Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

TENSE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.12 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thời. Thì. Hình thức(form ) (+) S + V1 (-) S + don’t/doesn't – V…. (?) Do/ does + S + V….?. Đơn ( Simple present ). hiện tại (present Tense). tiếp diễn (present continuous). Hoàn thành (Present perfect ). 3.Nhận thức cảm tính khi nói 4.Nói về thòi khoá biểu, lịch trình công cộng(vận tải, rạp hát) 5. Tường thuật sự kiện quá khứ. + V-. 1.Hành động đang xãy ra vào lúc nói 2. Sự thay đổi dần dần ở hiện tại. I am not You/ We/ They are not + Ving She/ he/it is not. 3. Sự sắp xếp trong tương lai gần(của cá nhân). Are + You/ We/They + V-ing ? Is + She/ He/ It + V-ing ?. 5. Hành động lặp lại gây bực mình. I/ You/ We/ They + Have –V3 She/ He/ It + Has - V3. 1. Hành động bắt đầu từ quá còn tiếp tục đến hiện t ại và tương lai.. I/ You/ We/ They + Haven’t – V3 She/ He/ It + Hasn’t V3 Have + I/ You/ We/ They + V3 ? Has + She/ He/ It + V3 ?. Hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous). 1.Sự thật, chân lí 2.Thói quen, hành động lặp lại ở hiện tại. * Note: to be -I + am - you/ we/ they + are - She/ He/ It + is Is not = isn’t Are not = aren’t Do not = don’t Does not = doesn’t I am You/ We/ They are ing She/ he/it is. Cách sử dụng(use). (+) S + have/has been - V-ing. 4. Hành động tạm thời. 2. Hành động vừa mới xãy ra. 3. Hành động xẫy ra trong quá khứ, kết quả còn ở hiện tại 4. Hành động quá khứ mà thời gian không xác định 5. Hành động xãy ra và đã hoàn tất trong khoảng thời gian chưa qua. 1. Hành động vừa mới hoàn thành hay gần đây đã hoàn thành. (kết quả còn ở hiện tại). (-) S + haven’t /hasn’t been - Ving. (?) S + have/has been - V-ing...?. 2. Hành động bắt đầu từ quá khứ và vẫn còn kéo dài liên tục đến hiện tại.. Dấu hiệu nhận biết (How to reconigze). Ví dụ (example ). 2.1-Some adverbs: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, never. 1. New York is bigger than London.. 2.2 Everyday, twice a week. Once a year, three times a month. 3. I think that he is right. How old are you? Where are you from?. 3. Some verbs used: Know, hope, understand, wonder, think, guess, believe... 4. We do the final exam at the end of May.. 1-somes cases: Look! / Look at!... Look out..! / Be careful Be quiet/ Keep silent! Hurry up!..... -some adverbs: Now, at the moment, at present. 1. Look at! The child is running after the train. Be careful! The train is coming.. 3/ 4. today, this week, next week, ….. 4. This summer vacation, Tom is working at a shoe-shop.. 5. always, constantly, continually. 5. she’s always losing things.. 1.- since + mốc thời gian (Since 2008/ since last year..) For + khoảng thời gian (For two years,……..) Up to now, so far, up to the present, since then, recently 2. just. 1. I’ve learnt English for 5 years. We’ve lived here since 1998. 2. We have just had breakfast.. 2. I often get up at 5 a.m.. 2. The population is rising fast. It is getting darker and darker. 3. I’m meeting Tom tonight.. 3. He can’t go on holiday because he has broken his leg. 4. They have already seen this film.. 3/ 4. already, never ever, lately 5. today, this week, this month, this year, in the past few years, in the last two months, etc.. 2. since For How long. 5. I have talked to the director today. He has drunk coffee this morning.. 1. - You’re out of breath. Have you been running? - Paul is very tired. He’s been working very hard. 2- A: It is raining now. It began raining tow hours ago and it is still raining. B: How long has it been raining? A: it has been raining for two hours. - How long have you been learning English?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (You’re still learning English). So sánh các thì (1) Simple present (Hiện tại đơn). Present continuous (Hiện tại tiếp diễn ). 1. Tình huống lâu dài I live in Đà Nẵng.. - Tình huông tạm thời I’m living with my friend until I find a flat.. 2. Sự việc chung chung, lặp lại Water boils at 100 degrees Celsius. It doesn’t rain much in summer.. - Sự việc đang diễn ra, hay quanh thời điểm nói mà chưa hoàn thành The water is boiling. Can you turn it off? Let’s go out . it isn’t raining now.. now now 3. Nói về thời khoá biểu, lịch trình công cộng What time does the film start? The train leaves Hà Nội at 4.30 .. - Nói về sự xắp xếp cá nhân: What time are you meeting Ann tomorrow?. (2) Present continuous (Hiện tại tiếp diễn). Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn). I am doing. Now Hành động đang xãy ra quanh thời điểm nói. 1. Don’t disturb me now. I am working. 2. We need an umbrella. It’s raining. 3. Hurry up! We’re waiting. I have been doing Now Hành động đã xãy ra ra hay vừa mới hoàn thành. 1. I’ve been working hard, so now I am going to have a rest. 2. The ground is wet. It’s been raining. 3. We’ve been waiting for an hour.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (3) Present perfect (hiện tại hoàn thành). Present perfect continuous (hiện tại hoàn thành tiếp diễn). 1. Hành động đã hoàn thành, chú trọng kết quả của hành động.. - Hành động chưa hoàn thành, chú trọng đến sự tiếp tục.. -have read I have read a book about elephant. (I finished reading the book ) 2. Nói về số lượng , số lần: I have read a lot about it. I have been to Africa twice. I have written three articles.. have been reading I have been reading a book about elephant. (I’m still reading it) - Nói về hành động đã xãy ra bao lâu: I have been reading books on elephants for two months.. 3. Hành động có tạm dừng. - Hành động liên tục: They have played tennis three times this week.. They have been playing tennis since 2 o’clock.. Present perfect và Present perfect continuous có cùng nghĩa cơ bản khi sử dụng với các động từ như: live, work, study, learn, teach, stay... với (for/ since) She has studied elephant for 3 years. She has been studying elephant for 3 years. Thời. Thì. Hình thức. Cách sử dụng. Dấu hiệu nhận biết. Ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đơn. (+) S+ V2 (-) S+ didn’t –V (?)Did+ S + V ? Be: was, were Wasn’t, weren’t. 1. Hành động xãy ra vào thời gian xác định trong quá khứ.. 1. last year, yesterday, in 1890, 5 days ago... 2. Thói quen/ sự thật trong quá khứ.(không tồn tại ở hiện tại). 2. When I was a child. When he was young “used to + V would + V “. 3. Hỏi về hành dộng trong quá khứ(thời gian được hiểu ngầm) (+) S + was/ were -V-ing (-) S + wasn’t/ weren’t -V-ing (?)Was/ Were + S + -Ving…?. 1. Hành động đang xãy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ hay diễn ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ.. tiếp diễn 2. -Hành dộng đang xãy ra trong quá khứ thì một hành động khác xãy đến. Quá khứ (+) S + Had - V3 (-) S +Hadn’t - V3 (?) Had + S + V3…? Hoàn thành. Hoàn thành tiếp diễn. (+) S + Had been - Ving (-) S +Hadn’t been V-ing (?) Had + S + been V-ing…?. - Hai hành động đang xãy ra song song trong quá khứ Hành động đã xãy ra và hoàn tất trước một thời điểm hay trước một hành độngquá khứ khác.. Diễn tả HĐ xảy ra liên tục trước 1 HĐ quá khứ khác.. 1. -at 8 o’clock yesterday evening -All day yesterday The whole time we were together 2. Dùng trong mệnh đề thời gian với when, while, …. - Before 1975 - By + time past time/ past clause) By 2 o’clock By the time he arrived, …. - Sử dụng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với when, as soon as, after, before.... 1. -Pasteur died in 1895. -I met him yesterday. 2. He used to smoke a lot before. 3. -When were you born? - Did you sleep well? - When did you arrive in Newton? 1. - At six last night, he was having dinner with his family. -I was painting all day yesterday. 2.- When I got up this morning, the sun was shining and the bird is singing. - The phone rang while He was having a bath. - When the light changed, we were crossing the street. 1- I realized that we had met before. - Before 1975, he had worked in that factory. - By the time I left school, I had learnt English for 7 years. 2. After Ophrah had appeared in The Color Purple, she got a part in another movie. 1- At that time we had been living in the caravan about six months. - I had been working hard all day, so I was very tired last night - My legs were still stiff because I had been standing still for a long time..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> So sánh thì (4) Simple past (quá khứ đơn). Present perfect (hiện tại hoàn thành). 1. Hành động đã xãy ra trong quá khứ và không liên quan đến hiện tại. I lived in Duy Xuyên for 3 years. (2000, 2001, 2002). - Hành động bắt đầu từ quá khứ, còn tiếp tục đến hiện tại và tương lai. We have lived in Da Nang for 4 years.. 2000,2001, 2002 now 2. Hành động xãy ra trong qúa khứ có thời gian xác định. Now - Hành động xãy ra trong qúa khứ không có thời gian xác định. 1998. now. now We have decided to travel back and forth.. They lived apart in 1998. 3. Hành động xãy ra trong qúa khứ trong khoảng thời gian đã qua. (yesterday, last night.......) I met him yesterday.. (5)past perfect (quá khứ hoàn thành). 1. Hành động hay tình huống lâu dài: They lived in a castle which had stood on a hill above the village for 800 years 2. Để nhấn mạnh đến sự hoàn tất của hành động. I had read all my magazine, and was beginning to get bored.. - Hành động xãy ra trong qúa khứ trong khoảng thời gian chưa qua( this week, today, this year.....) I have met him today.. Past perfect continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) - Hành động hay tình huống tạm thời My legs were still stiff because I had been standing still for a long time. - Để nhấn mạnh đến sự liện tục của hành động I had been reading science fictions, and my mind was full of strange images.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (6) Adverbial clause of time (past time ) EXAMPLES. SOME CASES 1. Hai hành động xãy ra kề liên, hay hành động này kéo theo hành động kia:. V2. WHEN AS SOON AS AS. V2. As soon as I entered the kitchen, I saw a thief. 2. Hành này đang xãy ra thì hành động kia chợt đến:. WHEN + was/were - V-ing WHILE. We were having dinner when the light turned out. 3. Hai hành động đang xãy ra song song trong quá khứ. . Was/ were + V-ing. WHILE. + was /were - V-ing. While my mother was cooking, my father was reading 4. Một hành động đã xãy ra và hoàn thành trước một hành động khác cũng đã hoàn thành trong quá khứ. Faraday had been trained at Davy’s laboratory before he became a great scientist. After I had finished my home work, I went to bed. 5. Để diến tả hành động bắt đầu từ quá khứ còn tiếp tục đến hiện tại và tương lai ta sử dụng thì hoần thành ở mệnh đề chính. I have felt much better since I have been here. She has played the piano since she was a child. She has played the piano since 2000. * use past perfect with by +past time/ past clause No sooner …than; hardly …when. Thời Tương lai. Thì Đơn. Hình thức (+) S + shall/ will + V0 (-) S + shan’t /won’t + V0. Cách sử dụng 1. Diễn tả HĐ xảy ra ở tương lai (không dự định) 2. suy nghĩ, giả thuyết, sự. BEFORE. V2 V2. Have/ has + V3. Had –V3 AFTER. SINCE SINCE. Had –V3. + +. V2/ PAST TIME HAVE/HAS +V3. - By 2010, we had worked at that school for 12 years. - By the time I left school, I had learnt English for 7 years. - I had no sooner done the first exercise than my teacher gave the second exercise. Dấu hiệu nhận biết Tomorrow, tonight, soon, again, next +….., in + year (in the future). Ví dụ 1. - Oh, I’ve left the door open. I’ll go and shut it 2. – That bag looks heavy. I’ll help you.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> sẵn long, lời hứa, dề nghị, yêu cầu ai đó làm gì. (?) Shall/ Will + S V0 ?. +. *We/ I + shall *I/ We/ she/ he/ It /They/ you + will. Gần. Tiêp diễn. Hoàn thành. with it. - Thanks for lending me the money. I’ll pay you back on Friday. - Will you please be quiet? I’m trying to concentrate. 3. dùng trong câu điều kiện loại 1. 4. Ta sử dụng “won’t” để nói ai đó từ chối làm việc gì.. 3. You will be tired if you work too late. 4. I’ve tried to advise her ,but she won’t listen. (she refuse to listen). 5. Ta sử “will” với: Probably, I expect, I’m sure, I think, I don’t think, I wonder * Sau “hope ” sử dụng thì hiện tại. 5. –I’ll probably be home late this morning. - I don’t think the exam will be very difficult. - I wonder what will happen. *I hope Carol phones this evening.. 6. Dùng trong mệnh đề trang ngữ chỉ thời gian., Diễn tả hành động tương lai có kế hoạch từ trước. 6.I’ll wait until he writes his next novel. Tomorrow, Tonight Next.... I (have) am going to have a birthday party next Sunday.. At + future time/ At this time tomorrow At this time next month. At this time next year we will be doing the entrance competition.. S + shall/will + be + V-ing. - Diễn tả HĐ đang xảy ra tại một thời điểm tương lai/ suốt quảng thời gian ở tương lai - HĐ đang xảy ra ở tương lai lúc việc khác xảy đến. S + Will + have + V3. - Diễn tả HĐ sẽ hoàn thành trước 1 thời điểm hoặc 1 H Đ t.lai khác. By + future time/ future clause By the end of next year By the time tomorrow. S + am/is/are going to +V0. (7)Grammar explanation for things in the future. I will have finished my work by next month. We will have finished the general education by the end of next June.. Examples. Use be going to , will, the present continuous and the simple present to talk about things in the future. Be going to + V : Ex1.1- There’s a film on TV toninght..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. intention or decision before the moment of speaking.. Are you going to watch it? - No, I am tired. I’m going to have an early night. Ex1.2: - The windows are dirty. - Yes, I know, I am going to clean them later.. 2. something in the present leads to a prediction.. Ex2.1: -Look at the clouds. It’s going to rain early. EX 2.2 I feel tired. Ithink I’m going to be sick. Be going to – V Plan or decide something before the moment of speaking.. 7.1 Will/ shall –V decide something at the moment of speaking. We also use will to make offers. Sue : Let’s have a party. Helen : That’s a good ideal. We’ll invite a lot of people.. Helen : Sue and I have decided to have a party. We’re going to invite lots of my friends.. 7.2 Present conti.(is/ am/ are + V -ing) Be going to + V Use the present continuous when you talk about future plans that have Use Be going to + V when you talk about future plans that haven’t already arranged. arranged yet I’ m getting married next week.. .-The windows are dirty. -Yes, I know, I am going to clean them later.. 7.3 Use the simple present to talk about scheduled future events such as timetable, programs and schedules.. The shuttle to Mars leaves at 10:00 A.M. tomorrow. We land at midnight.. (8) Adverbial clause of time ( the future time) Some cases. Example. .1.Hai hành động xãy ra kề liền trong tương lai:. I will call you when I get there. 2. Hai hành động đang xãy ra song song trong tương lai .. While I am looking for a job, I’ll continue to study.. 4. Một hành đông đã xã ra và hoàn tất trước một thời gian hoặc một hành khác trong tương lai. (after, as soon. When I have graduated, I’ll look for a job..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> as, when ). I’ll take up gardening as soon as I have retired. Before I get a job, I’ll finish school.. (9) Một số lưu ý đối với mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian 1. Không sử dụng hình thức tương lai: (Will -V à V1; Would - V à V2 ) 2. Hìng thức rút gọn: When + Sbj + V à When -- V-ing As As Having –V3 3. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành thay vì thì hiện tại đơn để diễn tả hành động đã hoàn thành trong tương lai. I’ll take up gardening as soon as I have retired. 4. Sử dụng hiện tại tiếp diễn sau while để diễn tả hành động đang xãy ra trong tương lai. I’ll go for a walk while they are having lunch. 5. Sử dụng thì quá khứ đơn sau suppose/ supposing cho hành động giả sử trong tương lai Supposing you failed , would you try again? 6.Một số động từ thường dùng với hành động kéo dài: learn, study, live, eat, have, sleep, walk, play, stay, wait, reseach, work.... Một số động từ thường dùng với hành động tức thời: leave, come, arrive, go out, turn off, see, stop, cross, enter.... L ƯU Ý KHI DÙNG THÌ. I. Không sử sụng hình thức tiếp diễn đối với: 1. Chỉ trạng thái: to be 2. Chỉsở hữu: have/ have got, own, belong to, possess 3. Chỉ giác quan: see, hear, notice. taste, smell 4.Chỉ sự thăng tiến: seem, appear, look, become, get, sound 5. Chỉ nhận thức, cảm xúc : remember, forget, want, wish, desire, love,like, hate, know, admire, regret, believe, agree, suppose, understand.... 6. Chỉ đo lường: weigh, cost, contain Note: Các động từ thể hiện sự chuyển động thường sử dụng với các thì “simple future, present continuous, và ”Be going to “dể diễn tả kế hoạch trong tương lai gần: Arrive, leave, fly, come, drive, stay, remain, do, have... II. Qui luật thêm “ s, ing, ed ” 1. Đối với thì hiện tại đơn, chủ từ là ngôi thứ 3 số ít, động tận cụng là x, s, ch, sh, o, ss ta thêm “es”. , Ex. Doàdoes. Missàmisses. Watch àwatches.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Goà goes. Wash àwashes. Fixà fixes. 2. Các đông từ tận cùng là “y”, liền trước là phụ âm ta chuyển “y ài +ed/ es” Hurry Carry Study Try. Hurries Carries Studies Tries. Hurried Carried Studied Tried. nhưng. Hurrying Carrying Studying Trying. Obeys Obeyed Say Said Saying. 3. Động từ tận cùng là “ie” à “y + ing”: Die Tie Lie. dying Tying lying. 4. Các động từ 1 âm tiết, tận cùng là phụ âm, liền trước là nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm + ing/ ed ngoại trừ các động từ tận cùng là h, w, x, y Stop Run Get. Stopping running Getting. Stopped. Qui luật này cũng áp dụng cho động từ nhiều âm tiết nhấn vần cuối: Beginning, regretting 5. Các động từ tận cùng là âm “l”, gấp đôi “ll + ing/ ed” Travel Cancel. Travelling Cancelling. 6. Các động từ tận cùng là 1 Chữ “e ” Love Arrive Drive Write live. Travelled Cancelled. à bỏ “e” thêm “ing” , thêm “d ” với thì quá khứ nếu là hợp qui tắc.. Loving Arriving Driving Writing living. Loved Arrived lived.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×