Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

Bai 17 Lao dong va viec lam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Quan sát các bức tranh và cho biết hiện tượng gì đang xảy ra?. ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> NỘI DUNG:. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. Nguồn lao động. Cơ cấu lao động. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. NGUỒN LAO ĐỘNG. Nguồn lao đông Việt nam năm 2005. 48,8%. Số dân hoạt động kinh tế. 42,53 tr.ng. 51,2%.  Số lượng: - Lao động đông. - Số dân hoạt động kinh tế là 42,53 tr.ng(2005), chiếm 51,2% dân số cả nước..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. NGUỒN LAO ĐỘNG.  Chất lượng: *Thế mạnh:+Lao đông VN cần cù chịu khó, NN.. sáng tạo, có kinh nghiệm trong sản xuất. + lao động có trình độ tăng laocó động chưa qua đào *Hạn chế: + +LĐ trình độ còn tạo giảm. mỏng + Thiếu lao động lành.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2.CƠ CẤU LAO ĐỘNG. Thảo luận a. Cơ cấu lao động theo ngành cặp kinh tế Từ bảng 17.2(SGK), hãynhóm so sánh và Nội dung thảo luận. nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 - 2005.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 0.22. 100% 90% 0.13 80% 70%0.65 60% 50% 40% 30% 20% 10% 0%. 2000. 0.23. 0.23. 0.24. 0.25 Dịch vụ. 0.15. 0.17. 0.17. 0.18. CN-XD N-L-NN. 0.62. 2001. 2002. 0.6. 0.59. 0.57. 2003. 2004. 2005. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta giai đoạn 2000 – 2007.. - Lao động tập trung đông nhất trong ngành nông nghiệp - Đang có sự chuyển dịch: +Giảm lao động trong ngành nông nghiệp +Tăng lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2.CƠ CẤU LAO ĐỘNG a. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế. Đơn vị: %. Câu 1: Lao động nước ta tập trung đông nhất trong thành phần kinh tế nào? A. LĐ tập trung trong thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài B. LĐ tập trung trong thành phần kinh tế ngoài nhà nước C. LĐ tập trung trong thành phần kinh tế nhà nước.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 2: Nhận định nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2000-2005. A. Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài, tăng tỉ trọng lao động trong khu vực ngoài nhà nước B. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài,tỉ trọng lao động trong khu vực nhà nước có sự biến động. C. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng lao động trong khu vực ngoài nhà nước.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Quµ tÆng. Một Hộp số 1 điểm 10 Một tràng Hộp số 2 pháo tay. Một điểm 10 Hộp số 5. Một Hộp số 3 điểm 9. Một Hộp số 4 điểm 10. Chúc em C¶m ¬ntốt em,vàchóc em häc tèt vµ học ngµy cµng yªu thÝch bé Hộp m«n số 7 ngày càng Hộp số 6 §Þayêu LÝ thích môn địa lí. Một điểm 9. Trở về.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.CƠ CẤU LAO ĐỘNG a. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế. -LĐ tập trung trong thành phần kinh tế ngoài nhà nước -Tăng tỉ trọng có vốn đầu tư nước ngoài,tỉ trọng lao động trong khu vực nhà nước có dự biến động và có xu hướng giảm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.CƠ CẤU LAO ĐỘNG C. Cơ cấu theo thành thị và nông thôn. ?. Giả sử sau này ra trường và được lựa chọn môi trường làm việc là thành thị và nông thôn. Em sẽ lựa chọn môi trường nào? Vì sao? - Dân số tập trung chủ yếu ở nông thôn, đang có hướng thay đổi:. % 20,1%. 25% 79,9%. 75%. Biểu đồ so sánh tỉ lệ dân cư nông thôn và thành thị nước ta (ÑVT: %). + Tỉ lệ dân nông thôn giảm. + Tỉ lệ dân thành thị tăng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM. A. Vấn đề việc làm. Sau khi tốt nghiệp Đh , học nghề, thpt e mong muốn nhất điều gì? Vì sao?. Biểu đồ so sánh tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm các khu vực năm 2005 (ĐVT: %).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nỗi buồn thất nghiệp!.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM. A.Vấn đề việc làm. - Việc làm đang là vấn đề kinh tế – xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay. - Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp, 8,1% lao động thiếu việc làm. Trong đó tỉ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị cao: 5,3%. - Mỗi năm nước ta giải quyết được gần 1 triệu việc làm mới.. 3,5 triệu người. 892.000 người.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3.VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT b.Hướng giải quyết việc làm a. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. Lựa b.hạn chế chọn xuất khẩu lao động, giảm tỉ lệ sinh Hướng giải quyết việc làm. đáp án đúng c. nhất Đa dạng hóa các ngành nghề. d.Tăng cường hợp tác ,thu hút vốn đầu tư e. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo g.Đẩy mạnh xuất khẩu lao động h. Chuyển nhanh dân cư ở nông thôn ra thành thị để tìm kiếm việc làm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×