Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.52 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tiết 20</b>
<b>CHÍNH TA (nghe – viết)</b>
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ Ông và cháu. Làm được BT2 ;
BT3 (a / b).
- Rèn viết đúng, trình bày đẹp.
- GD HS lòng kính trọng, yêu thương ông bà.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh, phiếu BT.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định.</b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Y/c HS lên bảng viết lại từ khó trong
tiết trước.
- Nhận xét
<b>3. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi tựa.</b>
Hoạt động 1: Luyện viết chính tả.
- GV đọc bài lần 1.
Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
+ Có đúng là trong bài thơ cậu bé
thắng được ông của mình không?
Hướng dẫn nhận xét:
+ Trong bài có mấy lần dùng dấu hai
chấm và mấy lần dùng dấu ngoặc
kép?
- Cho HS tìm từ khó viết.
- GV ghi bảng, phân tích và đọc mẫu.
- GV nhắc lại và lưu ý HS những chô
viết hoa.
- Cho HS viết bảng con.
- GV đọc bài lần 2.
- Nhắc nhở cách trình bày, tư thế viết.
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
Ngày lễ.
- HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con.
- Vài HS nhắc lại tựa.
- HS dò bài theo.
- 1HS đọc lại bài.
- HS nghe, TLCH.
+ Ông nhường cháu, giả vờ thua cho
cháu vui.
- HS trả lời.
+ Trong bài có 2 lần dùng dấu hai chấm
trước câu nói của cháu và trước câu nói
của ông và 2 lần dùng dấu ngoặc kép để
đánh dấu câu nói của cháu và câu nói
của ông.
- HS nêu từ khó viết: vật, keo, hoan hô,
chiều…
- HS lắng nghe, đọc từ khó.
- HS viết từ khó vào bảng con.
- HS lắng nghe.
- Đọc bài cho HS dò.
- Đọc bài cho HS bắt lôi.
- Tổng hợp lôi và sửa lôi sai.
<b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b>
<b>Bài 2: Gọi HS đọc y/c.</b>
- Hướng dẫn.
- Chia lớp thành 2 đội thi đua.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>Bài 3: Gọi HS đọc y/c.</b>
- Chọn cho HS làm bài b).
- Nhận xét, sửa sai.
<b>4. Củng cố:</b>
- Hỏi tựa bài.
- GD HS biết quan tâm, chăm sóc và
kính trọng ông bà.
- Dặn dò : Viết lại những lôi sai.
- HS dò bài.
- HS cầm bút chì tự bắt lôi và đổi vở
kiểm tra.
- 1HS đọc y/c.
- HS lắng nghe.
- HS chia 2 đội, môi đội gồm 2 người và
đại diện 2 đội lên thi đua.
+ Chữ bắt đầu bằng c: ca, co , cam ,
công, củ, cấm, cáo, cung…
+ Chữ bắt đầu bằng k: kim, kéo, kính,
kiến, ke, kê, kiểng…
- 1HS đọc y/c.
- 1HS làm bảng phụ.
b/ Ghi trên những chữ in đậm <i><b>dấu hỏi</b></i>
<b>hay </b><i><b>dấu nga</b></i><b>?</b>
Dạy bảo – cơn bão ; lặng lẽ – số lẻ
Mạnh mẽ – sứt mẻ ; áo vải – vương
<b>vãi.</b>
- HS nêu.