Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

TUAN 9 HUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.78 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2016. Chào cờ đầu tuần Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy) Tập đọc: Ôn tập giữa kì 1 (tiết 1) I.Mục tiêu: - Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2) - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3) - HS đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút). II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu HTL) từ tuần 1 đến tuần 8 trong sách Tiếng Việt 3, tập một (gồm cả các văn bản thông thường). - Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT 2. Bảng lớp viết (2 lần) các câu văn ở BT 3. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I. Bài cũ: - GV gọi HS đọc thuộc 2 khổ thơ trong bài Tiếng ru và trả lời câu hỏi SGK. -HS đọc thuộc 2 khổ thơ trong bài Tiếng ru - Nhận xét. và trả lời câu hỏi SGK. II. Bài mới: -Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tựa bài: Ôn tập giữa kì 1 (tiết 1) - Lắng nghe. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc khoảng 1/4 số - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. HS) - Đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. trong phiếu và trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT * Bài tập 2: - 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - Treo bảng phụ có viết sẵn 3 câu. - 1HS phân tích câu 1 làm mẫu. - Gạch dưới tên hai sự vật được so sánh với nhau: hồ- chiếc gương. - Cả lớp làm vào vở - Y/c HS làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét và chữa bài b) Cầu Thê Húc- con tôm - Nhận xét, chọn lời giải đúng c) đầu con rùa- trái bưởi. * Bài tập 3: - Y/c HS làm bài vào vở. 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - Mời 2HS lên bảng thi làm bài nhanh và đúng,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đọc kết quả.. - Nhận xét, chốt lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dò:. -HS làm việc độc lập vào vở -2HS lên bảng thi làm bài nhanh và đúng, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét và chữa bài: + Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều. + Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. + Sương sớm long lanh tựa như những hạt ngọc.. - Nhận xét tiết học. Tập đọc: Ôn tập giữa kì 1 (tiết 2) I.Mục tiêu: - Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì (BT2) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3). - HS đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút). II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu HTL) 8 tuần đầu. - Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1 Bài cũ: -Kiểm tra 2HS làm lại BT 2 ( tiết 1) -Nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. -Ghi tựa bài: Ôn tập giữa kì 1 (tiết 2) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: (1/4 số HS) - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.. Học sinh -2HS làm lại BT 2 ( tiết 1) -Lắng nghe. Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. -Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi.. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT * Bài tập 2: -Trong 8 tuần vừa qua các em đã được học những mẫu câu nào? - 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo. - Ai là gì?, Ai làm gì? HS làm việc độc lập ở vở - Nhận xét, viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng. HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt. -2HS đọc lại 2 câu hỏi đúng. a) Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường. * Bài tập 3: b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Treo bảng phụ - 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. HS nói nhanh tên các truyện đã học trong các tiết TĐ từ đầu năm và được nghe trong các tiết TLV. HS suy nghĩ, tự chọn nội dung, hình thức và thi kể. Cả lớp nhận xét, bình chọn.. -Nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò.. - Nhận xét tiết học. Toán: Góc vuông, góc không vuông I. Mục tiêu: - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết sử dụng ê- ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẻ được góc vuông (theo mẫu). BT 1, 2 ( 3 hình dòng 1), 3, 4. II. Đồ dùng dạy học: - Mặt đồng hồ (bộ thiết bị dạy học) - Ê- ke, thước dài. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1 Bài cũ: -KT 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm bảng con. - Nhận xét bài làm của HS 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tựa bài: Góc vuông, góc không vuông. Hoạt động 1: Giới thiệu về góc (làm quen với biểu tượng về góc) - Y/c HS quan sát đồng hồ thứ 1 trong SGK và nói: hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc. ¹¸» - Y/c hs quan sát đồng hồ thứ 2, 3 trong SGK. - Vẽ lên bảng các hình vẽ về góc góc gần như góc tạo bởi hai kim trong đồng hồ. A. A. OE. M B G. Học sinh - 42: x = 7 x= 42 : 7 x= 6. 12: x = 6 x = 12 : 6 x=2. -Lắng nghe.. - Quan sát và nhận xét: hai kim của đồng hồ trên có chung một điểm gốc, vậy hai kim đồng hồ này cũng tạo thành một góc. - Quan sát đồng hồ thứ 2, 3 trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B N. Giới thiệu: góc được tạo bởi 2 cạnh có chung - Lắng nghe. một gốc. Góc thứ nhất có hai cạnh là OA và OB, góc thứ hai có 2 cạnh là DE và DG, góc thứ 3 có 2 cạnh là PM và PN - Nói: Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là đỉnh O, góc thứ hai có đỉnh D, góc thứ ba có đỉnh là P - Hướng dẫn HS đọc tên các góc và các - Đọc: cạnh + Góc đỉnh O, cạnh OA, OB + Góc đỉnh D, cạnh DE, Dg + Góc đỉnh P, cạnh PM, PN Hoạt động 2: Giới thiệu về góc vuông và góc không vuông. - Vẽ lên bảng góc vuông AOB và giới -Học sinh quan sát thiệu : đây là góc vuông -Nêu: Góc vuông đỉnh là O, cạnh là OA và + Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các OB cạnh tạo thành của góc vuông AOB? - Vẽ hai góc MNP, CED lên bảng và giới thiệu : góc MNP và góc CED là góc không vuông. + Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét cạnh tạo thành của từng góc. Hoạt động 3: Giới thiệu ê ke. - Y/c HS quan sát ê ke loại to và giới thiệu: đây là thước ê ke. Thước ê ke dùng để kiểm tra một góc vuông hay góc không vuông và để vẽ góc vuông.. - Hỏi: + Thước ê ke có hình gì? + Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc? + Tìm góc vuông trong thước ê ke + Hai góc còn lại có vuông không?. - Nói: khi muốn dùng ê ke để kiểm tra xem một góc là góc vuông hay không vuông ta làm như sau (GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện thao tác cho HS quan sát). - Học sinh quan sát - Thước ê ke có hình tam giác -Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc - Học sinh quan sát và chỉ vào góc vuông trong ê ke của mình. - Hai góc còn lại là hai góc không vuông..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Tìm góc vuông của thước ê ke + Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước ê ke - Nhận xét. trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra + Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vuông (AOB). Nếu không trùng thì góc này là góc không vuông (CDE, MPN). Hoạt động 4: Thực hành. Bài 1: - Hướng dẫn gợi ý: + Y/C hs dùng ê ke để kiểm tra 4 góc của hình CN. + Dùng ê ke để vẽ góc vuông. + Đặt tên đỉnh và các cạnh cho góc vuông vừa vẽ - Theo dõi, nhận xét đánh giá. Bài 2: - Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng - Yêu cầu cả lớp cùng quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Mời một học sinh lên giải. + Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Nhận xét. Bài 4: Hỏi: Hình bên có mấy góc? HD: HS dùng ê-ke để kiểm tra từng góc. -Y/c HS lên bảng chỉ các góc vuông có trong hình.. - Nêu yêu cầu BT1. - HS tự vẽ góc vuông có đỉnh O, cạnh OA, OB (theo mẫu). - Tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC, MD trên bảng con. -HS đọc yêu cầu -Nêu miệng Kq: Góc vuông đỉnh là A, cạnh là AD và AE Góc không vuông đỉnh là B, cạnh là BG và BH Góc không vuông đỉnh là C, cạnh là CI và CK Góc không vuông đỉnh là D, cạnh là - DM và DN Góc không vuông đỉnh là E, cạnh là EQ và EP Góc vuông đỉnh là G, cạnh là GX và GY - Cho cả lớp nhận xét kq của bạn -HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Trình bày Kq: +Góc vuông :góc M, góc Q. + Góc không vuông: góc N, góc P. -Nhận xét. - 6góc. - HS dùng ê-ke để kiểm tra từng góc. - HS lên bảng chỉ các góc vuông có trong hình..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS khoanh vào chữ D -Nhận xét Buổi chiều Tiếng Anh:. (Có giáo viên chuyên dạy) Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy) Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2016. Chính tả: Ôn tập giữa kì 1 (tiết 3) I. Mục tiêu: - Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài . - Đặt được 2 – 3 câu mẫu Ai là gì ? (BT2) - Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh họat câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu (BT3) - HS đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (8 tuần đầu). - 4, 5 tờ giấy trắng khổ A4 để làm BT 2. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1.KTBC: - Gọi 2HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: + Em là học sinh lớp 3. + Trường học là nơi chúng em học và vui chơi. -Nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tựa bài: Ôn tập giữa kì 1 (tiết 2) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: (1/4 số HS) - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.. Học sinh - 2HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: -Ai là học sinh lớp 3? - Trường học là gì? -Nhận xét.. -Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi.. - Cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT. * Bài tập 2: -1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo. - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT. HS làm việc cá nhân ở vở.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Phát giấy cho 4, 5 HS làm bài. - Nhận xét, chốt lại những câu đúng. * Bài tập 3: - Hướng dẫn HS làm bài, giải thích thêm như SGV tr 179 và giải đáp thắc mắc. -Gọi 1 số HS đọc lá đơn của mình trước lớp. - Nhận xét về nội dung điền đơn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. 4, 5 HS làm bài vào giấy dán nhanh lên bảng, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. + Chúng em là những học trò chăm ngoan. + Mẹ em là giáo viên tiểu học.... - 1HS đọc yêu cầu của bài và mẫu đơn. Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân ở vở -1 số HS đọc lá đơn của mình trước lớp. - HS ghi nhớ mẫu đơn để biết viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết.. - Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn để biết viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết. Toán: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê - ke I. Mục tiêu: - Biết sử dụng ê-ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẻ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. BT 1, 2, 3. - Bài tập 4*. II. Đồ dùng dạy học: - Miếng bìa chuẩn bị như hình của như bài tập 3. - Ê- ke, thước dài. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: -Y/c HS nhận biết góc vuông, góc không vuông. - Nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. - Ghi tựa bài: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke. Hướng dẫn HS thực hành: Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh O : đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với O và một cạnh góc vuông của ê ke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc vuông ê ke. Ta được góc vuông đỉnh O. - Yêu cầu HS làm bài vào vở.. Học sinh - HS nhận biết góc vuông, góc không vuông. - Lắng nghe.. - Dùng ê ke để vẽ góc vuông - HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh O theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại. - Học sinh làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở và TL: - Nhận xét. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu. 1. - Lớp nhận xét. -Dùng ê ke kiểm tra số góc vuông trong mỗi hình: -Học sinh làm bài vào vở và TL: Hình thứ nhất có 4 góc vuông. Hình thứ hai có 2 góc vuông. - Lớp nhận xét. -Đọc: Nối hai miếng bìa để ghép lại được một góc vuông:. 2. 4 3. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tưởng tượng - 1HS lên thực hành ghép hình. xem mỗi hìnhA,B được ghép từ những hình - Học sinh nhận xét bài bạn. nào?Sau đó dùng các miếng bìa để kiểm tra. -Hình A được ghép từ hình 1&4. - Hình B được ghép từ hình 2&3. - Dùng các miếng bìa để kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò. - Thực hiện tốt điều vừa học. -Lớp nhận xét - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: đề – ca – mét, héc - tô - mét. Tự nhiên – xã hội: Ôn tập con người và sức khỏe I.Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh : cấu tạo ngoài ,chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu. II.Chuẩn bị: - 4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người. - 1 quả bóng nhựa nhỏ. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ: - Những việc làm như thế nào thì có lợi - Ăn, ngủ, học tập, làm việc , nghỉ ngơi, vui cho cơ quan thần kinh? chơi điều độ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ôn tập và kiểm tra Con người và sức khỏe Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Y/c HS quan sát hình 1,2,3,4 tr36 thảo luận nhóm đôi theo gợi ý: + Tên các cơ quan đã học?. - Vui vẻ. -Nhận xét. - HS quan sát hình 1,2,3,4 tr36 thảo luận nhóm đôi theo gợi ý và trình bày: - Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh + Các bộ phận của từng cơ quan? + Cơ quan tuần hoàn: tim và các mạch máu. Chức năng: đưa máu đi khắp cơ thể. + Chức năng của các bộ phận trong từng cơ + Cơ quan bài tiết: 2 quả thận, 2 ống dẫn quan? nước tiểu, bóng đái, ống đái. Chức năng: lọc máu, thải chất độc ra ngoài. + Cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi. Chức năng: trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. + Cơ quan thần kinh: não, tuỷ sống, các dây thần kinh.Chức năng: điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. - GV giúp đỡ từng nhóm. - Học sinh chia nhóm Hoạt động 2: Chơi trò chơi” Tung bóng” - Treo 4 tranh, y/c HS nhìn tranh nói lên 1 ý - HS ngồi theo hình chữ U, thực hiện theo mà em hiểu rồi cầm bóng nhựa tung lên, em y/c của GV là nhìn tranh nói lên 1 ý mà em nào trong lớp bắt được bóng lại tiếp tục nói hiểu. 1ý. Cứ thế liên tiếp ( mỗi tranh 5 phút) - Giúp HS nói đủ câu như ở HĐ1. Hoạt động 3: Tìm tranh. - Y/c HS tìm những bức tranh đã học trong - HS tìm những bức tranh đã học trong SGK SGK về những việc làm tốt để bảo vệ sức về những việc làm tốt để bảo vệ sức khoẻ: khoẻ. tắm rửa, giặt quần áo, tập thể dục, thay quần -Gọi vài HS nói về 1 bức tranh của mình đã áo… chọn. - HS nói về 1 bức tranh của mình đã chọn. 3. Củng cố, dặn dò: -Y/c HS nhắc lại những việc nên làm và - Một vài HS trình bày nguyên nhân tại sao không nên làm để bảo vệ sức khoẻ đã học phải giữ vệ sinh qua bức tranh cho cả lớp trong các bài thuộc chủ đề:“Con người và nghe. sứckhỏe” - Sau đó rút ra những việc nên làm và - Nhận xét tiết học. không nên làm để bảo vệ sức khoẻ. Thủ công: Ôn tập chủ đề phối hợp gấp, cắt, dán hình (tiết 1) I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Chuẩn bị: - Các mẫu của các bài trước. III. Hoạt động dạy – học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh.. - HS trình bày dụng cụ học tập của mình.. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học - Ghi tựa bài: ôn tập chủ đề: :phối hợp gấp, cắt, dán hình * Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. - Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong chương gấp cắt, dán. * Lần lượt hướng dẫn ôn tập từng bài. - Cho HS quan sát lại các mẫu. - Treo tranh quy trình, gọi HS nêu các bước thực hiện. - Cho HS làm bài KT. - GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng. - Đánh giá sản phẩm thực hành của HS, xếp loại. 3. Củng cố – dặn dò:. - Chú ý lắng nghe chiếm lĩnh kiến thức.. - Gấp con ếch, gấp tàu thủy hai ống khói, gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh, gấp cắt dán bông hoa, 5, 4 và 8 cánh. - Quan sát các hình mẫu, nêu các bước thực hiện.. - Cả lớp làm bài KT.. - Nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học - Trưng bày sản phẩm. tập, của HS.. Luyện viết I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. - Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: 2.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.. Học sinh. HS tìm và phát biểu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa. -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết -GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh (Tuần 9 tiết 1) I.Mục tiêu: - Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh - Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu in nghiêng: - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. II.Đồ dùng dạy học: - GV - HS vở thực hành TV -T III.Các hoạt động: Giáo viên. Học sinh. 1.KTBC: 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Nội dung bài: Bài 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để -2 HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng Lớp vở tạo hình ản so sánh: a) quả ớt nhỡ, - hạt ngọc b) những chiếc tai nhỏ c) một hồ nước mênh mông d) màu vàng chói. Nhận xét - chốt ý đúng Bài 2. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong -1Hs nêu yêu cầu-1HS lên bảng những câu in nghiêng: Lớp vở Hai con gà trống ........Con nào cũng tự cho mình là đẹp, mình giỏi, mình gáy rất khoẻ, mình đáng làm vua..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nhận xét Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.. Thu một số bài 3.Củng cố -dặn dò: Nhận xét giờ học - chuẩn bị bài tiết sau. ......Con gà chiến thắng nhảy lên hàng rào, vỗ cánh.......... HS đọc bài làm của mình-lớp nhận xét 2HS nêu yêu cầu -3 HS lên bảng -lớp vở. Câu hỏi Cây hoa phượng là gì? Hai chú gà trống là gì? Con gì là loài chim ăn thịt?. Tiếng việt:* Đồng hồ báo thức cổ truyền (Tuần 9 tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết sắp xếp các câu văn sau tạo thành câu chuyện:”Đồng hồ báo thức cổ truyền.” - Dựa vào truyện nối cho đúng để tạo thành 2 câu có mẫu Ai làm gì? - Biết viết tên 10 bạn đã cho theo thứ tự bảng chữ cái. II.Đồ dùng dạy học: - GV -HS vở thực hành TV- T III.Các hoạt động: Giáo viên 1.KTBC: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung bài: Bài 1:. Nhận xét - chốt ý đúng Bài 2:. Nhận xét -chốt ý đúng. Học sinh. -2 HS nêu yêu cầu -1 hs lên bảng - lớp vở 1Trước khi đi ngủ............. 2-Chiếc đồng hồ báo thức này....... 3 Cháu nội của cụ già........ 4 Một lát sau ............. 5-Ông ơi ,con gà trống....... Nhận xét -bổ sung 2 HS nêu yêu cầu -1 HS lên nối -lớp vở a) Cụ già 1) rât lo không dậy được sớm b) Cậu bé 2) bước vào tay ôm một chú gà trống 3) cầm chiếc đồng Hồ báo thức .......... Nhận xét -bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 3:. Nhận xét 3.Củng cố -dặn dò: Nhận xét giờ học - chuẩn bị bài sau. Nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng -lớp vở 1) Ơn 6) Uyên 2) Rỹ 7) Vân 3) Sơn 8) Việt 4) Thái 9) Xoan 5) Trung 10) Yến Nhận xét - bổ sung. Toán:* Củng cố cách vẽ và nhận biết góc vuông, cách đổi đơn vị đo độ dài (Tuần 9 tiết 1) I.Mục tiêu: - Củng cố cách vẽ và nhận biết góc vuông, cách đổi đơn vị đo độ dài. II.Đồ dùng dạy học: GV-HS vở thực hành TV- T III.Các hoạt động: Giáo viên 1.KTBC: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung bài: Bài 1: Nhận xét -tuyên dương Bài 2: Bài3: Viết số thích hợp vào ô trống. Nhận xét Bài 4: Tính. Học sinh. 2 HS nêu yêu cầu 2 HS lên bảng -Lớp vở Nhận xét Nêu yêu cầu -tự làm vào vở 2 HS nêu yêu cầu 4 HS lên bảng -lớp vở a)1hm =10 dam , b) 1 cm = 10 mm 1 hm = 100m, 1 m = 10 dm 1 dam= 10 m, 1 m = 100cm c) 8dam= 80 m, d) 8 hm= 800 m 6 dam = 60 m, 6 hm= 600m Nêu yêu cầu-2 HS lên bảng -lớp vở a) 32 dam +43 dam = 75 dam 6 hm +24 hm = 30 hm b) 43 dam - 20 dam = 23 dam.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nhận xét Bài 5:Đố vui Nhận xét -chốt ý đúng 3.Củng cố -dặn dò: Nhận xét giờ học -chuẩn bị bài tiết sau.. 86 hm - 54 hm = 32 hm Nhận xét -bổ sung 2 HS nêu yêu cầu -lớp vở c) 6 Nhận xét -tuyên dương. Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2016. Tập đọc: Ôn tập giữa kì 1 (tiết 4) I. Mục tiêu: - Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì (BT3) - Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT ( BT3) tốc độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - HS* đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút). - HS* viết đúng, tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 55 chữ/ 1 phút) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (8 tuần đầu). - Bảng lớp chép sẵn 2 câu ở BT 2. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. KTBC: - Gọi 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai là gì? - 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai là gì? -Nhận xét. 2.Bài mới. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học - Ghi tựa bài: Ôn tập giữa hk1 ( tiết 4) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: (số HS còn lại). - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ. HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT. trong phiếu và trả lời câu hỏi. * Bài tập 1: -Hỏi: Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu - 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo. nào? - Ai làm gì? - Y/c HS làm nhẩm. + HS làm việc cá nhân ở vở. - Nhiều HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt được. - Nhận xét, viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng. - 2HS đọc lại câu hỏi đúng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Bài tập 2: a) Ở câu lạc bộ chúng em làm gì? - Đọcđoạn văn một lần. b)Ai thường đến câu lạc bộ vào càc ngày - Mời hai học sinh đọc lại đoạn văn. nghỉ? - Yêu cầu lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu cả lớp viết ra giấy nháp các từ mà - 2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK tr 180. em hay viết sai. - 2 em đọc lại các câu hỏi trên bảng. - Đọc chính tả, cả lớp viết bài vào vở. - 2 em đọc đoạn văn “ Gió heo may “ nhận xét, chữa lỗi phổ biến. - Lớp đọc thầm theo. - Cả lớp suy nghĩ và viết các từ hay sai ra nháp. - Nghe - viết bài vào vở. - Gấp SGK và viết bài vào vở chính tả. 3. Củng cố, dặn dò:. - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu: Kiểm tra đọc ( Đề của trường). Toán: Đề - ca – mét. Héc – tô - mét I.Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tô-mét. - Biết quan hệ giữa đề-ca-mét, héc-tô-mét. - Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét. BT 1( dòng 1, 2, 3), 2(dòng 1, 2), 3(dòng 1, 2). - Bài 1 (dòng 4), bài 2 (dòng 3), bài 3 (dòng 3) dành cho HS*. II.Chuẩn bị: -Bảng nhóm kẻ sẵn bài mẫu cho hs II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ: -Gọi 2HS lên bảng vẽ hình tam giác và hình chữ nhật có một góc vuông. - Nhận xét. - Nhận xét. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học . -Ghi tên bài : Đề- ca- mét, Héc- tô- mét. HĐ1: Giúp HS ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học. - Các em đã học được học các đơn vị đo độ - mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét, dài nào? ki-lô-mét. HĐ 2: Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề ca mét, héc tô mét.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đề ca mét là một đơn vị đo độ dài. Đề ca mét kí hiệu là dam. - Độ dài của một dam bằng độ dài của 10m - Hec tô mét cũng là một đơn vị đo độ dài. Hec tô mét kí hiệu là hm Độ dài của 1 hm bằng đô dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam HĐ 3: Thực hành: Bài 1: Viết lên bảng 1hm =………m và hỏi 1hm bằng bao nhiêu mét? - Vậy điền số 100 vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm tiếp bài.. - Đọc đề ca mét -Đọc: 1 đề ca mét bằng 10 mét - Đọc: héc tô mét Đọc: 1 héc tô mét bằng 100mét. 1 héc tô mét bằng 10 đề ca mét - 1hm bằng 100m - 2HS lên bảng làm bài .HS cả lớp làm vào vở. 1dam = 10m. 1m =10 dm 1hm = 10dam 1m = 100 cm 1km = 1000m. 1 cm = 10 mm 1m = 1000mm - Nhận xét, chữa bài.. Bài 2: Viết lên bảng 4 dam = …… m. HS suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó. 1dam bằng bao nhiêu mét 1 dam bằng 10m - 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam ? - 1dam bằng 10m - Vậy muốn biết 4 dam dài bằng bao nhiêu mét là lấy 10m x 4 = 40m - 4dam gấp 4 lần 1 dam - Yêu cầu HS làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất, sau đó chữa bài - HS làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất, sau đó chữa bài: 7dam = 70m 9 dam = 90 m 6 dam = 60 m Viết lên bảng: 8hm =…m - 1hm bằng 100m , 1hm bằng bao nhiêu mét? gấp 8 lần 8hm gấp mấy lầ so với 1 hm? - Vậy để tìm 8hm bằng bao nhiêu mét ta lấy 100m x 8 = 800m Ta điền 800 vào chỗ chấm -HS làm tiếp các phần còn lại: Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại 7 hm = 700m 9 hm = 900m 5 hm = 500m -Nhận xét. Bài 3: Yêu cầu HS đọc mẫu sau đó tự làm bài. - Chữa bài – Lưu ý HS nhớ viết tên đơn vị sau - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài kết quả vở BT 25 dam + 50 dam = 75 dam 8 hm + 12 hm = 20hm 36 hm + 18 hm = 54 hm 45 dam – 16 dam = 29 dam.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 67 hm – 25 hm = 42 hm 72 hm – 48 hm = 24 hm - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo tập để KT.. 3. Củng cố, dặn dò: - Y/c HS nhắc lại: 1 dam = …m 1 hm = ….m 1 hm = …dam. 1 dam = 10 m - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các 1 hm = 100 m đơn vị đo độ đã học. 1 hm = 10 dam - Xem bài: Bảng đơn vị đo độ dài. Đạo đức: Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui, buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. *Giáo dục KNS: Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập Đạo đức 3. - Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ... về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. KTBC: -KT 2HS đọc nội dung bài học bài: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. -Nhận xét. 2.Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu bài: - Cả lớp cùng hát bài:” Lớp chúng ta đoàn kết” Hỏi: Bài hát nói về điều gì? - Chốt ý bài hát, giới thiệu bài học: Chia sẻ vui buồn cùng bạn. HĐ2: Thảo luận phân tích tình huống- BT1 *MT: HS biết được một biểu hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh. - GV giới thiệu tình huống BT1. * KL: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp bạn bằng những việc làm cụ thể. Học sinh - 2HS đọc nội dung bài học bài: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.. - Hát. - HS suy nghĩ và TL. - HS thảo luận nhóm nhỏ về các cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử. - 1 số em nêu cách ứng xử, cả lớp cùng phân tích kết quả ứng xử của các bạn, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HĐ 3: Đóng vai - BT2 -*MT: HS biết cách chia sẻ vui buồn cùng bạn trong các tình huống. * Cách tiến hành: - Chia nhóm, Y/c các nhóm xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai: - Chung vui với bạn. - Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn. * Kết luận: + Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn. + Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng. HĐ 4: Bày tỏ thái độ - BT3. * MT: HS biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nội dung bài học. * Cách tiến hành: - Nêu y/c BT3 - GV lần lượt đọc từng ý kiến. * Kết luận: -Các ý kiến: a, c,d, đ, e là đúng. -Ý kiến b là sai. 4. Củng cố, dặn dò. - Gọi 2HS đọc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - HS thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.. - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ tay (các tấm bìa). - Giải thích về ý kiến của mình.. - 2 hs đọc lại nội dung bài học. Tự nhiên – xã hội:* Ôn tập con người và sức khỏe I.Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh : cấu tạo ngoài ,chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu. II.Chuẩn bị: - 4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người. - 1 quả bóng nhựa nhỏ. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 3. Bài cũ: - Những việc làm như thế nào thì có lợi - Ăn, ngủ, học tập, làm việc , nghỉ ngơi, vui cho cơ quan thần kinh? chơi điều độ. - Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ - Vui vẻ. quan thần kinh? - Nhận xét, đánh giá. -Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ôn tập và kiểm tra Con người và sức khỏe Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Y/c HS quan sát hình 1,2,3,4 tr36 thảo - HS quan sát hình 1,2,3,4 tr36 thảo luận luận nhóm đôi theo gợi ý: nhóm đôi theo gợi ý và trình bày: + Tên các cơ quan đã học? - Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh + Các bộ phận của từng cơ quan? + Cơ quan tuần hoàn: tim và các mạch máu. Chức năng: đưa máu đi khắp cơ thể. + Chức năng của các bộ phận trong từng cơ + Cơ quan bài tiết: 2 quả thận, 2 ống dẫn quan? nước tiểu, bóng đái, ống đái. Chức năng: lọc máu, thải chất độc ra ngoài. + Cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi. Chức năng: trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. + Cơ quan thần kinh: não, tuỷ sống, các dây thần kinh.Chức năng: điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. - GV giúp đỡ từng nhóm. - Học sinh chia nhóm Hoạt động 2: Chơi trò chơi” Tung bóng” - Treo 4 tranh, y/c HS nhìn tranh nói lên 1 ý - HS ngồi theo hình chữ U, thực hiện theo mà em hiểu rồi cầm bóng nhựa tung lên, em y/c của GV là nhìn tranh nói lên 1 ý mà em nào trong lớp bắt được bóng lại tiếp tục nói hiểu. 1ý. Cứ thế liên tiếp ( mỗi tranh 5 phút) - Giúp HS nói đủ câu như ở HĐ1. Hoạt động 3: Tìm tranh. - Y/c HS tìm những bức tranh đã học trong - HS tìm những bức tranh đã học trong SGK SGK về những việc làm tốt để bảo vệ sức về những việc làm tốt để bảo vệ sức khoẻ: khoẻ. tắm rửa, giặt quần áo, tập thể dục, thay quần -Gọi vài HS nói về 1 bức tranh của mình đã áo… chọn. - HS nói về 1 bức tranh của mình đã chọn. 3. Củng cố, dặn dò: -Y/c HS nhắc lại những việc nên làm và - Một vài HS trình bày nguyên nhân tại sao không nên làm để bảo vệ sức khoẻ đã học phải giữ vệ sinh qua bức tranh cho cả lớp trong các bài thuộc chủ đề:“Con người và nghe. sứckhỏe” - Sau đó rút ra những việc nên làm và - Nhận xét tiết học. không nên làm để bảo vệ sức khoẻ Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2016. Tập viết: Ôn tập giữa kì 1 (tiết 5) I.Mục tiêu: - Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật ( BT2) - Đặt được 2 – 3 câu mẫu Ai là gì? ( BT2).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút). II.Chuẩn bị: - 9 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL - Bảng lớp chép đoạn văn BT 2. - 3 tờ giấy trắng khổ A4 cho HS làm BT 3. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. KTBC: - Gọi 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm gì? - Nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tựa bài: Ôn tập giữa kì 1 (tiết 5) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: (khoảng1/3 số HS) Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm BT * Bài tập 2: - Chỉ bảng lớp chép sẵn đoạn văn, nhắc HS đọc kĩ - Yêu cầu HS giải thích vì sao chọn từ này mà không chọn từ khác.. Học sinh - 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm gì? - Lắng nghe. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL. - HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo chỉ định trong phiếu. - 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ làm việc cá nhân ở vở - 3HS lên bảng làm bài, đọc kết quả, có thể giải thích vì sao chọn từ này mà không chọn từ khác. Cả lớp nhận xét. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Xoá trên bảng từ không thích hợp, giữ lại từ - Chọn từ: xinh xắn, tinh xảo, tinh tế. thích hợp, phân tích lí do. - Cả lớp chữa bài trong vở * Bài tập 3: - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu. - 1HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân ở vở. - Phát giấy cho 3, 4 HS làm bài 3, 4 HS làm bài vào giấy dán nhanh lên bảng, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. - Nhận xét, chốt lại những câu đúng. VD: Đàn cò đang bay lượn giữa cánh đồng. + Mẹ dẫn tôi đến trường. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 8 Chính tả: Ôn tập giữa kì 1 (tiết 6) I. Mục tiêu: - Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật ( BT2) - Đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu ( BT3) - HS*đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút). II.Chuẩn bị: - 9 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL - Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2. - Mấy bông hoa thật (hoặc tranh ảnh), hoa huệ trắng, hoa cúc vàng, hoa hồng đỏ, vi-ô-lét tím nhạt (giúp HS làm tốt BT 2). - Bảng lớp viết 3 câu văn BT 3 (theo hàng ngang). III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. KTBC: - Gọi 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm gì? -Nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. -Ghi tựa bài Ôn tập giữa HKI (Tiết 6) Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: (khoảng1/3 số HS) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - Chỉ bảng lớp đã viết các câu văn, giải thích như SGV tr 183. - Cho HS xem mấy bông hoa (hoa thật hoặc tranh ảnh) - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 2: - Mời 3HS lên bảng làm bài.. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 2:. Học sinh - 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm gì? - Lắng nghe - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL. HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo chỉ định trong phiếu. - 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo. - HS quan sát hoa thật hoặc tranh ảnh. - HS đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ làm việc cá nhân ở vở - 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. - 2HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.Cả lớp chữa bài trong vở. Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non.Trăm hoa đua nhau khoe sắc.Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm , bên cạch em vi- ôlét tím nhạt, mảnh mai. Tất cả đã toạ nên một vườn xuân rực rỡ. - 1HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi. - HS làm bài cá nhân ở vở 3HS lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận xét. + Hằng năm,cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới. + Sau ba tháng nghỉ hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy,.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> gặp bạn. + Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ. 3 . Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học.. - Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập ở - HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 9. tiết 9. Toán: Bảng đơn vị đo độ dài I.Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm). - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. BT 1(dòng 1, 2, 3), 2(dòng 1, 2), 3(dòng 1,2). - Bài 1 (dòng 4,5), bài 2 (dòng 4), bài 3 (dòng 3) * II.Chuẩn bị: - Khung kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài, đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: - Nêu tên các đơn vị đo độ dài. - Nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tên bài: Bảng đơn vị đo độ dài. Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài. - Đưa bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chưa có thông tin - Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học - Ghi bảng nháp - Giáo viên: trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản - Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài + Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào? -Viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột mét + Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét,. Học sinh - Đề- ca- mét, Héc- tô- mét. 1 dam = 10 m 1 hm = 100 m 1 hm = 10 dam -Lắng nghe.. - Nêu tên các đơn vị đo độ dài không theo thứ tự.. - Lớn hơn mét có những đơn vị đo ki – lô – mét, đề – ca – mét, héc – tô - mét -Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét,.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> đơn vị nào gấp mét 10 lần? -Viết đề – ca – mét vào phía bên trái của cột mét và viết 1 dam = 10 m xuống dòng dưới - Ghi : 1 dam = 10 m + Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 100 lần? - Viết héc – tô - mét và kí hiệu hm vào bảng, viết 1 hm = 100 m xuống dòng dưới - Ghi : 1 hm = 100 m + 1hm bằng bao nhiêu dam? - Viết 1 hm = 10 dam xuống dòng dưới - Ghi : 1 hm = 10 dam - Tiến hàng tương tự với các đơn vị còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài - Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và từ bé đến lớn Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Điền số: - Gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên viết lên bảng bài mẫu: 1 km = …m - Hỏi: + 1 ki - lô - mét bằng bao nhiêu mét? - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả. đơn vị đề – ca – mét gấp mét 10 lần - 2 HS đọc. -Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị héc – tô - mét gấp mét 100 lần -2 học sinh đọc. -1hm bằng 10 dam -Học sinh đọc - Đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và từ bé đến lớn. HS đọc. - 1 km = 1000 m - HS làm bài - Cá nhân - Lớp nhận xét: 1 km = 1000 m 1 m = 10 dm 1hm = 10 dam 1 m = 100 cm 1 hm = 100 m 1 m = 1000mm 1 dam = 10 m 1 dm = 10 cm 1 cm = 10 mm -Học sinh đọc. Bài 2: Viết số - Gọi HS đọc yêu cầu. - Viết lên bảng bài mẫu : 5 dam = … m - Hỏi: + 1 dam bằng bao nhiêu mét? -1 dam = 10 m + 5 dam gấp mấy lần so với 1 dam? 5 dam gấp 5 lần so với 1 dam - Vậy muốn biết 5 dam dài bằng bao nhiêu mét ta lấy 10m x 5 = 50m - Y/c HS tự làm bài -HS làm bài: Cá nhân - Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả 8 hm = 800m 8 m = 80 dm 9 hm = 900 m 6 m = 600 cm 7 dam = 70 m 8cm = 80mm 3 dam = 30 m 4dm = 400mm -Lớp nhận xét -Nhận xét Bài 3: Tính (theo mẫu). -HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - 6HS làm bài trên bảng.Cả lớp làm bài vào -Yêu cầu HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Gọi học sinh lên làm bài.. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. vở. 25 m x 2 = 50 m; 36 hm: 3 = 12 hm 15km x 4 =60km; 70km:7 = 10 km 34cm x6=204cm; 55dm: 5 = 11dm - Nhận xét.. Luyện viết I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. -Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: 2.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa. -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết -GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4:Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Học sinh. HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài. Toán:* Biết vận dụng và điền dấu thích hợp vào ô trống I.Mục tiêu: - Biết viết số thích hợp vào ô trống (BT 1, 2). - Biết vận dụng và điền dấu thích hợp vào ô trống (BT3). * BT5. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành Toán. III.Các hoạt động: Giáo viên. Học sinh. 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lược các BT ở VTH trang 107. Bài 1, 2: Viết số thích hợp vào ô trống - YC HS tự thực hiện vào vở, GV HD thêm cho HS yếu. - Gọi HS lên bảng chữa bài; GV cùng cả lớp nhận xét. - HS nhận xét về các phép tính trên. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS đọc câu lệnh - HS thực hiện vào vở, 3 em chữa bài ở bảng, lớp nhận xét a) 1km = .1000.m ;b) 7m = 70 dm 1km = 10.hm ; 6m = 6000mm 1 hm = 10 dam ; 8m = 800cm 6m 8cm = 68cm ;4m 7cm = 47cm Bài3: - Gọi HS đọc đề, GV theo dõi HD thêm - 2 HS đọc đề, lớp nhận xét - HS tự làm bài vào vở. 1 em chữa bài ở cho HS yếu. Chấm một số bài, chữa bài. bảng. - HS đổi vở kiểm tra bài nhau. a) 53dam + 31dam = ……… a) 53dam + 31dam = 84dam 37hm + 28hm = ………. 37hm + 28hm = 65hm b) 85dam - 46dam = ………. b) 85dam - 46dam = 39dam 68hm - 37hm = ………. 68hm - 37hm = 31hm c) 46cm x 5 = …………. c) 46cm x 5 = 230cm 26hm x 4 =………. 26hm x 4 = 100hm d) 66dm : 6 = ………… d) 66dm : 6 = 11dm 80dam : 8 =………. 80dam : 8 = 10dam - 1 em đọc câu lệnh Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống - Thực hiện vào vở, chữa bài. - YC HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm 3m 9cm > 3m > 3m 9cm …… 3m 3m 9cm < 4m < 3m 9cm …………..4m 5m 9cm = 509cm = 5m 9cm ……….509cm 5m 9cm < 590cm 5m 9cm ………590cm 3.Củng cố, dặn dò: - HS nghe và thực hiện - Nhận xét đánh giá tiết học-Dặn dò. Buổi chiều. Tiếng việt:* Biết viết một đoạn văn ngắn kể về việc học tập của em (Tuần 9 tiết 3) I.Mục tiêu: - Biết điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho từ in đậm: - Biết viết một đoạn văn ngắn kể về việc học tập của em trong mấy tháng vừa qua. II.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV -HS vở thực hành TV -T III.Các hoạt động: 1 .KTBC: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung bài: Bài 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống - 2 HS nêu yêu cầu- 1 HS lên bảng để bổ sung ý nghĩa cho từ in đậm Lớp vở-óng mượt, ấm áp, dịu hiền, khéo léo, mềm mại, đen láy Nhận xét -chốt ý đúng Nhận xét -bổ sung Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn kể về việc -Viết vào vở -5 HS đọc bài làm của mình. học tập của em trong mấy tháng qua Nhận xét -bổ sung Nhận xét -bổ sung 3.Củng cố -dặn dò: Nhận xét giờ học -chuẩn bị bài sau.. Toán:* Biết vận dụng và điền dấu thích hợp vào ô trống (Tuần 9 tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết viết số thích hợp vào ô trống (BT 1, 2). - Biết vận dụng và điền dấu thích hợp vào ô trống (BT3). * BT5. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành Toán. III.Các hoạt động: Giáo viên 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lược các BT ở VTH trang 107. Bài 1, 2: Viết số thích hợp vào ô trống - YC HS tự thực hiện vào vở, GV HD thêm cho HS yếu. - Gọi HS lên bảng chữa bài; GV cùng cả lớp nhận xét. - HS nhận xét về các phép tính trên. Học sinh - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - HS đọc câu lệnh - HS thực hiện vào vở, 3 em chữa bài ở bảng, lớp nhận xét a) 1km = .1000.m ;b) 7m = 70 dm 1km = 10.hm ; 6m = 6000mm 1 hm = 10 dam ; 8m = 800cm 6m 8cm = 68cm ;4m 7cm = 47cm Bài3: - Gọi HS đọc đề, GV theo dõi HD thêm - 2 HS đọc đề, lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> cho HS yếu. Chấm một số bài, chữa bài. a). 53dam + 31dam = ……… 37hm + 28hm = ………. b) 85dam - 46dam = ………. 68hm - 37hm = ………. c) 46cm x 5 = …………. 26hm x 4 =………. d) 66dm : 6 = ………… 80dam : 8 =………. Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống - YC HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm > 3m 9cm …… 3m < 3m 9cm …………..4m = 5m 9cm ……….509cm 5m 9cm ………590cm 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học-Dặn dò.. - HS tự làm bài vào vở. 1 em chữa bài ở bảng. - HS đổi vở kiểm tra bài nhau. a) 53dam + 31dam = 84dam 37hm + 28hm = 65hm b) 85dam - 46dam = 39dam 68hm - 37hm = 31hm c) 46cm x 5 = 230cm 26hm x 4 = 100hm d) 66dm : 6 = 11dm 80dam : 8 = 10dam - 1 em đọc câu lệnh - Thực hiện vào vở, chữa bài. 3m 9cm > 3m 3m 9cm < 4m 5m 9cm = 509cm 5m 9cm < 590cm - HS nghe và thực hiện. Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số trò chơi dân gian. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1 Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2016. Tin học: (Có giáo viên chuyên dạy) Tập làm văn: Kiểm tra viết Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, biết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị (nhỏ hơn đơn vị đo kia)..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Bài 1b (dòng 4, 5), bài 3 (cột 2)*. II.Đồ dùng dạy học: - Trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: -Gọi HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài. - Nhận xét. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa bài: Luyện tập. Hướng dẫn HS luyện tập. * Phương pháp: Thực hành. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS đọc yêu cầu. -Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1 m 9 cm và y/c H đo đoạn thẳng này bằng thước mét. -Đoạn thẳng Ab dài 1m 9 cm ta có thể viết tắt 1m và 9cm là 1m 9cm và đọc là 1 mét 9 xăng – ti- mét. - Viết bài mẫu: 3m 2 dm = … dm - Muốn đổi 3m 2dm thành dm ta thực hiện như sau: + 3m bằng bao nhiêu dm? - Vậy 3m 2dm = 30dm + 2dm = 32dm. Học sinh - 6 HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài. - Lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu + Đoạn thẳng AB dài 1 m 9 cm - Đọc: 1 mét 9 xăng –ti- mét. + 3m bằng 30 dm -5HS làm bài trên bảng, cả lớp nhận xét. 3m2cm= 302 cm 4m7dm =47 dm 4m 7cm =407 cm 9m 3cm= 903 cm - Chốt lại: vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn 9m 3dm = 93 dm. vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau. - Y/c HS làm bài và sửa bài - Nhận xét Bài 2: Tính - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh làm bài và sửa bài - Y/ cầu HS làm bài - HS nêu lại cách tính - Gọi HS nêu lại cách tính - Lớp nhận xét. - Nhận xét Bài 3: - Học sinh đọc và làm bài vào vở. - Gọi HS nêu y/c BT - Viết lên bảng 6 m3 cm… 7m, Y/c HS suy - 2HS làm bài trên bảng: a) 8dam+ 5dam= 13 dam nghĩ và cho kq so sánh..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Y/c HS làm bài tiếp.. 3. Củng cố, dặn dò: -Chuẩn bị bài: Thực hành đo độ dài. - Nhận xét tiết học.. 57 hm - 28 hm = 29 hm 12 km x 4 = 48 km 720 cm + 43 cm= 763 cm 403cm- 52 cm = 351 cm 27 mm: 3 = 9 mm -HS nêu y/c BT - 6m3cm < 7m vì 6m và 3cm không đủ để thành 7 m. -2HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét, chữa bài. 6m3cm> 6m; 5m 6cm > 506cm 6m3cm < 630cm; 5m 6cm < 6m 6m3cm =603cm; 5m 6cm = 506cm 5 m 6cm < 560 cm. QuyÒn và bổn phận trÎ em: Chủ đề 3 – Đất nước cộng đồng I. Mục tiêu: - Ai cũng có một gia đình, gia đình là 1 tổ ấm chăm sóc, nuôi dưỡng HS hiểu được em là một thành viên trong gia đình, gia đình là nơi em được nuôi dưỡng, dạy bảo và thương yeâu. - HS hiểu được những quyền được hưởng và bổn phận của em đối với gia đình. - HS biết yêu quý, kính trọng và hiếu thảo đối với ông bà, bố mẹ và anh chị em. - HS có thói quen chào hỏi, nói năng lễ độ. II.Đồ dùng: -Phieáu BT traéc nghieäm. III.Các hoạt động dạy học: Gi áo viên 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài mới: a) Giụựi thieọu baứi Gia đình b) Giaûng baøi Hoạt động 1: Chơi trò chơi “ Nhà của em”. - GV choát laïi yù chính Hoạt động 2: Kể về gia đình chính của em. - Chia lớp thành nhóm. Học sinh - HAÙt baøi Caû nhaø thöông nhau. - HS chia nhóm 4: Người làm bố, người làm mẹ. 2 người làm con. - HS chôi.. - HS keå cho caùc ban trong nhoùm nghe veà.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV hướng dẫn kể theo câu hỏi: + Gia đình em gồm mấy người? + Ai ñöa noun em ñi hoïc? + Haèng ngaøy ai naáu côm cho em aên? Ai chaêm soùc khi em oám. - GV choát laïi yù…. * Các hoạt động hỗ trợ: - Kể về gia đình mình: GV tổ chức cho 2 em ngồi cạnh nhau giới thiệu của gia đình mình với bạn. 3.Cuûng coá: Hoûi teân baøi. Nhaän xeùt, tuyeân döông. 4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.. gia dình cuûa mình - Lớp thảo luận câu hỏi.. - Caùc nhoùm leân thaûo luaän. HS nghe - HS thaûo luaän. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt..

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×