Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

su 8 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.49 KB, 77 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 11. Bài 6: Lớp 8. CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX (TT). Ngày soạn / /2015. Ngày giảng / /2015. Học sinh vắng. Ghi chú. 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức - Những nét chính về các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ. + Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế. + Những đặc điểm về chính trị, xã hội. b) Về kĩ năng - Bồi dưỡng kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử. c)Về thái độ - Nâng cao nhận thức về chủ nghĩa đế quốc, đề cao cảnh giác cách mạng chống các thế lực gây chiến, bảo về hòa bình. 2. Chuẩn bị của GV và HS a) GV : Giáo án, SGK, sách giáo viên. Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa nửa đầu TK XX. b) HS : Đọc bài ở nhà 3. Phương pháp giảng dạy/ KTDH - Nêu vấn đề, phân tích, đàm thoại, thảo luận. 4. Tiến trình bài dạy: a) Ổn định tổ chức lớp học: 1’ b) Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Tình hình kinh tế, chính trị của Anh, Pháp cuối TK XIX đầu TK XX? * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ c) Dạy nội dung bài mới: TG Hoạt động thầy và trò Nội dung kiến thức ? Những biểu hiện nào chứng tỏ kinh I. Tình hình các nước Anh, Pháp, Đức. tế Đức phát triển rất nhanh? 3. Đức. 16’ ? Tại sao kinh tế Đức lại phát triển * Kinh tế: nhanh như vậy? Nguyên nhân nào là - Về công nghiệp: Vượt Pháp, đuổi kịp cơ bản nhất? Anh, đứng đầu châu Âu, đứng thứ 2 trên + Được Pháp bồi thường chiến tranh. thế giới (sau Mĩ). + Ứng dụng những thành tựu mới nhất của khoa học kỹ thuật và sản - Cuối TK XIX hình thành các công ty xuất. độc quyền chi phối nền kinh tế Đức + Thống nhất thị trường trong nước. => Chuyển sang CNĐQ. ? Các công ty độc quyền Đức ra đời * Chính trị: trong điều kiện kinh tế như thế nào? - Nhà nước Đức là Nhà nước chuyên chế với sự thống trị của địa chủ và tư sản độc ? Nét nổi bật về tình hình chính trị quyền. Đức? - Thi hành chính sách phản động:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Vì sao nói CNĐQ Đức là quân phiệt hiếu chiến? * Đức “như con hổ đói đến bàn tiệc muộn”. - Học sinh đọc 18’ ? Hãy cho biết những nét nổi bật về kinh tế Mĩ cuối TK XIX? ? Nguyên nhân của sự phát triển nền kinh tế Mĩ? Trong các nguyên nhân đó thì nguyên nhân nào là cơ bản nhất? + Tài nguyên thiên nhiên phong phú. + Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. + Lợi dụng sự đầu tư của châu Âu và điều kiện hoà bình của đất nước. ? Trong sự phát triển của nền kinh tế Mĩ, các em thấy có điểm nào giống với các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức? ? Tình hình nông nghiệp của Mĩ? ? Nét nổi bật trong tình hình chính trị của Mĩ? Chế độ chính trị này giống với các nước đế quốc nào đã được học? ? Chính sách đối ngoại của Mĩ như thế nào? Chính sách này có điểm nào tương đồng với các nước Anh, Pháp, Đức? ? Em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của Mĩ?. + Đề cao chủng tộc Đức (phân biệt chủng tộc) + Đàn áp phong trào công nhân. + Truyền bá bạo lực. + Chạy đua vũ trang. => CNĐQ Đức là “ CNĐQ phân phiệt, hiếu chiến”. 4. Mĩ. * Kinh tế: - Công nghiệp: + Từ năm 1780 công nghiệp Mĩ phát triển mạnh vươn lên đứng đầu thế giới. Sản phẩm công nghiệp gấp đôi Anh và bằng ½ các nước Tây Âu gộp lại. - Cuối TK XIX- đầu TK XX: Xuất hiện các công ty độc quyền khổng lồ có ảnh hưởng tới kinh tế - chính trị. => Mĩ được coi là “Đế quốc của những ông vua công nghiệp” => Chuyển sang CNĐQ. - Nông nghiệp trở thành nguồn cung cấp lương thực- thực phẩm cho châu Âu. * Chính trị: - Đề cao vai trò của Tổng thống do hai Đảng: Đảng cộng hoà và Đảng dân chủ thay nhau cầm quyền, thi hành chính sách đối nội, đối ngoại phục phụ cho giai cấp tư sản. * Đối ngoại: - Cuối TK XIX + Bành chướng ở khu vực Thái bình duơng. + Gây chiến tranh với Tây Ban Nha. + Can thiệp vào khu vực Trung và Nam Mĩ. => Giới cầm quyền Mĩ cũng thể hiện tính thực dân tham lam thuộc địa như các nước đế quốc châu Âu II. Chuyển biến quan trọng ở các nước đế quốc. ( Bỏ). d) Củng cố, luyện tập: 3’ ? Nét nổi bật trong tình hình kinh tế- chính trị của Mĩ? Hãy so sánh với các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức. e) Hướng dẫn hs tự học ở nhà: 1’.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Học bài cũ, đọc trước bài mới. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiết 12: Bài 7: Lớp 8. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX. Ngày soạn / /2015. Ngày giảng / /2015. Học sinh vắng. Ghi chú. 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức - Một số sự kiện tiêu biểu phong trào công nhân quốc tế cuối TK XI X và sự ra đời Quốc tế thứ hai. - Lê- nin và sự ra đời của Đảng Bôn- sê- vích - Nguyên nhân, diến biến chính và ý nghĩa của cuộc cách mạng ở Nga 1905-1907. b) Về kĩ năng - Kĩ năng phân tích, nhận xét, đánh giá. sự kiện lịch sử. c)Về thái độ - Giúp học sinh biết kính trọng, yêu quy những nhân vật lịch sử. Biết công lao to lớn của Lê nin đối với phong trào... 2. Chuẩn bị của GV và HS a) GV : Giáo án, SGK, sách giáo viên. Tài liệu, tranh ảnh có liên quan. b) HS : Đọc bài ở nhà 3. Phương pháp giảng dạy/ KTDH - Nêu vấn đề, phân tích, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận. 4. Tiến trình bài dạy: a) Ổn định tổ chức lớp học: 1’ b) Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Tình hình kinh tế, chính trị của Đức, Mĩ cuối TK XIX đầu TK XX? * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ c) Dạy nội dung bài mới: TG Hoạt động thầy và trò Nội dung kiến thức I. Phong trào công nhân quốc tế cuối TK XIX. Quốc tế thứ hai. ( Đọc thêm) - Học sinh đọc II. Phong trào công nhân Nga và cuộc Cách mạng 1905-1907 1. Lê nin và việc thành lập Đảng vô sản kiểu mới ở Nga. * Lê nin: ? Trình bày những hiểu biết - Sinh ngày 22.4.1870 trong một gia đình nhà của em về Lênin? giáo ở Nga. - Thời sinh viên, tham gia phong trào cách.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Trong cương lĩnh của Lênin (+) những vấn đề gì?. - Học sinh đọc. ? Nguyên nhân làm bùng nổ cuộc cách mạng 1905- 1907?. ? Diễn biến cuộc cách mạng?. ? Ý nghĩa cuộc cách mạng 1905- 1907? * Học sinh khá: ? Nguyên nhân thất bại của cuộc cách mạng (1905- 1907)?. mạng chống Nga hoàng. - Năm 1893 đến Pê-téc- bua và trở thành người lãnh đạo nhóm công nhân Macxit ở đây. - Năm 1903 thành lập Đảng công nhân Xã hội dân chủ Nga và soạn thảo cương lĩnh chính trị. => Lê nin và Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào cách mạng ở Nga. 2. Cách mạng Nga 1905- 1907. * Nguyên nhân: - Đầu TK XX: Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng. - Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh Nga- Nhật → Nga thất bại nặng nề càng làm cho nhân dân chán gét chế độ. Nhiều cuộc bãi công nổ ra. * Diễn biến: - 9.1.1905, 14 vạn công nhân Pê-tếc-bua đã đưa yêu sách lên nhà vua. - T5.1905, nông dân nhiều vùng nổi dậy - T6.1905, thủy thủ trên chiến hạm Pô-ten-kin khởi nghĩa. - T2.1905 Khởi nghĩa vũ trang bùng nổ ở Matxco-va. - Phong trào kéo dài đến 1907 thì chấm dứt. * Ý nghĩa: - Cách mạng Nga 1905- 1907 tuy thất bại nhưng nó làm lung lay nền thống trị của địa chủ và tư sản. - Làm suy yếu chế độ Nga hoàng và là bước chuẩn bị cho cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa sẽ diễn ra vào năm 1917. - Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới.. d) Củng cố, luyện tập: 3’ ? Nguyên nhân cuộc cách mạng 1905- 1907? ? Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm cách mạng 1905- 1907 e) Hướng dẫn hs tự học ở nhà: 1’ - Học bài cũ, đọc trước bài mới. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 13 , Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KĨ THUẬT, KHOA HỌC, VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỈ XVIII- XIX Lớp 8. Ngày soạn / /2015. Ngày giảng / /2015. Học sinh vắng. Ghi chú. 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức - Những thành tựu tiêu biểu về KT, KH, văn học và nghệ thuật. Các nhà thơ, nhạc sĩ thiên tài, hoạ sĩ nổi tiếng và một số tác phẩm tiêu biểu của họ b) Về kĩ năng - Quan sát.giữ gìn những tác phẩm văn học ,các thành tựu văn học, nghệ thuật c)Về thái độ - GD HS có ý thức trách nhiệm với những thành quả của cuộc CM KHKT để lại 2. Chuẩn bị của GV và HS a) GV : Giáo án, SGK, sách giáo viên. Tranh ảnh liên quan b) HS : Đọc bài ở nhà, sưu tầm tranh ảnh về thành tựu 3. Phương pháp giảng dạy/ KTDH - Nêu vấn đề, phân tích, đàm thoại, thảo luận. 4. Tiến trình bài dạy: a) Ổn định tổ chức lớp học: 1’ b) Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Nêu tiểu sử của Lê- Nin? ? Trình bày diễn biến, kết quả của CM 1905- 1907 ở Nga? * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ Các cuộc CM TS đã lật đổ chế độ PK giải phóng loài người khỏi “đâm trường trung cổ” mở ra kỉ nguyên phát triển mới của lịch sử các ngành KH KT, văn học và nghệ thuật đã phát huy vai trò to lớn trong kỷ nguyên đó. c) Dạy nội dung bài mới: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thưc 15’ HS làm việc với SGK I- Những thành tựu chủ yếu về kĩ ? Cuộc CMCN đầu tiên diễn ra ở thuật đâu ? * Cuộc CM CN bắt đầu ở Anh , sau đó là ? Vì sao giai cấp TS tiến hành cuộc Pháp, Đức, Mĩ...đã tạo nên 1 cuộc cách cách mạng cụng nghiệp này? mạng trong sản xuất chuyển từ LĐ thủ Vì: công sang LĐ bằng máy móc đưa nền - Sản xuất TBCN quyết định sự tồn kinh tế tư bản các nước phát triển nhanh tại của giai cấp TS => giai cấp TS chóng. không thể tồn tại nếu không luôn CM - Việc phát minh ra máy hơi nước đã công cụ lao động. thúc đẩy ngành GTVT đường thủy và ? Cuộc cách mạng kĩ thuật đạt được đường sắt ra đời.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> những thành tựu gỡ?. 19’. + Năm 1807 kĩ sư người Mĩ là Phơn- tơn đó đóng được tàu thủy chạy bằng động VD:- máy Giêm Oát 1784 cơ hơi nước đầu tiên có thể vượt được - 1807 Phơn- tơn (Mĩ) đóng tàu thủy đại dương. chạy bằng động cơ hơi nước đầu tiên. - Năm 1814, thợ máy người Anh là Xti Phen- xơn đó chế tạo thành công xe lửa HS quan sát SGK H37/ tr 52 chạy trên đường sắt chở được nhiều hành ? CM CN có ảnh hưởng ntn đến môi khách và hàng hóa trên các toa tàu, đạt trường sống? tốc độ 6 km/ giờ , mở đầu cho sự ra đời - gây ô nhiễm môi trường. của ngành đường sắt. - nguồn nguyên vật liệu, nhiên liệu - Máy điện tín được phát minh ở Nga , trong tự nhiên bị cạn kiệt. Mĩ, tiêu biểu là Mooc- xơ ( Mĩ) thế kỉ - gây ra bệnh tật. XIX. ? Trong lĩnh vực nông nghiệp có - Trong nông nghiệp: Những tiến bộ về thành tựu gì? kĩ thuật về phương pháp canh tác cũng ? Nêu những thành tựu trong quân góp phần nâng cao năng suất lao động. sự? - Trong lĩnh vực quân sự, nhiều nước đã sản xuất nhiều loại vũ khí hiện đại như đại bác, súng trường bắn nhanh, ngư lôi, ? Những thành tựu đó có tác dụng khí cầu… phục vụ chiến tranh. ntn? * Tác dụng: Góp phần làm chuyển biến nền sản xuất từ công nghiệp thủ công lên công nghiệp cơ khí. II- Những tiến bộ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội. 1. Khoa học tự nhiên: ? Kể tên các nhà bác học và các phát - Đầu TK XVIII Niu- tơn (Anh) tìm ra minh lớn trong KH tự nhiên? thuyết vạn vật hấp dẫn. - Giữa TK XVIII Lô- mô – nô- xốp HS quan sát H 38/ SGK (Nga) tìm ra định luật bảo toàn vật chất ? Tìm hiểu về tiểu sử và những phát và năng lượng cùng nhiều phát minh vật minh của Niu-tơn? lí, hóa học (XVIII). - 1837.Puốc- ki- giơ (Séc) tìm sự phát ? Những thành tựu KH tự nhiên giúp triển của thực vật và đời sống của các con người hiểu biết gì về tự nhiên và mô động vật XH? - 1859 Đác Uyn (Anh) nêu lên thuyết - Giúp con người hiểu biết sâu sắc tiến hóa và di truyền. hơn về TG tự nhiên từ đó cải tạo hoà 2. Khoa học xã hội.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhập với tự nhiên. - Giúp con người khám phá tự nhiên, tích lũy được tri thức về sự sống về nguồn gôcá con người.. Có những bước tiến mạnh: - Về triết học xuất hiện CN duy vật và phép biện chứng của Phoi- ơ - bách và Hê - ghen).( người Đức ) - Về kinh tế học: A- đam Xmit và Ri? KH XH đã đưa ra những học thuyết các –đô đã xây dựng học thuyết chính trị gì? - kinh tế học tư sản. - Về tư tưởng ? Phát minh lớn nhất là học thuyết Xuất hiện CNXH không tưởng (Xanh xi nào? mông- Pháp) và Ô oen (Anh) và Phu-riê. ? Những học thuyết đó có tác dụng gì - Phát minh lớn nhất là học thuyết CN đối với sự phát triển XH? XH KH do Mác và Ăng ghen sáng lập GV hướng dẫn HS đọc thêm năm 1848.. * Tác dụng: Thúc đẩy XH phát triển, đấu tranh chống chế độ PK, XD XH tiến bộ. 3. Sự phát triển của văn học và nghệ thuật: ( Bỏ) d) Củng cố, luyện tập: 3’ 1. Những thành tựu về KT KH, văn học, nghệ thuật thế kỉ XVIII- XIX có tác dụng thúc đẩy XH phát triển ntn? 2. Kể tên một số nhà bác học nổi tiếng trong thế kỉ XVIII- XIX? e) Hướng dẫn hs tự học ở nhà: 1’ - Về nhà các em học bài, chuẩn bị bài mới 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... CHƯƠNG III: CHÂU Á THẾ KỶ XVIII- ĐẦU THẾ KỶ XX Tiết 14 Bài 9: ẤN ĐỘ THẾ KỶ XVIII - ĐẦU THẾ KỶ XX Lớp 8. Ngày soạn / /2015. Ngày giảng / /2015. Học sinh vắng. Ghi chú. 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức - Những nét về tình hình kinh tế, chính trị- xã hội Ấn Độ nủa sau thế kỉ XI X. Nguyên nhân của tình hình đó. - Những vấn đề chủ yếu trong phong trào giải phong dân tộc của nhân dân Ấn Độ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b) Về kĩ năng - Kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử. c)Về thái độ Giáo dục HS lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của TD Anh gây cho nhân dân ấn độ, đấu tranh của nhân dân ấn độ chống CN đế quốc 2. Chuẩn bị của GV và HS a) GV : Giáo án, SGK, sách giáo viên. Lược đồ Châu Á b) HS : Đọc bài ở nhà 3. Phương pháp giảng dạy/ KTDH - Nêu vấn đề, phân tích, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận. 4. Tiến trình bài dạy: a) Ổn định tổ chức lớp học: 1’ b) Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Nêu những thành tựu về kỹ thuật ? Tác dụng của những thành tựu đó? * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ Từ thế kỷ XVI các nước Phương Tây đã nhòm ngó xâm lược châu á, thực dân Anh xâm lược ấn độ ntn? Phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân ấn độ chống TD Anh ra sao? Chúng ta tìm hiểu nội dung bài: c) Dạy nội dung bài mới: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 15’ GV dùng bản đồ Châu Á chỉ vị trí I – Sự xâm lược và chính sách thống nước Ấn Độ: là 1 quốc gia rộng lớn, trị của Anh diên tích 4 triệu Km2, đông dân, có 1. Quá trình TD Anh xâm lược nhiều dãy núi cao ngăn cách (Hy- Đến giữa thế kỉ XIX, TD Anh đó hoàn ma lay- a) => Ấn Độ như một tiểu thành việc xâm lược và dặt ách thống trị lục giàu tài nguyên là nơi phát sinh đối với Ấn Độ. của nhiều tôn giáo. - Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của TD Anh , phải cung cấp ngày ?Ấn Độ bị TD Anh xâm lược như càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho thế nào? chính quốc. 2. Chính sách thống trị của thực dân ? Sau khi chiếm được Ấn Độ Thực Anh: dân Anh đó thi hành chính sách cai * Chính trị: trị như thế nào? - Chính phủ Anh cai trị trực tiếp Ấn Độ ? Qua bảng thống kê sgk nhận xét - Thực hiện chớnh sỏch” chia để trị”, về chính sách cai trị của TD Anh chia rẽ tôn giáo dân tộc, và đẳng cấp và hậu quả của nó đối với Ấn Độ? trong XH. * Kinh tế: Lớp thảo luận - Bóc lột, kìm hãm nền kinh tế. - Tăng cường khai thác tài nguyên. ? Chính sách thống trị của TD Anh 3. Hậu quả:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 19’. có giống chính sách thống trị cuả TD Pháp ở VN hay không? - Giống nhau: rất thâm độc vì cũng là những tên TD kiểu cũ áp dụng chính sách thống trị kiểu TD cũ.. - Nhân dân bị bần cùng hóa. - Thủ công nghiệp suy sụp. - Nền văn hóa bị hủy bỏ. => Kìm hãm sự phát triển đất nước, toàn thể nhân dân Ấn Độ > < TD Anh. ? Sự XL, thống trị của TD Anh gây II- Phong trào đấu tranh giải phóng những ảnh hưởng gì đến môi trường dân tộc của nhân dân Ấn Độ ? 1. Khởi nghĩa Xi-pay: (1857- 1859) * Nguyên nhân sâu xa. HS làm việc với SGK Do những chính sách hà khắc của TD ? Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi Anh, nhất là chính sách chia để trị dẫn nghĩa Xi- pay ? đến mâu thuẫn sâu sắc giữa nd Ân Độ với TD Anh. * Duyên cớ: Binh lính Xi-pay bất mãn trước việc bọn chỉ huy Anh bắt giam những người lính ? Tường thuật cuộc khởi nghĩa Xi có tư tưởng chống đối. pay? * Diễn biến: - 10/5/1857 hàng vạn lính Xi-pay nổi dậy khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh. - Cuộc khởi nghĩa nhân được sự ủng hộ đông đảo nông dân, nhanh chóng lan ra khắp miền Bắc và một phần miền Trung Ấn Độ. * Kết quả: - Nghĩa quân lập được chính quyền, giải ? Kết quả và ý nghia của cuộc khởi phóng được một số thành phố lớn. nghĩa như thế nào? - Năm 1859 TD Anh đàn áp. * Ý nghĩa: - Cuộc k/n tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ chống CN TD, giải phóng dân tộc - Thúc đẩy phong trào đấu tranh chống TD Anh giành độc lập. 2. Phong trào đấu tranh chống TD Anh cuối TK XIX- đầu TK XX * Biểu hiện: - Giữa TK XIX phong trào đấu tranh của.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nông dân, công nhân đã thức tỉnh ý thức dân tộc của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ân Độ. ? Đảng Quốc đại thành lập đấu - Cuối 1885 Đảng Quốc Đại được thành tranh với mục tiêu gì? lập. - Đấu tranh giành quyền tự chủ, - Trong quá trình hoạt động Đảng Quốc phát triển KT dân tộc). đại bị phân hoá thành 2 phái + Phái" Ôn hoà" chủ trương thoả hiệp, chỉ yêu cầu chính phủ Anh tiến hành cải ? Cuối TK XIX- đầu TK XX các cách. tầng lớp nhân dân Ân Độ đấu tranh + Phái 'cấp tiến" do Ti-lắc cầm đầu kiên chống TD Anh ntn? quyết chống thực dân Anh. - 7/1905 Chính quyền Anh thi hành chính GV: Đảng Quốc Đại là chính Đảng sách chia đôi xứ Ben-gan ( Miền đông đầu tiên của g/c TS Ân Độ của người theo Đạo Hồi, miền tây của GV: 7/1905 do chính quyền TD người theo đạo Ấn ), nhiều cuộc biểu Anh thi hành CS" chia đổi xứ ben- tình nổ ra rầm rộ. gan": miền Đông là của người theo 6/1908 TD Anh bắt giam Ti-lắc, kết án 6 đạo Hồi. miền Tây của người theo năm tù => thổi bùng ngọn lửa đấu tranh đạo Ân=> nd Ân Độ vô cùng căm mới. phẫn nên nhiều cuộc biểu tình nổ ra. - 7/1908 công nhân Bom-Bay tổ chức nhiều cuộc bãi công chính trị, lập các ? Kết quả của cuộc đấu tranh như đơn vị chiến đấu, xõy dựng chiến luỹ thế nào ? Nguyên nhân thất bại ? chống TD Anh. * Kết quả: Chưa có giai cấp tiên tiến lónh đạo, - Thực dân Anh đàn áp dã man. Các chưa đề ra đường lối đấu tranh đúng phong trào bị thất bại. đắn. - Tuy thất bại nhưng đà tạo cơ sở cho các thắng lợi sau này. d) Củng cố, luyện tập: 3’ - GV hệ thống kiến thức toàn bài. e) Hướng dẫn hs tự học ở nhà: 1’ - Về nhà các em học bài, chuẩn bị bài mới 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiết 15, Bài 10: TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỶ XIX – ĐẦU THẾ KỶ XX Lớp. Ngày soạn. Ngày giảng. Học sinh vắng. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 8. /. /2015. /. /2015. 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức - Quá trình phân chia, xâu xé Trung Quốc của các nươc đế quốc từ giữa TK XI X- đầu TK XX. - Biết được những nét chính: tên phong trào, thời gian, người lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa.. - Biết về Tôn Trung Sơn và học thuyết Tam dân: trình bày nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của CM Tân Hợi b) Về kĩ năng - Quan sát, tổng hợp các sự kiện LS.. - Biết sử dụng bản đồ TQ để trình bày các cuộc khởi nghĩa Hòa Đoàn, CM Tân Hợi. c)Về thái độ - GD HS về tinh thần đấu tranh của nhân dân vì độc lập dân tộc. 2. Chuẩn bị của GV và HS a) GV : Giáo án, SGK, bản đồ Trung Quốc. Tranh ảnh liên quan b) HS : Đọc bài ở nhà, sưu tầm tranh ảnh . 3. Phương pháp giảng dạy/ KTDH - Nêu vấn đề, phân tích, đàm thoại, thảo luận. 4. Tiến trình bài dạy: a) Ổn định tổ chức lớp học: 1’ b) Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Nêu chính sách cai trị của TD Anh đối với Ấn Độ ? Hậu quả của nó ? * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ TQ là một đất nước rộng lớn, đông dân chiếm 1/4 dân số châu Á, 1/5 dân số thế giới. Cuối thế kỉ XIX TQ đã bị các nước TB phương Tây xâu xé, xâm lược. Tại sao lại như vậy? Trước sự xâm lược của phương Tây nhân dân TQ đã làm gì? c) Dạy nội dung bài mới: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HS làm việc với SGK I - TRUNG QUỐC BỊ CÁC NƯỚC ?Tại sao cuối thế kỉ XIX TQ bị các ĐẾ QUỐC CHIA XẺ nước đế quốc xâu xé? * Nguyên nhân: 10’ ? Bọn đế quốc đã xâu xé TQ như thế - TQ là 1 quốc gia rộng lớn, đông dân, nào? giàu tài nguyên, khoáng sản => trở thành mục tiêu XL của các nước ĐQ * Qúa trình xâm lược: HS quan sát H 42 sgk/59 - Những năm 1840- 1842 TD Anh (tiến ? Nhận xét về việc các nước ĐQ sâu hành chiến tranh thuốc phiện) mở đầu xé TQ? xâm lược TQ. - Các nước đế quốc từng bước xâu xé TQ HS chỉ vị trí những địa danh TQ bị vào cuối thế kỉ XIX:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> các nước đế quốc xâm lược.. ? Các nước đế quốc xâu xé TQ dẫn đến hậu quả gì?. ? Nhân dân TQ tiến hành đấu tranh với những mục tiêu gì? GV hướng dẫn HS lập niên biều 9’ Tên Thời Lãnh Diễn KN gian đạo biến TBTQ VĐDT NHĐ. 15’. Kết quả. + Đức chiếm vùng Sơn Đông. + Anh chiếm vùng châu thổ sông Dương Tử. + Pháp chiếm vùng Vân Nam, Quảng Tây, Quảng Đông + Nga, Nhật chiếm vùng Đông Bắc. * Hậu quả: TQ biến thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến II. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX * Mục tiêu đấu tranh: - Chống đế quốc, Phong kiến (Mãn thanh).. * Những cuộc đấu tranh tiêu biểu: - 1851- 1864 PT nông dân Thái Bình GV dùng lược đồ H 43 SGK Thiên Quốc, do Hồng Tú Toàn lãnh đạo Tường thuật: - Khởi nghĩa nổ ra ở Sơn đông -> lan - 1898 cuộc vận động Duy Tân do Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.khởi xướng. sang vùng Sơn Tây -> và đông Bắc TQ, đồng thời tấn công các sứ quán - Cuối thế kỉ XIX- đầu XX PT nông dân nghĩa Hòa Đoàn bùng nổ đc nhân dân nước ngoài ở Bắc kinh. nhiều nơi hưởng ứng nhưng bị thất bại (vì - Liên quân 8 nước đế quốc: Anh, Nhật, Mĩ, Đức, Nga, áo, Hung... tiến thiếu vũ khí, bị triều đình phản bội, thiếu sự lãnh đạo thống nhất). vào Bắc Kinh đàn áp PT => nghĩa III. CÁCH MẠNG TÂN HỢI ( 1911) Hòa Đoàn bị thất bại. 1. Tôn Trung Sơn và học thuyết Tan dân. - Tôn Trung Sơn : Đại diên ưu tú và lãnh ? Em biết gì về Tôn Trung Sơn và tụ phong trào cách mạng theo khuynh TQ Đồng minh hội ? - Học thuyết Tam dân là: dân tộc độc hướng dân chủ tư sản. lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh - Tháng 8/1905 Tôn Trung Sơn cùng các đồng chí của ông thành lập Trung Quốc phúc. Đồng minh hội và đề ra học thuyết Tam ? Tôn Trung Sơn thành lập TQ Đồng dân ( Dân tộc độc lập, Dân quyền tự do, Dân sinh hạnh phúc) Minh Hội và đề ra thuyết Tam dân + Mục đích: nhằm mục đích gì?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HS quan sát H44 SGK/ 61 Tôn trung Sơn (1866- 1925) tên thật là Tôn Văn, xuất thân từ gia đình nông dân, lớn lên từ gia đình người anh là tiến sĩ hoa kiều được học hành đỗ đạt ở trường Tây 1882, đỗ bác sĩ y khoa ở Hồng Kông- đi nhiều nước trên thế giới tiếp thu tư tưởng dân chủ TS tiến bộ. ? Tại sao CM Tân Hợi bùng nổ? GV: "Quốc hữu hoá đường sắt"thực chất là: - trao quyền kinh doanh đg sắt cho các nc ĐQ. - Bán rẻ quyền lợi dân tộc. ? CM Tân Hợi diễn ra ntn? GV dùng lược đồ H 45 SGK tường thuật. ? CM Tân Hợi thu được kết quả ra sao? GV: Khi nước Trung Hoa Dân quốc thành lập Tôn Trung Sơn bầu làm Tổng thống lâm thời nhưng sau đó Viên Thế Khải (là 1 đại thần nhà Thanh) lên thay Tôn Trung Sơn 2/ 1912 => CM coi như kết thúc. ? CM Tân Hợi có ý nghĩa gì?. ? Cách mạng Tân Hợi có điểm hạn chế gì ?. - Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất. b ) Cách mạng Tân Hợi ( 1911) * Nguyên nhân bùng nổ Cách mạng Tân Hợi - 9/5/1911 chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh "Quốc hữu hoá đường sắt"=> sự kiện này châm ngòi cho CM bùng nổ. * Diễn biến: - 10/10/1911 CM Tân Hợi bùng nổ và thắng lợi ở Vũ Xương, sau đó lan sang các tỉnh miền Nam, và miền trung TQ. - 29/12/1911 chính phủ lâm thời tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân quốc và bầu Tôn Trung Sơn làm tổng thống. - Tôn Trung Sơn ( mắc sai lầm) thương lượng với Viên Thế Khải(quan đại thần nhà Thanh) đồng ý nhường ông ta lên làm tổng thống(2/1912). CM chấm dứt. * Kết quả: - Chính phủ Mãn Thanh sụp đổ. 29/12/1991 nước Trung Hoa Dân quốc thành lập ở Nam Kinh. * Ý nghĩa: - Đây là 1 cuộc CM DC TS lật đổ chế độ PK chuyên chế Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc. tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của CNTB ở TQ - Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở 1 số nước Châu Á trong đó có VN. * Hạn chế: - CM chưa nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc và không tích cực chống PK. - Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.. d) Củng cố, luyện tập: 3’ ? Tại sao cuối thế kỉ XIX các nước đế quốc cùng 1 lúc xâu xé xâm chiếm TQ?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Nêu các PT đấu tranh tiêu biểu của nhân dân TQ chống đế quốc và PK? ? Tường thuật cuộc CM Tân Hợi. e) Hướng dẫn hs tự học ở nhà: 1’ - Về nhà các em học bài, chuẩn bị bài mới. - Lập niên biểu về các sự kiện của TQ. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 16, Bài 11:. Lớp 8. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX. Ngày soạn / /2015. Ngày giảng / /2015. Học sinh vắng. Ghi chú. 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức - Quá trình xâm lược của CN thực dân ở ĐNA. - Phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực ĐNA: nêu được phong trào đấu tranh tiêu biểu ở 1 số nước: In-đo-xi-a, Phi-líp-pin,Cam-pu-chia, lào, VN. b) Về kĩ năng - Kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ trình bày các sự kiện đấu tranh tiêu biểu. 2. Chuẩn bị của GV và HS a) GV : Giáo án, SGK, bản đồ ĐNA. Tranh ảnh liên quan b) HS : Đọc bài ở nhà, sưu tầm tranh ảnh c)Về thái độ - GD HS có tinh thần đoàn kết hữu nghị ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do, vì sự tiến bộ của nhân dân các nước trong khu vực. 3. Phương pháp giảng dạy/ KTDH - Nêu vấn đề, phân tích, đàm thoại, thảo luận. 4. Tiến trình bài dạy: a) Ổn định tổ chức lớp học: 1’ b) Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Tại sao cuối thế kỷ XIX- đầu XX các nước tư bản phương Tây xâu xé xâm chiếm TQ? Hậu quả của nó? * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ Tại sao cuối thế kỷ XIX- đầu XX ĐNA trở thành miếng mồi béo bở cho sự xâm lược của CNTD phương Tây. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ĐNA diễn ra ntn? c) Dạy nội dung bài mới: TG Hoạt động của thầy và trò Trình tự nội dung cần khắc sâu GV dùng bản đồ ĐNA chỉ vị trí các I. QUÁ TRÌNH XÂM LƯỢC CỦA.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15’. 19’. nước. - Đặc điểm là vùng có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên thiên nhiên, có nền văn minh lâu đời. => Là ngã ba đường giao lưu chiến lược từ Bắc xuống Nam từ Đông sang Tây. ? Vì sao khu vực ĐNA trở thành đối tượng xâm lược của nước TB phương Tây? ? Bọn TB phương Tây đã phân chia xâm lược ĐNA như thế nào? GV dùng bản đồ chỉ: ? Sự XL của các nc ĐQ gây những ảnh hưởng gì đến môi trường sinh thái của các nc thuộc địa, phụ thuộc? Lớp thảo luận: ? Tại sao trong các nước ĐNA chỉ có Xiêm (Thái lan) là giữ đựoc chủ quyền của mình). Vì: - Bị thực dân phương Tây nhòm ngó. - Giai cấp thống trị Xiêm có chính sách ngoại giao khôn khéo, biết lợi dụng > < giữa Anh và Pháp là nước đệm của Anh, Pháp nhưng thực chất phụ thuộc vào Anh + Pháp.. CHỦ NGHĨA THỰC DÂN Ở CÁC ĐÔNG NAM Á. * Nguyên nhân: - ĐNA có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên. - Chế độ phong kiến khủng hoảng suy yếu. - Các nước TB phát triển cần thuộc địa thị trường. => Bọn TB phương Tây xâm lược các nước ĐNA. * Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân - Từ nửa sau TK XVIII TB phương Tây đẩy mạnh XL ĐNA. + Anh chiếm Mã-lai, Miến Điện. + Pháp chiếm bán đảo Đông Dương. + Tây Ba Nha, Mĩ chiếm Phi- líp- pin. + Hà Lan và Bồ Đào Nha chiếm In đô nê xia. + Xiêm ( Thái Lan ) là nước duy nhất trong khu vực còn giữ được độc lập, nhưng cũng trở thành” vùng đệm “của tư bản Anh và Pháp.. => Cuối thế kỷ XIX các nước ĐNA lần lượt trở thành thuộc địa của TB phương Tây. II. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH HS làm việc với SGK GIẢI PHÓNG DÂN TỘC ? Nêu chính sách cai trị của thực dõn - Ngay từ khi thực dân Phương Tây nổ phương Tây đối với khu vực ĐNA ? súng, nhân dân Đông Nam Á nổi dậy đấu tranh. Tuy nhiên do thế lực đế quốc mạnh, chính quyền phong kiến lại không ? Kể tên các PT đấu tranh tiêu biểu kiên quyết đánh giặc đến cùng , nên bọn của nhân dân ĐNA? thực dân đã hoàn thành xâm lược, áp GV: dụng chính sách “ chia để trị’ để cai trị, - 1905 công đoàn của CN xe lửa vơ vét của cải của nhân dân. thành lập. => Mâu thuẫn dân tộc gay gắt, hàng loạt.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - 1908 Hội lien hiệp CN In đô nê xi a thành lập. ? Mĩ thôn tính xâm lược Phi líp pin ntn? (phần in nhỏ sgk/ 65). ? Phong trào đấu tranh của nhân dân Cam-pu-chia và Lào diễn ra ntn? ? Qua các PT em rút ra những nét chung nổi bật của PT ở Đông Dương? - Cùng chung kẻ thù là TD Pháp => đấu tranh giành độc lập dân tộc. - Các PT diễn ra liên tục. - Có sự phối hợp đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước. * Nhận xét về địa bàn của PT ĐT chống XL và giải phóng DT của nd các nc ở ĐNA?. phong trào đấu tranh nổ ra: * Những phong trào đấu tranh - In-đô- nê- xia : Từ cuối thế kĩ XIX nhiều tổ chức yêu nước của tư sản ra đời, năm 1905 các tổ chức công đoàn thành lập và bắt đầu truyền bá CN Mác ,chuẩn bị cho sự ra đời của ĐCS (1920 ) - Phi- lip- pin : Cuộc cách mạng 18961898 do giai cấp tư sản lãnh đạo chống thực dân TBN giành thắng lợi,nước Cộng hòa Phi-lip-pin thành lập,nhưng lại bị Mĩ thôn tính. - Cam pu chia : Cuộc khởi nghĩa của Acha- xoa lãnh đạo ở Ta keo ( 18631866 ) , khởi nghĩa của Pu- côm- bô ( 1866- 1867 ),có liên kết với nhân dân Việt Nam gây cho Pháp nhiều khó khăn. - Ở Lào : năm 1901, Pha- ca- đuốc lãnh đạo nhân dân Xa-van- na- khét tiến hành khởi nghĩa vũ trang .Cùng 1901 khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô- ven bùng nổ ,lan sang cả Việt Nam gây cho Pháp khó khăn trong quá trình cai trị , đến 1907 bị dập tắt . - Ở Việt Nam: sau khi triều Nguyễn đầu hàng, phong trào Cần vương bùng nổ và quy tụ thành nhiều cuộc khởi nghĩa lớn, phong trào nông dân Yên Thế ... gây cho Pháp nhiều khó khăn.. d) Củng cố, luyện tập: 3’ ? Nhận xét về tình hình các nước ĐNA vào cuối TK XIX- đầu XX? ? PTĐT giải phóng dân tộc ở các nước ĐNA diễn ra ntn? ? Ba nước Đông dương đấu tranh có những điểm chúng gì? e) Hướng dẫn hs tự học ở nhà: 1’ - Về nhà các em học bài, chuẩn bị bài mới. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 17, Bài 12: Lớp 8. NHẬT BẢN CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX. Ngày soạn / /2015. Ngày giảng / /2015. Học sinh vắng. Ghi chú. 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức: - Nội dung chính, ý nghĩa của cuộc Duy Tân Minh Trị. - Những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. b) Về kĩ năng: - Nắm được khái niệm “cải cách” và sử dụng bản đồ khi học. c) Về thái độ: - Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) GV: Bản đồ nước Nhật cuối TK XIX- đầu TK XX. Tranh ảnh sách giáo khoa. b) HS:sgk,tư liệu. 3. Phương pháp giảng dạy /KTDH. - Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận. 4. Tiến trình bài dạy : a) Ổn định tổ chức lớp học:1' b) Kiểm tra bài cũ: 4' ? Những nét lớn về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á? Vì sao các phong trào đều thất bại ? * Đặt vấn đề vào bài mơi: 1’ Cuối TK XIX- đầu XX trong khi hầu hết các nước Châu Á trở thành thuộc địa và phụ thuộc các nước TB phương Tây thì Nhật Bản vẫn giữ được độc lập và phát triển nhanh chóng, trở thành đế quốc CN. Tại sao lại như vậy? Điều gì đã đưa nước Nhật chuyển biến to lớn như vậy? c) Dạy nội dung bài mới T Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức G 20’ GV giới thiệu lược đồ. I. CUỘC DUY TÂN MINH TRỊ NB nằm ở Đông Á là 1 quần đảo hình cánh 1. Hoàn cảnh: cung gồm 4 đảo: Hôn – su, Hốc cai- đô, - Giữa TK XIX chế độ PK Nhật Kiu- siu, Si- cô- cư DT khoảng 378 000 Bản lâm vào tình trạng khủng Km2, là nước nghèo tài nguyên thường hoảng nghiêm trọng. xảy ra động đất, núi lửa. ? Cuộc Duy Tân Minh Trị tiến hành trong.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hoàn cảnh nào? - Đầu thế kỉ XIX, chế độ Mạc phủ đứng đầu là tướng quân Sô- gun suy yếu: kinh tế lạc hậu, tô thuế nặng nề, đói kém xảy ra… các nước tư bản phương Tây xâm nhập vào đi đầu là Mĩ, dùng vũ lực bắt Nhật Bản “ mở cửa “ sau đó là Anh, Pháp, Nga, Đức. * Mĩ là tên đế quốc đầu tiên quyết định dùng vũ lực buộc Nhật phải mở cửa, Mĩ coi Nhật là một thị trường, là bàn đạp tấn công Trung Quốc và Triều Tiên. ? Trước tình hình như vậy Nhật Bản đứng trước sự lựa chọn như thế nào? - Đứng trước hai sự lựa chọn… ? Em biết gì về Thiên Hoàng Minh Trị HS quan sát H 47 SGK/67 - Thiên Hoàng Minh Trị là vua Mut-so-hitô của nước Nhật lên kế vị ngôi vua cha (1/1867). Khi 15 tuổi là người thông minh dũng cảm biết thời thế, biết dùng người. - Lên ngôi trước tình hình khủng hoảng bế tắc của nước Nhật, ông quyết định sáng suốt: truất quyền Sô- gun, thiết lập chính phủ mới và tiến hành cải cách Minh Trị Duy Tân, bắt trước phương Tây để canh Tân đất nước. ? Nội dung của Duy Tân Minh Trị được tiến hành trên những lĩnh vực nào ? ? Về chính trị- XH Minh Trị tiến hành ntn? - Xóa bỏ những đẳng cấp khắt khe trong xã hội, nông dân thợ thủ công được giải phóng không lệ thuộc vào PK, ăn mặc theo kiểu phương Tây.. ? Về giáo dục và quân sự Minh Trị thực hiện ra sao? - Giáo dục: Trẻ em 16 tháng phải gửi vào nhà trẻ, GV lưu động được cử đi khắp nơi dạy học cho những ai không có ĐK đi học. Để nhanh chóng tiếp thu kiến thức kinh nghiệm của Phương Tây Chính phủ Minh. - Các nước TB phương Tây đứng đầu là Mĩ ra sức tìm cách xâm nhập vào Nhật. -Tháng 1/1868 Thiên Hoàng Minh Trị tiến hành một loạt cải cách tiến bộ .. 2. Nội dung: - Kinh tế: Thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế CNTB ở nông thôn, XD cơ sở hạ tầng, đường xá cầu cống.. - Chính trị- xã hội: + Xác lập quyền thống trị của tầng lớp quí tộc tư sản. + Ban hành hiến pháp1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến...

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trị thuê và sử dung chuyên gia nước ngoài một cách hệ thống nhất là A, P,Đ, M trường học dạy tiếng Anh nhiều vô kể, bởi người Nhật đó biết coi ngoại ngữ là chìa kháa đưa con người vào TG tri thức và khoa học hiện đại - Quân sự: Tất cả TN nam 20 tuổi đều phải trong quân ngũ 3 năm và sau đó là 4 năm dự bị , Quân đội gồm :Hải quân ( huấn luyện theo Anh ) lục quân ( theo Phổ ) ? Cuộc Duy Tân Minh Trị làm cho nước Nhật có sự chuyển biến như thế nào ? * Lớp thảo luận: - Nhóm 1: Vì sao Nhật không bị biến thành thuộc địa hay nửa thuộc địa? Vì: cải cách Duy Tân đưa ra nước Nhật phát triển mang theo con đường TBCN => Nhật không trở thành nước thuộc địa. - Nhóm 2: Vì sao Duy Tân Minh Trị ở Nhật có sức cuốn hút các nước? Vì: Cải cách Duy Tân đưa nước Nhật từ 1 nước PK nông nghiệp trở thành 1 nước TB phát triển -> các nước Châu á noi theo. - Nhóm 3: Liên hệ với cuộc Duy Tân theo tinh thần Nhật Bản ở nước ta? Nước ta diễn ra thế kỉ XX do các sĩ phu yêu nước tiến bộ khởi xướng (Phan Bội Châu). ? Nhận xét về những cải cách của Thiên Hoàng Minh Trị? - Sáng suốt, kịp thời. - Phù hợp với hoàn cảnh. ? Nêu những biểu hiện của sự chuyển biến 15’ của Nhật sang Chủ nghĩa đế quốc? Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, đặc biệt sau chiến trang Trung- Nhật ( 1894-1895 ) CNTB phát triển nhanh chóng . công nghiệp nhất là công nghiệp nặng, ngành. - Giáo dục: + Thi hành chớnh sỏch giáo dục bắt buộc ,chú trọng nội dung KH KT, + Cử HS ưu tú du học Phương Tây. - Quân sự: + Tố chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây. + Thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự phát triển kinh tế quốc phòng.. 3. Kết quả: - Cuối TK XI X- đầu TK XX Nhật Bản trở thành một nước TB công nghiệp. - Thoát khỏi nguy có trở thành thuộc địa.. II. NHẬT BẢN CHUYỂN SANG CHỦ NGHĨA ĐẾ QUỐC - Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế dẫn tới sự ra đời các.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đường sắt, ngoại thương, hàng hải có nhiều công ty độc quyền: Mít Xưi và chuyển biến quan trọng=> Nhiều công ty Mít- xu- bi si. độc quyền ra đời như Mit-xưi, Mit xu bi si - Sự phát triển kinh tế đó tạo ra sức các công ty này làm chủ nhiều ngân hàng, mạnh về quân sự, chính trị hầm mỏ, đường sắt, tàu biểu …có khả năng chi phối lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị VD: Công ty Mít- xưi có nhiều đặc quyền đến mức 1 nhà báo kể lại : Anh có thể đi - Giới cầm quyền thi hành chính đến Nhật trờn tàu thủy của hóng Mớt xưi, sách xâm lược hiếu chiến: tàu chạy bằng than đá của mit xưi, cập bến + Chiến tranh Đài Loan ( 1874 ) của Mit xưi, đọc báo do mít xưi xuất bản, + 1904- 1905 chiến tranh với Nga, dưới ánh đèn do Mít xưi chế tạo.. Nga thất bại. ? Giới cầm quyền Nhật Bản đó thi hành + Chiếm bán đảo Liờu Đông, phía chính sách đối ngoại như thế nào ? Nam đảo Xa kha lin, Đài Loan, - Chiến tranh Trung – Nhật bùng nổ vì bán cảng Lữ Thuận, bán đảo Triều đảo Triều tiên, Nhật thắng, TQ phải Tiên. nhường Đài Loan và cảng Liêu Đông cho => Đặc điểm của Đế quốc Nhật Nhật. Bản là đế quốc PK quân phiệt. - Chiến tranh Nga- Nhật, Nga thua phải nhường cho Nhật cảng Lữ Thuận, và nam III.CUỘC ĐẤU TRANH CỦA Xa- kha- lin => Nhật bản trở thành 1 NHÂN DÂN LAO ĐỘNG NHẬT cường quốc đế quốc ở Viễn Đông. BẢN ( Giảm tải ) d) Củng cố, luyện tập: 3' ? Hoàn cảnh, nội dung, kết quả cuộc CM Duy Tân Minh Trị e) Hướng dẫn học sinh tự học nhà:1' - Học nội dung bài, chuẩn bị giờ sau ôn tập. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 18, Bài 12: ÔN TẬP Lớp 8. Ngày soạn / /2015. Ngày giảng / /2015. Học sinh vắng. Ghi chú. 1. Mục tiêu:. a) Về kiến thức: - Củng cố nội dung kiến thức lịch sử thế giới từ TK XVI đến đầu TK XX. - Những nét chính về các cuộc cách mạng tư sản từ giữa TK XVI đến giữa TK XIX. - Tình hình các nước Âu - Mĩ cuối TK XIX đầu TK XX..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Những nét chính về các nước Châu Á TK XVIII - đầu TK XX. b) Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh , nhận xét đánh giá sự kiện lịch sử. c) Về thái độ: - Biết trân trọng và phát huy những thành tựu của cách mạng thế giới. 2. Chuẩn bị GV và HS: a) GV:sgk,giáo án bản đồ ,tranh ảnh. b) HS:sgk ,tư liêu liên quan bài học. 3. Phương pháp giảng dạy / Ktdh: - Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận. 4.Tiến trình dạy học: a) Ổn định tổ chức lớp học: 1' b) Kiểm tra bài cũ: 4' ?Hoàn cảnh và nội dung cải cách Duy Tân Minh Trị ? * Đặt vấn đề vào bài mới. 1’ c) Dạy nội dung bài mới: Tg Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 10' - GV: hướng dẫn hs khái quát toàn Chương I: Thời kì xác lập của CNTB. bộ nộ dung lịch sử chương I, II, III. 1. Những cuộc cách mạng tư sản đầutiên. - Nguyên nhân bùng nổ các cuộc CMTS - Diễn biến , kết quả. - Ý nghĩa các cuộc CMTS. ?Tại sao nói CN TB được xác lập trên phạm vi thế giới? ? Vài nét về PTCN cuối TK XVIII đầu TK XIX? TL: ? Hoàn cảnh ra đời CN Mác? 10'. 2. Phong trào công nhân và sự ra đời của CN Mác. - PTCN cuối TK XVIII đầu TK XIX. - Sự ra đời của CN Mác. Chương II: Các nước Âu - MĨ cuối TK XIX đầu TK XX. 1. Công xã Pa-ri - Hoàn cảnh ra đời của Công xã. - Ý nghĩa lịch sử của Công xã.. ? Công xã Pa-ri ra đòi trong hoàn cảnh nào? TL: ? Vì sao Công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới?Ý nghĩa lịch sử của Công xã ? GV:hướng dẫn hs khái quát tình hình 2. Tình hình kinh tế - chính trị các nước KT-CT các nước Anh, Pháp,Đức ,Mĩ Anh , Pháp ,Mĩ cuối TK XIX đầu TK XX. cuối TK XIX đầu TK XX. 3. Phong trào công nhân quốc tế cuối TK XIX đầu TK XX.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 15' ? Những nét chính về PT đấu tranh GPDT của nhân dân Ấn Độ?. ?Vì sao Nhật Bản tiến hành cải cách? Kết quả của cuộc cải cách Duy tân Minh Trị ?. 4. Sự phát triển của kĩ thuật ,khoa học,văn học ,nghệ thuật TK XVIII-XIX. - Những tựu chủ yếu về kĩ thuật. - Những tiến bộ về khoa học tự nhiên và xã hội. - Sự phát triển của văn học và nghệ thuật. Chương III: Châu Á TK XVIII- đầu TK XX 1. Ấn Độ - Sự xâm lược của thực dân Anh. - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ. 2. Trung Quốc. - Các nước đế quốc sâu xé Trung Quốc. - Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc. - Cách mạng Tân Hợi. 3. Các nước Đông Nam Á . - Sự xâm lược của thực dân phương Tây đối với các nước ĐNA. - Phong trào đấu tranh giải phóng DT của các nước ĐNA. 4. Nhật Bản TK XIX - đầu TK XX. - Hoàn cảnh cuộc cách mạng Duy Tân Minh Trị . - Nội dung, kết quả của cải cách Duy tân Minh Trị. - Nhật Bản chuyển sang thời kì chủ nghĩa đế quốc.. d) Củng cố, luyện tập: 3' - GV khái quát nội dung bài học,nội dung chính ôn tập e) Hướng dẫn hs tự học ở nhà:1' - Ôn toàn bộ kiến thức đã học để giờ sau làm bài kiểm tra 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 19: KIỂM TRA VIẾT ( 45’) Lớp 8. Ngày soạn / /2015. Ngày giảng / /2015. Học sinh vắng. Ghi chú. 1. Mục tiêu đề kiểm tra: - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu KT phần LS t/g cận đại ( từ giữa TK XVI-XX) của HS. Kết quả KT giúp các em tự đánh giá kết quả học tập của mình trong thời gian qua và điều chỉnh hoạt động học tập ngày càng tốt hơn. - Thực hiện theo đúng yêu cầu trong phân phối chương trình của bộ GD và đào tạo. - Đánh giá quá trình dạy học của GV, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dậy học nếu thật cần thiết. a) Về kiến thức: - Thời kỳ xác lập của CNTB từ TK XVI- nửa sau TK XIX, cuộc công nghiệp công nghiệp và sự biển đổi xã hội của các nước tư bản - Những tiến bộ về khoa học- kĩ thuật cuối TK XI X đầu TK XX. - Nội dung cơ bản và kết quả của cuộc Duy tân Minh Trị. - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối TK XI X đầu TK XX. b) Về kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày, giải thích và đánh giá vấn đề lịch sử c) Về thái độ: - Thực hiện nghiêm túc, tự giác, trung thực. 2. Hình thức đề kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận. 3. Thiết lập ma trận: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Nội dung điểm TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận Thấp Cao Chương - Biết Hiểu được I được cuộc cách Thời kì nước mạng công xác lập khởi đầu nghiệp đã của của cuộc làm cho xã CNTB CMCN hội các Bài 3: lần thứ nước tư CNTB nhất bản thay được xác đổi như.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> lập trên phạm vi thế giới Số câu Số điểm Chương II Các nước Âu- Mĩ cuối TK XI X – đầu TK XX Số câu Số điểm Chương III Châu Á cuối TK XI X đầu TK XX. thế nào ? 1/4 câu 0,5 điểm Những tiến bộ về khoa học tự nhiên. 2/4 câu 1 điểm Quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á thoát khỏi tình trang thuộc địa của TD phương Tây. 1 câu 2 điểm. 1 1/4 câu 2,5 điểm. 2/4 câu 1 điểm Nội dung cơ bản và kết quả của cuộc Duy tân Minh Trị. Nhận xét về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX 1 câu 3 điểm 1 câu 3 điểm 30 %. Số câu 1/4 câu 1 câu 2 1/4 câu Số điểm 0,5 điểm 3 điểm 6,5 điểm Số câu 1 câu 1 câu 1 câu 4 câu Số điểm 2 điểm 3 điểm 2 điểm 10 điểm % 20% 30 % 20 % 100% 4. Biên soạn đề kiểm tra: A. Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm ) Câu 1( 2 điểm) Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng nhất : (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) a) Cách mạng công nghiệp những năm 60 của TK XVIII được khởi đầu ở nước nào A. Anh B. Pháp C. Đức D. Mĩ b) Định luật bảo toàn vật chất và năng lượng là phát minh của: A. Nui-tơn. B. Puốc-kin-giơ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> C. Lô-mô-nô-xốp D. Đac-uyn. c) “ Thuyết tiến hóa và di truyền là học thuyết của ai ? A. Nui-tơn. B. Puốc-kin-giơ. C. Lô-mô-nô-xốp D. Đac-uyn. d) . Quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam A thoát khỏi tình trạng thuộc địa thực dân phương Tây là: A. In-đô-nê-xi-a. B. Việt Nam C. Thái lan. D. Mã Lai. B. Phần tự luận: ( 8 điểm ) Câu 1( 2 điểm ) : Cuộc cách mạng công nghiệp đã làm cho xã hội các nước tư bản thay đổi như thế nào ? Câu 2: ( 3 điểm ) Trình bày nội dung cơ bản và kết quả của cuộc Duy tân Minh Trị ? Câu 3: ( 3 điểm ) Nhận xét về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam A cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX ? 5. Xây dựng đáp án và biểu điểm: A. Phần trắc nghiệm ( 2 điểm ) Câu 1 a b c d A C D C Đáp án B. Phần tự luận: ( 8 điểm ) Câu Đáp án Câu 1 * Cách mạng công nghiệp đó làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản: - Cách mạng công nghiệp làm xuất hiện nhiều trung tâm kinh tế, thành phố lớn. - Xã hội hình thành hai giai cấp cơ bản : tư sản và vô sản , mâu thuẫn với nhau gay gắt => các cuộc đấu tranh giai cấp diễn ra.... Câu 2 * Nội dung cơ bản và kết quả của cuộc Duy tân Minh Trị - Nội dung: + Kinh tế:Thống nhất tiền tệ, xoá bỏ sự độc quyền đất đai của giai cấp phong kiến,tăng cường phát triển kinh tế ở nông thôn,xây dựng cơ sở hạ tầng, đường xá, cầu cống, giao thông liên lạc. + Chính trị- xã hội: Xoá bỏ chế độ nông nô,đưa Qúi Tộc tư sản lên nắm chính quyền, thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung Khoa học-Kĩ Thuật trong chương trình giảng dạy. + Quân sự: Được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây.. - Kết quả: Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa, phát. Điểm 2,0 điểm 1,0 1.0. 3 điểm 0,75 0,75 0,75.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> triển thành nước tư bản công nghiệp phát triển. * Nhận xét về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc..... Câu 3 - Từ khi bị TD phương Tây XL PT ĐT của nhân dân ĐNA đã bùng nổ mạnh mẽ, liên tục và rộng khắp. + In-đô-xi-a: nhiều tổ chức yêu nước của trí thức TS tiến bộ ra đời. Từ sau 1905 nhiều tổ chức công đoàn đc thành lập và bước đầu truyền bá chủ nghĩa Mác vào In-đô-xi-a. 1905 công đoàn đầu tiên của công nhân xe lửa được thành lập. 1908 Hội liên hiệp công nhân ra đời 5/1920 Đảng cộng sản ra đời. + Phi-líp-pin: phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của TBN diễn ra quyết liệt. Cuộc CM 1896-1898 bùng nổ dẫn tới sự ra đời nc Cộng hoà phi-líp-pin, sau đó bị Mĩ thôn tính. + Cam-pu-chia: Ngay sau khi vua Nô-rô-đôm thừa nhận đô hộ của Pháp 1863 nhiều cuộc k/n của nhân dân đã nổi ra, điển hình: k/n ở Ta-keo(1863-1866) và cuộc khởi nghĩa của Pu- cụm – bụ (1866-1867). + Lào: nhân dân Xa-van-na-khét đấu tranh do Pha-ca-đuốc lãnh đạo và một số cuộc k/n nổi ra ở Bô-lô-ven, lan sang cả VN. + Việt Nam: Phong trào giải phúng dõn tộc diễn ra liên tục và quyết liệt tiêu biểu: PT Cần Vương, và phong trào nông dân Yên Thế. - Các phong trào diễn ra liên tục, rộng khắp, có sự liên minh chiến đấu giữa 3 nước Đông Dương. - Các phong trào giải phóng lần lượt thất bại.. 0,75 3 điểm 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5 0,5. 6. Rút kinh nghiệm đề kiểm tra: ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. CHƯƠNG IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918) Tiết 20, Bài 13: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Lớp 8. Ngày soạn / /2015. Ngày giảng / /2015. Học sinh vắng. Ghi chú. 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức: - Những nét chính về mâu thuẫn giữa các nc ĐQ và sự hình thành hai khối quân sự ở châu Âu: khối liên minh(Đức, áo, Hung, I-ta-li-a) và khối Hiệp ước(Anh, P, Nga). C/T t/g thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa ĐQ với ĐQ. - Sơ lược diễn biến của chiến tranh qua hai giai đoạn: 1914- 1916: ưu thế thuộc về Đức, áo, Hung. 1917-1918: ưu thế thuộc về Anh, P. - Hậu quả của chiến tranh. b) Về kĩ năng: - Quan sát, tường thuật trên bản đồ. - Phân biệt các khái niệm “CN đế quốc”, “Chiến tranh CM”, “Chiến tranh chính nghĩa”, “Chiến tranh phi nghĩa”. c) Về thái độ: - GD tinh thần đấu tranh kiến quyết chống CN đế quốc, bảo vệ hòa bình, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH. 2. Chuẩn bị của GV và HS a) GV: Sgk, giáo án, Bản đồ chiến tranh thế giới thức nhất. b) HS: Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học, đọc trước bài. 3. Phương phápgiảng dạy/ KTDH - Nêu vấn đề, tường thuật, giải thích 4. Tiến trình bài dạy a) Ổn định tổ chức lớp học: 1’ b) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ Do sự phát triển không đều giữa các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu XX dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất. Cuộc chiến tranh này diễn ra ntn? Cuộc chiến tranh này gây cho những tổn thất lớn cho nhân loại ra sao? c) Dạy nội dung bài mới:. TG Hoạt động của thầy và trò 15’ HS làm việc với SGK ? Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tình hình các nước tư bản như thế nào?. Nội dung kiến thức I. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh * Nguyên nhân sâu xa: - Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, sự.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Sự phát triển không đều về của CNTB dẫn đến hậu quả gì?. 23’. ? Kể tên các cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên ? Chiến tranh Mĩ – TBN ( 1898 ) Chiến tranh Anh- Bô ơ (1899- 1902 ) Chiến tranh Nga- Nhật ( 19041905 ). Như vậy các cuộc chiến tranh đế quốc đó diễn ra, chứng tỏ rằng nhu cầu thị trường đối với các nước là không thể thiếu . Vì vậy mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa trở nên gay gắt. Trong cuộc chạy đua giành giật thị trường Đức là kẻ hung hán nhất, vì Đức có tiềm lực nhưng lại ít thuộc địa => mâu thuẫn giữa Đức với Anh , Pháp trở nêm gay gắt. ? Để gây chiến tranh giành thị trường các nước đế quốc đó có chuẩn bị như thế nào ? Từ những năm 80 của TK XIX Đức đó vạch kế hoạch đánh chiếm Châu Âu và các thuộc địa của Anh, Pháp, nên đã lôi kéo Áo- Hung, Ý, thành lập phe liên minh ( về sau Ý rút khỏi phe liên minh ) Để đối phó với Đức mặc dù mâu thuẫn với nhau về thuộc địa nhưng các nước cũng phải nhượng bộ thành lập khối hiệp ước. ? Qua tìm hiểu em hãy cho biết mối quan hệ quốc tế TK XIX – XX có đặc điểm gì nổi bật ? ? Châm ngòi nổ cho cuộc chiến tranh là sự kiện nào ?. phát triển không đều giữa các nước tư bản về kinh tế và chính trị đã làm thay đổi so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc. - Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa dẫn tới các cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên.. - Các nước đế quốc thành lập hai khối quân sự đối lập: + 1882 khối liên minh Đức, Áo Hung + 1907 khối hiệp ước Anh- PhápNga. => Cả hai khối đế quốc đều tích cực chạy đua vũ trang nhằm tranh nhau làm bá chủ thế giới. * Nguyên nhân trực tiếp: 28/6/1914 Thái tử Áo- Hung bị ám sát.. II. Những diễn biến chính của chiến sự. 1. Giai đoạn thứ nhất:( 1914- 1916) * Sau khi thái tử Áo - Hung bị ám sát:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> GV: thái tử áo (Phéc- đi- nan) bị 1 phần tử người Xéc- bi ám sát ở xa- rae- vô khi đi tham quan cuộc tập trận của quân Áo- Hung -> Phe liên minh (Đức- Áo- Hung) chớp lấy cơ hội này để gây chiến tranh GV dùng lược đồ tường thuật ? Vì sao gọi là cuộc chiến tranh thế giới? ? Ở mặt trận phía Tây chiến sự diễn ra ntn ? ? Để cứu nguy cho Pháp, Nga đã làm gì ? ? Nhận xét về cuộc chiến ở giai đoạn thứ nhất ? ? Trong chiến tranh được sử dụng những phương tiện vũ khí nào? - Xe tăng, máy bay, tàu ngầm. HS quan sát H 59 SGK - Đây là xe tăng của Anh lần đầu tiên được sử dụng vào chiến tranh.. - 1/8 Đức tuyên chiến với Nga. - 3/8 Đức tuyên chiến với Pháp. - 4/8 Anh tuyên chiến với Đức. => Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. * Giai đoạn này Đức tập trung lực lượng đánh phía Tây nhằm nhanh chóng thôn tính nước Pháp - Quân Nga tấn công quân Đức ( ở mặt trận phía Đông)=> nước Pháp được cứu nguy. - 1916 chiến tranh chuyển sang thế cầm cự đối với cả hai phe. - Chiến tranh bùng nổ, cả hai phe đều lôi kéo nhiều nước tham gia và sử dụng nhiều loại vũ khí hiện đại để giết hại và làm bị thương hàng triệu người.. d) Củng cố, luyện tập: 4’ ? Nguyên nhân và kết quả của cuộc chiến tranh thế giới lần I? ? Phân tích hậu quả và tính chất của cuộc CT? Bài tập: khoanh tròn vào ý đúng nhất trong câu: 1. Khối liên minh gồm những nước nào? thành lập vào năm nào? a. Đức- ý- Nhật -1907 b. Đức- Áo- Hung- Ý- 1882 c. ANh- Pháp- Nga- 1900 2. Ngày 3/8/1914 Đức tuyên chiến với nước nào? a. Xéc bi c. Anh b. Nga d. Pháp - Về nhà các em học bài, chuẩn bị bài mới. e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 1’.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiết 21, Bài 13 : CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918) tiếp Lớp 8. Ngày soạn / /2015. Ngày giảng / /2015. Học sinh vắng. Ghi chú. 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức: - Những nét chính về mâu thuẫn giữa các nc ĐQ và sự hình thành hai khối quân sự ở châu Âu: khối liên minh(Đức, áo, Hung, I-ta-li-a) và khối Hiệp ước(Anh, P, Nga). C/T t/g thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa ĐQ với ĐQ. - Sơ lược diễn biến của chiến tranh qua hai giai đoạn: 1914- 1916: ưu thế thuộc về Đức, áo, Hung. 1917-1918: ưu thế thuộc về Anh, P. - Hậu quả của chiến tranh. b) Về kĩ năng: - Quan sát, tường thuật trên bản đồ. - Phân biệt các khái niệm “CN đế quốc”, “Chiến tranh CM”, “Chiến tranh chính nghĩa”, “Chiến tranh phi nghĩa”. c) Về thái độ: - GD tinh thần đấu tranh kiến quyết chống CN đế quốc, bảo vệ hòa bình, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH. 2. Chuẩn bị của GV và HS a) GV: Sgk, giáo án, Bản đồ chiến tranh thế giới thức nhất. b) HS: Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học, đọc trước bài. 3. Phương phápgiảng dạy/ KTDH - Nêu vấn đề, tường thuật, giải thích 4. Tiến trình bài dạy a) Ổn định tổ chức lớp học: 1’ b) Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất. * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ Do sự phát triển không đều giữa các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu XX dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất. Cuộc chiến tranh này diễn ra ntn? Cuộc chiến tranh này gây cho những tổn thất lớn cho nhân loại ra sao? c) Dạy nội dung bài mới: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 13’. HS làm việc với SGK ? Giai đoạn hai chiến sự diễn ra như thế nào ? GV sử dụng lược đồ tường thuật ? Tại sao Mĩ lại nhảy vào cuộc chiến tranh và đứng về phe Hiệp ước ?. 20’ ? Cuộc chiến tranh kết thúc để lại hậu quả gì ?. ? Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất mang tính chất gì ? GV giải thích thế nào là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa. Liên hệ với cuộc chiến tranh ở Việt Nam. II. Những diễn biến chính của chiến sự 2. Giai đoạn thứ hai (1917- 1918): - 2/1917 CM tháng Hai diễn ra ở Nga, buộc Mĩ phải sớm nhảy vào tham chiến đứng về phe Hiệp ước (4/1917)=> phe Liên minh liên tiếp bị thất bại. - Cuối năm 1917 Phe Hiệp ước liên tiếp phản công, làm cho đồng minh của Đức lần lượt đầu hàng. - 11/11/1918 Đức đầu hàng đồng minh vô điều kiện. => Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất bại của phe Liên minh III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất. * Hậu quả: - Chiến tranh gây nhiều tại họa cho nhân loại, 10 triệu người bị chết, 20 triệu người bị thương, nhiều thành phố làng mạc, đường xá bị phá huỷ...chi phí cho chiến tranh lên tới 85 tỷ đô la. - Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nc thắng trận nhất là Mĩ, bản đồ chính trị T/G bị chia lại.. Đức mất hết thuộc địa, Anh, Pháp và Mĩ được mở rộng thêm thuộc địa - PT CM thế giới tiếp tục phát triển đặc biệt là sự bùng nổ và thắng lợi của CM XHCN tháng 10 Nga. * Tính chất: - Đây là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa phản động.. d) Củng cố, luyện tập: 4’ e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 1’ 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy …......................................................................................................................................... ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 22, Bài 14:. Lớp 8. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (GIỮA THẾ KỶ XVI- 1917). Ngày soạn / /2015. Ngày giảng / /2015. Học sinh vắng. Ghi chú. 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức: - Củng nội dung kiến thức về tiến trình lịch sử thế giới cận đại. - Những nội dung chính của thời lịch sử cận đại. b) Về kĩ năng: Kĩ năng hệ thống hóa, thực hành, lập bảng thống kê. c) Về thái độ: Giúp HS có nhận thức, đánh giá đúng đắn, từ đó rút ra những bài học cần thiết cho bản thân 2. Chuẩn bị của GV và HS a) GV: Sgk, giáo án, bảng phụ, Bản đồ chiến tranh thế giới thức nhất. b) HS: Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học, ôn tập toàn bộ nội dung đã học 3. Phương phápgiảng dạy/ KTDH - Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận, tổng hợp. 4. Tiến trình bài dạy a) Ổn định tổ chức lớp học: 1’ b) Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất ? * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ Các em vừa tìm hiểu xong phần lịch sử thế giới cận đại (giữa thế kỉ XVI- 1917) đây là thời kì lịch sử thế giới có nhiều chuyển biến quan trọng, tác động to lớn tới sự phát triển của lịch sử XH loài người. Hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại những chuyển biến đó. c) Dạy nội dung bài mới: I. NHỮNG SỰ KIỆN LỊCH SỬ CHÍNH: 10’ Thời gian 8/1566. Sự kiện CM Hà Lan. Kết quả - Lật đổ ách thống trị của vương quốc TBN.. 8/16421688. CM TS Anh. - Cuộc CM thành công mở đường cho CNTB phát triển mạnh mẽ, đưa giai cấp TS và quí tộc mới lên cầm quyền..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1776. Tuyên ngôn độc lập của hợp chủng quốc dân Mĩ.. - Đây là bản tuyên ngôn có tính chất tiến bộ đã xây dựng quyền của con người và quyền độc lập của các thuộc địa, quyền bình đẳng.. 1789 - 1794. CM TS Pháp. - Lật đổ chế độ PK đưa giai cấp TS lên cầm quyền.. 1848 - 1849. PTCM ở Pháp- Đức. Các chính đảng ở các nước thành lập.. 1868. - Minh trị Duy Tân ở Nhật Bản. 1911. CM Tân Hợi ở TQ. 1914- 1918. Chiến tranh thế giới thứ nhất.. - Đưa nước Nhật từ 1 nước nông nghiệp PK => nước CN phát triển và thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa, bị thất bại nhưng nó để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí báu. - Tuy bị thất bại nhưng nó đã tạo điều kiện cho CNTB phát triển ở TQ và ảnh hưởng đến PT giải phóng dân tộc ở Châu á. - Để lại cho nhân loại những thảm họa đau thương.. II. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU ( 23’) TG. Hoạt động của thầy và trò. ? Mục tiêu của các cuộc Cách mạng tư sản là gì. ? Tại sao cuộc CMTS bùng nổ?. Nội dung kiến thức 1. CM TS và sự phát triển của CNTB: * Mục tiêu: - Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển. - Các cuộc Cách mạng tư sản đạt được, CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới. * Nguyên nhân bùng nổ: - Do sự kìm hãm của chiến tranh PK đã lỗi.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Biểu hiện nào quan trọng nhất chứng tỏ sự phát triển của CNTB ?. thời với nền sản xuất TBCN đang phát triển mạnh mẽ. * Biểu hiện quan trọng nhất: - Sự phát triển của nền KT CN TBCN đưa đến sự hình thành các tổ chức độc quyền góp phần quan trọng chuyển biến CNTB. Từ CNTB tự do cạnh tranh sang CNTB độc quyền (CN đế quốc).. ? Vì sao PT công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ?. ? PT công nhân quốc tế biểu hiện ra sao?. 2. PT công nhân Quốc tế bùng nổ mạnh mẽ: - Do sự phát triển nhanh chóng của CNTB gắn liền với chính sách tăng cường bóc lột, đàn áp công nhân và nhân dân lao động => công nhân và nhân dân lao động chống TB CN đòi các quyền tự do dân chủ, đòi cải thiện đời sống. * Biểu hiện: qua 2 giai đoạn: + Giai đoạn 1: - Cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX PT mang tính tự phát chưa có tổ chức như: đập phá máy móc, bãi công. + Giai đoạn 2: - Giữa thế kỉ XIX- đầu XX: PT phát triển lên một bước mới đấu tranh mang tính chất qui mô, có sự đoàn kết giác ngộ của CN. - Đấu tranh với mục tiêu: KT- Chính trị và phát triển mạnh sau sự ra đời của CNXH KH và sự thành lập tổ chức quốc tế thứ nhất (1864).. ? Vì sao PT giải phóng dân tốc phát triển mạnh mẽ ở khắp các châu lục á- Phi- MLT.. 3. PT giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở khắp các châu Á- Phi- Mĩ la tinh. * Nguyên nhân: - Do sự phát triển của CNTB -> cuộc chiến.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Nêu các PT giải phóng dân tộc tiêu biểu ở Á- Phi- MLT. ? Kể tên những thành tựu KHKT văn học nghệ thuật nhân loại đạt được ?. ? Những thành tựu đó có tác dụng gì ?. tranh xâm lược á Phi, Mĩ la tinh đẩy mạnh vì mục tiêu thuộc địa và thị trường. - Sự thống trị và bóc lột của CN thực dân ở Á- Phi- Mĩ la tinh. * Các phong trào tiêu biểu: - Châu Á: TQ, ấn độ, ĐNA. - Châu MLT: các cuộc đấu tranh => thiết lập nhà nước TS.. 4. KH- KT, văn học nghệ thuật của nhân loại đạt được những thành tựu vượt bậc: * Thành tựu: + Trong CN: - Sản xuất máy móc ra đời, KT luyện kim, sản xuất gang, sắt, thép, đồng, động cơ hơi nước được ứng dụng vào sản xuất. + Trong nông nghiệp: - Có nhiều tiến bộ về KT và phương pháp canh tác. + Quân sự: - Nhiều vũ khí mới được sản xuất. + Văn học: - Những trào lưu VH mới ra đời. + Toán học: - Những phát minh mới xuất hiện trong các ngành. * Tác dụng: - Thúc đẩy XH phát triển, làm chuyển biến về đời sống KTXH. 5. Sự phát triển của CNTB => Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918): - Nguyên nhân: - Diễn biến: - Hậu quả- tính chất:. d) Củng cố, luyện tập : 4’ ? Nêu những sự kiện chính trong phần lịch sử thế giới cận đại ? Phần lịch sử thế giới cận đại có mấy nội dung chính?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’ Về nhà các em học bài, chuẩn bị bài mới. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiết 21, Bài 13 : CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918) tiếp Lớp 8. Ngày soạn / /2015. Ngày giảng / /2015. Học sinh vắng. Ghi chú. 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức: - Những nét chính về mâu thuẫn giữa các nc ĐQ và sự hình thành hai khối quân sự ở châu Âu: khối liên minh(Đức, áo, Hung, I-ta-li-a) và khối Hiệp ước(Anh, P, Nga). C/T t/g thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa ĐQ với ĐQ. - Sơ lược diễn biến của chiến tranh qua hai giai đoạn: 1914- 1916: ưu thế thuộc về Đức, áo, Hung. 1917-1918: ưu thế thuộc về Anh, P. - Hậu quả của chiến tranh. b) Về kĩ năng: - Quan sát, tường thuật trên bản đồ. - Phân biệt các khái niệm “CN đế quốc”, “Chiến tranh CM”, “Chiến tranh chính nghĩa”, “Chiến tranh phi nghĩa”. c) Về thái độ: - GD tinh thần đấu tranh kiến quyết chống CN đế quốc, bảo vệ hòa bình, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH. 2. Chuẩn bị của GV và HS a) GV: Sgk, giáo án, Bản đồ chiến tranh thế giới thức nhất. b) HS: Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học, đọc trước bài. 3. Phương phápgiảng dạy/ KTDH - Nêu vấn đề, tường thuật, giải thích 4. Tiến trình bài dạy a) Ổn định tổ chức lớp học: 1’ b) Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất. * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ Do sự phát triển không đều giữa các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu XX dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất. Cuộc chiến tranh này diễn ra ntn? Cuộc chiến tranh này gây cho những tổn thất lớn cho nhân loại ra sao?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> c) Dạy nội dung bài mới: TG Hoạt động của thầy và trò HS làm việc với SGK 13’ ? Giai đoạn hai chiến sự diễn ra như thế nào ? GV sử dụng lược đồ tường thuật ? Tại sao Mĩ lại nhảy vào cuộc chiến tranh và đứng về phe Hiệp ước ?. 20’ ? Cuộc chiến tranh kết thúc để lại hậu quả gì ?. ? Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất mang tính chất gì ? GV giải thích thế nào là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa. Liên hệ với cuộc chiến tranh ở Việt Nam. d) Củng cố, luyện tập: 4’ e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 1’. Nội dung kiến thức II. Những diễn biến chính của chiến sự 2. Giai đoạn thứ hai (1917- 1918): - 2/1917 CM tháng Hai diễn ra ở Nga, buộc Mĩ phải sớm nhảy vào tham chiến đứng về phe Hiệp ước (4/1917)=> phe Liên minh liên tiếp bị thất bại. - Cuối năm 1917 Phe Hiệp ước liên tiếp phản công, làm cho đồng minh của Đức lần lượt đầu hàng. - 11/11/1918 Đức đầu hàng đồng minh vô điều kiện. => Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất bại của phe Liên minh III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất. * Hậu quả: - Chiến tranh gây nhiều tại họa cho nhân loại, 10 triệu người bị chết, 20 triệu người bị thương, nhiều thành phố làng mạc, đường xá bị phá huỷ...chi phí cho chiến tranh lên tới 85 tỷ đô la. - Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nc thắng trận nhất là Mĩ, bản đồ chính trị T/G bị chia lại.. Đức mất hết thuộc địa, Anh, Pháp và Mĩ được mở rộng thêm thuộc địa - PT CM thế giới tiếp tục phát triển đặc biệt là sự bùng nổ và thắng lợi của CM XHCN tháng 10 Nga. * Tính chất: - Đây là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa phản động..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy …......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Tiết 22, Bài 14:. Lớp 8. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (GIỮA THẾ KỶ XVI- 1917). Ngày soạn / /2015. Ngày giảng / /2015. Học sinh vắng. Ghi chú. 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức: - Củng nội dung kiến thức về tiến trình lịch sử thế giới cận đại. - Những nội dung chính của thời lịch sử cận đại. b) Về kĩ năng: Kĩ năng hệ thống hóa, thực hành, lập bảng thống kê. c) Về thái độ: Giúp HS có nhận thức, đánh giá đúng đắn, từ đó rút ra những bài học cần thiết cho bản thân 2. Chuẩn bị của GV và HS a) GV: Sgk, giáo án, bảng phụ, Bản đồ chiến tranh thế giới thức nhất. b) HS: Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học, ôn tập toàn bộ nội dung đã học 3. Phương phápgiảng dạy/ KTDH - Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận, tổng hợp. 4. Tiến trình bài dạy a) Ổn định tổ chức lớp học: 1’ b) Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất ? * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ Các em vừa tìm hiểu xong phần lịch sử thế giới cận đại (giữa thế kỉ XVI- 1917) đây là thời kì lịch sử thế giới có nhiều chuyển biến quan trọng, tác động to lớn tới sự phát triển của lịch sử XH loài người. Hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại những chuyển biến đó. c) Dạy nội dung bài mới: I. NHỮNG SỰ KIỆN LỊCH SỬ CHÍNH: 10’ Thời gian 8/1566. Sự kiện CM Hà Lan. Kết quả - Lật đổ ách thống trị của vương quốc TBN..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 8/16421688. CM TS Anh. - Cuộc CM thành công mở đường cho CNTB phát triển mạnh mẽ, đưa giai cấp TS và quí tộc mới lên cầm quyền.. 1776. Tuyên ngôn độc lập của hợp chủng quốc dân Mĩ.. - Đây là bản tuyên ngôn có tính chất tiến bộ đã xây dựng quyền của con người và quyền độc lập của các thuộc địa, quyền bình đẳng.. 1789 - 1794. CM TS Pháp. - Lật đổ chế độ PK đưa giai cấp TS lên cầm quyền.. 1848 - 1849. PTCM ở Pháp- Đức. Các chính đảng ở các nước thành lập.. 1868. - Minh trị Duy Tân ở Nhật Bản. 1911. CM Tân Hợi ở TQ. 1914- 1918. Chiến tranh thế giới thứ nhất.. - Đưa nước Nhật từ 1 nước nông nghiệp PK => nước CN phát triển và thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa, bị thất bại nhưng nó để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí báu. - Tuy bị thất bại nhưng nó đã tạo điều kiện cho CNTB phát triển ở TQ và ảnh hưởng đến PT giải phóng dân tộc ở Châu á. - Để lại cho nhân loại những thảm họa đau thương.. II. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU ( 23’) TG. Hoạt động của thầy và trò. ? Mục tiêu của các cuộc Cách mạng tư sản là gì. ? Tại sao cuộc CMTS bùng nổ?. Nội dung kiến thức 1. CM TS và sự phát triển của CNTB: * Mục tiêu: - Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển. - Các cuộc Cách mạng tư sản đạt được, CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới. * Nguyên nhân bùng nổ: - Do sự kìm hãm của chiến tranh PK đã lỗi thời với nền sản xuất TBCN đang phát.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ? Biểu hiện nào quan trọng nhất chứng tỏ sự phát triển của CNTB ?. triển mạnh mẽ.. ? Vì sao PT công nhân quốc tế bùng nổ mạnh mẽ?. 2. PT công nhân Quốc tế bùng nổ mạnh mẽ: - Do sự phát triển nhanh chóng của CNTB gắn liền với chính sách tăng cường bóc lột, đàn áp công nhân và nhân dân lao động => công nhân và nhân dân lao động chống TB CN đòi các quyền tự do dân chủ, đòi cải thiện đời sống.. ? PT công nhân quốc tế biểu hiện ra sao?. * Biểu hiện quan trọng nhất: - Sự phát triển của nền KT CN TBCN đưa đến sự hình thành các tổ chức độc quyền góp phần quan trọng chuyển biến CNTB. Từ CNTB tự do cạnh tranh sang CNTB độc quyền (CN đế quốc).. * Biểu hiện: qua 2 giai đoạn: + Giai đoạn 1: - Cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX PT mang tính tự phát chưa có tổ chức như: đập phá máy móc, bãi công. + Giai đoạn 2: - Giữa thế kỉ XIX- đầu XX: PT phát triển lên một bước mới đấu tranh mang tính chất qui mô, có sự đoàn kết giác ngộ của CN. - Đấu tranh với mục tiêu: KT- Chính trị và phát triển mạnh sau sự ra đời của CNXH KH và sự thành lập tổ chức quốc tế thứ nhất (1864).. ? Vì sao PT giải phóng dân tốc phát triển mạnh mẽ ở khắp các châu lục á- Phi- MLT.. 3. PT giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở khắp các châu Á- Phi- Mĩ la tinh. * Nguyên nhân: - Do sự phát triển của CNTB -> cuộc.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ? Nêu các PT giải phóng dân tộc tiêu biểu ở Á- Phi- MLT. ? Kể tên những thành tựu KHKT văn học nghệ thuật nhân loại đạt được ?. ? Những thành tựu đó có tác dụng gì ?. chiến tranh xâm lược á Phi, Mĩ la tinh đẩy mạnh vì mục tiêu thuộc địa và thị trường. - Sự thống trị và bóc lột của CN thực dân ở Á- Phi- Mĩ la tinh. * Các phong trào tiêu biểu: - Châu Á: TQ, ấn độ, ĐNA. - Châu MLT: các cuộc đấu tranh => thiết lập nhà nước TS.. 4. KH- KT, văn học nghệ thuật của nhân loại đạt được những thành tựu vượt bậc: * Thành tựu: + Trong CN: - Sản xuất máy móc ra đời, KT luyện kim, sản xuất gang, sắt, thép, đồng, động cơ hơi nước được ứng dụng vào sản xuất. + Trong nông nghiệp: - Có nhiều tiến bộ về KT và phương pháp canh tác. + Quân sự: - Nhiều vũ khí mới được sản xuất. + Văn học: - Những trào lưu VH mới ra đời. + Toán học: - Những phát minh mới xuất hiện trong các ngành. * Tác dụng: - Thúc đẩy XH phát triển, làm chuyển biến về đời sống KTXH. 5. Sự phát triển của CNTB => Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918): - Nguyên nhân: - Diễn biến: - Hậu quả- tính chất:. d) Củng cố, luyện tập : 4’ ? Nêu những sự kiện chính trong phần lịch sử thế giới cận đại.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ? Phần lịch sử thế giới cận đại có mấy nội dung chính? e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’ Về nhà các em học bài, chuẩn bị bài mới. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (PHẦN TỪ NĂM 1917- 1945) CHƯƠNG I. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921- 1941) Tiết 23. Bài 15: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917- 1921) Ngày soạn:……/……./ 2015 Ngày dạy: ……/……./ 2015 tại lớp: 8, sỹ số HS: 7 vắng:.......................................... 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức: - Biết được tình hình kinh tế - xã hội nước Nga trước cách mạng. - Những nét chính về diễn biến cuộc Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917. b) Về kĩ năng - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ nước Nga để xác định vị trí nước Nga trước cách mạng và cuộc đấu tranh bảo vệ nước Nga sau cách mạng. c) Về thái độ - Bồi dưỡng cho học sinh ý thức đúng đắn về tính cảm cách mạng đối với cuộc cách mạng Xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) GV:sgk,giáo án, Bản đồ nước Nga, tranh ảnh có liên quan. b) HS: Sgk,tư liệu liên quan. 3. Phương pháp giảng dạy /KTDH: - PP: Nêu vấn đề ,đàm thoại,thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 4. Tiến trình bài dạy: a) Ổn định tổ chức lớp học: 1' b) Kiểm tra bài cũ: 5' ? Nêu nội dung chính của lịch sử thế giới Cận đại? * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ Từ trong lòng cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất cuộc CM tháng 10 Nga 1917 bùng nổ và giành thắng lợi, mở ra thời đại mới trong lịch sử XH loài người thời đại lịch sử thế giới hiện đại. c) Dạy nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HS làm việc với SGK I. HAI CUỘC CÁCH MẠNG Ở GV : giới thiệu về nước Nga trên lược đồ. NƯỚC NGA NĂM 1917 15’ Chiếm 1/6 diện tích đất đai trên thế giới. 1. Tình hình nước Nga trước Nằm giữa hai châu lục Âu, Á. cách mạng ? Trước cách mạng 1905 – 1907 tình hình - Nước Nga là một đế quốc quân nước Nga có đặc điểm gì nổi bật ? chủ chuyên chế, đứng đầu là Nga Là nước quân chủ chuyên chế và những Hoàng Ni-cô-lai II. tàn tích phong kiến kìm hãm nặng nề sự - Nga Hoàng tham gia Chiến tranh phát triển của chủ nghĩa tư bản. thế giới thứ nhất đã gây nên những Đầu thế kỉ XX, ở Nga tồn tại hiện tượng hậu quả nghiêm trọng cho đất nước quan hệ SX TBCN và quan hệ SX phong : kiến lạc hậu. + Kinh tế suy sụp. Nga hoàng thực hiện nhiều chính sách + Quân đội thiếu vũ khí, lương bảo thủ, phản động, đẩy nước Nga vào thực, liên tiếp thua trận... cuộc CTTG I gây nên hậu quả nghiêm + Đời sống nhân dân cơ cực. trọng về kinh tế - xã hội - Những mâu thuẫn XH hết sức gay ? Khi Nga hoàng tham gia CTTG I đã gắt, phong trào phản chiến lan rộng gây ra những hậu quả nghiêm trọng như khắp nơi đòi lật đổ chế độ Nga thế nào đối với đất nước ? Hoàng. Kinh tế suy sụp. Quân đội thiếu vũ khí, lương thực liên tiếp thua trận => Đời sống nhân dân cơ cực . Hình 52 SGK/ 76 ? Qua hình ảnh trên em có nhận xét gì về đời sống nông dân ? - Nước Nga lạc hậu, ruộng đồng khô hạn, phương tiện canh tác lạc hậu, chủ yếu là phụ nữ làm việc ngoài đồng, nam giới phải ra trận. - nước Nga liên tiếp thua trận , năm 1917.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 19’. có tới 1,7 triệu người chết và hơn 4 triệu người bị thương . Điều đó khiến nhân dân càng căm ghét chế độ Nga hoàng => Mâu thuẫn xã hội gay gắt. ? Trong xã hội Nga nổi lên những mâu thuẫn cơ bản nào ? Mâu thuẫn giữa công nhân với chủ tư bản, nông dân >< địa chủ, nhân dân Nga >< Nga hoàng. Đế quốc Nga>< đế quốc khác. Các mâu thuẫn đan xen và chồng chéo lên nhau, nhưng mâu thuẫn cơ bản là toàn thể nhân dân Nga >< với chế độ Nga hoàng, trải qua những năm chiến tranh những mâu thuẫn trên càng phát triển. => Nước Nga đang tiến sát tới 1 cuộc cách mạng ? Cuộc CM tháng 2 diễn ra như thế nào ? HS quan sát H 53 SGK Từ cuộc biểu tình phong trào nhanh chúng chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang, chiếm các công sở, bắt giam các tướng tá, bộ trưởng của Nga hoàng. Lãnh đạo là Đảng Bôn – sê - vích. Lực lương tham gia: công nhân, nông dân, binh lính ( 66,000 binh lính giác ngộ đứng về phía cách mạng ) ? Cỏch mạng tháng Hai đạt được kết quả ntn ? ? Sau cách mạng tháng hai một hình thỏi chính trị độc đáo đó hình thành ở Nga đó là hình thái chính trị nào ? ? Thế nào là Xô viết ? Đó chính là các ủy ban Liên hệ với với Xô viết Nghệ Tĩnh. ? Căn cứ vào diễn biến, kết quả của Cách mạng tháng Hai em hãy rút ra tính chất của cuộc CM ?. 2. Cách mạng tháng Hai năm 1917 * Diễn biến: - Tháng 2 – 1917 cỏch mạng bùng nổ. - Mở đầu là cuộc biểu tình ngày 23- 2 của 9 vạn nữ công nhân ở Pê- tơ- rô- grát. - Ba ngày sau tổng bãi công bao trùm khắp thành phố biến thành khởi nghĩa vũ trang, nhất là được sự ủng hộ của binh lính . * Kết quả: - Khởi nghĩa thắng lợi, chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ, nước Nga trở thành một nước cộng hòa. - Phong trào cách mạng diễn ra trong cả nước. + Các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính được thành lập. + Cùng lúc, giai cấp tư sản thành lập Chính phủ lâm thời. => Đó là tình trạng hai chính quyền song song tồn tại với những đường lối chính trị khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ? Vì sao cuộc CM 2 - /1917 được coi là CM dân chủ kiểu mới ? Nó có điểm gì khác so với CMTS kiểu cũ ? d) Củng cố, luyện tập: 4’ - GV hệ thống kiến thức toàn bài. e) Hướng dẫn hs tự học ở nhà 1’ 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................. .................................................................................................................................... Tiết 24. Bài 15: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917- 1921) Tiếp Ngày soạn:……/……./ 2015 Ngày dạy: ……/……./ 2015 tại lớp: 8, sỹ số HS: 7 vắng:.......................................... 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức: - Sự bùng nổ CM tháng Hai 1917 và từ CM tháng Hai đến CM tháng Mười 1917. Kết quả của CM tháng Hai và tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. - CM tháng Mười: Diễn biến chính, ý nghĩa LS. b) Về kĩ năng - Quan sát và tường thuật bản đồ, tranh ảnh. c) Về thái độ - Bồi dưỡng cho học sinh ý thức đúng đắn về tính cảm cách mạng đối với cuộc cách mạng Xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) GV:sgk,giáo án, Bản đồ nước Nga, tranh ảnh có liên quan. b) HS: Sgk,tư liệu liên quan. 3. Phương pháp giảng dạy /KTDH: - PP: Nêu vấn đề ,đàm thoại,thảo luận. 4. Tiến trình bài dạy: a) Ổn định tổ chức lớp học: 1' b) Kiểm tra bài cũ: 4' Diễn biễn, kết quả của CM tháng Hai 1917 ở Nga ? * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ Từ trong lòng cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất cuộc CM tháng 10 Nga 1917 bùng nổ và giành thắng lợi, mở ra thời đại mới trong lịch sử XH loài người thời đại mới – LS TG hiện đại. c) Dạy nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 20’ ? Tình hình nước Nga sau cách mạng Hai - 1917 như thế nào ? Tình trạng hai chính quyền song song tồn tại . ? Trước tình trạng đó Lê Nin và Đảng Bôn – sê - víc đã làm gì? Trước tình hình phức tạp đó Lê -nin và Đảng Bôn sê- vích chủ trương tiếp tục làm cách mạng , lôi cuốn đông đảo quần chúng công nhân, nông dân dùng bạo lực lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời. Trong khi đó, Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản lại xem cuộc cách mạng đó thành công, tiếp tục theo đuổi cuộc chiến tranh đế quốc. ? Nêu diễn biến cách mạng tháng Mười ? HS quan sát H 54 SGK Cung điện mùa đông là thủ phủ của chính phủ lâm thời tư sản GV: tường thuật - Khoảng 1 h sáng quân khởi nghĩa tiến sát cung điện, tiếng súng hiệu “xung phong” ngân lên, quân khởi nghĩa trên ngựa các chiến luỹ, tràn ngập các lối ra vào cung điện giành thắng lợi; chính phủ lâm thời TS sụp đổ. ? Cách mạng tháng Mười đem lại kết quả ntn? ( Đọc thêm) ? Cách mạng tháng Mười Nga đem lại ý nghĩa lịch sử gì? GV: nói về ý nghĩa của CM tháng 10 Nga đối với XMVN. HCM khẳng định: “Giống như mặt trời chói lọi cách mạng tháng Mười Nga chiếu sáng. 3. Cách mạng tháng Mười năm 1917. - Lê - nin và Đảng Bôn- sê - vích chủ trương tiếp tục làm cách mạng để lật đổ Chính phủ lâm thời. Trong khi đó, Chính phủ lâm thời tiếp tục theo đuổi chiến tranh đế quốc. * Diễn biến: - Đầu tháng 10 không khí cách mạng bao trùm cả nước. Lê-nin từ Phần Lan bí mật trở về Pê-tơ-rô-grát để trực tiếp lãnh đạo cuộc cách mạng. - Đêm 24 - 10 khởi nghĩa bùng nổ quân cách mạng đã làm chủ toàn bộ thành phố. - Đêm 25 – 10 Cung điện Mùa Đông – nơi ẩn náu cuối cùng của Chính phủ lâm thời, bị đánh chiếm. Chính phủ lâm thời tư sản sụp đổ. - Khởi nghĩa thắng lợi ở Mat- xcơ - va. - Đầu 1918 CM CHCN tháng 10 thắng lợi hoàn toàn.. * Kết quả: - Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản , thiết lập nhà nước vụ sản đem lại chính quyền hoàn toàn về tay nhân dân. II . CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DƯNG VÀ BẢO VỆ THÀNH CÔNG CỦA CÁCH MẠNG THÁNG 10 NĂM 1917. 1. Xây dựng chính quyền Xô viết.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> khắp 5 châu, thức tỉnh hàng triệu hàng triệu người bị áp bức bóc lột trên trái đất, trong lịch sử loài người chưa từng có cuộc CM nào có ý nghĩa to lớn và sâu sắc như thế”. * Lớp thảo luận: 14’ ? Em hãy cho biết công lao to lớn của Lê Nin đối với CM tháng 10 Nga. - Là người sáng lập ra Đảng cộng sản Bôn Sê vích. - Vạch ra đường lối đúng đắn. - Chỉ đạo trực tiếp cuộc CM. - Có những quyết định táo bạo và sáng suốt trong hành động mau lẹ đúng thời cơ.. (Bỏ) 2. Chống thù trong, giặc ngoài ( Bỏ) 3. Ý nghĩa lịch sử của CM tháng mười: * Đối với nước Nga: - Cách mạng tháng Mười làm thay đổi vận mệnh của đất nước Nga, lần đầu tiên những người lao động lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ xã hội mới, chế độ XHCN trên một đất nước rộng lớn.. * Đối với thế giới: - Cách mạng tháng Mười đã làm cho cục diện chính trị thế giới thay đổi. cổ vũ mạnh mẽ và tạo ra những điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh giải phóng của giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới - Để lại cho nhân dân lao động thế giới nhiều bài học kinh nghiệm quí báu.. d) Củng cố, luyện tập: 4’ - GV hệ thống kiến thức toàn bài. e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 1’ 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiết 25. Bài 16: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI. (1921- 1941) Ngày soạn:……/……./ 2015 Ngày dạy: ……/……./ 2015 tại lớp: 8, sỹ số HS: 7 vắng:.......................................... 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức: - Công cuộc XD CNXH ở Liên Xô (1921-1941) - Chính sách kinh tế mới 1921- 1925 và công cuộc khôi phục kinh tế.. - Những thành tựu của liên xô đạt được trong công cuộc XD CNXH (1925- 1941)..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> b) Về kĩ năng - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử. - Đánh giá bản chất của sự vật, hiện tượng. c) Về thái độ - HS nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt của chế độ XHCN, có cách nhìn chính xác, đúng đắn và những sai lầm thiếu sót của các nhà lãnh đạo Liên Xô trong công cuộc XD CNXH. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) GV: Sgk, giáo án, Tranh ảnh, tài liệu có liên quan b) HS: Học trước bài mới. 3. Phương pháp giảng dạy /KTDH: - Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận. 4. Tiến trình bài dạy: a) Ổn định tổ chức lớp học: 1' b) Kiểm tra bài cũ: 5' ? Nêu ý nghĩa LS của CM tháng Mười Nga ? * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ Sau khi ổn định tình hình, bảo vệ thành quả CM, nước Nga bắt tay vào công cuộc XD CNXH. Vậy công cuộc XD CNXH ở Liên xô diễn ra ntn? c) Dạy nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 24’ HS làm việc với SGK I.CHÍNH SÁCH KINH TẾ MỚI VÀ ? Sau chiến tranh năm 1921 tình CÔNG CUỘC KHÔI PHỤC KINH hình nước Nga như thế nào ? TẾ (1921- 1925) Nền kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng 1. Chính sách kinh tế mới: SX công nghiệp giảm 7 lần so với * Tình hình nước Nga: 1913, nông nghiệp giảm 1 nửa so - 1921 nước Nga Xô Viết bước vào thời với trước chiến tranh, lợi dụng kinh kì hoà bình, xây dựng đất nước . tế sa sút bọn nội phản nổi dậy chống - Bảy năm chiến tranh và nội chiến phá chính quyền. (1914-1921) đã tàn phá nặng nề hầu hết ? HS quan sát bức tranh và nhận xét mọi lĩnh vực kinh tế : công nghiệp, nông tình hình nước Nga sau chiến tranh ? nghiệp và thương mại. - Đây là bức tranh của 1 hoạ sĩ vô - Đất nước lâm vào nạn đói trầm trọng danh được phổ biến rộng rãi ở Nga và sự chống phá điên cuồng của các thế 1921 ghi lại hình ảnh kiệt quệ của lực phản cách mạng. nước Nga, Sau chiến tranh đói rét, bệnh tật, nhà máy, công xưởng bị tàn phá- bên trái hình ảnh người công nhân, nông dân, chiến sĩ tay búa, tay rìu quyết tâm chiến đấu với hậu quả.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> của chiến tranh XD đất nước. ? Trước tình hình đó chính quyền Xô viết đã làm gì để đưa đất nước vượt qua khó khăn ? ? Nêu nội dung chính sách kinh tế mới ? Thế nào là chính sách trưng thu lương thực ? Thu lương thực của nông dân dùng làm của công. Với chính sách kinh tế mới nhà nước thu thuế lượng thực bằng hiện vật, sau khi đó nộp đủ số thuế đã quy định từ trước mùa gieo hạt, nông dân được toàn quyền sử dụng số lương thực thừa và được tự do bán ra thị trường. - Liên hệ: Hiện nay VN ta đang thực hiện chính sách KT mới như Nga. ? Chính sách kinh tế mới có tác dụng gì đến nền kinh tế nước Nga? ? Công cuộc khôi phục kinh tế đạt được những thành tựu ra sao ?. ? Liên bang công hòa XHCN Xô viết được thành lập nhằm mục đích gì?. 10’. ? Tại sao Liên Xụ phải thực hiện công nghiệp hóa ? ( đọc đoạn đầu trong SGK ) ? Qua các kế hoạch thực hiện 5 năm Liên Xô đạt những thành tựu nào?. - Trong tình hình đó tháng 3/1921 Đảng Bôn - sê - vích quyết định thực hiện “ Chính sách kinh tế mới ” do Lê Nin đề xướng. * Nội dung: - Quan trọng nhất của Chính sách kinh tế mới là bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa thay bằng thu thuế lương thực. - Thực hiện tự do buôn bán, cho phép tư nhân được mở các xí nghiệp nhỏ. khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga. * Tác dụng: - Kinh tế phục hồi và phát triển nhanh chóng. - Đời sống nhân dân cải thiện hơn trước. 2. Công cuộc khôi phục kinh tế (19211925) - Chính sách kinh tế mới làm cho công cuộc khôi phục kinh tế diễn ra nhanh chóng, đạt nhiều thành tựu. - Sản xuất công nông nghiệp đạt xấp xỉ trước chiến tranh. - Tháng 12/1922 Liên bang Cộng hoà XHCN Xô viết thành lập (Liên xô) trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng giữa các dân tộc nhằm củng cố sự liên minh và giúp đỡ lấn nhau giữa các nước cộng hòa trong công cuộc bảo vệ phát triển Liên bang Xô viết II. CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIấN Xễ ( 1925 – 1941) * Thành tựu: - Kinh tế: + Liên Xô trở thành nước công nghiệp hoá XHCN với sản lượng công nghiệp đứng đầu Châu Âu đứng thứ hai thế giới sau Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> HS quan sát H 59,60 SGK GV: - Trong phong trào thi đua Xtakha nốp người thợ mỏ than khai thác được 102 tấn than trong 1 ca, vượt 14 lần định mức, lập kỉ lục về năng suất khai thác than.. + Hoàn thành công cuộc tập thể hoá nông nghiệp có qui mô sản xuất lớn và được cơ giới hoá - Văn hoá, giáo dục: + Thanh toán nạn mù chữ. + Phát triển hệ thống GD quốc dân + Đạt nhiều thành tựu trong các lĩnh vực - Hình ảnh máy kéo đưa vào sử dụng khoa học- kĩ thuật và văn hoá- nghệ trong nông nghiệp => Nông nghiệp thuật.. được cơ khí hoá. + Xã hội: - Liên hệ: Liên xô giúp VN XD nhà - Xoá bỏ các giai cấp bóc lột chỉ còn hai máy thuỷ điện nào? Hoà bình, Sơn giai cấp: công nhân, nông dân, và tầng la... lớp tri thức mới XHCN. ? Về mặt xã hội Liên xô đạt được mà các nước chưa làm được là gì? ? Công cuộc XD CNXH ở LX đã làm thay đổi đất nước Xô Viết ntn? d) Củng cố, luyện tập: 3’ - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Về nhà các em học bài, chuẩn bị bài mới. e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 1’ 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................. .......................................................................................................... CHƯƠNG II: CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) Tiết 26. Bài 17: CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH. THẾ GIỚI (1918 - 1939) Ngày soạn:……/……./ 2015 Ngày dạy: ……/……./ 2015 tại lớp: 8, sỹ số HS: 7 vắng:.......................................... 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức - Những nét khái quát về tình hình Châu Âu trong những năm 1918 - 1919. - Sự phát triển của phong trào cách mạng 1918 - 1923 ở Châu Âu và sự thành lập quốc tế cộng sản.( ĐH II,V,VII). Cách mạng ở Đức, Đảng cộng sản được thành lập ở các nước, phong trào cỏch mạng thế giới.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Cuộc đại khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 và tác động của nó đối với Châu Âu. nguyên nhân, diễn biến chính và hậu quả. - CN phát xít thắng lợi ở một số nước, nguy cơ chiến tranh thế giới b) Về kĩ năng - Sử dụng bản đồ, biểu đồ, khả năng nhận thức, so sánh c) Về thái độ - Bồi dưỡng ý thức căm ghét chế độ phát xít, bảo vệ hoà bình t/g. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) GV: Sgk, giáo án, bản đồ châu Âu. Tranh ảnh, tài liệu có liên quan b) HS: Học trước bài mới. 3. Phương pháp giảng dạy /KTDH: - Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận. 4. Tiến trình bài dạy: a) Ổn định tổ chức lớp học: 1' b) Kiểm tra bài cũ: 5' ? Nội dung CS kinh tế mới? Tác dụng của chính sách đó đối với nước Nga? ? Nêu những thành tựu của công cuộc XD CNXH ở Liên Xô * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ Sau chiến tranh thứ nhất (1914 - 1918) tình hình Châu Âu có nhiều biến động. Sự biến động đó diễn ra như thế nào? c) Dạy nội dung bài mới TG 15'. Hoạt động của thầy và trò HS làm việc SGK. ? Sau chiến tranh thế giới thứ nhất tình hình châu Âu có những biến động gì ?. Đọc phần chữ nhỏ trong SGK. GV treo bảng thống kê sản lượng than và thép => HS so sánh nhận xét. HS làm việc SGK.. Nội dung kiến thức I - CHÂU ÂU TRONG NHỮNG NĂM 1918 - 1929 1. Những nét chung. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất tình hình Châu Âu có nhiều biến đổi: - Xuất hiện một số quốc gia mới từ sự tan vỡ của đế quốc Áo- Hung và bại trận của nước Đức như: Ba lan, Tiệp Khắc, Nam Tư, Phần Lan. - Hầu hết các nước đều suy sụp về kinh tế. - Một cao trào cách mạng bùng nổ ở các nước Châu Âu nền thống trị của giai cấp tư sản bị chấn động dữ dội , có nơi khủng hoảng trầm trọng - Trong những năm 1924 - 1929: Các nước tư bản châu Âu trở lại sự ổn định.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 17’. Trong những năm 1929- 1933 trong thế giới tư bản đã xảy ra cuộc đại khủng hoảng kinh thế. ? Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế ? Vì: sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận trong những năm 1924 1929 => hàng hóa ế thừa trong khi người lao động không có tiền mua. Cuộc khủng hoảng bắt đầu từ Mĩ sau đó lan ra khắp thế giới tư bản ? Cuộc khủng hoảng dẫn hậu quả gì ?. về chính trị, phục hồi và phát triển kinh tế. 2. Cao trào cách mạng 1928 – 1923. Quốc tế cộng sản thành lập. ( Đọc thêm) II- CHÂU ÂU TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939. 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) và những hậu quả của nó. - Tháng 10- 1929 cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ trong thế giới tư bản. - Hậu quả + Đây là cuộc khủng hoảng trầm trọng - HS quan sát H62/SGK/ nhất, kéo dài nhất, có sức tàn phá chưa => Em rút ra nhận xét. từng thấy + Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước TBCN đẩy lùi mức sản xuất hàng chục năm. ? Để giải quyết hậu quả cuộc + Hàng chục triệu công nhân thất nghiệp khủng hoảng các nước TB Châu + Hàng trăm triệu người bị đói khổ. Âu thực hiện những biện pháp nào - Biện pháp: ? + Anh, Pháp tiến hành cải cách kinh tế ? Tại sao các nước châu Âu lại có xã hội. biện pháp thực hiện khác nhau như + Đức, Italia, Nhật phát xít hóa chế độ vậy ? thống trị và phát động chiến tranh để phân chia lại thế giới. 2. Phong trào Mặt trận nhân dân chống CN phát xít và chống chiến tranh 1929 - 1939. ( Bỏ). d) Củng cố, luyện tập: 4’ - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Về nhà các em học bài, chuẩn bị bài mới. e) Hướng dẫn học sinh học tự học ở nhà 1’ 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> …………............................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiết 27. Bài 18: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH. THẾ GIỚI (1918- 1939) Ngày soạn:……/……./ 2015 Ngày dạy: ……/……./ 2015 tại lớp: 8, sỹ số HS: 7 vắng:.......................................... 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức: - Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới và nguyên nhân của sự phát triển . - Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) và Chính sách mới"nhằm đưa nước Mĩ thoát ra khủng hoảng. b) Về kĩ năng - Học sinh biết nhận xét những bức tranh ảnh lịch sử, thấy được những vấn đề kinh tế xã hội, rèn tư duy lôgic, so sánh và rút ra kết luận. c) Về thái độ: - Nhận thức ra bản chất của đế quốc Mĩ là khôn ngoan, xảo quyệt. 2. Chuẩn bị của GV và HS a) GV: Sgk,giáo án,tranh ảnh có liên quan và bản đồ thế giới. b) HS: Sgk, tranh ảnh, tư liệu. 3. Phương pháp giảng dạy/KTDH: - PP:Đàm thoại, nêu vấn đề ,thảo luận. 4. Tiến trình bài dạy: a) Ổn định tổ chức lớp học: 1' b) Kiểm tra bài cũ: 4' ? Nêu cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và hậu quả của nó? * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ Bước vào thập niên 20 của TK XX, KT Mĩ phát triển mạnh nhưng không tránh khỏi cuộc khủng hoảng KT 1929 - 1933. Vậy cuộc khủng hoảng KT Mĩ diễn ra như thế nào? Để giải quyết khó khăn đó, Mĩ đã làm gì? c) Dạy nội dung bài mới TG 15'. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức I. NƯỚC MĨ TRONG THẬP ? Sau CTTG I tình hình kinh tế Mĩ như thế NIÊN 20 CỦA THẾ KỈ XX. nào ? ? Nền kinh tế Mĩ phát triển biểu hiện như * Sau chiến tranh thế giới thứ thế nào ? nhất, Mĩ bước vào thời kì phồn HS quan sát H65 - 66/ SGK. vinh, trở thành trung tâm kinh tế và tài chính số một của thế giới ? Hai bức ảnh trên phản ánh điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 20'. Mĩ đứng đầu thế giới về các ngành công nghiệp sản xuất ô tô, thép, dầu mỏ...Đặc biệt là sự bùng nổ của ngành ô tô đó tỏc động mạnh đến ngành công nghiệp khác. ? Do đâu mà nền kinh tế Mĩ lại phát triển như vậy ? - Chiến tranh thế giới thứ nhất đã đem lại cơ hội vàng cho nước Mĩ nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến, cùng lợi thế đó, nước Mĩ tiến hành cải tiến kĩ thuật, thực hiện phương pháp dây truyền và mở rộng quy mô sản xuất. HS quan sát H67/SGK. ? Em hãy nhận xét về đời sống của những người lao động Mĩ ? Sự giàu có của Mĩ không cải thiện đời sống cho tất cả mọi người trong nước, những người lao động phải thường xuyên đối mặt với nạn thất nghiệp, bất cụng xó hội. Đặc biệt là người nông dân Mĩ=> phong trào đấu tranh nổ ra. ? Bước sang những năm 1929 - 1939 nước Mĩ có biến động gì? GV: Trong khi giai cấp tư sản đang hết lời ca ngợi sự phồn vinh của nền kinh tế thì cuộc khủng hoảng kinh tế chưa từng thấy bất ngờ bựng nổ. ? Tại sao cuộc khủng hoảng kinh tế lại bựng nổ ? Nhờ chủ nghĩa tự do trong phát triển kinh tế, sản xuất ồ ạt chạy theo lợi nhuận... ? Cuộc khủng hoảng bựng nổ dẫn đến hậu quả gì? HS quan sát H68/SGK. Ngày 29 - 10 -1929 giá cổ phiếu được coi là đảm bảo nhất sụt xuống 80 % vòng xoáy cuộc khủng hoảng không gì cản nổi, các nhà máy liên tiếp đóng của, ngân hàng. * Biểu hiện: 1928 chiếm 48% tổng sản lượng công nghiệp thế giới, đứng đầu thế giới về nhiều ngành công nghiệp: xe hơi, dầu mỏ, thép...nắm 60% dự trữ vàng thế giới. * Nước Mĩ chú trọng cải tiến kĩ thuật, thực hiện phương pháp sản xuất dây chuyền nhằm nâng cao năng suất và tăng cường độ lao động của công nhân. * Do bị áp bức bóc lột và nạn phân biệt chủng tộc, phong trào công nhân phát triển - 5/1921 Đảng Cộng sản Mĩ thành lập, đánh dấu sự phát triển của phong trào công nhân II- NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939. - Cuối 10/1929 nước Mĩ lâm vào khủng hoảng kinh tế chưa từng thấy làm cho nền kinh tế- tài chính bị chấn động dữ dội: + 1932 sản xuất công nghiệp giảm 2 lần so với năm 1929. Khoảng 70% dân trại bị phá sản, hàng chục triệu người bị thất nghiệp. + Các mâu thuẫn xã hội hết sức gay gắt => các cuộc biểu tình, tuần hành diễn ra sôi nổi trong cả nước.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> thi nhau phá sản, hàng triệu người thất - Để đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc nghiệp, không phương kế sinh sống, nhà khủng hoảng, Tổng hống Mĩ Runước không thu được thuế, công chức dơ- ven đưa ra "Chính sách mới". không được trả lương, các ngành nông nghiệp, công nghiệp bị phá hủy. - Nội dung: ? Để đưa nước Mĩ ra khỏi cuộc khủng Chính sách bao gồm các đạo luật hoảng, chính phủ Mĩ đã có biện pháp gì? về phục hưng công nghiệp, nông ? Nội dung của chính sách mới ? nghiệp và ngân hàng nhằm giải Công nghiệp: tổ chức lại theo những hợp quyết nạn thất nghiệp, phục hồi sự đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường phát triển của các ngành kinh tế, tiêu thụ, công nhân có quyền thương lượng tài chính và đạt dưới sự kiểm soát với chủ về mức lương và chế độ việc làm. của nhà nước Mở 1 số ngân hàng có khả năng phục hồi, với sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước và * Tác dụng: chế độ tiền gửi của khách hàng. - Nông nghiệp: nâng cao giá cả nông - Góp phần giải quyết những khó phẩm, giảm bớt nông phẩm thừa, cho vay khăn của nền kinh tế đưa nước Mĩ dài hạn đối với dân trại. thoát khỏi khủng hoảng. ? Chính sách mới có tác dụng như thế nào đối với nước Mĩ? Xem hình 69 và nhận xét ? Em đánh giá như thế nào về vai trò của nhà nước đối với nền kinh tế ? Nhà nước can thiệp tích cực vào nền kinh tế dùng sức mạnh và biện pháp để điều tiết nền kinh tế, giải quyết các vấn đề chính trị xó hội. Tạo được việc làm cho người thất nghiệp, xoa dịu mâu thuẫn giai cấp, khôi phục được sản xuất, thu nhập quốc dân tăng liên tục. d) Củng cố, luyện tập: 3, - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Về nhà các em học bài, chuẩn bị bài mới. e) Hướng dẫn HS tự học ở nhà 1’ 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................... CHƯƠNG III:. CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tiết 28. Bài 19: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) Ngày soạn:……/……./ 2015 Ngày dạy: ……/……./ 2015 tại lớp: 8, sỹ số HS: 7 vắng:.......................................... 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức: - Biết được tình hình kinh tế- xã hội Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất. - Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929- 1933) đối với Nhật Bản. b) Về kĩ năng - Rèn kỹ năng sử dụng, khai thác tư liệu, tranh ảnh để hiểu những vấn đề lịch sử. c) Về thái độ: - Giúp học sinh nhận thức rõ bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít, giáo dục tư tưởng chống chủ nghĩa phát xít, căm thù những tội ác mà chủ nghĩa phát xít gây ra cho nhân loại. 2. Chuẩn bị của GV và HS a) GV: -Bản đồ thế giới. - Tranh ảnh về Nhật Bản thời kỳ (1918- 1939) b) HS: Sgk,tư liệu liên quan. 3.Phương pháp giảng dạy /KTDH: - PP:Nêu vấn đề, đàm thoại ,thảo luận. 4. Tiến trình bài dạy a) Ổn định tổ chức lớp học: 1' b) Kiểm tra bài cũ : 4' ? Trình bày nội dung chính sách mới của Ru-dơ-ven ? * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ Sau chiến tranh thế giới kinh tế Nhật Bản phát triển nhưng không ổn định, để tìm lối thoát cho cuộc khủng hoảng, Nhật Bản làm gì ? c) Dạy nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 20' ? Sau chiến tranh thế giới thứ nhất tình I- NHẬT BẢN SAU CHIẾN hình kinh tế công nghiệp Nhật Bản như TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT. thế nào ? Tại sao công nghiệp lại có * Kinh tế: điều kiện phát triển ? - Nhật Bản thu được nhiều lợi nhuận Lợi dụng sự suy giảm khả năng kinh tế trong chiến tranh thế giới thứ nhất, của các nước Châu Âu trong chiến nhất là về kinh tế, sản lượng công tranh Nhật Bản tăng cường sản xuất nghiệp tăng gấp 5 lần. hàng hóa và xuất khẩu, nhờ những đơn - Nhưng sau chiến tranh, kinh tế Nhật đặt hàng quân sự ngày càng khó khăn, nông nghiệp lạc ? Bên cạnh đó tình hình nông nghiệp hậu, giá gạo tăng cao, đời sống nhân như thế nào? dân gặp khó khăn..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 15'. Nhiều tàn dư phong kiến vẫn còn tồn tại đã kìm hãm kinh tế. ? Điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản thời kì này ? ? Cuộc khủng hoàng này dẫn đến hậu quả gì ? * Hậu quả: + 30 ngân hàng đóng cửa. + Làm mất lòng tin của nhân dân đối với chính phủ. Chấm dứt sự phục hồi kinh tế Nhật ? Nhận xét tình hình Nhật sau chiến tranh? Mất ổn định, sự không cân đối giữa công - nông nghiệp. Xuất hiện dấu hiệu của cuộc khủng hoảng sớm ? Em hãy nhắc lại hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ? HS trả lời = > GV nhận xét ? Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 tác động đến Nhật Bản như thế nào ? Biểu hiện: 1931 sản lượng công nghiệp giảm 32,5% ngoại thương giảm 80%. 3 triệu người bị thất nghiệp. => Phong trào đấu của công nhân, nông dân quyết liệt. ? Để khắc phục hậu quả này giới cầm quyền Nhật thực hiện biện pháp nào? Vì sao ? - Nhằm khắc phục hậu quả cuộc khủng hoảng và giải quyết khó khăn do thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa, giới cầm quyền Nhật bản chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước. ? Đặc điểm quân phiệt hóa diễn ra như thế nào ? ? Kế hoạch xâm lược thuộc địa của. * Xã hội: - Phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân bùng nổ + 1918 cuộc "Bạo động lúa gạo" nổ ra, lôi cuốn tới 10 triệu người + Công nhân bãi công sôi nổi => 7/1922 Đảng cộng sản Nhật thành lập. - 1927 cuộc khủng hoảng tài chính xảy ra, chấm dứt sự phục hồi kinh tế Nhật Bản. II- NHẬT BẢN TRONG NHỮNG NĂM 1929 - 1939. - Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 giáng một đòn nặng nề vào kinh tế Nhật bản.. - Giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương quân sự hóa đất nước - Phát động chiến tranh xâm lược. - Tháng 9/1931 Nhật Bản tấn công vùng Đông Bắc TQ dẫn tới việc hình thành lò lửa chiến tranh đầu tiên trên thế giới. - Trong thập niên 30 ở Nhật Bản đã diễn ra quá trình thiết lập chế độ phát xít với việc sử dụng triệt để bộ máy quân sự và cảnh sát của chế độ quân chủ chuyên chế Nhật Bản. * Giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân, kể cả binh sĩ tiến hành ĐT mạnh mẽ góp phần làm chậm lại quá.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Nhật đưa ra như thế nào ? trình phát xít hóa ở Nhật Bản. HS quan sát hình 71 Sgk ? Nhận xét về chính sách xâm lược của Nhật Bản ? GV: "Phát xít là gì?" Là hình thức chuyên chính của bọn thực dân đế quốc phản động nhất hiếu chiến nhất, chủ trương thủ tiêu mọi quyền tự do dân chủ cơ bản của con người, khủng bố đàn áp tàn bạo nhân dân gây chiến tranh xâm lược để thống trị thế giới. ? Trước chế độ phát xít của giới cầm quyền Nhật Bản nhân dân Nhật Bản có thái độ ntn? ? Nêu phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật chống CN phát xít? ? Phong trào có tác dụng gì? d) Củng cố, luyện tập: 3’ - GV hệ thống kiến thức toàn bài. 1. Cuộc khủng hoảng tài chính Nhật diễn ra vào năm nào? a. 1937 b. 1927 c. 1910 d. 1915 2. Năm 1923 Nhật bản bị thiên tai gì? a. Núi lửa phun b. Sóng thần c. Động đất c. Lũ lụt e) Hướng dẫn hs tự học ở nhà 1’ - Về nhà các em học bài, chuẩn bị bài mới 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Tiết 29. Bài 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á. (1918 - 1939) Ngày soạn:……/……./ 2015 Ngày dạy: ……/……./ 2015 tại lớp: 8, sỹ số HS: 7 vắng:...........................................

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức - Những nét chung của phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á trong những năm 1918 1939. - Phong trào cách mạng Trung Quốc (1919 - 1939) - Những nột chung của phong trào độc lập dân tộc ở khu vực ĐNA thời kì 1918-1939. - Diễn biến của phong trào - Sự tham gia của giai cấp công nhân vào cuộc đấu tranh giành độc lập. Sự thành lập các Đảng cộng sản.(T.Quốc, Ấn Độ) b) Về kĩ năng: - Kĩ năng sử dụng bản đồ. - Biết cách khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử. c) Về thái độ - Bồi dưỡng nhận thức về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa đế quốc của các dân tộc thuộc địa. 2. Chuẩn bị của GV và HS a) GV: Sgk,giáo án,tranh ảnh có liên quan và bản đồ châu Á. b) HS: Sgk, tranh ảnh, tư liệu. 3. Phương pháp giảng dạy/KTDH: - PP:Đàm thoại, nêu vấn đề ,thảo luận. 4. Tiến trình bài dạy: a) Ổn định tổ chức lớp học: 1' b) Kiểm tra bài cũ: 4' Tình hình Nhật bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất? * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ Bước vào 1918 - 1939 với sự biến động của TG, các nước TB tiến hành xâm lược các nước trên các nước tiến hành đấu tranh mạnh mẽ, tiêu biểu phong trào độc lập dân tộc ở Châu á có những nét chung, đồng thời nổi lên những đặc điểm của mỗi nước, mỗi khu vực như Ấn độ, ĐNA. c) Dạy nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 19' HS làm việc SGK. I- NHỮNG NÉT CHUNG VỀ PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN ? Trong những năm 1919 - 1939 TỘC Ở CHÂU Á. CÁCH MẠNG phong trào độc lập ở Châu Á có điểm TRUNG QUỐC TRONG NHỮNG gì mới ? NĂM 1919 - 1939 1. Những nét chung. ? Nêu những phong trào tiêu biểu ở - Sau Cách mạng tháng Mười Nga các nước ? thắng lợi và chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc phong trào giải phóng dân HS quan sát H72/SGK tộc ở châu Á bước sang thời kì phát.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ? Các phong trào dân tộc đó thu được kết quả ra sao ?. 15'. triển mới: - Phong trào diễn ra mạnh mẽ và lan rộng ở nhiều khu vực của châu Á. - Tiêu biểu: + Trung quốc có phong trào Ngũ Tứ (1919) + Cuộc cách mạng nhân dân ở Mông Cổ đưa tới việc thành lập nhà nước cộng hoà nhân dân Mông Cổ. + Ấn Độ: phong trào đấu tranh của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại do M. Gan – đi đứng đầu + VN: Phong trào cách mạng 1930 1931. + Thắng lợi của cuộc chiến tranh giải phóng ở Thổ Nhĩ Kì (1919-1922). - Kết quả: Các Đảng Cộng sản ra đời: Trung Quốc, Việt Nam, Ấn độ, In- đô- nê- xi - a.. ? Ngày 4/5/1919 ở Trung Quốc có sự kiện gì ? Tại sao gọi là phong trào Ngũ tứ ? GV: "Ngũ tứ" Ngũ là 5 tứ là 4 => ở Trung Quốc thường nói tháng trước ngày sau. ? Phong trào "Ngũ tứ" bùng nổ nhằm mục đích gì ? 2. Cách mạng Trung Quốc trong ? Phong trào diễn ra như thế nào ? những năm 1919 - 1939. ? Kết quả của phong trào như thế nào ? * 4/5/1919 phong trào Ngũ tứ bùng nổ. - Khởi đầu là cuộc biểu tình của 3000 ? Nét mới trong phong trào Ngũ tứ là HS yêu nước ở Bắc Kinh chống lại âm gì ( nêu khẩu hiệu gì) điểm khác so mưu xâu xé Trung Quốc của các nước với cách mạng Tân Hợi ? đế quốc. - Phong trào lan nhanh ra cả nước lôi cuốn tất cả các tầng lớp nhân dân. ? Sau phong trào Ngũ Tứ Trung Quốc - Phong trào mở đầu cho cao trào có những biến động gì ? chống đế quốc, chống phong kiến Trong những năm 1926 – 1927 là - Kết quả: cuộc chiến tranh bắc phạt của các lực + Chủ nghĩa Mác - Lê nin truyền bá lượng cách mạng nhằm đánh đổ các rộng rãi ở Trung Quốc. tập đoàn quân phiệt đang chia nhau + Các nhóm cộng sản ra đời => 7/1921 thống trị nhiều vùng trong nước Đảng cộng sản Trung Quốc thành lập. ? Bước sang giai đoạn 1927 - 1937 * Trong 10 năm (1926 - 1937): tình.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> tình hình Trung Quốc ra sao ?. ? Trước tình hình đó, Đảng cộng sản Trung Quốc đã làm gì? HS làm việc SGK. hình chính trị ở TQ diễn ra nhiều biến động: - 1926- 1927: Cuộc chiến tranh Bắc phạt của các lực lượng cỏch mạng - Giai đoạn 1927 - 1937: + Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng – Tưởng Giới Thạch và Đảng Cộng sản Trung Quốc + 7/1937 Nhật Bản xâm lược Trung Quốc. Đảng cộng sản Trung Quốc đình chỉ nội chiến, chuyển sang thời kỳ Quốc Cộng hợp tác với nhau chống Nhật Bản.. d) Củng cố, luyện tập: 4’ - GV hệ thống kiến thức toàn bài. e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 1’ - Về nhà các em học bài, chuẩn bị phần II. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy …………………………………………………...............…………………………… ……………………………………………………………...............…………………. Tiết 30. Bài 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á. (1918 - 1939) Ngày soạn:……/……./ 2015 Ngày dạy: ……/……./ 2015 tại lớp: 8, sỹ số HS: 7 vắng:.......................................... 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức - Những nét chung của phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á trong những năm 1918 1939. - Phong trào cách mạng Trung Quốc (1919 - 1939) - Những nột chung của phong trào độc lập dân tộc ở khu vực ĐNA thời kì 1918-1939..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Diễn biến của phong trào - Sự tham gia của giai cấp công nhân vào cuộc đấu tranh giành độc lập. Sự thành lập các Đảng cộng sản.(T.Quốc, Ấn Độ) b) Về kĩ năng: - Kĩ năng sử dụng bản đồ. - Biết cách khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử. c) Về thái độ - Bồi dưỡng nhận thức về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa đế quốc của các dân tộc thuộc địa. 2. Chuẩn bị của GV và HS a) GV: Sgk,giáo án,tranh ảnh có liên quan và bản đồ châu Á. b) HS: Sgk, tranh ảnh, tư liệu. 3. Phương pháp giảng dạy/KTDH: - PP:Đàm thoại, nêu vấn đề ,thảo luận. 4. Tiến trình bài dạy: a) Ổn định tổ chức lớp học: 1' b) Kiểm tra bài cũ: 4' Tình hình Nhật bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất? * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ Bước vào 1918 - 1939 với sự biến động của TG, các nước TB tiến hành xâm lược các nước trên các nước tiến hành đấu tranh mạnh mẽ, tiêu biểu phong trào độc lập dân tộc ở ĐNA. c) Dạy nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy và trò 15’ ? Tình hình các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX như thế nào ? ? Chủ trương đấu tranh của các nước Đông Nam Á theo đường lối nào ? ? Đầu những năm 20 phong trào đấu tranh giành độc lập xuất hiện nét mới gì ? ? Kể tên các Đảng cộng sản được thành lập ? ? Tại sao trong những năm 20 giai cấp vô sản lại có điều kiện phát triển ? Sau chính sách khai thác thuộc địa của các nước đế quốc và những ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười. Nội dung kiến thức II- PHONG TRÀO ĐỘC LẬP Ở ĐÔNG NAM Á (1918 - 1939) 1. Tình hình chung. - Đầu thế kỉ XX hầu hết các nước ĐNA trở thành thuộc địa và nửa thuộc địa của Chủ nghĩa đế quốc (trừ Thỏi Lan). - Sau thất bại của phong trào Cần vường tầng lớp tri thức mới chủ trương đấu tranh giành độc lập theo con đường dân chủ tư sản. - Nét mới của phong trào từ những năm 20: + Giai cấp vô sản Đông Nam Á trưởng thành và lãnh đạo phong trào cách mạng. + Đảng cộng sản ở các nước ra đời:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Nga GV: In đô xi a có cuộc khởi nghĩa Gia va và xu ma tơ ra (1926 - 1927). - Việt Nam phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 - 1931. ? Cùng với phong trào vô sản còn có phong trào nào diễn ra ? ? Em cú nhận xột gỡ về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc thời kỡ này ? 19’ Nếu như trước đây mới chỉ xuất hiện những nhóm lẻ tẻ thỡ đến giai đoạn này đó ra đời những chính đảng có tổ chức và ảnh hưởng xó hội lớn như Đảng Dân tộc ở In-đô-nê-xia, phong trào Tha kin ở Miến Điện. Indonexia 5/1920 Việt Nam, Mó lai, Xiờm ( 1930 ) - Dưới sự lónh đạo của Đảng cộng sản nhiều cuộc đấu tranh đó diễn ra như ở Gia va, Xu ma tơ ra ( In đô nê xia ), phong trào Xụ viết Nghệ Tĩnh ( Việt Nam ).. - Phong trào chủ tư sản tiến bộ rõ rệt: Xuất hiện những chính đảng có tổ chức và ảnh hưởng xó hội lớn. 2. Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á. Phong trào diễn ra sôi nổi, liên tục ở nhiều nước. * Đông Dương: - Phong trào diễn ra sôi nổi phong phú, dưới nhiều hình thức. HS làm việc SGK. - Lào: Cuộc khởi nghĩa Ong Kẹo và ? Cỏc nước Đông Nam Á là thuộc đại Com- ma- đam lãnh đạo 1901 - 1936. của nước nào ? - Cam pu chia: Phong trào yêu nước theo xu hướng dân chủ tư sản do nhà sư A ? Ở Đông Dương Phong trào độc lập cha - Hem Chiêu lãnh đạo (1930 - 1935). diễn ra như thế nào? - Việt Nam: Phong trào chống Pháp phát triển mạnh sau khi Đảng cộng sản thành ? Nêu nét cơ bản của phong trào ở lập. Đông Dương? * ĐNA - Hải đảo: Diễn ra nhiều phong ? Em có nhận xét gì về phong trào trao chống thực dân tiêu biểu: cách mạng Đông Dương? - In -đô- nờ- xia: cuộc khởi nghĩa ở hai đảo Gia- va và Xu- ma- tơ- ra dưới sự - Phát triển sôi nổi, liên tục với nhiều lãnh đạo của Đảng Cộng sản. hình thức phong phú. + Khi cuộc khởi nghĩa bị đàn áp quần + Phong trào cách mạng vô sản: Việt chúng ngả theo phong trào dân chủ tư Nam. sản do Xu- các- nô lãnh đạo. + Phong trào cách mạng tư sản: Cam * Năm 1940 Khi phát xít Nhật tấn công đánh chiếm ĐNA, cuộc đấu tranh giải pu chia. phóng dân tộc của nhân dân các nc tập + Phong trào yêu nước: Lào - Việt trung đánh phát xít Nhật.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Nam - Cam pu chia. ? Ở Đông Nam Á Hải đảo phong trào biểu hiện ra sao ? d) Củng cố, luyện tập: 4’ - GV hệ thống kiến thức toàn bài. e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 1’ - Về nhà các em học bài, chuẩn bị bài ôn tập. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy …………………………………………………...............…………………………… ……………………………………………………………...............………………… CHƯƠNG IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945) Tiết 31, Bài 21 : CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939-1945) Ngày soạn:……/……./ 2015 Ngày dạy: ……/……./ 2015 tại lớp: 8, sỹ số HS: 7 vắng:.......................................... 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức - Những nét chính về quá trình diễn biến của cuộc chiến tranh.- Nguyên nhân.Trình bày sơ lược về mặt trận ở châu Âu và Thái Bình Dương: chiến tranh bùng nổ ở châu Âu, lan nhanh khắp thế giới. LX tham gia mặt trận chống phát xít , làm cho tính chất chiến tranh thay đổi; những trận chiến lớn, chiến tranh kết thúc. - Kết cục và hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với thế giới. b) Về kĩ năng - Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh. c) Về thái độ: - GD cho HS học tập tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân loại chống lại CN phát xít bảo vệ độc lập dân tộc. 2.Chuẩn bị của GV và HS: a) GV: Sgk, giáo án , bản đồ CTTG II và chiến thắng Xta-lin- grat. b) HS: Sgk , tư liệu khác. 3.Phương pháp giảng dạy/ KTDH: - Phân tích ,đàm thoại ,thảo luận. 4. Tiến trình bài dạy: a) Ổn định tổ chức lớp học: 1' b) Kiểm tra bài cũ: 4' ? Em hãy cho biết những nét tiêu biểu về phong trào đấu tranh ở ĐNÁ? * Đặt vấn đề vào bài mới 1’.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Cuộc chiến tranh thế giới II gây nên những tổ thất rất lớn về người và của cho nhân loại. Chiến tranh kết thúc dẫn dắt những biến đổi căn bản của thế giới. Vậy tại soa cuộc chiến tranh II bùng nổ? Kết cục của chiến tranh ra sao? c) Dạy nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức 18’ Học sinh đọc SGK I – NGUYÊN NHÂN BÙNG NỔ ? Sau chiến tranh thế giới thứ nhất CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ mối quan hệ giữa các nước đế quốc HAI. như thế nào ? - Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về ? Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929vấn đề thuộc địa và thị trường tiếp tục 1933 gây ra hậu quả như thế nào ? nảy sinh. Anh, Pháp, Mĩ >< Đức, Ý, Nhật . - Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 ? Các nước đế quốc này muốn tiêu 1933 làm các nước đế quốc mâu thuẫn diệt nước nào? Vì sao ? sâu sắc. - Chính sách thù địch chống Liên Xô càng thúc đẩy các nước đế quốc phát ? Đầu những năm 30 các nước phát động chiến tranh xâm lược nhằm xóa xít đó có những hành động quân sự bỏ nhà nước XHCN đầu tiên. nào ? - Từ những năm 30 hình thành hai khối đế quốc đối địch. Khối phát xít ? Trước những hành động đó thái độ chủ trương nhanh chóng phát động của các nước lớn như thế nào ? chiến tranh thế giới. Các nước Anh, Pháp, Mĩ không kiên - Các nước Anh- Pháp- Mĩ thực hiện quyết chống CN phát xít, muốn mượn đường lối nhân nhượng, thỏa hiệp với tay phát xít để tiêu diệt Liên Xô. các nước phát xít, cố làm cho các Chính thái độ nhượng bộ của các nước này chĩa mũi nhọn chiến tranh về nước này đó tạo điều kiện cho phe phía Liên Xô phát xít gây chiến trang xâm lược ? Tại sao Hít le lại tấn công các nước => Đức tấn công các nước tư bản Châu Âu trước ? Châu Âu trước khi tấn công Liên Xô Vì: Hít le muốn là người có thế lực Sau những cuộc thôn tính nước Áo nhất ở Châu âu để thâu tóm toàn bộ ( 3/1938) Tiệp Khắc (3/1939) các nước Châu Âu. Hướng tới thành 1/9/1939 Đức tấn công Ba Lan => lập một nước “ Đại Đức” bao gồm tất chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.. cả các lãnh thổ có cư dân Đức sinh sống ở Châu Âu HS quan sát H35/SGK ? Em có nhận xột gì về hình ảnh.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 15’. trên ? ? Tại sao Đức chọn Ba Lan làm nơi tấn công mở cho cuộc chiến tranh ? Là nước có nhiều tài nguyên phục vụ cho chiến tranh, có thể dùng Ba Lan làm bàn đạp tấn công Liên Xô và nhiều nước Châu Âu khác. GV dùng bản đồ TG tường thuật. Đức tung vào Ba Lan 57 sư đoàn, 2500 xe tăng 3000 máy bay => 29/9//1939 Đức chiếm được thủ đô vác sa va.. II- NHỮNG DIỄN BIẾN CHÍNH. 1. Chiến trang bùng nổ và lan rộng toàn thế giới ( 1 – 9 – 1939 đến đầu năm 1943 ) Trong giai đoạn đầu ( 9 – 1939 đến 6 – 1941 ) với chiến lược ” chiến tranh chớp nhoáng”, phát xít Đức chiếm phần lớn các nước Châu Âu. Ngày 22- 6 – 1941, Đức tấn công và tiến sâu vào lónh thổ Liên Xô - 7/1941 Nhật Bản bất ngờ tấn công hạm đội Mĩ ở Trân Châu Cảng (Đảo Ha oai) hạm đội Mĩ bị tổn thất nặng nề. Sau đó Nhật Bản ồ ạt tấn côngchiếm vùng ĐNA và một số đảo ở Thái Bình Dương. - 9/1940 quân I- ta- li - a tấn công Ai Cập. => Chiến tranh lan toàn thế giới. - 1/1942 khối đồng minh chống phát xít được hình thành do ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh làm trụ cột.. ? Trong giai đoạn đầu chiến sự ở Châu Âu diễn ra như thế nào ? GV: - 4 => 6/1940 Đức đánh chiếm các nước Tây âu, Bắc âu. - 9/4/1940 Đức tấn công Bỉ, Hà Lan, Luých xăm bua, Pháp. - 22/6/1040 Pháp ký hiệp ước đầu hàng Đức. ? Sau khi Đức đánh chiếm các nước Châu âu, Đức tấn công vào nước nào ? GV tường thuật Đức tấn công Liên xô từ bờ biển Ban GV Hướng dẫn hs lập niên biểu diễn biến chiến tranh) tích => Biển đen với 190 sư đoàn, 3712 xe tăng, 4950 máy bay Đức dự Thời gian Sự kiện chính tính tấn công Liên Xô trong vòng 2 1- 9- 1939 Đức tấn công BaLan tháng. chiến tranh bùng nổ HS quan sát H77, 78/ SGK 1939 - 1941 Đức chiếm hầu hết ? Tình hình chiến sự ở Châu Á ra châu Âu sao ? 7- 12- 1941 Nhật tập kích Mĩ ở Cuộc tập kích gây cho Mĩ nhiều thiệt (Ha- oai) hại 5 tàu chủ lực bị đánh chìm, 17 tàu chiến, 177 máy bay bị tiêu diệt, hơn 3000 binh lính và sĩ quan bị thiệt mạng..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> ? Nêu tình hình chiến sự ở Châu Phi ? ? Để chống lại chủ nghĩa phát xít các lực lượng chống phát xít đã làm gì? ? Qua tìm hiểu em có nhận xét gì về chiến sự giai đoạn này ? Đức tấn công và hoàn toàn nắm quyền chủ động, giành thắng lợi to lớn mà hầu như không gặp phải tổn thất đáng kể, Đức chiếm và thống trị hầu như toàn bộ châu Âu ( trừ Anh và một số nước trung lập. d) Củng cố, luyện tập: (5') GV hệ thống kiến thức toàn bài. Về nhà các em học bài, chuẩn bị bài mới. e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 1’ 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy …………………………………………………...............………………………… ……………………………………………………………...............……………… Tiết 32. Bài 21: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945) Ngày soạn:……/……./ 2015 Ngày dạy: ……/……./ 2015 tại lớp: 8, sỹ số HS: 7 vắng:.......................................... 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức - Diễn biến chinh giai đoạn thứ hai của chiến tranh thế giới II. - Kết cục và hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với thế giới. b) Về kĩ năng - Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh. c) Về thái độ: - GD cho HS học tập tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân loại chống lại CN phát xít bảo vệ độc lập dân tộc. 2.Chuẩn bị của GV và HS: a) GV: Sgk, giáo án , bản đồ CTTG II và chiến thắng Xta-lin- grat. b) HS: Sgk , tư liệu khác. 3.Phương pháp giảng dạy/ KTDH: - Phân tích ,đàm thoại ,thảo luận. 4. Tiến trình bài dạy:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> a) Ổn định tổ chức lớp học: 1' b) Kiểm tra bài cũ: 4' ? Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh thế giới II? Nguyên nhân cơ bản nhất? * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ c) Dạy nội dung bài mới TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức II. Những diễn biến chớnh. 19' 1. Chiến tranhbựng nổ và lan rộng toàn thế giới (1.9.1939- 1945). 2. Quân đồng minh phản công, chiến ? Diễn biến chính của giai đoạn 2? tranh kết thúc (từ đầu 1943- T8.1945). - GV:tường thuật kết hợp lược đồ. ( Lập niên biểu các diễn biến chính) ? Tại mặt trận Xô- Đức chiến sự Thời gian Sự kiện chính diễn ra như thế nào? 2-2-1943 Chiến thắng Xta-lin-grat 5- 1943 Đức và I-ta-li-a hạ vũ khí ? Chiến sự diễn ra ở mặt trận Bắc tại mặt trận Bắc Phi. Phi như thế nào? ? Liên xô có vai trò như thế nào 6-6-1944 Mĩ ,Anh mở mặt trận thứ trong việc đánh bại CNPX? hai ở Tây Âu - Đóng vai trò là lực lượng đi đầu và 9-5-1945 Đức kí văn kiện đầu hàng là lực lượng chủ chốt góp phần 9-8-1945 Mĩ ném hai quả bom quyết định thắng lợi…. nguyên tử xuống Nhật Bản ? Vì sao Mĩ ném 2 quả bom nguyên 15-8-1945 Nhật đầu hàng không điều tử xuống Nhật Bản? kiện - Để chứng tỏ sức mạnh quân sự của Mĩ. - Tranh công với Liên xô.. 14'. - Học sinh đọc. ? Vì sao CNPX Đức, Italia và Nhật bị thất bại? ? Chiến tranh thế giới II đã gây ra những hậu quả gì? ? CTTG II đã gây ra những hậu quả gì? ? Qua H.77, 78, 79, em có suy nghĩ gì về hậu quả của CTTG II đối với nhân loại ?. III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai. - Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của các nước phát xít Đức, Ý, Nhật. - Đây là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất, tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người: + 60 triệu người chết; 90 triệu người bị tàn phế. + Thiệt hại về vật chất gấp 10 lần so với chiến tranh thế giới thứ nhất, bằng tất cả các cuộc chiến tranh 1.000 năm trước đó.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> cộng lại. d) Củng cố, luyện tập: 4' ? Vai trò của Liên xô trong việc tiêu diệt CNPX? ? Kết cục của CTTG II em có suy nghĩ gì về chiến tranh ? e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1' - Học bài theo câu hỏi sgk - Đọc trước bài mới 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. CHƯƠNG V: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KH - KT VÀ VĂN HÓA THẾ. GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX Tiết 33.Bài 22 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX Ngày soạn:……/……./ 2015 Ngày dạy: ……/……./ 2015 tại lớp: 8, sỹ số HS: 7 vắng:.......................................... 1. Mục tiêu cần đạt a. Kiến thức: Những tiến bộ vượt bậc của KH - KT nhân loại đầu thế kỉ XX. Đặc biệt là sự phát triển nền văn hóa mới văn hóa Xô Viết Những tiến bộ của KH-KT cần đc sử dụng vì những lợi ích của loài người. b. Kĩ năng: Quan sát và so sánh và đối chiếu lịch sử. c. Thái độ: GD cho HS biết trân trọng và bảo vệ thành tựu văn hóa của nhân loại. 2. Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh. a. Chuẩn bị của giỏo viờn : Tranh ảnh. b. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, đọc trước bài mới, sưu tầm tranh ảnh có liên quan. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, giải thích..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 4. Tiến trình bài giảng a . Ổn định lớp: b. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Nêu nguyên nhân và hậu quả của chiến tranh thế giới thứ II ? c. Giảng bài mới: Thế kỉ XX thế giới đã có những tiến bộ vượt bậc về KH - KT đặc biệt 1 nền văn hóa mới hình thành. Vậy những tiến bộ của văn hóa, KH - KT được ứng dụng vào cuộc sống có tác dụng như thế nào đối với đời sống con người ? TG Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức cần khắc sâu 15' HS đọc SGK I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA ? Bước vào TK XX nhân loài đã HỌC – KĨ THUẬT THẾ GIỚI NỦA đạt được những thành tựu gì ? ĐẦU THẾ KỈ XX. - Bước vào thế kỉ XX, sau cuộc cách mạng công nghiệp nhân loại tiếp tục đạt được những thành tựu rực rỡ về khoa học ? Nêu những thành tựu trong – kĩ thuật lĩnh vực Vật lí. - Các nghành khoa học cơ bản đều đạt được những tiến bộ phi thường: *. Vật lí. SH quan sát H 80/SGK - Lý thuyết nguyên tử hiện đại ra đời. 20' + 1950 công bố công trình và lí - Lý thuyết tương đối của nhà bác học An thuyết tương đối. be Anh - xtanh (Đức). + 1907 tìm ra công thức sự liên hệ giữa năng lượng và khối lượng của - Nhiều phát minh mới ra đời: Năng 1 vật làm cơ sở cho ngành Vật lí lượng nguyên tử, la de, bán dẫn hạt nhân. Ôn là một trong những nhà Bác học nổi tiếng đầu thế kỷ *. Ngành khoa học khác. XX. - Hóa học, Sinh học, KH về trái đất đạt nhiều thành tựu. ? Trong lĩnh vực KH khác đạt + Thuyết nguyên tử hiện đại ra đời. được những thành tựu gì? + 1945 chế tạo bom nguyên tử. VD: 1946 máy tính đầu tiên tại Mĩ + 1946 máy tính điện tử ra đời. chạy bằng đèn chân không làm được vài ngàn phép tính trong 1 + Nhiều phát minh KH đưa vào sử dụng: giây. Điện tín, điện thoại, ra đa, hàng không, HS quan sát H81/SGK. điện ảnh. - Máy bay đầu tiên trên TG do 2 anh em người Mĩ O vi và Uyn bơ rai chế tạo bay được 12 giây vào.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 17/12/1903. ? Những thành tựu của KH - KT có tác dụng gì ? ? Nêu những hạn chế của CM KH-KT ? Liên hệ: Mĩ thả chất độc hóa học xuống VN. * Lớp thảo luận: Câu nói của nhà KH A nô ben "Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh KH nhiều điều tốt hơn là điều xấu". - KH phát triển cuộc sống con người sẽ văn minh hơn, con người sẽ biết phát huy những thành tựu rực rỡ của KH - KT đồng thời con người cũng phải biết khắc phục nhiều hạn chế của nó với phương châm "KH-KT phải phục vụ đời sống con người" HS làm việc SGK ? Nền VH Xô viết được hình thành trên cơ sở? Thắng lợi của CM tháng Mười năm 1917 đó mở đường cho việc xây dựng một nền văn hóa mới, đó là nền văn hóa Xô viết.. * Tác dụng của KH - KT. Nâng cao đời sống con người về vật chất lẫn tinh thần. * Hạn chế: - Vũ khí hiện đại gây thảm họa cho loài người.. II- SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA XÔ VIẾT.. * Cơ sở hình thành: - Dựa trên tư tưởng của CN Mác - Lê nin. - Kế thừa những tinh hoa của di sản văn hóa nhân loại. * Thành tựu: - 1921 - 1941 xóa bỏ tình trạng mù chữ ? Nền văn hóa Xô viết đạt được và nạn thất học những thành tựu gì ? - Sáng tạo ra chữ viết cho các dân tộc Liờn Xụ trở thành một đất nước trước đây chưa có chữ viết. mà đa số người dân có trỡnh độ - Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân văn hóa cao cùng một đội ngũ trí với chế độ giỏo dục phổ cập bắt buộc 7 thức có năng lực sáng tạo. năm - Phát triển văn học nghệ thuật xóa bỏ tàn dư của XH cũ. ? Nền văn hóa nghệ thuật Xô viết * Những cống hiến của văn hóa nghệ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> có những cống hiến to lớn nào?. thuật Xô viết (vào kho tàng văn hóa nhân loại) - Các ngành VH, thi ca, sân khấu điện ảnh, tạo hình đạt được nhiều thành tựu to lớn. - Có những nhà văn nổi tiếng: Gooc ki, Sô lô khốp, Tôn - X tôi, X bôn đa chúc.. d. Củng cố, dặn dò: (5'): - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Về nhà các em học bài, chuẩn bị bài mới. e. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà 5. Rỳt kinh nghiệm. …………………………………………………...............……………………………… ……………………………………………………………...............…………………… Tiết 34. Bài 23 : ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917 - 1945) Ngày soạn:……/……./ 2015 Ngày dạy: ……/……./ 2015 tại lớp: 8, sỹ số HS: 7 vắng:.......................................... 1. Mục tiêu. a) Về kiến thức - Nêu dược những nội dungchính đã học với những sự kiện lịch sử tiêu biểu: - Cách mạng XHCN tháng Mười Nga 1917. - Cao trào cách mạng ở châu Âu (1918-1923) . - Phong trào cách mạng ở châu Á. - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) và chiến tranh thế giới thứ hai(19391945). - Lập niên biểu những sự kiện chủ yếu từ năm 1917-1945) b) Về kĩ năng: - HS biết hệ thống kiến thức thông qua kỹ năng lập các bảng thống kê, lựa chọn các sự kiện lịch sử tiêu biểu. - Kĩ năng tổng hợp so sánh các sự kiện lịch sử. c) Về thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính tinh thần chống chiến tranh, chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới. 2.Chuẩn bị của GV và HS: a) GV: Sgk, giáo án , tranh ảnh, bản đồ, Bảng phụ b) HS: Sgk , tư liệu khác. 3. Phương pháp giảng dạy/ KTDH: - Nêu vấn đề, phân tích ,đàm thoại ,thảo luận. 4. Tiến trình bài dạy:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> a) Ổn định tổ chức lớp học: 1' b) Kiểm tra bài cũ: 4' ? Nêu những tiến bộ về KH - KT của TG nửa đầu thế kỉ XX? * Đặt vấn đề vào bài mới 1’ Từ 1917 => 1945 TG đã xảy ra nhiều sự kiện lịch sử những biến cố lịch sử tạo ra những bước phát triển mới của lịch sử thế giới. c) Dạy nội dung bài mới I- NHỮNG SỰ KIỆN CHỦ YẾU. ( 15’) Thời gian 2/1917. 7/10/1917. Sự kiện CM dân chủ tư sản ở Nga. Kết quả - Lật đổ chính quyền Nga Hoàng, 2 chính quyền song song tồn tại: + Chính quyền lập thời TS. + Chính quyền Xô Viết. CM tháng Mười Nga thành - Lật đổ chính phủ lâm thời thành công lập nước Cộng hòa Xô viết mở đầu thời kĩ XD CNXH.. 1918 - 1920. Cuộc đấu tranh cống thù - Xõy dựng lại hệ thống chính trị, trong giặc ngoài để bảo vệ nhà nước mới, đánh thắng thù chính quyền Xô viết ở Nga. trong giặc ngoài.. 1921 - 1941. Liên Xụ xõy dựng CNXH. 1918 - 1923. Cao trào cỏch mạng thế giới (Châu Âu - Á) - Phong trào phát triển mạnh ở các nước tư bản điển hình là Đức và Hung ga ri. - Một loạt các đảng cộng sản ra đời trên TG, Đảng cộng sản Hung ga ri 1918; Pháp 1920; Anh 1920; Ý 1920. - Quốc tế cộng sản ra đời lãnh đạo phong trào CM thế giới (1919 -. - Công nghiệp hóa XHCN. - Tập thể hóa nông nghiệp. - Liên Xô từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một cường quốc cụng nghiệp bước đầu xõy dựng cơ sở vật chất cho CNXH..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 1943) 1924 - 1929. 1929 - 1933. 1933 - 1939. 1939 - 1945. Thời kì ổn định và phát triển của Chủ nghĩa tư bản. - Sản xuất cụng nghiệp phát triển nhanh chóng và tình hình chính trị tương đối ổn định ở các nước trong hệ thống chủ nghĩa tư bản. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới - Kinh tế thế giới giảm sút nghiêm trọng tình hình chính trị ở các nước TB không ổn định, một số nước phải phát xít hóa bộ máy chính quyền để ổn định tình hình Các nước trong hệ thống CN phát xít ra đời. TBCN tìm cách thoát khỏi khủng hoảng. - Khối các nước phát xít Đức, Ý, Nhật chuẩn bị gây chiến tranh bành chướng xâm lược. - Khối Anh - Pháp - Mĩ thực hiện cải cách kinh tế, chính trị duy trì Chiến tranh TG lần thứ II. chế dộ dân chủ tư sản. - Có 72 nước tham chiến, CN phát xít Đức - Ý - Nhật thất bại hoàn toàn. - Thắng lợi thuộc về các nước tiến bộ trên thế giới. - Hệ thống các nước XHCN ra đời.. II- NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU (20’) ? Từ 1917 - 1945 có 5 sự kiện lịch sử chủ yếu nào ?. Chia nhóm thảo luận.. 5. Nội dung chính. 1) CM XHCN tháng 10 Nga thành công và sự tồn tại vững chắc nhà nước Xô viết đầu tiên. 2) Cao trào CM 1918 - 1923 bùng nổ một loạt Đảng cộng sản ra đời, Quốc tế cộng sản thành lập (1919 - 1943). 3) Phong trào đấu tranh giải phóng.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> * Nhóm 1: ?Tại sao chọn CM tháng 10 Nga là sự kiện đầu tiên chủ yếu?. * Nhóm 2: ? Tại sao chọn cao trào CM 1918 1923 là sự kiện chủ yếu?. dân tộc lên cao. 4) Tổng khủng hoảng kinh tế TG (1929 - 1933) CN phát xít ra đời. 5) Chiến tranh thế giới II bùng nổ hệ thống hóa các nước XHCN ra đời - Lần đầu tiên CM vô sản thành lập trên thế giới loại hình nhà nước mới. - XHCN ra đời, nhà nước này đứng vững trước sự tấn công của kẻ thù, đủ sức chống đối với thù trong giặc ngoài, xây dựng thành công CNXH.. * Nhóm 3: ? Tại sao chọn PT cách mạng giải phóng dân tộc lên cao ở các nước thuộc - Sau chiến tranh thế giới lần thứ I địa là sự kiện chủ yếu? phong trào cách mạng ở các nước TB lên cao điển hình ở Đức, Hung ga- ri sau đó 1 loạt Đảng cộng sản các nước ra đời trên thế giới. * Nhóm 4: - Sau chiến tranh thế giới I phong ? Tại sao cuộc khủng hoảng kinh tế TG trào đấu tranh giải phóng dân tộc lên 1929 - 1933 là sự kiện chính? cao. Trung Quốc: CM dân chủ mới bắt đầu; VN: CM tháng 8 thành công nước VN dân chủ cộng hòa ra đời. Đây là một trong 3 bộ phận CN thế * Nhóm 5: giới chĩa vào CN đế quốc. ? Tại sao chọn chiến tranh TG II là sự - Đây là cuộc khủng hoảng KT thế kiện chủ yếu? giới dẫn đến hậu quả. CN phát xít ra đời trên thế giới đe dọa an ninh loài người (âm mưu gây chiến tranh TG II, chia lại thế giới). - Chiến tranh TG II bùng nổ 1 bên là phe phát xít, 1 bên là phe đồng minh đã lôi cuốn 72 nước tham chiến gây cho loài người nhiều thảm họa. - Sau đại chiến hệ thống XH mới ra đời, hệ thống XHCN. d) Củng cố, luyện tập: (3') - GV hệ thống kiến thức toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Về ôn tập chuẩn bị thi học kỳ. e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 1’ 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(77)</span> ..

<span class='text_page_counter'>(78)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×