Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

TONG KET TU VUNG LIET 59

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 53 Tiếng Việt. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG. Giáo viên: Phan Thu Hường.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bão đến ầm ầm Như đoàn tàu hỏa Bão đi thong thả Như Như con bò gầy. (Mặt bão - Trần Đăng Khoa).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I.TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH STT. KIẾN THỨC. KHÁI NIỆM. BÀI TẬP VẬN Ào ào, ngật ngưỡng, gập ghềnh choe choé, ưDỤNG/ ử, lắc lư, lảo đảo, lanh lảnh, sang sảng, liêu xiêu, ĐÁP ÁN. 1. TỪ TƯỢNG Mô phỏng âm THANH thanh của tự nhiên, của con người,…. 2. TỪ TƯỢNG HÌNH. Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.. VÍ DỤ. Ào ào, lanh lảnh, sang sảng, choe choé, ư ử… Lắc lư, lảo đảo, ngật ngưỡng, liêu xiêu,…. Bài I.2/ 146.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> . Bài tập 2:Tên loài vật là từ tượng thanh Nghe âm thanh đoán con vật. MÈO. BÒ. CHÍCH CHÒE. QUẠ. TU HÚ. TẮC KÈ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I.TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH. Bài I.3/146: Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau : Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát. * Tác dụng: Qua các từ tượng hình:“lốm đốm”, “lê thê”, “loáng thoáng”, “lồ lộ”, hình ảnh đám mây hiện ra rất sống động với những đường nét, dáng vẻ, màu sắc khác nhau, giúp người đọc, người nghe dễ hình dung và cảm nhận..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG So sánh Chơi chữ. Ẩn dụ. Nhân hóa. BIỆN PHÁP TU TỪ. Điệp ngữ. Nói giảm, Con cò ăn bãi rau răm. Núi cao chi lắm núi ơi. Anh Áo Hươu nâu liền đi chợ với Đồng áo xanh Nai Bao giờ cây cải làm đình rồi sao Bác ơi! Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy. Bác đã đi Hoán dụ Trẻ em như búp trên cành nói tránh Biết ăn Bến ngủ, biết học hành là ngoan Núi che mặt trời chẳng thấy người thương. Bước Nông Đắng thôn cay chịu cùng Nghé vậy, với ngồi dãi thị thành dằng nhai cùng thịt đứng bò. ai. lên Gỗqua lim thái ghém thì mình lấy ta Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu. Nói quá.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chơi cùng các phép tu từ từ vựng. THỂ LỆ CUỘC CHƠI - 8 đội tham gia chơi . Mỗi đội cử hai người hiểu ý nhau + Người thứ nhất chọn một biện pháp tu từ bất kì đã học + Người thứ hai trả lời khái niệm tương ứng ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> BPTT. Khái niệm. So sánh. Là đối chiếu sự vật , sự việc này với sự vật , sự việc khác có nét tương đồng , nhằm tăng sức gợi hình , gợi cảm.. Nhân hóa. Là gọi hoặc tả đồ vật , cây cối , con vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi , tả người.. Ẩn dụ. Là gọi tên sự vật,hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó , tạo tính hàm xúc .. Hoán dụ Điệp ngữ Chơi chữ Nói quá. Là gọi tên sự vật,hiện tượng, khái niện này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhau nhằm tăng sức gợi hình , gợi cảm cho lời văn. Là biện pháp lặp lại từ ngữ nhằm làm nổi bật ý , gây cảm xúc . Là lợi dụng đặc sắc về âm , nghĩa của từ ngữ tạo sắc thái dí dởm , hài hước , làm câu văn thêm hấp dẫn thú vị . Là biện pháp phóng đại quy mô , mức độ tính chất của sựu việc , hiện tượng nhằm nhấn mạnh , gây ấn tượng tăng sức biểu cảm .. Nói giảm Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị , uyển chuyển , tránh gây nói tránh cảm giác đau buốn ghê sợ , tránh thô tục , thiếu lịch sự ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> B. LUYỆN TẬP Bài tập 2: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau: a. Ẩn dụ. a.. Thà rằng liều một thân con Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây  Thúy Kiều Gia đình Thúy Kiều. Thuý Kiều bán mình để cứu gia đình. b. So sánh So sánh tiếng đàn của Thúy Kiều với âm thanh của tự nhiên để nhấn mạnh tài năng âm nhạc thiên bẩm của nàng.. b. Trong như tiếng hạc bay qua, Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan như gió thoảng ngoài, Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa..  Tiếng đàn của Thúy Kiều.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập 2: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:. c. Nói quá Nguyễn Du đã thể hiện đầy ấn tượng về một nhân vật tài sắc vẹn toàn d. Nói quá Nguyễn Du đã cực tả sự xa cách về thân phận, cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh. e. Chơi chữ chữ “tài” cùng vần với chữ “tai”. .. .. 3.Bài tập số 3: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu (đoạn)sau: xuân a. c. CònLàn trờithu cònthủy nướcnét còn nonsơn, d. kinh viện sách đôihờn nơi, Hoa ghen thua thắm liễu e. Gác Có mà cậyanh chi tài, saykém sưa xanh. Còn cô tài bán rượu còn Trong tấc chữ lại gấp mười quan thành, san. Một hai với nghiêng nước nghiêng Chữ tàigang liền tai một vần. Sắc đành đòi một tài đành họa hai. - Điệp từ “còn”, từ nhiều nghĩa “say sưa”: Thể hiện tình cảm mạnh mẽ nhưng kín đáo, tế nhị của chàng trai..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đoạn thơ sử dụng phép ẩn dụ “làn thu thuỷ, nét xuân sơn” ý nói đôi mắt Kiều như làn nước mùa thu, đôi lông mày xanh đẹp như nét núi mùa xuân. Phép nhân hoá “hoa. ghen”,. “liễu. hờn”. muốn nói cái đẹp như hoa như liễu mà còn phải ghen với nàng. Tác giả còn dùng phép nói quá “nghiêng nước Làn thu thủy nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh Môt hai nghiêng nươc nghiêng thành Sắc đành đòi môt, tài đành hoạ hai. nghiêng thành” Tác dụng: nổi bật vẻ đẹp hơn đời, hơn người của Kiều..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> BÀI TẬP NHANH Cho biết các ví dụ sau sử dụng biện pháp tu từ từ vựng nào? 1.Trái non như thách thức Trăm thứ giặc thứ sâu Thách kẻ thù sự sống Phá đời không dễđâu. -> Nhân hoá. (Trái sấu có thái độ thách thức như con người) 3. Thuyền ơi có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. -> Ẩn dụ. (Thuyền chỉ người con trai; Bến chỉ người con gái) 4. Thiếp từ thuở lá thắm xe duyên, khi vận tía, lúc cơn đen, điều dại, điều khôn, nhờ bố đó. Chàng ở dưới suối vàng nghĩ lại, vợ má hồng, con răng trắng, tím gan, tím ruột với ông xanh. -> Chơi chữ: các màu 5. Anh đi làm rể Chương Đài, Một đêm ăn hết mười hai vại cà Giếng đâu thì dắt anh ra Kẻo anh chết khát bởi vại cà nhà em -> Nói quá..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn, Voi uống nước, nước sông phải cạn. (Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo) * Biện pháp nói quá: dùng “đá núi cũng mòn, nước sông phải cạn” để nhấn mạnh sự trưởng thành và khí thế lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> c. Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. (Hồ Chí Minh, Cảnh khuya) * Biện pháp so sánh: Dùng “như tiếng hát xa”,“như ve” để miêu tả không gian thanh bình, thơ mộng đang tồn tại trong lòng cuộc kháng chiến lâu dài, gian khổ; nó thể hiện tinh thần lạc quan của một tâm hồn thi sĩ. d. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. (Hồ Chí Minh, Ngắm trăng). * Biện pháp nhân hoá: nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm, tri kỉ (trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ)  thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động, có hồn, gắn bó với con người hơn..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> e. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi, Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng (Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru ...) * Biện pháp tu từ: Ẩn dụ. Từ “mặt trời” ở câu 2 chỉ em bé trên lưng mẹ  Thể hiện sự gắn bó cửa đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, là niềm tin của mẹ vào ngày mai..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ô CHỮ GỒM 7 CHỮ CÁI ? ĐÂY LÀ GIÁ TRỊ MÀ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG NÀO CŨNG CÓ. B. 25 20 15 10 5. I. Ể. U. C. Ả. M.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×