Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

TUAN 14 HUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.59 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2016. Chào cờ đầu tuần Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy). Tập đọc - Kể chuyện: Người liên lạc nhỏ I. Mục tiêu: 1. Tập đọc: - Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật. - Hiếu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẩn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa - PTHS: HS kể lại được toàn bộ câu chuyện. -Giáo dục HS noi gương anh Kim Đồng. *Giáo dục TTHCM: Bác Hồ luôn chăm lo bồ dưỡng thế hệ trẻ. II. Đồ dùng dạy học: -. GV: Tranh mih họa truyện trong SGK, bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. HS: SGK. DKPP: QS; TL; TH. DKHT: CN, N. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi ba em đọc bài “Cửa Tùng“. - Nêu nội dung bài văn vừa đọc? - Giáo viên nhận xét 3 . Dạy bài mới: a) Giới thiệu chủ điểm và bài học: b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm rải, nhẹ nhàng. - Cho học sinh quan sát tranh minh họa và chỉ trên bản đồ để giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Yêu cầu HS nói những điều mình biết về anh Kim Đồng. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV theo dõi sửa sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.. Học sinh - 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Cửa Tùng“ và TLCH. - Cả lớp theo dõi. - HS quan sát tranh chủ điểm. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Cả lớp quan sát tranh minh họa và bản đồ , theo dõi giới thiệu về hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Một số em nói những hiểu biết của mình về anh Kim Đồng. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. -4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn - Lắng nghe để hiểu về các từ ngữ mới văn với giọng thích hợp trong bài. - Kết hợp giải thích các từ ù: Kim Đồng, ông Ké, Nùng, Thầy mo, thong manh … - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu. - Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu của bài. - Một học sinh đọc đoạn 3 - Một học sinh đọc đoạn 3. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của bài. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - 1 em đọc đoạn 1 câu chuyện, cả lớp đọc - Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm thầm. theo và TLCH: + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. + Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một + Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng ông già Nùng? vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ. + Đi rất cẩn thận . Kim Đồng đeo túi đi + Cách đi đường của hai bác cháu như thế trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng nào? sau ... - 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4. - Yêu cầu 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4, cả lớp đọc thầm lại trao đổi và TLCH: + Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và + Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh huýt dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch ? sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh: -KL: Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi! nên đã cho hai bác cháu đi qua. d) Luyện đọc lại: - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc đoạn - Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện, 3 theo cách phân vai. Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3. - Mời 1HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 Học sinh đọc lại cả bài. * Kể chuyện: - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: nhất. Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ “. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - Cho quan sát 4 tranh minh họa. - Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa. - Gọi 1HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu tranh. đoạn 1 câu chuyện. - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể. - Mời 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của - HS tập kể theo cặp. câu chuyện trước lớp. - 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước - Nhận xét, tuyên dương những em kể hay. lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất. - Anh Kim Đồng là 1 chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4) Củng cố- dặn dò: nhiệm vụ: dẫn đường và bảo vệ cán bộ CM. - Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm phép tính với số đo kối lượng và vận dụng được vào giải toán - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân vài đồ dùng học tập - GDHS yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học: -. GV: Cân đồng hồ loại nhỏ. HS: SGK. DKPP: TH; TT. DKHT: CN, N. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Ổn định 2. KT bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm BT5 tiết trước. - KT vở 1 số em. - Nhận xét đánh giá. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Mời 1HS giải thích cách thực hiện. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 3 em lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 2 :- Yêu cầu HS đọc bài tập 2. 4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g 1 gói bánh: 175g ? g - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.. Học sinh - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài. 744 g > 474 g 305 g < 350g 400g + 88g < 480g 450g < 500g - 40g 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg - Một học sinh nêu bài toán. -Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: Giải : Cả 4 gói kẹo cân nặng là: 130 x 4 = 520 (g ) Cả kẹo và bánh cân nặng là: 520 + 175 = 695 (g) Đ/S: 695 g - Đổi vở KT bài nhau. - Một em đọc bài tập 3..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như bài 2. - nhận xét chữa bài.. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm bài vào vở. - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải: Đổi 1 kg = 1000g Số đường còn lại là: 1000 – 400 = 600 (g ) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200 (g) Đ/ S: 200g Bài 4: Trò chơi: Dùng cân để cân vài đồ dùng HS thực hành cân đồ dùng học tập học tập - Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ dùng 4) Củng cố - dặn dò: học toán, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi - Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật. TLCH: vật nào nhẹ hơn? - Nhận xét đánh giá tiết học. Buổi chiều Tiếng Anh: (2 tiết). (Có giáo viên chuyên dạy) Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy) Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2016. Chính tả: (nghe – viết) Người liên lạc nhỏ I. Mục tiêu: -. Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng các BT điền từ có vần ay / ây (BT 2). Làm đúng bài tập 3 a /b. GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch.. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT1. 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3b. - HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số tiếng dễ sai ở bài trước. - Nhận xét đánh gía 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Gọi 1HS đọc lại bài. + Trong đoạn văn vừa đọc có những tên riêng. Học sinh - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ: Huýt sáo, suýt ngã, hít thở, nghỉ ngơi, vẻ mặt. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài.. - Một học sinh đọc lại bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nào? + Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng, Nùng. + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? + Câu "Nào, bác cháu ta lên đường!" - là lời Lời đó được viết như thế nào? của ông Ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết + Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, tên hoa ? riêng. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và luyện - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết các tiếng khó: chờ sẵn, nhanh nhẹn, lững viết vào bảng con. thững, ... * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập - Học sinh làm bài vào vở. Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Hai học sinh lên bảng thi làm bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn - Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng thi bạn làm đúng, nhanh. làm đúng, làm nhanh. - 2HS đọc lại từng cặp từ theo lời giải đúng. - Nhận xét bài làm học sinh, chốt lại lời giải - Lớp chữa bài vào vở bài tập: Cây sậy, chày đúng. giã gạo; dạy học / ngủ dậy; số bảy, đòn bẩy. Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập - Hai em nêu yêu cầu bài tập. 3b. - Yêu cầu các nhóm làm vào vở. - Thực hiện làm bài vào vở. - Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp sức. - Lớp chia nhóm cử ra mỗi nhóm 3 bạn để - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. thi tiếp sức trên bảng. - Gọi 6 em đọc lại đoạn văn đã điền hoàn - 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng. chỉnh. Lời giải đúng bài 3b: Tìm nước, dìm chết, chim gáy thoát hiểm 4) Củng cố - dặn dò: - Cả lớp chữa bài vào vở. - Nhận xét đánh giá tiết học - 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. Toán: Bảng chia 9 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 9 ). - GDHS yêu thích học toán. - PTHS: HS làm được Bài 1 cột(4); Bài 2 cột (4) II. Đồ dùng dạy học: -. GV: Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán. HS: SGK. DKPP: QS; TH. DKHT: CN, N.. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Ổn định 2. KT bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng làm BT4 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 3. Dạy bài mới:. Học sinh - 1HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hướng dẫn Lập bảng chia 9: + Để lập được bảng chia 9, em cần dựa vào đâu? - Gọi HS đọc bảng nhân 9. - Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng chia 9 theo cặp. - Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận. GV ghi bảng: 9:9=1 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 ...... - Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9. c) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - GV YC 2HS nêu côt (4) Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu từng cặp HS đổi vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. - GV YC 2HS nêu Bài 2 cột (4) Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài tập 3. - Yêu cầu đọc thầm và tìm cách giải. - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Bài 4: - Hướng dẫn tương tự như BT3. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - nhận xét chữa bài.. 4) Củng cố- dặn dò: - Yêu cầu đọc lại bảng chia 9... - Lớp theo dõi giới thiệu bài. + Dựa vào bảng nhân 9. - 2HS đọc bảng nhân 9. - HS làm việc theo cặp - lập chia 9. - 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện bảng chia 9. - Cả lớp HTL bảng chia 9. - 1HS nêu yêu cầu BT: Tính nhẩm. - tự làm bài vào vở. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 63 : 7 = 9 9:9=1 90 : 9 = 10 72 : 9 = 8 - 1HS nêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào vở. - Đổi vở KT bài nhau. Chữa bài: 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 8 = 72 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 72 : 9 = 8 .... - HS nêu - Một em đọc đề bài 3. - Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: Giải: Số kg gạo trong mỗi túi là: 45 : 9 = 5 ( kg ) Đ/S: 5 kg gạo - 2HS đọc bài toán. - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - Tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét chữa bài. Giải: Số túi gạo có tất cả là: 45 : 9 = 5 ( túi ) Đ/S: 5 túi gạo - Đọc lại bảng chia 9.. Tự nhiên xã hội: Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Mục tiêu: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế....ở địa phương - Nói được về một số danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương - GDHS có ý thức gắn bó yêu quê hương. - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. II. Đồ dùng dạy học: -. GV: Các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và 55, tranh ảnh về một số cơ quan của tỉnh. HS: SGK. PP kĩ thuật: Quan sát thực tế.. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - KT bài “Không chơi các trò chơi nguy hiểm “. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm * Bước 1 -Yêu cầu lớp chia thành các nhóm (mỗi nhóm 4 học sinh) quan sát các hình minh họa trong SGK trang 52, 53 ,54 thảo luận theo gợi ý: + Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các hình? * Bước 2: - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - KL: Ở mỗi tỉnh (TP) đều có các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ... để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe cho nhân dân. * HĐ 2: Nói về tỉnh(TP) nơi bạn đang sống- QS thực tế Bước 1: Hướng dẫn. - Yêu cầu HS đưa tranh ảnh, họa báo về một số cơ quan hành chính của tỉnh như cơ quan văn hóa, y tế, hành chính vv... đã sưu tầm được theo nhóm. Bước 2: - Mời đại diện các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được và lên giới thiệu trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm việc tốt. 4) Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - chuẩn bị bút vẽ, bút màu để giờ học sau vẽ tranh.. Học sinh - 2HS trả lời về nội dung bài học trong bài "Không chơi các trò chơi nguy hiểm".. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận.. - Lần lượt từng cặp lên trình bày trước lớp mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan. - Lớp theo dõi và nhận xét.. - Các nhóm trình bày, xếp đặt các tranh ảnh sưu tầm được và cử đại diện lên giới thiệu trước lớp. - Lớp quan sát nhận xét và bình chọn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thủ công: Kẻ, cắt, dán được chữ U, H (tiết 2) A. Mục tiêu: - Kẻ, cắt, dán được chữ U,H. Các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng . - PTHS: HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. - GDHS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học: -. GV: Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy thủ công, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. HS: SGK. DKPP: QS; TH DKHT: CN, N.. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 3: HS thực hành cắt dán chữ U,H. - Yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện thao tác cắt dán chữ U, H đã học ở tiết 1 và nhận xét. - Treo tranh về quy trình cắt dán chữ U, H để cả lớp quan sát và nắm vững hơn về các bước kẻ cắt. - Tổ chức cho học sinh thực hành cắt dán chữ U ,H theo nhóm. - Đến các nhóm quan sát uốn nắn và giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Yêu cầu các nhóm thi đua xem các của nhóm nào cắt đều, đẹp hơn. - Chấm một số sản phẩm của học sinh . - Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan sát và tuyên dương những em có sản phẩm đẹp. 4) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Dặn về nhà tập cắt thêm.. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Vài em nhắc lại các thao tác về kẻ cắt chữ in U và H - Lớp quan sát về các bước qui trình gấp cắt dán các chữ U và H. - Lớp chia thành các nhóm tiến hành gấp cắt dán chữ U và H. - Đại diện các nhóm lên trưng bày sản phẩm. - Lớp quan sát và bình chọn chọn sản phẩm tốt nhất .. - HS nêu nội dung bài.. Luyện viết I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. - Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: 2.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa. -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết -GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Học sinh. HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Đôi bạn (Tiết 1 tuần 14) I.Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm bài «Đôi bạn» (STH Tr 95). Trả lời được các câu hỏi nội dung bài; ôn kiểu câu Ai thế nào?(BT 2). - GDHS tình đoàn kết các dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành T.V. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Ôn luyện: Bài 1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - HD luyện đọc câu, đoạn.. Học sinh - HS lắng nghe. - Lớp theo dõi GV đọc. - HS luyện đọc theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Y/C HS luyện đọc theo nhóm 2. GV theo dõi, HD các nhóm luyện đọc. - Gọi các nhóm đọc bài. GV cùng HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Y/C HS trao đổi N2 làm bài vào vở. - Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Câu a: Ý 1; Câu b: Ý 2; Câu c: Ý 3; Câu d: Ý 1; Câu e: Ý 3; Câu g: Ý 2. - Liên hệ giáo dục HS. HĐ3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm đọc bài trước lớp. Nhóm khác theo dõi bổ sung. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở. - HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét. - Theo dõi và chữa bài vào vở. - HS tự liên hệ. - Theo dõi và thực hiện.. Tiếng Việt:* Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì? Ai thế nào? (Tiết 2 tuần 14) I.Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì? Ai thế nào? (BT1). - HS làm đúng bài tâïp phân biệt âm đầu l hoặc n; phân biệt vần iu hoặc iêu (BT 2). - Tìm được các từ chỉ đặc điểm và xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT3). - GDHS ý thức tự giác học. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành T.V. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm a) Con chim bay qua cây bứa. b) Sình nhảy ra, vừa đuổi vừa vồ con chim. c) Con dao của cậu ta dài quá gối. - Y/C HS làm bài vào vở, GV theo dõi HD thêm cho HS - Gọi HS trả lời; GV nhận xét, kết luận. a) Con gì bay qua cây bứa? b) Sình làm gì? c) Con dao của cậu ta thế nào? Bài 2: - Y/C HS làm bài vào vở. GV chữa bài. a) Điền chữ l hoặc n: khi nào, nở, lên, lá, nắng. b) Điền vần iu hoặc iêu: chiều, diều, diều, dịu. Bài 3: Trong mỗi câu sau, các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào? Gạch. Học sinh - HS lắng nghe. - HS đọc câu lệnh.. - HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau đọc kết quả. - Chữa bài nếu sai.. - HS làm bài vở. 1 em lên bảng. - HS chữa bài vào vở nếu sai. - HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chân từ ngữ chỉ đặc điểm đó. - HD mẫu: a) Hoa cọ vàng như hoa cau. - Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở. - Gọi 3 em lên bảng làm, lớp nhận xét, GV KL: b) Bụng con ong tròn, thon, óng ánh xanh như hạt ngọc. c) Sư tử oai vệ như một vị chúa tể rừng xanh. d) Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. HĐ3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - Theo dõi mẫu. - HS trao đổi làm bài vào vở. 3 em lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét.. - Nghe và thực hiện.. Toán:* Tìm thừa số, số bị chia, số chia (Tiết 1 tuần 14) I.Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng vào tính toán, giải toán. - Củng cố cách tìm thừa số, số bị chia, số chia chưa biết. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành Toán. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 100. Bài1: Tính nhẩm: - YC HS tự nhẩm và nêu kết quả GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 2: Số? - Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm bài. 1 em đọc kết quả. GV KL. Bài 3: - Y/C HS tự làm, GV hỏi HS cách tìm số bị chia và số chia chưa biết? Nhận xét. Bài 4: Tìm x: a) X x 9 = 36 b) 9 x X + 45 c) X x 9 = 9 - Củng cố về cách tìm thừa số chưa biết. Bài 5: - Gọi HS đọc đề, HD tóm tắt và giải vào vở; GV theo dõi HD thêm cho HS. Số cây dừa chưa trồng là: 45 : 9 = 5 (cây) Số cây dừa bác Tư đã trồng là: 45 – 5 = 40 (cây) 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Học sinh - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS đọc câu lệnh. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - HS trao đổi nhóm 2 làm vào vở. 1 em đọc kết quả. - HS tự làm và trả lời câu hỏi của GV. - HS tự làm và đổi vở kiểm tra bài nhau. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - HS tự làm bài vào vở. 1 em chữa bài ở bảng.. - HS nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2016. Tập đọc: Nhớ Việt Bắc A. Mục tiêu: -. Rèn đọc đúng các từ: Việt Bắc, thắt lưng, đan nón, chuốt, ... Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. Hiểu ND: ca ngợi đất nước và con người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( trả lời được các câu hởi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu) GDHS yêu quê hương đất nước.. B. Đồ dùng dạy học: -. GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bản đồ để chỉ cho học sinh biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. HS: SGK.. C.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 em nối tiếp kể lại 4 đoạn câu chuyện "Người liên lạc nhỏ" theo 4 tranh minh họa. + Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm ntn? - Nhận xét đánh giá. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ. - GV sửa lỗi HS phát âm sai. - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong bài thơ. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới và địa danh trong bài. (Đèo, dang, phách, ân tình ) - Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm 2 dòng thơ đầu và TLCH: + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?. Học sinh - 4 em lên tiếp nối kể lại 4 đoạn của câu chuyện. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu ( mỗi em đọc 2 dòng thơ), kết hợp luyện đọc các từ ở mục A - Nối tiếp nhau đọc mỗi em một khổ thơ. - Tìm hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc. Đặt câu với từ ân tình: Mọi người trong xóm em sống với nhau rất ân tình, tối lửa tắt đèn có nhau. - Đọc từng câu thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Cả lớp đọc thầm hai dòng đầu của khổ thơ 1 và trả lời: + Nhớ cảnh vật, cây cối, con người ở Việt Bắc. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu 1HS đọc từ câu thứ 2 cho đến hết bài thơ, cả lớp đọc thầm. + Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đẹp? + Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi?. + Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi , ngày xuân mơ nở trắng rừng, phách đổ vàng , trăng rọi hòa bình .. + Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây. Núi giăng thành lũy sắt dày, Rừng che bộ đội ... - Cả lớp đọc thầm bài. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, đánh + Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của giặc giỏi, ân tình thủy chung: “ Đèo cao … người Việt Bắc? thủy chung “ - Giáo viên kết luận. d) Học thuộc lòng bài thơ: - Lắng nghe bạn đọc mẫu bài thơ. - Mời 1HS đọc mẫu lại bài thơ. - Học sinh HTL từng câu rồi cả bài theo - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với hướng dẫn của giáo viên. giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ trước lớp - Tổ chức cho học sinh HTL 10 dòng thơ - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. đầu. - Ca ngợi đất và con người Việt Bắc đẹp và - Yêu cầu 3 em thi đọc tuộc lòng 10 dòng đánh giặc giỏi. đầu - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 4) Củng cố - dặn dò: - Bài thơ ca ngợi gì?. Luyên từ và câu: Ôn từ chỉ đặc điểm – Ôn tập câu:”Ai thế nào?” I. Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1 ) - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2) - Tìm đúng bộ phân trong câu trả lời câu7 hỏi Ai ( con gì, cái gì )? Thế nào? (bt3) - GDHS yêu thích học tiếng việt. II.Đồ dùng dạy học: -. GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ở bài tập 2. HS: SGK. DKPP: TL;TH DKHT: CN, N. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm lại bài tập 1 và 3 tiết trước. - Nhận xét 3.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: -Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập1. - Mời một em đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ. Học sinh - 2 em lên bảng làm bài tập 1 và 3, mỗi em làm một bài. - lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. - Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1. - Một em đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẽ quê hương..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> quê hương. - Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài: + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? + Sông Máng ở dòng thơ 3và 4 có đặc điểm gì? + Trời mây mùa thu có đặc điểm gì? - GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm. - Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ. - KL: Các từ xanh, xanh mát, xanh ngắt, bát ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm. - Mời hai em đại diện lên bảng điền vào bảng kẻ sẵn. - Mời một em đọc lại các từ sau khi đã điền xong. - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 3 em lên bảng gạch chân đúng vào bộ phận trả lời trong câu hỏi vào các tờ giấy dán trên bảng. - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 4) Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.. - Cả lớp đọc thầm bài tập. + Tre xanh, lúa xanh + xanh mát, xanh ngắt + Trời bát ngát, xanh ngắt. - Cả lớp làm bài vào vở.. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp hoàn thành bài tập. - Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền nhanh , điền đúng vào bảng kẻ sẵn. - Hai em đọc lại các từ vừa điền. Sự vật A So sánh Sự vật B Tiếng suối trong tiếng hát Ông - bà hiền hạt gạo Giọt nước vàng mật ong - 2 em đọc nội dung bài tập 3. - HS làm bài cá nhân vào VBT: gạch chân đúng vào các bộ phận các câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì?) và gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào? - 1HS làm bài trên bảng lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài trong vở (nếu sai). - Hai học sinh nhắc lại nội dung bài.. Toán: Luyện tập A. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán ( có một phép chia 9). - Giáo dục HS thích học toán. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ C.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4 trang - 1HS lên bảng làm bài tập 4..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 68. - KT 1 số em về bảng chia 9. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả từng cột tính - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - Hai em đọc bảng chia 9. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - 1HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Nêu miệng kết quả nhẩm. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 9 = 81 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 81 : 9 = 9 - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện nhẩm tính ra kết qua.û Bài 2: - Yêu cầu một em nêu yêu cầu bài. - 1 em lên bảng làm bài. -Yêu cầu 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào - Cả lớp nhận bài làm trên bảng, bổ sung. vở. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - Yêu cầu từng cặp đổi vở để KT bài nhau. SB 27 27 27 63 63 63 - Nhận xét bài làm của học sinh. C SC 9 9 9 9 9 9 Thư 3 3 3 7 7 7 ơng Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3 - Một em đọc bài toán. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Nêu: cần xây 36 ngôi nhà, đã xây được số - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở nhà đó. Hỏi còn phải thêm mấy ngôi nhà? - Gọi một em lên bảng giải. - Cả lớp làm vào vào vở. - nhận xét chữa bài. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải: Số ngôi nhà đã xây là: 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây thêm là: 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.. 1 9. Đ/S: 32 ngôi nhà. 1 - Cho HS đếm số ô vuông trong mỗi - Một học sinh nêu đề bài: Tìm 9 của mỗi hình.. hình, rồi tìm Số ô vuông. - Gọi HS nêu kết quả làm bài. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. 4) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS đọc bảng chia 9. - Dặn về nhà học và làm bài tập. số ô vuông. - HS tự làm bài. - Nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 1 1 a/ 9 9. số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô. vuông) b/ số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô vuông) - Đọc bảng chia 9.. Đạo đức: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giêng (tiết 1) A. Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giêng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -. Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giêng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. GDHS hiểu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. PTHS: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. GDKNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.. B.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa truyện "Chị Thủy của em". - HS: Vở bài tập đạo đức. - PP kĩ thuật: Thảo luận. C. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Ổn định 2. KT bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. b HĐ1: Phân tích truyện "Chị Thủy của em - Kể chuyện "Chị Thủy của em" + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy? + Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thủy? + Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? + Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - Kết luận: SGV *Hoạt động 2: Đặt tên tranh - Thảo luận nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn ở tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng. * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - Gọi HS nêu Yêu cầu BT3 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, bày tỏ thái độ của mình đối với các quan niệm có liên quan đến bài học. - Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - KL: Các ý a, c, d là đúng: ý b là sai.. Học sinh - HS hát. - Lớp lắng nghe - Quan sát tranh và nghe GV kể chuyện. + Có chị Thủy, bé Viên. + Vì mẹ đi vắng ... + Làm chong chóng, Thủy giả làm cô giáo dạy cho Viên học. + Vì Thủy đã giúp đỡ trông giữ bé Viên. + Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. + Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.. - 2 em nêu cầu BT3. - Thảo luận nhóm và làm BT. - Đại diện từng nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm mình đối với các quan niệm liên.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Hướng dẫn thực hành: quan đến bài học. Các nhóm khác nhận xét - Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng bổ sung. giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng - Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, ... và vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 4) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò.. Tự nhiên xã hội: Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống (tiết 2) A. Mục tiêu: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế....ở địa phương - Nói được về một số danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương - Giáo dục HS có ý thức gắn bó yêu quê hương. - GDKNS: Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống. B. Đồ dùng dạy học: -. GV: Giấy vẽ, bút chì, bút màu ... HS: SGK. PP kĩ thuật: Đóng vai.. C. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Ổn định 2. KT bài cũ 3. Dạy bài mới a. GT bài b. Hoạt động: Vẽ tranh Bước 1: Gợi ý cho học sinh cách thể hiện những nét chính về các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế. Khuyến khích học sinh tưởng tượng để vẽ. Bước 2: - Yêu cầu HS dán tất cả các tranh vẽ lên tường. - Mời 1 số HS mô tả tranh vẽ. - GV cùng với cả lớp nhận xét, bình chọn người vẽ đẹp, đầy đủ. 4) Củng cố - dặn dò: - Các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế làm nhiệm vụ gì?- Về nhà xem trước bài mới.. Học sinh - HS hát - 3HS trả lời theo YC.. - Thực hành vẽ tranh về các cơ quan của tỉnh như: cơ quan hành chính, văn hóa, y tế, thể thao, giáo dục … -Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình và giới thiệu về tranh vẽ. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn vẽ đẹp, đầy đủ. - Nêu lên nhiệm vu của mỗi cơ quan: hành chính, văn hóc, giáo dục, y tế. Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2016. Tập viết: Ôn chữ hoa K A. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa K, tên riêng và câu ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GSHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. .. B. Đồ dùng dạy học: -GV: Mẫu chữ viết hoa K. Tên riêng Yết Kiêu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở tập viết. - DKPP: QS; TH. - DKHT: CN; L C. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * Học sinh viết từ ứng dụng ( tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Yết Kiêu là một ông tướng tài thời nhà Trần. Ông có tài bơi lặn dưới nước nên đã đục thủng nhiều thuyền của giặc. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?. Học sinh - Hai học sinh lên bảng viết: Ông Ích Khiêm, Ít. - Lớp viết vào bảng con.. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có ở trong bài: Y, K. - Theo dõi giáo viên viết mẫu. - Lớp thực hiện viết vào bảng con.. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Yết Kiêu. - Lắng nghe để hiểu thêm về một vị tướng thời Trần nổi tiếng của đất nước ta. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một dạ,/ Khi rét cùng chung một lòng. + Khuyên chúng ta phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, giúp đỡ nhau. - Lớp luyện viết chữ Khi vào bảng con.. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ: Khi c) Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết chữ K một dòng cỡ nhỏ - Chữ Y và Kh: 1 dòng. - Viết tên riêng Yết Kiêu 2 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ 2 lần. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách của giáo viên. viết các con chữ và câu ứng dụng đúng - Nhắc lại cách viết học chữ K. 4) Củng cố - dặn dò: Nhận xét. Toán: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A. Mục tiêu: - Biết đặc tính và tính chia số có hai chữ số co số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - PTHS: HS làm được BT 1 cột (4). - GDHS yêu thích học toán. B. Đồ dùng dạy học: -. GV: Bảng phụ. HS: SGK DKPP: TH DKHT: CN, N. C.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Ổn định 2. KT bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT 2 và 3 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Ghi lên bảng phép tính 72 : 3 =? - Yêu cầu học sinh thực hiện chia. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - GV ghi bảng như SGK.. Học sinh - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Tự thực hiện phép chia. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. 72 3 12 24 0 - Hai học sinh nhắc lại cách chia. - Lớp tự làm vào nháp. - 1 em lên bảng thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia, cả lớp nhận xét bổ sung. * Nêu và ghi lên bảng: 65 : 2 = ? 65 2 - Yêu cầu HS tự thực hiện phép chia. 05 32 - Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận xét bổ 1 sung. Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1) - GV ghi bảng như SGK. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. - Hai em thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. c) Luyện tập: - Đổi chéo vở để KT bài nhau. Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. 84 3 96 6 90 5 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 24 38 36 16 40 18 - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. 0 0 0 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa - Một học sinh nêu yêu cầu bài. bài -.Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. - Một học sinh lên bảng thực hiện, lớp - Giáo viên nhận xét đánh giá. nhận xét bổ sung. - GVYCHS làm BT 1 cột (4). 1 giờ có số phút là: Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 5 - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. 60 : 5 = 12 ( phút ) - Gọi một em lên bảng giải bài. - Một em đọc bài toán. - Nhận xét bài làm của học sinh. - nêu điều bài toán cho biết và bài toán.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải nhận xét chữa bài. 4) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học.. hỏi. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. Giải: Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là: 31 : 3 = 10 ( dư 1) Đ/S: 10 bộ, thừa 1m vải - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học.. Chính tả:(nghe viết) Nhớ Việt Bắc A. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức thơ lục bát - Làm đúng các BT diền tiếng có vần au / âu ( bt2 ). Làm đúng ( bt3 ) - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch B.Đồ dùng dạy học: -. GV: Bảng phụ lớp viết hai lần bài tập 2. 2 băng giấy để viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3. HS: SGK. DKPP: PT; TH DKHT: CN; L. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng viết 3 từ có vần ay và 2 từ có âm giữa vần i / iê. - Nhận xét đánh giá. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe- viết: * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài. - Gọi một em đọc lại. + Bài chính tả có mấy câu thơ?. Học sinh - Ba em lên bảng viết làm bài. - Cả lớp viết vào bảng con.. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài.. - Một học sinh đọc lại bài. Cả lớp theo dõi bạn đọc. + Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dòng. + Là thể thơ lục bát. + Đây là thế thơ gì? + Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô. + Cách trình bày trong vở như thế nào? + Chữ cái đầu dòng thơ, tên riêng Việt Bắc. + Những từ nào trong bài chính tả cần viết - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện hoa ? viết vào bảng con. - Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên bảng - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. con. - Dò bài, chữa lỗi. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. c/ Hướng dẫn làm bài tập - 1 em nêu yêu cầu BT. Bài 2: - Gọi một em đọc yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giúp học sinh hiểu yêu cầu. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài (mỗi em viết 1 dòng). - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - Chia bảng lớp thành 3 phần. - Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 em đại diện nhóm lên chơi trò chơi thi tiếp sức. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng.. 4) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - HS làm bài cá nhân. - 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo dõi, bổ sung. - 5 - 7 em đọc lại kết quả. - HS chữa bài vào VBT theo lời giải đúng: hoa mẫu đơn, mưa mau hạt, lá trầu, đàn trâu, sáu điểm, quả sấu. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT. - 3 nhóm thảo luận và cử người lên chơi tiếp sức. - Cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. * Tiên học lễ, hậu học văn / Kiến tha lâu đầy tổ .. Luyện viết I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. -Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: 2.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa. -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết -GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4:Củng cố - dặn dò:. Học sinh. HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Nhận xét tiết học. Toán:* Ôn chia số có hai chữ số cho số có một chữ số A. Mục tiêu: - Biết đặc tính và tính chia số có hai chữ số co số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - PTHS: HS làm được BT 1 cột (4). - GDHS yêu thích học toán. B. Đồ dùng dạy học: -. GV: Bảng phụ. HS: SGK DKPP: TH DKHT: CN, N. C.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Ổn định 2. KT bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT 2 và 3 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Ghi lên bảng phép tính 72 : 3 =? - Yêu cầu học sinh thực hiện chia. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - GV ghi bảng như SGK.. Học sinh - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Tự thực hiện phép chia. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. 72 3 12 24 0 - Hai học sinh nhắc lại cách chia. - Lớp tự làm vào nháp. - 1 em lên bảng thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia, cả lớp nhận xét bổ sung. * Nêu và ghi lên bảng: 65 : 2 = ? 65 2 - Yêu cầu HS tự thực hiện phép chia. 05 32 - Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận xét bổ 1 sung. Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1) - GV ghi bảng như SGK. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. - Hai em thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. c) Luyện tập: - Đổi chéo vở để KT bài nhau. Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. 84 3 96 6 90 5 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 24 38 36 16 40 18 - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. 0 0 0 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa - Một học sinh nêu yêu cầu bài. bài -.Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. - Một học sinh lên bảng thực hiện, lớp - Giáo viên nhận xét đánh giá. nhận xét bổ sung. - GVYCHS làm BT 1 cột (4)..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1 5. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh.. giờ có số phút là:. 60 : 5 = 12 ( phút ) - Một em đọc bài toán. - nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. Giải: Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là: 31 : 3 = 10 ( dư 1) Đ/S: 10 bộ, thừa 1m vải. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải nhận xét chữa bài. 4) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học.. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Kể lại cuộc gặp gỡ giữa hai bạn ở cuối câu chuyện” Đôi bạn” (Tiết 3 tuần 14) I.Mục tiêu: - Biết điền từ chỉ đặc điểm của sự vật vào chỗ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh (BT1). - Tưởng tượng là một nhân vật trong câu chuyện Đôi bạn kể lại cuộc gặp gỡ giữa hai bạn ở cuối câu chuyện (BT2) - GD HS ý thức tự giác học, tình đoàn kết các dân tộc. B. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành T.V. C. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Điền từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật vào chỗ thích hợp. - Gọi HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm. - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở. 1 em làm bài ở bảng phụ. Lớp nhận xét, GV chữa bài: Đất trung du nhiều nắng, gió. Nơi ấy có rừng cọ xanh biếc; những quả đồi đất đỏ nhấp nhô; những đồi hoa sim, hoa mua bạt ngàn một màu tím biếc. Vào mùa hè, nắng vàng óng, gió lồng lộng, bầu trời vời vợi cao xanh. Bài 2: Tưởng tượng em là Vừ A Sình (hoặc Triệu Đại Mã) kể lại cuộc gặp gỡ giữa hai bạn ở cuối câu chuyện. - Gọi HS kể mẫu, GV HD.. Học sinh - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm 2 làm bài. - Nhận xét bài bạn. - Theo dõi chữa bài vào vở.. - HS đọc câu lệnh. - Hs kể mẫu, lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Y/C 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe; GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu. - Gọi một vài em kể trước lớp. GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. - Y/C HS viết bài vào vở. HĐ3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - Kể theo cặp. - 4 - 5 em kể, lớp nhận xét. - HS viết bài vào vở. - HS nghe và thực hiện.. Toán:* Tìm thừa số, số bị chia, số chia (Tiết 2 tuần 14) I.Mục tiêu: - Biết chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư); (BT1, 2) - Biết giải toán có phép chia (BT3, 4). *HS làm thêm BT5. - GDHS yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - VTH Toán. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 101 và 102. Bài 1, 2: Tính: - YC HS tự làm bài vào vở; GV theo dõi HD thêm cho HS. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài; GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán, lớp đọc thầm. - HD HS phân tích và giải bài vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, GV kết luận: Giải: Số hàng cây bắp cải trồng được là: 84 : 3 = 28 (hàng) Đáp số: 28 hàng Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán. GV HD tóm tắt: Có: 47m Cắt thành các đoạn, mỗi đoạn 5m Hỏi: …. Đoạn? Thừa… m? - Y/C HS tự làm sau đó đổi vở kiểm tra bài nhau. GV theo dõi HD một số em. - GV nhận xét, chữa bài: Ta có: 47 : 5 = 9 (dư 2) Cắt được nhiều nhất 5 đoạn dây và còn thừa 2m dây. *HS Bài 5: Đố vui: - Y/C HS làm và giải thích vì sao?. Học sinh - Lớp theo dừi GV giới thiệu bài. - HS đọc câu lệnh. - HS tự làm vào vở, 2 em lên bảng chữa bài. - HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Phân tích và giải vào vở; 1 em chữa bài ở bảng; Lớp nhận xét.. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - HS tóm tắt vào vở nháp. - HS tự làm bài, 1 em lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét.. - HS tự làm và giải thích. Lớp nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV kết luận. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - Lắng nghe.. Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số trò chơi dân gian. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1 Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2016. Tin học: (2 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy). Tập làm văn: Giới thiệu hoạt động A. Mục tiêu: -. Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác GDHS yêu thích học tiếng việt.. B. Đồ dùng dạy học: -. GV: Tranh minh họa về câu chuyện trong sách giáo khoa. Bảng phụ chép sẵn gợi ý của BT2. HS: SGK.. C. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác. - Nhận xét 3. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT.. Học sinh - 3 em đọc thư của mình viết cho bạn miền khác. - Lắng nghe. - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - Hướng dẫn HS cách giới thiệu. + Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào? + Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? + Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt? - Mời 2HS làm mẫu. - Yêu cầu HS làm việc theo tổ. - Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ mình trước lớp. - Theo dõi nhận xét 4) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.. - Theo dõi GV hướng dẫn. - 2 em giới thiệu mẫu. - Các tổ làm việc - từng em tập giới thiệu. - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.. - Hai đến ba em nhắc lại nội dung bài học.. Toán: Chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo) A. Mục tiêu: - Biết đặc tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ( chia có dư ở các lượt chia ). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - PTHS: HS làm được BT 3. - GDHS yêu thích học toán. B. Đồ dùng dạy học: -. GV: Bảng phu. HS: SGK. DKPP: QS; TL; TH. DKHT: CN, N, L.. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Ổn định 2. KT bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi - 3HS lên bảng làm bài. tính : - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 49 : 2 77 : 5 72 : 3 - Nhận xét 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Khai thác: - Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng. - Cả lớp thực hiện vào nháp. - Mời một em thực hiện đặt tính và tính. - 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. 78 4 - GV nhận xét chốt lại ý đúng. 38 19 2 c) Luyện tập: - Hai học sinh nhắc lại cách chia. Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu 2 em lên bảng tự tính kết quả. - Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. - GVYC: HS làm BT 3. Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài 4 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. - Gọi 5 học sinh lên bảng thi xếp hình - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4) Củng cố - dặn dò: - Mời 2HS lên bảng thi tính nhanh: 54 : 3 90 : 4. - 1 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bài bạn - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa bài. Giải: 33 : 2 = 16 (dư 1 ) Số bàn cần ít nhất là: 16 + 1 = 17 ( bàn ) Đ/ S: 17 bàn - 1HS nêu kết quả. - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp tham gia chơi. - học sinh lên bảng thi xếp hình: 2 em lên thi làm bài nhanh.. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê. - Phát động thi đua tuần tới. - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. II.Chuẩn bị: - Kế hoạch tuần tới. - Báo cáo tuần qua. II.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1. Đánh giá hoạt động trong tuần a. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung trong tuần qua b. Nội dung + Nề nếp: Gọi các tổ trưởng lên báo cáo các hoạt động của mình. - GV theo dõi gợi ý - Nhận xét, chốt lại - Cho các tổ 2, 3 thực hiện tương tự +Học tập: - Gọi tổ trưởng lên báo cáo - Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện - Gv nhận xét, chốt lại: trong tuần này có rất nhiều bạn có nhiều thành tích:....... *Biện pháp giúp đỡ:. Học sinh. - HS lắng nghe - Các tổ trưởng lên báo cáo. +Tổ 1: các bạn trong tổ đi học đúng giờ, trong giờ học không nói chuyện, nề nếp ra vào lớp ổn định. - Nhận xét - Tổ 1: Các bạn khác còn nhiều hạn chế. - Các tổ khác tiến hành tương tự.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Động viên giúp đỡ các em. - Rèn đọc, viết vào 15 phút đầu giờ . +Cho HS cả lớp bình chọn tổ và cá nhân được khen thưởng. 2.Phát động thi đua tuần 15: + Nề nếp: không nói chuyện riêng trong giờ học, ra vảo lớp đúng qui định, trực nhật sạch sẽ. + Học tập: thi đua học tốt để chuẩn bị chào mừng các ngày lễ lớn. - Thường xuyên học bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. 3.Kết thúc - Động viên tinh thần học tập, nề nếp của các em.. - HS tự bình chọn - Thảo luận - Thống nhất ý kiến. - Cả lớp lắng nghe - Tham gia đóng góp ý kiến cho kế hoạch tuần tới..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×