con đường, hình thức học tập sau khi tốt nghiệp THPT để đạt được ước mơ của mình. - Viết được bản thu hoạch về nhận thức ý nghĩa, vị trí, sự vinh quang của một số nghề nào đó trong xã hội và cảm xúc cá nhân sau buổi giao lưu. - Tích cực tham gia thảo luận theo chủ đề. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Nghiên cứu kỹ nội dung chủ đề 5 trong SGV/tr.73 - Tìm hiểu một số nhân vật có thể mời đến dự giao lưu với học sinh, sau đó thông báo cho học sinh biết trước về những vị khách mời, để các em chuẩn bị những câu hỏi cần quan tâm của mình đối với các vị khách mời. - Nhà trường đứng ra mời các vị khách mời sau khi đã thống nhất ngày giờ, địa điểm giao lưu… - Giáo viên gặp gỡ trước vị khách mời, trao đổi những nội dung cần thiết của buổi giao lưu, giới thiệu qua về tình hình học sinh của lớp để khách mới có sự chuẩn bị cho buổi tiếp xúc với học sinh. 2. Học sinh: - Chuẩn bị kê dọn bàn ghế, trang trí phòng, hoa tươi, nước uống… - Chuẩn bị một số câu hỏi cần quan tâm để hỏi khách mời theo mẫu. - Chuẩn bị một số bài hát hoặc bài thơ theo nghề nghiệp của các vị khách mời. 3. Cơ sở vật chất. - Giao lưu tại lớp học, GV yêu cầu lớp kê bàn theo kiểu hình chữ U. Bố trí bàn của các khách mời ở trên đầu chữ U, quay mặt vào học sinh. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. - GV: Chọn 1 HS nam và 1 HS nữ làm NDCT, lớp phó học tập làm thư ký của buổi giao lưu. - NDCT: Giới thiệu chủ đề của buổi giao lưu, giới thiệu các vị khách mời (Giới thiệu chi tiết về các khách mời: Họ tên, năm sinh, nơi công tác, thành tích của các khách mời…. ), đại diện cả lớp tặng hoa các khách mời. - NDCT: Giới thiệu một vài tiết mục văn nghệ chào mừng. - NDCT: Mời cả lớp đặt câu hỏi cho các vị khách mời, có thể hỏi trực tiếp hoặc ghi nội dung câu hỏi vào phiếu và chuyển lên bàn thư ký tập hợp rồi chuyển cho NDCT, để NDCT đặt câu hỏi cho các khách mời. * Những gợi ý về câu hỏi: ?1: Vì sao chú (cô)…………………. lại chọn nghề đó? ?2: Những yêu cầu cơ bản của nghề mà Chú (cô) ……………..……. chọn là gì? ?3: Những thuận lợi, khó khăn trong nghề mà chú (cô) ………….……….. làm? ?4: Những động cơ đã giúp chú (cô)……………… đạt được những thành công trong nghề nghiệp của mình? ?5: Trong gia đình chú (cô) ……………………. có ai theo nghề mà chú, cô đang làm không? Trong tương lai, chú, cô có khuyến khích con cháu mình theo nghề của chú, cô không? ?6: Theo chú, cô ……………………………, triển vọng nghề chú, cô đang làm trong tương lai sẽ như thế nào ạ? ?7: Chú, cô ………………………………. có nhận xét gì về thế hệ trẻ ngày nay? Nếu các bạn trẻ cần lời khuyên, chú, cô sẽ khuyên các bạn ấy điều gì trước nhất ạ? …………………………………………………….. …………………………… …………………………………………………………………………………. - NDCT: Bố trí xen kẽ các vấn đề hỏi đáp là các tiết mục văn nghệ để thay đổi không khí và tạo hào hứng, sôi nổi cho cả lớp. - Kết thúc buổi giao lưu, NDCT mời các khách mời phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - NDCT đại diện cả lớp phát biểu cảm tưởng và cảm ơn BGH nhà trường, GV, các khách mời đã tổ chức và tham dự buổi giao lưu với cả lớp. 3. Tổng kết, đánh giá. - Giáo viên gửi lời cảm ơn tới các khách mời đã tham gia giao lưu cùng các em. - Nhận xét thái độ, tinh thần của cả lớp tham gia buổi giao lưu. - Nhắc nhở học sinh tìm hiểu trước về nhu cầu của thị trường lao động hiện nay để tháng sau tìm hiểu chủ đề 6. 4. Nhận xét, tự rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chủ đề 6 (Tháng 2): NGHỀ NGHIỆP VỚI NHU CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG I. Mục tiêu bài học: - Xác định được nghề phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động. - Nêu được đặc điểm, nhu cầu của thị trường lao động ở nông thôn và thành phố trong nền kinh tế thị trường. - Tìm hiểu được một số thông tin về nhu cầu của thị trường lao động của địa phương và cả nước. - Tích cực tìm hiểu nhu cầu của thị trường lao động để định hướng nghề nghiệp tương lai cho bản thân. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Nghiên cứu kỹ nội dung chủ đề 6 trong SGV/tr.78 và một số tài liệu có liên quan đến nội dung chủ đề 6. - Sưu tầm tranh ảnh, biển quảng cáo, tờ rơi … về nhu cầu nhân lực của các ngành kinh tế của đất nước. - Bảng điều tra về thị trường lao động công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ của địa phương và đất nước. 2. Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh, biển quảng cáo, tờ rơi … về những ngành nghề chính của ở xã, huyện, tỉnh mình. - Sưu tầm những bài báo liên quan đến nhu cầu nhân lực của cả nước. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức: 2. Nội dung chủ đề Nội dung Hoạt động Dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Tìm hiểu về việc làm và thị trường lao động 1. Việc làm và thị trường lao động. - GV: Đặt câu hỏi cho cả lớp: - Nhu cầu lao động phụ thuộc rất nhiều vào ?1: Theo em, việc tìm hiểu thị - HS: suy nghĩ, trả lời nhu cầu phát triển sản xuất của một lĩnh vực trường lao động trước khi lựa chọn câu hỏi. cụ thể trong nền kinh tế quốc dân. nghề nghiệp có tầm quan trọng như - Khi quyết định chọn nghề hoặc tìm việc thế nào? làm, học sinh nhất thiết phải tìm hiểu kỹ và ?2: Tại sao khi lựa chọn nghề thu lượm thông tin đầy đủ về nhu cầu của thị nghiệp thì lại nói “cá nhân phải thích trường lao động, nghĩa là những ngành nghề ứng với xã hội, chứ không thể đòi hỏi mà xã hội đang cần. xã hội phải thích ứng với cá nhân”? - GV: Nhận xét, bổ xung. - Muốn có nhiều cơ hội tìm được việc làm thì phải tìm hiểu sự phát triển của lĩnh vực sản xuất mà ta định hướng vào đó. Hiện nay, mỗi năm có khoảng 500 nghề bị đào thải và 600 nghề mới nảy sinh. Sự phát triển các ngành nghề cũng ngày càng đa dạng… Cá nhân phải thích ứng với xã hội,chứ không thể đòi hỏi xã hội thích ứng với mình, có như vậy, con người mới có cơ may tìm được đất dụng võ, mới phát huy mọi khả năng tiềm tàng của bản thân mình. Hoạt động 2: Tìm hiểu về thị trường lao động nước ta hiện nay. 2. Đôi nét về thị trường lao động nước ta - GV: Nêu câu hỏi cho cả lớp. hiện nay. ?1: Trình bày những hiểu biết + Thị trường lao động ngành Nông – Lâm – của em về thị trường lao động nước Ngư nghiệp: Trong thời gian tới, do việc đẩy ta hiện nay? nhanh CNH-HĐH nông nghiệp và nông thôn ?2: Trong thời gian tới, sự phân theo hướng hình thành nền nông nghiệp công lao động trong các lĩnh vực hàng hóa, sẽ tạo việc làm và thu hút một lực Nông – Lâm – Ngư nghiệp; Công lượng lao động lớn trên phạm vi cả nước. nghiệp; Dịch vụ sẽ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nội dung + Thị trường lao động ngành Công nghiệp: Trong thời gian tới, nước ta phải xây dựng một số cơ sở công nghiệp nặng như năng lượng, dầu khí, luyện kim… bên cạnh đó, phải phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, nhất là CNTT, viễn thông, điện tử… Đây là một khu vực thu hút một lực lượng lao động lớn trong cả nước. + Thị trường lao động ngành Dịch vụ: Xã hội càng phát triển thì các ngành nghề dịch vụ lại trở lên càng cần thiết, lĩnh vực dịch vụ sẽ phát triển rất mạnh… thị trường lao động ngành dịch vụ sẽ ngày càng mở rộng và thu hút một lực lượng lao động lớn trong cả nước.. Hoạt động Dạy - GV: Thị trường lao động nước ta rất đa dạng và phức tạp, song có thể phân thành ba khu vực cơ bản sau: Thị trường lao động ngành Nông Lâm - Ngư nghiệp, Thị trường lao động ngành Công nghiệp và Thị trường lao động ngành Dịch vụ. Trong những năm gần đây, thị trường lao động nước ta luôn luôn thay đổi do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, do nhu cầu tiêu dùng của nhân dân ngày càng được nâng cao và đa dạng. Việt Nam đã gia nhập WTO, chắc chắn những cơ hội phát triển đất nước sẽ nhiều lên, thị trường lao động được mở rộng.. Hoạt động học. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách thu thập thông tin nghề nghiệp 3. Thu thập thông tin nghề nghiệp. - Thông tin nghề nghiệp thường gồm 3 nội dung sau: - GV: Đặt câu hỏi cho cả lớp: - HS: suy nghĩ, trả lời + Thông tin về tình hình nghề nghiệp ?1: Tại sao phải thu thập thông câu hỏi. trong xã hội. tin nghề nghiệp trước khi chọn nghề? + Thông tin về mặt đào tạo nghề và bồi Theo em, thông tin nghề nghiệp sẽ dưỡng chuyên môn. gồm thông tin về những nội dung + Thông tin về thế giới nghề nghiệp. nào? - Học sinh thu thập thông tin qua những ?2: Theo em, có những cách nguồn sau: nào để thu thập thông tin nghề + Thu thập thông tin qua sách báo. nghiệp? + Qua cuốn “Quy chế tuyển sinh TCCN, ĐH và CĐ” và cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh TCCN, ĐH và CĐ” do Bộ - GV: Nhận xét, bổ sung thông tin GD-ĐT ban hành. cho những cách thu thập thông tin + Thu thập thông tin qua mạng. nghề nghiệp. + Thông qua tư vấn của các Trung tâm. + Thông qua cha mẹ và bạn bè. +Thông qua thực tiễn xã hội, qua các buổi giao lưu, thực hành ướm thử, làm thử với nghề. 3. Tổng kết, đánh giá. - Giáo viên tóm lược nội dung trọng tâm của chủ đề. - Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của học sinh. - Yêu cầu học sinh chuẩn bị trước về nghề ước mơ lựa chọn trong tương lai và tìm hiểu xem có những con đường nào để biến ước mơ đó thành sự thật. 4. Nhận xét, tự rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chủ đề 7 (Tháng 3):. TÔI MUỐN ĐẠT ƯỚC MƠ I. Mục tiêu bài học: -Phân tích được những khó khăn, hạn chế của cá nhân để nỗ lực phấn đấu và rèn luyện nhằm đạt được ước mơ nghề nghiệp. - Nêu được những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn nghề. Điều chỉnh được bản “Kế hoạch nghề nghiệp tương lai” cho phù hợp với hứng thú cá nhân, năng lực bản thân và nhu cầu xã hội. - Tin tưởng vào sự rèn luyện bản thân để đạt được ước mơ nghề nghiệp. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Nghiên cứu kỹ nội dung chủ đề 7 trong SGV/tr.87 - Gợi ý cho học sinh một số nội dung cần thảo luận để các em suy nghĩ, chuẩn bị ý kiến phát biểu. - Yêu cầu học sinh tái hiện những chủ đề đã được học, (kể cả lớp 10), để phần liên hệ với bản thân được sâu sắc, phong phú. - Chuẩn bị một số câu hỏi cho học sinh trong quá trình thảo luận. 2. Học sinh: - Nghiên cứu kỹ nội dung cần thảo luận mà giáo viên giao trước. - Tìm hiểu những chủ đề về các nghề đã được học, (kể cả lớp 10) - Xem kỹ lại bản “Kế hoạch nghề nghiệp tương lai” đã xây dựng từ năm lớp 10. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài mới. * Đặt vấn đề: Đứng trước ngưỡng cửa vào đời, người nào cũng có những dự định chọn nghề cho bản thân mình. Kèm theo dự định thường là những ước mơ về sự thành đạt nghề nghiệp trong tương lai. Sự hình thành dự định chọn nghề hầu như bao giờ cũng gắn với việc xem xét, cân nhắc các yếu tố ảnh hưởng như: hứng thú nghề nghiệp, năng lực bản thân, định hướng phát triển kinh tế - xã hội và thị trường lao động với những điều kiện đã có và những khó khăn, thuận lợi sẽ gặp.. Chủ đề hôm nay, cô trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu chủ đề: “Tôi muốn đạt được ước mơ”. Nội dung 1. Nghề dự định lựa chọn và năng lực bản thân. - Những hướng HS có thể đi sau khi TN THPT: + Hướng thứ nhất: Tiếp tục đi học. + Hướng thứ hai: Trực tiếp tham gia lao động sản xuất.. 2. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện kế hoạch chọn nghề. * Những thuận lợi tạo cho các em đạt được ước mơ một cách dễ dàng hơn. * Khó khăn sẽ là rào cản làm ảnh hưởng tới việc thực hiện kế hoạch chọn nghề. Những khó khăn có thể gặp: - Khó khăn xét từ năng lực của bản thân. - Khó khăn từ phía gia đình. - Khó khăn từ phía xã hội.. Hoạt động dạy Hoạt động học - GV: Nêu câu hỏi thảo luận: ?1: Những hướng đi các em có thể lựa chọn sau khi TN THPT? - HS: Thảo luận theo ?2: Với mỗi hướng đi, theo em bàn, cử một bạn trả điều gì là quan trọng nhất? lời câu hỏi. - GV: Dù tiếp tục đi học hay tham gia lao động sản xuất, các em đều phải tính đến năng lực, sở trường của mình, nghĩa là phải tính toán kỹ về những điều kiện tâm lí chủ quan của mình. Yếu tố rất quan trọng để con người có được năng lực là phải có ý trí, lòng quyết tâm, ý thức vươn lên. Nhưng năng lực không phải là cái có sẵn mà do luyện tập mới hình thành được.. - GV: Nêu câu hỏi thảo luận: - HS: Thảo luận theo ?1: Theo em, những thuận lợi và bàn, cử một bạn trả khó khăn sẽ ảnh hưởng như thế nào lời câu hỏi. đến việc thực hiện kế hoạch nghề nghiệp? ?2: Những khó khăn các em có thể gặp phải khi thực hiện kế hoạch.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nội dung. Hoạt động dạy. Hoạt động học. chọn nghề? 3. Làm thế nào để thực hiện ước mơ nghề nghiệp? - Thứ nhất: Phải biết được những thuận lợi - GV: Nêu câu hỏi thảo luận: - HS: Thảo luận theo của bản thân và tận dụng những thuận lợi ?1: Hãy nêu những biện pháp khắc bàn, cử đại diện trả đó. phục khó khăn khi thực hiện kế hoạch lời câu hỏi. - Thứ hai: Kiên quyết khắc phục những khó nghề nghiệp? khăn và chủ động vươn lên. ?2: Nếu cha mẹ lựa chọn cho em một - Thứ ba: Có thể tham khảo ý kiến, lắng nghề mà em không thích, em sẽ làm nghe những lời khuyên và tranh thủ sự giúp như thế nào trong trường hợp này? đỡ của người thân để khắc phục những khó khăn. - Thứ tư: Có ý trí quyết tâm thực hiện ước mơ dù khó khăn đến đâu. 4. Thảo luận về dự định nghề nghiệp tương lai của học sinh, những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện kế hoạch nghề nghiệp. (Xen kẽ vào là một số tiết mục văn nghệ theo nghề học sinh yêu thích, dự định lực chọn) - GV: Mời HS phát biểu theo tinh thần - HS: Trình bày theo xung phong trước rồi lần lược cho hết tinh thần xung cả lớp. phong, sau đó do * Nội dung: giáo viên chỉ định - Trình bày kế hoạch nghề nghiệp tương lai? - Con đường để thực hiện ước mơ? - Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện kế hoạch? 3. Tổng kết, đánh giá. - Giáo viên tóm lược nội dung trọng tâm của chủ đề. - Nhận xét thái độ, tinh thần học tập của học sinh. - Yêu cầu học sinh chuẩn bị trước về nghề ước mơ lựa chọn trong tương lai và tìm hiểu xem có những con đường nào để biến ước mơ đó thành sự thật. 4. Nhận xét, tự rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chủ đề 8 (Tháng 4): TÌM HIỂU THỰC TẾ MỘT TRƯỜNG ĐẠI HỌC (HOẶC CAO ĐẲNG; TCCN; DẠY NGHỀ TẠI ĐỊA PHƯƠNG) I. Mục tiêu chủ đề: - Chỉ ra được các yêu cầu tuyển sinh, điều kiện học tập của sinh viên một trường Đại học (hoặc Cao đẳng, TCCN, Dạy nghề) tại địa phương. - Viết được bản thu hoạch về trường. - Có ý thức liên hệ với bản thân trong việc chọn trường học sau khi tốt nghiệp Trung học Phổ thông. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Xin phép ban lãnh đạo nhà trường về kế hoạch, địa điểm tham quan. - Liên hệ với lãnh đạo cơ sở đến tham quan để họ có sự chuẩn bị kế hoạch tiếp đón về ngày, giờ tham quan, mục đích buổi tham quan, nêu thuận lợi, khó khăn để cơ sở tham quan tạo điều kiện giúp đỡ. - Lập danh sách các thành viên trong đoàn, địa chỉ, số điện thoại (nếu có). - Có sự thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh và nhà trường về kế hoạch tham quan. - Chuẩn bị những giấy tờ cần thiết cho buổi tham quan như giấy giới thiệu của nhà trường, giấy cam kết của cha mẹ học sinh và nhà trường về chuyến tham quan, kế hoạch làm việc, các dụng cụ thuốc men sơ, cấp cứu, mẫu phiếu điều tra cho học sinh, mẫu bản thu hoạch sau buổi tham quan, máy ảnh, camera… - Chuẩn bị hoa và quà tặng cho cơ sở tham quan. 2. Học sinh - Tìm hiểu mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ của buổi tham quan. - Xin phép gia đình - Nắm được kế hoạch, thời gian của buổi tham quan, địa điểm tập trung, cách thức tổ chức đi, địa điểm tập kết và một số thông tin khác về buổi tham quan. - Nắm được nội qui của buổi tham quan. - Biết cách tìm hiểu và ghi chép những thông tin về buổi tham quan. - Chuẩn bị mẫu phiếu thu hoạch dưới sự hướng dẫn của giáo viên, lớp trưởng chuẩn bị lời cảm ơn. - Chuẩn bị các đồ dùng cá nhân khác.. Mẫu bản thu hoạch Họ, tên học sinh:………………………………………………………………………. Lớp: ……………. Trường: ………………………………………………………… 1. Tên Trường tham quan: ……………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… 2. Địa chỉ, số điện thoại của trường: ………… ………………………………………. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 3. Số khoa và các chuyên ngành được đào tạo: ………………………………......... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 4. Đối tượng học sinh tuyển vào trường:…………………………………………... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 5. Các môn thi tuyển: ………………………………………........................................ ………………………………………………………………………………………… 6. Điều kiện học tập, ăn ở của sinh viên: …………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 7. Những nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: …………………………………………... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày ….. tháng ……. Năm 2010 Học sinh thực hiện III. Tiến trình tổ chức tham quan. Tham quan Trường: ………………………………….. Thời gian Từ …. đến ..... Từ …. đến ..... Từ …. đến ..... Từ …. đến ..... Từ ….. Hoạt động Hoạt động 1: Tổ chức lớp đến địa điểm tham quan. - Học sinh đến địa điểm tập kết. - Tập hợp toàn lớp để nắm sĩ số, phổ biến nội qui tham quan… Hoạt động 2: - Gặp gỡ đại diện lãnh đạo nhà trường để nghe giới thiệu về nhà trường: Giới thiệu một số nét khái quát về nhà trường, các khoa, chuyên ngành đào tạo của nhà trường, kế hoạch phát triển của nhà trường. Điều kiện học tập, ăn, ở của sinh viên. Trả lời một số thắc mắc của học sinh (nếu có), phổ biến nội quy khi tham quan cơ sở. Hoạt động 3: Tiến hành tham quan nhà trường - HS tham quan theo hướng dẫn của đại diện nhà trường: Tham quan toàn bộ khung cảnh của nhà trường; phòng truyền thống; thư viện; phòng học; phòng thực hành; Khu ký túc xá sinh viên, nhà ăn…. Hoạt động 4: - Đoàn tham quan tập trung tại Hội trường của nhà trường để giao lưu với lãnh đạo và một số sinh viên của nhà trường. Học sinh nêu vấn đề quan tâm của mình về các khoa, chuyên môn đào tạo của nhà trường. Điều kiện học tập, ăn ở của sinh viên… - Lớp trưởng đại diện phát biểu cảm tưởng, cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho lớp tham quan. - Lãnh đạo nhà trường của HS đại diện tặng hoa, cảm ơn lãnh đạo trường ĐH đã tạo điều kiện cho đoàn trong buổi tham quan. Hoạt động 5: Kết thúc buổi tham. Người thực hiện. - Lớp trưởng - Giáo viên HN. Địa điểm. Ph.tiện, PP tiến hành. - HS tập trung tại trường rồi đi.. - Đại diện lãnh Tại Hội - Nói chuyện đạo nhà trường trường của nhà trực tiếp. làm việc với trường. đoàn tham quan.. - Các cán bộ đại diện nhà trường cùng đoàn tham quan.. - Khung cảnh - Giới thiệu cụ toàn trường và thể cho học sinh. các phòng, ban, KTX. - Cán bộ nhà trường - Hội trường - Trao đổi - Giáo viên HN của nhà trường. - Lớp trưởng - Học sinh đến tham quan..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thời gian. đến ..... Từ …. đến ..... Hoạt động quan. - Học sinh hoàn thành phiếu thu hoạch. - Đánh giá buổi tham quan, nhận xét, đánh giá công tác chuẩn bị tổ chức tham quan, tinh thần thái độ của nhóm, cá nhân trong buổi tham quan. - Kiểm danh học sinh trước khi ra về. Hoạt động 6: - Chấm phiếu thu hoạch của học sinh. Trên cơ sở này giáo viên xin nhà trường một buổi để tổ chức thảo luận về môi trường học tập tương lai của em.. Người thực hiện. Địa điểm. Ph.tiện, PP tiến hành. - Học sinh thực Tại hội hiện. trường hoặc phòng tiếp - Giáo viên khách của cơ sở. - Giáo viên. - Tại nhà hoặc - Chấm điểm tại trường. hoặc xếp loại cho từng bản thu hoạch.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×