Tải bản đầy đủ (.docx) (297 trang)

GA sinh 9 co PTNL GDMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 297 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 19/8/2016. Ngày dạy 9A: 9B : 9C :. /8/2016 /8/2016 /8/2016. PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I - CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Tiết 1 - Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: - Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và phân tích, tư duy phân tích so sánh. c. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Tranh phóng to hình 1.2. b. Học sinh: Đọc trước nội dung bài mới, tìm hiểu thêm về Menđen 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Không b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 3, Gv: Giới thiệu sơ lược cấu trúc chương trình sinh học 9. Nêu nhiệm vụ của phần di truyền, biến dị. Gv: Giới thiệu nội dung chương 1: Di truyền học là ngành trẻ trong sinh học nhưng chiếm vị trí quan trọng giải thích các hiện tượng trong tự nhiên. Men Đen – người khai sinh Di truyền học. Hoạt động 1: Di truyền học 13 , Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Gv cho HS đọc khái niệm di truyền - Cá nhân HS đọc SGK. và biến dị mục I SGK. - 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di -Thế nào là di truyền và biến dị ? truyền. - Gv giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản. VD.... - HS làm bài tập SGK mục I. - Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi... và trình bày.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho Hs tiếp tục tìm hiểu mục I để trả trước lớp. lời: - Dựa vào  SGK mục I để trả lời. - Di truyền học là gì? - Hs nghe và ghi bài. - Di truyền học có vai trò gì? - Gv chốt lại kiến thức, Hs ghi bài. (Hs ghi): I. Di truyền học: - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Di truyền học có vai trò quan trọng trong chọn giống, trong y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại. Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học 13. , Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - GV cho HS đọc tiểu sử Menđen - 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi. SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 - HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu nêu nhận xét về đặc điểm của từng được sự tương phản của từng cặp tính cặp tính trạng đem lai? trạng. - Treo hình 1.2 phóng to để phân tích. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày SGK và nêu phương pháp nghiên cứu được nội dung cơ bản của phương của Menđen? pháp phân tích các thế hệ lai. - Gv: trước Menđen, nhiều nhà khoa - 1 vài HS phát biểu, bổ sung. học đã thực hiện các phép lai trên đậu - HS lắng nghe GV giới thiệu. Hà Lan nhưng không thành công. - HS suy nghĩ và trả lời. - Giải thích vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu? - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức. -Gv: Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả. (Hs ghi): II. Međen – Người đặt nền móng cho Di truyền học - Menđen (1822-1884) - người đặt nền móng cho di truyền học..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đối tượng nghiên cứu sự di truyền của Menđen: Đậu Hà Lan. - Menđen dùng phương pháp phân tích thế hệ lai : +Tạo dòng thuần chủng, theo dõi sự di truyền riêng từng cặp tính trạng. + Dùng toán thống kê để tìm ra các quy luật di truyền. Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học. 11. , Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Hướng dẫn HS nghiên cứu một số - Thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thuật ngữ. thức. - Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ. - Lấy VD cụ thể để minh hoạ. - Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó. - Giới thiệu một số kí hiệu. - Nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường - HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông viết bên phải. P: mẹ x bố. tin vào vở. (Hs ghi): III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học: 1. Một số thuật ngữ: (sgk – trang 6) + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản + Nhân tố di truyền + Giống (dòng) thuần chủng. 2. Một số kí hiệu: (sgk - trang 7) P: Cặp bố mẹ xuất phát x: Kí hiệu phép lai G: Giao tử ♂ : Đực; ♀: Cái F: Thế hệ con . c. Củng cố, luyện tập: 3, - 1 HS đọc kết luận SGK. Đọc mục em có biết. - Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Kẻ bảng 2 vào vở bài tập. Đọc trước bài 2. - Hướng dẫn trả lời bài tập 4 – sgk trang 7. * Nhận xét sau khi lên lớp:. ********************************.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 19/8/2016. Ngày dạy 9A: 9B : 9C :. /8/2016 /8/2016 /8/2016. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG. Tiết 2 - Bài 2:. 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: - Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp; phát biểu được nội dung quy luật phân li. b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin. c. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Tranh phóng to hình 2.2, 2.3 b. Học sinh: Đọc trước nội dung bài mới, làm bài tập, kẻ bảng2. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, *Câu hỏi: Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen? Nêu khái niệm tính trạng, cặp tính trạng tương phản, lấy ví dụ minh hoạ? *Đáp án: Lai các cặp bố mẹ khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên thế hệ con cháu - Tính trạng là đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của 1 cơ thể. Ví dụ… - Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. b. Nộ dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1, Gv: Bằng phương pháp phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen. 14,. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - GV hướng dẫn HS quan sát tranh H - HS quan sát tranh, theo dõi và ghi 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân nhớ cách tiến hành..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tạo trên hoa đậu Hà Lan. - Tại sao phải cắt bỏ nhị của hoa mẹ từ khi hoa chưa chín? - GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn. - Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. - Nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1; F2?. - Cắt bỏ nhị của hoa mẹ từ khi chưa chín để sự tự thụ phấn không diễn ra trên hoa mẹ. - Ghi nhớ khái niệm.. - Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được: + Kiểu hình F1: đồng tính về tính - GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống trạng trội. làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai + F2: 3 trội: 1 lặn vẫn không thay đổi. - Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9. - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập - Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: sau khi đã điền. 1- đồng tính, 2 - 3 trội: 1 lặn - 1, 2 HS đọc. (Hs ghi): I. Thí nghiệm của Menđen: * Thí nghiệm: - Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản Vd: P: Hoa đỏ x Hoa trắng F1 : Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng * Các khái niệm: - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. * Kết quả thí nghiệm – Kết luận: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm. 20. , Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - GV giải thích quan niệm đương thời - HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3 và quan niệm của Menđen đồng thời sử + A: tính trạng trội (hoa đỏ)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> dụng H 2.3 để giải thích.. - Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ?. + a: tính trạng lặn (hoa trắng). + Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa. - Trong quá trình phát sinh giao tử: + Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: A + Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a. - Ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện. - Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được: G (F1) : 1A: 1a + Tỉ lệ hợp tử F2 1AA: 2Aa: 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA.. - Yêu cầu HS: - Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2? - Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? - GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA : 2Aa : 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa - Hs dựa vào kết quả thí nghiệm phát đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. biểu nội dung định luật. - Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử? - Gv chốt lại kiến thức, nhấn mạnh bản chất mỗi nhân tố di truyền trong quy luật. (Hs ghi): II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm: P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa G (P ) A a.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> F1. Aa (hoa đỏ) F1 x F1 Aa x Aa (hoa đỏ) (hoa đỏ) G (F1) A, a A, a F2 AA Aa Aa aa đỏ đỏ đỏ trắng => Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng. - Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. c. Củng cố, luyện tập: 3, *Câu hỏi giành cho hs Tb, yếu: - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ. *Câu hỏi giành cho học sinh khá giỏi: Khi cho hai giống lúa thân cao lai với thân lùn thu được F1 toàn thân cao, cho F1 tự thụ phấn thu được 3 thân cao, 1 thân lùn. Giải thích kết quả thu được bằng sơ đồ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2, - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Viết trước sơ đồ lệnh sgk mục III trang 11. - Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai) - Hs khá giỏi làm thêm bài tập sau: Ở đậu Hà lan tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Lập sơ đồ lai cho phép lai: Bố hạt xanh, mẹ hạt vàng. * Nhận xét sau khi lên lớp:. ************************** Ngày soạn: 26/8/2016. Ngày dạy 9A: 9B : 9C :. / /2016 / /2016 / /2016. Tiết 3 - Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( tiếp ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: - Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. - Nêu được nội dung, ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. - Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn. b. Kỹ năng: Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai một cặp tính trạng. Rèn kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin. Viết sơ đồ lai. c. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, nhân nhanh các tính trạng trội trong chăn nuôi, trồng trọt 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Tranh phóng to hình 2.2, 2.3 b. Học sinh: Đọc trước nội dung bài mới, làm bài tập. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, *Câu hỏi: Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng Menđen? Giải thích kết quả thí nghiệm? *Đáp án: Vd: P: Hoa đỏ x Hoa trắng F1 : Hoa đỏ F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng - Giải thích: P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa G (P ) A a F1 Aa (hoa đỏ) F1 x F1 Aa x Aa (hoa đỏ) (hoa đỏ) G (F1) A, a A, a F2 AA Aa Aa aa đỏ đỏ đỏ trắng b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1, Gv: Từ kết quả giải thích phép lai của Menđen các em nhận xét hợp tử của cây hoa đỏ ở F2?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hs: Cây hoa đỏ ở F2 có 2 kiểu hợp tử: AA và Aa Gv: Vậy làm thế nào phân biệt được cây hoa đỏ có kiểu gen AA và cây hoa đỏ có kiểu gen Aa, đó là nhiệm vụ của bài học hôm nay. Hoạt động 1: Lai phân tích. 19,. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong - 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ: thí nghiệm của Menđen? 1AA: 2Aa: 1aa - Từ kết quả trên Gv phân tích các khái - HS ghi nhớ khái niệm. niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Hãy xác định kết quả của những - 2 Hs lên bảng viết sơ đồ lai, nêu kết phép lai sau: quả của từng trường hợp. P: Hoa đỏ x Hoa trắng - Hs khác hoàn thiện đáp án. AA aa P: Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa - Gv: giúp hs hoàn thiện sơ đồ - Kết quả lai như thế nào thì ta có thể - HS dựa vào sơ đồ lai để trả lời. kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng? - Yêu cầu hs hoạt động nhóm 2 người - Nêu được:1- Trội; 2- Kiểu gen; 3hoàn thành bài tập : Điền từ thích hợp Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp vào ô trống (SGK – trang 11) - Công việc lấy cây hoa đỏ chưa biết - 1 Hs nêu khái niệm lai phân tích. kiểu gen đem lai với cơ thể có kiểu gen lặn là lai phân tích. Vậy lai phân tích là gì? - Gv: Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. (Hs ghi): III. Lai phân tích: * Một số khái niệm: - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. - Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa). - Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa). *Lai phân tích: - Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội lặn. 8. , Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS thu nhận và xử lý thông tin. SGK, lần lượt trả lời câu hỏi: - 1 Hs nêu kết quả, hs khác bổ xung ? - Nêu tương quan trội lặn trong tự (nếu cần) nhiên? - Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu? - Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất? - Do đó trong trồng trọt, chăn nuôi các - Hs nghe, ghi nhớ kiến thức. em cần phát hiện tính trạng trội để nhân giống đem lại lợi ích kinh tế - HS xác định được cần sử dụng phép - Muốn xác định độ thuần chủng của lai phân tích và nêu nội dung phương giống cần thực hiện phép lai nào? pháp hoặc ở cây trồng thì cho tự thụ phấn. (Hs ghi): IV. Ý nghĩa của tương quan trội – lặn: - Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.. c. Củng cố, luyện tập: 3, Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng: 1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là: a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng 2. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1 a. Aa x Aa c. Aa x aa b. Aa x AA d. aa x aa.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2,. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3, 4 vào vở. Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập. - Làm bài tập 1, 2, 3 sách bài tập trang 8, 9 vào vở.. * Nhận xét sau khi lên lớp:. **********************************************. Ngày soạn:. / /2016. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / /. /2016 /2016 /2016. Tiết 4 - Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG. 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: - Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và phát biểu được nội dung, ý nghĩa quy luật phân li độc lập của Menđen. - Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai của Menđen. b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm, tính toán, hoạt động theo nhóm. c. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc. Có cái nhìn đầy đủ về hiện tượng biến dị. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 4. b. Học sinh: Đọc trước nội dung bài mới, làm bài tập. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng. 8,.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> *Câu hỏi: Có cây hoa đỏ giống nhau về kiểu hình, một cây có kiểu gen (AA), một cây có kiểu gen (Aa). Làm thế nào để kiểm tra được kiểu gen của hai cây trên? *Đáp án: - Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội đem cá thể đó lai phân tích. + Nếu FB toàn cây hoa đỏ => cây hoa có kiểu gen AA Sơ đồ minh hoạ P Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa G A a FB Aa ( Hoa đỏ ) + Nếu FB phân tính 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng => cây hoa có kiểu gen Aa. Sơ đồ minh hoạ P Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa G A, a a FB Aa , aa Hoađỏ Hoa trắng b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề 1, Gv: Menđen không chỉ tiến hành lai một cặp tính trạng để tìm ra quy luật phân li và quy luật di truyền trội không hoàn toàn, ông còn tiến hành lai hai cặp tính trạng để tìm ra quy luật phân li độc lập. Vậy ông đã tiến hành thí nghiệm như thế nào và nội dung của quy luật phân li ra sao, cô cùng các em nghiên cứu trong bài hôm nay. Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen Hoạt động của Gv - Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGk, nghiên cứu thông tin và trình bày thí nghiệm của Menđen. - Từ kết quả, Gv yêu cầu Hs điền thông tin vào cột 2 -> cột 4 -> cột 3 bảng 4 Trang 15. ( Cột 4 tách rêng từng cặp tính trạng để nghiên cứu ->Menđen làm đơn giản tính di truyền phức tạp của sinh. 20, Hoạt động của Hs - HS quan sát tranh nêu được thí nghệm.. - Hoạt động cá nhân để hoàn thành bảng. - Một vài Hs nêu kết quả. Yêu cầu nêu được:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> vật) - Gv treo bảng phụ gọi HS lên điền kết quả, Gv chốt lại kiến thức. Kiểu hình F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2. Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2. Vàng, trơn 315 Vàng, nhăn 101 Xanh, trơn 108 Xanh, nhăn 32 - Gv phân tích cho Hs thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 cụ thể như SGK.. 9 3 3 1 - HS ghi nhớ kiến thức 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn = (3 vàng: 1 xanh)(3 trơn: 1 nhăn) - HS vận dụng kiến thức ở mục 1 điền - Gv cho HS làm bài tập điền từ vào đựoc cụm từ “tích tỉ lệ”. chỗ trống Trang 15 SGK. - 1 HS đọc lại nội dung SGK. - Yêu cầu HS đọc kết quả bài tập, rút ra kết luận. - HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ kiểu - Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính các tính trạng màu sắc và hình dạng trạng hợp thành nó. hạt đậu di truyền độc lập? (Hs ghi): I. Thí nghiệm của Menđen: * Thí nghiệm: Lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản. P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn F1 : Vàng, trơn Cho F1 tự thụ phấn => F2: cho 4 loại kiểu hình với tỷ lệ: 9 vàng, trơn:3 vàng, nhăn:3 xanh, trơn:1 xanh, nhăn. *Kết luận: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp. Hoạt động của Gv - Yêu cầu Hs nhớ lại kết quả thí nghiệm ở F2 và trả lời câu hỏi: - F2 có những kiểu hình nào khác với bố mẹ?. 8. ,. Hoạt động của Hs - HS nêu được: 2 kiểu hình khác bố mẹ là: vàng, nhăn và xanh, trơn (chiếm tỷ lệ: 6/16). - HS theo dõi và ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Những cơ thể có kiểu hình khác bố mẹ chính là biến dị do sự tổ hợp lại các tính trạng của bố và mẹ. - Hs trả lời, Hs khác bổ xung. - Thế nào là biến dị tổ hợp? - Nghe, ghi bài - Chốt lại kiến thức - Do sự tổ hợp lại các tính trạng có - Giải thích tại sao con sinh ra có nhiều sẵn của bố, mẹ. đặc điểm khác hẳn bố, mẹ? - Biến dị tổ hợp là hiện tượng khá phổ biến trong tự nhiên, xuất hiện ở hầu hết - Nghe và ghi nhớ kiến thức. các sinh vật sinh sản hữu tính. Hiện tượng này mang tính quy luật, phát sinh trong quá trình sinh sản. - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì? - Hs nêu ý nghĩa - Giải thích kỹ hơn vai trò của biến bị tổ hợp trong chọn giống, trong tiến hoá. (Hs ghi): II. Biến dị tổ hợp: - Khái niệm: Là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. - Nguyên nhân: Chính sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng ở P, làm xuất hiện kiểu hình khác P. - Ý nghĩa: Có vai trò trong chọn giống, tiến hoá. c. Củng cố, luyện tập: 4, Câu hỏi dành cho hs trung bình, yếu: - Phát biểu nội dung quy luật phân li? - Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Câu hỏi dành cho hs Khá, giỏi: Tại sao sinh sản hữu tính lại làm xuất hiện biến dị tổ hợp, còn sinh sản vô tính thì không? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 4,5,6 sách bài tập tang 8,9. - Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập. Đọc trước bài 5. * Nhận xét sau khi lên lớp:. ***************************.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn:. / /2016. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / /. /2016 /2016 /2016. Tiết 5 - Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP) 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: - Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen. - Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. b. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, trình bày, lắng nghe tích cực, viết sơ đồ lai. c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận. Giải thích được vì sao có hiện tượng biến dị 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 5, tranh vẽ phóng to hình 5. b. Học sinh: Đọc trước nội dung bài mới, làm bài tập, kẻ bảng 5 vào vở. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ Miệng 5, *Câu hỏi: Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau? Cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li 3:1, cặp tính trạng thứ 2 có tỉ lệ phân li là 1:1, sự di truyền của 2 cặp tính trạng này sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào? *Đáp án: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F 2 bảng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó. - (3:1)(1:1) = 3: 3: 1: 1 b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1, Gv: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng như thế nào? Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì? ta xét ở bài hôm nay. Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm 24 , Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li kiểu - HS nêu được tỉ lệ: hình ở F2? Vàng = 3 Trơn = 3 Xanh 1 Nhăn 1 - Từ kết quả trên cho ta kết luận gì? - 1 HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu HS quy ước gen. - Nhắc lại tỉ lệ kiểu hình ở F2? - Số tổ hợp giao tử (hợp tử) ở F2? - Số loại giao tử đực và cái?. - HS nêu được: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. - Tỉ lệ kiểu hình ở F2 tương ứng với 16 hợp tử. - Có 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái, mỗi loại có tỉ lệ 1/4.. - Gv kết luận : cơ thể F 1 phải dị hợp tử về 2 cặp gen AaBb các gen tương ứng A và a, B và b phân li độc lập và tổ hợp tự do để cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. - Yêu cầu HS theo dõi hình 5 và giải thích tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử (hợp tử)? - Hs hoạt động nhóm theo bàn 3, và - GV hướng dẫn cách xác định kiểu hoàn thành bảng 5. hình và kiểu gen ở F2, yêu cầu HS hoàn thành bảng 5 trang 18. Kiểu hình Tỉ lệ. Hạt trơn. vàng, Hạt nhăn. vàng, Hạt trơn. xanh, Hạt nhăn. xanh,. Tỉ lệ của mỗi 1AABB 1AAbb 1aaBB 1aabb kiểu gen ở F2 4AaBb 2Aabb 2aaBb 2AABb 2AaBB (9 A-B-) (3 A-bb) (3aaB-) 1aabb Tỉ lệ của mỗi 9 3 3 1 kiểu hình ở F2 - Từ phân tích trên rút ra kết luận. - Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập. - Phát biểu nội dung của quy luật - Nội dung của quy luật phân li độc lập: phân li độc lập trong quá trình phát các cặp nhân tố di truyền phân li độc sinh giao tử? lập trong quá trình phát sinh giao tử. - HS rút ra kết luận. - Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú? - Gv đưa ra công thức tổ hợp của.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Menđen. Gọi n là số cặp gen dị hợp (PLĐL) thì - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức và ở F2 : ghi nhớ. n + Số loại giao tử là: 2 + Số hợp tử là: 4n + Số loại kiểu gen: 3n + Số loại kiểu hình: 2n + Tỉ lệ phân li kiểu gen là: (1+2+1)n + Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3+1)n Đối với kiểu hình n là số cặp tính trạng tương phản tuân theo di truyền trội hoàn toàn. (Hs ghi): III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm: - Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh, hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. - Quy ước gen: A quy định hạt vàng. B quy định hạt trơn. a quy định hạt xanh. b quy định hạt nhăn. - Tỉ lệ kiểu hình ở F2 tương ứng với 16 tổ hợp giao tử (hợp tử) => mỗi cơ thể đực và cái cho 4 loại giao tử -> cơ thể F 1 phải dị hợp về 2 cặp gen (AaBb), các gen A và a, B và b phân li độc lập và tổ hợp tự do cho 4 loại giao tử là: AB, Ab, aB, ab. - Sơ đồ lai: Hình 5 SGK. Hoạt động 2: Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập. Hoạt động của Gv - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin -> Trả lời: - Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú? - Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa gì?. 9. ,. Hoạt động của Hs - HS thu thập thông tin SGK, kết hợp liên hệ thực tế -> trả lời: + F1 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền -> hình thành kiểu gen khác P. + Sử dụng quy luật phân li độc lập để giải thích sự xuất hiện của biến dị tổ - Giáo viên đưa ra một số công thức tổ hợp. hợp: + Giao tử của Aa = A:a; Bb = B:b - HS ghi nhớ cách xác định các loại => Các loại giao tử: (A:a)(B:b) = AB, giao tử và các kiểu tổ hợp..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ab, aB, ab. => Các hợp tử: (AB, Ab, aB, ab)( AB, Ab, aB, ab) = ……….. (Hs ghi): IV. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập: - Giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp là do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền. c. Củng cố, luyện tập: 4, - Kết quả phép lai có tỉ lệ kiểu hình 3: 3:1:1, các cặp gen này di truyền độc lập. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên? ( Tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) => cặp gen thứ 1 là Aa x Aa => cặp gen thứ 2 là Bb x bb -> Kiểu gen của phép lai trên là: AaBb x AaBb) - Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập ? ( P thuần chủng, trội hoàn toàn, mỗi cặp nhân tố di truyền phải tồn tại trên mỗi cặp NST khác nhau để khi phân li độic lập và không phụ thuộc vào nhau, số lượng cá thể đủ lớn, sức sống của các hợp tử và cá thể trưởng thành ngang nhau, khả năng gặp nhau và kết hợp giữa các loại giao tử ngang nhau) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 4 SGk trang 19. - HS làm thí ngiệm trước ở nhà: Gieo 1 đồng xu, Gieo 2 đồng xu. Mỗi loại 50 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2. - Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại (4 HS).Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở. * Nhận xét sau khi lên lớp:. ********************* Ngày soạn:. / /2016. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / /2016 / /2016 / /2016. Tiết 6 - Bài 6: THỰC HÀNH. TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI 1. Mục tiêu. a. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại. - Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành, kỹ năng làm việc theo nhóm. Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả của Menđen. c. Thái độ: Nghiêm túc, có hiểu biết đúng đắn về sự phát sinh giao tử. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Bảng phụ ghi thống kê kết quả của các nhóm. b. Học sinh: Học bài, trả lời câu hỏi sgk. Làm thí nghiệm trước ở nhà.Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại (4 HS).Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ : Viết 15, *Câu hỏi: Có hai cặp bố mẹ như sau: AA (đỏ) x AA (đỏ), aa ( Trắng) x aa (Trắng ). Hãy viết sơ đồ lai từ P-> F2? * Đáp án: Mỗi ý được 1đ P AA (đỏ) x AA (đỏ) P aa (Trắng) x aa (Trắng) G A, A A, A G a, a a, a F1 AA (đỏ) AA (đỏ) F1 aa (Trắng) aa (Trắng) G A, A A, A G a, a a, a F2 AA (đỏ) AA (đỏ) F2 aa (Trắng) aa (Trắng) b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1, Gv: Tại sao kết quả các thí nghiệm của Menđen lại có tỷ lệ giao tử là 1A : 1a và hợp tử 1AA : 2Aa : 1aa như các bài trước chúng ta đã tìm hiểu? Bài thực hành sẽ giúp ta chứng minh tỷ lệ đó. Hoạt động 1: Gieo đồng kim loại (Yêu cầu Hs tiến hành trước ở nhà từ 3 - 4HS). Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - GV lưu ý HS: Hướng dẫn quy trình : - HS ghi nhớ quy trình thực hành a. Gieo một đồng kim loại Lưu ý : Đồng kim loại có 2 mặt (sấp và ngửa), mỗi mặt tượng trưng cho 1 loại giao tử, chẳng hạn mặt sấp chỉ loại giao tử A, mặt ngửa chỉ loại giao tử a, tiến hành: - Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh - Mỗi nhóm gieo 25, 50, 100, 200 lần,.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> và thả rơi tự do từ độ cao xác định. thống kê mỗi lần rơi vào bảng 6.1. - Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1 b. Gieo 2 đồng kim loại GV lưu ý HS: 2 đồng kim loại tượng trưng cho 2 gen trong 1 kiểu gen: 2 mặt sấp tượng trưng cho kiểu gen AA, 2 mặt ngửa tượng trưng cho kiểu gen aa, 1 sấp 1 ngửa tượng trưng cho kiểu gen Aa. - Tiến hành + Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định. + Thống kê kết quả vào bảng 6.2. - Mỗi nhóm gieo 25, 50, 100, 200 lần, có thể xảy ra 3 trường hợp: 2 đồng sấp (SS), 1 đồng sấp 1 đồng ngửa (SN), 2 đồng ngửa (NN). Thống kê kết quả vào bảng 6.2. Hoạt động 2: Thống kê kết quả của các nhóm. 26. , Hoạt động của Hs. Hoạt động của Gv - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã tổng hợp từ bảng 6.1 và 6.2, ghi vào bảng tổng hợp theo mẫu sau: Tiến Gieo 1 đồng kim loại hành Nhóm 1 2 3 ..... S. N. Số lượng Tỉ lệ % - Từ kết quả bảng trên Gv yêu cầu Hs liên hệ: + Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các loại giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa. + Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai 1 cặp tính trạng. - GV cần lưu ý HS: số lượng thống kê. Gieo 2 đồng kim loại SS. SN. NN. Cộng. - HS căn cứ vào kết quả thống kê nêu được: + Cơ thể lai F1 Aa cho 2 loại giao tử A và a với tỉ lệ ngang nhau. + Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> càng lớn càng đảm bảo độ chính xác.. 1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ lệ kiểu gen là: 1 AA: 2 Aa: 1aa.. c. Củng cố, luyện tập: 3, - GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm. - Các nhóm viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 6.1; 6.2. (mỗi cá nhân hoàn thành 1 bản báo cáo) - Cho điểm nhóm có kết quả chính xác, nghiêm túc trong quá trình thực hành. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 1, - Hoàn thành báo, cáo thu hoạch. - Làm các bài tập trang 22, 23 SGK. Bài 8,9,10 Sách bài tập trang 10, 11. * Nhận xét sau khi lên lớp:. ********************************* Ngày soạn:. / /2016. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / /2016 / /2016 / /2016. Tiết 7 - Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I. 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập. b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập lai các cặp tính trạng, lắng nghe, trình bày. c. Thái độ: Giáo dục ý thức chuẩn bị bài ở nhà 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Phân loại các dạng bài tập lai các cặp tính trạng. b. Học sinh: Viết báo cáo thực hành, làm bài tập trang 22, 23 sgk 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: - Thu báo cáo thực hành bài 6. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập ở nhà của học sinh. b. Nội dung bài mới:. 3,.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Nêu vấn đề: 1, Gv: Chương 1 các em đã tìm hiểu về các thí nghiệm của Menđen về lai một cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng. Bìa học hôm nay giúp các em nghiên cứu và tìm hiểu kĩ hơn về các dạng bài tập trong phép lai của Menđen. Hoạt động 1: Bài tập về lai một cặp tính trạng. Hoạt động của GV và HS - GV đưa ra dạng bài tập, yêu cầu HS nêu cách giải và rút ra kết luận: - GV đưa VD1: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2. + HS tự giải theo hướng dẫn. - GV lưu ý HS: VD2: Bài tập 1 trang 22. P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài F1: Toàn lông ngắn. Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội nên đáp án a.. 25. ,. Nội dung Dạng 1: Biết kiểu hình của P => xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2 Cách giải: - Cần xác định xem P có thuần chủng hay không về tính trạng trội. - Quy ước gen để xác định kiểu gen của P. - Lập sơ đồ lai: P, GP, F1, GF1, F2. - Viết kết quả lai, ghi rõ tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình. * Có thể xác định nhanh kiểu hình của F1, F2 trong các trường hợp sau:. - GV đưa ra 2 dạng, HS đưa cách giải. GV kết luận. Dạng 2: Biết kết quả F1, xác định kiểu gen, kiểu hình của P. Cách giải: Căn cứ vào kết quả kiểu VD3: Bài tập 2 (trang 22): Từ kết quả hình ở đời con. F1: 75% đỏ thẫm: 25% xanh lục  F1: 3 a. Nếu F1 đồng tính mà một bên bố hay đỏ thẫm: 1 xanh lục. Theo quy luật mẹ mang tính trạng trội, một bên mang tính trạng lặn thì P thuần chủng, có phân li  P: Aa x Aa  Đáp án d. kiểu gen đồng hợp: AA x aa b. F1 có hiện tượng phân li: VD4: Bài tập 3 (trang 22) F1: 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa hồng: F: (3:1)  P: Aa x Aa 25% hoa trắng  F1: 1 hoa đỏ: 2 hoa F: (1:1)  P: Aa x aa (trội hoàn toàn) Aa x AA( trội không hoàn toàn) hồng: 1 hoa trắng.  Tỉ lệ kiểu hình trội không hoàn toàn. F: (1:2:1)  P: Aa x Aa ( trội không.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Đáp án b, d.. Hoạt động 2: Bài tập về lai hai cặp tính trạng. Hoạt động của Gv VD6: Ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao. Hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn. Cho cây lúa thuần chủng thân thấp, hạt chín muộn giao phân với cây thuần chủng thân cao, hạt chín sớm thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. Xác địnhkiểu gen, kiểu hình của con ở F1 và F2. Biết các tính trạng di truyền độc lập nhau (HS tự giải).. VD8: Bài tập 5 (trang 23) F2: 901 cây quả đỏ, tròn: 299 quả đỏ, bầu dục: 301 quả vàng tròn: 103 quả vàng, bầu dục  Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục = (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1 bầu dục)  P thuần chủng về 2 cặp gen  Kiểu gen P: AAbb (đỏ,bầu dục) x aaBB (vàng, tròn) Đáp án d.. hoàn toàn). c. Nếu F1 không cho biết tỉ lệ phân li thì dựa vào kiểu hình lặn F1 để suy ra kiểu gen của P. 15. , Hoạt động của Hs Dạng 1: Biết P  xác định kết quả lai F1 và F2. * Cách giải: - quy ước gen  xác định kiểu gen P. - Lập sơ đồ lai - Viết kết quả lai: tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình. * Có thể xác định nhanh: Nếu bài cho các cặp gen quy định cặp tính trạng di truyền độc lập  căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng để tính tỉ lệ kiểu hình: (3:1)(3:1) = 9: 3: 3:1 (3:1)(1:1) = 3: 3:1:1 (3:1)(1:2:1) = 6:3:3:2:1:1 (1 cặp trội hoàn toàn, 1 cặp trội không hoàn toàn) Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở F. Xác định kiểu gen của P * Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con  xác định kiểu gen P hoặc xét sự phân li của từng cặp tính trạng, tổ hợp lại ta được kiểu gen của P. F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)  F1 dị hợp về 2 cặp gen  P thuần chủng 2 cặp gen. F1:3:3:1:1=(3:1)(1:1)P: AaBbxAabb F1:1:1:1:1=(1:1)(1:1) P: AaBbxaabb hoặc P: Aabb x aaBb. c. Củng cố, luyện tập: Không đã củng cố từng phần.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1,. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Làm các bài tập VD1, 6,7. - Hoàn thiện các bài tập trong SGK trang 22, 23. - Đọc trước bài 8. * Nhận xét sau khi lên lớp:. *************************** Ngày soạn:. / /2016. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / /2016 / /2016 / /2016. CHƯƠNG II - NHIỄM SẮC THỂ Tiết 8 - Bài 8:. NHIỄM SẮC THỂ. 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: Học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa, nêu được chức năng của NST. b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, trình bày, lắng nghe tích cực, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin. c. Thái độ: Có cái nhìn đầy đủ về vật chất di truyền của sinh vật 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Tranh vẽ hình 8.1, 8.2,8.4, 8.5 b. Học sinh: Làm lại bài tập trang 22, 23 sgk. Đọc trước nội dung bài mới 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Không b. Nội dung bài mới: *Nêu vấn đề: 1, Gv: Bố mẹ, ông bà, tổ tiên đã truyền cho con cháu vật chất gì để con cháu giống với bố mẹ, ông bà, tổ tiên? (NST, gen, ADN). Chúng ta cùng tìm hiểu chương II – Nhiễm sắc thể ( giới thiệu nội dung chủ yếu của chương 2 ) Hoạt động 1: Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể 20 , Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - GV đưa ra khái niệm về NST. - HS nghiên cứu phần đầu mục I, - Yêu cầu HS đọc  mục I, quan sát H quan sát hình vẽ nêu:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 8.1 để trả lời câu hỏi: - NST tồn tại như thế nào trong tế bào + Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn sinh dưỡng và trong giao tử? tại từng cặp tương đồng. + Trong giao tử NST chỉ có một NST của mỗi cặp tương đồng. - Thế nào là cặp NST tương đồng? + 2 NST giống nhau về hình dạng, kích thước. - Phân biệt bộ NST lưỡng bội, đơn + Bộ NST chứa cặp NST tương đồng bội? Số NST là số chẵn kí hiệu 2n (bộ lưỡng bội). + Bộ NST chỉ chứa 1 NST của mỗi - GV nhấn mạnh: trong cặp NST tương cặp tương đồng  Số NST giảm đi một đồng, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn nửa n kí hiệu là n (bộ đơn bội). gốc từ mẹ. - Yêu cầu HS quan sát H 8.2 bộ NST - HS trao đổi nhóm theo bàn 2, nêu của ruồi giấm, đọc thông tin cuối mục I được: có 4 cặp NST gồm: - Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số + 1 đôi hình hạt lượng và hình dạng ở con đực và con + 2 đôi hình chữ V cái? + 1 đôi khác nhau ở con đực và con - GV rút ra kết luận. cái. - GV phân tích thêm: cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX) hay không tơng đồng tuỳ thuộc vào loại, giới tính. Có loài NST giới tính chỉ có 1 chiếc (bọ xít, châu chấu, rệp...) NST ở kì giữa co ngắn cực đại, có hình dạng đặc trưng ... - Cho HS quan sát H 8.3 - Yêu cầu HS đọc bảng 8 để trả lời câu - HS nêu được: hỏi: + Số lượng NST ở các loài khác nhau. - Nhận xét về số lượng NST trong bộ lưỡng bội ở các loài? + Số lượng NST không phản ánh - Số lượng NST có phản ánh trình độ trình độ tiến hoá của loài. tiến hoá của loài không? Vì sao? => rút ra kết luận. - Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật? (HS GHI) I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể: - Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng -> NST là.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> lưỡng bội, kí hiệu là 2n. - Trong tế bào sinh dục (giao tử) chỉ chứa 1 NST trong mỗi cặp tương đồng  Số NST giảm đi một nửa, bộ NST là bộ đơn bội, kí hiệu là n. - Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa con đực và con cái ở 1 cặp NST giới tính kí hiệu là XX, XY. - Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. Hoạt động 2: Cấu trúc của nhiễm sắc thể 14, Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Mô tả hình dạng, kích thước của NST - HS quan sát và mô tả trên tranh vẽ. ở kì giữa? - Yêu cầu HS quan sát H 8.5 cho biết: - HS điền chú thích các số 1 và 2 chỉ những thành phần cấu 1- hai crômatit trúc nào của NST? 2- Tâm động - Mô tả cấu trúc NST ở kì giữa của quá trình phân bào? (HS GHI): II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể: Biểu hiện rõ nhất ở kì giữa. + Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V. + Kích thước: Dài: 0,5 – 50 micromet, đường kính 0,2 – 2 micromet. + Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động. + Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn. Hoạt động 3: Chức năng của nhiễm sắc thể. 5,. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Yêu cầu HS đọc thông tin mục III SGK, - HS đọc thông tin mục III SGK, trả trả lời câu hỏi: lời câu hỏi. ? NST có đặc điểm gì liên quan đến di - Rút ra kết luận. truyền? (HS GHI): II. Chức năng của nhiễm sắc thể: - Lưu giữ thông tin di truền: NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định quy định sự hình thành các đặc điểm hình thái, sinh lí của sinh vật. - Truyền đạt thông tin di truyền: NST có bản chất là ADN, sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới sự tự nhân đôi của NST nên tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể. c. Củng cố, luyện tập: - Làm bài tập ghép nối: A. 3, B.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Cặp NST tương đồng. a. Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng. 2. Bộ NST lưỡng bội. b. Là bộ NST chứa một chiếc của mỗi cặp tương đồng. 3. Bộ NST đơn bội. c. Là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước.. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Kẻ sẵn bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập. Đọc trước bài 9 – Nguyên phân. * Nhận xét sau khi lên lớp:. ************************. Ngày soạn:. / /2016. Tiết 9.Bài 9:. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / /2016 / /2016 / /2016. NGUYÊN PHÂN. 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: - Học sinh nắm được sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng và duỗi xoắn) trong chu kì tế bào. - Trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. - Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể. b. Kỹ năng: Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, tìm kiếm thông tin, đảm nhận trách nhiệm, lắng nghe, phản hồi. c. Thái độ: Ham tìm hiểu về nguyên phân trên cơ thể và ở các loài sinh sản vô tính 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Tranh NST ở kỳ giữa và chu kì tế bào. Bảng phụ 9.2. b. Học sinh: Học bài, trả lời 3 câu hỏi mục bài tập, kẻ bảng 9-1, 9-2 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng * Câu hỏi: Nêu ttính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ? *Đáp án:. 5,.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. Bộ NST là bộ lưỡng bội, kí hiệu là 2n. - Trong tế bào sinh dục (giao tử) chỉ chứa 1 NST trong mỗi cặp tương đồng  Số NST giảm đi một nửa, bộ NST là bộ đơn bội, kí hiệu là n. - Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa con đực và con cái ở 1 cặp NST giới tính kí hiệu là XX, XY. - Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1, Gv: Mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định. Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các kì của chu kì tế bào, bài hôm nay các em sẽ được tìm hiểu sự biến đổi của NST diễn ra như thế nào? Hoạt động 1: Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào 9 , Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, - HS nghiên cứu thông tin, quan sát quan sát H 9.1 SGK và trả lời câu hỏi: H 9.1 SGK và trả lời. - Chu kì tế bào gồm những giai đoạn - HS nêu được 2 giai đoạn và rút ra nào? Giai đoạn nào chiếm nhiều thời kết luận. gian nhất? - GV lưu ý HS về thời gian và sự tự nhân đôi NST ở kì trung gian, cho HS quan sát H 9.2 - Các nhóm quan sát kĩ H 9.2, thảo - Yêu cầu HS quan sát H 9.2, thảo luận luận thống nhất câu trả lời: nhóm theo bàn 3, và trả lời: + NST có sự biến đổi hình thái : - Nêu sự biến đổi hình thái NST? dạng đóng xoắn và dạng duỗi xoắn. - Hoàn thành bảng 9.1. - HS ghi nhớ mức độ đóng, duỗi - GV chốt kiến thức vào bảng 9.1. xoắn vào bảng 9.1 - Sự đóng duỗi xoắn tối đa có ý nghĩa - Sự duỗi xoắn tối đa giúp NST tự gì? nhân đôi. Sự đóng xoắn tối đa giúp NST co ngắn cực đại, nhờ đó NST phân bào dễ dàng về 2 cực tế bào). (HS GHI): I. Biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kỳ tế bào: Chu kì tế bào gồm: + Kì trung gian: chiếm nhiều thời gian nhất trong chu kì tế bào (90%) là giai đoạn sinh trưởng của tế bào. + Nguyên phân gồm 4 kì (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối). Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì: Bảng 9.1- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì của tế bào.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hình thái NST Mức độ duỗi xoắn Mức độ đóng xoắn. Kì trung gian Nhiều nhất. Hoạt động 2: Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân. Hoạt động của Gv - GV yêu cầu HS quan sát H 9.2 và 9.3 để trả lời câu hỏi: - Mô tả hình thái NST ở kì trung gian? - Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì? - Yêu cầu HS mô tả diễn biến của NST ở các kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối trên tranh vẽ. - Cho HS hoàn thành bảng 9.2. - GV nói qua về sự xuất hiện của màng nhân, thoi phân bào và sự biến mất của chúng trong phân bào. - Ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các bào quan. - Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác nhau giữa động vật và thực vật. - Nêu kết quả của quá trình phân bào?. Kì đầu. Kì giữa. Ít. Cực đại. Kì sau Ít. Kì cuối Nhiều. 19, Hoạt động của Hs - HS quan sát hình vẽ và nêu được. - HS rút ra kết luận.. - HS trao đổi nhóm theo tổ 4, thống nhất trong nhóm và ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các kì nguyên phân. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe GV giảng và ghi nhớ kiến thức.. - HS trả lời: Kết quả từ 1 tế bào mẹ ban đầu cho 2 tế bào con có bộ NST giống hệt mẹ.. (HS GHI): II. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Kì trung gian NST tháo xoắn cực đại thành sợi mảnh, mỗi NST tự nhân đôi thành 1 NST kép. - Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân. Các kì Những biến đổi cơ bản của NST Kì đầu - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. - Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại. - Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Kì cuối Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc. - Kết quả: Từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống như tế bào mẹ. Hoạt động 3: Ý nghĩa của nguyên phân 6 , Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS nêu được: mục III, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Giúp cơ thể lớn lên - Nguyên phân có vai trò như thế nào đối với quá trình sinh trưởng, sinh + Sự tự nhân đôi NST ở kì trung gian, sản và di truyền của sinh vật? phân li đồng đều NST về 2 cực của tế - Cơ chế nào trong nguyên phân giúp bào ở kì sau. đảm bảo bộ NST trong tế bào con giống tế bào mẹ? - GV nêu ý nghĩa thực tiễn của nguyên phân như giâm, chiết, ghép cành, nuôi cấy mô. (HS GHI): III. Ý nghĩa của nguyên phân: - Nguyên phân giúp cơ thể lớn lên. Khi cơ thể đã lớn tới một giới hạn thì nguyên phân vẫn tiếp tục giúp tạo ra tế bào mới thay cho tế bào già chết đi. - Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. - Nguyên phân là cơ sở của sự sinh sản vô tính. c. Củng cố, luyện tập: 3, - Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: 1. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kỳ nào của chu kỳ tế bào: a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d.Kì trung gian.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2. Ý nghĩa cơ bản của qúa trình nguyên phân là gì? a. Sự phân chia đồng đều chất tế bào mẹ cho 2 tế bào con. b. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. c. Sự phân li đồng đều 2 crômatit về 2 tế bào con. d. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. - Qua bài học hôm nay em hiểu “ Nguyên phân” là gì? -> Khái niệm nguyên phân d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. . 2, - Làm bài tập 4,5 SGK, trả lời câu hỏi 1, 2, 3. - Bài tập dành cho HS khá, giỏi: Hoàn thành bài tập trong sách bài tập - Tính số NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào trong từng kì của nguyên phân. Kì Cuối Trung TB chưa TB đã Đầu Giữa Sau Cấu trúc gian tách tách Số NST 2n 2n 2n 4n 4n 2n Trạng thái NST Kép Kép Kép Đơn Đơn Đơn Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 4n 2n * Nhận xét sau khi lên lớp:. Ngày soạn:. / /. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: Tiết 10.Bài 10:. / / / / / /. GIẢM PHÂN. 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: - Học sinh trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II. - Nêu được những điểm khác nhau của từng kì ở giảm phân I và II. - Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng. b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, tìm kiếm, xử lí thông tin, đảm nhận trách nhiệm, lắng nghe, phản hồi..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> c. Thái độ: Nhận thức đúng đắn về quá trình phân bào giảm nhiễm. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Bảng 10 ghi vào bảng phụ. b. Học sinh: Học bài, trả lời 5 câu hỏi mục bài tập, kẻ bảng 10. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, * Câu hỏi: Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân? Sự tháo xoắn và đóng xoắn của NST có vai trò gì? * Đáp án: Các kì Những biến đổi cơ bản của NST Kì đầu - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. - Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại. - Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Kì cuối - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc. - Sự duỗi xoắn tối đa giúp NST tự nhân đôi. Sự đóng xoắn tối đa giúp NST co ngắn cực đại, nhờ đó NST phân bào dễ dàng về 2 cực tế bào. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề 1, Gv: Giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục xảy ra vào thời kì chín, nó có sự hình thành thoi phân bào như nguyên phân. Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi có 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I. Lần phân bào II diễn ra sau một kỳ trung gian rất ngắn. Mỗi lần phân bào đều diễn ra 4 kỳ: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối Hoạt động : Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I, II. 32. , Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - GV yêu cầu HS quan sát kĩ H 10, - HS tự thu nhận thông tin, quan sát nghiên cứu thông tin ở mục I, trao đổi H 10, trao đổi nhóm để hoàn thành nhóm theo tổ 4, để hoàn thành nội dung bài tập bảng 10. vào bảng 10 (lần phân bào 1). - Yêu cầu HS quan sát kĩ H 10 tiếp tục thảo luận 4, và hoàn thành tiếp nội dung vào bảng 10 (lần phân bào 2) - GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng - Đại diện nhóm trình bày trên bảng,.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 10, yêu cầu 2 HS lên trình bày vào 2 các nhóm khác nhận xét, bổ sung. cột trống. - GV chốt lại kiến thức. - Nêu kết quả của quá trình giảm - Dựa vào thông tin và trả lời. phân? - GV lấy VD: 2 cặp NST tương đồng là AaBb khi ở kì giữa I, NST ở thể kép AAaaBBbb. Kết thúc lần phân bào I - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. NST ở tế bào con có 2 khả năng. 1. (AA)(BB); (aa)(bb) 2. (AA)(bb); (aa)BB) Kết thúc lần phân bào II có thể tạo 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab - Yêu cầu HS đọc kết luận SGK. (HS GHI): Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I, II Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì Lần phân bào I Lần phân bào II - Các NST kép xoắn, co ngắn. - NST co lại cho thấy số lượng - Các NST kép trong cặp tương NST kép trong bộ đơn bội. Kì đầu đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau. - Các cặp NST kép tương đồng tập - NST kép xếp thành 1 hàng trung và xếp song song thành 2 hàng ở ở mặt phẳng xích đạo của Kì giữa mặt phẳng xích đạo của thoi phân thoi phân bào. bào. - Các cặp NST kép tương đồng phân li - Từng NST kép tách ở tâm Kì sau độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế động thành 2 NST đơn phân bào. li về 2 cực của tế bào. - Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân - Các NST đơn nằm gọn mới được tạo thành với số lượng là bộ trong nhân mới được tạo Kì cuối đơn bội (kép) – n NST kép. thành với số lượng là đơn bội (n NST). - Kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n NST). Các kì. c. Củng cố, luyện tập: 5, - Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của giảm phân II?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Trong 2 lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm? Vì sao? - Qua bài học em hiểu thế nào là Giảm phân? - Bài tập: Hoàn thành bảng sau: Nguyên phân Giảm phân - Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. - .............. - ............... - Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. - Tạo ra ............ tế bào con có bộ NST - Tạo ra ....... tế bào con có bộ NST .... như ở tế bào mẹ. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2, - Học bài theo nội dung bảng 10. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 33 vào vở. Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân. * Nhận xét sau khi lên lớp:. Ngày soạn:. / /. Tiết 11. Bài 11:. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / / / / /. PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH. 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: - Mô tả và so sánh các quá trình phát sinh giao tử đực và cái. - Xác định được bản chất của quá trình thụ tinh. - Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị. b. Kỹ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, tìm kiếm và xử lí thông tin, lắng nghe, phản hồi, đảm nhận trách nhiệm. c. Thái độ: Giúp học sinh có cái nhìn đúng đắn về phát sinh giao tử và thụ tinh. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 11. Máy chiếu b. Học sinh: Học bài, trả lời 4 câu hỏi mục bài tập. 3. Tiến trình bài dạy..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, * Câu hỏi: Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì đầu, kỳ giữa của giảm phân? Những đặc điểm nào của NST trong giảm phân là cơ chế tạo ra những loại giao tử khác nhau? * Đáp án: Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì Các kì Lần phân bào I Lần phân bào II - Các NST kép xoắn, co ngắn. NST co lại cho thấy số lượng - Các NST kép trong cặp tương NST kép trong bộ đơn bội. Kì đầu đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau. - Các cặp NST kép tương đồng tập NST kép xếp thành 1 hàng ở trung và xếp song song thành 2 mặt phẳng xích đạo của thoi Kì giữa hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. phân bào. - Ở kì đầu giảm phân 1 các NST tương đồng có thể bắt chéo nhau là cơ chế tạo nên sự trao đổi chéo các gen tạo ra nhiều giao tử mới, là cơ sở phát sinh nhiều biến dị. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1, Gv: Các tế bào con được hình thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng sự hình thành giao tử đực và cái có gì khác nhau? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: Sự phát sinh giao tử 17, Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS tự nghiên cứu thông tin, quan sát mục I, quan sát H 11 SGK và trả lời H 11 SGK và trả lời. câu hỏi: - HS lên trình bày trên tranh quá trình - Trình bày quá trình phát sinh giao phát sinh giao tử đực. tử đực và cái? - 1 HS lên trình bày quá trình phát sinh giao tử cái. - GV chốt lại kiến thức. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời: - Nêu sự giống cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái? - Khác nhau cơ bản của 2 quá trình. - HS dựa vào thông tin SGK và H 11, xác định được điểm giống và khác nhau giữa 2 quá trình. - 2-3 Hs trình bày. Hs khác nhận xét,.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> phát sinh giao tử đực và cái? - GV chốt kiến thức với đáp án đúng. - Sự khác nhau về kích thước và số lượng của trứng và tinh trùng có ý nghĩa gì?. bổ sung. - Tinh trùng có kích thước nhỏ, số lượng lớn đảm bảo quá trình thụ tinh hoàn hảo. - Trứng số lượng ít, kích thước lớn chứa nhiều chất dinh dưỡng để nuôi - Gv chốt lại kiến thức sau mỗi câu hợp tử và phôi (ở giai đoạn đầu). hỏi và yêu cầu hs ghi vở. (HS GHI): I. Sự phát sinh giao tử: Gồm quá trình phát sinh giao tử đực và quá trình phát sinh giao tử cái: + Giống nhau: - Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. - Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử. + Khác nhau: Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 cho thể cực thứ 1 (kích thước nhỏ) và tinh bào bậc 2. noãn bào bậc 2 (kích thước lớn). - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho 1 thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển và 1 tế bào trứng (kích thước lớn). thành tinh trùng. - Kết quả: từ 1 noãn bào bậc 1 qua - Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào giảm phân cho 4 tinh trùng (n NST). trứng (n NST). Hoạt động 2: Thụ tinh. 8,. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - GV yêu cầu HS nghiên cứu tranh vẽ - Nghiên cứuthông tin sgk. hình 11 và trả lời câu hỏi: - Thụ tinh là gì? + Thụ tinh là sự kết hợp 1 giao tử đực và 1 giao tử cái. - Nhận xét bộ NST của giao tử và hợp + Bộ NST giao tử là n, còn hợp tử là tử? 2n NST - Cho biết thực chất của thụ tinh là + Thực chất thụ tinh là sự kết hợp 2 gì? bộ NST. - Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa - Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại các giao tử đực và cái lại tạo các hợp giao tử này đã tạo nên các hợp tử chứa.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về 2n NST khác nhau về nguồn gốc (1 nguồn gốc? của tinh trùng, 1 của trứng). - Gv nhấn mạnh thụ tinh là sự kết hợp bộ NST 2 nhân đơn bội, chúng giữ nguyên tính chất, không hoà trộn vào nhau. (HS GHI): II. Thụ tinh: - Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái. - Thực chất của sự thụ tinh là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử. - Ý nghĩa : Khôi phục bộ NST ở loài sinh sản hữu tính Hoạt động 3: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh. 8,. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III và trả lời câu hỏi: - HS dựa vào thông tin SGK để trả - Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh lời: về các mặt di truyền và biến dị? - HS tiếp thu kiến thức. - GV chốt lại kiến thức. (HS GHI): III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh: - Giảm phân tạo giao tử chứa bộ NST đơn bội; tạo nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc - Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội. - Sự kết hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính. c. Củng cố, luyện tập: 4, - Yêu cầu Hs đọc em có biết - Cho biết tế bào mầm ở thực vật tạo tế bào trứng, tinh trùng có gì khác, giống với động vật bậc cao? * Tạo hạt phấn: Từ 1 tế bào mầm tạo 4 hạt phấn sức sống ngang nhau, sau đó hạt phấn n guyên phân thêm 1 lần nữa tạo 2 nhân mới tham gia thụ tinh. * Tạo noãn: Từ 1 tế bào mẹ tạo 3 đại bào tử ( tương đương 3 thể cực) sẽ chết đi, và tạo 1 tế bào trứng (noãn). Noãn này nguyên phân 3 lần mới tham gia thụ tinh. d. Hướng dẫn về nhà: 2, - Học bài, trả lời câu hỏi 1- 5 sgk. - Lập bảng so sánh chỉ ra đặc điểm giống, khác giữa tạo giao tử ở thực vật và động vật. - Đọc trước nội dung bài mới.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> * Nhận xét sau khi lên lớp:. Ngày soạn: /. /. Tiết 12. Bài 12:. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / /. / / /. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH. 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: - Học sinh mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính. - Trình bày được cơ chế xác định NST giới tính ở người. - Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sự phân hoá giới tính. b. Kỹ năng: Tiếp tục phát triển kĩ năng phân tích kênh hình cho HS. Kỹ năng hoạt động nhóm. Kỹ năng thu thập thông tin. c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, không cười đùa. Có cái nhìn đúng đắn về việc sinh con trai, con gái. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Tranh cơ chế NST xác định giớ tính ở người. b. Học sinh: Học bài, trả lời câu hỏi 1- 5 sgk. Lập bảng so sánh chỉ ra đặc điểm giống, khác giữa tạo giao tử ở thực vật và động vật. Đọc trước nội dung bài mới 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, * Câu hỏi: Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật? * Đáp án: - Giống: + Tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân và giảm phân liên tiếp nhiều lần. + Tế bào bậc 1 đều nguyên phân tạo ra các tế bào giao tử.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Khác: Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực thứ 1 (kích thước nhỏ) và noãn tinh bào bậc 2. bào bậc 2 (kích thước lớn). - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân 1 thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển bào trứng (kích thước lớn). thành tinh trùng. - Kết quả: từ 1 noãn bào bậc 1 qua - Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể định hướng và 1 tế giảm phân cho 4 tinh trùng (n NST). bào trứng (n NST). b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề : 1, Gv:Vì sao các cá thể của cùng một loài, cùng cha mẹ, cùng môi trường sống như nhau (cả trong cơ thể mẹ) nhưng khi sinh ra lại có cá thể này là đực, cá thể kia là cái. Ngày nay di truyền học đã chứng minh rằng giới tính (tính đực, tính cái) có cơ sở vật chất là NST giới tính. Hoạt động 1: Nhiễm sắc thể giới tính. 10,. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - GV yêu cầu HS quan sát H 8.2: bộ - HS quan sát kĩ hình và nêu được: NST của ruồi giấm trả lời câu hỏi: + Giống 8 NST (1 cặp hình hạt, 2 cặp - Nêu điểm giống và khác nhau ở bộ hình chữ V). NST của ruồi đực và ruồi cái? + Khác: Con đực:1 chiếc hình que. 1 chiếc hình móc.Con cái: 1 cặp hình que. - GV thông báo: 1 cặp NST khác nhau - Nghe ghi nhớ kiến thức . ở con đực và con cái là cặp NST giới tính, còn các cặp NST giống nhau ở con đực và con cái là NST thường. - Cho HS quan sát H 12.1 - Cặp NST nào là cặp NST giới tính? - Quan sát kĩ hình 12.1 và nêu được - NST giới tính có ở tế bào nào? cặp 23 là cặp NST giới tính. - GV đưa ra VD: ở người: 44A + XX - HS trả lời và rút ra kết luận. Nữ ; 44A + XY  Nam - So sánh điểm khác nhau giữa NST - HS trao đổi nhóm và nêu được sự thường và NST giới tính? - GV đưa ra VD về tính trạng liên kết khác nhau về hình dạng, số lượng, chức năng. với giới tính..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> (HS GHI): I. Nhiễm sắc thể giới tính: - Trong các tế bào lưỡng bội (2n): + Có các cặp NST thường. + 1 cặp NST giới tính kí hiệu XX (tương đồng) và XY (không tương đồng). - NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và tính trạng liên quan tới giới tính Hoạt động 2: Cơ chế xác định giới tính. 15,. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Cho HS quan sát H 12.2: - HS quan sát và trả lời câu hỏi: - Giới tính được xác định khi nào? - Rút ra kết luận. - GV lưu ý HS: một số loài giới tính - HS lắng nghe GV giảng. xác định trước khi thụ tinh VD: trứng ong không được thụ tinh trở thành ong đực, được thụ tinh trở thành ong cái (ong thợ, ong chúa)... - Những hoạt động nào của NST giới - HS quan sát kĩ H 12.1 và trả lời, các tính trong giảm phân và thụ tinh dẫn HS khác nhận xét, bổ sung. tới sự hình thành đực cái? - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày - 1 HS trình bày, các HS khác nhận trên H 12.2. xét, đánh giá. - GV đặt câu hỏi, HS thảo luận nóm 3,. - HS thảo luận nhóm dựa vào H 12.2 - Có mấy loại trứng và tinh trùng để trả lời các câu hỏi. được tạo ra qua giảm phân? - Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng - Đại diện từng nhóm trả lời từng câu, nào tạo thành hợp tử phát triển thành các HS khác nhận xét, bổ sung. con trai, con gái? - Vì sao tỉ lệ con trai và con gái xấp xỉ 1:1? - Sinh con trai hay con gái do người mẹ đúng hay sai? - GV nói về sự biến đổi tỉ lệ nam: nữ - Nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức. hiện nay, liên hệ những thuận lợi và khó khăn. (HS GHI): II. Cơ chế NST xác định giới tính: - Đa số các loài, giới tính được xác định trong thụ tinh. - Sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> xác định giới tính ở sinh vật. VD: cơ chế xác định giới tính ở người. - Tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1 do số lượng giao tử (tinh trùng mang X) và giao tử (mang Y) tương đương nhau, quá trình thụ tinh của 2 loại giao tử này với trứng X sẽ tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY ngang nhau.. Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính 8, Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Bên cạnh NST giới tính có các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS nêu được các yếu tố: SGK. + Hoocmon... - Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự + Nhiệt độ, cường độ chiếu sáng.... phân hoá giới tính? ? Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới - 1 vài HS bổ sung. tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự - HS đưa ra ý kiến, nghe GV giới phân hoá giới tính có ý nghĩa gì trong thiệu thêm. sản xuất? (HS GHI): III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính: - Các yếu tố ảnh hưởng: Hoocmôn sinh dục, nhiệt độ, ánh sáng - Ý nghĩa: giúp con người chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất. c. Củng cố, luyện tập : 3, Hoàn thành bảng sau: Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính. NST thường. NST giới tính 1. ………. 1. 1 cặp trong tế bào sinh dưỡng. 2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng. 2. ……….. 3. Mang gen quy định tính trạng 3. ………. thường của cơ thể. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi 3,4 SGK. Làm bài tập 1,2,5 vào vở. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước nội dung bài mới. Làm thêm bài tập : “ Cá thể cái ở ruồi dấm , bộ NST trong tế bào 2n là 6A + XX , ở ruồi đực 6A + XY. Viết sơ đồ tạo giới tính ở đời con của ruồi dấm ..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> * Nhận xét sau khi lên lớp:. Ngày soạn: /. /. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / /. / / /. Tiết 13 - Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: - Học sinh hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền. - Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan. - Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống. b. Kỹ năng: Tiếp tục phát triển kĩ năng phân tích kênh hình cho HS, hoạt động nhóm, thu thập thông tin, lắng nghe, trình bày. c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, có cái nhìn đúng đắn về di truyền liên kết. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: : Tranh (GV tự vẽ): Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết. b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi 3,4 SGK. Làm bài tập 1,2,5 vào vở. Đọc trước nội dung bài mới. Hs khá giỏi làm thêm bài tập đã giao. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ : Miệng 5, * Câu hỏi: Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? Trình bày cơ chế sinh con trai hay con gái ở người? * Đáp án: - NST thường khác NST giới tính về hình dạng, số lượng , chức năng . - Cơ chế sinh con trai , con gái ở người : P mẹ x bố ( 44 A + XX ) ( 44 A + XY ) G 22A + X 22A + X , 22A + Y F1 44A + XX , 44A + XY.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ( con gái ). ( con trai ). b. Nội dung bài mới. * Nêu vấn đề: 1, Gv: Cho biết số kiểu gen trong phân li độc lập khi lai hai tính trạng tạo ra mấy kiểu hợp tử ? Hs:cho 4 kiểu hợp tử ở mỗi cá thể Gv: Trong trường hợp các gen di truyền liên kết (cùng nằm trên 1 NST) thì chúng sẽ cho tỉ lệ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: Thí nghiệm của Moocgan Hoạt động của Gv - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời: ? Tại sao Moocgan lại chọn ruồi giấm làm đối tượng thí nghiệm?. - Yêu cầu HS nghiên cứu tiếp thông tin SGK và trình bày thí nghiệm của Moocgan. - Yêu cầu HS quan sát H 13, thảo luận nhóm 4, ( nhóm 1, 2thảo luận 2 câu đầu , nhóm 3,4 thảo luận 2 câu sau : - Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích? - Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì? - Vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1, Moocgan cho rằng các gen quy định tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST?. 23, Hoạt động của Hs - HS nghiên cứu 3 dòng đầu của mục 1 và nêu được: Ruồi giấm dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời ngắn, có nhiều biến dị, số lượng NST ít còn có NST khổng lồ dễ quan sát ở tế bào của tuyến nước bọt. - 1 HS trình bày thí nghiệm.. - HS quan sát hình, thảo luận, thống nhất ý kiến yêu cầu nêu được: + Vì đây là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang kiểu gen lặn nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực. + Xác định kiểu gen của ruồi đực F1 + Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử, ruồi đực phải cho 2 loại giao tử => Các gen nằm trên cùng 1 NST.. - So sánh với sơ đồ lai trong phép lai + Thí nghiệm của Menđen 2 cặp gen phân tích về 2 tính trạng của Menđen AaBb phân li độc lập và tổ hợp tự do em thấy có gì khác?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> tạo ra 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. - Gv gọi các nhóm báo cáo -> chốt lại kiến thức và giải thích thí nghiệm. - Hiện tượng di truyền liên kết là gì? - GV giới thiệu cách viết sơ đồ lai - HS ghi nhớ kiến thức trong trường hợp di truyền liên kết. Lưu ý: dấu tượng trưng cho NST. BV : 2 gen B và V cùng nằm trên 1 NST. * Nếu lai nghịch mẹ F1 với bố thân đen, cánh cụt thì kết quả hoàn toàn khác. (HS GHI): I. Thí nghiệm cuả Moocgan: 1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm 2. Nội dung thí nghiệm: P thuần chủng: Thân xám. cánh dài x Thân đen, cánh cụt F1: 100% thân xám, cánh dài Lai phân tích: F1: Xám, dài x Đen, cụt FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt 3. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết. P: Xám. dài x Đen, cụt BV bv BV bv GP: BV bv F1: BV ( 100% xám, dài) BV Đực F1: Xám, dài x Cái đen, cụt BV bv bv bv GF1: BV; bv bv F B:. BV bv 1 xám, dài:. bv bv 1 đen, cụt. Hoạt động 2: Ý nghĩa của di truyền liên kết. 9,.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - GV nêu tình huống: ở ruồi giấm - HS nêu được: mỗi NST sẽ mang 2n=8 nhưng tế bào có khoảng 4000 nhiều gen. gen. ? Sự phân bố các gen trên NST sẽ như thế nào? - HS căn cứ vào kết quả của 2 trường , - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn 2 hợp và nêu được: nếu F2 phân li độc trả lời: lập sẽ làm xuất hiện biến dị tổ hợp, di ? So sánh kiểu hình F2 trong trường truyền liên kết thì không. hợp phân li độc lập và di truyền liên kết? ? ý nghĩa của di truyền liên kết là gì? (HS GHI): II. Ý nghĩa của di truyền liên kết: - Trong tế bào, số lượng gen nhiều hơn NST rất nhiều nên một NST phải mang nhiều gen, tạo thành nhóm gen liên kết (số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn bội). - Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên 1 NST. Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau. c. Củng cố, luyện tập: 5, 1. Khi nào thì các gen di truyền liên kết? Khi nào các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do? (Các gen cùng nằm trên 1 NST thì di truyền liên kết. mỗi gen nằm trên 1 NST thì phân li độc lập). => Di truyền liên kết gen không bác bỏ mà bổ sung cho quy luật phân li độc lập. 2. Hoàn thành bảng sau: Đ2 so sánh P (lai phân tích). Di truyền độc lập. Di truyền liên kết Hạt vàng, trơn x Xanh, Xám, dài x Đen, cụt nhăn BV bv AABB aabb bv bv G ....... ........ FB: - Kiểu gen ........... ............. - Kiểu hình ........... ........ Biến dị tổ hợp ........ ....... d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi 2,3,4 SGK. - Đọc trước nội dung bài thực hành, vẽ hình diễn biến cơ bản của NS T trong nguyên phân, giảm phân vào vở..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> * Nhận xét sau khi lên lớp:. ************************* Ngày soạn: /. /. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / /. / / /. Tiết 14 - Bài 14: THỰC HÀNH QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: Học sinh nhận biết dạng NST ở các kì nguyên phân, giảm phân. b. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát băng hình. Rèn kĩ năng vẽ hình. c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ . 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Băng hình quá trình nguyên phân, quá trình giảm phân. Máy tính xác tay, máy chiếu loa. b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi 2,3,4 SGK. Đọc trước nội dung bài thực hành, vẽ hình diễn biến cơ bản của NS T trong nguyên phân, giảm phân vào vở. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 6, *Câu hỏi: Trình bày thí nghiệm của Moocgan ? Giải thích kết quả thu được? *Đáp án: + Thí nghiệm : P: Xám. dài x Đen, cụt F1 : Xám, dài Đực F1: Xám, dài x Cái đen, cụt FB: 1 xám, dài: 1 đen, cụt + Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết. P: Xám. dài x Đen, cụt BV bv BV bv.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GP: F1:. BV. bv BV ( 100% xám, dài) BV Đực F1: Xám, dài x Cái đen, cụt BV bv bv bv GF1: BV; bv bv F B: BV bv bv bv 1 xám, dài: 1 đen, cụt b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề 1, Gv: Trong tiết hôm nay, các em sẽ tiến hành nhận dạng hình thái NST ở các kì qua băng hình. Hoạt động :Theo dõi băng hình. 24,. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. GV nêu yêu cầu của buổi thực hành. - HS nghe và ghi nhớ yêu cầu của ( Lưu ý : HS theo dõi qua băng hình 1 lần giáo viên. ghi chép nhanh ra giấy . nếu chỗ nào không rõ dề nghị giáo viên cho theo dõi lại. ) - Theo dõi và ghi nhanh ra giấy 2. GV: Chiếu băng hình quá trình nguyên nháp phân lần 1 để học sinh theo dõi. - Gọi một Hs đọc kết quả đã theo dõi - Một hs đọc kết quả HS khác nhận được. xét bổ xung . 3. Yêu cầu HS theo dõi lại lần 2 ghi chép - Theo dõi và ghi chép bổ xung . bổ xung. 4. Theo dõi băng hình : Quá trình giảm - Theo dõi ghi nhanh ra giấy nháp . phân tiến hành tương tự như quá trình nguyên phân . Hoạt động: Thảo luận nội dung băng hình. 6,.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Gọi 1-2 Hs báo cáo kết quả quan sát - 1-2 Hs báo cáo kết quả quan sát được. Hs khác nhận xét, bổ xung. được. Hs khác nhận xét, bổ xung. - Gv chốt lại nội dung chính của băng hình c. Củng cố, luyện tập: 6, - GV đánh giá chung về ý thức và kết quả của HS qua giờ thực hành. - Hỏi HS có gì thắc mắc qua quá trình theo dõi băng hình . - Đánh giá kết quả của hs qua bản thu hoạch. - Gv tổng kết về nội dung chương 2: Nhiễm sắc thể. d. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành thu hoạch (có vẽ hình và mô tả chi tiết ở bên cạnh). - Đọc trước nội dung bài ADN .. 2,.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> * Nhận xét sau khi lên lớp:. ****************** Ngày soạn: /. /. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / /. / / /. CHƯƠNG III – ADN VÀ GEN Tiết 15. Bài 15: ADN. 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: - Học sinh nêu được thành phần hoá học, tính đặc thù và đa dạng của ADN. - Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J.Oatsơn và F.Crick ( Chú ý tới nguyên tắc bổ xung). b. Kỹ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, mô hình, - KNS: Hoạt động nhóm, thu thập thông tin, lắng nghe, trình bày. c. Thái độ: Giáo dục ý thức học nghiêm túc, ham học hỏi. Có cái nhìn toàn diện về AND trong cơ thể. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Mô hình phân tử ADN. b. Học sinh: Hoàn thành thu hoạch (có vẽ hình và mô tả chi tiết ở bên cạnh). Đọc trước nội dung bài ADN . 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Thu báo cáo thực hành bài 14 “ Quan sát hình thái NST “. 3,. b. Nội dung bài mới : * Nêu vấn đề: 1, Gv: Yêu cầu HS nhắc lại cấu trúc hoá học và chức năng của NST ? Hs: Nhắc lại cấu trúc và chức năng của NST.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Gv: ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hoá học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử. Hoạt động 1: Cấu tạo hoá học của phân tử ADN 14, Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - GV yêu cầu HS theo dõi mô hình phân tử ADN để trả lời câu hỏi: - Nêu cấu tạo hoá học của ADN? - Vì sao nói ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân? - Yêu cầu HS đọc lại thông tin, quan sát H15, thảo luận nhóm 2, trả lời: Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù? - Gọi các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ xung ( nếu cần ). - HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu được câu trả lời, rút ra kết luận. + Cấu tạo từ C, H, O, P + Vì ADN do nhiều đơn phân cấu tạo nên. - Các nhóm thảo luận, thống nhất câu trả lời.. - Các nhóm báo cáo, yêu cầu nêu được : + Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành phần các loại nuclêôtit. - GV nhấn mạnh: cấu trúc theo nguyên + Các sắp xếp khác nhau của 4 loại tắc đa phân với 4 loại nuclêôtit khác nuclêôtit tạo nên tính đa dạng. nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và  Kết luận. đặc thù. (HS GHI ): I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN : - ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P. - ADN thuộc loại đại phân tử và cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A, T, G, X). - Phân tử ADN của mỗi loài sinh vật đặc thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. Trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN. - Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phát triển cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật. Hoạt động 2: Cấu trúc không gian của phân tử ADN 20, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan - HS quan sát hình, đọc thông tin và sát H 15 và mô hình phân tử ADN để ghi nhớ kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> trả lời câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được - Các loại nuclêôtit nào giữa 2 mạch : liên kết với nhau thành cặp? + Các nuclêôtit liên kết thành từng - Giả sử trình tự các đơn phân trên 1 cặp: A-T; G-X (nguyên tắc bổ sung) đoạn mạch của ADN như sau: (GV tự + HS vận dụng nguyên tắc bổ sung để viết lên bảng) hãy xác định trình tự xác định mạch còn lại. các nuclêôtit ở mạch còn lại? - Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN? - 1 HS lên trình bày trên mô hình. - GV yêu cầu tiếp: - Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung? - Gv nhấn mạnh theo NTBS A = T và - HS trả lời dựa vào thông tin SGK. G = X do đó A + G = T + X, tỉ số A + T / G + X trong các phân tử ADN thì - Nghe và ghi nhớ kiến thức khác nhau và đặc trưng do loài (HS GHI ): II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN : - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. - Mỗi vòng xoắn cao 34 angtơron gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 angtơron. - Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X theo nguyên tắc bổ sung. - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: + Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch có thể suy ra trình tự đơn phân của mạch kia. + Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN: A = T; G = X  A + G = T + X (A + G) = (T + X) = 50%. c. Củng cố, luyện tập: 4, - Gv sử dụng sơ đồ tư duy để tóm tắt nội dung chính của bài học.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Trên một phân tử ADN biết tỉ lệ X = 20% tính tỉ lệ % còn lại của các loại nucleotit còn lại. Nếu X = 600 nucleotit, tính A, T, G của phân tử ADN? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 3, - Học bài và trả lời câu hỏi, làm bài tập 4 vào vở bài tập. Đọc em có biết . - Đọc trước nội dung bài mới . -Hs khá, giỏi: Làm thêm bài tập sau: Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 150; G1 = 300. Trên mạch 2 có A2 = 300; G2 = 600. Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn và số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN, chiều dài của ADN. Đáp án: Theo NTBS: A1 = T2 = 150 ; G1 = X2 = 300; A2 = T1 = 300; G2 = X1 = 600 => A1 + A2 = T1 + T 2 = A = T = 450; G = X = 900. Tổng số nuclêôtit là: A + G +T + X = N Chiều dài của ADN là: N/2 x 3,4. * Nhận xét sau khi lên lớp: Thời gian Nội dung Phương pháp. Ngày soạn: /. /. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / /. / / /.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết 16. Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN. 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: - Nêu được cơ chế tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ xung, bán bảo toàn. - Nêu được chức năng của gen. b. Kỹ năng: Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, mô hình. Kỹ năng hoạt động nhóm, lắng nghe, trình bày. c. Thái độ: Giúp học sinh có cái nhìn đầy đủ, toàn diện về mối quan hệ ADN và bản chất của gen. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Mô hình b. Học sinh: - Học bài và làm bài tập vào vở bài tập. Đọc em có biết . - Đọc trước nội dung bài mới. Hs khá, giỏi: Làm thêm bài tập 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 6, * Câu hỏi: + Câu 1 : Cho 1 mạch của ADN có trình tự như sau: - A – T – G – G – X – X – A - T - . Xác định tình tự mạch thứ 2? + Câu 2 :Mô tả cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của nguyên tắc bổ sung như thế nào? * Đáp án: + Câu 1: Mạch 2 có trình tự: - T – A – X – X – G – G – T – A+ Câu 2: - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. - Mỗi vòng xoắn cao 34 angtơron gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 angtơron. - Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X theo nguyên tắc bổ sung. - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: + Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch có thể suy ra trình tự đơn phân của mạch kia. + Tỉ lệ các loại đơn phân của ADN: A = T; G = X  A + G = T + X b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề 2,.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Gv: Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức về chức năng của NST ? Hs: Nhắc lại Gv: Nhấn mạnh ADN có khả năng tự nhân đôi nhờ đó mà các tính trạng được di truyền qua các thế hệ , NST là cấu trúc mang gen. Vậy ADN nhân đôi theo nguyên tắc nào và bản chất của gen là gì ? Hoạt động 1: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? 18, Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK - HS nghiên cứu thông tin ở đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: SGK và trả lời câu hỏi. - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn - Diễn ra trong nhân tế bào , tại các ra ở đâu? vào thời gian nào? NST ở kỳ trung gian. - Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin, quan sát H 16, thảo luận nhóm tổ 4, trả lời câu hỏi: - Nêu hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi? - Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN?. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến và nêu được: + Phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần dần . + Diễn ra trên 2 mạch.. - Các nuclêôtit nào liên kết với nhau + Nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết thành từng cặp? với nuclêôtit nội bào theo nguyên tắc - Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN bổ sung. diễn ra như thế nào? + Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ và ngược chiều. - Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ? + Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống mẹ. - Điều khiển thảo luận nhóm . Gv chốt lại sau mỗi ý học sinh phát biểu - Các nhóm tham gia thảo luận . Hs nghe và ghi nhớ kiến thức. - Yêu cầu 1 HS mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN( trình bày - 1 Hs lên mô tả trên mô hình gắn trên trên mô hình). bảng, lớp nhận xét, đánh giá. - Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn + Nguyên tắc bổ sung và giữ lại một ra theo nguyên tắc nào? nửa. - GV nhấn mạnh sự tự nhân đôi là đặc.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> tính quan trọng chỉ có ở ADN. Trình - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức. bày lại quá trình tự nhân đôi của ADN (HS GHI ): I. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ? - Qua trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào tại các NST ở kỳ trung gian diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và giữ lại 1 nửa (nguyên tắc bán bảo toàn). Hoạt động 2: Bản chất của gen Hoạt động của Gv - GV giới thiệu khái niệm về gen + Thời Menđen: quy định tính trạng cơ thể là các nhân tố di truyền. + Moocgan: nhân tố di truyền là gen nằm trên NST, các gen xếp theo chiều dọc của NST và di truyền cùng nhau. + Quan điểm hiện đại: gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. - Bản chất hoá học của gen là gì? Gen có chức năng gì? - Gv chốt lại kiến thức - Gv nhấn mạnh :Gen nằm trên NST . Bản chất hoá học của gen là ADN, 1 phân tử ADN gồm nhiều gen. - Gv nói về bản đồ gen, và công việc nghiên cứu bản đồ gen.. 8, Hoạt động của Hs - HS lắng nghe GV thông báo. - HS dựa vào kiến thức đã biết để trả lời. Hs khác nhận xét bổ xung. - Nghe và ghi bài . - nghe, ghi nhớ.. - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức.. (HS GHI ): II. Bản chất của gen : - Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. - Chức năng: + Gen là cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin + Truyền đạt thông tin di truyền nhờ có chế nhân đôi ADN. Hoạt động 3: Chức năng của ADN. 5,. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs - Liên hệ với kiến thức bài trước cho - HS nghiên cứu thông tin. Trả lời. biết chức năng của ADN ? - GV phân tích và chốt lại 2 chức năng - Ghi nhớ kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> của ADN. - GV nhấn mạnh: sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới nhân đôi NST  phân bào  -Hs nghe và ghi nhớ kiến thức . sinh sản. (HS GHI ): III. Chức năng của ADN : - ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin). - ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể (Có thể tự nhân đôi ) c. Củng cố, luyện tập: 4, *Câu hỏi giành cho học sinh TB, Yếu: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? Nguyên tắc này có ý nghĩa gì ? *Câu hỏi giành cho học sinh Khá, Giỏi: - Tại sao ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ ban đầu? - Bài tập: Một gen có A = T = 600 nuclêôtit, G = X = 900 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi 1 lần môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2, - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 ,3, 4 SGK trang 50. - Đọc trước bài 17. - Làm thêm bài tập : Một gen có A = 450 nuclêotit, G = 150 nuclêôtit . Khi gen tự nhân đôi 2 lần môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại ? * Nhận xét sau khi lên lớp: Thời gian Nội dung Phương pháp Ngày soạn: / / Ngày dạy 9A: / / 9B: / / 9C: / / Tiết 17 - Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học kể được các loại ARN. - Biết được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. 2. Kỹ năng: Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, trình bày, tìm kiếm thông tin và tư duy phân tích, so sánh, . 3. Thái độ: Giáo dục ý thức ham học hỏi, cẩn thận, tỉ mỉ..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 4. Năng lực cần đạt - Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực thu thập mẫu vật thật, tim hiểu qua các nguồn thông tin khác, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: Quan sát, phân loại II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. Giáo viên: Bảng phụ 17 sgk. Mô hình phân tử và mô hình tổng hợp ARN. 2. Học sinh: Như dặn dò bài 16 . 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, * Câu hỏi: Cho biết AND tự nhân đôi theo nguyên tắc nào? Gen là gì, gen có chức năng gì? * Đáp án : - AND tự nhân đối theo hai nguyên tắc: NTBS, nguyên tắc giữ lại một nửa - Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. - Chức năng: gen là cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin. b. Nội dung bài mới * Nêu vấn đề 1, Gv: Giới thiệu trong tế bào động vật có 2 loại axit nuclêic là ADN và ARN . Bài trước các bạn đã tìm hiểu về cấu tạo, chức năng ADN bài học hôm nay các bạn sẽ tìm hiểu về cấu tạo, chức năng của ARN. Hoạt động 1: ARN (axit ribônuclêic) Hoạt động của GV Năng lực - GV yêu cầu HS đọc thông tin, Nghiên cứu quan sát H 17.1 và trả lời câu hỏi: - ARN có thành phần hoá học như thế nào? - ARN cấu tạo theo nguyên tắc nào? tên các loại đơn phân ? -Mô tả cấu trúc không gian của ARN? - Gv nhấn mạnh ARN chỉ có 1 mạch đơn. - Yêu cầu HS làm bài tập  SGK. 14, Hoạt động của HS - HS tự nghiên cứu thông tin và nêu được: + Cấu tạo từ 5 nguyên tố C, H, O, N, P + ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân . Đơn phân là A, U, G, X. + Mô tả cấu trúc không gian. - Nghe và ghi nớ kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - So sánh cấu tạo ARN và ADN vào bảng 17? - Gv chốt lại kiến thức đúng như bảng. - Gv nhấn mạnh ARN có khối lượng và kích thước nhỏ hơn nhiều so với ADN.. Đặc điểm Số mạch đơn Các loại đơn phân. Đáp án bảng 17 ARN 1 A, U, G, X. - HS vận dụng kiến thức và hoàn thành bảng. - 1 Hs lên điền bảng, Hs khác nhận xét, bổ sung. - Theo dõi tự sửa chữa. - Nghe và ghi nhớ kiến thức.. ADN 2 A, T, G, X. -Dựa trên cơ sở nào người ta chia - HS nêu được: ARN thành các loại khác nhau? + Dựa vào chức năng - Nêu chức năng của các loại ARN ? + Nêu chức năng 3 loại ARN. - Gv chốt lại kiến thức đúng. - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức . (HS GHI ): I. ARN : * Cấu tạo của ARN - ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P. - ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN). - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit ( A, U, G, X) liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn. * Chức năng của ARN - ARN thông tin (mARN) - ARN vận chuyển (tARN) - ARN ribôxôm (rARN) Hoạt động 2: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? 19, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và - HS sử dụng thông tin để trả lời. trả lời câu hỏi: - ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kì + ARN được tổng hợp ở kỳ trung gian nào của chu kì tế bào? tại NST. - Gv mô tả lại quá trình tổng hợp + Hs mô tả và trình bày trên mô hình. ARN. - GV yêu cầu HS quan sát H 17.2 trả - Nghe và ghi nhớ kiến thức. lời (lần lượt )3 câu hỏi: - HS nêu được:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Một phân tử ARN được tổng hợp dựa + Phân tử ARN tổng hợp dựa vào 1 vào 1 hay 2 mạch đơn của gen? mạch đơn của gen (mạch khuôn). + Các nuclêôtit trên mạch khuôn của - Các loại nuclêôtit nào liên kết với ADN và môi trường nội bào liên kết nhau để tạo thành mạch ARN? từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – U; T - A ; G – X; X - G. + Trình tự đơn phân trên ARN giống - Có nhận xét gì về trình tự các đơn trình tự đơn phân trên mạch bổ sung phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của mạch khuôn nhưng trong đó T của gen? thay bằng U. - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. - GV chốt lại kiến thức. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - GV phân tích: tARN và rARN sau khi tổng hợp xong sẽ tiếp tục hoàn thiện để hình thành phân tử tARN và - Quá trình tổng hợp ARN theo rARN hoàn chỉnh. nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 - Quá trình tổng hợp ARN theo mạch của gen và theo NTBS . nguyên tắc nào? + Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự - Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN? nuclêôtit trên ARN. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. ( HS GHI ): II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ? - Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, theo nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và theo nguyên tắc bổ sung. * Mối quan hệ giữa gen và ARN: Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN. c. Củng cố, luyện tập: 4, - So sánh điểm giống và khác nhau giữa ADN và ARN? Đáp án: *Giống nhau: Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, trên mạch đơn AND và trên phân tử ARN các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết bền vững; đều có cấu tạo xoắn; đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự các đơn phân *Khác nhau: ADN ARN - Khối lượng và kích thước lớn - Khối lượng và kích thước nhỏ hơn - Cấu trúc mạch kép AND - Có bazơ nitơric Timin ( T ) - Cấu trúc mạch đơn.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Có bazơ nitơric Uraxin ( U ) - Cho trình tự bất kỳ một mạch ADN xác định trình tự xắp xếp của ARN? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2, - Học bài theo nội dung SGK. - Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập. - Đọc trước nội dung bài mới, đọc em có biết . - Làm thêm bài tập : phân tử mARN có A= 150, U = 300, X = 550, G = 500. tính a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen tổng hợp nên phân tử mARN nói trên. b. Chiều dài của gen bằng bao nhiêu ?. Ngày soạn: /. /. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: Tiết 18 - Bài 18:. / / /. / / /. PRÔTÊIN. 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Nêu được thành phần hoá học, chức năng của prôtêin. b. Kỹ năng: Tiếp tục phát triển kĩ năng phân tích kênh hình cho HS, hoạt động nhóm, thu thập thông tin, lắng nghe, trình bày. c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận , tỉ mỉ. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. Giáo viên: Tranh phóng to hình 18 SGK..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> b. Học sinh: Học bài , trả lời câu hỏi 1 - 3 vào vở bài tập. Đọc trước nội dung bài mới, đọc em có biết. Làm thêm bài tập 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 6, * Câu hỏi : - ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào? Chức năng của mARN? Nêu bản chất quan hệ giữa gen và ARN? - 1 HS làm bài tập 3, 4 SGK. * Đáp án : HS1: Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và theo nguyên tắc bổ sung. Chức năng của ARN - ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin. - ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin. - ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm. - Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN. HS2: Trình tự các đơn phân trên ARN được tổng hợp từ mạch 2 của ADN: - A – U – G – X- U – X – G Trình tự các nuclêôtit trong đoạn ADN đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN : - T- A- X- G -A- A- X- T- G – mạch 2 - A- T- G- X- T -T- G- A- X- mạch 1 b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1, Gv: mARN có chức năng quy định cấu trúc 1 loại prôtêin. Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Hoạt động 1: Cấu trúc của prôtêin 16, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS sử dụng thông tin SGK để trả lời. SGK và trả lời câu hỏi: - Nêu thành phần hóa học và cấu tạo của prôtêin? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm lớn 2, trả - HS thảo luận, thống nhấy ý kiến và lời câu hỏi: rút ra kết luận. - Vì sao prôtêin đa dạng và đặc thù?.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - GV có thể gợi ý để HS liên hệ đến tính đặc thù và đa dạng của ADN để - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. giải thích. - Cho HS quan sát H 18 + GV: Cấu trúc bậc 1 các axit anim - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức. liên kết với nhau bằng liên kết péptit. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin là yếu tố chủ yếu tạo nên tính đặc trưng của prôtêin. GV thông báo tính đa dạng, đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian - Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi: - HS dựa vào các bậc của cấu trúc - Tính đặc trưng của prôtêin còn được không gian, thảo luận nhóm để trả lời. thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào? (HS GHI): I. Cấu trúc của prôtêin: - Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O... - Prôtêin thuộc loại đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các axit amin gồm khoảng 20 loại axit amin khác nhau. - Tính đặc thù của prôtêin do số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các aa quyết định. Sự sắp xếp các aa theo những cách khác nhau tạo ra những phân tử prôtêin khác nhau. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian: Cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4. Hoạt động 2: Chức năng của prôtêin. 15. ,. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu nêu 3 chức năng của - HS đọc thông tin và ghi nhớ kiến prôtêin? lấy ví dụ minh họa ? thức, trả lời câu hỏi. Gv: Prôtêin dạng sợi là thành phần chủ yếu của da, mô liên kết.... - GV phân tích thêm các chức năng khác. - HS trả lời. Hs khác nhận xét bổ - Sau mỗi câu trả lời gv gọi hs bổ xung. xung. (Nếu đúng gv chốt lại luôn ) (HS ghi): II. Chức năng của prôtêin: 1. Chức năng cấu trúc của prôtêin:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Prôtêin là thành phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất, hình thành nên các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể (tính trạng cơ thể). 2. Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất: Bản chất các enzim là prôtêin: tham gia các phản ứng sinh hoá. 3. Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất: Các hoocmon phần lớn là prôtêin giúp điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể. * Ngoài ra prôtêin là thành phần cấu tạo nên kháng thể để bảo vệ cơ thể, chức năng vận động (tạo nên các loại cơ), chức năng cung cấp năng lượng (thiếu năng lượng, prôtêin phân huỷ giải phóng năng lượng). => Prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. c. Củng cố, luyện tập: 5, Gv tổng kết nội dung bài học theo sơ đồ tư duy d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2, - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. Làm bài tập 3, 4 vào vở. - Đọc trước bài 19. Ôn lại bài 17. * Nhận xét sau khi lên lớp: Thời gian Nội dung Phương pháp.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn: /. /. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / /. / / /. Tiết 19 - Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Nêu được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi aa. - Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ: gen (1 đoạn phân tử ADN)  ARN  prôtêin  tính trạng..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> b. Kỹ năng: Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thảo luận nhóm, trình bày, lắng nghe, tìm kiếm thông tin. c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, có cái nhìm đầy đủ, toàn diện về mối quan hệ giữa gen, mARN, tính trạng. 2. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: Tranh phóng to hình 19.2SGK. Mô hình động về sự hình thành chuỗi aa. b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. Làm bài tập 3, 4 vào vở. Đọc trước bài 19. Ôn lại bài 17. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng (5,) *Câu hỏi: Cấu trúc của prôtêin ? *Đáp án: Cấu trúc của prôtêin: - Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O... - Prôtêin thuộc loại đại phân tử. - Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các axit amin gồm khoảng 20 loại axit amin khác nhau. - Tính đặc thù của prôtêin do số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các aa quyết định. Sự sắp xếp các aa theo những cách khác nhau tạo ra những phân tử prôtêin khác nhau. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian: Cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề (1,) Gv: Với cấu trúc của prôtêin như vậy , quá trình tổng hợp prôtêin diễn ra như thế nào ? Gv: Viết sơ đồ Gen (ADN)  ARN  prôtêin  tính trạng. Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng là gì? Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin 19, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV thông báo: gen mang thông - HS dựa vào kiến thức đã kiểm tra để tincấu trúc prôtêin ở trong nhân tế bào, trả lời. Rút ra kết luận. rôtêin lại hình thành ở tế bào chất. - Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung gian đó ? - GV yêu cầu HS quan sát H 19.1, thảo - HS thảo luận nhóm, đọc kĩ chú thích luận nhóm 2, và nêu các thành phần và nêu được: tham gia tổng hợp chuỗi aa. + Các thành phần tham gia: mARN,.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> tARN, ribôxôm. - GV sử dụng mô hình tổng hợp chuỗi - HS quan sát và ghi nhớ kiến thức. aa giới thiệu các thành phần. Thuyết trình sự hình thành chuỗi aa. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn 2 - HS thảo luận nhóm nêu được: câu hỏi trong 2,: + Các loại nuclêôtit liên kết theo - Các loại nuclêôtit nào ở mARN và nguyên tắc bổ sung: A – U; G – X tARN liên kết với nhau? + Tương quan: 3 nuclêôtit  1 aa. - Tương quan về số lượng giữa aa và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm? - 1 HS trình bày. HS khác nhận xét, - Yêu cầu HS trình bày trên H 19.1 quá bổ sung. trình hình thành chuỗi aa. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - HS nghiên cứu thông tin để trả lời. - Sự hình thành chuỗi aa dựa trên nguyên tắc nào? - Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin? (HS GHI): I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin: - mARN có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất. - Sự hình thành chuỗi aa dựa trên trình tự xắp xếp các nuclêôtit trên mARN, theo 2 nguyên tắc: + Dựa trên khuôn mẫu mARN: Trình tự nuclêôtit trên mARN quy định trình tự các aa trên prôtêin. + Nguyên tắc bổ sung A – U; G – X đồng thời cứ 3 nuclêôtit ứng với 1 aa. Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng 13, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Dựa vào quá trình hình thành ARN, quá trình hình thành của chuỗi aa và chức năng của prôtêin  sơ đồ - HS quan sát hình, vận dụng kiến SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ H 19.2; 19.3, thức chương III để trả lời. nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu - Rút ra kết luận. hỏi: - Giải thích mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1, - Một HS lên trình bày bản chất mối.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 2,3? liên hệ gen  tính trạng. - Bản chất của mối liên hệ trong sơ đồ? - Vì sao con giống bố mẹ? - Mối quan hệ giữa gen và tính trạng? - Gv chốt lại kiến thức. (HS Ghi): II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: - Mối liên hệ: + Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. + mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin. + Prôtêin biểu hiện thành tính trạng cơ thể. - Bản chất mối liên hệ gen  tính trạng: Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN qua đó quy định trình tự các aa cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng. c. Củng cố, luyện tập 4, Câu 1: Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào? Gen (1 đoạn ADN)  ARN  prôtêin Câu 2: Vì sao trâu bò đều ăn cỏ mà thịt trâu khác thịt bò? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn lại kiến thức của chương 1 và 2 tiết 21 kiểm tra 1 tiết. - Nhắc qua các dạng bài tập cơ bản. Chuẩn bị mối nhóm 1 chiếc đèn pin chiếu sáng được * Nhận xét sau khi lên lớp: Thời gian Nội dung Phương pháp ************************ Ngày soạn: /. /. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / /. / / /. Tiết 20 - Bài 20: THỰC HÀNH. QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về cấu trúc phân tử ADN..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích mô hình không gian ADN để nhận xét thành phần cấu tạo. Rèn thao tác lắp ráp mô hình AND, làm việc theo nhóm, trình bày, lắng nghe. c. Thái độ: Nghiên túc, tỉ mỉ, cẩn thận. 2. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: Mô hình phân tử ADN.Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN tháo dời 04 bộ. Máy tính xách tay, băng hình, máy chiếu. b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị mối nhóm 1 chiếc đèn pin chiếu sáng được. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 6, * Câu hỏi : Cho biết mối quan hệ giữa gen và tính trạng? * Đáp án: - Mối liên hệ: + Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. + mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin. + Prôtêin biểu hiện thành tính trạng cơ thể. - Bản chất mối liên hệ gen  tính trạng: Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN qua đó quy định trình tự các aa cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề 1, Gv: Để củng cố lại kiến thức về ADN chúng ta tiến hành nghiên cứu bài hôm nay Hoạt động 1: Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN 1. Quan sát mô hình. 5, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS quan sát mô hình - HS quan sát kĩ mô hình, vận dụng phân tử ADN,yêu cầu hs lần lượt trả kiến thức đã học và nêu được: lời các câu hỏi: - Vị trí tương đối của 2 mạch + ADN gồm 2 mạch song song. nuclêôtit? + Xoắn theo chiều từ trái sang phải. - Chiều xoắn của 2 mạch? - Đường kính vòng xoắn? Chiều cao + Đường kính 20 ăngtoron, chiều cao vòng xoắn? 34 ăngtơron - Số cặp nuclêôtit trong 1 chu kì xoắn? + 10 cặp nuclêôtit/ 1 chu kì xoắn..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Các loại nuclêôtit nào liên kết với + Các nuclêôtit liên kết thành từng cặp nhau thành cặp? theo nguyên tắc bổ sung: A – T; G – X. - GV gọi HS lên trình bày trên mô - Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi, hs hình. khác nhận xét bổ xung. 2. Chiếu mô hình ADN 4, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS chiếu mô hình - 1 vài HS dùng nguồn sáng phóng ADN lên tường học. Yêu cầu HS so hình chiếu của mô hình ADN lên 1 sánh hình này với H 15 SGK. màn hình như đã hướng dẫn. - HS quan sát hình, đối chiếu với H 15 - Gv yêu cầu hs nhận xét và rút ra nhận xét. Hoạt động 2: Lắp ráp mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN Hoạt động của GV - GV hướng dẫn cách lắp ráp mô hình: + Lắp mạch 1: theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống Chú ý: Lựa chọn chiều cong của đoạn cho hợp lí đảm bảo khoảng cách với trục giữa. + Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với đoạn 1. + Kiểm tra tổng thể 2 mạch. - Gv phát túi đựng mô hình ADN tháo rời cho 4 nhóm. Yêu cầu thảo luận nhóm trong 8, để lắp giáp mô hình.. 23, Hoạt động của HS - HS ghi nhớ kiến thức, cách tiến hành.. - Các nhóm lắp mô hình theo hướng dẫn. Sau khi lắp xong các nhóm kiểm tra tổng thể. + Chiều xoắn 2 mạch. + Số cặp của mỗi chu kì xoắn. + Sự liênkết theo nguyên tắc bổ sung. - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện - Đại diện các nhóm nhận xét tổng thể, đánh giá chéo kết quả lắp ráp. đánh giá kết quả. - Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày - Đại diện 1 nhóm trình bày cấu trúc cấu trúc ADN của ADN, nhóm khác nhận xét bổ xung..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> c. Củng cố, luyện tập : 4, - GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành. - Căn cứ vào phần trình bày của HS và kết quả lắp ráp mô hình để đánh giá điểm. - Khái quát lại nội dung của chương 3. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Vẽ hình 15 SGK vào vở. - Ôn tập 3 chương 1, 2, 3 theo câu hỏi cuối bài chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1tiết. * Nhận xét sau khi lên lớp:. Ngày soạn: /. /. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: Tiết 21:. / / /. / / /. ÔN TẬP. 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về lai một cặp tính trạng, cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính, mối quan hệ giữa gen và tính trạng, protein. b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, ghi nhớ thông tin, trình bày, lắng nghe. c. Thái độ: Nghiên túc, tỉ mỉ, cẩn thận. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập b. Học sinh: Ôn tập kiến thức cũ. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Không b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề 1, Gv: Để củng cố lại kiến thức chuẩn bị kiểm tra một tiết chúng ta ôn tập về các vấn đề sau: Lai một cặp tính trạng, cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính, mối quan hệ giữa gen và tính trạng, protein Hoạt động 1: Lai một cặp tính trạng Hoạt động của GV. 12, Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Nêu đề bài: Khi cho hai giống cà chua thuần chủng: thân cao lai với thân thấp thu được F1 đồng loạt giống nhau. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 15 thân cao: 6 thân thấp. Viết sơ đồ lai từ P -> F2? - Yêu cầu 1 HS lên bảng hoàn thành, HS còn lại làm ra nháp - Gọi Hs khác nhận xét, bổ xung. - Là dạng bài toán nghịch, để giải bài toán phải qua 3 bước: + Biện luận + Quy ước gen + Viết sơ đồ lai. - Viết ra vở, HS khác lên bảng hoàn thành bài tập - Nhận xét, sửa chữa. Hoạt động 2: Cơ chế NST xác định giới tính 11, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu những điểm khác nhau giữa - NST thường khác NST giới tính về NST thường và NST giới tính? hình dạng, số lượng, chức năng. - Trình bày cơ chế sinh con trai hay - Cơ chế sinh con trai , con gái ở người con gái ở người? : P mẹ x bố (44 A + XX) (44 A + XY) G 22A + X 22A + X, 22A + Y F1 44A + XX , 44A + XY ( con gái ) ( con trai ) - Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ ≈ 1: 1 Hoạt động 3: Chức năng của protein, mối quan hệ giữa gen và tính trạng. 12,. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Liệt kê các chức năng của - Liệt kê được: protein? + Chức năng cấu trúc + Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất + Chức năng điều hòa quá trình trao đổi chất - Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ - Gen -> mARN -> Protein -> Tính trạng.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> giữa gen và tính trạng, bản chất mối + Gen là khuôn mẫu để tổng hợp quan hệ trong sơ đồ là gì ? mARN. + mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin. + Prôtêin biểu hiện thành tính trạng cơ thể. - Bản chất mối liên hệ gen  tính trạng: Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN qua đó quy định trình tự các aa cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng. 7,. Hoạt động 4: Giải đáp thắc mắc của HS. c. Củng cố, luyện tập: Không vì đã ôn tập chi tiết d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2, - Ôn tập những nội dung đã học. - Vận dụng kiến thức lí thuyết iair thích các hiện tượng thực tế - Chuẩn bị bút, giấy kiểm tra * Nhận xét sau khi lên lớp:. ************************ Ngày soạn: /. /. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: Tiết 22:. / / /. / / /. KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức của HS từ chương I tới chương III, đánh giá năng lực học tập của HS. Thấy ưu, nhược điểm của HS giúp GV tìm nguyên nhân, điều chỉnh và đề ra phương án giải quyết giúp HS học tập tốt..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy độc lập, kỹ năng trình bày c. Thái độ: Giáo dục tính tự giác, nghiêm túc, cẩn thận, tích cực của HS. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Bằng hình thức trắc nghiệm (30%), tự luận (70%). III. THIẾT LẬP BẢNG MA TRẬN: 1. Lớp 9C, 9B. Các thí nghiệm của Menđen (7T). Tổng cộng. Cấp độ nhận thức. Nội dung Nhận biết - Kết quả lai phân tích C2, C4 - Kết quả lai một cặp tính trạng C1. 3 1,5 43% Nhiễm sắc - Nhận biết lần phân bào giảm phân 2 C6 thể (7T) - Nhận biết đặc điểm liên kết gen C5 Số câu 2 Số điểm 1,0 Tỉ lệ 28,5% Nêu ý nghĩa sơ đồ ADN và gen mối quan hệ giữa (6T) gen và tính trạng C7 Số câu 1 Số điểm 2,5 Tỉ lệ 83% Tổng cộng 6 câu 5đ 50%. Thông hiểu. Số câu Số điểm Tỉ lệ. Vận dụng Viết sơ đồ lai một cặp tính trạng C9. 1 2 57% Giải thích nguyên nhân sinh con trai, con gái ở người; lí do nam : nữ ≈ 1:1 C8 1 2,5 71,5% Phân biệt tính đặc trưng của ADN C3 1 0,5 17% 2 câu 3đ 30%. 4 3,5 35%. 3 3,5 35%. 1 câu 2đ 20%. 2 3,0 30% 9 câu 10đ 100%. 2. Lớp 9A Nội dung. Cấp độ nhận thức. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Viết sơ đồ lai một Các thí - Kết quả lai phân tích C2, C4 cặp tính trạng C9 nghiệm của - Kết quả lai một Menđen cặp tính trạng C1 (7T) Số câu 3 1 Số điểm 1,5 2 Tỉ lệ 43% 57% Nhiễm sắc - Nhận biết lần phân Giải thích lí do sinh bào giảm phân 2 C6 con trai theo cơ chế thể (7T) - Nhận biết đặc NST xác định giới. Tổng cộng. 4 3,5 35%.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> điểm liên kết gen C5 Số câu 2 Số điểm 1,0 Tỉ lệ 28,5% Nêu ý nghĩa sơ đồ ADN và gen mối quan hệ giữa (6T) gen và tính trạng C7 Số câu 1 Số điểm 2,5 Tỉ lệ 83% Tổng cộng 6 câu 5đ 50%. tính C8 1 2,5 71,5% Phân biệt tính đặc trưng của ADN C3. 4 3,5 35%. 1 0,5 17% 2 câu 1,5đ. 2 câu 2đ 15%. 2 3,0 30% 9 câu 10đ 20% 100%. III. NỘI DUNG ĐỀ:. 1. Lớp 9B, 9C A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào ý đúng (mỗi ý đúng được 0.5 đ. ) Câu 1: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì a. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn b. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn c. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.. d. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lặn. Câu 2: Mục đích của phép lai phân tích là gì? a. Phân biệt đồng hợp trội với thể dị hợp. b. Phát hiện thể đồng hợp trội với đồng hợp lặn. c. Phát hiện thể đồng hợp lặn và thể dị hợp. d. Cả a và b. Câu 3: Trong các đặc trưng sau, đặc trưng nào quyết định đến tính đa dạng và đặc thù của ADN? a. Trật tự xắp xếp các nuclêôtit b. Số lượng các nuclêôtit c. Thành phần các nuclêôtit d. Cả a và b Câu 4: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ (A) trội so với quả vàng (a). khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ. Cơ thể mang kiểu hình trội đem lai sẽ có kiểu gen là: a. Aa (quả đỏ) b. AA (quả đỏ) c. aa (quả vàng) d. Cả AA và Aa Câu 5: Liên kết gen có đặc điểm: a. Hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp b. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp c. Khi lai phân tích thu được 4 tổ hợp.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> d. Khi lai phân tích tỉ lệ gen là 1:1:1:1 Câu 6: Trong kỳ giữa lần phân bào 2 của giảm phân, NST: a. Bắt đầu đóng xoắn và co ngắn b. Tách nhau ở tâm động c. Xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào d. Nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành B. PHẦN TỰ LUẬN:. Câu 7(2.5đ): Nêu mối quan hệ sơ đồ sau: Gen (một đoạn ADN) mARN Prôtêin Tính trạng. Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng? Câu 8(2,5đ): a. Vẽ sơ đồ giải thích nguyên nhân sinh con trai, con gái ở người? b. Hãy chỉ ra lí do con trai: con gái xấp xỉ 1: 1 Câu 9( 2đ): Khi cho lai hai giống cà chua thuần chủng: thân cao với thân thấp thu được toàn thân cao. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình 3 thân cao: 1 thân thấp. Viết sơ đồ lai từ P -> F2? 2. Lớp 9A A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào ý đúng: (mỗi ý đúng được 0.5đ) Câu 1: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì a. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.. b. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn c. F1 đồng tính d. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lặn. Câu 2: Mục đích của phép lai phân tích là gì? a. Phân biệt đồng hợp trội với thể dị hợp. b. Phát hiện thể đồng hợp trội với đồng hợp lặn. c. Phát hiện thể đồng hợp lặn và thể dị hợp. d. Cả a và b. Câu 3: Trong các đặc trưng sau, đặc trưng nào quyết định đến tính đa dạng và đặc thù của ADN? a. Thành phần các nuclêôtit b. Số lượng các nuclêôtit c. Trật tự xắp xếp các nuclêôtit d. Cả a và b.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Câu 4: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ (A) trội so với quả vàng (a). khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ. Cơ thể mang kiểu hình trội đem lai sẽ có kiểu gen là: a. Aa (quả đỏ) b. AA (quả đỏ) c. aa (quả vàng) d. Cả AA và Aa Câu 5: Liên kết gen có đặc điểm: a. Khi lai phân tích thu được 4 tổ hợp b. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp c. Hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp d. Khi lai phân tích tỉ lệ gen là 1:1:1:1 Câu 6: Trong kỳ giữa lần phân bào 2 của giảm phân, NST: a. Bắt đầu đóng xoắn và co ngắn b. Tách nhau ở tâm động c. Xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào d. Nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành B. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 7(2.5đ): Giải thích sơ đồ sau: Gen (một đoạn ADN) mARN Prôtêin Tính trạng. Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng? Câu 8(2,5đ): a) Giải thích nguyên nhân sinh con trai, con gái ở người? b) Quan niệm sinh con trai phụ thuộc vào người mẹ là đúng hay sai? Vì sao? Câu 9( 2đ): Khi cho lai hai lúa thuần chủng: hạt tròn với hạt dài thu được toàn hạt dài. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình 3 hạt dài: 1 hạt tròn. Viết sơ đồ lai từ P -> F2? V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM. 1. Lớp 9B, 9C Câu hỏi Nội dung Thang điểm 1 c 0,5 điểm 2 a 0,5 điểm 3 a 0,5 điểm 4 b 0,5 điểm 5 a 0,5 điểm 6 c 0,5 điểm 7 1: Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. 0,5 điểm 2: mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo 0,5 điểm nên prôtêin. 3: Prôtêin biểu hiện thành tính trạng cơ thể. 0,5 điểm Bản chất mối liên hệ gen  tính trạng: Trình tự các 1 điểm nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN qua đó quy định trình tự các aa.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng. P 8.a. 8.b. 9. bố ( 44 A + XY ) 22A + X , 22A +. 0,5 điểm. 44A + XX , 44A + XY ( con gái ) ( con trai ) là do số lượng tinh trùng X, Y được tạo ra với số lượng ngang nhau. Khả năng kết hợp của tinh trùng X, Y với trứng là ngang nhau. Quy ước: A- thân cao a- thân thấp P Thân cao x Thân thấp AA aa G A a F1 Aa ( Thân cao) F1 x F1 Aa x Aa Thân cao Thân cao G A, a A , a F2 AA, 2Aa aa. 0,5 điểm. G Y F1. mẹ ( 44 A + XX ) 22A + X. 3 thân cao. x. 1 thân thấp. 0,5 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm. 2. Lớp 9A Câu hỏi Nội dung Thang điểm 1 a 0,5 điểm 2 a 0,5 điểm 3 c 0,5 điểm 4 b 0,5 điểm 5 c 0,5 điểm 6 c 0,5 điểm 7 1: Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. 0,5 điểm 2: mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo 0,5 điểm nên prôtêin. 3: Prôtêin biểu hiện thành tính trạng cơ thể. 0,5 điểm Bản chất mối liên hệ gen  tính trạng: Trình tự các 1 điểm nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN qua đó quy định trình tự các aa cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> P 8.a. 8.b. 9. bố ( 44 A + XY ) 22A + X , 22A +. 0,5 điểm. 44A + XX , 44A + XY ( con gái ) ( con trai ) Quan niệm đó là sai Vì căn cứ vào cơ chế NST xác định giới tính, sinh con trai hay gái phụ thuộc vào tinh trùng Y hay X kết hợp với trứng. Quy ước: A- hạt dài a- hạt tròn P Hạt dài x Hạt tròn AA aa G A a F1 Aa (Hạt dài) F1 x F1 Aa x Aa (Hạt dài) (Hạt dài) G A, a A , a F2 AA, 2Aa aa 3 (Hạt dài) 1 Hạt tròn. 0,5 điểm. G Y F1. mẹ ( 44 A + XX ) 22A + X. x. VI. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. - Đọc trước nội dung bài mới - Tìm hiểu về đột biến gen, tác nhân gây đột biến gen * Phần trả bài:. *************************. 0,5 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày soạn: /. /. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / /. / / /. CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ Tiết 23 – Bài 21: ĐỘT BIẾN GEN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm biến dị - Học sinh nêu được khái niệm và nguyên nhân đột biến gen. 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin, lắng nghe, phản hồi. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ môi trường. 4. Năng lực cần đạt - Tự tin đưa ra các ý kiến cá nhân khi làm việc ở lớp ở nhà. - Chủ động trao đổi với các HS khác và với GV - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi làm nhiệm vụ nghiên cứu - Năng lực hoạt động nhóm, tiến hành và xử lý các kết quả. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 21.1 -> 21.4 SGK. Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHO HỌC SINH 1. Các hoạt động đầu giờ (2 phút) - Ổn định tổ chức - Cho HS kể các đặc điểm mình khác bố mẹ 2. Nội dung bài học Hoạt động 1 (18 phút): Nhóm chuyên gia Mục tiêu: Học sinh hình thành khái niệm đột biến gen, kể tên các dạng đột biến gen, nguyên nhân và vai trò của đột biến gen Nhiệm vụ: Hoàn thành các kiến thức về khái niệm đột biến gen, các dạng đột biến gen, nguyên nhân và vai trò của đột biến gen Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tiến trình thực hiện: Giáo viên nêu nhiệm vụ, HS hoạt động cá nhân -> Hoạt động nhóm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên yêu cầu Hs hoạt động cá nhân: trả lời lệnh SGK Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Cá nhân học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi -> Thảo luận nhóm 4 - 6 HS Giáo viên: Quan sát, hướng dẫn Hs.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Bước 3: Thảo luận Bước 4: Kết luận hoặc nhận định hoặc hợp thức hóa kiến thức theo nhóm - ĐBG: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit - Các dạng đột biến gen: mất 1 cặp nucleotit, thêm 1 cặp nucleotit, thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác - Nguyên nhân đột biến gen: +Môi trường trong: Rối loạn quá trình tự sao chép ADN + Môi trường ngoài: Tác nhân vật lí, hóa học - Vai trò đột biến gen: + Đa số đột biến gen gây hại cho sinh vật vì phá vỡ cấu trúc hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc lâu đời -> Biến đổi kiểu hình + Một số ít đột biến gen có lợi Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS: Đánh giá hoạt động học tập của cá nhân thông qua kết qủa thực hiện các nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2 ( 15 phút): Nhóm các mảnh ghép Mục tiêu: Trình bày được khái niệm đột biến gen, kể tên các dạng đột biến gen, nguyên nhân và vai trò của đột biến gen Nhiệm vụ: Học sinh nêu được khái niệm đột biến gen, kể tên các dạng đột biến gen, nguyên nhân và vai trò của đột biến gen Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm Sản phẩm: Kết quả báo cáo của HS Tiến trình thực hiện: HS dựa vào kết quả thảo luận ở vòng 1, hiểu biết chung nên được khái niệm đột biến gen, kể tên các dạng đột biến gen, nguyên nhân và vai trò của đột biến gen Bước 1: Chia lại nhóm, Các nhóm ở vòng 1 nói kết quả cho nhau nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giáo viên : Quan sát, hướng dẫn HS Bước 3: Thảo luận toàn lớp Bước 4: Kết luận hoặc nhận định hoặc hợp thức hóa kiến thức Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS: Đánh giá thường xuyên các hoạt động học tập của cá nhân thông qua kết qủa thực hiện các nhiệm vụ học tập. Hoạt động 3 (8 phút): Củng cố luyện tập Củng cố luyện tập Mục tiêu : Học sinh nắm được những kiến thức trọng tâm nhất về đột biến gen Nhiệm vụ: Xây dựng được sơ đồ tuy duy về gen Phương thức thực hiện: Hoạt cá nhóm Sản phẩm: Xây dựng được sơ đồ tư duy về gen Tiến trình thực hiện, dự kiến câu trả lời của HS: thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ tư duy về gen, đại diện báo cáo KQ.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu Hs hoạt động cá nhân xây dựng sơ đồ tư duy về đột biến gen Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Hoạt động độc lập -> Hoạt động nhóm Giáo viên : Quan sát, hướng dẫn HS Bước 3: Hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy về đột biến gen Bước 4: Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức Đánh giá thường xuyên các hoạt động học tập của cá nhân và nhóm thông qua kết qủa thực hiện các nhiệm vụ học tập; Kiểm tra nhanh bằng các câu trắc nghiệm khách quan. 3. Hướng dẫn học sinh tự học (2 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm thêm bài tập : Tại sao nói đa số đột biến đều có hại nhưng lại là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và có ý nghĩa trong chọn giống và trồng trọt Đọc trước bài 22. Kẻ bảng STT NST ban đầu NST sau khi biến đổi Tên dạng đột biến a b c -. PHỤ LỤC PHIẾU HOẠC TẬP. Nhóm 1, 3 : Quan sát hình 21.1 hoàn thành - Đoạn ADN ban đầu (a) Có .... cặp nuclêôtit. - Đoạn ADN bị biến đổi:. Số Đoạn cặp ADN nucl êôtit. Điểm khác Đặt tên so với dạng đoạn biến đổi (a). b c d -> Đột biến gen là ....................... ........................................................ Nhóm 2,4: Nghiên cứu mục II và III, trả lời - Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen?....... - Làm thế nào để hạn chế phát sinh đột biến gen?.. Quan sát H 21.2; 21.3; 21.4 để trả lời câu hỏi: - Đột biến nào có lợi.... - Đột biến nào có hại ......................... .................................................. - Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu hình?........................... ...................................................

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ************************. Ngày soạn: /. /. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / /. / / /. Tiết 24 - Bài 22: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh trình bày được một số dạng đột biến cấu trúc NST. 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin, lắng nghe, phản hồi. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ môi trường. 4. Năng lực cần đạt - Tự tin đưa ra các ý kiến cá nhân khi làm việc ở lớp ở nhà. - Chủ động trao đổi với các HS khác và với GV - Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi làm nhiệm vụ nghiên cứu - Năng lực hoạt động nhóm, tiến hành và xử lý các kết quả. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 22 SGK. Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHO HỌC SINH 1. Các hoạt động đầu giờ Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, ( Kiểm tra bài cũ kiểu ổ bi).

<span class='text_page_counter'>(83)</span> *Câu hỏi: Đột biến gen là gì? Nguyên nhân gây nên đột biến gen? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? *Đáp án: - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. + Trong tự nhiên: Do rối loạn quá trình tự sao chép của ADN dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể (Tia phóng xạ , tử ngoại , thuốc trừ sâu …) + Trong thực nghiệm: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí , hoá học. - Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình bình thường có hại cho sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin. 2. Nội dung bài học Hoạt động 1 (16 phút): Nhóm chuyên gia Mục tiêu: Học sinh hình thành khái niệm đột biến cấu trúc NST, kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST, nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST Nhiệm vụ: Hoàn thành các kiến thức về khái niệm đột biến cấu trúc NST, các dạng đột biến cấu trúc NST, nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tiến trình thực hiện: Giáo viên nêu nhiệm vụ, HS hoạt động cá nhân -> Hoạt động nhóm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên yêu cầu Hs hoạt động cá nhân: trả lời lệnh SGK Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Cá nhân học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi -> Thảo luận nhóm 4 - 6 HS Giáo viên: Quan sát, hướng dẫn Hs Bước 3: Thảo luận Bước 4: Kết luận hoặc nhận định hoặc hợp thức hóa kiến thức theo nhóm Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS: Đánh giá hoạt động học tập của cá nhân thông qua kết qủa thực hiện các nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2 ( 14 phút): Nhóm các mảnh ghép Mục tiêu: Trình bày được khái niệm đột biến cấu trúc NST, kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST, nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST Nhiệm vụ: Học sinh nêu được khái niệm đột biến cấu trúc NST, kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST, nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm Sản phẩm: Kết quả báo cáo của HS.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tiến trình thực hiện: HS dựa vào kết quả thảo luận ở vòng 1, hiểu biết chung nên được khái niệm đột biến cấu trúc NST, kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST, nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST Bước 1: Chia lại nhóm, Các nhóm ở vòng 1 nói kết quả cho nhau nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giáo viên : Quan sát, hướng dẫn HS Bước 3: Thảo luận toàn lớp Bước 4: Kết luận hoặc nhận định hoặc hợp thức hóa kiến thức - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST liên quan đến 1 hoặc 1 vài đoạn NST. - Gồm các dạng: Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn ( Xảy ra trên 1 NST), chuyển đoạn (Xảy ra trên 2 NST tương đồng cạnh nhau hoặc trên 1 NST). - Nguyên nhân đột biến cấu trúc NST chủ yếu do tác nhân lí học, hoá học trong ngoại cảnh làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng, xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người. - Vai trò : + Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho sinh vật vì phá vỡ cấu trúc hài hoà của NST đã qua chọn lọc. + Một số đột biến có lợi, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá. Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS: Đánh giá thường xuyên các hoạt động học tập của cá nhân thông qua kết qủa thực hiện các nhiệm vụ học tập. Hoạt động 3 (8 phút): Củng cố luyện tập Củng cố luyện tập Mục tiêu : Học sinh nắm được những kiến thức trọng tâm nhất về đột biến cấu trúc NSTNhiệm vụ: Xây dựng được sơ đồ tuy duy về đột biến cấu trúc NST Phương thức thực hiện: Hoạt cá nhóm Sản phẩm: Xây dựng được sơ đồ tư duy về đột biến cấu trúc NST Tiến trình thực hiện, dự kiến câu trả lời của HS: thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ tư duy về đột biến cấu trúc NST, đại diện báo cáo KQ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu Hs hoạt động cá nhân xây dựng sơ đồ tư duy về đột biến cấu trúc NST Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Hoạt động độc lập -> Hoạt động nhóm Giáo viên : Quan sát, hướng dẫn HS Bước 3: Hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy về đột biến cấu trúc NST Bước 4: Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp thức hóa kiến thức Đánh giá thường xuyên các hoạt động học tập của cá nhân và nhóm thông qua kết qủa thực hiện các nhiệm vụ học tập; Kiểm tra nhanh bằng các câu trắc nghiệm khách quan..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 3. Hướng dẫn học sinh tự học (2 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm thêm bài tập : Tại sao nói đa số đột biến đều có hại nhưng lại là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và có ý nghĩa trong chọn giống và trồng trọt Đọc trước bài 22. Kẻ bảng STT NST ban đầu NST sau khi biến đổi Tên dạng đột biến a b c -. PHỤ LỤC PHIẾU HOẠC TẬP. Nhóm 1, 3 :. Nghiên cứu mục I STT NST NST Tên dạng ban sau khi đột biến đầu biến đổi a b c. -> Đột biến NST là ..................... ........................................................ Nhóm 2,4: Nghiên cứu mục II - Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST?....... - Làm thế nào để hạn chế phát sinh đột biến cấu trúc NST?.. - Đột biến nào có lợi............... - Đột biến nào có hại .......................... **************************. Ngày soạn: /. /. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / /. / / /. Tiết 25 - Bài 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Học sinh nắm được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST, cơ chế hình thành thể (2n + 1) và thể (2n – 1). b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức, phân tích, so sánh, lắng nghe, phản hồi. c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ, ham tìm tòi. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. Đọc trước bài 23. Làm lại bài tập phần củng cố. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 8, *Câu hỏi: Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào ? Vai trò của đột biến cấu trúc NST? *Đáp án: - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST. - Gồm các dạng: Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn ( Xảy ra trên 1 NST), chuyển đoạn ( Xảy ra trên 2 NST tương đồng cạnh nhau) . - Vai trò : + Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho sinh vật vì trải qua quá trình tiến hoá lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hoà trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp các gen trên đó. + Một số đột biến có lợi, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1, Gv: Bài trước các em đã tìm hiểu về đột biến gen và đột biến cấu trúc NST xảy ra ở 1 nuclêôtit hay một số đoạn của NST . Bài học hôm nay các bạn sẽ tìm hiểu về đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST hoặc tất cả bộ NST. Hoạt động 1: Hiện tượng dị bội thể 14, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV kiểm tra kiến thức cũ của HS về: - 1 vài HS nhắc lại các khái niệm cũ. - Thế nào là cặp NST tương đồng? - Bộ NST lưỡng bội, đơn bội? - GV cho HS quan sát H 29.1 và 29.2 - HS quan sát hình vẽ và nêu được: SGK, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hình 29.1 cho biết ở người bị bệnh - Qua 2 hình trên, hãy cho biết ở Đao, cặp NST 21 có 3 NST, các cặp người, cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi khác chỉ có 2 NST. và thay đổi như thế nào so với các cặp + Hình 29.2 cho biết người bị bệnh NST khác? Tơcnơ, cặp NST 23 (cặp NST giới tính) chỉ có 1 NST, các cặp khác có 2 NST. - Cho HS quan sát H 23.1 và nghiên - HS quan sát hình 23.2 và nêu được: cứu mục I để trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Ở chi cà độc dược, cặp NST nào bị thay đổi và thay đổi như thế nào? - Hướng dẫn học sinh quan sát hình 23.1: Về hình dạng (tròn hay bầu dục), kích thước (to hay nhỏ hơn ) và số lượng gai (dài hay ngắn hơn). - Từ các VD trên những cơ thể có bộ NST lớn hơn 1NST hay nhỏ hơn 1NST so với bộ NST của loài là thể dị bội: - Thế nào là thể dị bội?. + Cà độc dược có 12 cặp NST người ta phát hiện được 12 thể dị bội ở cả 12 cặp NST cho 12 dạng quả khác nhau. - HS tìm hiểu kiến thức trả lời. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng . - Các dạng dị bội thể? + Thêm 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n + 1). Mất 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n -1) - Hậu quả của hiện tượng thể dị bội? Mất 1 cặp NST tương đồng (2n– 2).... - Gv lưu ý HS hiện tượng dị bội thể +Gây những biến đổi hình dạng, kích gây những biến đổi hình dạng, kích thước, màu sắc... gây bệnh ở người. thước... - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức. (HS ghi): I. Thể dị bội: - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. - Các dạng thể dị bội: + Thêm 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n + 1) – Thể 3 nhiễm. + Mất 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n -1) – Thể 1 nhiễm. + Mất 1 cặp NST tương đồng (2n – 2) – Thể không nhiễm.... - Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n - 1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ. Hoạt động 2: Sự phát sinh thể dị bội 15, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát H 23.2 , tranh - Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo luận vẽ trên bảng: và nêu được: - Sự phân li NST trong quá trình giảm + Một bên bố (mẹ) NST phân li bình phân ở 2 trường hợp trên có gì khác thường, mỗi giao tử có 1 NST của mỗi.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> nhau?. cặp. + Một bên bố (mẹ) NST phân li không bình thường, 1 giao tử có 2 NST của 1 cặp, giao tử kia không có NST nào. - Các giao tử nói trên tham gia thụ + Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST tinh tạo thành hợp tử có số lượng như trong cặp tương đồng. thế nào? - 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác - GV treo H 23.2 yêu cầu 1 HS lên nhận xét, bổ sung. bảng trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội. - GV chốt lại kiến thức. - HS quan sát hình và giải thích. - Cho HS quan sát H 29.2 và thử giải thích trường hợp hình thành bệnh Tơcnơ (OX) cho HS viết sơ đồ lai - Tác nhân vật lí, hoá học… minh hoạ. - Nguyên nhân phát sinh thể dị bội? GDMT: Hạn chế sử dụng thuốc trừ GDMT: Cần làm gì để hạn chế phát sâu, thuốc diệt cỏ, sử dụng khi thật cần sinh thể dị bội? thiết và dùng đúng liều lượng, bao bì sản phẩm thu gom không vứt bừa GDMT: Theo thống kê của bộ y tế bãi… những người sống ở vùng nông thôn sản xuất nông nghiệp có dùng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ thì tần số đột biến cao gấp 2 lần những nơi khác, vì vậy hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ để sản xuất nông nghiệp bền vững là bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình. (HS ghi): II. Sự phát sinh thể dị bội: Cơ chế phát sinh thể dị bội: Hình 23.2 sgk trang 68 c. Củng cố, luyện tập: 5, * Câu hỏi dành cho học sinh trung bình, yếu: Thế nào là thể dị bội? cơ chế hình thành thể dị bội? Hậu quả của dị bội thể? * Câu hỏi dành cho học sinh khá giỏi: Bộ NST của lúa trồng 2n=24 NST. Giả thích cơ chế hình thành cơ thể 25NST d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.. 2,.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Đọc trước bài 24. * Nhận xét sau khi lên lớp:. Ngày soạn: /. /. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / /. / / /. Tiết 26 - Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (tiếp theo) 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Học sinh phân biệt được hiện tượng đa bội thể và thể đa bội. - Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và có được các ý niệm sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống. b. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, lắng nghe, phản hồi. c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, phòng chống BĐKH 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Tranh phóng to hình 24.1 đến 24.5 SGK. b. Học sinh: Như dặn dò bài 23 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng. 7,.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> *Câu hỏi: Đột biến số lượng NST là gì? Sự biến đổi số lượng NST ở một cặp thường thấy ở những dạng nào? Nêu cơ chế dẫn tới sự hình thành thể dị bội có số lượng NST là 2n + 1 và 2n -1? *Đáp án: - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. - Các dạng thường thấy: + Thêm 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n + 1). + Mất 1 NST ở 1 cặp nào đó (2n -1)... - Cơ chế phát sinh thể dị bội: Giải thích bằng sơ đồ b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 2, Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại hậu quả của đột biến số lượng dạng 2n-1 và 2n+1 Hs: Gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ. Gv: Đột biến mất, thêm 1 NST gây hại và ảnh hưởng xấu tới đời sống sinh vật, tuy nhiên bên cạnh đột biến số lượng NST gây hại cũng có đột biến số lượng NST có lợi cho sinh vật và cho con người, đó là dạng nào chúng ta cùng nghiên cứu tronh bài hôm nay. Hoạt động 1: Hiện tượng đa bội thể 18 , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Thế nào là thể lưỡng bội? - HS nêu được: Thể lưỡng bội: có bộ NST chứa các cặp tương đồng. - Nghiên cứu thông tin về bộ NST của - HS nghiên cứu thông tin SGK và trả tế bào cây rêu, cây cầ độc dược, củ lời, rút ra kết luận. cải… - Thể đa bội là gì? - GV phân biệt cho HS khái niệm đa bội thể và thể đa bội. - HS trao đổi nhóm, thống nhất câu - Yêu cầu HS quan sát H 24.1; 24.2; trả lời, đại diện 1 nhóm trình bày, các 24.3, thảo luận nhóm 4, và trả lời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. câu hỏi: + Tăng số lượng NST dẫn tới tăng kích thước tế bào, cơ quan. - Sự tương quan giữa số lượng và kích + Có thể, nhận biết qua dấu hiệu tăng thước của cơ quan sinh dưỡng, cơ kích thước các cơ quan của cây. quan sinh sản của cây nói trên như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Có thể nhận biết cây đa bội bằng + Lượng ADN tăng gấp bội làm tăng mắt thường qua những dấu hiệu nào? trao đổi chất, tăng sự tổng hợp - Nguyên nhân nào làm cho thể đa bội prôtêin nên tăng kích thước tế bào. có các đặc điểm trên ? - HS rút ra kết luận. - Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội trong chọn giống cây - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. trồng? - GV lấy một số VD hiện tượng đa bội thể: dưa hấu 3n, chuối nhà 3n (còn chuối rừng là 2n ), nho...., dâu tằm, rau muống, dương liễu.... - Liên hệ đa bội ở động vật: Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng đến quá trình sinh sản nên ít gặp hiện tượng này ở động vật. - Lưu ý: Sự tăng kích thước của tế bào hoặc cơ quan chỉ trong giới hạn mức bội thể nhất định. Khi số lượng NST tăng quá giới hạn thì kích thước của cơ thể lại nhỏ dần đi. (HS ghi): III. Thể đa bội: - Hiện tượng đa bội thể là trường hợp cả bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng theo bội của n (lớn hơn 2n): 3n, 4n, 5n.... - Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội của n gọi là thể đa bội. - Tế bào đa bội có số lượng NST tăng lên gấp bội  số lượng ADN cũng tăng tương ứng vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn  kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu với ngoại cảnh tốt. - Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực vật : Tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường. Hoạt động 2: Sự phát sinh thể dị bội 11, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát H 23.2 , tranh - Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo vẽ trên bảng: luận và nêu được: - Sự phân li NST trong quá trình giảm + Một bên bố (mẹ) NST phân li bình phân ở 2 trường hợp trên có gì khác thường, mỗi giao tử có 1 NST của nhau? mỗi cặp..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> + Một bên bố (mẹ) NST phân li không bình thường, 1 giao tử có 2 NST của 1 cặp, giao tử kia không có NST nào. - Các giao tử nói trên tham gia thụ + Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST tinh tạo thành hợp tử có số lượng như trong cặp tương đồng. thế nào? - GV treo H 23.2 yêu cầu 1 HS lên - 1 HS lên bảng trình bày, các HS bảng trình bày cơ chế phát sinh thể dị khác nhận xét, bổ sung. bội. - GV chốt lại kiến thức. - Cho HS quan sát H 29.2 và thử giải - HS quan sát hình và giải thích. thích trường hợp hình thành bệnh Tơcnơ (OX) cho HS viết sơ đồ lai minh hoạ. - Tác nhân vật lí, hoá học… - Nguyên nhân phát sinh thể đa bội? GDMT- BĐKH: Cần làm gì để hạn GDMT - BĐKH: Sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ đúng liều lượng, sử chế phát sinh thể dị bội? dụng khi cần thiết, bao bì sản phẩm GDMT - BĐKH: Sản xuất nông thu gom không vứt bừa bãi… nghiệp bền vững vừa tăng năng xuất cây trồng vừa bảo vệ nguồn đất, nước không bị ô nhiễm chính là bảo vệ sức khỏe chúng ta, bảo vệ thế hệ con cháu, bảo vệ môi trường... c. Củng cố, luyện tập: 4,.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - So sánh đột biến với thể đa bội ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3, - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3. Đọc trước nội dung bài mới - Sưu tầm tranh, ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống. Chuẩn bị cây rau dừa nước, cây bèo tây ở 2 môi trường cạn và nước. Hai củ su hào một được chăm sóc đúng quy trình còn 1 không được chăm sóc… * Nhận xét sau khi lên lớp:. Ngày soạn: /. /. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / /. / / /. Tiết 27 - Bài 25: THƯỜNG BIẾN 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Học sinh định nghĩa được thường biến và mức phản ứng. - Nêu được mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh; nêu được một số ứng dụng của mối quan hệ đó. b. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, lắng nghe, phản hồi. c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, chăm sóc đúng kỹ thuật đối với vật nuôi và cây trồng. bảo vệ môi trường – Phòng chống BBĐKH..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Mẫu vật 2 cây su hào, 2 cây bắp cải, 2 cây bèo tây, 2 cây dừa nước ở 2 môi trường khác nhau. b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3. Đọc trước nội dung bài mới. Sưu tầm tranh ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống. Chuẩn bị cây rau dừa nước, cây bèo tây ở môi trường cạn và nước. Hai củ su hào một được chăm sóc đúng quy trình còn 1 không được chăm sóc. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, *Câu hỏi: Thể đa bội là gì? Cho VD? Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu nào? Nguyên nhân xuất hiện những dấu hiệu trên? * Đáp án: - Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội của n gọi là thể đa bội.Ví dụ: cơ thể có bộ NST: 3n, 4n, 5n, 9n, 12n... - Có thể, nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây. - Tế bào đa bội có số lượng NST tăng lên gấp bội  số lượng ADN cũng tăng tương ứng vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn  kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu với ngoại cảnh tốt. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1, Gv: Tính trạng nói riêng và kiểu hình nói chung chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố là kiểu gen và môi trường. Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu về tác động của môi trường đến sự biến đổi kiểu hình của sinh vật. Hoạt động 1: Sự biến đổi kiểu hình do tác độngcủa môi trường. Khái 19, niệm thường biến Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát mẫu vật cây - HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật: rau dừa nước và củ su hào... và thảo cây rau dừa nước, củ su hào ... luận nhóm 3, điền vào bảng : Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo cáo thu hoạch. - GV chốt đáp án đúng. (Hs có thể - Đại diện nhóm trình bày. chọn các đối tượng khác để điền.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> bảng) Nhận biết 1 số thường biến Đối Điều kiện môi tượng trường 1. Cây - Trên cạn rau - Ven bờ dừa - Trên mặt nước nước - Chăm sóc đúng 2. Củ kĩ thuật su hào - Chăm sóc ko ...... đúng kĩ thuật.. Kiểu gen. Nhân tố tác động. Không đổi. Môi trường sống. Không đổi. Kĩ thuật chăm sóc. Kiểu hình tương ứng - Thân, lá nhỏ - Thân, lá lớn hơn - Thân, lá lớn hơn, rễ biến đổi thành phao - Củ to - Củ nhỏ. - Từ đối tượng trên yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Qua các VD trên, kiểu hình thay đổi hay kiểu gen thay đổi? -Nguyên nhân nào làm thay đổi?. - HS nêu được: + Kiểu gen không thay đổi, kiểu hình thay đổi +Dưới tác động trực tiếp của môi trường.. - Sự thay đổi này diễn ra trong đời sống cá thể hay trong quá trình tiến hoá? +Sự thay đổi này xảy ra trong đời - Thường biến là gì? sống cá thể. - Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - HS rút ra định nghĩa. bàn (2,), trả lời câu hỏi: - HS thảo luận nhóm, thống nhất ý - Thường biến khác đột biến ở điểm kiến nào? - Đại diện các nhóm lên điền thông - GV điều khiển thảo luận nhóm tin vào bảng - GV: Giải thích rõ từ: “đồng loạt, xác Đại diện các nhóm khác nhận xét định”: những cá thể có cùng kiểu gen và bổ xung. sống trong điều kiện khác nhau thì kiểu - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức. hình đều biến đổi giống nhau. Có thể xác định được hướng biến đổi này nếu biết rõ nguyên nhân. (Hs ghi): I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường: - Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. Phân biệt thường biến và đột biến.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Thường biến + Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi kiểu gen nên không di truyền được. + Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng tương ứng với điều kiện môi trường. + Ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho bản thân sinh vật. Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa kiểu gen – môi trường và kiểu hình. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS lần lượt trả lời câu hỏi: - Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc những yếu tố nào? - Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? - Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường? - Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của kiểu gen? - Tính dễ biến dị của các tính trạng số lượng liên quan đến năng suất có lợi và hại gì trong sản suất? GDMT - BĐKH: ông cha ta có câu “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” đúng hay sai? Tại sao?. Đột biến + Là những biến đổi trong vật chất di truyền (NST, ADN) nên di truyền được. + Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu nhiên, cá biệt. + Thường có hại cho bản thân sinh vật.. 9. , Hoạt động của HS - Từ những VD ở mục 1 và thông tin ở mục 2, HS nêu được: + Kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường. + Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. + Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều vào môi trường. + Các tính trạng chất lượngphụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. + Đúng quy trình sẽ làm năng suất tăng. + Sai quy trình  năng suất giảm.. GDMT- BĐKH: Câu nói trên nhìn về thời ông cha ta là rất đúng, vì năng suất cây trồng phụ thuộc nhiều vào kỹ thuật chăm sóc. Trong quá trình chăm sóc hạn chế đung thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ để sản xuất nông nghiệp an toàn… ( HS ghi ): II. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình: - Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. - Có hai loại tính tính trạng: + Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> + Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều vào môi trường. Hoạt động 3: Mức phản ứng. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS đọc VD SGK và trả lời câu hỏi: - Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa của giống lúa DR2 do đâu? - Giới hạn năng suất do giống hay kĩ thuật trồng trọt quy định? - Mức phản ứng là gì? - GV nói thêm: tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. - Gv: Câu “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” có hoàn toàn đúng hay không? Tại sao?. 6,. Hoạt động của HS - HS đọc kĩ VD SGK, vận dụng kiến thức mục 2 và nêu được: + Do kĩ thuật chăm sóc. + Do kiểu gen quy định. - HS tự rút ra kết luận. - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức.. + Câu nói trên nhìn về góc độ di truyền học không hoàn toàn đúng, vì giới hạn năng suất do kiểu gen quy định. Kỹ thuật chăm sóc chỉ cho năng suất nhất định.. (Hs ghi): III. Mức phản ứng: - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau. - Mức phản ứng do kiểu gen quy định. c. Củng cố, luyện tập: 4, *Câu hỏi dành cho học sinh khá, giỏi : Phân biệt thường biến và đột biến? ( Che nội dung ghi bảng đi và yêu cầu học sinh gấp sách vở ghi lại ) *Câu hỏi dành cho học sinh trung bình, yếu: Ngày nay trong nông nghiệp người ta đưa biện pháp kĩ thuật nào đặt lên hàng đầu? (Giống tốt.) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2, - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập. - Giải thích câu của ông cha ta: “Nhất nước, nhì phân, tam cần tứ giống”. Theo em câu nói này đúng hay sai? ( trả lời vào vở bài tập) - Đọc trước nội dung bài mới và sư tầm tranh ảnh về các dạng đột biến NST. - Hướng dẫn câu 3 sgk:... áp dụng kĩ thuật chăn nuôi trồng trọt thích hợp hoặc cải tạo, thay giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng suất cao hơn. * Nhận xét sau khi lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày soạn: /. /. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / /. / / /. Tiết 28 - Bài 26: THỰC HÀNH. NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Học sinh nhận biết 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể đột biến với thể bình thường trên tranh, ảnh. - Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp . b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, thảo luận nhóm, trình bày, lắng nghe, phản hồi. c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, phòng chống BĐKH 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Máy chiếu. Tranh ảnh về các đột biến hình thái: thân, lá, bông, hạt ở lúa, hiện tượng bạch tạng ở lúa, công và người. - Tranh ảnh về các kiểu hình đột biến cấu trúc NST ở hành tây hoặc hành ta, về biến đổi số lượng NST ở hành tây, hành ta, dâu tây, dưa hấu... b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập. Đọc trước nội dung bài mới và sư tầm tranh ảnh về các dạng đột biến NST. 3. Tiến trình bài dạy..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> a. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong nội dung bài mới. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: ( Ôn lại kiến thức có liên quan) 7, Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại các dạng đột biến ? Hs: Kể các dạng đột biến: Đột biến gen, đột biến cấu trúc NST, đột biến số lượng NST. Gv: Các dạng biến đổi đó gây những hậu quả gì? Hs: Các dạng đột biến gây biến đổi kiểu hình. Gv: Bài học hôm nay chúng ta cùng nhận dạng và tìm hiểu về một vài dạng đột biến qua tranh ảnh. Gv: Nêu yêu cầu của bài thực hành. Hoạt động 1: Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái 23, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, nhận - Nghe, ghi nhớ cách tiến hành và biết yêu cầu cần quan sát. các dạng đột biến gen. + Về màu sắc. + Về số hạt trên bông và số bông trên - HS thảo luận nhóm quan sát kĩ các gốc. tranh, ảnh. So sánh với các đặc điểm - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hình thái của dạng gốc và dạng đột theo tổ (4,). ghi kết quả ra bảng. biến, ghi nhận xét vào bảng. - Gọi 1 – 2 nhóm lên ghi kết quả vào - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng. Nhóm khác nhận xét bổ xung. bảng. Nhóm khác nhận xét bổ xung. - Gv chốt lại kiến thức. Bảng các đột biến gen gây biến đổi hình thái Đối tượng quan sát Dạng gốc Dạng đột biến 1. Lá lúa (màu sắc) - Màu xanh. - Màu trắng. 2. Ở gà ( chân) - Chân bình thường. - Chân ngắn . 3. Lúa ( số bông và số - Số bông trên gốc và số - Số bông trên gốc và số hạt trên bông). hạt trên bông ít. hạt trên bông nhiều. 4. Ở người - Tóc đen, lông mày, - Tóc, lông mày, lông trên lông trên cơ thể đen. cơ thể có màu trắng bạc. Mắt hồng. Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc NST. 5,.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Hoạt động của GV - Yêu cầu HS nhận biết qua tranh về các kiểu đột biến cấu trúc NST (1,). - Gọi học sinh lên trình bày trên tranh về: tên dạng đột biến, vị trí xảy ra đột biến. - Gv chốt lại đáp án và trình bày trên tranh vẽ. - Ngoài 3 dạng trên còn 1 dạng đột biến cấu trúc NST là dạng nào?. - Có 4 dạng đột biến số lượng NST là: mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn.. Hoạt động của HS - HS quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST và phân biệt từng dạng. - 1 HS lên chỉ tranh, gọi tên từng dạng đột biến, vị trí xảy ra đột biến. - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức. - Ngoài 3 dạng trên còn dạng chuyển đoạn. - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức.. Hoạt động 3: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST 5, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát tranh: bộ - HS quan sát, chú ý số lượng NST ở NST người bình thường và của bệnh cặp 21 và cặp 23, 1 HS ghi kết quả nhân Đao. 1 Hs ghi kết quả vào bảng. vào bảng. - Gọi hs khác nhận xét - 1 vài HS nhận xét - So sánh bộ NST ở cây rêu, cây cà - HS quan sát, so sánh bộ NST ở thể độc dược, củ cải, táo và ghi kết quả lưỡng bội với thể đa bội. vào bảng. - HS quan sát ghi nhận xét vào bảng - Gọi 1 -2 HS ghi kết quả vào bảng. theo mẫu. Hs khác nhận xét, bổ xung. - Hs nghe và tự chỉnh sửa. - Gv chốt lại đáp án. - So sánh hình thái thể đa bội với thể - Thể đa bội là bội số của n và lớn hơn lưỡng bội. 2n. Thể đa bội có kích thước to hơn - So sánh vai trò của thể đa bội với thể lưỡng bội. các dạng đột biến khác?. Đối tượng quan sát - Cây rêu. - Cà độc dược. - Củ cải. - Táo. Bảng đột biến số lượng NST So sánh số lượng bộ NST Thể lưỡng bội Thể đa bội 2n, 3n, 4n. 3n, 6n, 9n, 12n. 2n 4n. 4n -. -. -. -.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> c. Củng cố, luyện tập: 3, - GDMT – BĐKH: Đột biến phát sinh chủ yếu trong điều kiện nào? Làm thế nào để hạn chế phát sinh đột biến? - GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm, các cá nhân học sinh. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2, - Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến. - Mang mẫu vật: mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài ánh sáng. Thân cây dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước. Các loại cây khác nhưng sống trong 2 điều kiện khác nhau. * Nhận xét sau khi lên lớp:. ***********************. Ngày soạn: /. /. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / /. / / /. Tiết 29 - 27: THỰC HÀNH. QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Học sinh nhận biết một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng thường gặp qua tranh, ảnh và mẫu vật sống. b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, đảm nhận trách nhiệm, lắng nghe, trình bày, kĩ năng thu thập tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến thường biến, c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Có ý thức bảo vệ môi trường 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Giáo viên: Tranh ảnh minh hoạ thường biến. Ảnh chụp thường biến. Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng. 1 thân cây rau dừa nước từ mô đất bò xuống ven bờ và trải trên mặt nước…. b. Học sinh: Như dặn dò bài 25 3. Tiến trình bài dạy. a.Kiểm tra bài cũ: Không b. Nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> * Nêu vấn đề: 2, Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại thường biến là gì? Hs: Thường biến là biến đổi kiểu hình, phát sinh đồng loạt trong đời sống cá thể. Gv: Nhắc lại tính chất của thường biến? Hs: là biến đổi kiểu hình, không di truyền được, Phát sinh trong đời sống cá thể có tính đồng loạt. Hoạt động 1: Nhận biết một số thường biến 17 , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh, - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh và mẫu mẫu vật các đối tượng và hoàn thành vật: Mầm khoai lang, cây rau dừa bảng : nước… + Nhận biết thường biến phát sinh - Thảo luận nhóm ghi kết quả vào bảng dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. báo cáo thu hoạch. + Nêu các nhân tố tác động gây thường biến. - Gv gọi học sinh lên bảng ghi kết quả vào bảng -> GV chốt đáp án. - Đại diện nhóm trình bày. Điều kiện môi Nhân tố Đối tượng Kiểu hình tương ứng trường tác động 1. Mầm khoai - Có ánh sáng - Mầm lá có màu xanh - Ánh sáng - Trong tối - Mầm lá có màu vàng 2. Cây rau - Trên cạn - Thân lá nhỏ - Nước dừa nước - Ven bờ - Thân lá lớn - Trên mặt nước - Thân lá lớn hơn, rễ biến thành phao. 3. Cây mạ - Trong bóng tối - Thân lá màu vàng nhạt. - Ánh sáng - Ngoài sáng - Thân lá có màu xanh ….. …. ….. …. Hoạt động 2: Phân biệt thường biến và đột biến 13, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS quan sát trên đối - Các nhóm quan sát tranh, thảo luận tượng lá cây mạ mọc ven bờ và trong và nêu được: ruộng, thảo luận nhóm 3,: - Sự sai khác giữa 2 cây mạ mọc ở 2 + 2 cây mạ thuộc thế hệ thứ 1 (biến dị vị trí khác nhau ở vụ thứ 1 thuộc thế trong đời cá thể) hệ nào? - Các cây lúa được gieo từ hạt của 2 + Con của chúng giống nhau (biến dị.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> cây trên có khác nhau không? Rút ra kết luận gì? - Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển không tốt bằng cây mạ trong ruộng? - Gv gọi các nhóm báo cáo, nhận xét và bổ xung. - GV yêu cầu HS phân biệt thường biến và đột biến.. không di truyền) + Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau. - 1 vài HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - Hs nêu được 4 điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.. Hoạt động 3: Nhận biết ảnh hưởng của môi trường 6, đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát ảnh 2 luống - HS nêu được: su hào của cùng 1 giống, nhưng có + Hình dạng giống nhau (tính trạng điều kiện chăm sóc khác nhau. chất lượng). - Hình dạng củ su hào ở 2 luống khác + Chăm sóc tốt  củ to. Chăm sóc nhau như thế nào? không tốt  củ nhỏ (tính trạng số lượng) - Gv : Đem giống su hào đó gieo trồng - Nhận xét: tính trạng chất lượng phụ và không chăm sóc, hỏi chúng có gĩưa thuộc kiểu gen, tính trạng số lượng được tính chất ban đầu không? phụ thuộc điều kiện sống. GDMT: Trong trồng trọt, chăn nuôi GDMT: Trong chăn nuôi thu gom để cây trồng vật nuôi có năng xuất cao chất thải xử lí không để tràn lan môi cần chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật. trường. Trong trồng trọt cần chú ý bón Xong bên cạnh năng xuất cần sản xuất phân cân đối giữa phân hữu cơ, vô cơ, nông nghiệp sạch, an toàn. Vậy thế hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu và thuốc nào là sản xuất nông nghiệp sạch, an diệt cỏ toàn? c. Củng cố, luyện tập: 5, - GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm. - Nhận xét chung kết quả giờ thực hành. Nhắc HS thu dọn vệ sinh lớp học. - Tổng kết chương 4. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Viết báo cáo thu hoạch. - Đọc trước bài 28. * Nhận xét sau khi lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày soạn: /. /. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / /. / / /. CHƯƠNG V – DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI Tiết 30 - Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Học sinh sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền 1 vài tính trạng hay đột biến ở người. - Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. - Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, kỹ năng hoạt động nhóm, lắng nghe, trình bày. c. Thái độ: Có cái nhìn đúng đắn, đầy đủ về phương pháp nghiên cứu di truyền ở người 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. Giáo viên: Sơ đồ hình 28-1 và 28-2. b. Học sinh: Hoàn thành báo cáo thu hoạch; đọc trước nội dung bài mới 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Thu báo cáo thực hành của Hs 2, b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 4, Gv: Nêu nhiệm vụ của chương 5 Gv: Ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó khăn chính: + Người sinh sản chậm, đẻ ít con. + Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến để nghiên cứu. => Người ta đưa ra phương pháp thích hợp, thông dụng và đơn giản: phương pháp phả hệ và phương pháp trẻ đồng sinh. Ngoài ra còn một số phương pháp khác như nghiên cứu tế bào, di truyền phân tử, di truyền hoá sinh.... Hoạt động 1: Nghiên cứu phả hệ. Hoạt động của GV - GV giải thích từ phả hệ.. 16. , Hoạt động của HS - Tự nghiên cứu thông tin SGK và ghi nhớ kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục I và trả lời câu hỏi: - Em hiểu các kí hiệu như thế nào? - HS trình bày ý kiến. - Giải thích các kí hiệu: - 1 HS lên giải thích kí hiệu. Nam Nữ Hai trạng thái đối lập của cùng một tính trạng + Biểu thị kết hôn cặp vợ chồng. - Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng? - GV yêu cầu HS nghiên cứu VD 1, quan sát H 28.2 SGK. - GV treo tranh cho HS (Tb) giải thích kí hiệu. Thảo luận nhóm 3, : - Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội? Vì sao?. + 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập  4 kiểu kết hợp.. - HS quan sát kĩ hình, đọc thông tin và thảo luận nhóm, nêu được: + F1 toàn mắt nâu, con trai và gái mắt nâu lấy vợ hoặc chồng mắt nâu đều cho các cháu mắt nâu hoặc đen  Mắt nâu là trội. - Sự di truyền màu mắt có liên quan + Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tình vì màu tới giới tính hay không? Tại sao? mắt nâu và đen đều có cả ở nam và nữ. Nên gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường. Viết sơ đồ lai minh họa. P: - Gv điều khiển thảo luận nhóm bàn 2, - GV yêu cầu HS tiếp tục đọc VD2 hỏi: - Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định? - Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan tới giới tính không? tại sao?. - Đại diện các nhóm báo cáo, bổ xung. - 1 vài Hs trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được: + Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định. + Sự di truyền bệnh máu khó đông.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Lập sơ đồ phả hệ của VD2 từ P đến liên quan đến giới tính vì chỉ xuất hiện F1? ở nam  gen gây bệnh nằm trên NST X, - Yêu cầu HS viết sơ đồ lai minh hoạ. không có gen tương ứng trên Y. -Từ VD1 và VD2 hãy cho biết: - Hs dựa vào yêu cầu của bài tập, viết - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là sơ đồ minh hoạ. gì? Hs nêu kết luận - Phương pháp nghiên cứu phả hệ Hs khác nêu kết luận. nhằm mục đích gì? - Gv chốt lại ghi bảng. (Hs ghi): I. Nghiên cứu phả hệ: - Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ. - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ. - Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội lặn do 1 gen hay nhiều gen quy định, có liên kết với giới tính hay không. -. -. Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh. 17. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Thế nào là trẻ đồng sinh? - HS (Tb, yếu) nghiên cứu SGK và trả - Cho HS nghiên cứu H 28.2 SGK lời. - Giải thích sơ đồ a, b? - HS nghiên cứu kĩ H 28.2 - 1- 2 Hs (K, G) trình bày trên bảng sơ , Thảo luận nhóm 3 trả lời câu hỏi: đồ hình 28.2. - Sơ đồ 28.2a và 28.2b giống và khác - HS nghiên cứu H 28.2, thảo luận nhau ở điểm nào? nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - GV phát phiếu học tập để HS các nhóm hoàn thành. - GV đưa ra đáp án. Hs chấm chéo phiếu học tập của nhóm bạn. - Các nhóm đối chiếu và chấm chéo kết quả của nhóm bạn. Phiếu học tập: So sánh sơ đồ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng + Giống nhau: đều minh hoạ quá trình phát triển từ giai đoạn trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phân bào phát triển thành phôi. + Khác nhau: Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng - 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh - 2 trứng được thụ tinh với 2 tinh trùng tạo thành 1 hợp tử. trùng tạo thành 2 hợp tử..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử, 2 phôi bào tách rời nhau, mỗi phôi bào phát triển thành 1 cơ thể riêng rẽ. - Đều tạo ra từ 1 hợp tử nên kiểu gen giống nhau, luôn cùng giới.. - Mỗi hợp tử phát triển thành 1 phôi. Sau đó mỗi phôi phát triển thành 1 cơ thể. - Tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng khác nhau rụng cùng 1 lúc nên kiểu gen khác nhau. Có thể cùng giới hoặc khác giới.. - Đồng sinh cùng trứng và khác trứng - HS tự rút ra kết luận. khác nhau cơ bản ở điểm nào? - Thế nào là trẻ đồng sinh? đồng sinh - 1 vài Hs trả lời cùng trứng, khác trứng? - Gv chốt lại và ghi bảng. - Hs nghe, ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có - HS đọc mục “Em có biết” SGK. biết” qua VD về 2 anh em sinh đôi Phú và Cường để trả lời câu hỏi: - Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ - Hs ( Tb, Y) trả lời dựa vào thông tin đồng sinh? sgk. - Gv chốt lại, ghi bảng. - Liên hệ với các trường hợp sinh đôi trong tại địa phương thuộc trường - Trường hợp: Phúc + Tuấn, Bình + hợp nào? vì sao? Minh sinh đôi cùng trứng vì… (Hs ghi): II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh: 1. Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng: - Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh. - Đồng sinh cùng trứng sinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng, có cùng kiểu gen nên bao giờ cũng đồng giới. - Đồng sinh khác trứng là trẻ sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng, có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới. 2.Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh: + Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng. + Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. c. Củng cố, luyện tập: 4, *Câu hỏi giành cho học sinh Tb, Yếu: - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho VD ứng dụng phương pháp trên? - Thế nào là trẻ đồng sinh cùng trứng hoặc khác thứng?.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> * Câu hỏi giành cho học sinh Khá, Giỏi: Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm Trẻ đồng sinh cùng trứng Trẻ đồng sinh khác trứng - Số lượng trứng và tinh trùng - Kiểu gen - Kiểu hình - Giới tính - Tại sao trẻ sinh đôi cùng trứng, cùng sống trong một gia đình ( 1 môi trường ) khi trẻ này ốm, đứa trẻ còn lại thường ốm theo? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2, - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 81. - Tìm hiểu 1 số bệnh tật di truyền ở người. - Thông tin bổ sung: 74 cặp đồng sinh cùng trứng: + 56 cặp cả 2 bị bệnh còi xương. + 18 cặp 1 bị bệnh 60 cặp đồng sinh khác trứng; + 14 cặp cả 2 bị bệnh + 46 cặp có 1 bị bệnh. - Để phân biệt bằng mắt thường trẻ đồng sinh cùng trứng: giống hệt nhau còn đồng sinh khác trứng giống nhau như anh em một nhà. Trẻ đồng sinh khác trứng có trường hợp giống nhau vì môi trường sống giống nhau. * Nhận xét sau khi lên lớp:. Ngày soạn: /. /. Tiết 31 - Bài 29:. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / /. / / /. BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI. 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay. - Trình bày được các tật di truyền ở người và nguyên nhân của các tật di truyền. Đề xuất được 1 số biện pháp hạn chế phát sinh các bệnh và tật ở người. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, kỹ năng hoạt động nhóm. Củng cố kỹ năng lắng nghe, trình bày, phản hồi c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, có ý thức tự bảo vệ mình, bảo vệ môi trường, phòng chống BĐKH. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. Giáo viên: Tranh phóng to hình bệnh Đao và bệnh Tơcnơ. Máy chiếu b. Học sinh: Như dặn dò bài 28 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, *Câu hỏi: (Kiểm tra hs Tb, Yếu ): Vai trò của 2 phương pháp nghiên cứu phả hệ và nghiên cứu trẻ đồng sinh? *Đáp án: - Ý nghĩa của nghiên cứu phả hệ: Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội lặn do 1 gen hay nhiều gen quy định, có liên kết với giới tính hay không. - Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh: + Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng. + Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 3, Gv: Cho HS nghiên cứu 3 dòng đầu của bài học và trả lời câu hỏi: Bệnh và tật di truyền ở người khác với bệnh thông thường những điểm nào? (Nguyên nhân gây bệnh? ) Hs: Bệnh do đột biến gen, đột biến NST gây ra. Nguyên nhân: Các tác nhân lí hoá trong tự nhiên, ô nhiễm môi trường, rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào Gv: Có thể giới thiệu thêm vài con số: đến năm 1990, trên toàn thế giới người ta đã phát hiện ra khoảng 5000 bệnh di truyền, trong đó có khoảng 200 bệnh di truyền liên kết với giới tính. Tỉ lệ trẻ em mắc hộichứng Đao là 0,7 – 1,8 % ở các trẻ em do các bà mẹ tuổi trên 35 sinh ra)..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Hoạt động 1: Một vài bệnh di truyền ở người 19, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan - HS quan sát kĩ tranh ảnh hình 29.1 sát H 29.1 và 29.2 để trả lời câu hỏi và hình 29.2 SGK, hoàn thành phiếu học tập. Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo - GV kẻ sẵn bảng để HS lên trình bày. cáo thu hoạch. - Gv điều kiển thảo luận nhóm. Yêu - Đại diện nhóm trình bày. Nhóm cầu Hs sửa chữa vào vở. khác nhận xét bổ xung. - Gv: Yêu cầu Hs lần lượt trả lời câu - Hs lần lượt trả lời câu hỏi, yêu cầu hỏi nêu: - Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ + Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn sinh trứng bị não hoá, quá trình sinh lí người bình thường? sinh hoá nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình thường của cặp NST 21 trong giảm phân. - Những người mắc bệnh Đao, bệnh + Người bị bệnh Đao không có con Tớcnơ không có con, tại sao nói bệnh nhưng bệnh Đao là bệnh di truyền vì này là bệnh di truyền? bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị - Giải thích nguyên nhân dẫn tới hình biến đổi. thành bệnh Đao? - Hs giải thích bằng sơ đồ: sự hình thành thể ba nhiễm. ( Hs ghi): I. Một vài bệnh di truyền ở người: Phiếu học tập: Tìm hiểu về bệnh di truyền Đặc điểm di Tên bệnh Biểu hiện bên ngoài truyền 1. Bệnh Đao - Cặp NST số 21 - Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, có 3 NST lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, ngón tay ngắn, si đần, không có con. 2. Bệnh - Cặp NST số 23 - Lùn, cổ ngắn, là nữ Tơcnơ ở nữ chỉ có 1 NST - Tuyến vú không phát triển, mất trí, (X) không có con. 3. Bệnh bạch - Đột biến gen lặn - Da và màu tóc trắng. tạng - Mắt hồng 4. Bệnh câm - Đột biến gen lặn - Câm điếc bẩm sinh. điếc bẩm sinh Hoạt động 2: Một số tật di truyền ở người. 5. ,.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát H 29.3 - HS quan sát H 29.3 và kể tên các dị Nêu các dị tật ở người? tật ở người. Nguyên nhân phát sinh một số tật di - Trả lời, hs khác nhận xét bổ xung. truyền ở người? - Gv bổ xung kiến thức, ghi bảng. - Hs ghi bài. (Hs ghi): II. Một số tật di truyền ở người: - Một số tật di truyền ở người: Tật khe hở môi hàm, bàn tay mất một số ngón, bàn chân mất ngón và dính ngón , bàn tay nhiều ngón… - Nguyên nhân: Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người. Hoạt động 3: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS lần lượt trả lời câu hỏi: - Các bệnh và tật di truyền ở người phát sinh do nguyên nhân nào? - Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di truyền? *GDMT - PCBĐKH: -Yêu cầu học sinh cho biết tình hình ô nhiễm môi trường ở Việt Nam và địa phương? - Hậu quả của ô nhiễm môi trường là gì? - Làm thế nào hạn chế ô nhiễm môi trường?. 8. , Hoạt động của HS. - HS lần lượt trả lời.(ưu tiên hs tb, y) - Hs khác nhận xét bổ xung. - Hs theo dõi ghi nhớ và ghi bài. *GDMT - PCBĐKH: - Nhiều nơi ở Việt Nam bị ô nhiễm nguồn nước, không khí nặng nề. Ở đại phương không khí tương đối trong lành. - Gây nhiều đột biến ở người và các sinh vật khác - Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường. Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh. (Hs ghi): III. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền: - Nguyên nhân: + Do tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên. + Do ô nhiễm môi trường. + Do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào. - Biện pháp: + Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> + Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh. + Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền hoặc các cặp vợ chồng này không nên sinh con. + Không sinh con muộn sau 35 tuổi, hoặc sớm trước 20 tuổi… c. Củng cố, luyện tập: 3, - Một đôi vợ chồng sinh con đầu lòng mang bệnh điếc bẩm sinh, khi khám phát hiện thấy hai người đều mang gen gây bệnh. Hỏi họ có nên sinh con nữa hay không? tại sao? * Gv giới thiệu thêm về: - Đột biến gen lặn trên NST X gây bệnh mù màu đỏ, mù màu lục - Hội chứng XXX, hội chứng Claiphentơ (XXY). Hội trứng OY d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2, - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. Đọc mục “Em có biết” - Đọc trước bài 30. Tìm hiểu vì sao luật hôn nhân chỉ cho phép kết hôn 1 vợ, 1 chồng, không cho phép kết hôn trong vòng 3 đời; Tìm hiểu về hiện tượng tảo hôn ở địa phương. * Nhận xét sau khi lên lớp:. Ngày soạn: /. /. Tiết 32 - Bài 30:. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / / /. / / /. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI. 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này. - Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời kết hôn với nhau. - Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế, nhận biết kiến thức, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin, trình bày, phản hồi..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường - PCBĐKH, tránh kết hôn gần và không sinh con sớm hay muộn. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. Giáo viên: Bảng số liệu 30.1 và 30.2 SGK. b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi 1- 3 SGK. Đọc mục “Em có biết”. Đọc trước bài 30 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Viết 15, *Câu hỏi: Nêu đặc điểm di truyền và đặc điểm hình thái của các bệnh: Đao, Tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh? Nêu một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó? *Đáp án: Đặc điểm di truyền 1đ, biểu hiện bên ngoài 1đ Tên bệnh Đ Đ di truyền Biểu hiện bên ngoài 1. Bệnh Đao - Cặp NST số 21 - Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, có 3 NST lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, ngón tay ngắn, si đần, không có con. 2. Bệnh - Cặp NST số 23 - Lùn, cổ ngắn, là nữ Tơcnơ ở nữ chỉ có 1 - Tuyến vú không phát triển, mất trí, NST (X) không có con. 3. Bệnh bạch - Đột biến gen lặn - Da và màu tóc trắng. tạng - Mắt hồng 4. Bệnh câm - Đột biến gen lặn - Câm điếc bẩm sinh. điếc bẩm sinh - Một số biện pháp hạn chế các bệnh và tật di truyền ở người: 2đ + Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường. + Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh. + Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền hoặc các cặp vợ chồng này không nên sinh con. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1, Gv: Từ nguyên nhân hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh, tật di truyền hoắc các vợ chồng này không nên sinh con một nghành khoa mới ra đời, đó là nghành khoa học: Di truyền y học tư vấn. Đây là nghành mới mẻ ở nước ta xong lại phát triển mạnh và được nhiều người quan tâm ở những nước có kinh tế phát triển. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về nghành khoa học mới mẻ này.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Hoạt động 1: Di truyền y học tư vấn. 7. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu bài tập - HS nghiên cứu VD, lần lượt trả lời SGK mục I, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: các câu hỏi của bài tập lệnh sgk tr 86: 1 vài hs trả lời câu hỏi - Gv điều khiển học sinh trao đổi toàn + Đây là loại bệnh di truyền. lớp + Bệnh do gen lặn quy định vì ở đời trước của 2 gia đình này đã có người mắc bệnh. + Không nên tiếp tục sinh con nữa vì -GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. họ đã mang gen lặn gây bệnh. - Cho HS thảo luận toàn lớp: - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, - Di truyền y học tư vấn là gì? bổ sung để hoàn thiện kiến thức. - Gồm những nội dung nào? - Gv giúp hs hoàn thiện kiến thức. - Hs nêu được: - VD: một cặp vợ chồng sinh con đầu + Đây là loại bệnh di truyền, do gen lòng là bé trai mắc bệnh máu khó lặn quy định vì ... dông. Hãy tư vấn cho gia đình về loại + Cần kiểm tra xem cả hai vợ chồng bệnh trên? Họ có nên sinh con tiếp có mang gen gây bệnh hay không để hay không? Vì sao? quyết định. - Gv chốt lại: Là bệnh di truyền do gen lặn gây nên, cần kiểm tra xem có mạng gen gây bệnh không… Hs ghi): I. Di truyền y học tư vấn: - Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp với phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại với nghiên cứu phả hệ. - Chức năng: chuẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền. Hoạt động 2: Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình. 10. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo - Các nhóm phân tích thông tin và nêu luận nhóm theo tổ 3, trả lời câu hỏi: được: - Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống? + Kết hôn gần làm cho các gen lặn, có hại biểu hiện ở thể đồng hợp  suy thoái - Tại sao những người có quan hệ nòi giống..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> huyết thống từ đời thứ 4 trở đi được + Từ đời thứ 4 trở đi có sự sai khác về phép kết hôn? mặt di truyền, các gen lặn có hại khó gặp nhau hơn. - GV điều khiển thảo luận nhóm, chốt - Hs nghe và ghi bài lại đáp án. - Yêu cầu HS tiếp tục phân tích bảng 30.1, thảo luận hai vấn đề: - Giải thích quy định “Hôn nhân 1 vợ - HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ 1 chồng” của luật hôn nhân và gia lệ nam nữ theo độ tuổi, tỉ lệ nam nữ là đình là có cơ sở sinh học? 1:1 ở độ tuổi 18 – 35. - Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính + Hạn chế việc sinh con trai theo tư thai nhi? tưởng “trọng nam khinh nữ” làm mất cân đối tỉ lệ nam/nữ ở tuổi trưởng - GV chốt lại kiến thức phần 1. Ghi thành. bảng - Hs ghi bài. - GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng - HS dựa vào số liệu trong bảng và nêu 30.2 và trả lời câu hỏi: được: - Nên sinh con ở lứa tuổi nào để giảm + Nên sinh con ở độ tuổi 25 – 34 hợp thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao? lí. - Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi 17 – 18 hoặc quá 35? + Tuổi 17 – 18: chưa đủ điều kiện cơ sở vật chất và tâm sinh lí để sinh và nuôi dạy con ngoan khoẻ. ở tuổi trên 35, tế bào bắt đầu lão hoá, quá trình - Gv yêu cầu kiên hệ với địa phương sinh lí, sinh hoá nội bào có thể bị rối về hiện tượng tảo hôn -> Hậu quả gì? loạn  phân li không bình thường  giao tử dị dạng -> hợp tử dị dạng - Hs liên hệ, trả lời câu hỏi. ( Hs ghi): II. Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình: 1. Di truyền học với hôn nhân: - Di truyền học đã giải thích cơ sở khoa học của các quy định trong luật hôn nhân và gia đình. + Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn với nhau. + Hôn nhân 1 vợ 1 chồng. 2. Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình: - Phụ nữ sinh con độ tuổi 22 – 34 là hợp lí. Không nên sinh con quá sớm, quá.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> muộn. Hoạt động 3: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường 7, Hoạt động của GV Hoạt động của HS GDMT - PCBBĐKH: GDMT - PCBBĐKH: - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS xử lí thông tin và nêu được: SGK và mục “Em có biết” trang 85. - Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường + Các tác nhân vật lí, hoá học, các khí đối với cơ sở vật chất di truyền? Cho thải , nước thải của các nhà máy thải VD? ra, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ quá mức gây đột biến gen, đột biến NST ở người  người bị bệnh tật di truyền. - Làm thế nào để bảo vệ di truyền cho - Nhiều hs cho ý kiến. bản thân và con người? - Gv chốt lại kiến thức. Ghi bảng. -Là địa phương nông nghiệp, làm thế - Hs nêu được những biện pháp cụ thể: nào để hạn chế ô nhiễm môi trường và sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ hạn chế hậu quả của ô nhiễm môi thực vật đúng liều lượng, khi phun trường? thuốc mang đồ bảo hộ… - Gv chốt lại, nhấn mạnh các biện pháp cụ thể đối với đại phương. ( Hs ghi): III. Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường Các tác nhân: chất phóng xạ và các hoá chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra đã làm tăng ô nhiễm môi trường -> tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền -> cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và chống ô nhiễm môi trường. c. Củng cố, luyện tập: 3, *Câu hỏi dành cho Hs Tb, Y: - Di truyền y học tư vấn có chức năng gì ? - Di truyền học đã giải thích được những vấn đề nào trong hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình ? *Câu hỏi dành cho hs K, G: - Một thương binh sinh con đầu lòng bị dị dạng, trí tuệ chậm phát triển. Khi đi khám bác biết mình bị nhiễm chất độc màu da cam. Hãy tư vấn cho bác thương binh nói trên xem bác có nên sinh con tiếp hay không ? vì sao ?.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Vì sao ở nhiều nước trên thế giới ngành di truyền y học tư vấn được đẩy mạnh phát triển và được nhiều người quan tâm ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào. Đọc trước bài 31. * Nhận xét sau khi lên lớp:. Ngày soạn:. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. CHƯƠNG VI – ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Tiết 33 - Bài 31: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Học sinh phải hiểu được khái niệm công nghệ tế bào, nêu được những giai đoạn chủ yếu của công nghệ tế bào và hiểu được tại sao cần thực hiện các công nghệ đó. - Trình bày được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năngnhận biết, kỹ năng hoạt động nhóm, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin, trình bày, phản hồi. c. Thái độ: Có kiến thức, nhìn nhận đúng đắn đầy đủ về công nghệ tế bào. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. Giáo viên: Tranh phóng to hình 31 SGK. b. Học sinh: Như dặn dò bài 30. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, *Câu hỏi: Quy định hôn nhân một vợ, một chồng; những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn dựa trên cơ sở nào ? Một đôi vợ chồng bình thường sinh con đầu lòng bị mắc bệnh câm điếc bẩm sinh, em hãy cho họ lời tư vấn?.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> * Đáp án: + Nam, nữ chỉ lấy 1 vợ 1 chồng để đảm bảo cân bằng nam nữ trong độ tuổi sinh đẻ + Từ đời thứ 4 trở đi có sự sai khác về mặt di truyền, các gen lặn có hại khó gặp nhau hơn, ít có cơ hội biểu hiện ra kiểu hình. Do đó được phép kết hôn. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1, Gv: Di truyền học được ứng dụng trong khoa học chọn giống. Nhiệm vụ vủa ngành chọn giống là cải tiến giống hiện có tạo ra những giống mới nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống. Bằng các phương pháp lai tạo giống và gây đột biến nhân tạo, đặc biệt là kĩ thuật gen các nhà chọn giống đã có thể chủ động tạo nguồn biến dị cho chọn giống đồng thời đề ra các phương pháp chọn lọc tốt nhất để củng cố và tăng cường những tính trạng mong muốn. Hoạt động 1: Khái niệm công nghệ tế bào. 11. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và - HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi trả lời: nhớ kiến thức và nêu được: + Là ngành kĩ thuật về quy trình ứng - Công nghệ tế bào là gì? dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với + Hs nêu được 2 công đoạn chủ yếu. cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì? - Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn + Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc? 1 tế bào của dạng gốc, có bộ gen nằm - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. trong nhân tế bào và được sao chép lại. Ghi bảng (Hs ghi): I. Khái niệm công nghệ tế bào: - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là: + Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo. + Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Hoạt động 2: Ứng dụng công nghệ tế bào. Hoạt động của GV ? Công nghệ tế bào được ứng dụng trong sản xuất như thế nào?. - Yêu cầu HS đọc kĩ thông tin mục II.1 kết hợp quan sát H 31 và trả lời câu hỏi: - Hãy nêu các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng? - GV nhận xét, treo H 31 yêu cầu học sinh lên trình bày trên tranh vẽ. - Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm?. 22. , Hoạt động của HS - HS nêu được: + Nhân giống vô tính ở cây trồng. + Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng. + Nhân bản vô tính ở động vật. - Cá nhân nghiên cứu SGK trang 89, ghi nhớ kiến thức. Quan sát H31 và trình bày. + Gồm 6 công đoạn: ( nêu như hình 31). + 1 HS trình bày. Hs khác nhận xét bổ xung. + ưu điểm (3 ý như nội dung hs ghi). Triển vọng: đang được quan tâm và đẩy mạnh nghiên cứu trên nhiều đối - Lưu ý: Tại sao trong nhân giống vô tượng. tính ở thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô đã già? ( Nếu dùng các tế bào già đã qua phân hoá hoặc đã già thì khi nuôi cấy HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. phải qua quá trình phản phân hoá, chúng mới phân bào và tái sinh. Như vậy tốn thời gian, hoá chất và kinh phí. Tuy nhiên trong trường hợp cần thiết người ta sử dụng tế bào già để duy trì các nguồn gen quy hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. ) - GV thông báo các khâu chính trong - HS nghe và ghi nhớ thông tin. tạo giống cây trồng. + Tạo vật liệu mới để chọn lọc. + Chọn lọc, đánh giá và tạo giống mới - Nghiên cứu SGK trang 90 và trả lời: cho sản xuất. Tạo giống cây trồng mới bằng cách - GV đặt câu hỏi: chọn lọc dòng tế bào xôma ( tế bào.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô sinh dưỡng) biến dị. tạo vật liệu mới cho chọn giống cây - HS nghiên cứu SGK, kết hợp với trồng bằng cách nào? Cho VD? kiến thức đã biết và trả - GV đặt câu hỏi: +Nêu được như 2 ý như nội dung ghi - Nhân bản vô tính ở động vật có ý bảng nghĩa như thế nào? - Nêu những thành tựu nhân bản ở + Ở Việt Nam nhân bản vô tính thành Việt Nam và trên thế giới? công đối với cá trạch. - GV thông báo thêm: đại học Texas ở - Hs nghe và ghi nhớ Mĩ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn, Italia nhân bản thành công ở ngựa. Trung quốc 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi (Hs ghi): II. Ứng dụng công nghệ tế bào: 1. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng: - Quy trình nhân giống vô tính hình 31 a, b, c, d – SGK. - Ưu điểm: + Tăng nhanh số lượng cây giống. + Rút ngắn thời gian tạo các cây con. + Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm. - Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quý... 2. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng - Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị. VD: 3. Nhân bản vô tính động vật + Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. + Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan. c. Củng cố, luyện tập: 4, *Câu hỏi dành cho hs Tb, Y: - Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào? - Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm? *Câu hỏi dành cho hs K, G: Tại sao những động vật sinh ra từ phương pháp nhân giống vô tính sức sống lại kém hơn so với động vật sinh ra từ bố mẹ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91. Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 32. So sánh công nghệ gen với công nghệ tế bào.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> * Nhận xét sau khi lên lớp:. Ngày soạn:. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: Tiết 34 - Bài 32:. CÔNG NGHỆ GEN. 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen. - Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học hs biết ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năngnhận biết, kỹ năng hoạt động nhóm, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin, trình bày, phản hồi. c. Thái độ: Giúp Hs có ý thức bảo vệ nguồn gen quý hiếm, BVMT PCBĐKH. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. Giáo viên: Tranh phóng to hình 32 SGK. b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91. Đọc mục “Em có biết”. Đọc trước bài 32. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, * Câu hỏi: Công nghệ tế bào là gì? gồm những công đoạn thiết yếu nào? * Đáp án: - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là: + Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo. + Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. b. Nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> * Nêu vấn đề: 2, Gv: Công nghệ tế bào có làm thay đổi bộ gen của loài không? Tại sao? Hs: Công nghệ tế bào không làm thay đổi bộ gen vì lòai mới tạo ra từ 1 tế bào mang gen nằm trong nhân được sao chép lại. Gv: Bài trước các em học về 1 công nghệ giữ nguyên bộ gen, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một công nghệ làm thay đổi bộ gen của loài tạo ra loài mới cơ bản giống loài ban đầu nhưng có nhiều phẩm chất tốt hơn loài gốc ban đầu. Hoạt động 1: Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen. 12. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin lời câu hỏi: SGK, ghi nhớ kiến thức, thảo luận - Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ nhóm và trả lời. thuật gen? - Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào? - Công nghệ gen là gì? - 1 HS trả lời, các HS khác nhận - Gv điều khiển thảo luậnnhóm và chốt xét, bổ sung. lại đáp án, ghi bảng. - Rút ra kết luận. - GV lưu ý: việc giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong - Lắng nghe GV giảng và chốt kiến đoạn ADN đó để chuyển sang phần ứng thức. dụng HS dễ hiểu. (Hs ghi): I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen: - Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. - Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản: + Tách ADN NST của tế bào cho và tách ADN làm thể chuyền từ vi khuẩn, virut. + Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được chuyển. - Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. Hoạt động 2: Ứng dụng công nghệ gen. 15. ,.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực - HS lắng nghe GV giới thiệu. chính ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả - HS nghiên cứu thông tin và trả lời lời câu hỏi: câu hỏi. - Mục đích tạo ra các chủng VSV mới là gì? cho VD? - GV nêu tóm tắt các bước tiến hành tạo ra chủng E. Coli sản xuất Insulin làm thuốc chữa bệnh đái đường ở người. + Tách ADN khỏi tế bào của người, tách plasmit khỏi vi khuẩn. - HS lắng nghe GV giảng và tiếp + Dùng enzim cắt ADN (gen mã hoá thu kiến thức. insulin) của người và ADN plasmit ở những điểm xác định, dùng enzin nối đoạn ADN cắt (gen mã hoá insulin) với ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. Coli tạo điều kiện thuận lợi cho ADN tái tổ hợp hoạt động. Vi khuẩn E. Coli sinh sản rất nhanh, sau 12 giờ 1 vi khuẩn ban đầu đã sinh ra 16 triệu vi khuẩn mới nên lượng insulin do ADN tái tổ hợp mã hoá được tổng hợp lớn, làm giảm giá thành insulin. - Tạo giống cây trồng biến đổi gen như - HS đọc thông tin mục 2, 3 và trả thế nào? VD? lời câu hỏi. - GV nêu mục đích, ứng dụng tạo động vật biến đổi gen. - Ứng dụng công nghệ gen tạo động vật biến đổi gen thu đợc kết quả như thế nào? (Hs ghi): II. Ứng dụng công nghệ gen: 1. Tạo ra các chủng VSV mới: Tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa, prôtêin, kháng sinh, hoocmon...) với số lượng lớn và giá thành rẻ..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> VD: Dùng E. Coli và nấm men cấy gen mã hoá, sản xuất kháng sinh và hoocmon insulin. 2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen: - Bằng kĩ thuật gen, đưa nhiều gen quy định đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh .... vào cây trồng. VD: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp bêta carooten (tiền vitamin A) tạo giống lúa giàu vitamin A. - Ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, tổng hợp vitamin A... vào 1 số cây lúa, ngô, khoai, cà chua, đu đủ... 3. Tạo động vật biến đổi gen: - Chuyển gen vào động vật nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp cho đời sống con người. - Chuyển gen vào động vật còn rất hạn chế. Hoạt động 3: Khái niệm công nghệ sinh học 6, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Công nghệ sinh học là gì? gồm những - HS nghiên cứu thông tin SGK lĩnh vực nào? mục III để trả lời. - Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam? - Công nghệ gen và công nghệ sinh học ở Việt Nam như thế nào? - Gv chốt lại sau mỗi câu hỏi - Hs nghe, ghi bài GDMT – PCBĐKH: Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý - Hs nghe, ghi nhớ hiếm và tạo giống mới có năng suất, chất lượng cao là việc làm cần thiết và có hiệu quả để bảo vệ thiên nhiên. (Hs ghi): III. Khái niệm Công nghệ sinh học: - Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. - Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK). - Vai trò của công nghệ sinh học vào từng lĩnh vực SGK. c. Củng cố, luyện tập: 3, - Yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học. - So sánh công nghệ gen với công nghệ tế bào ?.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2, - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết”. - Kẻ bảng 40.1; 40.2; 40.3; 40.4; 40.5 vào vở bài tập. - Chia lớp làm 5 tổ và phân công tổ làm bảng tương ứng đến tiết ôn tập các nhóm trình bày kết quả của mình trước lớp. * Nhận xét sau khi lên lớp:. ********************************* Ngày soạn:. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: Tiết 35 - Bài 40: ÔN TẬP HỌC KỲ I. ( DẠY THEO NỘI DUNG BÀI 40: ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ) 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. b. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. Giáo viên: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm từ buổi học trước. b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thành bảng 40.1- 40.5 vào vở bài tập.Chia lớp làm 5 tổ và phân công tổ làm bảng tương ứng đến tiết ôn tập các nhóm trình bày kết quả của mình trước lớp 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong quá trình ôn tập b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1, Gv: Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức cơ bản đã học trong chương trình kì 1 Hs: Nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã học trong chương trình Gv: Để hệ thống lại những kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị chúng ta cùng hệ thống lại trong bài hôm nay.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức 29, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 5 nhóm nhỏ và yêu - Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu cầu: SGK. +Cả lớp cùng nghiên cứu nội dung 5 - Trao đổi nhóm thống nhất ý bảng yêu cầu sgk . kiến, hoàn thành nội dung các + Chia lớp thành 5 nhóm và phân công bảng. (Hoàn thành ở nhà). mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5. các nhóm còn lại ngoài chuẩn bị hoàn thành bảng xem nội dung các bảng còn lại để tham gia tranh luận.( - Đại diện nhóm trình bày trên Phân công từ buổi học trước). bangr phụ đã chuẩn bị, các nhóm - GV hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức khác nhận xét, bổ sung. cơ bản ( Chuẩn bị từ trước ) - Gv yêu cầu các nhóm trình bày kết quả - HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài trên bảng, các nhóm nhận xét bổ xung tập. - GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn - Hs các nhóm lần lượt trình bày thiện kiến thức. trên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ xung. Bảng 40.1 Tóm tắt các quy luật di truyền Tên quy luật. Nội dung. Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự Phân li hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp. Phân li độc lập của các Phân li cặp nhân tố di truyền độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. Các tính trạng do nhóm Di truyền nhóm gen liên kết quy liên kết định được di truyền cùng nhau. Di truyền Ở các loài giao phối tỉ lệ liên kết đực; cái xấp xỉ 1:1. Giải thích. Ý nghĩa. Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau. - Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.. - Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt). Tạo biến dị tổ hợp.. Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng Phân li và tổ hợp của Điều khiển tỉ cặp NST giới tính. lệ đực: cái..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> với giới tính Bảng 40.2 – Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân Các kì Kì đầu. Kì giữa. Kì sau. Kì cuối. Nguyên phân. Giảm phân I. Giảm phân II. NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động.. NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.. NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội).. Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ.. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.. Các NST kép tương Từng NST kép chẻ đồng phân li độc lập dọc ở tâm động thành về 2 cực tế bào. 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Các NST kép nằm gọn Các NST đơn nằm trong nhân với số gọn trong nhân với số lượng n (kép) bằng 1 lượng bằng n (NST nửa ở tế bào mẹ. đơn).. Bảng 40.3 – Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh Các quá trình Bản chất Ý nghĩa Giữ nguyên bộ NST, nghĩa Duy trì ổn định bộ NST trong sự Nguyên phân là 2 tế bào con được tạo ra lớn lên của cơ thể và ở loài sinh có 2n NST giống như mẹ. sản vô tính. Làm giảm số lượng NST đi - Góp phần duy trì ổn định bộ 1 nửa, nghĩa là các tế bào NST qua các thế hệ ở loài sinh Giảm phân con được tạo ra có số lượng sản hữu tính và tạo ra nguồn biến NST (n) bằng 1/2 của tế bào dị tổ hợp. mẹ. - Tạo bộ nhân đơn bội Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội - Góp phần duy trì ổn định bộ (n) thành bộ nhân lưỡng bội NST qua các thế hệ ở loài sinh.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> (2n).. sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. - Khôi phục bộ nhân lưỡng bội. Bảng 40.4 – Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin Đại phân tử Cấu trúc Chức năng - Chuỗi xoắn kép - Lưu giữ thông tin di truyền ADN - 4 loại nuclêôtit: A, T, - Truyền đạt thông tin di truyền. G, X - Chuỗi xoắn đơn - Truyền đạt thông tin di truyền ARN - 4 loại nuclêôtit: A, U, - Vận chuyển axit amin G, X - Tham gia cấu trúc ribôxôm. - Một hay nhiều chuỗi - Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim đơn xúc tác quá trình trao đổi chất, Prôtêin - 20 loại aa. hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng. Bảng 40.5 – Các dạng đột biến Các loại đột biến Đột biến gen Đột biến cấu trúc NST Đột biến số lượng NST. Khái niệm. Các dạng đột biến. Những biến đổi trong cấu trúc cấu ADN thường tại 1 điểm nào đó Những biến đổi trong cấu trúc NST. Những biến đổi về số lượng NST.. Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. Mất, lặp, đảo đoạn, chyển đoạn. Dị bội thể và đa bội thể.. Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập 10, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1, - HS vận dụng các kiến thức đã học và 2, 3, 4,5 SGK trang 117. trả lời câu hỏi. - Cho HS thảo luận toàn lớp. - Nhiều hs tham gia thảo luận; Hs khác nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, luyện tập: 3, - GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Cho điểm các nhóm làm tốt, hỏi hs có gì thắc mắc qua bài ôn tập hôm nay. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2, - Hoàn thành các câu hỏi trang 117. - Ôn lại phần biến dị và di truyền. Ôn tập các dạng bài tập về lai một, hai cặp tính trạng - Kiểm tra học kì theo lịch của nhà trường. * Nhận xét sau khi lên lớp:. ***************************. Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 36:. KIỂM TRA HỌC KỲ I. I. MỤC TIÊU. a. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS từ chương I đến chương VI nhằm phát hiện ra những mặt đạt và chưa đạt của HS, tìm hiểu nguyên nhân để đề ra phương án giải quyết giúp HS học tốt. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày, tư duy độc lập, giải thích một số hiện tượng thực tế. c. Thái độ: Phát huy tính tự giác, tích cực của HS. Giáo dục ý thức trung thực, nghiêm túc. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Bằng hình thức trắc nghiệm (30%) và tự luận (70%). III. THIẾT LẬP BẢNG MA TRẬN: 1. Đề số 1: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu. Vận dụng. Tổng.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> 1. Các thí nghiệm của Menđen (7 tiết). - Giải được bài toán lai một cặp tính trạng (C10). Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %) 2. Nhiễm sắc thể - Nêu tên cặp NST (7 tiết ) giới tính, cặp NST nhận từ ông bà (C1 - C2) - Nêu ý nghĩa của nguyên phân (C7) Số câu hỏi 3 Số điểm ( tỉ lệ %) 2đ (100%) 3. ADN và gen (6 - Nêu được chức tiết ) năng của Prôtêin (C8) Số câu hỏi 1 Số điểm ( tỉ lệ %) 2đ (100%) 4. Biến dị (7 tiết). Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %) 5. Di truyền học người ( 3 tiết ) Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %) 6. Ứng dụng di truyền học (2 tiết). Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %) Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 1 2đ (100%). 1 2đ (20%). 3 2đ (20%). 1 2đ (20%) Chỉ ra được mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình (C9) 1 2đ (100%) - Lập được sơ đồ phả hệ (C5, C6) 2 1đ (100%). - Nêu được đặc điểm của công nghệ tế bào (C3, C4) 2 1đ (100%) 6 5 50%. 3 3 30%. Nhận biết. Thông hiểu. 1 2đ (20%). 2 1đ (10%). 1 2 20%. 2 1đ (10%) 10 10 100%. 2. Đề số 2: Tên chủ đề 1. Các thí nghiệm của Menđen (7 tiết). Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %) 2. Nhiễm sắc thể - Nêu tên cặp NST. Vận dụng - Giải được bài toán lai một cặp tính trạng (C10). Tổng. 1 2đ (100%). 1 2đ (20%).

<span class='text_page_counter'>(131)</span> (7 tiết ). Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %) 3. ADN và gen (6 tiết ) Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %). giới tính, cặp NST nhận từ ông bà (C1 - C2) - Nêu ý nghĩa của giảm phân (C7) 3 2đ (100%) Nêu được chức năng của Prôtêin (C8) 1 2đ (100%). 4. Biến dị (7 tiết). Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %) 5. Di truyền học người ( 3 tiết ) Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %) 6. Ứng dụng di truyền học (2 tiết) Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %) Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Nêu được đặc điểm của công nghệ tế bào (C3, C4) 2 1đ (100%) 6 5 50%. 3 2đ (20%). 1 2đ (20%) - Phân biệt thường biến với đột biến (C9) 1 2đ (100%) Lập được sơ đồ phả hệ (C5, C6) 2 1đ (100%). 2 1đ (10%). 3 3 30%. 2 1đ (10%) 6 10 100%. 1 2 20%. IV. NỘI DUNG ĐỀ. 1. Đề số 1: A. Phần trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau Câu 1: Cặp NST giới tính nào dưới đây không đúng: a. Ở người: XX - nữ, XY - nam b. Ở ruồi giấm: XX - đực, XY - cái c. Ở gà: XX - trống, XY - mái d. Ở lợn: XX - cái, XY - đực Câu 2: Ở người 2n = 46, khả năng sinh ra đứa trẻ nhận ít nhất 1 cặp NST, một từ ông nội, một từ bà ngoại là: a. 1/2 b. 1/4 c. 1/8 d. 1/16 Câu 3: Việc ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào và mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo cho kết quả là: a. Tạo được mô b. Tạo được cơ thể hoàn chỉnh c. Tạo được cơ quan d. Tạo được mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Câu 4: Ý nào không đúng đối với công nghệ tế bào: a. Dùng hoocmon kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh b. Nuôi cấy tế bào để tạo mô sẹo c. Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích tế bào thành mô sẹo d. Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể Câu 5: Ở người mắt nâu trội hoàn toàn so với mắt đen. Bố mẹ đều có mắt nâu, dị hợp về kiểu gen (Aa), xác suất sinh con có kiểu hình mắt đen (aa): a. 1/2 b. 1/4 c. 3 : 1 d. 1 : 1 Câu 6: Người bị bệnh đao bộ NST khác bộ NST của người bình thường: a. Có 3 NST số 21 b. Có 1 NST giới tính c. Thêm một đoạn NST số 21 d. Mất một đoạn NST số 21 B. Pần tự luận: Câu 7: Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân? Câu 8: Nêu chức năng của Prôtêin? Câu 9: Kiểu gen, môi trường, kiểu hình có mối quan hệ với nhau như thế nào? Người ta vận dụng điều đó vào thực tiễn sản xuất như thế nào? Câu 10: Ở đậu Hà lan thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Cho gióng đậu Hà Lan thuần chủng giao phấn với thân thấp thu được toàn thân cao, cho F 1 tự thụ phấn thu được 89 cây thân cao : 30 cây thân thấp. Viết sơ đồ minh họa. 2. Đề số 2: A. Phần trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau Câu 1: Cặp NST giới tính nào dưới đây không đúng: a. Ở ruồi giấm: XX - đực, XY - cái b. Ở người: XX - nữ, XY nam c. Ở gà: XX - trống, XY - mái d. Ở lợn: XX - cái, XY - đực Câu 2: Ở người 2n = 46, khả năng sinh ra đứa trẻ nhận ít nhất 1 cặp NST, một từ ông nội, một từ bà ngoại là: a. 1/2 b. 1/16 c. 1/8 d. 1/4 Câu 3: Việc ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào và mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo cho kết quả là: a. Tạo được mô b. Tạo được cơ thể hoàn chỉnh c. Tạo được cơ quan d. Tạo được mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. Câu 4: Ý nào không đúng đối với công nghệ tế bào: a. Dùng hoocmon kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh b. Nuôi cấy tế bào để tạo mô sẹo.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> c. Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích tế bào thành mô sẹo d. Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể Câu 5: Ở người mắt nâu trội hoàn toàn so với mắt đen. Bố mẹ đều có mắt nâu, dị hợp về kiểu gen (Aa), xác suất sinh con có kiểu hình mắt đen (aa): a. 1/4 b. 1/2 c. 3 : 1 d. 1 : 1 Câu 6: Người bị bệnh đao bộ NST khác bộ NST của người bình thường: a. Có 3 NST số 21 b. Có 1 NST giới tính c. Thêm một đoạn NST số 21 d. Mất một đoạn NST số 21 B. Pần tự luận: Câu 7: Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân? Câu 8: Nêu chức năng của Prôtêin? Câu 9: Phân biệt thường biến với đột biến? Câu 10: Ở đậu Hà lan vỏ trơn trội hoàn toàn so với vỏ nhăn. Cho cây đậu hà lan vỏ trơn thuần chủng lai với cây vỏ nhăn được toàn vỏ trơn, tiếp tục cho F1 lai với nhau được F2 có 9 vỏ trơn : 3 vỏ nhăn. Viết sơ đồ minh họa. V. HƯỚNG DẪN CHẤM VA THANG ĐIỂM. 1. Đề số 1: A. Phần trắc nghiệm: Mỗi ý đúng được 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án a d d c b a B. Phần tự luận: Câu 7: Mỗi ý đúng được 0,5đ + Duy trì bộ NST ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Là cơ sở sinh sản vô tính. + Giúp cơ thể lớn lên, khi đã lớn đến một giới hạn nhất định nguyên phân giúp thay thế tế bào già bằng các tế bào mới. Câu 8: Mỗi ý đúng được 0.5đ 1. Chức năng cấu trúc của prôtêin: Protein là thành phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất, hình thành nên các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. 2. Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất: Bản chất các enzim là protein: tham gia các phản ứng sinh hóa. 3. Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất: Các hoocmon phần lớn là prôtêin giúp điều hoà các quá trình sinh lý của cơ thể. 4. Ngoài ra prôtêin là thành phần cấu tạo nên kháng thể để bảo vệ cơ thể, chức năng vận động (tạo nên các loại cơ), chức năng cung cấp năng lượng (thiếu năng lượng, prôtêin phân huỷ giải phóng năng lượng)..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> => Prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. Câu 9: - Kiểu hình là kết quả tương tác giữa môi trường và kiểu gen (0.5đ) + Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen (0.25đ) + Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường (0.25đ) - Vận dụng vào tực tiễn để tăng năng suất cây trồng: + Các tính trạng số lượng: Trồng đúng thời vụ, chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, phòng trừ sâu bệnh... (0.5đ) + Các tính trạng chất lượng: Cải thiện giống, tạo nhiều giống mới có ưu điểm hơn giống cũ... (0.5đ) Câu 10: - Quy ước gen: 0.25đ A quy định thân cao. a quy định thân thấp. - Sơ đồ lai: 1,5đ P: Thân cao x Thân thấp AA aa G (P ) A a F1 Aa (Thân cao) F1 x F1 Aa x Aa (Thân cao) (Thân cao) G (F1) A, a A, a F2 AA Aa Aa aa Thân cao Thân cao Thân cao Thân thấp 2. Đề số 2: A. Phần trắc nghiệm: Mỗi ý đúng được 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án a b d c a a B. Phần tự luận: Câu 7: Mỗi ý đúng được 0,5đ + Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. + Tạo bộ nhân đơn bội Câu 8: Mỗi ý đúng được 0.5đ 1. Chức năng cấu trúc của prôtêin:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Protein là thành phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất, hình thành nên các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. 2. Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất: Bản chất các enzim là protein: tham gia các phản ứng sinh hóa. 3. Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất: Các hoocmon phần lớn là prôtêin giúp điều hoà các quá trình sinh lý của cơ thể. 4. Ngoài ra prôtêin là thành phần cấu tạo nên kháng thể để bảo vệ cơ thể, vận động cung cấp năng lượng. => Prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. Câu 9: Mỗi ý đúng được 0.5đ Thường biến Đột biến + Là những biến đổi kiểu hình, không + Là những biến đổi trong vật chất di biến đổi kiểu gen nên không di truyền truyền (NST, ADN) nên di truyền được. được. + Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng tương ứng với điều kiện môi + Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu trường, có lợi cho bản thân sinh vật. nhiên, cá biệt, thường có hại cho bản thân sinh vật. Câu 10: - Quy ước gen: 0.25đ A quy định vỏ trơn. a quy định vỏ nhăn. - Sơ đồ lai: 1,5đ P: Vỏ trơn x Vỏ nhăn AA aa G (P ) A a F1 Aa (Vỏ trơn) F1 x F1 Aa x Aa (Vỏ trơn) (Vỏ trơn) G (F1) A, a A, a F2 AA Aa Aa aa (Vỏ trơn) (Vỏ trơn) (Vỏ trơn) Vỏ nhăn * Phần trả bài:.

<span class='text_page_counter'>(136)</span>

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Ngày soạn:. /12/2014. Ngày dạy 9A: /12/2014 9B: /12/2014 9C: /12/2014 9D: /12/2014 Tiết 37 - Bài 33: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG ( HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM ) I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: - Học sinh nắm được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến. - Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học để gây đột biến. - Giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống VSV và thực vật. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, vận dụng để giải thích hiện tượng thực tế. c. Thái độ: Giáo dục ý thức học nghiêm túc, lồng ghép giáo dục môi trường. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Giáo án, sgk. b. Học sinh: Đọc trước nội dung bài mới 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 1. Kiểm trabài cũ: Không b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề:. (2,).

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Gv: Đặt câu hỏi: Thế nào là đột biến? Đột biến có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn? Hs: Đột biến là những biến đổi trong cấu trúc của gen gây biến đổi kiểu hình, tuy đa số đột biến có hại xong là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống. Gv: Vậy để tạo ra nguồn nguyên liệu trong chọn giống người ta làm như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu trong bài hôm nay. Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung các mục I, II, III trả lời câu hỏi cuối mỗi mục trong 25 phút, vừa tự nghiên cứu vừa trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. Sau đó Gv gọi 1-2 Hs trình bày kết quả bài tự đọc thêm -> chữa lại nội dung cơ bản Hoạt động 1: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí. (10,). Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Tại sao các tia phóng xạ có khả năng - Các tia phóng xạ (...) xuyên qua mô, gây đột biến? tác động lên ADN gây đột biến gen, chấn thương NST gây đột biến NST. - Người ta sử dụng tia phóng xạ để gây - Trong chọn giống thực vật, chiếu xạ đột biến ở thực vật theo những cách vào hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng, nào? chiếu xạ vào mô thực vật nuôi cấy. - Tia tử ngoại không có khả năng - Tại sao tia tử ngoại thường được xuyên sâu. Dùng xử lí VSV, bào tử, hạt dùng để xử lí các đối tượng có kích phấn gây đột biến gen. thước bé? - Sốc nhiệt là sự tăng hoặc giảm nhiệt độ môi trường 1 cách đột ngột làm cho - Sốc nhiệt là gì? tại sao sốc nhiệt cơ chế bảo vệ cân bằng cơ thể không cũng có khả năng gây đột biến? Sốc kịp điều chỉnh  tổn thương thoi phân nhiẹt chủ yếu gây ra loại đột biến nào? bào  rối loạn  đột biến số lượng NST  chấn thương. +Dùng gây đa bội thể ở thực vật. Hoạt động 2: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học. Hoạt động của GV - Tại sao khi thấm vào tế bào, một số hoá chất lại gây đột biến gen? Trên cơ sở nào mà người ta hi vọng có thể gây ra những đột biến theo ý muốn?. (10,). Hoạt động của HS - Dùng hoá chất gây đột biến gen: chúng ngấm vào tế bào tác động vào tế bào  tác động lên phân tử ADN làm mất thay thế hoặc thêm một cặp nuclêôtit. Có loại hoá chất chỉ tác động.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> 1 loại nuclêôtit nhất định  có khả năng chủ động gây dột biến theo ý muốn. - Tại sao dùng cônxixin có thể gây ra - Dùng cônxixin tạo thể đa bội. các thể đa bội? Cônxixin thấm vào mô đang phân bào, cônxixin cản trở sự hình thành thoi phân bào làm NST không phân li. - Người ta dùng tác nhân hoá học để + Ngâm hạt khô hay hạt đang nảy mầm tạo ra các đột biến bằng những ở thời điểm nhất định vào dung dịch phương pháp nào? hoá chất có nồng độ thích hợp. + Tiêm dung dịchvào bầu nhuỵ. + Quấn bông tẩm hoá chất vào đỉnh sinh trưởng. + Cho hoá chất tác động lên tinh hoàn hoặc buồng trứng. Hoạt động 3: Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống. (9,). Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Người ta sử dụng các thể đột biến 1. Chọn giống VSV: trong chọn giống VSV và cây trồng - Chọn các thể đột biến tạo ra chất có theo hướng nào? Tại sao? hoạt tính cao. - Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh để tưng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn. - Chọn các thể đột biến giảm sức sống, không còn khả năng gây bệnh để sản xuất văcxin. 2. Trong chọn giống cây trồng: - Chọn các độtbiến rút ngắn thời gian sinh trưởng, tăng năng suất và chất lượng, chống sâu bệnh, chống chịu được với điều kiện bất lợi để nhân lên hoặc sử dụng lai tạo kết hợp với chọn - Tại sao người ta ít sử dụng phương lọc để tạo ra giống mới. pháp gây đột biến trong chọn giống 3. Đối với vật nuôi: vật nuôi? - Chỉ sử dụng với 1 số động vật bậc thấp khó áp dụng cho động vật bậc cao vì động vật bậc cao sơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, dễ gây chết hoặc.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> gây tác dụng phụ ảnh hưởng xấu đến sinh vật. 3. Củng cố – luyện tập: 3, *Câu hỏi dành cho hs Tb, Yêú: Con người đã sử dụng tác nhân nào để gây đột biến nhân tạo và tiến hành như thế nào? *Câu hỏi dành cho hs Khá, gỏi: - Vì sao gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống? - Tại sao khi tiếp xúc với hoá chất có độc tính cao lại phải mang đồ bảo hộ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 1, - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. - Đọc trước bài 34. Tìm hiểu về hiện tượng thoái hoá ở cây trồng vật nuôi trong nhà *Nhận xét sau khi lên lớp. Ngày soạn : 9/1/2014. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /1/2014 /1/2014 /1/2014 /1/2014. Tiết 37 - Bài 34: THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI. GẦN I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: - Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống. - Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, kỹ năng vận dụng kiến thức, lắng nghe, đảm nhận trách nhiệm. c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK tiết 36. Đọc trước bài 34. Tìm hiểu về hiện tượng thoái hoá ở cây trồng vật nuôi trong nhà 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, *Câu hỏi: Tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến? *Đáp án : Vì các tác nhân có tác dụng khác nhau tới cơ sở vật chất của tính di truyền: + Tia phóng xạ có sức xuyên sâu, dễ gây đột biến gen và đột biến cấu trúc NST và số lượng NST. + Tia tử ngoại có ức xuyên sâu kém nên chỉ dùng sử lí vật liệu có kích thước bé. Có loại hoá chất có tác dụng chuyên biệt, đặc thù đối với từng loaị nuclêôtit nhất định của gen. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề 1, Gv: Nhận xét sự biểu hiện các tính trặng lặn (xấu ) ? Hs: Các cá thể của thế hệ kế tiếp có sức sống càng giảm, bộc lộ nhiều điểm xấu, sức sống giảm. Hoạt động 1: Hiện tượng thoái hoá 14, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I - HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi, - Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở rút ra kết luận. cây giao phấn biểu hiện như thế nào? - Cho HS quan sát H 34.1 minh hoạ hiện - HS quan sát H 34.1 để thấy hiện tượng tượng thoái hoá ở ngô do tự thụ phấn. thoái hoá ở ngô. VD: hồng xiêm, bưởi, vải thoái hoá quả - HS tìm hiểu mục 2 và trả lời câu hỏi: nhỏ, ít quả, khôn ngọt. - Giao phối gần là gì? Gây ra hậu quả - Dựa vào thông tin ở mục 2 để trả lời. gì ở sinh vật? - Sau mối ý gv chốt lại kiến thức và ghi bảng - Hs nghe, ghi nhớ kiến thức và ghi bài (Hs ghi): I. Hiện tượng thoái hoá: 1. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn: - Các cá thể của thế hệ kế tiếp có sức sống dần biểu hiện các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết, bộc lộ đặc điểm có hại. 2. Hiện tượng thoái hoá do giao phối gần ở động vật:.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Giao phối gần (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa các con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái của chúng. - Giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá ở thế hệ con cháu: Sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai,dị tật bẩm sinh, chết non. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá. 13. , Hoạt động của HS. Hoạt động của GV - GV giới thiệu H 34.3 ; màu xanh biểu thị thể đồng hợp - Yêu cầu HS quan sát H 34.3 thảo - HS nghiên cứu kĩ H 34.3, thảo luận luận nhóm 4, và trả lời: nhóm và nêu được: - Qua các thế hệ tự thụ phán hoặc giao + Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị giảm. hợp biến đổi như thế nào? - Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra + Các gen lặn ở trạng thái dị hợp hiện tượng thoái hoá? chuyển sang trạng thái đồng hợp  các - GV điều khiển hs thảo luận nhóm gen lặn có hại gặp nhau biểu hiện giúp HS hoàn thiện kiến thức. thành tính trạng có hại, gây hiện - GV mở rộng thêm: ở một số loài tượng thoái hoá. động vật, thực vật cặp gen đồng hợp - Hs nghe và ghi bài không gây hại nên không dẫn đến hiện tượng thoái hoá  có thể tiến hành giao phối gần. (Hs ghi): II. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá: Tự thụ phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì các cặp gen lặn đồng hợp gây hại có nhiều cơ hội gặp nhau và biểu hiện ra kiểu hình. Hoạt động 3: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống. 7,. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống? (Hs ghi): III. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống: - Củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn - Tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự kiểm tra đánh giá kiểu gen của từng dòng. - Phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể. - Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai. c. Củng cố, luyện tập: - HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 101. - HS nghiên cứu SGK mục III và trả lời câu hỏi. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.. 3,.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu vai trò của dòng thuần trong chọn giống. Đọc trước nội dung bài mới. - Làm thêm bài tập sau: Để củng cố các tính trạng tốt của vật nuôi cây trồng đồng thời hạn chế tính trạng xấu trong chăn nuôi, sản xuất tại gia đình cần thực hiện công việc gì? *Nhận xét sau khi lên lớp. Ngày soạn : 10/1/2014. Tiết 38 - Bài 35:. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D: ƯU THẾ LAI. /1/2014 /1/2014 /1/2014 /1/2014. I. MỤC TIÊU:. a. Kiến thức: - Học sinh định nghĩa được hiện tượng ưu thế lai. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống. - Nêu được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, nhận biết, vận dụng kiến thức, trình bày, phản hồi, lắng nghe, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin. c. Thái độ: Giáo dục ý thức ham học hỏi, nghiêm túc, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Tranh phóng to H 35 SGK. Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê  Kết quả của phép lai kinh tế. b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu vai trò của dòng thuần trong chọn giống. Đọc trước nội dung bài mới. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, *Câu hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến thoái hoá giống? Vai trò của giao phối cận huyết và tự thụ phấn ? *Đáp án: - Tự thụ phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì tạo ra cặp gen lặn đồng hợp gây hại. - Vai trò của giao phối cận huyết và tự thụ phấn: + Củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> + Tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự kiểm tra đánh giá kiểu gen của từng dòng. + Phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể. + Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1, Gv: Hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết có nhiều hạn chế xong cũng có nhiều ích lợi đặc biệt việc dùng để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn. vậy làm thế nào để củng cố được tính trạng mong muốn, chúng ta cùng nghiên cứu trong bài hôm nay. Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai 8, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát H 35 phóng to và - HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: đặt câu hỏi: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng - So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự hạt  nêu được: thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai + Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội F1 trong H 35? hơn cây bố mẹ. - GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai. - HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội - Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế thế lai ở động vật và thực vật? lai. - GV cung cấp thêm 1 số VD. + HS lấy VD. (Hs ghi): I. Hiện tượng ưu thế lai: - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F 1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ: có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao hơn. - Ưu thế lai biểu hiện rõ khi lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. 13. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thảo - HS nghiêncứu SGK, thảo luận nhóm và luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi: - Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai + Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen thể hiện rõ nhất? trội có lợi ở con lai F1. - Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở + Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? lệ dị hợp giảm..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - GV điều khiển thảo luận nhóm và giúp HS rút ra kết luận. - Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì? - Tại sao không dùng con lai để nhân. - Hs các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ xung. + Nhân giống vô tính.. + Không dùng con lai để nhân giống vì giống? qua các thế hệ lai tạo ra nhiều thể đồng hợp do đó ưu thế lai giảm dần. (Hs ghi): II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai: - Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F 1 vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng trội có lợi. + Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định. - Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm. Muốn khắc phục hiện tượng này, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết...) Hoạt động 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai. 13. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, - HS nghiên cứu SGK mục III để trả lời. hỏi: Rút ra kết luận. - Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào? Cho VD - GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác dòng. Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn. - HS nghiên cứu SGK và nêu được các - Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai phương pháp. ở vật nuôi bằng phương pháp nào?VD? + Lai kinh tế. Áp dụng ở lợn, bò. - GV cho HS quan sát tranh ảnh về các + Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau giống vật nuôi. các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng - Tại sao không dùng con lai F1 để nhân hợp sẽ biểu hiện tính trạng. giống? - GVmở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con đực giống ngoại. -> Tại sao lại làm như vậy ? - Áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh. (Hs ghi): III. Các phương pháp tạo ưu thế lai: 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng: - Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.VD.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Lai khác thứ: lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ của 1 loài.VD 2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi: - Lai kinh tế: cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.VD c. Củng cố, luyện tập: 3, * Câu hỏi dành cho học sinh yếu, kém, Tb yếu: Theo dõi cây trồng trong gia đình có những cây trồng nào có ưu thế lai, những cây trồng nào không có ưu thế lai? Tại sao các cây trồng mất ưu thế lai? * Câu hỏi dành cho học sinh khá, Giỏi: Dùng sơ đồ lai để chứng minh ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ lai? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Hs làm thêm các bài tập ở phần củng cố - Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam. *Nhận xét sau khi lên lớp. Ngày soạn : 16/1/2015. Tiết 39 - Bài 36:. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /1/2015 /1/2015 /1/2015 /1/2015. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC ( Đọc thêm ). I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: - Hs nêu được vai trò của chọn lọc. Học sinh trình bày được phương pháp chọn lọc hàng loạt 1 lần và nhiều lần, thích hợp cho sử dụng đối với đối tượng nào, những ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc này. - Trình bày được phương pháp chọn lọc cá thể, những ưu thế và nhược điểm so với phương pháp chọn lọc hàng loạt, thích hợp sử dụng với đối tượng nào. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh, thảo luận nhóm. Rèn kỹ năng trình bày trước đám đông. c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Biết áp dụng phương pháp chọn lọc vào thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Tranh phóng to H 36.1 và 36.2 SGK..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> b. Học sinh: Như dặn dò bài 35 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. a. Kiểm tra bài cũ: 5, * Câu hỏi: nguyên nhân nào dẫn tới hiện tượng ưu thế lai? * Đáp án: - Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F 1 vì hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng trội có lợi. + Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định. - Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm. Muốn khắc phục hiện tượng này, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết...). b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 3, Gv: Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm, khi hiện tượng ưu thế lai giảm nhiều chúng ta cần tiến hành chọn lọc lại giống đã có. Vậy chọn lọc như thế nào? Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung các mục I, II, III trả lời câu hỏi cho trước, vừa tự nghiên cứu vừa trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. Sau đó Gv gọi 12 Hs trình bày kết quả bài tự đọc thêm -> chữa lại nội dung cơ bản Hoạt động 1: Vai trò của chọn lọc trong chọn giống 5 , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I - HS nghiên cứu SGK và trả lời câu và trả lời câu hỏi: hỏi: - Vai trò của chọn lọc trong chọn + Tránh thoái hoá giống giống? + Đánh giá, chọn lọc nhiều lần mới có giống tốt đáp ứng yêu cầu sản xuất và tiêu dùng. Hoạt động 2: Chọn lọc hàng hoạt 13, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS nghiên cứu SGK, quan sát H 36.1 và mục II SGK, quan sát H 35.1 và nêu được kết luận. trả lời câu hỏi trong 10 phút: Các bước tiến hành: - Nêu cách tiến hành chọn lọc + Năm1: Chọn những cá thể ưu tú từ giống hàng loạt 1 lần và 2 lần? khởi đầu. + Năm 2: Gieo trồng chung hạt của cây ưu tú năm 1. Đối chứng với giống khởi đầu. + Lưu ý: Nếu chưa đạt yêu cầu tiếp tục -.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Chọn lọc hàng loạt 1 lần và 2 lần giống và khác nhau như thế nào?. - Cho biết ưu nhược điểm của phương pháp này?. - Phương pháp này thích hợp đối với đối tượng nào?. chọn lọc lần 2, lần 3… + Giống biện pháp tiến hành. Khác nhau: chọn lọc 1 lần trên đối tượng ban đầu. Chọn lần 2 trên đối tượng đã qua ở năm I. - Ưu điểm: đơn giản, dễ làm, ít tốn kém, có thể áp dụng rộng rãi. Nhược điểm: chỉ dựa vào kiểu hình nên dễ nhầm với thường biến không kiểm tra được kiểu gen, hiệu quả không kéo dài.+ Như nội dung ghi. - Phương pháp này thích hợp với cây giao phấn, cây tự thụ phấn và vật nuôi. - Hs nêu được khái niệm. - Thế nào là chọn lọc hàng loạt? Hoạt động 3: Chọn lọc cá thể. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS quan sát H 36.2, đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi trong 8 phút: - Chọn lọc cá thể được được tiến hành như thế nào?. - Cho biết ưu, nhược điểm của phương pháp này?. - Phương pháp này thích hợp với loại đối tượng nào?. - Chọn lọc cá thể là gì?. 14. , Hoạt động của HS - HS nghiên cứu mục III, quan sát H 36.2 và nêu được cách tiến hành. - Cách tiến hành: + Năm 1: Chọn những cá thể ưu tú từ giống khởi đầu. + Năm 2: Gieo trồng riêng hạt của cây ưu tú năm 1. Đối chứng với giống khởi đầu và so sánh chúng với nhau. +Lưu ý: Nếu chưa đạt yêu cầu tiếp tục chọn lọc lần 2, lần 3… - Ưu: Phối hợp được chọn lọc dựa trên kiểu hình với kiểm tra, đánh giá kiểu gen, hiệu quả kéo dài. Nhược: Theo dõi công phu, khó áp dụng rộng rãi, tốn kém. - Chọn lọc cá thể thích hợp với đối tượng: cây tự thụ phấn, nhân giống vô tính. Với cây giao phấn phải chọn lọc nhiều lần. Với vật nuôi: kiểm tra đực giống. - Khái niệm: Ghi nhớ sgk..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> c. Củng cố, luyện tập: 3, *Câu hỏi giành cho Hs Tb, yếu: Nêu các bước chọn lọc hàng loạt? Chọn lọc cá thể? * Câu hỏi giành cho Hs Khá, giỏi: So sánh hai phương pháp chọn lọc giống và khác nhau ở đặc điểm nào? (Giống: Mục tiêu, cách tiến hành có thể chọn lọc 1 lần, 2 lần… Khác: Ưu nhược điểm, cách tiến hành) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 107. - Chuẩn bị thực hành: Mỗi nhóm 1 kéo sắc mũi nhọn, hoa và nụ hoa lưỡng tính, bông, dây buộc, tăm, túi bóng trong bé, nhãn ghi công thức lai, ghim - Tự nghiên cứu bài 37. *Nhận xét sau khi lên lớp. *******************. Ngày soạn : 17/1/2015. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /1/2015 /1/2015 /1/2015 /1/2015. Tiết 40 - Bài 38: THỰC HÀNH. TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: - Học sinh trình bày được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn. - Củng cố lí thuyết về lai giống. Biết các thao tác giao phấn trên những đối tượng cây giao phấn, tự thụ phấn b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành, kỹ năng hoạt động nhóm, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiến thông tin, trình bày, lắng nghe. c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Tranh phóng to cấu tạo 1 hoa lúa, kéo mũi nhọn..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> b. Học sinh: Như dặn dò bài 37 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. a. Kiểm tra bài cũ: 2, Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1, Gv: Các em đã được tìm hiểu sơ lược về công việc lai trên đối tượng đậu Hà Lan của Menđen, bài họ hôm nay giúp các bạn tìm hiểu kỹ hơn về công việc mà Menđen đã tiến hành trong 8 năm để tìm ra các quy luật di truyền. Hoạt động 1: Tìm hiểu các thao tác giao phấn. 29. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn - HS chú ý nghe và ghi chép. HS cách chọn cây mẹ, bông hoa, bao cách và các dụng cụ dùng trong giao phấn. - Các nhóm quan sát tranh, chú ý các - Cho HS quan sát H 38 SGK về công thao tác cắt, rắc phấn, bao nilon ... trao tác giao phấn ở cây giao phấn và trả lời đổi nhóm để nêu được các thao tác. Rút câu hỏi: ra kết luận. - Trình bày các bước tiến hành giao - Vài HS nêu, nhận xét. phấn ở cây giao phấn? - HS tự thao tác trên mẫu thật. - Yêu cầu học sinh tiến hành trên những đối tượng hoa khác ( Mận, đào…có nhiều ở điạ phương mùa này). - Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm. (Hs ghi): I. Các thao tác giao phấn: - Bước 1: Chọn cây mẹ, chỉ giữ lại bông và hoa chưa vỡ, không bị dị hình, không quá non hay già, các hoa khác cắt bỏ. - Bước 2: Khử đực ở cây hoa mẹ + Cắt chéo vỏ trấu ở phía bụng ( Tràng hoa) để lộ rõ nhị. + Dùng kẹp gắp 6 nhị (cả bao phấn) ra ngoài. + Bao bông lúa ( hoa) lại, ghi rõ ngày tháng. - Bước 3: Thụ phấn + Nhẹ tay nâng bông lúa (hoa) chưa cắt nhị và lắc nhẹ lên bông lúa đã khử nhị. + Bao nilông ghi ngày tháng. Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch. 8. ,.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày lạic các thao tác giao phấn trên mẫu vật thật. - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của hs - Yêu cầu HS về nhà viết báo cáo thu hoạch về các bước tiến hành giao phấn. Hoạt động của HS - HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Hs nghe, ghi nhớ. - Nghe, theo dõi ghi chép.. c. Củng cố, luyện tập: 3, - GV nhận xét sự chuẩn bị của hs, ý thức trong giờ thực hành, kết quả công việc được giao. - Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt. - Các nhóm có thắc mắc gì qua bài học? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Nghiên cứu bài 39. Hoàn thành báo cáo thực hành theo nội dung đã yêu cầu - Sưu tầm tranh ảnh về giống bò, lợn, gà, vịt, cà chua, lúa, ngô có năng suất nổi tiếng ở Việt Nam và thế giới. *Nhận xét sau khi lên lớp. Ngày soạn: 25/1/2015. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /1/2015 /1/2015 /1/2015 /1/2015. Tiết 41 - Bài 39: THỰC HÀNH. TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU:. a. Kiến thức: Học sinh nêu được một số tính trạng nổi bật ở một số vật nuôi, hướng khai thác sử dụng vật nuôi qua quan sát. Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề, trình bày, hoạt động nhóm, nhận biết, lắng nghe, tìm kiếm thông tin..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ, ham sư tập tìm tòi. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Bộ tranh thành tựu chọn giống vật nuôi. b. Học sinh: Học bài, viết báo cáo thu hoạch bài 38.Tranh ảnh sưu tầm theo yêu cầu SGK trang 114. Giấy khổ to, bút dạ. Kẻ bảng 39 SGK. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 6, * Câu hỏi: Muốn lai 2 giống lúa với nhau ta tiến hành như thế nào? * Đáp án: Mỗi ý đúng được 2đ - Bước 1: Khử đực ở cây hoa mẹ + Cắt chéo vỏ trấu ở phía bụng ( Tràng hoa) để lộ rõ nhị. + Dùng kẹp gắp 6 nhị (cả bao phấn) ra ngoài. + Bao bông lúa ( hoa) lại, ghi rõ ngày tháng. - Bước 2: Thụ phấn + Nhẹ tay nâng bông lúa (hoa) chưa cắt nhị và lắc nhẹ lên bông lúa đã khử nhị. + Bao nilông ghi ngày tháng. 2. Bài mới: * Nêu vấn đề: 3, Gv: Chia lớp thành 4 nhóm: cùng tìm hiểu chủ đề: “ Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi” và chủ đề “ Tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng” ghi nhận xét các tính trạng nổi bật vào bảng. Hoạt động 1: Tìm hiểu thành tựu giống vật nuôi và cây trồng. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS: + Sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề thành tựu chọn giống vật nuôi, cây trồng. + Ghi nhận xét vào bảng 39.1; 39.2. - GV giúp HS hoàn hiện công việc. Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch. 20. ,. Hoạt động của HS - Các nhóm thực hiện: + 1 số HS dán tranh vào giấy khổ to theo chủ đề sao cho logic. + 1 số HS chuẩn bị nội dung bảng 39. - Hs theo dõi ghi chép, sửa chữa. 11. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết - Mỗi nhóm báo cáo cần: quả. + Treo tranh của mỗi nhóm. + Cử 1 đại diện thuyết minh. + Yêu cầu nội dung phù hợp với tranh.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> dán. -. - GV nhận xét và đánh giá kết quả nhóm. - GV bổ sung kiến thức vào bảng 39.1 và 39.2.. -. Các nhóm khác theo dõi và có thể đưa câu hỏi để nhóm trình bày trả lời, nếu không trả lời được thì nhóm khác có thể trả lời thay. Hs nghe, ghi nhớ, sửa chữa. Bảng 39.1–Các tính trạng nổi bật và hướng dẫn sử dụng của một số vật nuôi STT Tên giống Hướng sử dụng Tính trạng nổi bật Giống bò: - Có khả năng chịu nóng. 1 - Bò sữa Hà Lan - Lấy sữa - Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao. - Bò Sind Các giống lợn 2 - Lợn ỉ Móng Cái - Lấy con giống - Phát dục sớm, đẻ nhiều con. - Lợn Bơcsai - Lấy thịt - Nhiều nạc, tăng trọng nhanh. Các giống gà 3 - Gà Rốt ri - Tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng. Lấy thịt và trứng - Gà Tam Hoàng Các giống vịt Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, đẻ 4 - Vịt cỏ, vịt bầu Lấy thịt và trứng nhiều trứng. - Vịt kali cambel Các giống cá - Rô phi đơn tính 5 Lấy thịt Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh. - Chép lai - Cá chim trắng … … … … Bảng 39.2 – Tính trạng nổi bật của giống cây trồng STT Tên giống Tính trạng nổi bật 1 Giống lúa: - CR 203 - Ngắn ngày, năng suất cao - CM 2 - Chống chịu đựoc rầy nâu. - BIR 352 - Không cảm quang. 2 Giống ngô - Khả năng thích ứng rộng. - Ngô lai LNV 4 - Chống đổ tốt. - Ngô lai LVN 20 - Năng suất từ 8- 12 tấn/ha..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> 3. …. Giống cà chua: - Cà chua Hồng Lan - Cà chua P 375 …. - Thích hợp với vùng thâm canh - Năng suất cao …. c. Củng cố, luyện tập: - GV nhận xét giờ thực hành. - Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt. - Đánh giá điểm những nhóm làm tốt.. 3,. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Ôn tập toàn bộ phần di truyền và biến dị. - Hoàn thiện báo cáo thực hành. - Trả lời các câu hỏi từ 7 đến 10 trang 117. *Nhận xét sau khi lên lớp. Ngày soạn: 25/1/2015. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /1/2015 /1/2015 /1/2015 /1/2015. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG I - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Tiết 42 - Bài 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Học sinh nêu được khái niệm môi trường sống, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái. Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, trình bày, liên hệ thực tế, hợp tác, lắng nghe, làm chủ bản thân..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, ham tìm tòi về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái lên động vật và thực vật. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Bảng phụ 41.1, 41.2. Tranh phóng to hình 41.2 SGK. b. Học sinh: Như dặn dò bài 40 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. 2,. 1.Kiểm tra bài cũ: Thu báo cáo thực hành bài 40. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 3, Gv: Nêu mục tiêu phần sinh vật và môi trường. Gv: Nêu mục tiêu chương 1. Bài đầu tiên của chương chúng ta cùng tìm hiểu về môi trường và các nhân tố sinh thái. Hoạt động 1: Môi trường sống của sinh vật. Hoạt động của GV GV viết sơ đồ lên bảng:. 14. , Hoạt động của HS. Thỏ rừng Hỏi: - HS hoạt động cá nhân điền được từ: - Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, của những yếu tố nào? thú dữ vào mũi tên. - GV tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ. - Môi trường sống là gì? - Sinh vật sống trong môi trường chủ yếu nào? - GV thông báo có 4 loại môi trương chủ yếu và nói rõ về môi trường sinh vật. - Yêu cầu HS quan sát H 41.1, nhớ lại trong thiên nhiên và hoàn thành bảng 41.1. - Gv gọi 1 và học sinh lên điền thông tin, hs khác nhận xét bổ xung.. - Từ sơ đồ HS khái quát thành khái niệm môi trường sống. - Trong đất, nước, không khí… - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS quan sát H 41.1, hoạt động cá nhân và hoàn thành bảng 41.1..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> (Hs ghi): I. Môi trường sống của sinh vật:. Hoạt động 2: Các nhân tố sinh thái của môi trường. 14. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nhận biết nhân tố vô sinh - HS dựa vào kiến thức SGK để trả ( không sống), hữu sinh (sống) trong môi lời. trường sống của thỏ. - Quan sát môi trường sống của thỏ ở - Nhân tố không sống và nhân tố sống mục I để nhận biết. tập hợp thành nhân tố sinh thái Nhân tố sinh thái là gì? - Gv: dựa vào tính chất của nhân tố sinh + Là những yếu tố của môi trường thái chia thành: nhân tố sinh thái hữu tác động tới sinh vật. sinh, nhân tố sinh thái vô sinh Thế nào là nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh ? + Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt , - Yêu cầu HS trao đổi nhóm 3 hoàn độ… thành bảng 41.2 trang 119. + Nhân tố hữu sinh: Nhân tố sinh - Gv treo đáp án và yêu cầu các nhóm vật… chấm chéo của nhóm khác. - Trao đổi nhóm hoàn thành bảng GDMT: Phân tích những hoạt động tích 41.2. cực và tiêu cực của con người đến môi + Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt trường? độ, độ ẩm, đất, xác chết sinh vật, nước... + Nhân tố con người. GDMT: - Hoạt động tích cực: Cải tạo đất trồng, làm thủy lợi, khoanh nuôi bảo vệ rừng...-> Bảo vệ và phát triển môi - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần trường bền vững..

<span class='text_page_counter'>(158)</span>  SGK trang 120. - Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào? - Nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau? - Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế nào? - Nhận xét về sự tác động của các nhân tố sinh thái lên sinh vật?. - Hoạt động tiêu cực: Khai thác tài nguyên, phá rừng làm nương...-> Cạn kiệt nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường - HS thảo luận nhóm, nêu được: + Trong 1 ngày ánh sáng tăng dần về buổi trưa, giảm về chiều tối. + Mùa hè dài ngày hơn mùa đông. + Mùa hè nhiệt độ cao, mùa thu mát mẻ, mùa đông nhiệt độ thấp, mùa xuân ấm áp.. (Hs ghi): II. Các nhân tố sinh thái của môi trường :. Hoạt động 3: Giới hạn sinh thái. 8. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV sử dụng H 41.2 và đặt câu hỏi: - HS quan sát H 41.2 để trả lời. - Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát + Từ 5oC tới 42oC. triển ở nhiệt độ nào? - Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và + 30oC phát triển thuận lợi nhất? - Tại sao trên 5oC và dưới 42oC thì cá rô + Vì quá giới hạn chịu đựng của cá. phi sẽ chết? - GV rút ra kết luận: từ 5oC - 42oC là - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. giới hạn sinh thái của cá rô phi. 5 oC là giới hạn dưới, 42oC là giới hạn trên. 30oC là điểm cực thuận..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> - GV giới thiệu thêm: Cá chép Việt Nam chết ở nhiệt độ dưới 2o C và trên 44oC, phát triển thuận lợi nhất ở 28oC. Giới hạn sinh thái là gì? - Nhận xét về giới hạn sinh thái của mỗi loài sinh vật? - Cá rô phi và cá chép loài nào có giới hạn sinh thái rộng hơn? Loài nào có vùng phân bố rộng? GDMT: Nắm được ảnh hưởng của nhân tô sinh thái lên sinh vật có ý nghĩa gì?. - HS nghiên cứu thông tin và trả lời. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.. GDMT: Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái trong sản xuất nông nghiệp nên cần gieo trồng đúng thời vụ, khi khoanh vùng nông, lâm, ngư nghiệp cần xác điều kiện đất đai, khí hậu tại vùng đó có phù hợp - Thường những loài sinh vật có giới hạn với giới hạn sinh thái của giống cây sinh thái rộng với nhân tố sinh thái này trồng vật nuôi đó không. sẽ có giới hạn sinh thái rộng với nhân tố - Hs nghe và ghi nhớ khác. (Hs ghi): III. Giới hạn sinh thái: - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định. - Mỗi loài, cá thể đều có giới hạn sinh thái riêng đối với từng nhân tố sinh thái. Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng phân bố rộng, dễ thích nghi. c. Củng cố, luyện tập: 3, - Làm bài tập 4 ý 1 sgk. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở. - Kẻ bảng 42.1 vào vở, ôn lại kiến thức sinh lí thực vật. *Nhận xét sau khi lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> **********************. Ngày soạn: 31/1/2015. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /2/2015 /2/2015 /2/2015 /2/2015. Tiết 43 - Bài 42: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG. LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: - Học sinh nêu được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật. - Kể được một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái của nhân tố ánh sáng. Nêu được một số ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môi trường. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin, hợp tác/ lắng nghe, trình bày. c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Bảng 42.1 SGK + bảng 42.1 đáp án. Sưu tầm một số lá cây ưa sáng; lá lúa, lá cây ưa bóng: lá lốt, vạn niên thanh..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> b. Học sinh: Như dặn dò bài 41 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. a. Kiểm tra bài cũ: 4, Kiểm tra bài tập của HS. Chấm điểm 1-2 học sinh (ưu tiên chấm diểm học sinh yếu kém) b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1, Gv: Ánh sáng cần cho mọi hoạt động của sinh vật, khi chuyển 1 sinh vật từ nơi có ánh sáng mạnh đến nơi có ánh sáng yếu (hoặc ngược lại) thì khả năng sống của chúng sẽ như thế nào? Nhân tố ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào tới đời sống sinh vật? Hoạt động 1: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật. 18. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đặt vấn đề: Ánh sáng có ảnh - HS nghiên cứu SGK trang 122 hưởng tới đặc điểm nào của thực vật? + Quan sát H 42.1; 42.2. - GV cho HS quan sát cây lá nốt, vạn niên thanh, cây lúa, về kích thước lá, màu sắc lá... Cho HS thảo luận và hoàn thành bảng 42.1 - HS quan sát tranh ảnh, mẫu vật. - GV treo kết quả của 1 vài nhóm, cả - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng lớp quan sát. 42.1 vào bảng phụ. - Cho HS nhận xét, quan sát minh hoạ trên tranh, mẫu vật. - Gv treo bảng đáp án đúng. - Hs theo dõi, sửa chữa. Bảng 42.1: Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây Khi cây sống trong bóng râm, Những đặc Khi cây sống nơi quang đãng điểm của cây dưới tán cây khác, trong nhà Đặc điểm hình thái + Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh + Phiến lá lớn, hẹp, màu xanh - Lá nhạt thẫm - Thân + Thân cây thấp, số cành cây nhiều + Chiều cao của cây bị hạn chế bởi chiều cao của tán cây phía trên, của trần nhà. - Quang hợp + Cường độ quang hợp cao + Cây có khả năng quang hợp.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> trong điều kiện ánh sáng mạnh. - Thoát hơi nước. + Cây điều tiết thoát hơi nước linh hoạt: thoát hơi nước tăng trong điều kiện có ánh sáng mạnh, thoát hơi nước giảm khi cây thiếu nước.. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Ánh sáng có ảnh hưởng tới những đặc điểm nào của thực vật? - GV nêu thêm: ảnh hưởng tính hướng sáng của cây. - Nhu cầu về ánh sáng của các loài cây có giống nhau không? - Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng mà em biết? GDMT: Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân ứng dụng điều này như thế nào?. trong điều kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu trong điều kiện ánh sáng mạnh. + Cây điều tiết thoát hơi nước kém: thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, khi thiếu nước cây dễ bị héo.. - HS rút ra kết luận. - Dựa vào bảng trên và trả lời. - HS lắng nghe. - 1 HS trả lời nhu cầu ánh sáng của mỗi loại cây không giống nhau. - Cây ưa sáng: nhãn, mận mơ…Cây ưa bóng: GDMT: Trồng xen kẽ cây để tăng năng suất và tiết kiệm đất, tận dụng phân bón.. - HS nghe, ghi nhớ (Hs ghi): I. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật: - Ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí (quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước) của thực vật. - Nhu cầu về ánh sáng của các loài không giống nhau: + Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng. + Nhóm cây ưa bóng: gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác. Hoạt động 2: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK trang 123. Chọn khả năng đúng - Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào? - Qua VD về phơi nắng của thằn lằn H 42.3, em hãy cho biết ánh sáng còn có vai trò gì với động vật? Kể tên những động vật thường kiếm ăn vào ban ngày,. 18. ,. Hoạt động của HS - HS nghiêncứu thí nghiệm, chọn phương án đúng (phương án 3) + ánh sáng ảnh hưởng tới sự định hướng của động vật. + ánh sáng còn ảnh hưởng tới thân nhiệt của động vật. Nhhững động vật thường kiếm ăn ban đêm: cú mèo, chim lợn… động vật thương kiếm ăn ban ngày: gà,.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> ban đêm?. vịt…. - GV thông báo thêm: + Gà thường đẻ trứng ban ngày - HS nghe ghi nhớ thông tin. + Vịt đẻ trứng ban đêm. + Mùa xuân nếu có nhiều ánh sáng, cá chép thường đẻ trứng sớm hơn. - HS rút ra kết luận về ảnh hưởng của - Từ VD trên em hãy rút ra kết luận về ánh sáng. ảnh hưởng của ánh sáng tới động vật? + Tạo ngày nhân tạo để gà vịt đẻ nhiều - Trong chăn nuôi người ta có biện pháp trứng. kĩ thuật gì để gà, vịt đẻ nhiều trứng? GDTKNL: Trong chăn nuôi người ta - Hs nghe, ghi nhớ thắp đèn tạo ngày nhân tạo hay che kín khu vực để thu được nhiều trứng hơn từ vịt, gà. Chiếu sáng bể cá giống để thu được cá con sớm hơn. Tuy nhiên để giảm chi phí điện người ta chỉ thắp sáng lúc chiều tối, đêm và tắt điện khi trời sáng. (Hs ghi): II. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật: - Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật: + Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian. + Giúp động vật điều hoà thân nhiệt. + Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh sản và sinh trưởng của động vật. - Động vật thích nghi điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia thành 2 nhóm động vật: + Nhóm động vật ưa sáng: gồm động vật hoạt động ban ngày. + Nhóm động vật ưa tối: gồm động vật hoạt động ban đêm, sống trong hang, trong đất hay đáy biển. c. Củng cố, luyện tập: 3, * Câu hỏi dành cho học sinh khá, giỏi: - Sắp xếp các cây sau vào nhóm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng cho phù hợp: Cây bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây thài lài, phong lan, hoa sữa, diếp cá, táo, xoài. - Trình bày các đặc điểm chứng tỏ cấu tạo của thực vật phù hợp với chức năng? * Câu hỏi dành cho học sinh Tb, yếu: Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng?.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở. - Đọc trước bài 43. Kẻ bảng 43.1, 43.2 vào vở *Nhận xét sau khi lên lớp. Ngày soạn: 1/2/2015. Tiết 44. Bài 43:. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /2/2015 /2/2015 /2/2015 /2/2015. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT. I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: - Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật. - Kể được một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái của nhân tố nhiệt độ, độ ẩm. Nêu được một số ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môi trường. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, quan sát, kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, hợp tác/ lắng nghe, trình bày. c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, phòng chống biến đổi khí hậu, tiết kiệm năng lượng. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Bảng 43.1 và 43.2 SGK. Mẫu vật về thực vật ưa ẩm (thài lài, ráy, lá dong, vạn niên thanh...) thực vật chịu hạn (xương rồng, thông, cỏ may...). Tranh ảnh mội số động vật ưa ẩm và ưa khô. b. Học sinh: Như dặn dò bài 42. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng. 5,.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> *Câu hỏi: Ánh sáng ảnh hưởng đến thực vật và động vật như thế nào? *Đáp án: - Ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi đặc điểm hình thái ( Lá, thân ), sinh lí (quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước) của thực vật. - Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật: + Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian. + Giúp động vật điều hoà thân nhiệt. + Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh sản và sinh trưởng của động vật. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 2, Gv: Nếu chuyển động vật sống nơi có nhiệt độ thấp (Bắc cực) VD: chim cánh cụt về nơi khí hậu ấm áp (vùng nhiệt đới) liệu chúng có sống được không ? Vì sao? Hs : Trả lời giáo viên chưa khẳng định đúng sai mà để sau khi học sẽ quay trở lại. Gv : Vậy nhiệt độ và độ ẩm đã ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật như thế nào? Hoạt động 1: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật. Hoạt động của GV - GV đặt câu hỏi: - Trong chương trình sinh học ở lớp 6 em đã được học quá trình quang hợp, hô hấp của cây chỉ diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường như thế nào? - GV bổ sung: ở nhiệt độ 25oC mọt bột trưởng thành ăn nhiều nhất, còn ở 8oC mọt bột ngừng ăn. - GV yêu cầu HS nghiên cứu VD 1; VD2; VD3, quan sát H 43.1; 43.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - VD1 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật?. 18. , Hoạt động của HS - HS liên hệ kiến thức sinh học 6 nêu được: + Cây chỉ quang hợp tốt ở nhiệt độ 2030oC. Cây nhiệt đới ngừng quang hợp và hô hấp ở nhiệt độ quá thấp (0 oC) hoặc quá cao (trên 40oC). - Hs nghe ghi nhớ. - HS thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến, các HS khác bổ sung và nêu được: + Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái (mặt lá có tầng cutin dày, chồi cây có các vảy mỏng), đặc điểm sinh lí (rụng lá)..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> + Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm - VD2 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc hình thái động vật (lông dày, kích điểm nào của thực vật? thước lớn) + Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến tập tính, - VD3 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc thân nhiệt của động vật. điểm nào của động vật? - Gv điều khiển thảo luận nhóm, bổ Hs tham gia thảo luận nhóm. sung kiến thức cho hs. - Gv yêu cầu học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi (Sau mỗi câu hỏi gv chốt - Hs tham gia trả lời câu hỏi lại kiến thức, yêu cầu hs ghi bài). - Từ các kiến thức trên, em hãy cho biết nhiệt độ môi trường đã ảnh - HS khái quát kiến thức từ nội dung hưởng tới đặc điểm nào của sinh vật? trên và rút ra kết luận. - Các sinh vật sống được ở nhiệt độ nào? Có mấy nhóm sinh vật thích + Các sinh vật sống trong khoảng nhiệt nghi với nhiệt độ khác nhau của môi độ 0 – 500C. Có hai nhóm sinh vật trường? Đó là những nhóm nào? thích nghi với nhiệt độ của môi trường: - Phân biệt nhóm sinh vật hằng nhiệt động vật biến nhiệt và động vật hằng và biến nhiệt? Nhóm nào có khả năng nhiệt. chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ + Sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy môi trường? Tại sao? trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài nhờ cơ thể phát triển, cơ chế điều hoà nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hoà nhiệt ở bộ não. Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp mỡ, - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng da hoặc điều chỉnh mao mạch dưới da 43.1 vào bảng phụ. khi cơ thể cần toả nhiệt. - 1- 2 Hs lên bảng điền thông tin vào GDMT + PCBĐKH: bảng phụ. - Biết được ảnh hưởng của nhiệt độ - Tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật lên đời sống sinh vật, các em sẽ làm phát triển như: Trồng đúng thời vụ, tỉa gì để giúp sinh vật phát triển tốt? bỏ cây xấu...Không dùng hóa chất độc hại trong trồng trọt, chăn nuôi sẽ ảnh hưởng xấu đến sinh vật, gây ô nhiễm -.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> GDTKNL: Trong chăn nuôi khi thời môi trường... tiết lạnh, phải đốt lửa hay thắp điện sưởi ấm cho vật nuôi tuy nhiên cần lưu ý tiết kiện điện năng, đốt củi vừa phải... (Hs ghi): I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật: - Nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của sinh vật. - Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0- 50 oC. Tuy nhiên cũng có 1 số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. - Sinh vật được chia 2 nhóm: + Sinh vật biến nhiệt + Sinh vật hằng nhiệt. Hoạt động 2: Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của sinh vật. 15. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát 1 số mẫu vật: - Hs quan sát. thực vật ưa ẩm, thực vật chịu hạn, yêu cầu HS: HS quan sát mẫu vật, nêu - Giới thiệu tên cây, nơi sống và hoàn tên, nơi sống và điền vào tấm thành bảng 43.2 SGK. trong kẻ theo bảng 43.2. - GV gọi 1 vài hs lên điền bảng, cho Hs lên ghi vào bảng, hs khác HS nhận xét. nhận xét - Nêu đặc điểm thích nghi của các cây ưa ẩm, cây chịu hạn? - HS quan sát mẫu vật, nghiên cứu - GV bổ sung thêm: cây sống nơi khô SGK trình bày được đặc điểm cây ưa hạn bộ rễ phát triển có tác dụng hút ẩm, cây chịu hạn SGK. nước tốt. - Giới thiệu tên động vật, nơi sống và hoàn thành tiếp bảng 43.2. - GV cho HS nhận xét. - HS quan sát tranh và nêu được tên, - Nêu đặc điểm thích nghi của động nơi sống động vật, hoàn thành bảng vật ưa ẩm và chịu hạn? 43.2 vào bảng phụ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh và nêu được đặc - Vậy độ ẩm đã tác động đến đặc điểm điểm của động vật ưa ẩm, ưa khô . nào của thực vật, động vật? - Có mấy nhóm động vật và thực vật -. -.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> thích nghi với độ ẩm khác nhau? - HS trả lời và rút ra kết luận. - Gv quay trở lại đầu bài khẳng định dự đoán của học sinh về chim cánh cụt. GDTKNL: Trong trồng trọt và chăn nuôi cần chú ý cung cấp đủ nước cho vật nuôi, cây trồng nhưng cũng cần tận dụng nguồn nước sạch, không sử dung hoang phí (Hs ghi): II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật: - Động vật và thực vật đều mang nhiều đặc điểm sinh lí thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau. - Thực vật chia 2 nhóm: + Nhóm ưa ẩm. VD + Nhóm chịu hạn. VD - Động vật chia 2 nhóm: + Nhóm ưa ẩm. VD + Nhóm ưa khô. VD c. Củng cố, luyện tập: 3, * Câu hỏi dành cho học sinh Tb, Yếu: Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm tới đặc điểm hinh thái và sinh lí của thực vật như thế nào? Cho VD minh hoạ? * Câu hỏi dành cho học sinh Khá, Giỏi: Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào? Lập bảng so sánh thực vật ưa hạn và ưa ẩm? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. Đọc mục “Em có biết”. - Sưu tầm tư liệu về rừng cây, nốt rễ cây họ đậu, địa y. *Nhận xét sau khi lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Ngày soạn: 6/2/2015. Tiết 45 - Bài 44:. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /2/2015 /2/2015 /2/2015 /2/2015. ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT. I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Kể được một số mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, quan sát, kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, hợp tác/ lắng nghe, trình bày. c. Thái độ: Giáo dục ý thức ham tìm hiểu về ảnh hưởng lẫn nhau của các loài sinh vật, bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: Tranh ảnh sưu tầm về quan hệ cùng loài, khác loài. b. Học sinh: Như dặn dò bài 43 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, *Câu hỏi: Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự that đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao? *Đáp án: Sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài nhờ cơ thể phát triển, cơ chế điều hoà nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hoà nhiệt ở bộ não. Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp mỡ, da hoặc điều chỉnh mao mạch dưới da khi cơ thể cần toả nhiệt. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1, Gv: Cho HS quan sát 1 số tranh: đàn bò, đàn trâu, khóm tre, rừng thông, hổ đang ngoạm con thỏ , sâu ăn lá thông và hỏi: Những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các loài? Hs: Các loài có quan hệ đối địch hoặc giúp đỡ nhau Hoạt động 1: Quan hệ cùng loài. 18. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát H 44.1 thảo - HS quan sát tranh, trao đổi nhóm, phát luận nhóm theo tổ (3,) trả lời câu hỏi về biểu, bổ sung và nêu được:.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> mối quan hệ cùng loài  SGK: - Khi có gió bão, thực vật sống thành + Khi gió bão, thực vật sống thành nhóm có tác dụng giảm bớt sức thổi của gió, nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ? làm cây không bị đổ, bị gãy. - Trong thiên nhiên, động vật sống thành + Động vật sống thành bầy đàn có lợi bầy, đàn có lợi gì? Đây thuộc loại quan trong việc tìm kiếm được nhiều thức ăn hơn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự vệ hệ gì? - GV nhận xét, đánh giá, đưa 1 vài hình tốt hơn  quan hệ hỗ trợ. ảnh quan hệ hỗ trợ. - Số lượng các cá thể của loài ở mức độ + Số lượng cá thể trong loài phù hợp nào thì giữa các cá thể cùng loài có điều kiện sống của môi trường. quan hệ hỗ trợ? - Khi vượt qua mức độ đó sẽ xảy ra hiện + Khi số lượng cá thể trong đàn vượt quá tượng gì? Hậu quả ? giới hạn sẽ xảy ra quan hệ cạnh tranh cùng loài  1 số cá thể tách khỏi nhóm - GV đưa ra 1 vài hình ảnh quan hệ cạnh (động vật) hoặc sự tỉa thưa ở thực vật. tranh. - Yêu cầu HS làm bài tập  SGK trang + ý đúng: câu 3. 131. - GV nhận xét câu đúng, sai. + HS rút ra kết luận. - Sinh vật cùng loài có mối quan hệ với nhau với nhau như thế nào? + Nuôi vịt đàn, lợn đàn để chúng tranh - Trong chăn nuôi, người ta đã lợi dụng nhau ăn, sẽ mau lớn. Tuy nhiên mật độ quan hệ hỗ trợ cùng loài để làm gì? nuôi không nhiều quá dẫn tới cạnh tranh những con còi không tranh được thức ăn. + Trồng cây mật độ đều, không quá dày, - Lợi dụng đặc điểm trên trong trồng không quá thưa; Khi cây còn nhỏ có thể trọt và trồng rừng người ta đã làm như trồng xen các loại cây 1 năm với cây lâu thế nào? năm để tận dụng nguồn đất.. - Gv điều khiển thảo luận toàn lớp, sau mỗi câu gv chốt lại kiến thức và yêu cầu học sinh ghi bài. (Hs ghi): I. Quan hệ cùng loài: - Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể. - Trong 1 nhóm có những mối quan hệ: + Hỗ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> + Cạnh tranh: Ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt thức ăn  1 số tách khỏi nhóm. Hoạt động 2: Quan hệ khác loài. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin bảng 44, các mối quan hệ khác loài: - Quan sát tranh, ảnh chỉ ra mối quan hệ giữa các loài? - Yêu cầu HS làm bài tập  SGK trang 132, quan sát H 44.2, 44.3.. 17. , Hoạt động của HS - HS nghiên cứu bảng 44 SGK  tìm hiểu các mối quan hệ khác loài: - Nêu được các mối quan hệ khác loài trên tranh, ảnh. + Cộng sinh: tảo và nấm trong địa y, vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu. + Hội sinh: cá chép và rùa, địa y bám trên cành cây. + Cạnh tranh: lúa và cỏ dại, dê và bò. + Kí sinh: rận kí sinh trên trâu bò, giun đũa kí sinh trong cơ thể người. + Sinh vật ăn sinh vật khác; hươu nai và hổ, cây nắp ấm và côn trùng. GDMT: Dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có hại. VD: Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa, kiến vống diệt sâu hại lá cây cam. Mèo diệt chuột. GDMT: Trong nông, lâm nghiệp con người lợi dụng mối quan hệ giữa các loài để làm gì? Cho VD? GDMT: Đây là biện pháp sinh học, không gây ô nhiễm môi trường vì vậy cần được nhân rộng và phổ biến thay thế thuốc trừ sâu. - Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ +Quan hệ hỗ trợ có lợi cho 1 hoặc cả hỗ trợ và quan hệ đối địch của các hai bên, còn quan hệ đối địch 1 bên có sinh vật khác loài là gì? lợi bên kia có hại hoặc cả hai bên cùng - Gv chốt lại kiến thức có hại (HS ghi) II. Quan hệ khác loài Bảng 44 SGK trang 132 c. Củng cố, luyện tập: 3, *Câu hỏi dành cho học sinh TB, yếu: Quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh các cá thể cùng loài xảy ra khi nào? *Câu hỏi dành cho học sinh khá, giỏi: - Trong trồng trọt và chăn nuôi người ta vận dụng mối quan hệ cạnh tranh và hỗ trợ giữa những sinh vật cùng loài như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> - Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 1, - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. Đọc mục “Em có biết”. - Sưu tầm tranh ảnh về sinh vật sống ở các môi trường khác nhau. *Nhận xét sau khi lên lớp. Ngày soạn: 6/2/2015. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /2/2015 /2/2015 /2/2015 /2/2015. Tiết 46. Bài 45 - 46: THỰC HÀNH. TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Học sinh nêu được những dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái: ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát. c. Thái độ: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, kỹ năng làm việc theo nhóm. c. Thái độ: Hs thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1. GV: Dụng cụ: Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây. Giấy kẻ li, bút chì. Vợt bắt côn trùng, lọ, túi nilông đựng động vật. b. Học sinh: Học bài và làm bài tập. đọc trước nội dung bài thực hành.Dụng cụ: Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây. Giấy kẻ li, bút chì. Vợt bắt côn trùng, lọ, túi nilông đựng động vật. Tranh mẫu lá cây. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. a. Kiểm tra bài cũ: Viết. 15,.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> *Câu hỏi: Kể tên các quan hệ khác loài và nêu đặc điểm tương ứng? Lấy ví dụ minh họa cho mỗi mối quan hệ? *Đáp án: Tên mối quan hệ + đặc điểm được 1đ; Vd được 1đ: - Cộng sinh: Là mối quan hệ có lợi giữa 2 loài sinh vật. VD - Hội sinh: Sự hợp tác giữa 2 loài sinh vật, trong đó 1 bên có lợi, bên kia không lợi cũng không có hại. VD - Cạnh tranh: Các loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau. VD - Kí sinh, nửa kí sinh: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng, máu từ sinh vật đó. VD - Sinh vật ăn sinh vật khác: Động vật ăn thực vật, độngh vật ăn động vật, thực vật bắt sâu bọ. VD b. Nội dung bài mới: - Phương án : HS được tham quan ngoài thiên nhiên, GV tiến hành các bước như nội dung Sgk - Gv nêu yêu cầu của giờ thực hành sau đó dẫn học sinh thực tế ngoài vườn trường Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật 8, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS kẻ bảng 45.1 vào vở, - Cá nhân kẻ bảng 45.1 thay tên bảng là “Các loại sinh vật sống trong môi trường” - Chú ý các nội dung trong bảng và - GV lưu ý HS nếu không biết tên sinh hoàn thành nội dung. vật thì GV phải thông báo (có thể theo họ, bộ). - GV nêu câu hỏi sau khi học sinh - HS trao đổi nhóm, thống nhát ý kiến quan sát xong và tập trung lớp: trả lời: - Em đã quan sát được những sinh vật + Đại diện nhóm trình bày , nhóm nào? số lượng như thế nào? khác bổ sung: môi trường có điều kiện - Theo em có những môi trường sống về ánh sáng, nhiệt độ... thì số lượng nào ? Môi trường nào có số lượng sinh vật nhiều, số loài phong phú. sinh vật nhiều nhất? Môi trường nào + Môi trường sống có điều kiện sống có số lượng sinh vật ít nhất? Vì sao? không thuận lợi thì sinh vật có số lượng ít hơn. Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái lá cây. Hoạt động của GV. 10. , Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> - GV yêu cầu HS kẻ bảng 45.2 vào vở - Cá nhân kẻ bảng 45.2, quan sát - GV lưu ý: những loại lá có những - Hoàn thành các nội dung trong bảng đặc điểm theo yêu cầu để HS quan sát 45.2 (lưu ý các cột 2, 3, 4). kĩ hơn. - Gv yêu cầu học sinh lấy mẫu một vài - Hs tiến hành lấy mẫu lá cây và làm loại lá cây như hình vẽ sau đó kẹp vào tiêu bản . giấy báo và ghi ngày thanhg lấy, tên cây (nếu biết), địa điểm lấy - GV nêu câu hỏi sau khi HS tham quan xong và tập trung lớp: - Từ những đặc điểm của phiến lá, em hãy cho biết lá cây quan sát được là loại lá cây nào? (ưa sáng, ưa bóng...). - HS thảo luận nhóm kết hợp với điều gợi ý SGK (trang 137)  điền kết quả vào cột 5 (bảng 45.2). - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Hoạt động 3: Tìm hiểu môi trường sống của động vật. Hoạt động của GV - GV cho HS dùng vợt bắt động vật trên cạn (bụi cây), dùng dụng cụ đào đất tìm động vật -> nêu câu hỏi: - Em đã quan sát được những loài động vật nào? - Lưu ý: yêu cầu HS điền thêm vào bảng 45.3 một số sinh vật gần gũi với đời sống như: sâu, ruồi, gián, muỗi... - GV yêu cầu học sinh kể về tác động tiêu cực, tích cực của con người tới thiên nhiên và nêu câu hỏi: GDMT: - Em có suy nghĩ gì về hành động đó?. 7. , Hoạt động của HS. - HS kẻ bảng 45.3 vào vở. - Lưu ý đặc điểm của động vật đó thích nghi với môi trường như thế nào. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. GDMT: - Việc bảo vệ môi trường chưa tốt: Vứt rác bừa bãi, thực vật chưa đc chăm sóc... - Bản thân em sẽ làm gì để góp phần - Giữ cho trường lớp sạch, không vứt rác bảo vệ thiên nhiên (cụ thể là đối với bừa bãi, không bẻ cành đu cây... động vật, thực vật) c. Củng cố, luyện tập:. 3,.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> - GV thu vở của 1 số HS để kiểm tra. - GV nhận xét về thái độ học tập của HS trong tiết thực hành. - Chấm điểm một số học sinh tích cực. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Cá nhân HS làm báo báo thu hoach theo nội dung SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về động vật, thực vật. - Đọc trước nội dung bài mới. *Nhận xét sau khi lên lớp. Ngày soạn: 22/2/2015. Ngày dạy 9A: /2/2015 9B: /2/2015 9C: /2/2015 9D: /2/2015 Tiết 47. Bài 45 - 46: THỰC HÀNH TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT (tiếp) I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Học sinh nêu được những dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái: ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, kỹ năng làm việc độc lập, lắng nghe, phân tích..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> c. Thái độ: Có lòng yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường, phòng chống biến đổi khí hậu. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1. GV: Giáo án, sgk. b. Học sinh: Học bài và hoàn thành báo cáo thực hành. Bút chì 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. a. Kiểm tra bài cũ: Không b. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Vẽ hình dạng một lá điểm hình. 15. Hoạt động 2: Báo cáo kết quả thực hành. 20. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gv yêu cầu Hs vẽ hình dạng một lá - Hs vẽ hình dạng một lá điển hình, ghi điển hình: Ghi rõ tên cây, lá cây ưa rõ tên cây, lá cây ưa sáng hay ưa bóng sáng hay ưa bóng - Gv theo dõi giúp đỡ Hs, yêu cầu vẽ - Hs vẽ hình. chính xác, thể hiện được các đặc điểm chính của lá - Hs phân tích được đặc điểm của lá - Hãy chỉ ra các đặc điểm chứng tỏ lá cây đó phù hợp với chế độ ánh sáng cây đó là lá cây ưa sáng (hay ưa khác nhau. bóng)? , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gv gọi từ 3 – 4 Hs báo cáo kết quả - Hs lần lượt báo cáo kết quả thực hành bài thực hành ( 1G, 1K, 1Tb, 1Y) - Gv gọi Hs nhận xét, bổ xung cho - Hs nhận xét lẫn nhau. nhau - Yêu cầu nêu được : - Yêu cầu trả lời đầy đủ các câu hỏi + Có 4 môi trường sống của sinh vật sau : là: Môi trường trong lòng đất, môi + Có mấy môi trường sống của sinh trường sinh vật, môi trường trên mặt vật ? Đó là những môi trường nào ? đất – Không khí, môi trường mước (Địa điểm TH không có môi trường nước) + Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, con + Kể tên những nhân tố sinh thái ảnh người… hưởng tới đời sống sinh vật? + Lá cây ưa sáng có đặc điểm hình + Lá cây ưa sáng có đặc điểm: Phiến lá thái như thế nào? nhỏ, màu xanh nhạt, xếp xiên, dày (do mô giậu phát triển), lớp biểu bì dày….

<span class='text_page_counter'>(177)</span> + Lá cây ưa bóng có đặc điểm hình + Lá cây ưa bóng có đặc điểm: Phiến lá thái như thế nào? rộng, màu xanh đậm, xếp ngang, mỏng (do mô giậu kém phát triển), lớp biểu + Các nhóm động vật em quan sát bì mỏng… được thuộc nhóm ưa ẩm hay ưa khô? + Hs khẳng định đó là nhóm động vật Chỉ ra đặc điểm chứng tỏ điều đó? ưa ẩm hoặc ưa khô và chỉ ra đặc điểm chứng tỏ nó là động vật ưa ẩm hoặc ưa GDMT: Môi trường đó có được bảo vệ khô. tốt cho động vật sinh sống hay không? Cảm tưởng của em sau buổi thực GDMT: Môi trường được bảo vệ hành? tương đối tốt: Có nhiều thực vật lớn... - Sau khi nghe 4 bản báo cáo, nghe Hs Hs nêu cảm nghĩ nhận xét và bổ xung -> Gv chốt -> Phải bảo vệ môi trường vì đó là nơi sinh sống của chúng ta. - HS nghe, chỉnh sửa. c. Củng cố, luyện tập: 8, - Hs hoàn thiện báo cáo thực hành. - Gv thu vở của 6 – 8 Hs chấm lấy điểm 15 phút d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Tìm hiểu về quần thể sinh vật. - Sưu tầm tranh ảnh về động vật, thực vật. Đọc trước nội dung bài mới. *Nhận xét sau khi lên lớp. Ngày soạn: 23/2/2015. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. / / / /. /2015 /2015 /2015 /2015. CHƯƠNG II- HỆ SINH THÁI Tiết 48 - Bài 47: QUẦN THỂ SINH VẬT I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Học sinh nêu được định nghĩa quần thể. Nêu được các đặc trưng cơ bản của quần thể: mật độ, thành phần nhóm tuổi, tỉ lệ giới tính. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, vận dụng kiến thức. kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, hợp tác/ lắng nghe, trình bày..

<span class='text_page_counter'>(178)</span> c. Thái độ: Giáo dục ý thức ham tìm hiểu về quần thể sinh vật. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Tư liệu về 1 vài vài quần thể sinh vật. Máy chiếu b. Học sinh: Như dặn dò bài 46 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. a. Kiểm tra bài cũ: Không b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề 2, Gv: Giới thiệu sơ lược về nội dung chương 2 và nội dung tiết 49 Hoạt động 1: Thế nào là một quần thể sinh vật 10, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát tranh: đàn ngựa, đàn bò, bụi tre, rừng dừa... - HS nghiên cứu tranh và trả lời câu hỏi. - GV thông báo rằng chúng được gọi là 1 quần thể. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ - Thế nào là 1 quần thể sinh vật? sung. - GV lưu ý HS những cụm từ: + Các cá thể cùng loài . + Cùng sống trong khoảng không gian nhất định. - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức + Có khả năng giao phối. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 47.1: đánh dấu x vào chỗ trống trong bảng - HS trao đổi nhóm, phát biểu ý kiến, các những VD về quần thể sinh vật và không nhóm khác nhận xét, bổ sung. phải quần thể sinh vật. + VD 1, 3, 4 không phải là quần thể. + VD 2, 5 là quần thể sinh vật. - GV nhận xét, thông báo kết quả đúng và yêu cầu HS kể thêm 1 số quần thể + Chim trong rừng, các cá thể sống trong khác mà em biết. hồ như tập hợp thực vật nổi, cá mè trắng, - GV cho HS nhận biết thêm VD quần cá chép, cá rô phi... thể khác: các con voi sống trong vườn bách thú, các cá thể tôm sống trong đầm, 1 bầy voi sống trong rừng rậm châu phi ....

<span class='text_page_counter'>(179)</span> (HS ghi) I. Thế nào là một quần thể sinh vật: - Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. -VD: Quần thể cây thông trong vườn trường, quần thể tôm trong 1 cái ao.... Hoạt động 2: Những đặc trưng cơ bản của quần thể. Hoạt động của GV - Gv yêu cầu học sinh lần lượt trả lời câu hỏi: - Các quần thể trong 1 loài phân biệt nhau ở những dấu hiệu nào? - Tỉ lệ giới tính là gì? Người ta xác định tỉ lệ giới tính ở giai đoạn nào? Tỉ lệ này cho phép ta biết được điều gì?. 15. , Hoạt động của HS - HS nêu được: + Tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể. - HS khác nhận xét và rút ra kết luận. + Tính tỉ lệ giới tính ở 3 giai đoạn: giai đoạn trứng mới được thụ tinh, giai đoạn trứng mới nở hoặc con non, giai đoạn trưởng thành. + Tỉ lệ đực cái trưởng thành cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể. + Tuỳ loài mà điều chỉnh cho phù hợp.. - Tỉ lệ giới tính thay đổi như thế nào? Cho VD ? - Trong chăn nuôi, người ta áp dụng điều này như thế nào? - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát bảng 47.2 và trả lời câu hỏi: + Trong quần thể có các nhóm tuổi: - Trong quần thể có những nhóm tuổi Trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản. nào? + hs nêu ý nghĩa của nhóm tuổi. - Nhóm tuổi có ý nghĩa gì? - GV yêu cầu HS đọc tiếp thông tin SGK, - HS trao đổi nhóm 3,, nêu được: quan sát H 47 và trả lời câu hỏi: + Hình A: đáy tháp rất rộng, chứng tỏ - Nêu ý nghĩa của các dạng tháp tuổi? tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể của quần thể tăng nhanh. + Hình B: Đáy tháp rộng vừa phải (trung bình), tỉ lệ sinh không cao, vừa phải (tỉ lệ sinh = tỉ ệ tử vong) số lượng cá thể ổn định (không tăng, không giảm). + Hình C: Đáy tháp hẹp, tỉ lệ sinh.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> thấp, nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm tuổi sinh sản, số lượng cá thể - Mật độ quần thể là gì? giảm dần. - GV lưu ý HS: dùng khối lượng hay thể - HS nghiên cứu GSK trang 141 trả lời tích tuỳ theo kích thước của cá thể trong câu hỏi. quần thể. Kích thước nhỏ thì tính bằng GDMT: khối lượng... - Mật độ liên quan đến số lượng cá thể GDMT: trong quần thể, sự sinh trưởng của cá - Mật độ liên quan đến yếu tố nào trong thể trong quần thể, nguồn thức ăn... quần thể? Cho VD? + Biện pháp: trồng cây với mật độ hợp lí, loại bỏ cá thể yếu trong đàn, cung - Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện cấp thức ăn đầy đủ. pháp gì để giữ mật độ thích hợp? + Mật độ quyết định các đặc trưng khác vì ảnh hưởng đến nguồn sống, - Trong các đặc trưng của quần thể, đặc tần số gặp nhau giữa đực và cái, sinh trưng nào cơ bản nhất? Vì sao? sản và tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể. (Hs ghi): II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể: 1. Tỉ lệ giới tính: - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực với cá thể cái. - Tỉ lệ giới tính thay đổi theo lứa tuổi, phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái. - Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể. 2. Thành phần nhóm tuổi - Bảng 47.2. - Dùng biểu đồ tháp để biểu diễn thành phần nhóm tuổi. 3. Mật độ quần thể - Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. - Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật. Hoạt động 3: Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật. 13. ,. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong - HS thảo luận nhóm, trình bày và bổ sung kiến thức, nêu được: mục  SGK trang 141. + Vào tiết trời ấm áp, độ ẩm cao muỗi sinh sản mạnh, số lượng muỗi tăng cao.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> + Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa. - GV gợi ý HS nêu thêm 1 số VD về biến + Chim cu gáy là loại chim ăn hạt, xuất động số lượng cá thể sinh vật tại địa hiện nhiều vào mùa gặt lúa. phương. - GV đặt câu hỏi: - Những nhân tố nào của môi trường đã ảnh hưởng đến số lượng cá thể trong - HS khái quát từ VD trên và rút ra kết quần thể? luận. - Mật độ quần thể điều chỉnh ở mức độ cân bằng như thế nào? (Hs ghi): III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật: - Các đời sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, thức ăn, nơi ở... thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng của quần thể. - Khi mật độ cá thể tăng cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. khi đó mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức độ cân bằng. c. Củng cố, luyện tập: 3, * Câu hỏi giành cho HS Yếu, TB: Quần thể là gì ? Quần thể có những đặc trưng nào ? * Câu hỏi giành cho HS Khá, G : Mật độ quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào ? yếu tố nào tạo nên mức cân bằng đó ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. - Đọc trước nội dung bài mới, kẻ bảng 48.1 và 48.2 *Nhận xét sau khi lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Ngày soạn: 28/2/2015. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. / / / /. /2015 /2015 /2015 /2015. Tiết 49 - Bài 48: QUẦN THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Nêu được đặc điểm của quần thể người. Tù đó thấy được ý nghĩa của việc thực hiện pháp lệnh dân số. b. Kỹ năng: Nhận biết, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm. Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, hợp tác/ lắng nghe, trình bày. c. Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện tốt pháp lệnh dân số, ý thức BVMT II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Tranh phóng to H48, 47 SGK. Giấy trong kẻ sẵn bảng 48.1; 48.2. b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. Đọc trước nội dung bài mới, kẻ bảng 48.1 và 48.2 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 6, *Câu hỏi: - Quần thể là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể? - Trong những tập hợp dưới đây, tập hợp nào là quần thể sinh vật? Vì sao? 1. Các con voi sống trong vườn bách thú..

<span class='text_page_counter'>(183)</span> 2. Các cá thể tôm sú sống trong đầm. 3. Một bầy voi sống trong rừng rậm Châu Phi. 4. Các cá thể chim trong rừng. 5. Tập hợp người Việt Nam định cư ở thành phố của Đức. 6. Tập hợp cá chép sống trong ao. 7. Rừng dừa Bình Định. *Đáp án: HS1: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không gian nhất định, ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. - Quần thể có những đặc trưng: 1. Tỉ lệ giới tính 2. Thành phần nhóm tuổi 3. Mật độ quần thể HS2: 2, 3, 5, 6, 7 vì các cá thể cùng loài, sống trong cùng 1 sinh cảnh,..có quan hệ sinh sản. - 1 Không phải là quần thể vì có thể thuộc 2 loài khác nhau: voi châu phi. voi châu á. - 4 Không phải vì có nhiều loài chim sống trong rừng. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: , 1 GV nhắc lại: Khái niệm quần thể, đặc trưng của quần thể.Vậy trong các quần thể ở bài tập trên, quần thể người có đặc điểm gì giống và khác với quần thể sinh vật khác? Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa 7, quần thể người với các quần thể sinh vật khác Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.1 - HS vận dụng kiến thức đã học ở bài SGK. trước, kết hợp với kiến thức thực tế, hoàn thành bảng 48.1 - GV yêu cầu học sinh trình bày bài - 1 học sinh trình bày, học sinh khác làm, gọi 1 HS khác nhận xét. nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và thông báo đáp án. - Quần thể người có đặc điểm nào - HS quan sát bảng 48.1, nhận xét và giống với các đặc điểm của quần thể rút ra kết luận. sinh vật khác?.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> - GV lưu ý HS: tỉ lệ giới tính có ảnh hưởng đến mức tăng giảm dân số từng thời kì, đến sự phân công lao động ... - HS tiếp tục quan sát bảng 48.1, nhận - Quần thể người khác với quần thể xét và rút ra kết luận. sinh vật khác ở những đặc trưng nào? do đâu có sự khác nhau đó? - Gv chốt lại đặc điểm giống, khác nhau giữa quần thể người với quần thể sinh vật khác (Hs ghi): I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác: - Quần thể người có đặc trưng sinh học như những quần thể sinh vật khác, đó là đặc điểm giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong. - Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm như: pháp luật, chế độ hôn nhân, văn hoá, giáo dục, kinh tế... - Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên. Hoạt động 2: Đặc điểm về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Trong quần thể người, nhóm tuổi được phân chia như thế nào? - GV giới thiệu tháp dân số H 48. - Cách sắp xếp nhóm tuổi cũng như cách biểu diễn tháp tuổi ở quần thể người và quần thể sinh vật có đặc điểm nào giống và khác nhau? (Cho HS quan sát hình 47 và hình 48 để HS so sánh).. 14. ,. Hoạt động của HS - HS nghiên cứu SGK, nêu được 3 nhóm tuổi và rút ra kết luận. - HS quan sát kĩ H 48 đọc chú thích. - HS trao đổi nhóm và nêu được: + Giống: đều có 3 nhóm tuổi, 3 dạng hình tháp.. + Khác: tháp dân số không chỉ dựa trên khả năng sinh sản mà còn dựa trên khả năng lao động. ở người tháp dân số chia 2 nửa: nửa phải biểu thị nhóm của nữ, nửa trái biểu thị các nhóm tuổi của nam. (vẽ theo tỉ lệ % dân số không theo số lượng). - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo tổ - HS nghiên cứu kĩ bảng 48.. hoàn thành bảng 48.2 + Đọc chú thích, trao đổi nhóm và hoàn - Gv gọi học sinh trình bày kết quả 1 số thành bảng 48 vào phim trong. nhóm, cho HS nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. - GV nhận xét kết quả, phân tích các H.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> 48.2 a, b, c . - Em hãy cho biết thế nào là 1 nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già?. - Dựa vào bảng 48.2 HS nêu được: + Tháp dân số trẻ là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều và tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng trưởng dân số cao. + Nước có dạng tháp dân số già có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm ít, tỉ lệ người - Trong 3 dạng tháp trên, dạng tháp nào già nhiều. là dân số trẻ, dạng tháp nào là tháp dân + Tháp a, b: dân số trẻ số già? + Tháp c: dân số già. - GV bổ sung: nước đang chiếm vị trí dân số già nhất trên thế giới là Nhật Bản với người già chiếm tỉ lệ 36,5% dân số, Tây Ban Nha 35%, Ý là 34,4 % và Hà Lan 33,2%. Việt Nam là nước có dân số trẻ, phấn đấu năm 2050 là nước có dân số già. - GV rút ra kết luận. - Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa gì? + Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh tăng giảm dân số cho phù hợp. (Hs ghi): II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người: - Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi: + Nhóm tuổi trước sinh sản từ sơ sinh đến 15 tuôit. + Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 65 tuổi. + Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: từ 65 tuổi trở lên. - Tháp dân số (tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước. + Tháp dân số trẻ là tháp dân số có đáy rộng, số lượng trẻ em sinh ra nhiều và đỉnh tháp nhọn thể hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ thấp. + Tháp dân số già là tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao. Hoạt động 3: Tăng dân số và phát triển xã hội. 12. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - HS nghiên cứu 3 dòng đầu SGK trang - Phân biệt tăng dân số tự nhiên với tăng 145 để trả lời: dân số thực?.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> - GV phân tích thêm về hiện tượng người di cư chuyển đi và đến gây tăng dân số. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn 2, - HS trao đổi nhóm, liên hệ thực tế và hoàn thành bài tập SGK trang 145. hoàn thành bài tập. - GV nhận xét và đặt câu hỏi: - Đại diện nhóm trình bày, các HS khác - Sự tăng dân số có liên quan như thế nào nhận xét, bổ sung. đến chất lượng cuộc sống? + Lựa chọn a, b, c, d, e, f, g. - Ở Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm + Thực hiện pháp lệnh dân số. sự gia tăng dân số và nâng cao chất + Tuyên truyền bằng tờ rơi, panô. lượng cuộc sống? + Giáo dục sinh sản vị thành niên. GDMT: Khi dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, thiếu nguồn nước sạch, ô - Hs nghe và ghi nhớ nhiễm môi trường, tăng chặt phá rừng và cạn kiệt các tài nguyên khác... - GV giới thiệu tình hình tăng dân số ở Việt Nam (SGK trang 134). - Những đặc điểm nào ở quần thể người - Tăng dân số nhanh dẫn đến nhiều hậu có ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc quả xấu, thiếu nguồn thức ăn, thiếu đất sống của mỗi con người và các chính canh tác, thiếu điều kiện về y tế...tăng ô sách kinh tế xã hội của mỗi quốc gia? nhiễm môi trường - Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về quần thể người, dân số và phát triển xã hội? GDMT: Vì sao phải thực hiện pháp lệnh GDMT: Hạn chế nhiều hậu quả xấu dân số ? Em làm gì để thực hiện tốt pháp như thiếu thức ăn, thiếu trường học, lệnh dân số? nghèo đói, ô nhiễm môi trường... (Hs ghi): III. Tăng dân số và sự phát triển xã hội: - Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. - Khi dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn nước uống, ô nhiễm môi trường, tăng chặt phá từng và các tài nguyên khác. - Hiện nay Việt Nam đang thực hiện pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Mỗi con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình và hài hoà với sự phát triển kinh tế, xã hội, tài nguyên môi trường đất nước. => Những đặc trưng và tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống, con người và chính sách kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. c. Củng cố, luyện tập: 3,.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> - Đọc mục “Em có biết” và cho biết các thời kỳ tăng dân số của loài người trong lịch sử? - Tại sao đặc trưng thành phần nhóm tuổi lại quan trọng nhất trong quần thể người? - Tại sao hầu hết các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam đều có pháp lệnh dân số, mà không để dân số tăng tự nhiên? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. -Ôn lại bài quần thể. - Đọc trước bài 49. *Nhận xét sau khi lên lớp. Ngày soạn: 1/3/2015. Tiết 50 - Bài 49:. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D: QUẦN XÃ SINH VẬT. / / / /. /2015 /2015 /2015 /2015. I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: - Học sinh trình bày được khái niệm của quần xã, phân biệt quần xã với quần thể. Lấy được VD minh hoạ các mối liên hệ sinh thái trong quần xã. - Mô tả được 1 số dạng biến đổi phổ biến của quần xã trong tự nhiên biến đổi quần xã thường dẫn tới sự ổn định và chỉ ra được 1 số biến đổi có hại do tác động của con người gây nên. b. Kỹ năng: Nhận biết, so sánh, kỹ năng làm việc theo nhóm. Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, hợp tác/ lắng nghe, trình bày. c. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Bảng phụ 49. Tranh phóng to H 49.1; 49.2; 49.3 SGK. b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. Đọc trước bài 49. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, *Câu hỏi: Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những điểm căn bản nào? *Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> - Quần thể người có đặc trưng sinh học như những quần thể sinh vật khác, đó là đặc điểm giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong. - Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm như: pháp luật, chế độ hôn nhân, văn hoá, giáo dục, kinh tế... - Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1, Gv: Giới thiệu 1 vài hình ảnh về quần xã sinh vật cho HS quan sát và nêu vấn đề: Quần xã sinh vật là gì? Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình? Nó có mối quan hệ gì với quần thể? Hoạt động 1: Thế nào là một quần xã sinh vật? 10 , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát lại tranh ảnh về - HS quan sát tranh và nêu được: quần xã. - Cho biết rừng mưa nhiệt đới có + Các quần thể: cây bụi, cây gỗ, cây những quần thể nào? ưa bóng, cây leo... - Rừng ngập mặn ven biển có những + Quần thể động vật: rắn, vắt, tôm,cá quần thể nào? chim, ..và cây. - Trong 1 cái ao tự nhiên có những + Quần thể thực vật: rong, rêu, tảo, rau quần thể nào? muống...Quần thể động vật: ốc, ếch, cá chép, cá diếc... - Các quần thể trong rừng mưa nhiệt + Quan hệ cùng loài, khác loài. đới và rừng ngập mặn ven biển, ao cá có quan hệ với nhau như thế nào? - GV đặt vấn đề: ao cá, rừng... được gọi là quần xã. Vậy quần xã là gì? - HS khái quát kiến thức thành khái - Yêu cầu HS tìm thêm VD về quần niệm. xã? - HS lấy thêm VD. - Yêu cầu HS liên hệ với kiến thức của - HS trình bày ý hiểu của mình. bài trước và trả lời: - Quần xã sinh vật khác quần thể sinh - Hs khác nhận xét bổ xung (nếu cần) vật như thế nào? (Hs ghi): I. Thế nào là một quần xã sinh vật: - Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau,.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. Phân biệt quần xã và quần thể: Quần xã sinh vật Quần thể sinh vật - Gồm nhiều cá thể cùng loài. - Gồm nhiều quần thể. - Độ đa dạng thấp - Độ đa dạng cao. - Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ - Mối quan hệ giữa các quần thể là quan cùng loài chủ yếu là quan hệ sinh sản và di hệ khác loài chủ yếu là quan hệ dinh truyền. dưỡng. Hoạt động 2: Những dấu hiệu điển hình của một quần xã. 12. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS nghiên cứu 4 dòng đầu, mục II SGK mục II trang 147 và trả lời câu SGK trang 147 nêu được câu trả lời và hỏi: rút ra kết luận. - Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 quần xã sinh vật. - HS trao đổi nhóm, nêu được: + Độ đa dạng nói về số lượng loài - Nghiên cứu bảng 49 cho biết: trong quần xã. - Độ đa dạng và độ nhiều khác nhau + Độ nhiều nói về số lượng cá thể có căn bản ở điểm nào? trong mỗi loài. - GV bổ sung: số loài đa dạng thì số lượng cá thể mỗi loài giảm đi và ngược lại số lượng loài thấp thì số cá thể của mỗi loài cao. - GV cho HS quan sát tranh quần xã rừng mưa nhiệt đới và quần xã rừng thông phương Bắc. + Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng - Quan sát tranh nêu sự sai khác cơ cao nhưng số lượng cá thể mỗi loài rất bản về số lượng loài, số lượng cá thể ít. Quần xã rừng thông phương Bắc số của loài trong quần xã rừng mưa lượng cá thể nhiều nhưng số loài ít. nhiệt đới và quần xã rừng thông + Độ thường gặp : kí hiệu là C. phương Bắc. - Thế nào là độ thường gặp? C > 50%: loài thường gặp C < 25%: loài ngẫu nhiên + Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan 25 < C < 50%: loài ít gặp. trọng trong quần xã do số lượng, cỡ.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> - Nghiên cứu bảng 49 cho biết loài ưu lớn hay tính chất hoạt động của chúng. thế và loài đặc trưng khác nhau căn + Loài đặc trưng là loài chỉ có ở 1 bản ở điểm nào? quẫn xã hoặc có nhiều hơn hẳn loài - GV lấy VD: thực vật có hạt là quân khác. thể có ưu thế ở quần xã sinh vật trên cạn. Quần thể cây cọ đặc trưng cho quần xã sinh vật đồi ở Vĩnh Phú, cá trắm cỏ hoặc cá mè là quần thể ưu thế trong quần xã ao hồ. (Hs ghi): II. Những dấu hiệu điển hình của một quần xã: + Số lượng các loài trong quần xã được đánh giá qua những chỉ số: độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp. + Thành phần loài trong quần xã thể hiện qua việc xác định loài ưu thế và loài đặc trưng. Hoạt động 3: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã 13 , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giảng giải quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã là kết quả tổng hợp các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với các quần thể. - Yêu cầu HS nghiên cứu các VD SGK và trả lời câu hỏi: VD1: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh + Sự thay đổi chu kì ngày đêm, chu kì hưởng đến quần xã như thế nào? mùa dẫn đến sinh vật cũng hoạt động theo chu kì. VD2: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh + Điều kiện thuận lợi thực vật phát triển hưởng đến quần xã như thế nào ? làm cho động vật cũng phát triển. Số lượng loài động vật này khống chế số lượng của loài khác. - GV yêu cầu HS: Lấy thêm VD về ảnh - HS kể thêm VD. hưởng của ngoại cảnh tới quần xã, đặc biệt là về số lượng? - GV đặt vấn đề: + Nếu cây phát triển mạnh  sâu ăn lá cây tăng về số lượng vì có nhiều thức ăn, khi - HS lăng nghe và tiếp thu kiến thức. sâu tăng quá cao, lượng thức ăn không cung cấp đủ, sâu lại chết đi tức là số lượng cá thể giảm, khi sâu giảm cây lại.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> phát triển. - GV: Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác khống chế, hiện tượng này gọi là hiện tượng khống chế sinh học. GDMT: - Từ VD1 và VD2 : Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng như thế nào đến quần xã sinh vật?. GDMT: - Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và số lượng cá thể luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường. - Ý nghĩa sinh học của hiện tượng khống + Khống chế sinh học là cơ sở khoa học chế sinh học? cho biện pháp đấu tranh sinh học, để ( Nếu HS không nêu được, GV bổ sung) tăng hay giảm số lượng 1 loài nào đó theo hướng có lợi cho con người, đảm bảo cân bằng sinh học cho thiên nhiên, không gây ô nhiễm môi trường bởi thuốc trừ sâu, hóa chất độc hại... - Trong thực tế người ta sử dụng khống + Dùng mèo bắt chuột, cá cờ ăn bọ gậy.. chế sinh học như thế nào? - Dùng khống chế sinh học góp phần bảo vệ môi trường và phát triển môi trường bền vững. (Hs ghi): III. Quần hệ giữa ngoại cảnh và quần xã: - Các nhân tố vô sinh và hữu sinh luôn ảnh hưởng đến quần xã tạo nên sự thay đổi theo chu kì: chu kì ngày đêm, chu kì mùa. - Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và số lượng cá thể luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường. - Khống chế sinh học làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động quanh vị trí cân bằng, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã. c. Củng cố, luyện tập: - Điền từ thích hợp vào ô trống để phân biệt quần xã và quần thể: Đặc điểm Quần thể Quần xã 1. Là tập hợp 2. Độ đa dạng 3. Hiện tượng khống chế sinh học. 3,.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> - Bài tập 53 trang 92 Bài tập trắc nghiệm. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 1, - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Lấy thêm VD về quần xã. - Đọc trước nội dung bài mới 50 *Nhận xét sau khi lên lớp. Ngày soạn :. /3/2015. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /3/2015 /3/2015 /3/2015 /3/2015. Tiết 51 - Bài 50: HỆ SINH THÁI I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Nêu được khái niệm: Hệ sinh thái, Chuỗi và lưới thức ăn. b. Kỹ năng: Nhận biết, so sánh, kỹ năng làm việc theo nhóm. Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, hợp tác/ lắng nghe, trình bày. Biết đọc sơ đồ 1 chuỗi thức ăn cho trước. c. Thái độ: Giáo dục ý thức ham tìm hiểu về hệ sinh thái. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. 1. GV: Tranh phóng to H 50.1; 50.2 SGK. Một số tranh ảnh và tài liệu về các hệ sinh thái điển hình. b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. Đọc trước nội dung bài mới 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, * Câu hỏi: Thế nào là 1 quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào? * Đáp án: - Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> - Quần thể là tập hợp cá thể cùng loài, còn quần xã là tập hợp các quần thể. Quần xã đa dạng hơn quần thể và quần xã có hiện tượng khống chế sinh học còn quần thể thì không có... b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 2, Gv: Cho HS quan sát tranh rừng nhiệt đới, giới thiệu rừng nhiệt đới và đặt câu hỏi: Cho biết trong rừng nhiệt đới có những loài sinh vật nào sinh sống? Hs: Hổ, hươu, chồn, rắn.. Gv: Đưa ra sơ đồ: Tập hợp cá thể sâu quần thể sâu Quần xã sinh vật “ hổ quần thể hổ + sinh cảnh “ bọ ngựa quần thể bọ ngựa Gv: Quần xã sinh vật này sống ở đâu? (Rừng nhiệt đới) GV: Vậy quần xã + khu vực sống của quần xã là hệ sinh thái. Vậy hệ sinh thái là gì? Hệ sinh thái có đặc điểm như thế nào? Hoạt động 1: Thế nào là một hệ sinh thái? 19, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS quan sát sơ đồ, tìm hiểu - HS dựa vào vốn hiểu biết, nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: thông tin nêu được khái niệm và rút ra - Hệ sinh thái là gì? kết luận. - Gv gọi 1 hs nhắc lại khái niệm. - 1 HS đọc lại. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài tập SGK trang 150 trong 3 phút. - 1 HS lên bảng viết. - Những nhân tố vô sinh và hữu sinh + Nhân tố vô sinh: đất, lá cây mục, có thể có trong hệ sinh thái rừng? nhệt độ, ánh sáng, độ ẩm... + Nhân tố hữu sinh: thực vật (cây cỏ, cây gỗ...) động vật: hươu, nai, hổ, VSV... - Lá và cây mục là thức ăn của những - HS trả lời câu hỏi: sinh vật nào?( lá và cành cây mục là + Lá và cành cây mục là thức ăn của những nhân tố vô sinh ). các VSV phân giải: vi khuẩn, nấm, - Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối giun đất... với đời sống động vật rừng? + Cây rừng là nguồn thức ăn, nơi ở, - Động vật rừng có ảnh hưởng như nơi trú ẩn, nơi sinh sản, tạo khí hậu ôn thế nào tới thực vật? hoà.... cho động vật sinh sống..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> + Động vật rừng ảnh hưởng tới thực vật: động vật ăn thực vật đồng thời góp phần phát tán thực vật, cung cấp phân bón cho thực vật, xác động vật chết đi tạo chất mùn khoáng nuôi thực vật. + Nếu rừng cháy: động vật mất nơi ở, nguồn thức ăn, nơi trú ngụ, nguồn nước, khí hậu khô hạn... động vật sẽ chết hoặc phải di cư đi nơi khác. - HS dựa vào vốn kiến thức vừa phân tích, đọc SGK và rút ra kết luận.. - Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao? - Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài sinh vật với nhân tố vô sinh của môi trường?-? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào? - GV lưu ý HS: Sinh vật sản xuất (sinh vật cung cấp): ngoài thực vật - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ còn có nấm, tảo. sung và rút ra kết luận. - Yêu cầu hs lần lượt trả lờicâu hỏi: - Các thành phần của hệ sinh thái có mối quan hệ với nhau như thế nào? + Môi trường với các nhân tố vô sinh đã ảnh hưởng đến đời sống động vật, thực vật, VSV, đến sự tồn tại và phát triển của chúng. - GV lưu ý HS: động vật ăn thực vật + Sinh vật sản xuất tận dụng chất vô cơ là sinh vật tiêu thụ bậc 1, động vật ăn tổng hợp nên chất hữu cơ, là thức ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1 là sinh vật tiêu cho động vật (sinh vật dị dưỡng). thụ bậc 2.... - GV chốt lại kiến thức: Như vậy - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. thành phần của hệ sinh thái có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau, đặc biệt là quan hệ về mặt dinh dưỡng tạo thành 1 chu trình khép kín đồng thời trong hệ sinh thái số lượng các loài luôn khống chế lẫn nhau làm hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. GV đưa ra sơ đồ mô hình. - GV cho HS nhắc lại: - Dấu hiệu của 1 hệ sinh thái?. Vô sinh Thực vật. Động vật VSV.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> - Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng: Ruộng lúa là: a. 1 quần thể b. 1 quần xã c. 1 hệ sinh thái - Chọn c: Hệ sinh thái. d. Cả a, b, c - Yêu cầu HS kể tên 1 số hệ sinh thái mà HS biết. - Trong hệ sinh thái mối quan hệ nào là thường xuyên và quan trọng nhất? a. Quan hệ giới tính b. Quan hệ nơi ở - Hs chọn đáp án c. c. Quan hệ dinh dưỡng d. Quan hệ cha mẹ, con cái, bầy đàn. - GV: quan hệ dinh dưỡng được thể hiện qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. (Hs ghi): I. Thế nào là một hệ sinh thái? - Hệ sinh thái bao gồm quần xã và khu vực sống của quần xã (gọi là sinh cảnh). - Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động qua lại với nhau và tác động với nhân tố vô sinh của môi trường 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các thành phần: + Nhân tố vô sinh + Nhân tố hữu sinh: Sinh vật sản xuất Sinh vật tiêu thụ: bậc 1, bậc 2, bậc 3... Sinh vật phân huỷ. Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Hoạt động của GV - GV treo H50.2 giới thiệu trong hệ sinh thái, các loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng qua chuỗi thức ăn (chỉ 1 số chuỗi thức ăn).. 15. , Hoạt động của HS. - Mỗi HS viết trả lời 1 câu hỏi: - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết: Cây cỏ  chuột  rắn - Thức ăn của chuột là gì? động vật nào Cây cỏ  chuột  cầy ăn thịt chuột? Cây gỗ  chuột  rắn - Thức ăn của sâu là gì? Động vật nào Cây gỗ  chuột  rắn.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> ăn thịt sâu? Cây cỏ  sâu  - Thức ăn của cầy là gì? Động vật nào Cây cỏ  sâu  ăn thịt cầy? Cây cỏ  sâu  (Lưu ý mỗi 1 chuỗi chỉ viết 1 động vật). - Cho HS nhận xét đây chỉ là một dãy thức ăn. - GV trong chuỗi thức ăn, mỗi loài sinh vật là 1 mắt xích. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với 1 mắt xích đứng trước và đứng sau trong chuỗi thức ăn? - Hãy điền tiếp vào các từ phù hợp vào chỗ trống trong bài tập sgk. - Thế nào là 1 chuỗi thức ăn? Cho VD về chuỗi thức ăn? - GV nêu: 1 chuỗi thức ăn có nhiều thành phần sinh vật tiêu thụ. - GV dựa vào chuỗi thức ăn HS viết bảng để khai thác - Cho biết sâu ăn lá tham gia vào chuỗi thức ăn nào? - Cho biết chuột tham gia vào chuỗi thức ăn nào? - Cho biết cầy tham gia vào chuỗi thức ăn nào?. bọ ngựa cầy chuột. + Mắt xích phía trước bị mắt xích phía sau tiêu thụ. + Điền từ: phía trước, phía sau.. - HS trả lời.. - HS nghe GV giảng.. -Hs dựa vào sơ đồ vừa viết ở trên để trả lời.. - HS trả lời các câu hỏi.. - GV: trong thiên nhiên 1 loài sinh vật không chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn mà còn tham gia vào những chuỗi thức ăn khác tạo nên mắt xích chung? - GV chỉ ra các mắt xích chung. - Nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn. - Thế nào là lưới thức ăn? - Hãy sắp xếp các sinh vật theo từng - HS trả lời. thành phần chủ yếu của hệ sinh thái?.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> - Gv nhận xét câu trả lời của hs. - Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm thành phần sinh vật nào? GDMT: - Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân có biện pháp gì để tận dụng nguồn thức ăn của sinh vật?. GDMT: - Thả nhiều loại cá trong ao hồ để tận dụng nguồn thức ăn. Trồng xen vụ, luân canh để tận dụng nguồn phân bón, nước tưới, quỹ đất... - Thực hiện mô hình VAC. Trồng xen canh nhiều loại cây trồng... (Hs ghi): II. Chuỗi thức ăn, lưới thức ăn: 1.Chuỗi thức ăn: - Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài sinh vật trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Có 2 loại chuỗi thức ăn: chuỗi thức ăn mở đầu là cây xanh, chuỗi thức ăn mở đầu là sinh vật phân huỷ. 2. Lưới thức ăn: - Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành 1 lưới thức ăn. - Lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần: SV sản xuất, Sv tiêu thụ, SV phân huỷ. c. Củng cố, luyện tập: 3, Viết sơ đồ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trong hệ sinh thái rừng thổ lộ hoặc rừng thông của trường ta? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết: Nội dung kiểm tra liên quan tới nội dung các bài thực hành. *Nhận xét sau khi lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> Ngày soạn: 15/3/2015. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /3/2015 /3/2015 /3/2015 /3/2015. Tiết 52: KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Nhằm kiểm tra, đánh giá HS về nội dung thực hành đã tiến hành ở các bài thực hành. b. Kỹ năng: Kiểm tra kĩ năng quan sát, phân tích, nhận biết các thao tác thực hành. Rèn kỹ năng trình bày bằng văn bản. c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình làm bài. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Bằng hình thức trắc nghiệm (25%) và tự luận (75%). III. THIẾT LẬP BẢNG MA TRẬN:. Tên chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. 1. Ứng dụng di - Kể các bước tiến truyền học (2 hành giao phấn tiết) cho hoa lúa (C6) - Các thành tựu chọn giống của Việt Nam (C1-C5) Số câu hỏi 1 Số điểm ( tỉ lệ 5,0đ (100%) %) 2. Môi trường và - Khái quát đặc Môi trường, sinh các nhân tố sinh điểm lá cây ưa vật tương ứng nói thái (2 tiết ) sáng, lá cây ưa tối đã thực hành (C8) (C7) Số câu hỏi 1 1 Số điểm ( tỉ lệ 3,0đ (60%) 2,0đ (40%). Tổng. 2 5,0đ. 2 5,0đ.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> %) Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 2 1 1 4 5,0 3,0 2,0 10,0 50% 30% 20% 100% IV. NỘI DUNG ĐỀ: A. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Để tạo được giống tốt, người ta tiến hành: a. Nhân giống trực tiếp đột biến có lợi b. Nhân giống trực tiếp biến dị có lợi c. Dựa vào biến dị tổ hợp, đột biến có lợi, chọn lọc qua 1 thế hệ d. Dựa vào biến dị tổ hợp, đột biến có lợi, chọn lọc qua nhiều thế hệ Câu 2: Phương pháp cơ bản được sử dụng trong chọn giống cây trồng: a. Gây đột biến nhân tạo b. Lai hữu tính c. Tạo ưu thế lai d. Tạo giống đa bội Câu 3: Phương pháp cơ bản được sử dụng trong chọn giống vật nuôi: a. Lai hữu tính b. Cải tạo giống địa phương c. Tạo giống ưu thế lai d. Nuôi thích nghi các giống nhập nội Câu 4: Phương pháp nào không hoặc ít được sử dụng trong chọn giống vật nuôi: a. Lai hữu tính b. Cải tạo giống địa phương c. Tạo giống đa bội thể d. Nuôi thích nghi các giống nhập nội Câu 5: Chất cônsixin được dùng gây đột biến thể đa bội ở thực vật, do có khả năng: a. Kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển b. Cản trở sự hình hành thoi phân bào, làm cho NST không phân li c. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ d. Tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào. B. Phần tự luận Câu 6: Có hai loại hoa lúa là hai giống lúa khác nhau. Muốn giao phấn cho hai loại hoa lúa này ta phải làm như thế nào? Câu 7: Hãy chỉ ra đặc điểm của lá cây ưa bóng và đặc điểm của lá cây ưa sáng?.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Câu 8: Có mấy loại môi trường sống của sinh vật? Đó là những loại môi trường nào? Kể tên các sinh vật ( ít nhất 5 loài) sống trong mỗi môi trường khác nhau? V. HƯỚNG DẪN CHẤM:. A. Phần trắc nghiệm: - Mức đầy đủ được 2,5đ Câu 1 2 Đáp án đúng d b. 3 c. 4 c. 5 b. - Mức chưa đầy đủ: Trả lời đúng 1- 4 câu được từ 0,5 – 2đ - Mức không tính điểm: Không chọn đúng đáp án ở cả 5 câu B. Phần tự luận: Câu 6: * Mức đầy đủ được 2,5đ + Cắt bỏ vỏ trấu để lộ rõ nhị đực. + Dùng kẹp để rút bỏ nhị đực ( khử nhị đực). + Sau khi khử nhị đực bao bông lúa bằng giấy kính mờ, có ghi ngày lai tên người thực hiện + Sau 1- 2 ngày lấy một bông hoa lúa khác chưa cắt nhị và rắc nhẹ lên bông hoa đã được khử nhị đực. + Bao bông hoa lại đã được lai bằng giấy kính mờ và buộc thẻ có ghi ngày tháng , người thực hiện, công thức lai. * Mức chưa đầy đủ: Trả lời đúng 1- 4 ý được từ 0,5 – 2đ * Mức không tính điểm: Không nêu đúng đáp án Câu 7: * Mức đầy đủ được 3,0đ Đặc điểm của lá cây ưa sáng: Đặc điểm của lá cây ưa bóng - Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt. - Phiến lá lớn, màu xanh thẫm. - Tầng kitin dày. - Tầng kitin mỏng. - Cường độ quang hợp cao trong điều - Cường độ quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, quang hợp yếu kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu trong điều kiện ánh sáng yếu. trong điều kiện ánh sáng mạnh. - Điều tiết thoát hơi nước linh hoạt: - Điều tiết thoát hơi nước kém linh thoát hơi nước mạnh khi ánh sáng hoạt: thoát hơi nước mạnh khi ánh sáng mạnh và cây lấy được nhiều nước; mạnh kể cả khi cây lấy được nhiều thoát hơi nước kém khi cây lấy được ít nước cũng như ít nước. nước. * Mức chưa đầy đủ: Trả lời đúng 1- 7 ý được từ 0,5 – 2,5đ * Mức không tính điểm: Không nêu đúng đáp án.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> Câu 8: * Mức đầy đủ được 2,0đ + Môi trường trong đất: Dế mèn, giun đất, ấu trùng ve sầu + Môi trường sinh vật: Chim, ve sầu, ong… + Môi trường nước: Cá, ấu trùng chuồn chuồn… + Môi trường trên mặt đất – Không khí: Cây thồ lộ, cây cỏ… * Mức chưa đầy đủ: Trả lời đúng 1- 3 ý được từ 0,5 – 1,5đ * Mức không tính điểm: Không nêu đúng đáp án VI. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ:. - Chuẩn bị: Dao con,đụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng, túi nilon, giấy, bút, bảng nhóm, bút phớt. - Ôn kiến thức về hệ sinh thái *Phần trả bài. ************************************.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> Ngày soạn :. /3/2015. Tiết 53: THỰC HÀNH:. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /3/2015 /3/2015 /3/2015 /3/2015. HỆ SINH THÁI. I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Học sinh nêu được các thành phần của hệ sinh thái, chuỗi thức ăn. b. Kỹ năng: Quan sát, nhận biết, kỹ năng làm việc theo nhóm. c. Thái độ: HS thêm yêu thiên nhiên và giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: Kính lúp b. Học sinh: Dao con,đụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng, túi nilon, giấy, bút, bảng nhóm, bút phớt. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. a. Kiểm tra bài cũ: 1, - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: , 3 Gv tập trung lớp: phổ biến mục tiêu của bài thực hành, chia lớp thành 4 nhóm nhỏ và yêu cầu nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm Hoạt động 1: Tìm hiểu về hệ sinh thái. 35. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu học sinh hoạt động theo - Hs tiến hành theo nhóm: nhóm + Điều tra các thành phần của hệ sinh + Kể được thành phần của hệ sinh thái thái. (Rừng thông của trường và hồ nước gồm: Nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh cách trường 30m ) + Xác định thành phần các sinh vật trong + Học sinh dùng vượt, dụng cụ đào đất khu vực quan sát. tìm một số động vật sinh sống trong các môi trường - GV quan sát các nhóm, giúp đỡ nhóm Hs quan sát liệt kê những động vật quan yếu. sát được ở cả 4 môi trường.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> - GVcó thể kiểm tra sự quan sát của HS bằng cách yêu cầu các nhóm ghi kết quả ra bảng nhóm và giới thiệu cho các nhóm khác. - Gv kiểm tra độ chính xác các thông tin và công nhận đáp án đúng. GDMT: - Nhận xét sự đa dạng loài hệ sinh thái vừa quan sát ? - Hệ sinh thái được bảo vệ tốt hay không tốt ? Làm thế nào để hệ sinh thái phát triển hơn ?. - Hs các nhóm ghi kết quả vào bảng nhóm, khi có yêu cầu của giáo viên học sinh các nhóm trình bày đáp án của mình - Hs theo dõi tự sửa chữa vào vở.. GDMT: - Hệ sinh thái vừa quan sát nghèo nàn về số loài - Hệ sinh thái được bảo vệ tương đối tốt, tuy nhiên chưa được chăm sóc, chưa tỉa bỏ cây sâu, chưa trồng cây kế tiếp... Để hệ sinh thái duy trì và phát triển tốt hơn cần chặt bó cây xấu, cành sâu, trồng cây con kế tiếp, không vứt rác bừa bãi, không tùy tiện chặt cây... c. Củng cố, luyện tập: 3, - Đánh giá, nhận xét ý thức chuẩn bị của học sinh - GV nhận xét ý thức học tập, kết quả học tập của lớp trong tiết thực hành. - Cho điểm trực tiếp nhóm có kết quả thực hành tốt. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 3, - Chuẩn bị các nội dung về xây dựng chuỗi và lưới thức ăn. - Sưu tầm các nội sung: + Tác động của con người với môi trường trong xã hội chủ nghĩa. + Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên. + Hoạt động của con người để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên. *Nhận xét sau khi lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Ngày soạn :. /3/2015. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /3/2015 /3/2015 /3/2015 /3/2015. Tiết 54 : THỰC HÀNH. HỆ SINH THÁI I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Học sinh nêu được các thành phần của hệ sinh thái và 1 chuỗi thức ăn. b. Kỹ năng: Quan sát, nhận biết, kỹ năng làm việc theo nhóm. c. Thái độ: Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: Bài tập vận dụng b. Học sinh:Dao con,đụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng, túi nilon, giấy, bút, bảng nhóm, bút phớt. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Kiểm tra bài cũ: 1, - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 3, Gv: Tập trung lớp: phổ biến mục tiêu của bài thực hành, chia lớp thành 4 nhóm nhỏ và yêu cầu nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm Hoạt động 2: Xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. 31. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 51.4 - Xây dựng chuỗi thức ăn SGK. - Các nhóm trao đổi, dựa vào bảng 51.1 để điền tên sinh vật vào bảng 51.4. - Đại diện các nhóm viết vào bảng phụ. - Đại diện nhóm viết kết quả lên bảng, - GV giúp HS hoàn thành bảng 51.4, yêu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. cầu HS viết thành chuỗi thức ăn. Sau đó học sinh trình bày kết quả trên bảng phụ. - GV giao bài tập nhỏ:. - HS hoạt động nhóm và viết lưới thức.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Trong 1 hệ sinh thái gồm các sinh vật: ăn, lớp bổ sung.( Yêu cầu nêu được): thực vật, sâu, ếch, dê, thỏ, hổ, báo, đại Châu chấu  ếch  rắn bàng, rắn, gà, châu chấu, sinh vật phân Thực vật Sâu gà huỷ. Hãy thành lập lưới thức ăn. Dê Hổ Đại bàng Thỏ cáo - GV chữa và hướng dẫn thành lập lưới VSV thức ăn. *GDMT: Yêu cầu HS thảo luận theo chủ đề: Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng nhiệt đới: + Cho HS thảo luận toàn lớp. + GV đánh giá kết quả của các nhóm.. *GDMT: Đề xuất biện pháp để bảo vệ hệ sinh thái rừng nhiệt đới, yêu cầu nêu được: - Số lượng sinh vật trong hệ sinh thái. - Các loài sinh vật có bị tiêu diệt không? - Hệ sinh thái này có được bảo vệ không? * Biện pháp bảo vệ: + Nghiêm cấm chặt phá rừng bừa bãi. + Nghiêm cấm săn bắt động vật, thực vật có nguy cơ tiệt chủng + Bảo vệ những loài thực vật và động vật, đặc biệt là loài quý. + Tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến từng người dân. GDMT: Yêu cầu học sinh liên hệ với địa GDMT: Ở địa phương việc bảo vệ môi phương, cho biết tại địa phương có trường thực hiện chưa tốt, đời sống những biện pháp bảo vệ rừng nào? Hiệu người dân con nhiều khó khăn nên việc quả công việc tới đâu? chặt rừng làm nương phổ biến, việc sử dụng tràn lan hóa chất bảo vệ thực vật chưa được kiểm soát... Hoạt động 3:Hướng dẫn viết thu hoạch - GV yêu cầu HS viết thu hoạch theo mẫu SGK. 3. Nhận xét - đánh giá: - Đánh giá, nhận xét ý thức chuẩn bị của học sinh - GV nhận xét ý thức học tập, kết quả học tập của lớp trong tiết thực hành. - Cho điểm trực tiếp nhóm có kết quả thực hành tốt.. 5,. 3,.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Hoàn thành báo cáo thu hoạch. - Sưu tầm các nội sung: + Tác động của con người với môi trường trong xã hội chủ nghĩa. + Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên. + Hoạt động của con người để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên *Nhận xét sau khi lên lớp. ****************************** Ngày soạn :. /3/2015. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /3/2015 /3/2015 /3/2015 /3/2015. CHƯƠNG III: CON NGƯỜI – DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG Tiết 55 - Bài 53: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG I . MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Học sinh chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. Từ đó ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các thế hệ sau. b. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng vận dụng thực tế vào bài học, nhận biết, quan sát, tổng hợp, phân tích, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin, trình bày. c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, đấu tranh bác bỏ những tác động tiêu cực của con người với môi trường, GDBVMT. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Tranh phóng to hình 53.1; 53.2 SGK. Tư liệu về môi trường, hoạt động của con người tác động đến môi trường. b. Học sinh: Hoàn thành báo cáo thu hoạch. Sưu tầm các nội sung: Tác động của con người với môi trường trong xã hội chủ nghĩa, làm suy thoái môi trường tự nhiên, bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Kiểm tra bài cũ: 2, - Thu báo cáo thực hành chấm lấy điểm 15 phút 2. Bài mới: * Nêu vấn đề: 2, Gv: Giới thiệu khái quát chương III. Bài đầu tiên của chương cô cùng các em tìm hiểu về tác động của con người đối với môi trường tự nhiên. Hoạt động 1: Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội. 15,. Hoạt động của GV - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Thời kì nguyên thuỷ, con người đã tác động tới môi trường tự nhiên như thế nào? - Xã hội nông nghiệp đã ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? - Xã hội công nghiệp đã ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?. Hoạt động của HS - HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, thảo luận và trả lời. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS rút ra kết luận.. + Hs khẳng định con người tại địa phương đang cư trú là xã hội nông nghiệp, tác động tiêu cực lớn nhất là đốt nương làm.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> - Gv yêu cầu học sinh liên hệ thực tế cho biết con người tác động tới môi trường như thế nào? (Hs ghi): I. Tác động của con người tới môi trường qua các thời kỳ phát triển của xã hội: * Tác động của con người: - Thời nguyên thuỷ: con người đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ giảm diện tích rừng. - Xã hội nông nghiệp: + Trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc. + Cày xới đất canh tác làm thay đổi đất, nước tầng mặt làm cho nhiều vùng bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ. + Con người địnhcư và hình thành các. rẫy, chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến diện tích rừng, các cây gỗ lớn ngày càng biến mất….

<span class='text_page_counter'>(209)</span> khu dân cư, khu sản xuất nông nghiệp. + Nhiều giống vật nuôi, cây trồng hình thành. - Xã hội công nghiệp: + Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khai thác tài nguyên bừa bãi làm cho diện tích đất càng thu hẹp, rác thải lớn. + Sản xuất nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm cho sản lượng lương thực tăng, khống chế dịch bệnh, nhưng cũng gây ra hậu quả lớn cho môi trường. + Tạo nhiều giống vật nuôi, cây trồng quý. Hoạt động 2: Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên. Hoạt động của GV - GV nêu câu hỏi: - Những hoạt động nào của con người phá huỷ môi trường tự nhiên? - Hậu quả từ những hoạt động của con người là gì?. 15. ,. Hoạt động của HS - HS nghiên cứu bảng 53.1 và trả lời câu hỏi. - HS ghi kết quả bảng 53.1 và nêu được: 1- a (ở mức độ thấp) 2- a, h.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> 3- a, b, c, d, g, e, h 4- a, b, c, d, g, h 5- a, b, c, d, g, h - Ngoài những hoạt động của con 6- a, b, c, d, g, h người trong bảng 53.1, hãy cho biết 7- Tất cả còn hoạt động nào của con người gây - HS kể thêm như: xây dựng nhà máy suy thoái môi trường? lớn, chất thải công nghiệp nhiều. - Trình bày hậu quả của việc chặt phá - HS nêu được: rừng bừa bãi và gây cháy rừng? Chặt phá rừng, cháy rừng gây xói mòn đất, lũ quét, nước ngầm giảm, khí hậu thay đổi, mất nơi ở của các loài sinh vật  giảm đa dạng sinh học  gây mất cân băng sinh thái. - GV cho HS liên hệ tới tác hại của - HS kể: lũ quét, lở đất, sạt lở bờ sông việc chặt phá rừng và đốt rừng trong Hồng, nước lũ cục bộ tại địa phương những năm gần đây. trong những ngày tháng 10/2008 vừa - Liên hệ với bản thân cho biết em có qua... những tác động tiêu cực như thế nào tới môi trường? - Hs kể một vài tác động tiêu cực của - Gv: Các em đã tự nhận thức được những bản thân: xả rác bừa bãi, chặt cây làm tác động tiêu cực của mình đối với môi củi... trường vậy vai trò của con người và bản thân các em trong việc bảo vệ môi trường như thế nào? -> mục III. (Hs ghi): II. Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên: Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng sinh thái, xói mòn và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh hưởng đến mạch nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng. Hoạt động 3: Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên (GDMT). 15,. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> - GV đặt câu hỏi: - Con người đã làm gì để bảo vệ và cải tạo môi trường ?. - HS nghiên cứu thông tin SGK và trình bày biện pháp. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Hs thấy được nỗ lực của chính quyền địa phương trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên tại địa phương. - Liên hệ với địa phương chính quyền các cấp đã có những biện pháp nào bảo vệ môi trường? - Bản thân các em đã có những biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên + Hs thấy được thiên nhiên? mỗi cá nhân cần nỗ lực bảo vệ, cải - GV liên hệ thành tạo thiên nhiên tựu của con người theo chiều hướng đã đạt được trong tích cực việc bảo vệ và cải - HS nghe GV tạo môi trường. giảng. (Hs ghi): III. Vai trò của con người trong việc bảo vệ cải tạo môi trường tự nhiên: + Hạn chế phát triển dân số quá nhanh. + Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên. + Bảo vệ các loài sinh vật. + Phục hồi và trồng rừng..

<span class='text_page_counter'>(212)</span> + Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm. + Lai tạo giống có năng xuất và phẩm chất tốt. c. Củng cố, luyện tập:. 3,. Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người (trong đó nhấn mạnh tới việc tàn phá thảm thực vật và khai thác quá mức tài nguyên). d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập số 2 (SGK trang 160), tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Sư tầm một số tranh ảnh về các tác nhân gây ô nhiễm môi trường. *Nhận xét sau khi lên lớp. ******************************. Ngày soạn :. /3/2015. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /3/2015 /3/2015 /3/2015 /3/2015. Tiết 56- Bài 54: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống. Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. b. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng vận dụng thực tế vào bài học, nhận biết, quan sát, tổng hợp, phân tích, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin, trình bày..

<span class='text_page_counter'>(213)</span> c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, đấu tranh bác bỏ những tác động tiêu cực của con người với môi trường II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Tranh phóng to H 54.1 tới 54.4 SGK. Tư liệu về ô nhiễm môi trường. b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Sư tầm một số tranh ảnh về các tác nhân gây ô nhiễm môi trường. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, * Câu hỏi: Kể tên những việc làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên mà em biết? Tác hại của những việc làm đó? Những hành động cần thiết để khắc phục ảnh hưởng xấu đó? * Đáp án: - Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng sinh thái, xói mòn và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh hưởng đến mạch nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng. - Để khắc phục những hậu quả xấu trên chúng ta cần: đấu tranh bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ các loài động vật quý hiếm… 2. Bài mới: * Nêu vấn đề: , 1 Gv: Từ mục kiểm tra bài cũ giáo viên nhắc lại một vài tác động tiêu cực của con người đối với môi trường, những tác động tiêu cực đó gây suy thoái môi trường, vây có những nguyên nhân nào gây suy thoái môi trường cô cùng các em nghiên cứu trong bài hôm nay Hoạt động 1: Ô nhiễm môi trường là gì?. Hoạt động của GV - GV đặt câu hỏi: - Ô nhiễm môi trường là gì? - Do đâu mà môi trường bị ô nhiễm? - Gv gọi học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét bổ xung. - Gv biết nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường chủ yêú do con người các em sẽ làm gì để không gây ô nhiễm. 8. , Hoạt động của HS - HS nghiên cứu SGK và trả lời.. - Hs khác nhận xét bổ xung. + Hs hướng vào việc làm cụ thể: không vứt rác bừa bãi, không khạcnhổ ra lớp, không bẻ hoa trong khuôn viên.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> môi trường? trường… - Gv chốt lại và hướng học sinh vào việc làm cụ thể. (Hs ghi): I. Ô nhiễm môi trường: - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. - Ô nhiễm môi trường do: + Hoạt động của con người (chủ yếu). + Hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch, xác sinh vật thối rữa... Hoạt động 2: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm. 27,. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS theo dõi hình 54.1, kết hợp với liệu đã chuẩn bị - Kể tên các chất khí thải gây độc? - Các chất khí độc được thải ra từ hoạt động nào?. Hoạt động của HS - HS nghiên cứu thông tin, kết hợp theo dõi tư liệu và trả lời. + CO2; NO2; SO2; CO; bụi... + các khí độc thải ra từ các hoạt động: giao thông vận tải, sản xuất công nhiệp, sinh hoạt… - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 3 , - HS thảo luận để tìm ý kiến và hoàn hoàn thành bảng 54.1 thành bảng 54.1 SGK. - GV chữa bảng 54.1 bằng cách cho - Hs các nhóm lên ghi kết quả vào HS các nhóm ghi từng nội dung. bảng. - GV đánh giá kết quả các nhóm. - GV cho HS liên hệ - Hs nghe, sửa chữa (nếu cần). - Kể tên những hoạt động đốt cháy nhiên liệu tại gia đình em và hàng xóm - HS có thể trả lời: có thể gây ô nhiễm không khí? + Có hiện tượng ô nhiễm môi trường - GV phân tích thêm: việc đốt cháy do đun than, bếp dầu.... nhiên liệu trong gia đình sinh ra lượng khí CO; CO2... Nếu đun bếp không thông thoáng, các khí này sẽ tích tụ gây độc hại cho con người. (Chuyển mục 2) - GV yêu cầu HS quan sát H 54.2 thảo luậnnhóm bàn 2, và trả lời các câu hỏi  - HS tự nghiên cứu H 54.2, trao đổi nhóm theo bàn và trả lời các câu hỏi SGK trang 163 - Lưu ý chiều mũi tên: con đường phát SGK..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> tán chất hoá học. - Gv điều khiển thảo luận nhóm và chốt lại đáp án đúng - GV treo H 54.2 phóng to, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ ở những môi trường nào? - GV bổ sung thêm: với chất độc khó phân huỷ như DDT, trong chuỗi thức ăn nồng độ các chất ngày một cao hơn ở các bậc dinh dưỡng cao  khả năng gây độc với con người là rất lớn. - Con đường phát tán các loại hoá chất đó? - Từ những hiểu biết ở trên em hãy cho biết biện pháp hạn chế ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật? - Gv chốt lại kiến thức mục 2 chuyển mục 3 - Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu? - Các chất phóng xạ gây nên tác hại như thế nào? - GV nói về các vụ thảm hoạ phóng xạ. - Cho HS đọc thông tin SGK và điền nội dung vào bảng 54.2. - GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành bảng. - Gv chốt lại đáp án đúng.. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.. + Các chất độc hại tích tụ ở các môi trường nước, không khí, trong lòng đất. - HS tiếp thu kiến thức.. + Ngấm trực tiếp vào dòng nước, bốc hơi, theo nước mưa rơi xuống đất, trôi ra sông… + Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, tiêu huỷ đúng nơi quy định, không xả bừa bãi ra môi trường…. - HS nghiên cứu thông tin trả lời và rút ra kết luận. + Các cá nhân học sinh nghiên cứu diền thông tin vào bảng 54.2. (Chuyển mục 4) - Gv: kể tên các chất thải rắn mà em biết? + Hs kể (ưu tiên chất rắn túi nilon, chai - Các chất thải rắn đó phát sinh từ nhựa) + Từ quá trình sinh hoạt, sản xuất công đâu?.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> - GV lưu ý thêm: Chất thải rắn còn gây cản trở giao thông, gây tai nạn cho người. - Gv giáo dục ý thức học sinh hạn chế sử dụng túi nilon và chai nhựa (phổ biến trong học sinh trong trường). - Gv chốt lại mục 4 chuyển mục 5: - Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ đâu? - Nguyên nhân của các bệnh giun sán, sốt rét, tả lị... - Phòng tránh bệnh sốt rét?. nghiệp.. - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức. - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời. + Nguyên nhân bệnh đường tiêu hoá do ăn uống mất vệ sinh. + Phòng bệnh sốt rét: diệt bọ gậy, giữ vệ sinh nguồn nước, đi ngủ mắc màn... - Gv giáo dục ý thức phong tránh bệnh - Hs phát biểu cách phòng tránh bệnh giun sán và phòng tránh bệnh sốt rét giun sán ký sinh, bệnh sốt rét (ưu tiên nhờ ngủ màn đối với đa số học sinh gọi học sinh dân tộc) dân tộc (Hs ghi): II. Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường: 1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt: - Các khí thải độc hại cho cơ thể sinh vật: CO; CO2; SO2; NO2... bụi do quá trình đốt cháy nhiên liệu từ các hoạt động: giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, đun nấu sinh hoạt... 2. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học: - Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ trong đất, ao hồ nước ngọt, đại dương và phát tán trong không khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh vật. - Con đường phát tán: + Hoá chất (dạng hơi)  nước mưa  đất (tích tụ)  Ô nhiễm mạch nước ngầm. + Hoá chất  nước mưa  ao hồ, sông, biển (tích tụ)  bốc hơi vào không khí. + Hoá chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật. 3. Ô nhiễm do các chất phóng xạ - Các chất phóng xạ từ chất thải của công trường khai thác, chất phóng xạ, nhà máy điện nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân... - Gây đột biến ở người và sinh vật, gây một số bệnh di truyền và ung thư. 4. Ô nhiễm do các chất thải rắn: Chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường: đồ nhựa, giấy vụn, cao su, rác thải, bông, kim y tế....

<span class='text_page_counter'>(217)</span> 5. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: - Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được thu gom và xử lí: phân, rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, rác thải từ bệnh viện... - Sinh vật gây bệng vào cơ thể người gây bệnh do ăn uống không giữ vệ sinh, vệ sinh môi trường kém... c. Củng cố, luyện tập: 3, - Cho biết nguyên nhân của việc ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau và quả? - Làm thế nào hạn chế được ngộ độc ở trên? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 165. - Tìm hiểu tình hình ô nhiễm môi trường, nguyên nhân và những công việc mà con người đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trường. - Phân các tổ: mỗi tổ báo cáo về 2 vấn đề ô nhiễm môi trường. *Nhận xét sau khi lên lớp. ***************************************. Ngày soạn: 4/4/2015. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /3/2015 /3/2015 /3/2015 /3/2015. Tiết 57 - Bài 55: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (TIẾP) I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Học sinh nêu được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống. Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. b. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng vận dụng thực tế vào bài học, nhận biết, quan sát, tổng hợp, phân tích, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin, trình bày. c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> 1. Thầy: Tranh phóng to H 55.1 tới 55.4 SGK. Tranh ảnh về môi trường bị ô nhiễm, tranh ảnh về xử lí rác thải, trồng rừng, trồng rau sạch. 2. Trò: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 165. Tìm hiểu tình hình ô nhiễm môi trường, nguyên nhân và những công việc mà con người đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trường. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Kiểm tra bài cũ: 3, - Chấm vở bài tập 1-2 học sinh yếu (Nếu làm đầy đủ bài tập và tương đối chính xác có thể cho điểm). b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 2, Gv: yêu cầu học sinh đứng tại chỗ cho cả lớp biết ô nhiễm môi trường là gì? có những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường? Hs: Đứng tại chỗ nêu khái niệm ô nhiễm môi trường, và nêu 5 tác nhân gây ô nhiễm môi trường Gv: Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới đời sống con người và các sinh vật khác, do 5 tác nhân gây nên. Vậy làm thế nào để hạn chế ô nhiễm môi trường, cô cùng các em nghiên cứu trong bài hôm nay Hoạt động 1: Hạn chế ô nhiễm môi trường. 35. , Hoạt động của HS - Các nhóm đã làm sẵn báo cáo ở nhà dựa trên vốn kiến thức, vốn hiểu biết, sưu tầm tư liệu, tranh H 55.1 tới 55.4. - Đại diện báo cáo, yêu cầu nêu được: + Nguyên nhân + Hậu quả + Biện pháp khắc phục + Đóng góp của bản thân. Hoạt động của GV - GV yêu cầu các nhóm báo cáo vấn đề ô nhiễm môi trường theo sự chuẩn bị sẵn trước ở nhà. + Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí (hoặc ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật, ô nhiễm do chất rắn) + Hậu quả:... + Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. + Bản thân em đã làm gì để góp phần giảm ô nhiễm môi trường (mỗi nhóm trình bày từ 3 –5 phút). - GV và 2 HS làm giám khảo chấm. - Sau khi các nhóm trình bày xong các + Hs các nhóm bổ xung thêm thông tin nội dung thì giám khảo sẽ công bố điểm. vừa được giáo viên hỏi thêm..

<span class='text_page_counter'>(219)</span> - Gv chỉ ra những ưu điểm và những điểm chưa chỉ ra được của bản báo cáo các nhóm, có thể hỏi thêm các thông tin bản báo cáo chưa chỉ rõ. - HS thảo luận nhóm 3, điền nhanh kết quả vào bảng 55 kẻ sẵn vào vở bài tập. - Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm theo tổ - Đại diện nhóm nêu kết quả và nêu 3, hoàn thành bảng 55 SGK. được: - Gv gọi các nhóm báo cáo kết quả, các 1- a, b, d, e, i, l, n, o ,p. nhóm khác nhận xét, bổ xung 2- c, d, e, g, i, k, l, m, o. 3- g, k, l, n. - Gv thông báo đáp án đúng. 4- d, e, g, k, h, l... 5- g, k, l … Gv mở rộng: có bảo vệ được môi 6- c, d, e, g, k, l, m, n. trường không bị ô nhiễm thì các thế hệ 7- g, k … hiện tại và tương lai mới được sống 8- g, i, k, o, p. trong bầu không khí trong lành, đó là sự => Kết luận: Biện pháp hạn chế ô nhiễm bền vững. môi trường (SGK bảng 55). + Tại đại phương ô nhiễm do ý thức người dân chưa cao trong việc bảo vệ - Ở địa phương chúng ta ô nhiễm môi môi trường. trường do nguyên nhân nào là chủ yếu? + Chính quyền địa phương đã có nỗ lực - Chính quyền địa phương đã có biên trong việc bảo vệ môi trường … xong pháp nào nhằm hạn chế ô nhiễm môi hiệu quả chưa cao, biện pháp chưa hữu trường? hiệu. (Hs ghi): III. Hạn chế ô nhiễm môi trường: - Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường: Học theo bảng 55 sgk trang 168 c. Củng cố, luyện tập: 3, Yêu cầu hs cho biết ích lợi của việc bảo vệ môi trường ( phát triển môi trương bền vững)? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 169. - Các nhóm chuẩn bị nội dung: điều tra tình trạng ô nhiễm môi trường ở các bảng 56.1 tới 56.3 SGK. - Địa điểm thực hành khu vực chợ trung tâm xã Phiêng Khoài và đồi thông Kim Chung 2..

<span class='text_page_counter'>(220)</span> *Nhận xét sau khi lên lớp. Ngày soạn: 4/4/2015. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /3/2015 /3/2015 /3/2015 /3/2015. Tiết 58 - Bài 56 - 57: THỰC HÀNH. TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Học sinh chỉ ra các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó đề xuất được các biện pháp khắc phục. Nâng cao nhận thức của HS đối với công tác chống ô nhiễm môi trường. b. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng vận dụng thực tế vào bài học, nhận biết, quan sát, tổng hợp, phân tích, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin, trình bày. c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: Nhắc về sự thay đổi lịch thực hành tới các lớp. b. Học sinh: Đọc trước nội dung bài thực hành, chuẩn bị theo sự phân công của giáo viên và nhóm trưởng, giấy bút. Kẻ sẵn từ ở nhà các bảng theo mẫu trong bài vào giấy khổ to. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Nội dung bài mới. * Nêu vấn đề: 2, Gv: Nêu mục tiêu cần đạt của bài thực hành, phân công cụ thể các nhóm, các thành viên dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thực hiện yêu cầu của giáo viên Hoạt động 1: Hướng dẫn điều tra môi trường. 38. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Chọn môi trường để điều tra: 1. Điều tra tình hình ô nhiễm môi Địa điểm khu chợ trung tâm xã Phiêng trường.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> Khoài và khu đồi thông Kim Chung 2 - GV hướng dẫn nội dung bảng 56.1 - Yêu cầu HS: - HS nghe GV hướng dẫn, ghi nhớ để + Tìm hiểu nhân tố vô sinh, hữu sinh . tiến hành điều tra. + Con người có những hoạt động nào gây ô nhiễm môi trường. + Điền VD minh hoạ. - GV hướng dẫn nội dung bảng 56.2 + Tác nhân gây ô nhiễm: rác, phân - Hs tìm hiểu và ghi nội dung vào vở, động vật, ... tập hợp ý kiến ghi nội dung vào bảng + Mức độ: thải nhiều hay ít. phụ (các bảng 56.1 và 56.2 ). + Nguyên nhân: rác chưa xử lí, phân động vật còn chưa ủ thải trực tiếp ra môi trường... + Biện pháp khắc phục: làm gì để ngăn chặn các tác nhân. - GV yêu cầu HS điều tra tác động của con người tới môi trường ở khu đồi 2. Điều tra tác động của con người tới thông Kim Chung 2. môi trường - GV nêu cách điều tra: 4 bước như - HS tiến tới khu vực điều tra: khu đồi SGK. thông Kim Chung 2 để điều tra. - Nội dung bảng 56.3: Xác định các - Nghiên cứu kĩ các bước tiến hành thành phần của hệ sinh thái đang có  điều tra. (Nắm được yêu cầu của bài xu hướng biến đổi các thành phần thực hành). trong tương lai có thể theo hướng tốt - Hoàn thành thông tin điều tra vào vở, hay xấu  Hoạt động của con người và tập hợp các ý kiến ghi vào bảng gồm biến đổi tốt hay xấu cho hệ sinh nhóm. thái. - Gv theo dõi nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt, các nhóm yếu c. Củng cố, luyện tập: 3, - GV nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm về ý thức chuẩn bị, thái độ thực hành, kết quả. Khen nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm còn thiếu sót. - Yêu cầu về nhà viết báo cáo thực hành tiết sau báo cáo trước lớp. 4. Hướng dẫn về nhà: 2, - Yêu cầu các nhóm viết thu hoạch theo mẫu SGK trang 172 trên cơ sở các nhóm đã trình bày..

<span class='text_page_counter'>(222)</span> - Đọc trước nội dung bài mới, kẻ bảng 58.2 vào vở *Nhận xét sau khi lên lớp. Ngày soạn: 4/4/2015. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /3/2015 /3/2015 /3/2015 /3/2015. Tiết 59. Bài 56 - 57: THỰC HÀNH. TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Học sinh chỉ ra các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó đề xuất được các biện pháp khắc phục. Nâng cao nhận thức của HS đối với công tác chống ô nhiễm môi trường. b. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng vận dụng thực tế vào bài học, nhận biết, quan sát, tổng hợp, phân tích, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin, trình bày. c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, phòng chống biến đổi khí hậu. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: Nhắc về sự thay đổi lịch thực hành tới các lớp. b. Học sinh: Đọc trước nội dung bài thực hành, chuẩn bị theo sự phân công của giáo viên và nhóm trưởng, giấy bút. Kẻ sẵn từ ở nhà các bảng theo mẫu trong bài vào giấy khổ to. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Kiểm tra bài cũ: Không b. Nội dung bài mới. * Nêu vấn đề: 2, Gv: Nêu mục tiêu cần đạt của bài thực hành, phân công cụ thể các nhóm, các thành viên dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thực hiện yêu cầu của giáo viên Hoạt động : Báo cáo kết quả về điều tra môi trường ở địa phương. Hoạt động của GV - GV yêu cầu:. 38,. Hoạt động của HS - Mỗi nhóm viết nội dung báo cáo đã.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> + Các nhóm báo cáo kết quả điều tra. - GV cho các nhóm thảo luận kết quả. - GV nhận xét đánh giá đặt biệt nhấn mạnh về mức độ ô nhiễm và biện pháp khắc phục. - Gv lưu ý các nhóm có thể hỏi nếu có thắc mắc, gv có thể trực tiếp hỏi kết qủa các nhóm gồm các nội dung + Tác nhân gây ô nhiễm: rác, phân động vật, ... + Mức độ: thải nhiều hay ít. + Nguyên nhân: rác chưa xử lí, phân động vật còn chưa ủ thải trực tiếp ra môi trường... + Biện pháp khắc phục: làm gì để ngăn chặn các tác nhân. GV nhấn mạnh: Việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm chung của toàn xã hội, cần được thực hiện thường xuyên, lâu dài.. điều tra được vào khổ giấy to. Lưu ý: Trình bày 3 bảng 56.1 tới 56.3 trên 1 tờ giấy. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hs các nhóm tham gia báo cáo kết quả, và trả lời các thắc mắc của các bạn và giáo viên, gồm nội dung : + Tác nhân gây ô nhiễm: rác, phân động vật, ... + Mức độ: thải nhiều hay ít... + Nguyên nhân: rác chưa xử lí, phân động vật còn chưa ủ thải trực tiếp ra môi trường... + Biện pháp khắc phục: làm gì để ngăn chặn các tác nhân.. c. Củng cố, luyện tập: 3, - GV nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm về ý thức chuẩn bị, thái độ thực hành, kết quả. - Khen nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm còn thiếu sót. - Yêu cầu về nhà viết báo cáo thực hành tiết sau nộp lại. 4. Hướng dẫn về nhà: 2, - Yêu cầu các nhóm viết thu hoạch theo mẫu SGK trang 172 trên cơ sở các nhóm đã trình bày. - Đọc trước nội dung bài mới, kẻ bảng 58.2 vào vở *Nhận xét sau khi lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> Ngày soạn: 4/4/2015. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /3/2015 /3/2015 /3/2015 /3/2015. CHƯƠNG IV: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Tiết 60- Bài 58: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU. a. Kiến thức: Học sinh phân biệt được và lấy VD minh hoạ các dạng tài nguyên thiên nhiên. Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. b. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng vận dụng thực tế vào bài học, nhận biết, quan sát, tổng hợp, phân tích, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin, trình bày. c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường phòng tránh biến đổi khí hậu. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Tranh phóng to hình 58.1; 58.2 SGK. Tranh ảnh tư liệu về các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang. b. Học sinh: Yêu cầu Hs viết thu hoạch theo mẫu SGK trang 172 trên cơ sở các nhóm đã trình bày. Đọc trước nội dung bài mới, kẻ bảng 58.2 vào vở III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Kiểm tra bài cũ Thu báo cáo thực hành bài trước chấm lấy điểm 15 phút 2. Nội dung bài học: * Nêu vấn đề 1, Gv: Tài nguyên thiên nhiên là gì? Kể tên những tài nguyên thiên nhiên mà em biết? Hs: 1-2 học sinh tham gia kể các tài nguyên thiên nhiên Gv: Các bạn vừa kể rất nhiều tài nguyên thiên nhiên, vậy dựa vào đâu để phân chia các loại tài nguyên thiên nhiên và sử dụng chúng có hiệu quả, tiết kiệm? Cô cùng các em nghiên cứu trong bài hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(225)</span> Hoạt động 1: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu 15, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập mục I SGK, trao đổi nhóm hoàn bảng 58.1 SGK trang 173. thành bảng 58.1. - Gv điều khiển thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, - GV nhận xét, thông báo đáp án đúng các nhóm khác nhận xét, bổ sung. bảng 58.1 1- b, c, g 2- a, e. i 3- d, h, k, l. - GV đặt câu hỏi hướng tới kết luận: - Nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên - HS dựa vào thông tin và bảng 58.1 và đặc điểm của mỗi dạng? Cho VD? để trả lời, rút ra kết luận: - Yêu cầu HS thực hiện  bài tập SGK - HS tự liên hệ và trả lời: trang 174. - Nêu tên các dạng tài nguyên không có + Than đá, dầu lửa, mỏ thiếc, sắt, vàng... khả năng tái sinh ở nước ta? - Tài nguyên rừng là dạng tài nguyên + Rừng là tài nguyên tái sinh vì bảo tái sinh hay không tái sinh? Vì sao? vệ và khai thác hợp lí thì có thể phục - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ các dạng hồi sau mỗi lần khai thác. tài nguyên thiên nhiên ở địa phương + Rừng, than đá, đất, nước… chúng ta? (Hs ghi): I. Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu: - Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên: + Tài nguyên tái sinh: khi sử dụng hợp lí sẽ có khả năng phục hồi (tài nguyên sinh vật, đất, nước...) + Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên qua 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt (than đá, dầu mỏ...) + Tài nguyên vĩnh cửu: là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường (năng lượng mặt trời, gió, sóng...) Hoạt động 2: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên 25, Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu 2 vấn đề sử dụng hợp lí.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> tài nguyên thiên nhiên + Cần tận dụng triệt để năng lượng vĩnh cửu để thay thế dần năng lượng đang bị cạn kiệt dần và hạn chế ô nhiễm môi trường. + Đối với tài nguyên không tái sinh, cần có kế hoạch khai thác thật hợp lí và sử dụng tiết kiệm. + Đối với tài nguyên tái sinh: đất, nước, rừng phải sử dụng bên cạnh phục hồi. - GV giới thiệu về thành phần của đất: chất khoáng, nước, không khí, sinh vật. -Yêu cầu HS: - Nêu vài trò của đất? - Vì sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất?. ,. - HS tiếp thu kiến thức. - HS nghiên cứu thông tin mục 1 và trả lời + Tài nguyên đất đang bị suy thoái do xói mòn, rửa trôi, nhiễm mặn, bạc màu, ô nhiễm đất. - HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. + Đánh dấu vào bảng kẻ sẵn trong vở bài tập.. - Hs rút ra kết luận. + Nước là thành phần cơ bản của chất sống, chiếm 90% lượng cơ thể sinh vật, con người cần nước sinh hoạt, nước cho hoạt động công nghịêp, nông nghiệp... Chống xói mòn đất nhất là ở những sườn dốc. + Nguồn tài nguyên nước đang bị ô nhiễm và có nguy cơ cạn kiệt.. - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2 HS làm bảng 58.2 và bài tập mục 1 trang 174. - Vậy cần có biện pháp gì để sử dụng hợp lí tài nguyên đất? - Gv yêu cầu học sinh chốt lại các biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên đất. - Nước có vai trò quan trọng như thế nào đối với con người và sinh vật? + Thiếu nước là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh tật do mất vệ sinh, ảnh hưởng tới mùa màng, hạn hán, không - Gv nhận xét và rút ra kết luận. Cho đủ nước cho gia súc. HS quan sát H 58.2 + Trồng rừng tạo điều kiện cho tuần - Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài hoàn nước, tăng nước bốc hơi và nguyên nước? nước ngầm. Cho HS làm bài tập điền bảng 58.3, + Khơi thông dòng chảy, không xả nêu nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước rác thải công nghiệp và sinh hoạt và cách khắc phục. xuống sông, hồ, ao, biển.. tiết kiệm.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> - Nếu thiếu nước sẽ có tác hại gì?. - Trồng rừng có tác dụng bảo vệ tài nguyên như thế nào? - Sử dụng tài nguyên nước như thế nào là hợp lí?. nguồn nước. - Hs dựa vào hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi: + Rừng có vai trò… + Phải sử dụng hợp lí tài nguyên rừng vì… + Hậu quả chặt phá rừng… + Một số khu vườn quốc gia Ba Bể, Ba Vì, Cát Bà, Bến Én, Côn Đảo, Cúc Phương... đang được bảo vệ tốt. Biện pháp bảo vệ các khu rừng… + Hs liên hệ và thấy được ở địa phương các nguồn tài nguyên mới chỉ khai thác mà chưa có biện pháp bảo vệ. - Gv yêu cầu học sinh dựa vào hiểu biết của cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - Vai trò của rừng? - Tại sao phải sử dụng hợp lý tài nguyên rừng? - Hậu quả của việc chặt phá rừng? - Kể tên một số khu rừng nổi tiếng của - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức nước ta đang được bảo vệ tốt? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các khu rừng đó?. - Liên hệ với điạ phương cho biết ở điạ phương chúng ta việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên diễn ra như thế nào? - Gv chốt lại kiến thức sau mỗi câu hỏi. Nhấn mạnh để bảo vệ tốt các tài nguyên thiên nhiên cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền làm thay đổi nhận thức của người dân, để người dân tự nguyện tham gia (Hs ghi): II. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên: 1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất - Cách sử dụng hợp lí: chống xói mòn, chống khô hạn, chống nhiễm mặn.. và nâng cao độ phì nhiêu của đất. - Biện pháp: Thuỷ lợi, kĩ thuật làm đất, bón phân, chế độ canh tác... đặc biệt là trồng cây, gây rừng nhất là rừng đầu nguồn. 2. Sử dụng hợp lí tài nguyên nước:.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> Cách sử dụng hợp lí: khơi thông dòng chảy, không xả rác thải công nghiệp và sinh hoạt xuống sông, hồ, ao, biển.. tiết kiệm nguồn nước. 3. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: - Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: khai thác hợp lí kết hợp với trồng rừng và bảo vệ rừng. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên. c. Củng cố, luyện tập: 3, - Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh? - Tại sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước nội dung bài mới, kẻ bảng 59 vào vở. - Sư tầm tranh ảnh về các biện pháp chủ yếu bảo vệ thiên nhiên hoang dã. *Nhận xét sau khi lên lớp. *******************************. Ngày soạn: 10/4/2015. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /4/2015 /4/2015 /4/2015 /4/2015. Tiêt 61 - Bài 59: KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG. VÀ GIỮ GÌN THIÊN NHIÊN HOANG DÃ I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Học sinh phải giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã, đồng thời nêu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã. b. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng vận dụng thực tế vào bài học, nhận biết, quan sát, tổng hợp, phân tích, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin, trình bày. c. Thái độ: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, phòng chống biến đổi khí hậu II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Tranh ảnh và các hình vẽ về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã..

<span class='text_page_counter'>(229)</span> b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc trước nội dung bài mới, kẻ bảng 59 vào vở. Sư tầm tranh ảnh về các biện pháp chủ yếu bảo vệ thiên nhiên hoang dã. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, * Câu hỏi: Hãy phân biệt các dạng tài nguyên thiên nhiên? Cho VD? Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? * Đáp án: - Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên: + Tài nguyên tái sinh: khi sử dụng hợp lí sẽ có khả năng phục hồi (tài nguyên sinh vật, đất, nước...) + Tài nguyên không tái sinh là dạng tài nguyên qua 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt (than đá, dầu mỏ...) + Tài nguyên vĩnh cửu: là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường (năng lượng mặt trời, gió, sóng...) - Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, hiện nay các tài nguyên đang cạn kiệt và ô nhiễm nên cần phải có biện pháp sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên này. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1, Gv: Các em đã biết tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, nếu không biết cách sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên sẽ bị cạn kiệt và không thể phục hồi được. Do đó cần phải có những biện pháp thiết thực để khôi phục môi trương và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên hoang dã -> tiết 62… Hoạt động 1: Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường 7, và giữ gìn thiên nhiên hoang dã Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Vì sao cần phải khôi phục và giữ gìn thiên nhiên hoang dã? - GV giới thiệu thêm về nạn phá rừng: Đầu thế kỉ XX, S rừng thế giới là 6 tỉ ha, - HS nghiêncứu SGK, kết hợp với kiến năm 1958 là 4,4 tỉ ha, năm 1973 là 3,8 tỉ thức bài trước và trả lời câu hỏi. ha, năm 1995 là 2,3 tỉ ha. Việt Nam tốc độ mất rừng 200.000 ha/năm. - Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là - 1-2 học sinh tham gia trả lời.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> góp phần giữ cân bằng sinh thái? (Hs ghi): I. Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã: - Môi trường đang bị suy thoái. - Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm môi trường, luc lụt, hạn hán, ... góp phần giữ cân bằng sinh thái. Hoạt động 2: Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên. Hoạt động của GV - GV treo các tranh ảnh về việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên không có chú thích vào khổ giấy to. yêu cầu HS hoạt động nhóm 2, chọn những mảnh bìa in sẵn chữ gắn vào tranh sao cho phù hợp. - Nêu các biện pháp chủ yếu bảo vệ thiên nhiên hoang dã? - GV phân biệt cho Hs khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia. - Kể tên các vườn quốc gia ở Việt Nam? - Kể tên những sinh vật có tên trong sách đỏ cần được bảo vệ? - GV yêu cầu HS hoàn thành cột 2, bảng 59 SGK. - GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng.. 19. , Hoạt động của HS. - Các nhóm quan sát tranh tìm hiểu ý nghĩa, gắn các mảnh bìa thể hiện nội dung.. - 1-3 khái quát kiến thức trong tranh hình, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.. + Vườn quốc gia Ba Bể, Ba Vì, Cát Bà, Bến En, Côn Đảo, Cúc Phương... + Sao la, sếu đầu đỏ, voọc ngũ sắc.... - HS nghiên cứu nội dung các biện pháp, trao đổi nhóm điền các biện vào bảng 59, kẻ vào vở bài tập: + Cải tạo khí hậu, hạn chế xói mòn đất, hạn chế hạn hán, lũ lụt... + Điều hòa lượng nước, hạn chế lũ lụt, hạn hán, có nước mở rộng S trồng trọt, tăng năng suất cây trồng. + Tăng độ màu mỡ cho đất, phủ xanh vùng đất trống bỏ hoang, phân hữu cơ được xử lí đúng kĩ thuật, không mang mầm bệnh cho người và động vật. + Làm đất không bị cạn kiẹtt nguồn dinh dưỡng, tận dụng hiệu suất sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> đất, tăng năng suất cây trồng. + Đem lại lợi ích kinh tế, có đủ kinh - Gv yêu cầu học sinh liên hệ thực tế phí đầu tư cho cải tạo đất. địa phương đã có biện pháp gì bảo vệ - 1-2 Hs liên hệ thực tế địa phương thiên nhiên? - Gv nhấn mạnh ở địa phương có biện pháp bảo vệ thiên nhiên như giao rừng cho từng hộ gia đình, thành lập đội tuần tra rừng, trồng cây ở các cơ quan... (Hs ghi): II. Các biên pháp bảo vệ thiên nhiên: 1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật - SGK trang 178. 2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá - Bảng 59 đã hoàn thành. Hoạt động 3: Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã Hoạt động của GV - Cho HS thảo luận toàn lớp bài tập: + Trách nhiệm của Hs trong việc bảo vệ thiên nhiên?. + Tuyên truyền như thế nào cho mọi người cùng hành động để bảo vệ thiên nhiên?. 8, Hoạt động của HS - HS thảo luận và nêu được: + Không vứt rác bừa bãi, tích cực tham gia vệ sinh công cộng, vệ sinh công viên, trường học, đường phố... + Không chặt phá cây cối bừa bãi, tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây. + Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng.. - Yêu cầu học sinh cho biết bản thân các em đã thực hiện những biện pháp nào bảo vệ môi - Nhiều học sinh tham.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> trường? gia trả lời câu hỏi -GV nhấn mạnh, các em là chủ thể bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ môi trường sống của mình bằng việc làm cụ thể: không vứt rác bừa bãi, không chặt phá rừng, nỗ lực để làm cho cuộc sống của mình tốt hơn... (Hs ghi): III. Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã: - Không vứt rác bừa bãi, tích cực tham gia vệ sinh công cộng, vệ sinh công viên, trường học, đường phố... Không chặt phá cây cối bừa bãi, tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây. - Tuyên truyền về giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho gia đình, bạn bè và cộng đồng. c. Củng cố, luyện tập: 3, - Đảng và nhà nước đã có biện pháp gì bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ? - Sau bài học hôm nay em sẽ làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của đại phương, quốc gia ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái. *Nhận xét sau khi lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> *******************************. Ngày soạn: 11/4/2015. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: 9D:. /4/2015 /4/2015 /4/2015 /4/2015. Tiết 62 - Bài 60: BẢO VỆ ĐA DẠNG CÁC HỆ SINH THÁI I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Học sinh phải đưa ra được VD minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu. Trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương. b. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng vận dụng thực tế vào bài học, nhận biết, quan sát, tổng hợp, phân tích, đảm nhận trách nhiệm, tìm kiếm thông tin, trình bày. c. Thái độ: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, phòng chống biến đổi khí hậu. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Tranh ảnh và các hình vẽ về các biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái. b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc trước nội dung bài mới, kẻ bảng 60.2 vào vở. Sư tầm tranh ảnh về các biện pháp chủ yếu bảo vệ các hệ sinh thái. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài: Miệng 5, * Câu hỏi: Kể các biện pháp chủ yếu bảo vệ thiên nhiên hoang dã? * Đáp án: 1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật - Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn - Trồng cây, gây rừng tạo môi trương sống cho nhiều loài sinh vật. - Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia để bảo vệ các sinh vật hoang dã. - Không săn bắn các động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật. - Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm. 2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> - Trồng cây gây rừng. Tăng cường công tác làm thuỷ lợi và tưới tiêu hợp lý. - Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh. Thay đổi các loại cây trồng hợp lí. - Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp có năng suất cao. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1, Gv: Kể các hệ sinh thái và cho biết hiện trạng phát triển của các hệ sinh thái? Hs: Các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới, rừng lá kim, hệ sinh thái biển, hệ sinh thái nước ngọt…Các hệ sinh thái đang bị ô nhiễm ngày một nặng nề hơn. Hoạt động 1: Sự đa dạng của các hệ sinh thái. 8. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho Hs quan sát tranh, ảnh các hệ - HS quan sát tranh ảnh kết hợp nghiên sinh thái, nghiên cứu bảng 60.1 và trả cứu bảng 60.1 và ghi nhớ kiến thức. lời câu hỏi: - Trình bày đặc điểm của các hệ sinh - Một vài HS trả lời, các HS khác nhận thái trên cạn, nước mặn và hệ sinh thái xét, bổ sung. nước ngọt? - GV cho HS quan sát lại tranh và nhận xét ý kiến Hs: - Cho VD về hệ sinh thái? - HS tìm VD qua tranh ảnh, kiến thức - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung: thực tế. Mỗi hệ sinh thái đặc trưng bởi các đặc điểm: khí hậu, động vật, thực vật. Đặc điểm riêng: hệ động vật, hệ thực vật, phân tầng chiếu sáng... (Hs ghi): I. Sự đa dạng của các hệ sinh thái: Có 3 hệ sinh thái chủ yếu: + Hệ sinh thái trên cạn: rừng, thảo nguyên, savan... + Hệ sinh thái nước mặn: rừng ngập mặn, hệ sinh thái vùng biển khơi... + Hệ sinh thái nước ngọt: ao, hồ, sông, suối.... Hoạt động 2: Bảo vệ các hệ sinh thái. Hoạt động của GV - Cho HS trả lời các câu hỏi: - Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng?. 26. , Hoạt động của HS - Cá nhân nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến thức, trả lời câu hỏi và nêu được: + Vai trò quan trọng của hệ sinh thái rừng..

<span class='text_page_counter'>(235)</span> + Hệ sinh thái rrừng Việt Nam đã bị - Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4, khai thác quá mức. hoàn thành bảng 60.2 Nhóm 1, 2 hoàn thành biện pháp 1-> 4, nhóm 3,4 hoàn - Cá nhân nghiên cứu nội dung bảng thành thông tin 5-> 8 60.2 SGK, thảo luận hiệu quả các biện - Gv điều khiển thảo luận nhóm pháp bảo vệ, - GV nhận xét ý kiến của HS và đưa ra - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác đáp án. nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển? - HS nêu được: + Biển đã cho con người những gì... + Con người đã khai thác sinh vật biển - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn quá mức như thế nào... biển bị ô nhiễm 3, về các tình huống nêu ra trong bảng như thế nào... 60.3 và đưa ra các biện pháp bảo vệ - HS nghiên cứu bảng 60.3, thảo luận phù hợp. nhóm đưa ra tình huống phù hợp. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các - GV chữa bài bằng cách cho các nhóm nhóm khác bổ sung. lên ghi kết quả trên bảng để cả lớp nhận xét. + Cho HS liên hệ: HS, sinh viên vùng biển Hạ Long, Sầm Sơn... tự nguyện nhặt rác trên bãi biển vào mùa du lịch. - HS nghiên cứu SGK, ghi nhớ kiến - Cho SH trả lời các câu hỏi: thức và trả lời câu hỏi: Hệ sinh thái - Tại sao phải bảo vệ các hệ sinh thái nông nghệp cung cấp lương thực, thực nông nghiệp? phẩm nuôi sống con người. - Có những biện pháp nào để bảo vệ hệ - HS nghiên cứu SGK và trả lời câu sinh thái nông nghiệp? hỏi, rút ra kết luận. + ở địa phương có 2 hệ sinh thái chủ yếu: hệ sinh thái rừng và hệ sinh thái - Yêu cầu học sinh liên hệ với thực tế nông nghiệp, nhìn chung chính quyền điạ phương cho biết tại đại phương có điạ phương chưa coi trọng việc bảo vệ biện pháp nào để bảo vệ các hệ sinh các hệ sinh thái này. thái? + 1 – 3 học sinh tham gia góp ý kiến. - Là học sinh em sẽ làm gì tham gia bảo vệ các hệ sinh thái tại địa phương? - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> - Gv nhấn mạnh tại địa phương việc tuyên truyền là thay đổi nhận thức của người dân là quan trọng để bảo vệ các hệ sinh thái. Do đó mỗi học sinh cần phải là một tuyên truyền viên tích cực để mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường. (Hs ghi): II. Bảo vệ hệ sinh thái rừng - Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng hợp lí để hạn chế mức độ khai thác, không khai thác quá mức làm cạn kiệt nguồn tài nguyên. - Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ nguồn gen. - Trồng rừng góp phần khôi phục các hệ sinh thái bị thoái hoá, chống xói mòn đất, tăng nguồn nước... - Phòng cháy rừng  bảo vệ rừng. - Vận động định canh, định cư để bảo vệ rừng đầu nguồn. - Phát triển dân số hợp lí, giảm áp lực sử dụng tài nguyên rừng. - Tuyên truyền bảo vệ rừng, toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng. III. Bảo vệ hệ sinh thái biển - Bảo vệ bãi cát biển (nơi rùa đẻ trứng) và vận động người dân không đánh bắt rùa biển. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng đã bị chặt phá. - Xử lí nước thải trước khi đổ ra sông, biển. - Làm sạch bãi biển và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân. IV. Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp + Duy trì hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu. + Cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao. c. Củng cố, luyện tập: 3, - Vì sao phải bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu biện pháp bảo vệ? - Ở địa phương chúng ta cần thực hiện các biện pháp nào để bảo vệ các hệ sinh thái hiện có? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Tìm đọc cuốn “Luật bảo vệ môi tường ở Việt Nam”. *Nhận xét sau khi lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> *************************************. Ngày soạn: 16/4/2016. Ngày dạy 9A: 9B: 9C: Tiết 63:. I. MỤC TIÊU.. BÀI TẬP. /4/2016 /4/2016 /4/2016.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> a. Kiến thức: Học sinh phải nắm được sự cần thiết phải có luật bảo vệ môi trường. Hs thấy trách nhiệm của mỗi HS nói riêng, mỗi người dân nói chung trong việc chấp hành luật. b. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức, nhận biết, kỹ năng hoạt động nhóm c. Thái độ: Chấp hành luật bảo vệ môi trường, tuyên truyền để mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Cuốn “Luật bảo vệ môi trường và nghị định hướng dẫn thi hành”. b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. Tìm đọc cuốn “Luật bảo vệ môi tường ở Việt Nam”. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, *Câu hỏi: Kể các biện pháp bảo vệ rừng? *Đáp án: - Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng hợp lí để hạn chế mức độ khai thác, không khai thác quá mức làm cạn kiệt nguồn tài nguyên. - Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ nguồn gen. - Trồng rừng góp phần khôi phục các hệ sinh thái bị thoái hoá, chống xói mòn đất, tăng nguồn nước... Phòng cháy rừng  bảo vệ rừng. - Vận động định canh, định cư để bảo vệ rừng đầu nguồn. - Phát triển dân số hợp lí, giảm áp lực sử dụng tài nguyên rừng. - Tuyên truyền bảo vệ rừng, toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng. b. Nội dung bài mới * Nêu vấn đề 1, Gv: Như các em đã biết nhà nước ta luôn kêu gọi bảo vệ môi trường, và tuyên truyền vận động mọi người dân tham gia. Như trên thực tế có nhiều phần tử không tham gia và còn phá hoại môi trường như buôn gỗ lậu, buôn bán động vật quý hiếm trái phép trước thực trạng đó nhà nước ta ban hành luật bảo vệ môi trường nhằm bắt buộc mọi người dân tham gia vì lợi ích của mình và của nhân loại -> tiết 63 Hoạt động 1: Sự cần thiết ban hành luật. 5,. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời được: - Vì sao phải ban hành luật bảo vệ + Lí do ban hành luật là do môi trường môi trường? bị suy thoái và ô nhiễm nặng..

<span class='text_page_counter'>(239)</span> - Gv yêu cầu học siinh thảo luận nhóm theo tổ 3, nhóm 1, 2 thảo luận 3 ý đầu, nhóm 3, 4 thảo luận 3 ý sau: hoàn thành bảng 61. - Gv yêu cầu các nhóm lên điền thông tin vào bảng: - Gv chốt lại đáp án đúng.. - HS trao đổi nhóm hoàn thành nội dung cột 3 bảng 61 SGK. - Đại diện nhóm lên điền thông tin vào bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hs theo dõi tự bổ xung. - Nhiều học sinh tham gia góp ý kiến: + Khai thác rừng bừa bãi. săn bắn động vật bừa bãi…ô nhiễm môi trường, môi trương suy thoái nghiêm trọng… + Hạn chế ô nhiễm môi trường, bảo vệ môi trường và thiên nhiên hoang dã…. - Nếu không có luật bảo vệ môi trường thì hậu quả sẽ như thế nào? - GV cho thảo luận toàn lớp về hậu quả của việc không có luật bảo vệ môi trường - Yê cầu học sinh rút ra kết luận về sự cần thiết ban hành luật bảo vệ môi trường? - Hs nghe và ghi bài. - Gv chốt lại kiến thức, yêu cầu học sinh ghi bài. (Hs ghi): I. Sự cần thiết ban hành luật: - Luật bảo vệ môi trường nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên. - Luật bảo vệ môi trường điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lí để phục vụ sự phát triển bền vững của đất nước. Hoạt động 2: Một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường. Hoạt động của GV - GV giới thiệu sơ lược về nội dung luật bảo vệ môi trường gồm 7 chương, nhưng phạm vi bài học chỉ nghiên cứu chương II và III. - Chương 2 quy định những vấn đề gì? + GV lưu ý HS: sự cố môi trường là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc do biến đổi bất thường của thiên nhiên gây suy thoái môi trường nghiêm trọng. - Em đã thấy có sự cố môi trường chưa và em đã làm gì?. 5. , Hoạt động của HS. - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức.. -Hs trả lời dựa vào nôi dung đã đọc. -Hs nghe và ghi nhớ kiến thức. + Lở đất, lũ lụt, sập hầm, sóng thần.....

<span class='text_page_counter'>(240)</span> - Yêu cầu 1 HS đọc to nội dung chính chương 3 của luật bảo vệ môi trường. - Chương 3 quy định những nội dung và vấn đề gì? - Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế: Kể một số cơ quan, tổ chức kinh tế không có trách nhiệm bảo vệ môi trường?. - Hs đọc nội dung chính chương 3.. - Hs dựa vào thông tin vừa đọc để trả lời. - Công ty sản xuất mì chính Vedan, Miuon, các bệnh viện: Bệnh viện trung ương Hà Nội…chưa có hệ thống sử lý nước thải vẫn xả trực tiếp nước thải ra ngoài môi trường. (Hs ghi): II. Một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam: 1. Phòng chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường (chương II) – sgk trang 184 2. Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường (chương III) – sgk trang 185. Hoạt động 3: Trách nhiệm của mỗi người 7, trong việc chấp hành luật bảo vệ môi trường Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm theo - Hs trao đổi nhóm theo bàn 3, và nêu bàn 3,: Trả lời 2 câu hỏi mục  SGK được: + Tìm hiểu luật trang 185. + Việc cần thiết phải chấp hành luật + Tuyên truyền dưới nhiều hình thức + Vứt rác bừa bãi là vi phạm luật… - Các nhóm tham gia ý kiến. - Gv điều khiển thảo luận nhóm. - GV nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS - Hs nghe, ghi nhớ kiến thức và ghi bài. rút ra kết luận. - Yêu cầu liên hệ việc chấp hành bảo vệ môi trường ở các nước phát triển - HS có thể kể các việc làm thể hiện chấp hành luật bảo vệ môi trường ở 1 trên thế giới? - Gv: ở các nước phát triển, mỗi người số nước dân đều rất hiểu luật và thực hiện tốt  VD: Singapore: vứt mẩu thuốc lá ra đường bị phạt 5 USD và tăng ở lần sau. môi trường được bảo vệ và bền vững. (Hs ghi): III. Trách nhiệm của mỗi người trong việc chấp hành Lật bảo vệ môi trường: - Mỗi người dân phải hiểu và nắm vững luật bảo vệ môi trường. - Tuyên truyền để mọi người thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường..

<span class='text_page_counter'>(241)</span> Hoạt động 4: Bài tập. 19,. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Bài tập 1: Muốn sử dụng hợp lí nguồn - Đối với tài nguyên rừng kết hợp khai tài nguyên tái sinh chúng ta nên làm thế thác với bảo vệ và trồng rừng... nào? Đối với tài nguyên nước: Sử dụng hợp lí, tiết kiệm nguồn nước ngọt... Đối với tài nguyên đất: bón phân hợp lí và hợp vệ sinh... - Bài tập 2: Các biện pháp khôi phục môi - Trồng và bảo vệ rừng, xây dựng các trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã? khu bảo tồn thiên nhiên các vườn quốc gia, nghiêm cấm săn bắt các loài động vật.... - Bài tập 3: Là học sinh em sẽ làm gì để - Là học sinh cần học tập để hiểu về ich bảo vệ môi trường ? lợi của việc bảo vệ môi trường để tuyên truyền cho người thân cùng tham gia bảo vệ môi trường, Không vứt rác bừa bãi, chăm sóc cây xanh ở trường.... c. Củng cố, luyện tập:. Đã lồng trong hoạt động 4. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 3, - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước và chuẩn bị bài thực hành. Chuẩn bị bảng nhóm, bút dạ nét đậm viết bảng nhóm. Gv chia lớp thành 4 nhóm nhỏ phân công 2 nhóm 2 nội dung (chuẩn bị trước nội dung: Tìm hiểu nội dung luật, trả lời câu hỏi sgk trang 187, liên hệ thực tế tại địa phương ghi nội dung ra bảng nhóm tiết sau cử đậi diện lên trình bày kết quả bài nghiên cứu. Các nhóm còn lại ngoài nghiên cứu nội dung của nhóm mình, nghiên cứu thêm nội dung của nhóm bạn có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn). Các chủ đề: + Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp pháp. + Không đổ rác bừa bãi. + Không gây ô nhiễm nguồn nước. + Không sử dụng phương tiện giao thông cũ nát. *Nhận xét sau khi lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> ************************************. Ngày soạn: 19/4/2016. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. /4/2016 /4/2016 /4/2016. Tiết 64 - Bài 62: THỰC HÀNH. VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀO VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU. a. Kiến thức: Học sinh vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể của điạ phương. b. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức vào thực tế, kỹ năng hoạt động nhóm. c. Thái độ: Nâng cao ý thức của Hs trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Luật bảo vệ môi trường thi hành ở Việt Nam 2005. b. Học sinh: Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc trước và chuẩn bị bài thực hành theo sự phân công của giáo viên ở tiết trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5, * Câu hỏi: Trình bày sơ lược 2 nội dung về phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường, khắc phục sự cố môi trường của Luật bảo vệ môi trường Việt Nam? * Đáp án: 1. Phòng chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường : - Liên quan tới việc sử dụng các thành phần môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật, các hệ sinh thái, đa dạng sinh học, cảnh quan. - Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam. 2. Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường: - Các các nhân, các tổ chức có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp. - Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường. b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề 1, Gv: Các em đã có những hiểu biết nhất định về luật bảo vệ môi trường. Vậy với từng địa phương có đặc điểm dân trí khác nhau, các em sẽ vận dụng hiểu biết.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> của mình như thế nào để bảo vệ được môi trường ở địa phương nơi cư trú, cô cùng các em sẽ gnhiên cứu trong bài hôm nay Tiến hành trình bày kết quả: Hoạt động của GV - GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ (đã chia ở tiết trước). - Mỗi chủ đề các nhóm trình bày không quá 5 phút. Trả lời các câu hỏi vào khổ giấy lớn. - Các nhóm còn lại theo dõi nhóm bạn trình bày, các nhóm cỏ thể đặt câu hỏi cho nhóm trình bày (nếu thấy vấn đề chưa thoả đáng). - Những hành động nàp hiện nay đang vi phạm Luật bảo vệ môi trường? Hiện nay nhận thức của người dân địa phương về vấn đề đó đã đúng như luật bảo vệ môi trường quy định chưa? - Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì để thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường? - Những khó khăn trong việc thực hiện luật bảo vệ môi trường là gì? Có cách nào khắc phục? - Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường là gì? - GV nhận xét phần thảo luận theo chủ đề của nhóm và bổ sung (nếu cần). - Đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các nhóm. - Tương tự như vậy với 3 chủ đề còn lại. c. Củng cố, luyện tập:. 34, Hoạt động của HS - Mỗi nhóm: + Chọn 1 chủ đề + Nghiên cứu kĩ nội dung luật + Nghiên cứu câu hỏi + Liên hệ thực tế ở địa phương + Thống nhất ý kiến, ghi vào giấy khổ lớn. (đã thực hiện trước giờ học).. - VD ở chủ đề: Không đổ rác bừa bãi, yêu cầu: + Nhiều người vứt rác bừa bãi đặc biệt là nơi công cộng. Nhận thức của người dân về vấn đề này còn thấp, chưa đúng luật. + Chính quyền cần có biện pháp thu gọn rác, đề ra quy định đối với từng hộ, tổ dân phố. + Khó khăn trong việc thực hiện luật bảo vệ môi trường là ý thức của người dân còn thấp, cần tuyên truyền để người dân hiểu và thực hiện. + HS phải tham gia tích cực vào việc tuyên truyền, đi đầu trong ciệc thực hiện luật bảo vệ môi trường. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, đặt câu hỏi để cùng thảo luận.. 3,.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> - GV nhận xét buổi thực hành về ưu nhược điểm của các nhóm. - Đánh giá điểm cho Hs các nhóm làm tốt, ý thức cao trong giờ thực hành. - Gv tổng kết sơ lược nôi dung chương IV. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Viết báo cáo thu hoạch theo cá nhân. - HS ôn lại nội dung: Sinh vật và môi trường, Gv chia lớp thành 4 nhóm lớn giao cho các nhóm thực hiện các bảng trong bài 63: Nhóm 1+2 hoàn thành 3 bảng 1,2,3; nhóm 3+4 hoàn thành 3 bảng còn lại 4,5,6. Ghi trước nội dung ra bảng nhóm cử dại diện lên trình bày. Các nhóm còn lại ngoài nội dung của nhóm mình nghiên cứu thêm nội dung của nhóm bạn. *Nhận xét sau khi lên lớp. ************************ Ngày soạn: 23/4/2016. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. /4/2016 /4/2016 /4/2016. Tiết 65: ÔN TẬP HỌC KỲ II (THEO NỘI DUNG BÀI 63: ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG) I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường. Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. b. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá. c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Nghiên cứu tài liệu b. Học sinh: Chuẩn bị nội dung theo sự phân công của giáo viên từ bài học trước. Hoàn thành báo cáo thu hoạch thực hành. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1.Kiểm tra bài cũ: Thu báo cáo thực hành chấm lấy điểm 15 phút 2.Nội dung bài mới:. 2,.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> * Nêu vấn đề 1, Gv: Trong phần sinh vật và môi trường các em đã tìm hiểu 4 chương: Chương 1: Sinh vật và môi trường; Chương 2: Hệ sinh thái; chương 3: con người, dân số và môi trường; Chương 4: bảo vệ môi trường. Bài học hôm nay giúp các em hệ thống khái quát lại các kiến thức đã học Hoạt động: Hệ thống hoá kiến thức. 35. , Hoạt động của HS. Hoạt động của GV - GV tiến hành như sau: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình - Các nhóm lần lượt cử đại diện lên bày kết quả bài chuẩn bị. trình bày kết quả đã chuẩn bị. - Các nhóm khác theo dõi nhận xét, có thể đặt câu hỏi nếu có thắc mắc về - Sau mỗi phần trình bày của học sinh, phần trình bày của nhóm bạn. các nhóm còn lại có thể đặt câu hỏi và - Hs các nhóm trả lời câu hỏi của giáo gv có thể đặt câu hỏi, yêu cầu nhóm trả viên và của các nhóm. lời (nếu cần) . - GV thông báo đáp án trên máy chiếu - Hs theo dõi, tự sửa chữa. để cả lớp theo dõi. - Gv đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các nhóm. Nội dung kiến thức ở các bảng: Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái Nhân tố sinh thái Môi trường Ví dụ minh hoạ (NTST) Môi trường nước NTST vô sinh - Ánh sáng NTST hữu sinh - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trong đất NTST vô sinh - Độ ẩm, nhiệt độ NTST hữu sinh - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trên mặt đất NTST vô sinh - Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ NTST hữu sinh - Động vật, thực vật, VSV, con người. Môi trường sinh vật NTST vô sinh - Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng. NTST hữu sinh - Động vật, thực vật, con người. Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật Ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng - Động vật ưa sáng.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> Nhiệt độ Độ ẩm. - Nhóm cây ưa bóng - Thực vật biến nhiệt - Thực vật ưa ẩm - Thực vật chịu hạn. - Động vật ưa tối. - Động vật biến nhiệt - Động vật hằng nhiệt - Động vật ưa ẩm - Động vật ưa khô.. Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài Quan hệ Cùng loài Khác loài - Quần tụ cá thể - Cộng sinh Hỗ trợ - Cách li cá thể - Hội sinh - Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở. - Cạnh tranh Cạnh tranh - Cạnh tranh trong mùa sinh sản - Kí sinh, nửa kí sinh (hay đối địch) - Ăn thịt nhau - Sinh vật này ăn sinh vật khác.. Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm ( Chỉ lướt qua không giành nhiều thời gian, vì qua các bài đã ghi cụ thể chi tiết). Khái niệm Ví dụ minh hoạ - Quần thể: là tập hợp những các thể cùng VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở Phú Thọ, voi Châu Phi... một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản. - Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian VD; Quần xã ao, quần xã rừng xác định, có mối quan hệ gắn bó như một Cúc Phương... thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống. VD: Thực vật phát triển  sâu ăn - Cân bằng sinh học là trạng thái mà số thực vật tăng  chim ăn sâu tăng  lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã sâu ăn thực vật giảm. dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học. - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và VD: Hệ sih thái rừng nhiệt đới, khu vực sống của quần xã, trong đó các rừng ngập mặn, biển, thảo sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động nguyên... qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. Rau  Sâu  Chim ăn sâu  Đại bàng - Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, VSV. mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. Bảng 63.5- Các đặc trưng của quần thể Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái - Phần lớn các quần thể có tỉ - Cho thấy tiềm năng sinh sản của Tỉ lệ đực/ cái lệ đực: cái là 1:1 quần thể Quần thể gồm các nhóm tuổi: - Nhóm tuổi trước sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể Thành phần - Nhóm tuổi sinh sản - Quyết định mức sinh sản của nhóm tuổi quần thể - Nhóm sau sinh sản - Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. - Là số lượng sinh vật trong 1 - Phản ánh các mối quan hệ trong Mật độ quần thể đơn vị diện tích hay thể tích. quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể. Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 sgk). c. Củng cố, luyện tập: Đã lồng trong các phần trả lời của học sinh: Nếu nhóm nào có kết quả tốt, ý thức cao trong giờ ôn tập có thể cho điểm. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Hoàn thành các bài còn lại - Chuẩn bị kiểm tra học kì II. *Nhận xét sau khi lên lớp. *************************.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> Ngày soạn:. / /2016. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / /2016 / /2016 / /2016. Tiết 66: ÔN TẬP HỌC KỲ II (Tiếp) (THEO NỘI DUNG BÀI 63: ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG) I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường. Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. b. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá. c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Nghiên cứu tài liệu b. Học sinh: Chuẩn bị nội dung theo sự phân công của giáo viên từ bài học trước. Hoàn thành báo cáo thu hoạch thực hành. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1.Kiểm tra bài cũ: Không 2.Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề 1, Gv: Bài ôn tập trước cô cùng các em đã hệ thống nội dung kiến thức các bảng, hôm nay cô cùng các em nghiên cứu tiếp nội dung về câu hỏi ôn tập. Hoạt động: Câu hỏi ôn tập 5 , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nghiên cứu các - Hs nghiên cứu câu hỏi trước ở nhà, đến lớp câu hỏi ở SGK trang 190. thống nhất ý kiến với các bạn trong tổ. Hướng dẫn học sinh trả lời - Các nhóm báo cáo lần lượt 2 câu hỏi, các câu hỏi theo yêu cầu trang nhóm khác bổ xung, giáo viên chốt lại phương 190 án đúng. Câu 1: Có thể căn cứ vào đặc Yêu cầu nêu được: Có thể căn cứ vào đặc điểm điểm hình thái để phân biệt hình thái của cây để phân biệt tác động của các được tác động của nhân tố nhân tố sinh thái: sinh thái với sự thích nghi của - Lá cây ưa sáng: Phiến lá nhỏ, dày, màu xanh sinh vật? nhạt - Lá cây ưa bóng: Phiến lá lớn, mỏng, màu xanh đậm Câu 2: Nêu những điểm khác - Quan hệ cùng loài xảy ra giữa các cá thể trong.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> biệt về các mối quan hệ cùng cùng một loài, gồm hỗ trợ và cạnh tranh loài và khác loài? - Quan hệ khác loài xảy ra giữa nhiều loài sinh vật trong hệ sinh thái, gồm hỗ trợ (cộng sinh, hợp tác) và đối địch (cạnh tranh, kí sinh nửa kí sinh, sv ăn sv khác..) Câu 3: Quần thể người khác - Quần thể người khác quần thể sinh vật khác: với quần thể sinh vật khác ở Pháp luật, hôn nhân, y tế, văn hóa... điểm nào? Nêu ý nghĩa của - Có 2 dạng tháp dân số: tháp dân số? + Tháp dân số trẻ là tháp dân số có đáy rộng do số trẻ con sinh ra hàng năm nhiều và đỉnh tháp nhọn, cạnh tháp xiên thể hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ thấp. + Tháp dân số già là tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao Câu 4: Quần xã và quần thể - Quần thể có quan hệ cùng loài gồm hỗ trợ và phân biệt với nhau về những cạnh tranh mối quan hệ cơ bản nào? - Quần xã: gồm quan hệ cùng loài, quan hệ khác loài chủ yếu về mặt dinh dưỡng, chỗ ở... Câu 5: Hãy điền sơ đồ chuỗi - Cỏ-> Sâu -> Chim ăn sâu -> VSV thức ăn - Cỏ -> thỏ - Hổ -> VSV - Ngô -> Chuột -> Mèo -> VSV... Câu 6: Trình bày những hoạt - Tích cực: Trồng cây, cải tạo đất trồng, làm động tích cực và tiêu cực của thủy lợi, hình thành hệ sinh thái trồng trọt con người đối với môi - Tiêu cực: Phá rừng, gây ô nhiễm môi trường... trường? Câu 7: Vì sao nói ÔNMT chủ - ÔNMT chủ yếu do hoạt động của con người. yếu do hoạt động của con - Những biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường: người? Những biện pháp hạn + Hạn chế ô nhiễm không khí: Lắp các thiết bị chế ÔNMT? lọc bụi và xử lí khí độc hại trước khi thải ra không khí, Sử dụng năng lượng không gây ô nhiễm, trồng nhiều cây xanh... + Hạn chế ô nhiễm nguồn nước: Xây dựng hệ thống cấp và xử lí nước thải cho các khu đô thị, khơi thông dòng chảy... + Hạn chế ô nhiễm từ thuốc bảo vệ thực vật: Hạn chế sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật để sản xuất lương thực, thực phẩm, xây dựng nơi quản.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> Câu 8: Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lý?. Câu 9: Vì sao cần bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái? Nêu biện pháp bảo vệ và duy trì các hệ sinh thái hiện có?. Câu 10: Vì sao cần có luật bảo vệ môi trường? Nêu một số nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường?. lí chặt các chất gây nguy hểm cao... + Hạn chế ô nhiễm từ chất thải rắn: Côn và đốt rác một cách khoa học. Tái chế rác thải thành nguyên liệu tái sử dụng, ủ phân động vật trước khi sử dụng... - Tài nguyên rừng: Kết hợp khai thác có mức độ với bảo vệ và trồng rừng. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia... - Tài nguyên nước: Tiết kiệm nguồn nước sạch, không xả rác thải xuống nguồn nước, trồng rừng để tăng lượng nước ngầm... - Tài nguyên đất: Chống xói mòn bằng cách làm ruộng bậc thang, trồng cây trên sườn đất dốc, bón phân hợp lý để nâng cao độ phì nhiêu cho đất... - Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái: Nhiều vùng trên trái đất đang ngày một suy thoái, cần phải bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng; Cần phải khôi phục môi trường và bảo vệ thiên nhiên để phát triển bền vững. - Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái: + Rừng: Trồng rừng, phòng cháy rừng, xây dựng khu bảo tồn thieennhieen và các vườn quốc gia... + Biển: Bảo vệ rừng ngập mặn, không xả rác thải, nước, thải ra môi trường... + Nông nghiệp: Thay đổi cây trồng hợp lí, bón phân hợp lý và hợp vệ sinh, tăng cường công tác làm thủy lợi và tưới tiêu hợp lý... - Luật BVMT nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên; Điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lí để phục vụ sự phát triển bền vững của đất nước. - Nội dung chính gồm: 1. Phòng chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường : + Liên quan tới việc sử dụng các thành phần.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật, các hệ sinh thái, đa dạng sinh học, cảnh quan. +Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam. 2. Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường: + Các các nhân, các tổ chức có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp. + Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường. - Gv nhấn mạnh dạng bài tập: - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức. Chuỗi thức ăn, lưới thức ăn. - Các câu hỏi còn lại HS tự trả lời. c. Củng cố, luyện tập: Đã lồng trong các phần trả lời của học sinh: Nếu nhóm nào có kết quả tốt, ý thức cao trong giờ ôn tập có thể cho điểm. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Hoàn thành các bài chưa hoàn thành; Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau. *Nhận xét sau khi lên lớp. Ngày soạn:. / /2016. Ngày dạy: Tiết 67: KIỂM TRA HỌC KỲ 2. / /2016. I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá HS về nội dung cơ bản đã học trong học kỳ 2. b. Kỹ năng: Kiểm tra kĩ năng quan sát, phân tích, trình bày bằng văn bản. c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình làm bài. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. THIẾT LẬP BẢNG MA TRẬN:. 1. Đề số 1: Tên chủ đề Nhận biết 1. Sinh vật và - Nêu tên các môi trường (6 môi trường sống tiết) của sinh vật 1 2,0đ (100%). Thông hiểu. Vận dụng. Tổng. 1 2,0đ (20%).

<span class='text_page_counter'>(252)</span> 2. Hệ sinh thái (6 tiết). 3. Con người, dân số và môi trường (5 tiết). Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %) 4. Bảo vệ môi trường (5 tiết). Hiểu được ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí 1 1,0đ (33,3%). Viết được sơ đồ chuỗi thức ăn từ các sinh vật cho trước 1 2,0đ (66,7%). Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường. Kể được tác nhân gây ô nhiễm môi trường 1 3,0đ (100%). Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 2 5,0 50%. 2 3,0đ (30%). 1 3,0đ (30%) Hiểu được vai trò của học sinh trong việc bảo vệ môi trường 1. 1. 2,0đ (100%). 2,0đ (20%). 2 3,0 30%. 1 2,0 20%. 5 10,0 100%. Thông hiểu. Vận dụng. Tổng. 2. Đề số 2: Tên chủ đề Nhận biết 1. Sinh vật và - Nêu tên các môi trường (6 mối quan hệ tiết) khác loài, cùng loài của sinh vật 1 2,0đ (100%) 2. Hệ sinh thái (6 - Nêu ý nghĩa tiết) các nhóm tuổi trong quần thể. 3. Con người, dân số và môi trường (5 tiết). Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %). 1 1,5đ (42,9%) Kể một vài biện Nguyên nhân pháp hạn chế ô dẫn tới ngộ độc nhiễm không khí thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau và quả 1 1 1,5đ (60%) 1,0đ (40%). 1 2,0đ (20%) Viết được sơ đồ chuỗi thức ăn từ các sinh vật cho trước 1 2,0đ (57,1%). 2 3,5đ (35%). 2 2,5đ (25%).

<span class='text_page_counter'>(253)</span> 4. Bảo vệ môi trường (5 tiết). Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 3 5,0 50%. Hiểu được vai trò của học sinh trong việc bảo vệ môi trường 1. 1. 2,0đ (100%). 2,0đ (20%). 2 3,0 30%. 1 2,0 20%. 6 10,0 100%. IV. NỘI DUNG ĐỀ: 1. Đề số 1: Câu 1: Nêu tên các môi trường sống của sinh vật? Câu 2: Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì? Câu 3: Cho các sinh vật sau: Cây cỏ, sâu, chuột, cầy, bọ ngựa, vi sinh vật, đại bàng hãy viết ít nhất 4 chuỗi thức ăn có 4 mắt xích? Câu 4: Ô nhiễm môi trường là gì? Kể tên các tác nhân gây ô nhiễm môi trường? Câu 5: Là học sinh em thấy mình có vai trò gì trong việc bảo vệ môi trường? 2. Đề số 2: Câu 1: Sinh vật cùng loài và khác loài có những mối quan hệ nào? Câu 2: Nêu ý nghĩa các nhóm tuổi trong quần thể? Câu 3: Cho các sinh vật sau: Lúa, chuột, cào cào, Chim, Sâu, Vi sinh vật, Mèo, Ếch hãy viết ít nhất 4 chuỗi thức ăn có 4 mắt xích? Câu 4: Kể một vài biện pháp hạn chế ô nhiễm không khí? Câu 5: Cho biết nguyên nhân dẫn tới ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau và quả? Câu 6: Là học sinh em thấy mình có vai trò gì trong việc bảo vệ môi trường? V. HƯỠNG DẪN CHẤM :. 1.Đề số 1: Câu 1: Mỗi ý đúng được 0,5đ - Môi trường trên mặt đất - không khí - Môi trường nước - Môi trường trong đất - Môi trường sinh vật Câu 2: Mỗi ý đúng được 0,5đ - Đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi các nhân, gia đình và toàn xã hội. - Số con sinh ra phù hợp với khả năng chăm sóc của mỗi gia đình, hài hòa với sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên, môi trường của đất nước. Câu 3: Mỗi ý đúng được 0,5đ (Hs viết khác gợi ý, đúng vẫn cho điểm) + Cây cỏ -> Sâu -> Chuột -> Rắn.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> + Cây cỏ -> Sâu -> Cầy -> Đại bàng + Cây cỏ -> Sâu -> Bọ ngựa -> Vi sinh vật + Sâu -> Cầy -> Đại Bàng -> Vi sinh vật Câu 4: Mỗi ý đúng được 0,5đ - Khái niệm ô nhiễm môi trường: Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. - Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường: + Ô nhiễm do khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt + Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất dộc hóa học + Ô nhiễm do các chất phóng xạ + Ô nhiễm do các chất thải rắn + Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh Câu 5: Mỗi ý đúng được 0,5đ (Hs có thể kể các biện pháp khác đúng vẫn cho điểm) - Tham gia tích cực vào việc bảo vệ môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã - Không săn bắt động vật hoang dã - Không chặt phá rừng - Tuyên truyền cho người thân, hàng xóm cùng tham gia bảo vệ môi trường 2.Đề số 2: Câu 1 - Cùng loài: hỗ trợ, cạnh tranh (0,5đ) - Khác loài: + Hỗ trợ: Cộng sinh, hội sinh, hợp tác (0,5đ) + Đối địch: Cạnh tranh, sinh vật ăn sinh vật khác, kí sinh hoặc nửa kí sinh, ức chế cảm nhiễm (1đ) Câu 2: Mỗi ý đúng được 0,5đ - Nhóm tuổi trước sinh sản: Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể - Nhóm tuổi sinh sản: Quyết định mức sinh sản của quần thể - Nhóm sau sinh sản: Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể Câu 3: Mỗi ý đúng được 0,5đ (HS viết các chuỗi khác đúng vẫn cho điểm) + Lúa -> Chuột -> Mèo -> Vi sinh vật + Lúa -> Cào cào -> Chim -> Mèo + Lúa -> Sâu -> Ếch -> Vi sinh vật + Lúa -> Chim -> Mèo -> Vi sinh vật Câu 4: Mỗi ý đúng được 0,5đ (HS kể các biện pháp khác, đúng vẫn cho điểm).

<span class='text_page_counter'>(255)</span> - Lắp các thiết bị lọc bụi và xử lí khí độc hại trước khi thải ra không khí - Sử dụng năng lượng không gây ô nhiễm - Trồng nhiều cây xanh... Câu 5: Mỗi ý đúng được 0,5đ - Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy cách. - Không tuân thủ quy định thời gian thu hoạch rau quả sau khi phun thuốc bảo vệ thực vật.. Câu 6: Mỗi ý đúng được 0,5đ (Hs có thể kể các biện pháp khác đúng vẫn cho điểm) - Tham gia tích cực vào việc bảo vệ môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã - Không săn bắt động vật hoang dã - Không chặt phá rừng - Tuyên truyền cho người thân, hàng xóm cùng tham gia bảo vệ môi trường VI. HƯỠNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ. Hoàn thiện nội dung tổng kết chương trình toàn cấp *Phần trả bài. Ngày soạn:. / /2016. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / /2016 / /2016 / /2016. Tiết 68 - Bài 64: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: - Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. - Học sinh nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật. b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá. Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. c. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, ham tìm hiểu ghi nhớ kiến thức cũ. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS..

<span class='text_page_counter'>(256)</span> 1. GV: Các bảng kiến thức tóm tắt b. Học sinh: Ôn tập kiến thức theo nội dung bài 64. Tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 64.1 đến 64.4 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Kiểm tra bài cũ: Không b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề 1, Gv: Các em đã nghiên cứu về thế giới sinh vật đa dạng và phong phú trong 4 năm, bài học hôm nay cô cùng các em hệ thống lại những kiến thức cơ bản nhất trong chương trình sinh học. Hoạt động 1: Đa dạng sinh học. 32. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm tiến hành thảo luận nội - Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm dung được phân công. hoàn thành 1 bảng thực hiện trước ở - Thống nhất ý kiến, ghi vào khổ giấy nhà. to. - Gv yêu cầu các nhóm cử đại diện lên - Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên trình bày kết quả. khổ giấy to đã chuẩn bị trước. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ. - GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV - Hs theo dõi, sửa chữa đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng. Bảng 64.1: Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm sinh vật Các nhóm Đặc điểm chung Vai trò sv. Vi rút. Vi khuẩn. Kích thước rất nhỏ (12-> 50 phần triệu mm). Chưa có cáu tạo tế bào, chưa phải là dạng cơ thể điển hình, kí sinh bắt buộc. Kích thước nhỏ bé (1 đến phần nghìn mm) Có cấu trúc tế bào nhưng chưa có nhân hoàn chỉnh sống hoại sinh hoặc kí sinh (1 số ít tự dưỡng). Khi kí sinh thường gây bệnh. Trong thiên nhiên và đời sống con người, phân huỷ chất hữu cơ, được ứng dụng trong công nghệ sinh học, nông nghiệp gây bệnh cho Sv khác, gây ô nhiễm môi trường..

<span class='text_page_counter'>(257)</span> Nấm. Thực vật. Động vật. Cơ thể gồm những sợi không màu, 1 số ít là đơn bào (nấm men) có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử. Sống di dưỡng (kí sinh và hoại sinh). Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ, dùng làm thuốc, thức ăn hay chế biến thực phẩm. Gây bệnh hay độc hại cho các Sv khác. Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng Cân bằng O2, CO2, điều hoà khí (rễ,thân, lá) và sinh sản (hoa, quả hậu. hạt) Cung cấp nguồn dinh dưỡng, Sống tự dưỡng (Tự tổng hợp chất khí thở, chỗ ở,…và bảo vệ môi hữu cơ) trường sống cho sinh vật khác. Phần lớn không có khả năng di chuyển. Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài Cơ thể bao gồm nhiều hệ cơ quan Cung cấp nguồn dinh dưỡng và cơ quan: Vận động, tuần hoàn, nguyên liệu và được dùng vào hô hấp, tiêu hoá, sinh sản,… việc nghiên cứu, hỗ trợ cho Sống di dưỡng. người. Có khả năng di chuyển Gây bệnh hay truyền bệnh cho Phản ứng nhanh với kích thích từ người. bên ngoài. Bảng 64.2: Đặc điểm của các nhóm thực vật. Các nhóm TV Đặc điểm Tảo Là thực vật bậc thấp, gồm thể đơn bàovà đa bào, tế bào có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá… Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính, hầu hết sống ở nước. Rêu Là thực vật bậc cao, có thân, lá cấu tạo đơn giản, chưa có rẽ chính thức, chưa có hoa sinh sản bằng bào tử. Là thực vật sống ở cạn đầu tiên nhưng chỉ phát triển được ở môi trường ẩm ướt. Quyết Điển hình là dương xỉ, ở rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn Sinh sản bằng bào tử Hạt trần Điển hình là cây thông, có cấu tạo phức tạp: Thân gỗ có mạch dẫn . Sinh sản bằng hạt, nằm lộ trên các lá noãn hở, chưa có hoa và quả. Hạt kín Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng rễ, thân, lá có mạch dẫn phát triển. Có nhiều dạng hoa, quả (chứa hạt) Bảng 64.3: Đặc diểm của câyMLM- Cây HLM Đặc điểm Cây một lá mầm Cây hai lá mầm - Số là mầm -1 -2 - Kiểu rễ - Đa số rễ chùm - Đa số rễ cọc 2 - Kiểu gân lá - Hình cung hoặc song - Hình mạng.

<span class='text_page_counter'>(258)</span> - Số cánh hoa - Kiểu thân Ngành Đv nguyên sinh Ruột khoang Giun rẹt Giun tròn Giun đốt Thân mềm Chân khớp ĐV có xương sống. - 6 hoặc 3 - Chủ yếu là thân cỏ. - 5 hoặc 4 - Thân gỗ, cỏ, leo. Bảng 64.4: Đặc điểm của các nghành động vật: Đặc điểm Là thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông hay roi bơi. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hoặc kí sinh. Đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp TB, có TB gai để bảo vệ và tấn công, có nhiều dạng, sống ở biển nhiệt đới. Cơ thể dẹt, đối xứng 2 bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng. Ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn, sống tự do hoặc kí sinh. Cơ thể hình trụ thường thuôn 2 đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hoá dài từ miệng đến hậu môn, phần lớn sống kí sinh, một số ít sống tự do. Cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hoá phân hoá, bắt đầu có hệ tuần hoàn, di chuyển nhờ chi bên, tư hay hệ cơ, hô hấp qua da hay mang. Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo. Hệ tiêu hoá phân hoá và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Có số loài lớn: Chiếm 2/3 số loài Đv, có 3 lớp lớn (Giáp xác, hình nhện, sâu bọ) các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau, có bộ xương ngoài bằng Kitin. Có các lớp chủ yếu: cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú. Có bộ xương trong, trong đó có cột sống (chứa tuỷ sống) Các hệ cơ quan phân hoávà phát triển đặc biệt là hệ thần kinh. Bảng 64.5: Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống Lớp Đặc điểm Cá Sống hoàn toàn ở dưới nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, có 1 vòng tuần hoàn. Tim 2 ngăn, chứa máu đỏ thẫm, thụ tinh ngoài, là Đv biến nhiệt. Lưỡng cư Sống ở nước và cạn. Da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước. Nòng nọc phát triển qua biến thái, là Đv biến nhiệt. Bò sát Chủyếu sống ở cạn, da và vẩy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn. Tim có vách hụt tâm thất. Máu nuôi cơ thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc có vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãng hoàng, là Đv biến nhiệt. Chim Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh, phổi có mạng.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> Thú. ống khí, có túi phổi tham gia vào hô hấp, tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, trứng lớn có vỏ đá vôi được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ, là Đv hằng nhiệt. Mình có lông mao bao phủ. Răng phân hoá thành: Răng cửa, nanh, hàm. Tim 4 nngăn, bộ não phát triển. Đặc biệt là bán cầu não có tiểu não. Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. Là Đv hằng nhiệt Hoạt động 2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật. 8. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS , - GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 3 - Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn hoàn thành thông tin hình 64.1 và thành 2 bài tập SGK. bảng 64.6: - GV chữa bài bằng cách gọi đại diện - Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên từng nhóm lên viết bảng. bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Sau khi các nhóm thảo luận và trình - Các nhóm so sánh bài với kết quả bày, Gv thông báo đáp án. GV đưa ra và tự sửa chữa. - Gv yêu cầu HS lấy VD thực vật đại diện cho các ngành thực vật.. -. HS tự lấy VD.. - Gv yêu cầu HS lấy VD thực vật đại - HS tự lấy VD. diện cho các ngành thực vật (Hs ghi) II. Tiến hoá của Thực vật - Động vật: Tảo. Rêu. Dương xỉ. Các Tv ở cạn kín đầu tiên( Quyết trần) Tảo nguyên thuỷ. Dxỉ cổ. Hạt trần. Hạt.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> Các cơ thể sống đầu tiên *Ghép các chữ:a,b,c…theo thứ tự tiến hoá.  1d, 2b, 3a, 4e, 5c, 6i, 7g, 8h. c. Củng cố, luyện tập: 2, - Đã lồng trong các phần trả lời của học sinh: Nếu nhóm nào có kết quả tốt, ý thức cao trong giờ ôn tập có thể cho điểm. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Ôn tập và chuẩn bị nội dung bảng 65.1 -> 65.5. - Phân công nhóm 1 chuẩn bị bảng 65.1, nhóm 2 chuẩn bị nội dung bảng 65.2, nhóm 3 chuẩn bị nội dung bảng 65.3, 65.4; nhóm 4 chuẩn bị nội dung bảng 65.5. - Hình thức ôn tập: chử đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm còn lại phải làm thêm bảng khác vào vở, và có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn. *Nhận xét sau khi lên lớp. Ngày soạn:. / /2016. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / /2016 / /2016 / /2016. Tiết 69- Bài65: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Hs hệ thống hoá kiến thức về sinh học cá thể và sinh học tế bào. Hs biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn. b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp, khái quát hoá kiến thức. c. Thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Các bảng phụ ghi kiến thức tóm tắt b. Học sinh: Ôn tập kiến thức theo nội dung bài 65. Tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 65.1 đến 65.5 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Kiểm tra bài cũ: Không b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề: 1,.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> Gv: Các em đã nghiên cứu về thế giới sinh vật đa dạng và phong phú trong 4 năm, bài học hôm nay cô cùng các em tiếp tục hệ thống lại những kiến thức cơ bản nhất trong chương trình sinh học. Hoạt động 3: Sinh học cơ thể. 17. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 4 nhóm - Các nhóm tiến hành thảo luận nội - Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm dung được phân công. hoàn thành 1 bảng thực hiện trước ở - Thống nhất ý kiến, ghi vào khổ giấy nhà. to. - Gv yêu cầu các nhóm cử đại diện lên - Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên trình bày kết quả. khổ giấy to đã chuẩn bị trước. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung - GV để các nhóm trình bày lần lượt hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ. nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV - Hs theo dõi, sửa chữa đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng. Bảng 65.1: Chức năng của các hệ cơ quan ở cây có hoa. Cơ quan Chức năng - Rễ - Hấp thụ nước và muối khoáng cung cấp cho cây. - Thân. - Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lávà chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây. - Lá - Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước. - Hoa. - Thực hiện thụ phấn: Thụ tinh, kết hạt và tạo quả. - Quả. - Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt. - Hạt. - Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống. Bảng 65.2: Chức năng của các hệ cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người. Cơ quan và Chức năng hệ cơ quan Vận động Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo cử động và di chuyển cho cơ thể. Tuần hoàn Vận chuyển chất dinh dưỡng, O2 vào tế bào và vận chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết theo dòng máu Hô hấp Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài: nhận O2, và thải CO2 Tiiêu hoá Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản. Bài tiết Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết, chất độc hại cho cơ thể. Da Cảm giác, bài tiết, điều hoà thân nhiệt và bảo vệ cơ thể. Thần kinh và Điều kiển điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan,.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> giác quan Tuyết nội tiết Sinh sản. đảm bảo cho cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn. Điều hoà các quá trình sinh lí cho cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất, chuyển hoá vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch (đường máu). Sinh con, duy trì nòi giống.. Hoạt động 4: Sinh học tế bào 23, Bảng 65.3: Chức năng ở các bộ phận tế bào: Các bộ Chức năng phận Thành tế - Bảo vệ tế bào. bào - Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào. Màng tế bào - Thực hiện các chất hoạt động sống của tế bào. Chất tế bào . - Thực hiện sự chuyển hoá năng lượng của tế bào. Ti thể. - Tổng hợp chất hữu cơ ( quang hợp). Lục lạp - Tổng hợp Prôtêin. Ribôxôm - Chứa dịch tế bào điều chỉnh áp xuất thẩm thấu của tế bào. Không bào - Chứa vật chất di truyền ( ADN, NST) điều khiển mọi hoạt Nhân động sống của tế bào. Bảng 65.4: Các hoạt động sống của tế bào Các quá trình Vai trò - Quang hợp - Tổng hợp chất hữu cơ từ những hợp chất đơn giản. - Hô hấp - Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. - Tổng hợp Prôtêin - Tạo Prôtêin cung cấp cho tế bào. Bảng 65.5: Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân Giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST kép co ngắn, NST kép co ngắn, NST kép co lại thấy đóng xoắn và đính cặp NST kép tương rõ số lượng NST vào sợi thoi phân bào đồng tiếp hợp theo kép (đơn bội). ở tâm động. chiều dọc và bắt chéo. Kì giữa Các NST kép co ngắn Từng cặp NST kép Các NST kép xếp cực đại và xếp thành 1 xếp thành 2 hàng ở thành 1 hàng ở mặt hàng ở mặt phải xích mặt phải xích đạo của phải xích đạo của đạo của thoi phân bào. thoi phân bào. thoi phân bào. Kì sau Từng NST kép chẻ Các cặp NST kép Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành tương đồng phân li dọc ở tâm động 2 NST đơn phân li về độc lập về 2 cực của thành 2 NST đơn 2 cực của tế bào. tế bào. phân li về 2 cực của tế bào. Kì cuối Các NST đơn nằm Các NST kép nằm Các NST đơn nằm.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> gọn trong nhân với số gọn trong nhân với số gọn trong nhân với lượng = 2n như tế bào lượng = n ( kép) = số lượng = n (NST mẹ. 1/2 ở tế bào mẹ đơn). c. Củng cố, luyện tập: 2, - Đã lồng trong các phần trả lời của học sinh: Nếu nhóm nào có kết quả tốt, ý thức cao trong giờ ôn tập có thể cho điểm. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Ôn tập và chuẩn bị nội dung bảng 66.1 -> 66.5. - Phân công nhóm 1 chuẩn bị bảng 66.1 + 66.2 nhóm 2 chuẩn bị nội dung bảng 66.3, nhóm 3 chuẩn bị nội dung bảng 656.4 ; nhóm 4 chuẩn bị nội dung bảng 66.5. - Hình thức ôn tập: cử đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm còn lại phải làm thêm bảng khác vào vở, và có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn. *Nhận xét sau khi lên lớp. Ngày soạn:. / /2016. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. / /2016 / /2016 / /2016. Tiết 70 – Bài 66: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP.( tiếp theo) I. MỤC TIÊU:. a. Kiến thức: Hs phải hệ thống hoá đựơc các kiến thức sinh học cơ bản của di truyền và biến dị; kiến thức phần sinh vật với môi trường. b. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tư duy lôgic, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá. Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. c. Thái độ: Yêu thích môn học, nghiên túc, tỉ mỉ. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 1. GV: Các bảng phụ ghi kiến thức tóm tắt b. Học sinh: Ôn tập kiến thức theo nội dung bài 66. Tờ giấy khổ to có ghi sẵn nội dung bảng 66.1 đến 66.5 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Kiểm tra bài cũ: Không b. Nội dung bài mới: * Nêu vấn đề 1, Gv: Các em đã nghiên cứu về thế giới sinh vật đa dạng và phong phú trong 4 năm, chương trình sinh học 9 giúp các em hiểu về các cơ chế di truyền và biến.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> dị; hiểu về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường bài học hôm nay cô cùng các em tiếp tục hệ thống lại những kiến thức cơ bản nhất trong chương trình sinh học lớp 9. Hoạt động 5: Di truyền và biến dị. 35. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 4 nhóm - Các nhóm tiến hành thảo luận nội - Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm dung được phân công. hoàn thành 1 bảng thực hiện trước ở - Thống nhất ý kiến, ghi vào khổ giấy nhà. to. - Gv yêu cầu các nhóm cử đại diện lên - Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên trình bày kết quả. khổ giấy to đã chuẩn bị trước. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung - GV để các nhóm trình bày lần lượt hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ. nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV - Hs theo dõi, sửa chữa đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng. Bảng 66.1: các cơ chế của hiện tượng di truyền. Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng Cấp phân tử: ADN-> ARN-> Prôtêin Tạo nên tính đa dạng và ADN đặc thù của Prôtêin Cấp tế bào: NST - Nhân đôi -> Phân li-> Tổ hợp - Duy trì bộ NST đặc - Nguyên phân-> Giảm phân-> trưng của loài. thụ tinh - Con giống bố mẹ. Tên qui luật Phân li. Bảng 66.2: Các qui luật di truyền: Nội dung Giải thích Do sự phân của cặp nhân tố DT trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố trong cặp. Ý nghĩa. Các nhân tố di truyền Xác định tính không hoà trộn vào trạng trội nhau. thường là tốt Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.. Phân li Các cặp nhân tố di F2 có tỉ lệ mỗi kiểu độc lập truyền phân li độc lập hình bằng tích tỉ lệ trong phát sinh giao tử của các cặp tính trạng hợp thành nó. Di truyền Các tính trạng do nhóm Các gen liên kết cùng liên kết gen liên kết qui định phân li với NST trong. Tạo biến dị tổ hợp Tạo sự di truyền ổn định của cả.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> được di truyền cùng phân bào. nhau. Di truyền Ở các loài giao phối tỉ lệ Phân li và tổ hợp của giới tính đực : cái xấp xỉ 1:1 cặp NST giới tính. nhóm tính trạng có lợi. Điều chỉnh tỉ lệ đực : cái. Bảng 66.3: Các loại biến dị: Khái niệm. Nguyên nhân. Biến dị tổ hợp Sự tổ hợp các loại gen của bố mẹ tạo ra ở các thế hệ lai những kiểu hình khác bố, mẹ. Đột biến Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của AND và NST khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến.. Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh. Tác động của các nhân tố của môi trường trong vàờmoi trường ngoài cơ thể vào AND và NST.. Thường biến Những biến đổi ở kiểu hình của cùng 1 kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường. Ảnh hưởng của các diều kiện môi trường (không do sự biến đổi kiểu gen).. Tính chất Xuất hiện với tỉ lệ lớn, Mang tính cá biệt, ngẫu Mang tính đồng loạt, và vai trò không di truyền được. nhiên, có lợi hoặc có hại, theo cùng một hướng Là nguyên liệu cho di truyền được là nguyên có lợi. chọn giống và tiến hoá liệu cho tiến hoá và chọn giống.. Các loại đột biến - Đột biến gen.. Bảng 66.4: Các loại đột biến: Khái niệm. - Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại 1 điểm nào - Đột biến cấu đó. trúc NST - Những biến đổi trong cấu trúc - Đột biến số NST. lượng NST - Những biến đổi về số lượng trong bộ NST. Các dạng đột biến. - Mất, thêm, thay thế, đảo 1 cặp Nu. - Mất, lặp, đảo đoạn, chuyển đoạn. - Dị bội thể và đa bội thể. Hoạt động 6: Sinh vật và môi trường 10, Bảng 66.5: Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái: Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Khái Bao gồm những cá thể niệm cùng loài cùng sống trong một khu vực nhất định ở 1 thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra 1 thế hệ mới Đặc. Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau. Cùng sống trong không gian xác có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau.. Bao gồm quần xã và khu vực sống của nó, trong đó các sinh sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và các nhân tố không sống tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định Có các đặc trưng về: Mật Có các tính chất cơ bản Có nhiều mối quan hệ.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> điểm độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi,… các cá thể có mối quan hệ sinh thái, hỗ trợ hoặc cạnh tranh số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng. và số lượng thành phần các loài luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng cá thể, sự thay thế kế tiếp nhau của các quần xã theo thời gian và diễn thế sinh thái.. nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưỡi thức ăn dùng năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của các chuỗi thức ăn: svsx-> sv tiêu thụ -> Sv phân giải.. c. Củng cố, luyện tập: 2, - Đã lồng trong các phần trả lời của học sinh: Nếu nhóm nào có kết quả tốt, ý thức cao trong giờ ôn tập có thể cho điểm. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Ôn tập và chuẩn bị nghỉ hè. - Thời gian hè các em về nghiên cứu tài liệu để chuẩn bị học tiếp THPT, những em không học tiếp nghiên cứu ứng dụng vào sản xuất. - Chúc các em có kỳ nghỉ hè vui vẻ, bổ ích. Là một công dân có ích cho xã hội. *Nhận xét sau khi lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> Ngày soạn: 23/4/2009. Ngày dạy: /4/2009 ( 9a, 9b, 9c) Tiết 67 : KIỂM TRA HỌC KÌ II. I. MỤC TIÊU.. a. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức của HS phần di truyền và biến dị. - Thấy được ưu nhược điểm về tiếp thu kiến thức của HS, đánh giá năng lực nhận thức , ý thức học tập của HS giúp GV phân loại HS. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày, kỹ năng hoạt động cá nhân, khả năng đoán và lập luận của học sinh. c. Thái độ: Phát huy tính tự giác, trung thực trong quá trình làm bài của HS. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Đề bài, đáp án, biểu điểm. 2. Trò: Ôn tập nội dung kiến thức trọng tâm trong học kỳ 2. III. ĐỀ BÀI. 1. Lớp 9a: A. Phần trắc nghiệm: (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng: 1. Tài nguyên vĩnh cửu là: a. Nước b. Đất c. Gió d. Dầu lửa 2. Vi khuẩn sống trong ruột già của người có mối quan hệ: a. Cộng sinh hoặc cạnh tranh b. Kí sinh hoặc cộng sinh c. Kí sinh hoặc cạnh tranh d. Kí sinh hoặc sinh vật ăn sinh vật khác.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> 3. Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên từ đó gây nhiều hậu quả xấu là: a. Khai thác khoáng sản b. Săn bắt động vật hoang dã. c. Phá huỷ thảm thực vật d. Chăn thả gia súc. 4. Các con cá Chép sống trong một ao có mối quan hệ: a. Cộng sinh b. Cạnh tranh c. Cộng sinh và cạnh tranh d. Hội sinh 5. Một nhóm các thể cùng loài cùng sinh sống trong một khoảng không gian, ở một thời điểm, có khả năng sinh sản tạo thành thế hệ mới là: a. Quần thể sinh vật b. Quần xã sinh vật c. Hệ sinh thái d. Tổ sinh thái 6. Tài nguyên tái sinh là: a. Than đá b. Dầu lửa c. Ánh sáng mặt trời. d. Rừng B. Phần tự luận Câu 1:(1,5) Ưu thế lai là gì? cho ví dụ? Câu 2: (1,5đ) Trình bày hậu quả của việc phá rừng? Câu 3: (1đ) Theo em nguồn năng lượng chủ yếu của con người trong tương lai là gì? Giải thích? Câu 4: (2đ) Thế nào là mật độ quần thể? Mật độ quần thể tăng hay giảm phụ thuộc vào những yếu tố nào? cho ví dụ? Câu 5: (1đ) Khi nào các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau, khi nào cạnh tranh? 2. Lớp 9b: A. Phần trắc nghiệm: (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng: 1. Tài nguyên không tái sinh là: a. Rừng b. Nước c. Gió d. Dầu lửa 2. Giun đũa sống trong ruột non của người có mối quan hệ: a. Cộng sinh b. Cạnh tranh c. Kí sinh d. Hội sinh. 3. Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên từ đó gây nhiều hậu quả xấu là: a. Khai thác khoáng sản b. Săn bắt động vật hoang dã. c. Phá huỷ thảm thực vật d. Chăn thả gia súc. 4. Cá Ép bám vào Rùa biển, nhờ đó các được mang đi xa: a. Cộng sinh b. Cạnh tranh.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> c. Cộng sinh và cạnh tranh d. Hội sinh 5. Nhiều nhóm các thể khác loài cùng sinh sống trong một khoảng không gian, ở một thời điểm, có mối quan hệ mật thiết với nhau: a. Quần thể sinh vật b. Quần xã sinh vật c. Hệ sinh thái d. Tổ sinh thái 6. Tài nguyên tái sinh là: a. Than đá b. Dầu lửa c. Rừng và nước d. Ánh sáng mặt trời. B. Phần tự luận Câu 1:(1,5) Ưu thế lai là gì? cho ví dụ? Câu 2: (1,5đ) Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng? Câu 3: (1đ) Theo em nguồn năng lượng chủ yếu của con người trong tương lai là gì? Giải thích? Câu 4: (2đ) Thế nào là quần xã sinh vật? Nêu các dấu hiệu điển hình của quần xã? Câu 5: (1đ) Khi trồng cây trong nhà, thỉnh thoảng người ta phải đưa ra ngoài nắng, tại sao?. 3.Lớp 9c A. Phần trắc nghiệm: (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng: 1.Tài nguyên năn lượng vĩnh cửu là: a. Rừng b. Nước c. Gió d. Dầu lửa 2. Trùng roi sống trong ruột mối có mối quan hệ: a. Cộng sinh b. Cạnh tranh c. Kí sinh d. Hội sinh. 3. Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên từ đó gây nhiều hậu quả xấu là: a Phá huỷ thảm thực vật b. Săn bắt động vật hoang dã. c. Khai thác khoáng sản d. Chăn thả gia súc. 4. Trâu bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng: a. Cộng sinh b. Cạnh tranh c. Kí sinh d. Hội sinh 5. Trong những đặc trưng sau đặc trưng nào chỉ có ở quần thể người: a. Giới tính b. Nhóm tuổi c. Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử d. Pháp luật.

<span class='text_page_counter'>(270)</span> 6. Tài nguyên tái sinh là: a. Than đá b. Dầu lửa c. Rừng d. Ánh sáng mặt trời. B. Phần tự luận Câu 1 (2đ) Thế nào là hệ sinh thái? Nêu các dấu hiệu điển hình của hệ sinh thái? Câu 2 (1đ) Tại sao khi trồng cây trong nhà, thỉnh thoảng người ta phải đưa ra ngoài nắng? Câu 3(1,5) Chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể giống, khác nhau ở những đặc điểm nào? Câu 4 (1,5đ) Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp? Câu 5 (1đ) Theo em nguồn năng lượng chủ yếu của con người trong tương lai là gì? Giải thích? II. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:. 1. Lớp 9a:. Đáp án A. Phần tắc nghiệm: 1.c 2. b 3. c 4.c 5. a 6. d B. Phần tự luận: Câu 1: Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn với các điều kiện ngoại cảnh, năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ gọi là ưu thế lai. Vd: Gà ri (khả năng chống chịu tốt, mắn đẻ) x Gà tam hoàng (sinh trưởng nhanh, sản lượng trưởng cao) -> F1 sinh trưởng nhanh, khả năng chống chịu tốt, mắn đẻ, sản lượng trứng cao Câu 2:Phá rừng gây hậu quả: Làm mất nguồn gen quý giá: Mất nhiều loài sinh vật. Gây mất cân bằng sinh thái, tăng tình trạng sói mòn đất, gây lũ lụt, hạn hán… Gây khó khăn cho việc điều hoà khí hậu, ảnh hưởng xấu tới khí hậu trái đất, đe doạ cuộc sống của con người và nhiều loài sinh vật trên trái đất. Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu của con người trong tương lai sẽ là nguồn nằng lượng sạch như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thuỷ triều, năng lượng nhiệt từ trái đất. -. Biểu điểm 0.5đ/1 đáp án = 3đ 1đ. 0.5đ. 0.5đ 0.5đ 0.5đ. -. -. -. 0.5đ 0.5đ.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> Bởi chúng không gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng mà còn cho hiệu quả cao. Một số nguồn năng lượng phổ biến 0.5đ hiện nay như: dầu lâ, khí đốt, than đá đang cạn kiệt dần. 0.5đ Câu 4: 0.5đ Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật trong 0.5đ một đơn vị diện tích hay thể tích. Mật độ quần thể thay đổi phụ thuộc vào những yếu tố sau: 0.5đ + Theo thời gian (theo mùa, theo năm), Vd 0.5đ + Theo chu kỳ sống của sinh vật. Vd + Các điều kiện thức ăn, nơi ở. Vd Tổng 10đ Câu 5: Các cá thể hỗ trợ nhau khi mật độ cá thể cùng loài phù hợp, đủ thức ăn, đủ nơi ở. Các cá thể cạnh tranh nhau khi mật độ cá thể cùng loài đông, thiếu thức ăn, thiếu nơi ở. -. -. -. -. -. 2. Lớp 9b: Đáp án A. Phần tắc nghiệm: 1.d 2. c 3. c 4.d 5. b 6. c B. Phần tự luận: Câu 1: Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn với các điều kiện ngoại cảnh, năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ gọi là ưu thế lai. Vd: Gà ri (khả năng chống chịu tốt, mắn đẻ) x Gà tam hoàng (sinh trưởng nhanh, sản lượng trưởng cao) -> F1 sinh trưởng nhanh, khả năng chống chịu tốt, mắn đẻ, sản lượng trứng cao Câu 2: Phải bảo vệ hệ sinh thái rừng vì: Bảo vệ rừng là góp phần bảo vệ các loài sinh vật, giữ cân băng sinh thái. Bảo vệ rừng là bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất. Bảo vệ rừng là góp phần bảo vệ không khí, giữ cân bằng lượng khí O2 và khí CO2 Câu 3: -. Biểu điểm 0.5đ/1 đáp án = 3đ 1đ. 0.5đ. 0.5đ 0.5đ 0.5đ. -. -. 0.5đ 0.5đ.

<span class='text_page_counter'>(272)</span> Nguồn năng lượng chủ yếu của con người trong tương lai sẽ là nguồn nằng lượng sạch như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thuỷ triều, năng lượng nhiệt từ trái đất. Bởi chúng không gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng mà 0.75đ còn cho hiệu quả cao. Một số nguồn năng lượng phổ biến hiện nay như: dầu lửa, khí đốt, than đá đang cạn kiệt dần. 0.25đ Câu 4: 0.25đ Quần xã là tập hợp nhiều quần thể cùng sinh sống trong một 0.25đ khoảng không gian, tại một thời điểm nhất định, có mối quan 0.25đ hệ mật thiết và gắn bó chặt chẽ với nhau như một thể thống 0.25đ nhất và có cấu trúc tương đối ổn định. 0.5đ Các dấu hiệu điển hình của quần xã: 0.5đ + Độ đa dạng Tổng 10đ + Độ nhiều + Độ thường gặp + Loài ưu thế + Loài đặc trưng Câu 5: Các cá thể hỗ trợ nhau khi mật độ cá thể cùng loài phù hợp, đủ thức ăn, đủ nơi ở. Các cá thể cạnh tranh nhau khi mật độ cá thể cùng loài đông, thiếu thức ăn, thiếu nơi ở. -. -. -. -. -. -. 3. Lớp 9c: Đáp án A. Phần tắc nghiệm: 1.c 2. a 3. a 4.b 5. d 6. c B. Phần tự luận: Câu 1: Hệ sinh thái bao gồm quần xã và khu vực sống của quần xã. Các sinh vật luôn tác động qua lại với nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các thành phần chủ yếu sau: + Các thành phần nhân tố vô sinh. Biểu điểm 0.5đ/1 đáp án = 3đ 1đ. -. -. 0.25đ 0.25đ 0.25đ.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> + Sinh vật sản xuất là thực vật + Sinh vật tiêu thụ gồm động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật. + Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.. Câu 2: - Cây để trong nhà thường là cây ưa bóng nhưng thỉnh thoảng ta phải để cây ra ngoài nắng để cây có thể quang hợp và tạo diệp lục Câu 3: Giống: + Mục đích chọn lọc: Chọn các cá thể tốt đáp ứng yêu cầu sản xuất + Có thể tiến hành 1 hoặc nhiều lần - Khác: + Cách tiến hành chọn lọc: Chọn lọc cá thể con cháu đem gieo riêng, còn chọn lọc hàng loạt con cháu đem gieo chung. + Ưu điểm, nhược điểm trái ngược nhau ở hai phương pháp Câu 4: Phải bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp vì: + Hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người. + Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp. + Hệ sinh thái nông nghiệp hiện nay đang bị suy thoái và ô nhiễm dẫn tới năng xuất và hiệu quả kém. Câu 5: Nguồn năng lượng chủ yếu của con người trong tương lai sẽ là nguồn nằng lượng sạch như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thuỷ triều, năng lượng nhiệt từ trái đất. Bởi chúng không gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng mà còn cho hiệu quả cao. Một số nguồn năng lượng phổ biến hiện nay như: dầu lửa, khí đốt, than đá đang cạn kiệt dần. -. -. 0.25đ 1đ. 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ. 0.5đ 0.5đ. Tổng 10đ. -. IV. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA:. 1.Ưu điểm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(274)</span> ……………………………………………………………………………………………… ………………………………. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………… 2. Nhược điểm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………… 3.Theo dõi sĩ số kiểm tra: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………. Ngày soạn: 2/5/2009. Ngày dạy: 6/5/2009 (9a, 9b) /5/2009 (9c) Tiết 68 - Bài 64: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP. I. MỤC TIÊU. a. Kiến thức: - Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. - Học sinh nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát sinh, phát triển của thực vật..

<span class='text_page_counter'>(275)</span> - Biết vân dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh tổng hợp, hệ thống hoá. c. Thái độ:Giáo dục ý thức nghiêm túc, ham tìm hiểu ghi nhớ kiến thức cũ. II. CHUẨN BỊ.. 1. Thầy: Giáo án, sgk 2. Trò: - Ôn tập kiến thức theo nội dung bài 64 - Tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 64.1 đến 64.4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. a. Kiểm tra bài cũ: lồng trong quá trình ôn tập 2.Bài mới: ĐVĐ 1, Gv: Các em đã nghiên cứu về thế giới sinh vật đa dạng và phong phú trong 4 năm, bài học hôm nay cô cùng các em hệ thống lại những kiến thức cơ bản nhất trong chương trình sinh học. Hoạt động 1: Đa dạng sinh học 32, Mục tiêu: Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm tiến hành thảo luận nội - Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm dung được phân công. hoàn thành 1 bảng thực hiện trước ở - Thống nhất ý kiến, ghi vào khổ giấy nhà. to. - Gv yêu cầu các nhóm cử đại diện lên - Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên trình bày kết quả. khổ giấy to đã chuẩn bị trước. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ. - GV để các nhóm trình bày lần lượt nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV - Hs theo dõi, sửa chữa đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng. Bảng 64.1: Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm sinh vật Các nhóm sv Đặc điểm chung Vai trò Vi rút Kích thước rất nhỏ( 12-> 50 phần Khi kí sinh thường gây bệnh triệu mm). Chưa có cáu tạo tế bào, chưa phải là.

<span class='text_page_counter'>(276)</span> Vi khuẩn. Nấm. Thực vật. Động vật. dạng cơ thể điển hình, kí sinh bắt buộc. Kích thước nhỏ bé(1 đến phần nghìn mm) Có cấu trúc tế bào nhưnmg chưa có nhân hoàn chỉnh sống hoại sinh hoặc kí sinh( trừ 1 số ít tự dưỡng) Cơ thể gồm những sợi không màu, 1 số ít là đơn bào( nấm men) có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử. Sống di dưỡng ( kí sinh và hoại sinh) Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng (rễ,thân, lá) và sinh sản (hoa, quả hạt) Sống tự dưỡng( Tự tổng hợp chất hữu cơ) Phần lớn không có khả năng di chuyển. Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài Cơ thể bao gồm nhiều hệ cơ quan và cơ quan: Vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, sinh sản,… Sống di dưỡng. Có khả năng di chuyển Phản ứng nhanh với kích thích từ bên ngoài. Trong thiên nhiên và đời sống con người, phân huỷ chất hữu cơ, được ứng dụng trong công nghệ sinh học, nông nghiệp gây bệnh cho Sv khác, gây ô nhiễm môi trường. Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ, dùng làm thuốc, thức ăn hay chế biến thực phẩm. Gây bệnh hay độc hại cho các Sv khác. Cân băng O2, CO2, điều hoà khí hậu. Cung cấp nguồn dinh dưỡng, khí thở, chỗ ở,…và bảo vệ môi trường sống cho sinh vật khác.. Cung cấp nguồn dinh dưỡng nguyên liệu và được dùng vào việc nghiên cứu, hỗ trợ cho người. Gây bệnh hay truyền bệnh cho người.. Bảng 64.2: Đặc điểm của các nhóm thực vật. Các nhóm TV Đặc điểm Tảo Là thực vật bậc thấp, gồm thể đơn bàovà đa bào, tế bào có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá… Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính, hầu hết sống ở nước. Rêu Là thực vật bậc cao, có thân, lá cấu tạo đơn giản, chưa có rẽ chính thức, chưa có hoa sinh sản bằng bào tử. Là thực vật sống ở cạn đầu tiên nhưng chỉ phát triển được ở môi trường ẩm ướt. Quyết Điển hình là dương xỉ, ở rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn Sinh sản bằng bào tử Hạt trần Điển hình là cây thông, có cấu tạo phức tạp: Thân gỗ có mạch dẫn . Sinh sản bằng hạt, nằm lộ trên các lá noãn hở, chưa có hoa và quả. Hạt kín Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng rễ, thân, lá có mạch dẫn phát triển. Có nhiều dạng hoa, quả, ( Có chứa hạt).

<span class='text_page_counter'>(277)</span> Bảng 64.3: Đặc diểm của câyMLM- Cây HLM Đặc điểm Cây một lá mầm Cây hai lá mầm - Số là mầm -1 -2 - Kiểu rễ - Đa số rễ chùm - Cọc 2 - Kiểu gân lá - Hình cung hoặc song - Hình mạng - Số cánh hoa - 6 hoặc 3 - 5 hoặc 4 - Kiểu thân - Chủ yếu là thân cỏ - Thân gồ, cỏ, leo Bảng 64.4: Đặc điểm của các nghành động vật: Ngành Đặc điểm Đv nguyên Là thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, sinh lông hay roi bơi. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hoặc kí sinh. Ruột khoang Đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp TB, có TB gai để bảo vệ và tấn công, có nhiều dạng, sống ở biển nhiệt đới. Giun rẹt Cơ thể dẹt, đối xứng 2 bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng. Ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn, sống tự do hoặc kí sinh. Giun tròn Cơ thể hình trụ thường thuôn 2 đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hoá dài từ miệng đến hậu môn, phần lớn sống kí sinh, một số ít sống tự do. Giun đốt Cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hoá phân hoá, bắt đầu có hệ tuần hoàn, di chuyển nhờ chi bên, tư hay hệ cơ, hô hấp qua da hay mang. Thân mềm Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo. Hệ tiêu hoá phân hoá và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Chân khớp Có số loài lớn: Chiếm 2/3 số loài Đv, có 3 lớp lớn( Giáp xác, hình nhện, sâu bọ) các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau, có bộ xương ngoài bằng Kitin. ĐV có xương Có các lớp chủ yếu: cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú. Có bộ sống xương trong, trong đó có cột sống( chứa tuỷ sống) Các hệ cơ quan phân hoávà phát triển đặc biệt là hệ thần kinh. Bảng 64.4: Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống Lớp Cá Lưỡng cư. Đặc điểm Sống hoàn toàn ở dưới nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, có 1 vòng tuần hoàn. Tim 2 ngăn, chứa máu đỏ thẫm, thụ tinh ngoài, là Đv biến nhiệt. Sống ở nước và cạn. Da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> Bò sát. Chim. Thú. ngoài, sinh sản trong nước. Nòng nọc phát triển qua biến thái, là Đv biến nhiệt. Chủyếu sống ở cạn, da và vẩy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn. Tim có vách hụt tâm thất. Máu nuôi cơ thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc có vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãng hoàng, là Đv biến nhiệt. Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh, phổi có mạng ống khí, có túi phổi tham gia vào hô hấp, tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, trứng lớn có vỏ đá vôi được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ, là Đv hằng nhiệt. Mình có lông mao bao phủ. Răng phân hoá thành: Răng cửa, nanh, hàm. Tim 4 nngăn, bộ não phát triển. Đặc biệt là bán cầu não có tiểu não. Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. Là Đv hằng nhiệt. Hoạt động 2: Sự tiến hoá của thực vật và động vật 8, Mục tiêu: HS chỉ ra được sự tiến hoá của giới động vật và sự phát sinh, phát triển của thực vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS , - GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 3 - Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn hoàn thành thông tin hình 64.1 và thành 2 bài tập SGK. bảng 64.6: - GV chữa bài bằng cách gọi đại diện - Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên từng nhóm lên viết bảng. bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Các nhóm so sánh bài với kết quả GV - Sau khi các nhóm thảo luận và trình đưa ra và tự sửa chữa. bày, Gv thông báo đáp án. HS tự lấy VD. - Gv yêu cầu HS lấy VD thực vật đại diện cho các ngành thực vật. - HS tự lấy VD. - Gv yêu cầu HS lấy VD thực vật đại diện cho các ngành thực vật -. (Hs ghi) II. Tiến hoá của Thực vật - Động vật: Tảo. Rêu. Dương xỉ.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> Các Tv ở cạn. Dxỉ cổ. Hạt trần. Hạt. kín đầu tiên( Quyết trần) Tảo nguyên thuỷ. Các cơ thể sống đầu tiên *Ghép các chữ:a,b,c…theo thứ tự tiến hoá.  1d, 2b, 3a, 4e, 5c, 6i, 7g, 8h. c. Củng cố, luyện tập: 2, - Đã lồng trong các phần trả lời của học sinh: Nếu nhóm nào có kết quả tốt, ý thức cao trong giờ ôn tập có thể cho điểm. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Ôn tập và chuẩn bị nội dung bảng 65.1 -> 65.5. - Phân công nhóm 1 chuẩn bị bảng 65.1, nhóm 2 chuẩn bị nội dung bảng 65.2, nhóm 3 chuẩn bị nội dung bảng 65.3, 65.4; nhóm 4 chuẩn bị nội dung bảng 65.5. - Hình thức ôn tập: chử đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm còn lại phải làm thêm bảng khác vào vở, và có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn.. Ngày soạn: 11/5/2009. Ngày dạy: 13/5/2009 (9a, 9b) /5/2009 (9c). Tiết 69- Bài65: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(280)</span> a. Kiến thức: - Hs hệ thống hoá kiến thức về sinh học cá thể và sinh học tế bào. - Hs biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp. Kĩ năng khái quát hoá kiến thức. c. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ:. 1. Thầy: Giáo án, sgk 2. Trò: - Ôn tập kiến thức theo nội dung bài 65 - Tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 65.1 đến 65.5 III. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP:. a. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: ĐVĐ 1, Gv: Các em đã nghiên cứu về thế giới sinh vật đa dạng và phong phú trong 4 năm, bài học hôm nay cô cùng các em tiếp tục hệ thống lại những kiến thức cơ bản nhất trong chương trình sinh học. Hoạt động 3: Sinh học cơ thể 17, Mục tiêu: Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về đặc điểm cấu tạo các cơ quan trong cơ thể thực vật và của cơ thể người. Hoạt động của GV - GV chia lớp thành 4 nhóm - Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm hoàn thành 1 bảng thực hiện trước ở nhà.. Hoạt động của HS - Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được phân công. - Thống nhất ý kiến, ghi vào khổ giấy to.. - Gv yêu cầu các nhóm cử đại diện lên - Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên trình bày kết quả. khổ giấy to đã chuẩn bị trước. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung - GV để các nhóm trình bày lần lượt hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ. nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV - Hs theo dõi, sửa chữa đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng. Bảng 65.1: Chức năng của các hệ cơ quan ở cây có hoa. Cơ quan Chức năng - Rễ - Hấp thụ nước và muối khoáng cung cấp cho cây. - Thân. - Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lávà chất hữu cơ từ lá.

<span class='text_page_counter'>(281)</span> - Lá - Hoa. - Quả. - Hạt.. đến các bộ phận khác của cây. - Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước. - Thực hiện thụ phấn: Thụ tinh, kết hạt và tạo quả. - Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt. - Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống.. Bảng 65.2: Chức năng của các hẹ cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người. Cơ quan và Chức năng hệ cơ quan Vận động Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo cử động và di chuyển cho cơ thể. Tuần hoàn Vận chuyển chất dinh dưỡng, O2 vào tế bào và vận chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết theo dòng máu Hô hấp Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài: nhận O2, và thải CO2 Tiiêu hoá Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản. Bài tiết Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết, chất độc hại cho cơ thể. Da Cảm giác, bài tiết, điều hoà thân nhiệt và bảo vệ cơ thể. Thần kinh và Điều kiển điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan, giác quan đảm bảo cho cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn. Tuyết nội tiết Điều hoà các quá trình sinh lí cho cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất, chuyển hoá vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch ( đường máu). Sinh sản Sinh con, duy trì nòi giống. Hoạt động 4: Sinh học tế bào 23, Mục tiêu: Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống của tế bào và hai quá trình phân bào quan trọng. ( Cách tiến hành như hoạt động 3) Bảng 65.3: Chức năng ở các bộ phận tế bào: Các bộ phận Chức năng Thành tế bào - Bảo vệ tế bào. Màng tế bào - Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào. Chất tế bào . - Thực hiện các chất hoạt động sống của tế bào. Ti thể. - Thực hiện sự chuyển hoá năng lượng của tế bào. Lục lạp - Tổng hợp chất hữu cơ ( quang hợp). Ribôxôm - Tổng hợp Prôtêin. Không bào - Chứa dịch tế bào điều chỉnh áp xuất thẩm thấu của tế bào. Nhân - Chứa vật chất di truyền ( ADN, NST) điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Bảng 65.4: Các hoạt động sống của tế bào Các quá trình Vai trò.

<span class='text_page_counter'>(282)</span> - Quang hợp - Hô hấp - Tổng hợp Prôtêin. - Tổng hợp chất hữu cơ từ những hợp chất đơn giản. - Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. - Tạo Prôtêin cung cấp cho tế bào.. Bảng 65.5: Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân Giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST kép co ngắn, NST kép co ngắn, NST kép co lại thấy đóng xoắn và đính cặp NST kép tương rõ số lượng NST vào sợi thoi phân bào đồng tiếp hợp theo kép( đơn bội). ở tâm động. chiều dọc và bắt chéo. Kì giữa Các NST kép co ngắn Từng cặp NST kép Các NST kép xếp cực đại và xếp thành xếp thành 2 hàng ở thành 1 hàng ở mặt 1 hàng ở mặt phải mặt phải xích đạo phải xích đạo của xích đạo của thoi của thoi phân bào. thoi phân bào. phân bào. Kì sau Từng NST kép chẻ Các cặp NST kép Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành tương đồng phân li dọc ở tâm động 2 NST đơn phân li về độc lập về 2 cực của thành 2 NST đơn 2 cực của tế bào. tế bào. phân li về 2 cực của tế bào. Kì cuối Các NST đơn nằm Các NST kép nằm Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số gọn trong nhân với gọn trong nhân với lượng = 2n như tế bào số lượng =n ( kép) = số lượng =n ( NST mẹ. 1/2 ở tế bào mẹ đơn). c. Củng cố, luyện tập: 2, - Đã lồng trong các phần trả lời của học sinh: Nếu nhóm nào có kết quả tốt, ý thức cao trong giờ ôn tập có thể cho điểm. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Ôn tập và chuẩn bị nội dung bảng 66.1 -> 66.5. - Phân công nhóm 1 chuẩn bị bảng 66.1 + 66.2 nhóm 2 chuẩn bị nội dung bảng 66.3, nhóm 3 chuẩn bị nội dung bảng 656.4 ; nhóm 4 chuẩn bị nội dung bảng 66.5. - Hình thức ôn tập: cử đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm còn lại phải làm thêm bảng khác vào vở, và có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn..

<span class='text_page_counter'>(283)</span> Ngày soạn: 13/5/2009. Ngày dạy: /5/2009 /5/2009. Tiết 70 – Bài 66: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP.( tiếp theo) I. MỤC TIÊU:. a. Kiến thức: - Hs phải hệ thống hoá đựơc các kiến thức sinh học cơ bản của di truyền và biến dị; kiến thức phần sinh vật với môi trường. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. *Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tư duy lôgic, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá. c. Thái độ: - Yêu thích môn học, nghiên túc, tỉ mỉ. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Giáo án, sgk 2. Trò: - Ôn tập kiến thức theo nội dung bài 66 - Tờ giấy khổ to có ghi sẵn nội dung bảng 66.1 đến 66.5 III. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP:. a. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: ĐVĐ 1, Gv: Các em đã nghiên cứu về thế giới sinh vật đa dạng và phong phú trong 4 năm, chương trình sinh học 9 giúp các em hiểu về các cơ chế di truyền và biến dị; hiểu về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường bài học hôm nay cô cùng các em tiếp tục hệ thống lại những kiến thức cơ bản nhất trong chương trình sinh học lớp 9. Hoạt động 5: Di truyền và biến dị 35, Mục tiêu: Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về di truyền, biến dị. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 4 nhóm - Các nhóm tiến hành thảo luận nội - Giao việc cho từng nhóm: mỗi nhóm dung được phân công. hoàn thành 1 bảng thực hiện trước ở - Thống nhất ý kiến, ghi vào khổ giấy nhà. to. - Gv yêu cầu các nhóm cử đại diện lên - Đại diện nhóm trình bày ý kiến trên.

<span class='text_page_counter'>(284)</span> trình bày kết quả.. khổ giấy to đã chuẩn bị trước. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung - GV để các nhóm trình bày lần lượt hoặc hỏi thêm vấn đề chưa rõ. nhưng sau mỗi nội dung của nhóm, GV - Hs theo dõi, sửa chữa đưa ra đánh giá và đưa kết quả đúng. Bảng 66.1: các cơ chế của hiện tượng di truyền. Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng Cấp phân tử: ADN-> ARN-> Prôtêin Tạo nên tính đa dạng và ADN đặc thù của Prôtêin Cấp tế bào: NST - Nhân đôi -> Phân li-> Tổ - Bộ NST đặc trưng của hợp loài. - Nguyên phân-> Giảm phân-> - Con giống bố mẹ. thụ tinh Tên qui luật Phân li. Bảng 66.2: Các qui luật di truyền: Nội dung Giải thích Do sự phân của cặp nhân tố DT trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố trong cặp. Ý nghĩa. Các nhân tố di truyền Xác định tính không hoà trộn vào trạng trội thường nhau. là tốt Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.. Phân li Các cặp nhân tố di F2 có tỉ lệ mỗi kiểu độc lập truyền phân li độc lập hình bằng tích tỉ lệ trong phát sinh giao tử của các cặp tính trạng hợp thành nó. Di truyền Các tính trạng do nhóm Các gen liên kết liên kết gen liên kết qui định cùng phân li với NST được di truyền cùng trong phân bào. nhau. Di truyền Ở các loài giao phối tỉ lệ Phân li và tổ hợp của giới tính đực : cái xấp xỉ 1:1 cặp NST giới tính. Khái niệm. Bảng 66.3: Các loại biến dị: Biến dị tổ hợp Đột biến Sự tổ hợp các loại Những biến đổi về gen của bố mẹ tạo ra cấu trúc, số lượng ở các thế hệ lai của AND và NST khi những kiểu hình khác biểu hiện thành kiểu bố, mẹ hình là thể đột biến.. Tạo biến dị tổ hợp Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. Điều chỉnh tỉ lệ đực : cái. Thường biến Những biến đổi ở kiểu hình của cùng 1 kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường..

<span class='text_page_counter'>(285)</span> Nguyên nhân. Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh. Tác động của các nhân tố của môi trường trong vàờmoi trường ngoài cơ thể vào AND và NST.. Ảnh hưởng của các diều kiện môi trường (không do sự biến đổi kiểu gen).. Tính chất Xuất hiện với tỉ lệ Mang tính cá biệt, Mang tính đồng loạt, và vai trò lớn, không di truyền ngẫu nhiên, có lợi hoặc theo cùng một được. Là nguyên liệu có hại, di truyền được hướng có lợi. cho chọn giống và là nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống. tiến hoá Bảng 66.4: Các loại đột biến: Các loại đột Khái niệm Các dạng đột biến biến - Đột biến gen. - Những biến đổi trong cấu trúc - Mất, thêm, thay thế, đảo của AND thường tại 1 điểm nào 1 cặp Nu. - Đột biến cấu đó. - Mất, lặp, đảo đoạn, trúc NST - Những biến đổi trong cấu trúc chuyển đoạn. - Đột biến số NST. - Dị bội thể và đa bội thể lượng NST - Những biến đổi về số lượng trong bộ NST Hoạt động 6: Sinh vật và môi trường 10, Mục tiêu: Học sinh hệ thống hoá kiến thức sinh học về phần sinh vật và môi trường (Cách tiến hành tương tự như hoạt động 5). Bảng 66.5: Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái: Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Khái Bao gồm những cá thể Bao gồm những quần Bao gồm quần xã và niệm cùng loài cùng sống thể thuộc các loài khu vực sống của nó, trong một khu vực nhất khác nhau. Cùng sống trong đó các sinh sinh định ở 1 thời điểm nhất trong không gian xác vật luôn có sự tương định, giao phối tự do có mối quan hệ sinh tác lẫn nhau và các với nhau tạo ra 1 thế hệ thái mật thiết với nhân tố không sống tạo mới nhau. thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định Đặc Có các đặc trưng về: Có các tính chất cơ Có nhiều mối quan hệ điểm Mật độ, tỉ lệ giới tính, bản và số lượng thành nhưng quan trọng là về thành phần tuổi,… các phần các loài luôn có mặt dinh dưỡng thông cá thể có mối quan hệ sự khống chế tạo nên qua chuỗi và lưỡi thức sinh thái, hỗ trợ hoặc sự cân bằng sinh học ăn dùng năng lượng cạnh tranh số lượng cá về số lượng cá thể, sự trong hệ sinh thái được thể có thể biến động có thay thế kế tiếp nhau vận chuyển qua các bậc.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> hoặc không theo chu kì, của các quần xã theo dinh dưỡng của các thường được điều chỉnh thời gian và diễn thế chuỗi thức ăn: svsx-> ở mức cân bằng sinh thái. sv tiêu thụ -> Sv phân giải. c. Củng cố, luyện tập: 2, - Đã lồng trong các phần trả lời của học sinh: Nếu nhóm nào có kết quả tốt, ý thức cao trong giờ ôn tập có thể cho điểm. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 2, - Ôn tập và chuẩn bị nghỉ hè. - Thời gian hè các em về nghiên cứu tài liệu để chuẩn bị học tiếp THPT, những em không học tiếp nghiên cứu ứng dụng vào sản xuất. - Chúc các em có kỳ nghỉ hè vui vẻ, bổ ích. Là một công dân có ích cho xã hội. * Ma trận: Tên chủ đề Nhận biết 1. Các thí nghiệm của Menđen (7 tiết) Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %) 2. Nhiễm sắc thể (7 tiết ). Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %) 3. ADN và gen (6 tiết ) Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %) Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. *Đề bài. Thông hiểu. Vận dụng. Tổng. - Giải được bài toán lai một cặp tính trạng. 1 3,5đ (35%). 1 3,5đ (35%). - Giải thích được cơ chế sinh con trai, con gái ở người.. 1 3,5đ (35%). 1 3,5đ (35%). - Kể được các chức năng của prôtêin. 1 3,0đ (30%) 1 3,0 30%. 1 3,0đ (30%) 1 3,5 35%. 1 3,5 35%. 3 10,0 100%.

<span class='text_page_counter'>(287)</span> Câu 1(3,5đ): Giải thích nguyên nhân sinh con trai, con gái ở người? Quan niệm sinh con trai, con gái phụ thuộc vào người mẹ là đúng hay sai? Vì sao? Câu 2( 3,5đ): Ở hoa Dạ lan màu hoa có 2 kiểu hình: Đỏ, trắng – Trong đó đỏ là trội hoàn toàn so với trắng. Khi cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, cho F1 tự thụ phấn đựơc F2. Viết sơ đồ lai từ P -> F2? Câu 3(3đ): Liệt kê các chức năng của protein? 2.2. Lớp 9A, 9B * Ma trận: Tên chủ đề Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. 1. Các thí nghiệm của Menđen (7 tiết). - Giải được bài toán lai một cặp tính trạng (C2). Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %) 2. Nhiễm sắc thể (7 tiết ). 1 3,5đ (35%). Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %) 3. ADN và gen (6 tiết ). Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %) Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Tổng. 1 3,5đ (35%). - Giải thích được cơ chế sinh con trai, con gái ở người. (C1). 1 3,5đ (35%). 1 3,5đ (35%). - Nêu được cấu tạo và chức năng của ARN (C3). 1 3,0đ (30%) 1 3,0 30%. 1 3,0đ (30%) 1 3,5 35%. 1 3,5 35%. 3 10,0 100%. *Đề bài Câu 1(3,5đ): Giải thích nguyên nhân sinh con trai, con gái ở người? Quan niệm sinh con trai, con gái phụ thuộc vào người mẹ là đúng hay sai? Vì sao? Câu 2( 3,5đ): Ở hoa Loa kèn màu hoa có 3 kiểu hình: Đỏ, hồng, trắng – Trong đó đỏ là trội không hoàn toàn so với trắng, hồng là tính trạng trung gian. Khi cho.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng được F 1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Viết sơ đồ lai từ P -> F2? Câu 3(3đ): ARN có cấu tạo và chức năng gì? 3.Đáp án – Biểu điểm 3.1.Đề số 1: ( Lớp 9C) Đáp án Câu 1 : - Cơ chế sinh con trai , con gái ở người : P mẹ x bố ( 44 A + XX ) ( 44 A + XY ) G 22A + X 22A + X , 22A + Y F1 44A + XX , 44A + XY ( con gái ) ( con trai ) - Quan niệm sinh con trai hay gái phụ thuộc vào người mẹ là sai. - Vì: Căn cứ vào cơ chế NST xác định giới tính việc sinh con trai hay gái phụ thuộc vào khả năng kết hợp của tinh trùng X hay tinh trùng Y với trứng -> Phụ thuộc vào người bố. Câu 2: - Quy ước: A: Hoa đỏ -> Cây hoa đỏ thuần chủng AA a: Hoa trắng -> Cây hoa trắng: aa - Sơ đồ lai: P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa G (P ) A a F1 Aa (Hoa đỏ) F1 x F1 Aa x Aa (Hoa đỏ) (Hoa đỏ) G (F1) A, a A, a F2 AA Aa Aa aa đỏ đỏ đỏ trắng. Biểu điểm. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,5đ. 0,5đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> Câu 3 : 1. Chức năng cấu trúc của prôtêin: - Prôtêin là thành phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất, hình thành nên các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể (tính trạng cơ thể). 2. Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất: - Bản chất các enzim là prôtêin: tham gia các phản ứng sinh hoá. 3. Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất: - Các hoocmon phần lớn là prôtêin giúp điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể. *Ngoài ra prôtêin là thành phần cấu tạo nên kháng thể để bảo vệ cơ thể, chức năng vận động (tạo nên các loại cơ), chức năng cung cấp năng lượng (thiếu năng lượng, prôtêin phân huỷ giải phóng năng lượng).. 3.2.Đề số 2: (Lớp 9A, 9B) Đáp án Câu 1 : - Cơ chế sinh con trai , con gái ở người : P mẹ x bố ( 44 A + XX ) ( 44 A + XY ) G 22A + X 22A + X , 22A + Y F1 44A + XX , 44A + XY ( con gái ) ( con trai ). 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,5đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ. Biểu điểm. 0,75đ. 0,75đ 0,75đ. 0,75đ Tổng 10đ.

<span class='text_page_counter'>(290)</span> - Quan niệm sinh con trai hay gái phụ thuộc vào người mẹ là sai. - Vì: Căn cứ vào cơ chế NST xác định giới tính việc sinh con trai hay gái phụ thuộc vào khả năng kết hợp của tinh trùng X hay tinh trùng Y với trứng -> Phụ thuộc vào người bố. Câu 2: * Cấu tạo của ARN - ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P. - ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN). - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit ( A, U, G, X) liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn. * Chức năng của ARN ARN thông tin (mARN): Mang thông tin quy định cấu trúc 1 loại Prôtêin - ARN vận chuyển (tARN): Vận chuyển các axitamin đến nơi cần tổng hợp prôtêin - ARN ribôxôm (rARN): Tham gia cấu tạo nên ribôxôm – Nơi tổng hợp. 0,5đ 0,5đ 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5 Tổng 10đ.

<span class='text_page_counter'>(291)</span> Prôtêin Câu 3: - Quy ước: A: Hoa đỏ -> Cây hoa đỏ thuần chủng AA a: Hoa trắng -> Cây hoa trắng: aa - Sơ đồ lai: P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa G (P ) A a F1 Aa (hoa hồng) F1 x F1 Aa Aa (hoa hồng) (hoa hồng) G (F1) A, a A, a F2 AA Aa đỏ hồng. x. Aa aa hồng trắng. Ngày soạn : 19/1/2013. Ngày dạy 9A: 9B: 9C:. /1/2013 /1/2013 /1/2013.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> Tiết 41 - Bài 39: THỰC HÀNH. TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU:. - Học sinh nêu được một số tính trạng nổi bật ở một số vật nuôi, hướng khai thác sử dụng vật nuôi qua quan sát. Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu. Rèn kỹ năng sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề, trình bày, hoạt động nhóm, nhận biết, lắng nghe, tìm kiếm thông tin. Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ, ham sư tập tìm tòi. -. -. II. CHUẨN BỊ :. 1. Thầy: Giáo án, sgk, bộ tranh thành tựu chọn giống vật nuôi. 2. Trò: Học bài, viết báo cáo thu hoạch bài 38. - Tranh ảnh sưu tầm theo yêu cầu SGK trang 114. Giấy khổ to, bút dạ. Kẻ bảng 39 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. a. Kiểm tra bài cũ: Viết 13, * Câu hỏi: Muốn lai 2 giống lúa với nhau ta tiến hành như thế nào? * Đáp án: Mỗi ý đúng được 2đ - Bước 1: Khử đực ở cây hoa mẹ + Cắt chéo vỏ trấu ở phía bụng ( Tràng hoa) để lộ rõ nhị. + Dùng kẹp gắp 6 nhị (cả bao phấn) ra ngoài. + Bao bông lúa ( hoa) lại, ghi rõ ngày tháng. - Bước 2: Thụ phấn + Nhẹ tay nâng bông lúa (hoa) chưa cắt nhị và lắc nhẹ lên bông lúa đã khử nhị. + Bao nilông ghi ngày tháng. * Nêu vấn đề: 3, Gv: Chia lớp thành 4 nhóm: cùng tìm hiểu chủ đề: “ Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi” và chủ đề “ Tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng” ghi nhận xét các tính trạng nổi bật vào bảng. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thành tựu giống vật nuôi và cây trồng 20 , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS: - Các nhóm thực hiện: + Sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề thành + 1 số HS dán tranh vào giấy khổ to tựu chọn giống vật nuôi, cây trồng. theo chủ đề sao cho logic. + Ghi nhận xét vào bảng 39.1; 39.2. + 1 số HS chuẩn bị nội dung bảng 39..

<span class='text_page_counter'>(293)</span> - GV giúp HS hoàn hiện công việc.. - Hs theo dõi ghi chép, sửa chữa.. Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch. 15. , Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết - Mỗi nhóm báo cáo cần: quả. + Treo tranh của mỗi nhóm. + Cử 1 đại diện thuyết minh. + Yêu cầu nội dung phù hợp với tranh dán. Các nhóm khác theo dõi và có thể đưa câu hỏi để nhóm trình bày trả lời, nếu không trả lời - GV nhận xét và đánh giá kết quả được thì nhóm khác có thể trả nhóm. lời thay. - GV bổ sung kiến thức vào bảng 39.1 Hs nghe, ghi nhớ, sửa chữa và 39.2. -. -. Bảng 39.1–Các tính trạng nổi bật và hướng dẫn sử dụng của một số vật nuôi STT Tên giống Hướng dẫn sử dụng Tính trạng nổi bật Giống bò: - Có khả năng chịu nóng. 1 - Bò sữa Hà Lan - Lấy sữa - Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao. - Bò Sind Các giống lợn 2 - Lợn ỉ Móng Cái - Lấy con giống - Phát dục sớm, đẻ nhiều con. - Lợn Bơcsai - Lấy thịt - Nhiều nạc, tăng trọng nhanh. Các giống gà - Tăng trọng nhanh, đẻ nhiều 3 - Gà Rốt ri Lấy thịt và trứng trứng. - Gà Tam Hoàng Các giống vịt Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, 4 - Vịt cỏ, vịt bầu Lấy thịt và trứng đẻ nhiều trứng. - Vịt kali cambel Các giống cá - Rô phi đơn tính 5 Lấy thịt Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh. - Chép lai - Cá chim trắng … … … … Bảng 39.2 – Tính trạng nổi bật của giống cây trồng.

<span class='text_page_counter'>(294)</span> STT Tên giống 1 Giống lúa: - CR 203 - CM 2 - BIR 352 2 Giống ngô - Ngô lai LNV 4 - Ngô lai LVN 20 3. …. Giống cà chua: - Cà chua Hồng Lan - Cà chua P 375 …. Tính trạng nổi bật - Ngắn ngày, năng suất cao - Chống chịu đựoc rầy nâu. - Không cảm quang. - Khả năng thích ứng rộng. - Chống đổ tốt. - Năng suất từ 8- 12 tấn/ha.. - Thích hợp với vùng thâm canh - Năng suất cao …. 3. Kiểm tra - đánh giá: - GV nhận xét giờ thực hành. - Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt. - Đánh giá điểm những nhóm làm tốt. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. : 1, - Ôn tập toàn bộ phần di truyền và biến dị. - Hoàn thiện báo cáo thực hành. - Trả lời các câu hỏi từ 7 đến 10 trang 117. *Nhận xét sau khi lên lớp. Tiết 52: KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU.. 3,.

<span class='text_page_counter'>(295)</span> - Nhằm kiểm tra, đánh giá HS về nội dung thực hành đã tiến hành ở các bài thực hành. - Kiểm tra kĩ năng quan sát, phân tích, nhận biết các thao tác thực hành. Rèn kỹ năng trình bày bằng văn bản. - Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình làm bài. II. ĐỀ BÀI. 1. Lớp 9a: * Ma trận: Tên chủ đề Nhận biết 1. Ứng dụng di - Kể các bước truyền học( 2 tiến hành giao tiết) phấn cho hoa lúa Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %) 2. Môi trường Liệt kê các và các nhân tố thành tu sinh thái (2 tiết ) Số câu hỏi Số điểm ( tỉ lệ %). Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 1 3,0 30%. Thông hiểu. Vận dụng. Tổng. 1 3,5đ (35%). 1 3,5đ (35%). - Từ ví dụ cụ thể, khái quát thành một dạng kiến thức. 1 3,5đ (35%). 1 3,5 35%. 1 3,5đ (35%). 1 3,5 35%. 3 10,0 100%. * Đề bài: Câu 1: Có hai loại hoa lúa là hai giống lúa khác nhau. Muốn giao phấn cho hai loại hoa lúa này ta phải làm như thế nào? Câu 2: Dựa vào đặc điểm cây lúa (cây ưa sáng) và cây lá lốt ở trong bóng râm (cây ưa bóng) chỉ ra đặc điểm của lá cây ưa bóng và đặc điểm của lá cây ưa sáng? Câu 3: Có mấy loại môi trường sống của sinh vật? Đó là những loại môi trường nào? Kể tên các sinh vật ( ít nhất 5 loài) sống trong mỗi môi trường khác nhau? Câu 4: Kể thành tựu chọn giống cây trồng ở nước ta? Mỗi thành tựu lấy 2 ví dụ minh hoạ? III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(296)</span> Đáp án. Biểu điểm. Câu 1: -. -. -. -. -. Cắt bỏ vỏ trấu để lộ rõ nhị đực. Dùng kẹp để rút bỏ nhị đực ( khử nhị đực). Sau khi khử nhị đực bao bông lúa bằng giấy kính mờ, có ghi ngày lai tên người thực hiện Sau 1- 2 ngày lấy một bông hoa lúa khác chưa cắt nhị và rắc nhẹ lên bông hoa đã được khử nhị đực. Bao bông hoa lại đã được lai bằng giấy kính mờ và buộc thẻ có ghi ngày tháng , người thực hiện, công thức lai.. Câu 2: Đặc điểm của lá cây ưa sáng: Đặc điểm của lá cây ưa bóng - Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh - Phiến lá lớn, màu xanh thẫm. nhạt. - Tầng kitin mỏng. - Tầng kitin dày. - Cường độ quang hợp cao - Cường độ quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng yêú, trong điều kiện ánh sáng quang hợp yếu trong điều kiện mạnh, quang hợp yếu trong ánh sáng mạnh. điều kiện ánh sáng yếu. - Điều tiết thoát hơi nước linh - Điều tiết thoát hơi nước kém hoạt: thoát hơi nước mạnh khi linh hoạt: thoát hơi nước mạnh ánh sáng mạnh và cây lấy khi ánh sáng mạnh kể cả khi được nhiều nước; thoát hơi cây lấy được nhiều nước cũng nước kém khi cây lấy được ít như ít nước. nước. Câu 3: - Môi trường trong đất: Dế mèn, giun đất, ấu trùng ve sầu Câu 4: Một vài thành tựu chọn giống động vật ở Việt Nam: Tạo giống mới: Giống lợn: ĐB Ỉ – 81, BS Ỉ – 81; Giống gà: Rốt – Ri, Plaimao – Ri.. Cải tạo giống địa phương: cải tạo giốmh lợn ỉ, giống bò vàng … Tạo giống ưu thế lai: ở lợn, bò, dê, gà, vịt cá… Nuôi thích nghi giống nhập nội: Vịt, Gà tam hoàng, cá chim trắng… Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống: Bò, -. -. -. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ. 0,5đ. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1,5đ. -. -. Tổng 10đ.

<span class='text_page_counter'>(297)</span> lợn….

<span class='text_page_counter'>(298)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×