Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

dekiemtranguvan7hocki1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.08 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD & ĐT HUYỆN NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b> TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ MAI Môn : Ngữ văn 7 </b>
<b> Năm học : 2015 -2016</b>


<b> Thời gian : 90 phút</b>
<i>Họ và tên :...</i>


<i>Lớp:...</i>


<b> </b>
<b> ĐỀ </b>


<b>Câu 1. Đọc bài thơ sau và thực hiện các câu hỏi bên dưới:</b>
“ Sông núi nước Nam vua Nam ở


Vằng vặc sách trời chia xứ sở
Giặc dữ cớ sao phạm đến đây
Chúng mày nhất định phải tan vỡ”


(Ngữ văn 7 – tập 1)
a) Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?


b) Tìm từ láy có trong bài thơ?


<b>Câu 2. Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa với nhau : Chết, nhìn, cho,</b>
chăm chỉ, hi sinh, cần cù, nhòm, siêng năng, tạ thế, biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc,
tặng, dịm, chịu khó(1đ)


<b>Câu 3. Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao sau (1 đ)</b>
a) Non cao non thấp mây thuộc ,



Cây cứng cây mềm gió hay. ( Nguyễn Trãi)
b) Trong lao tù cũ đón tù mới,


Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa.( Hồ Chí Minh)
c) Cịn bạc, cịn tiền, cịn đệ tử,


Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi. ( Nguyễn Bỉnh Khiêm)
d) Nơi im lặng sắp bùng lên bão lửa,


Chỗ ồn ào đang hóa than rơi.(Phạm Tiến Duật)


<b>Câu 4. Trong văn bản “Cồng trường mở ra”,người mẹ nói: “…bước qua cánh</b>
cổng trường là cả một thế giới kì diệu sẽ mở ra”. Đã bảy năm bước qua cách cổng
trường, em hiểu điều kì diệu đó là gì ? (1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Phòng GD & ĐT huyện Nam Trà My</b>
<b> Trường PTDTBT - THCS Trà Mai</b>


<b> ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM</b>


<b> ĐỀ THI HỌC KỲ 1 - NĂM HỌC : 2015 - 2016</b>
<b> Môn : Ngữ văn 7</b>


<b>Câu 1. </b>


a) Bài thơ được viết theo thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
b) Từ láy: Vằng vặc.


<b>Câu 2. Xác định được các nhóm từ đồng nghĩa ( mỗi nhóm 0,25điểm , có 4 nhóm, </b>
tổng 1điểm)



a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng
b) nhìn, nhịm, ngó, liếc, dòm


c) cho, biếu, tặng


d) chăn chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn,chịu khó


<b> Câu 3. Xác định được các cặp từ trái nghĩa( mỗi câu 0.25điểm , tổng 4 câu( 1điểm ) )</b>
a) cao - thấp , cứng - mềm


b) cũ- mới, tạnh - mưa
c) còn - hết


d) im lặng - ồn ào


<b> Câu 4. Trả lời được điều kì diệu là :</b>


- HS được vui cùng nhau, tràn đầy tình cảm thân yêu của thầy cô và của bạn bè.
- HS biết thêm nhiều kiến thức trong cuộc sống, về cách ứng xử với mọi người…
- Đặc biệt các em biết đọc, biết viết chữ, ghi lại tiếng nói của dân tộc. Điều này sẽ
giúp các em đọc được nhiều sách báo và học được nhiều điều bổ ích.


Câu 5. Cảm nghĩ về người thân của em ( ông bà , bố mẹ , anh chị...)
a. Mở bài ( 1điểm )


- Tình cảm của em với những người thân như thế nào?(0,5đ)


- Trong số những người thân đó, em u q nhất là ai? Lí do.(0,5đ)
<b> b. Thân bài (4 điểm )</b>



- Kể về ngoại hình của người đó(kể những nét nổi bật nhất) (1đ)


- Kể về tính cách của người đó (nêu đặc điểm tính cách rồi kể những việc làm,
hành động , lời nói, cử chỉ) (1điểm)


- Người đó gắn bó với em trong cuộc sống như thế nào?( trong học tập, sinh hoạt ,
khi vui , khi buồn...)(1điểm)


- Kỉ niệm nào với người đó khiến em nhớ nhất và có cảm xúc nhiều nhất? (1đ)
c. Kết bài (1điểm)


Tình cảm của em với người đó trong hiện tại và mong ước gì cho người đó trong
tương lai


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×