Tải bản đầy đủ (.docx) (174 trang)

GA SINH 6 ki 2 PTNL GDMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.38 KB, 174 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>xNgày soạn :10/1/2015. Ngày dạy 6A :12/1/2015 6B :14/1/2015. Tiết 37 - Bài 30 . THỤ PHẤN (Tiết 2) 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: HS nêu được đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ gió phân biệt với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Nắm được khái niện giao phấn, thấy được vai trò của con người trong quá trình giao phấn cho cây. b. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng so sánh, quan sát, phân tích mẫu, hoạt động nhóm. - Kỹ năng lắng nghe tích cực, hợp tác, tự tin phát biểu trước lớp. c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ TV, vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây. 2. Chuẩn bị a. Giáo viên: Tranh vẽ H 30.3->5. Bảng Tr.102 Mẫu: Cây ngô trưởng thành, dụng cụ thụ phấn. b. Học sinh: Mỗi nhóm 1 cây ngô trưởng thành, dụng cụ thụ phấn như SGK. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. (5'). * Câu hỏi: ? Thế nào là hiện tượng tự thụ phấn? Cho VD? ? Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? * Đáp án: - Thụ phấn: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy - Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: + Hoa có màu sắc sặc sỡ, có mùi thơm có đĩa mặt nằm ở đáy hoa. + Hạt phấn và đầu nhụy có chất dính. - VD: Hoa bưởi, hoa bí, dưa hấu… * Nêu vấn đề. (1'). Hoa thích nghi với lối thụ phấn nhờ gió có đặc điểm cấu tạo ntn? Giao phấn có gì khác với tự thụ phấn? N/cứu bài-> b. Nội dung bài mới. (33’) 18’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Hoa thích nghi lối thụ phấn nhờ gió có đặc điểm ntn? -> 3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Quan sát mẫu kết hợp với tranh vẽ H30.3; 30.4 trả lời câu hỏi: Nhận xét về vị trí của hoa đực và hoa cái ? Vị trí đó có tác dụng gì trong thụ phấn nhờ gió ?. - Quan sát mẫu kết hợp với tranh vẽ H30.3; 30.4 trả lời câu hỏi. - Hoa đực ở trên và hoa cái ở dưới. - Dễ tung và hứng hạt phấn. Quan sát mẫu, tranh vẽ H30.3; 30.4 - Quan sát mẫu, tranh vẽ H30.3; 30.4 kết hợp với  SGK. Thảo luận nhóm kết hợp với  SGK. Thảo luận nhóm hoàn thành ▼SGK thực hiện ▼SGK(3’) - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, - Báo cáo KQ, nhận xét , bổ sung. nhóm khác nhận xét - bổ sung.. 15’. - Nhận xét - chốt đáp án. Qua nội dung thảo luận cho biết: Đặc điểm của hoa thích nghi lối thụ phấn - Hoa thường nằm ở ngọn cây, bao hoa nhờ gió ? thường tiêu giảm - Nhị thường có chỉ nhị dài, hạt phấn So sánh đặc điểm của hoa thích nghi nhiều, nhỏ, nhẹ lối thụ phấn nhờ gió với thụ phấn nhờ - Đầu nhụy dài có nhiều lông dính. - Không có màu sắc sặc sỡ, không có sâu bọ ? - Con người tác động vào việc thụ hương thơm, đĩa mật… 4. Ứng dụng kiến thức về thụ phấn. phấn cho hoa ntn? -> - N/cứu  SGK kết hợp với thực tế N/cứu  SGK kết hợp với thực tế (2’) Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung? - Khi điều kiện thụ phấn không thuận Lấy VD ? lợi VD: Khu vực kín gió, ít côn trùng, trời mưa nhiều… Trong thực tế con người thường thụ phấn bổ sung cho hoa bằng cách nào ? - Bằng phễu lấy phấn, sào gạt phấn… - Giới thiệu 1 số cách thụ phấn do người. - N/cứu SGK kết hợp với H30.5(2’). - Thực hiện theo nhóm tập thụ phấn cho Thực hiện theo nhóm tập thụ phấn bổ ngô. sung cho ngô. - Gọi đại diện 1 nhóm báo cáo, nhóm - Báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, khẳng định cách làm đúng. Con người chủ động thụ phấn cho hoa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhằm mục đích gì ?. - Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm: + Làm tăng năng xuất cây trồng. + Tạo được giống lai mới có phẩm chất tốt và năng xuất cao.. Con người cần làm gì để tạo điều kiện cho hoa được thụ phấn ? - Nuôi ong, côn trùng có ích… Kể 1 số thành tựu về sự thụ phấn do con người mang lại ? - Chống thoái hoá giống, tạo giống lai có năng xuất: Ngô, lúa. Đọc kết luận SGK Tr.102 ? - Đọc kết luận SGK Tr.102 c. Củng cố - luyện tập. (4’) ? Làm nhanh bài tập Tr.102. Đặc điểm Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hoa thụ phấn nhờ gió Bao hoa Đầy đủ hoặc có cấu tạo phức Đơn giản hoặc tiêu biến, không có tạp, thường có màu sắc sặc sỡ. màu sặc sỡ Nhị hoa Có hạt phấn to, dính và có gai Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn rất nhều, nhỏ, nhẹ.. Nhụy hoa Đầu nhụy thường có chất dính Đầu nhụy dài, bề mặt tiếp xúc lớn, thường có lông quét… Đặc điểm Có hương thơm, mật ngọt. Hoa thường mọc ở ngọn cây hoặc khác đầu cành - Nhận xét, cho điểm. d. Hướng dẫn học ở nhà. (2’) - Học và trả lời câu hỏi SGK Tr.102 -Tìm hiểu ở địa phương về các cách giao phấn. Về nhà tập thụ phấn cho hoa. - Chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị theo nhóm: Hoa bí, hoa mướp, ôn lại kiến thức cấu tạo của hoa, thụ phấn. Đọc bài tiếp theo. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… **************************** Ngày soạn :13/1/2015 Ngày dạy 6B:16/1/2015 6A:17/1/2015. Tiết 38 - Bài 31. THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: HS nêu được khái niện thụ tinh là gì. Trình bày được quá trình thụ thụ tinh, két hạt và tạo quả. b. Kỹ năng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây trồng. Rèn kỹ năng so sánh, quan sát, phân tích mẫu, hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức vào thực tế. - Kỹ năng lắng nghe tích cực, hợp tác, tự tin phát biểu trước lớp. c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ TV, vận dụng kiến thức vào thực tế.. 2. Chuẩn bị a. Giáo viên: - Tranh vẽ H 31.1 Tr.103 - Mẫu: Hoa bí, hoa mướp b. Học sinh: Như đã hướng dẫn bài 30. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. (5') * Câu hỏi: Thế nào là hiện tượng tự thụ phấn? Cho VD? Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? * Đáp án: - Thụ phấn: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy, VD: Hoa bưởi, hoa bí, dưa hấu… - Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió: + Hoa thường nằm ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm + Nhị thường có chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ + Đầu nhụy dài có nhiều lông dính. Làm bài tập trên bảng phụ Đặc điểm. Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Bao hoa. Đầy đủ hoặc có cấu tạo phức Đơn giản hoặc tiêu biến, không tạp, thường có màu sắc sặc sỡ. có màu sặc sỡ. Nhị hoa. Có hạt phấn to, dính và có gai. Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn rất nhều, nhỏ, nhẹ... Nhụy hoa. Đầu nhụy thường có chất dính. Đầu nhụy dài, bề mặt tiếp xúc lớn, thường có lông quét…. Đặc khác. điểm Có hương thơm, mật ngọt.. * Nêu vấn đề. Hoa thụ phấn nhờ gió. Hoa thường mọc ở ngọn cây hoặc đầu cành. ( 1’). Các em đã nắm được thế nào là thụ phấn. Vậy sau thụ phấn sẽ xảy ra hiện tượng gì? Dấu hiệu nhận biết hiện tượng đó ra sao? N/cứu bài->.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b. Nội dung bài mới. (32’) T G. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Sau khi hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy 8’ xảy ra hiện tượng gì ? Hiện tượng đó xảy ra ntn? -> 1. Hiện tượng nảy mầm. Nhắc lại cấu tạo của hoa ? - Hướng dẫn HS N/cứu quan sát tranh H31.1 SGK(2’) trả lời câu hỏi: - Treo tranh phong to H31.1 SGK. Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn ? - Mô tả trên hình quá trình nảy mầm của hạt phấn. Nhận xét, bổ sung. + Hạt phấn hút chất nhầy trương lên, nảy mầm -> ống phấn + TB sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn. + Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và - Vậy sau khi hạt phấn nảy mầm sảy ra vòi nhụy vào trong bầu. 13’ hiện tượng thụ tinh? Vậy thụ tinh là gì -> 2. Thụ tinh: * Hướng dẫn HS tiếp tục quan sát tranh H31.1 kết hợp N/cứu SGK(2’) trả lời câu hỏi: - Quan sát tranh H31.1 kết hợp N/cứu □SGK trả lời câu hỏi. Sự thụ tinh xảy ra tại phần nào của hoa ? - Sự thụ tinh xảy ra tại noãn. Sự thụ tinh là gì ? - Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa TB sinh dục đực với TB sinh dục cái Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ tạo thành hợp tử. bản của sinh sản hữu tính ? - Vì dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính là sự kết hợp TB sinh dục - Vậy sự biến đổi tiếp theo của quá trình đực và cái. thụ tinh là gì -> 11’ - Hướng dẫn HS N/cứu  thảo luận 3. Kết hạt và tạo quả. nhóm thực hiện ▼ SGK(3’). Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ - N/cứu □ thảo luận nhóm thực hiện ▼ SGK. sung ? - Nhận xét, chốt kiến thức. Y/cầu nêu - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, được -> bổ sung. - Sau khi thụ tinh: + Hợp tử ->Phôi + Noãn ->Hạt chứa phôi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Có phải ở tất cả các cây. Sau khi thụ + Bầu ->Quả chứa hạt tinh các bộ phận khác của hoa đều rụng + Các bộ phận khác rụng đi. hết không ? * Lưu ý HS về quả. Số lượng hạt phụ thuộc số noãn được thụ tinh. c. Củng cố, luyện tập.. (5’). ? Sự thụ tinh là gì? Phân biệt thụ phấn và thụ tinh? Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh? HS: - Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa TB sinh dục đực với TB sinh dục cái tạo thành hợp tử. - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. - Muốn có hiện tượng thụ tinh phải có hiện tượng thụ phấn nhưng hạt phấn phải được nảy mầm. Vậy thụ phấn là điều kiện cần cho thụ tinh sảy ra. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) - Học và trả lời câu hỏi SGK Tr.102. - Tìm hiểu ở địa phương về các cách giao phấn. Về nhà tập thụ phấn cho hoa. * Chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị theo nhóm: Hoa bí, hoa mướp, ôn lại kiến thức cấu tạo của hoa, thụ phấn. Đọc bài tiếp theo. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… **************************** Ngày soạn :17/1/2015 Ngày dạy 6A:21/1/2015 6B:19/1/2015. Chương VII. QUẢ VÀ HẠT Tiết 39 - Bài 32. CÁC LOẠI QUẢ 1. Mục tiêu a. Kiến thức - HS nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: Quả khô, quả thịt. Biết cách phân chia các loại quả thành các nhóm khác nhau dựa vào đặc điểm của quả. - Có tích hợp biến đổi kí hậu b. Kĩ năng - Rèn kỹ năng so sánh, quan sát, phân tích mẫu. - Kỹ năng tìm kiếm và sử lí thông tin, hợp tác trong thảo luận nhóm. c. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ TV. 2.Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a. Giáo viên: Tranh vẽ H 32.1 Tr.103 Mẫu: Một số loại quả. b. Học sinh: Như đã hướng dẫn bài 31. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. (5') * Câu hỏi: ? Thế nào là hiện tượng thụ tinh? Sự biến đổi tiếp theo của quá trình thụ tinh diễn ra ntn? * Đáp án: - Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa TB sinh dục đực với TB sinh dục cái tạo thành hợp tử. - Sau khi thụ tinh: + Hợp tử ->Phôi + Noãn ->Hạt chứa phôi + Bầu ->Quả chứa hạt + Các bộ phận khác rụng đi. * Nêu vấn đề (1’) Các em đã nắm được thế nào là thụ tinh. Sự biến đổi tiếp theo của quá trình thụ tinh đó là bầu -> quả. Vậy có những loại quả nào, quả được phân loại ra sao? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (32’) T Hoạt động của giáo viên G 12 ’ - Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu của HS. - Y/cầu HS bỏ tất cả mẫu quả mang tới lớp quan sát kết hợp với H 32.1 Tr.103. Thảo luận nhóm thực hiện ▼SGK(3’) Gọi đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung ? - Nhận xét, hướng HS đến cách phân loại đúng nhất Dựa vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả khác nhau ? 20. - Vậy có mấy nhóm quả chính -> - N/cứu phần đầu mục 2 kết hợp. Hoạt động của học sinh 1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả:. - N/cứu quan sát mẫu thảo luận nhóm thực hiện ▼ SGK. - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.. - Dựa vào đặc điểm của vỏ để phân chia các loại quả khác nhau. 2. Các loại quả chính:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ’. với sự phân chia mẫu ở mục 1cho biết: Có mấy nhóm quả chính ? Đặc điểm của từng nhóm ? - Gồm 2 nhóm : + Quả khô: Khi chín vỏ khô, cứng, mỏng. + Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày, Trong H32.1 có những quả nào chứa nhiều thịt quả. thuộc mỗi nhóm đó ? - Vậy từng nhóm quả lại được phân chia ntn? Căn cứ vào đâu -> a. Các loại quả khô: - Quan sát tiếp vỏ của các loại quả khô khi chín: Có mấy loại quả khô? Giải thích cách phân chia - Gồm 2 loại: đó ? + Quả khô nẻ: khi chín khô vỏ quả có khả năng tự tách cho hạt rơi ra ngoài VD: Trong H32.1 có những quả nào Quả cải, quả đậu Hà Lan, quả bông. được xếp vào mỗi loại quả khô + Quả khô không nẻ: Khi chín khô vỏ quả đó ? không có khả năng tự tách ra: VD Quả chò, quả thìa là Lấy thêm VD về 2 nhóm quả khô - Lấy VD. đó ? Cần lưu ý điều gì khi thu hoạch - Thu hoạch trước khi quả chín. các loại quả khô nẻ ? - Quả thịt được phân chia dựa vào đâu? -> b. Các loại quả thịt: - Dùng dao cắt ngang quả chanh, quả mận Y/cầu HS: Nhận xét và cho biết có mấy loại quả thịt ? - Quả chanh dễ cắt, quả mận khó cắt. Đặc điểm phân biệt 2 loại quả thịt là gì? Lấy VD về 2 nhóm quả - Gồm 2 loại: thịt ? + Quả mọng: Có phần thịt quả rất dày và mọng nước(quả chanh, cam...) + Quả hạch: Ngoài phần thịt quả có hạch rất cứng chứa hạt bên trong(mơ, Trong thực tế người ta dùng cách đào,dừa..) nào để chế biến và bảo quản các loại quả thịt ? - Bảo quản ở nhiệt độ thấp, phơi khô, đóng hộp, ép lấy nước, chế tinh dầu… * Nội dung GDMT: Con người và sinh vật sống được nhờ vào nguồn dinh dưỡng . Nguồn dinh dưỡng này được thu nhận phần lớn từ các loại quả, hạt cây. Mỗi HS phải có ý thức và trách nhiệm gì đối với việc bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh - Chăm sóc và bảo vệ cây xanh: không bẻ sản ? cành, hái quả non… ở trường học và địa.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phương luôn tham gia vào cuộc vận động trồng cây. ƯPVBĐKH: Con người và sinh vật tiêu thụ sống được nhờ vào sự cung cấp chủ yếu là từ các loại quả, do đó mỗi bản thân chúng ta đặc biệt là học sinh phải có ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản. Hơn nữa, quả và hạt giúp cây duy trì nòi giống -> Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ đa dạng của thực vật, giảm nhẹ tác động của BĐKH. - Phải có ý thức trồng, bảo vệ cây xanh Đọc phần kết luận SGK Tr.106 ? đặc biệt là cơ quan sinh sản. c. Củng cố, luyện tập. (5’) ? Bài tập: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau. 1. Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô: a. Quả hồng xiêm, quả ớt, quả thìa là, qủa chanh. b. Củ(quả) lạc, quả dừa, quả đu đủ, quả bầu. c. Quả đậu đen, quả đậu xanh, quả đậu Hà Lan, quả cải. d. Quả bồ kết, quả chuối, quả cam, quả nho. 2. Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả mọng: a. Quả cà chua, quả ớt, quả thìa là, qủa chanh. b. Củ(quả) lạc, quả dừa, quả đu đủ, quả táo ta. c. Quả xoài, quả đậu xanh, quả đậu Hà Lan, quả cải. d. Quả mơ, quả chuối, quả cam, quả nho. ĐA: 1- c; 2- d * Chơi trò chơi giữa các tổ: Kể các loại quả khô, quả mọng. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) - Học và trả lời câu hỏi SGK Tr.107 - Đọc mục “Em có biết” Tr.107 SGK. - Chuẩn bị bài sau: + Chuẩn bị theo nhóm: 1 số hạt đỗ đen(hoặc hạt lạc) ngâm nước trước 1 ngày, 1 vài hạt ngô đặt lên bông ẩm 3-4 ngày, một số hạt: Cam, đỗ xanh, lạc, bí ngô, thóc… + Đọc bài tiếp theo, kẻ bảng SGK Tr.108. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… *************************** Ngày soạn: 20/1/2015 Ngày giảng 6A: 24/1/2015 6B: 23/1/2015 Tiết 40: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT 1. Mục tiêu. a. Kiến thức. - Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi, và chất dinh dưỡng dự trữ. - Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm - Phôi có một lá mầm (ở cây 1 lá mầm ) hay 2 lá mầm (ở cây 2 lá mầm ) b. Kỹ năng - Rèn HS có kĩ năng q/s tranh, vật mẫu, phát hiện kiến thức. - KNS: Kĩ năng hợp tác trong nhóm để tìm hiểu và phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cấu tạo của hạt. Kĩ năng ứng xử, giao tiếp trong thảo luận nhóm c. Thái độ. - GD cho HS biết bảo vệ các loại hạt, tích hợp GDMT và ƯPVBĐKH. 2. Chuẩn bị. a. Giáo viên: - Tranh phóng to H 33.1, H33.2/ 108 SGK; Bảng phụ. b. Học sinh: - Học bài cũ+ Đọc trước bài mới. - Hạt đậu đen, hạt ngô đã làm trước t/n; bảng phụ. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: (5’ ) * Câu hỏi: Căn cứ vào đặc điểm nào mà người ta phân chia các loại qủa thành 2 nhóm chính? Quả thịt khác quả khô bởi đặc điểm gì? * Đáp án. - Dựa vào đặc điểm của vỏ quả khi chín..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ quả dày, chứa đầy thịt quả. - Quả khô: khi chín vỏ quả khô cứng, rất mỏng. * Nêu vấn đề: (1’) Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? ( do noãn nằm trong bầu nhuỵ của hoa tạo thành ). Vậy hạt của hoa gồm những bộ phận nào? Dựa vào dặc điểm nào người ta phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. Ta xét bài học hôm nay. b. Dạy n ội dung bài mới TG 18’. Hoạt động của giáo viên Gv: kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của HS→ GV nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm. Gv: Hướng dẫn HS thực hiện ▼ SGK theo nhóm(5’): - Tách vỏ 2 loại hạt(ngô, đỗ đen). - Dùng kính lúp đối chiếu với H.33.1, 33.2-> tìm đủ các bộ phận của hạt. - Hoàn thành bảng Tr.108. Gv: Y/cầu các nhóm nộp bảng. Sau đó gọi đại diện 2 nhóm báo cáo điền tranh câm: - Nhận xét, khẳng định kiến thức, Cho điểm nhóm thực hiện tốt.. Hoạt động của học sinh 1. Các bộ phận của hạt - Bỏ mẫu vật lên bàn để GV kiểm tra - Hoạt động nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chỉnh sửa kiến thức vào vở.. Câu hỏi. Trả lời. Hạt đỗ đen Hạt gồm có những bộ phận nào? Vỏ và phôi Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ Vỏ hạt hạt Phôi gồm có những bộ phận nào? Chồi mầm, lá mầm, thân mầm, rễ mầm. Phôi có mấy lá mầm? Hai lá mầm Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt Ở 2 lá mầm chứa ở đâu? Qua nội dung thảo luận cho biết: Hạt gồm những bộ phận nào ? * Hạt gồm: - Vỏ. Hạt ngô Vỏ, phôi và phôi nhũ Vỏ hạt Chồi mầm, lá mầm, thân mầm, rễ mầm. Một lá mầm Ở phôi nhũ. Lá mầm - Phôi:. Thân mầm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chồi mầm Gv: Có thể hướng dẫn HS quan sát thêm 1 số hạt để xác định rõ hơn các Rễ mầm phần. - Chất dinh dưỡng(lá mầm, phôi nhũ) Hạt của các loài cây có ý nghĩa gì đối với đời sống của con người và động vật ? - Cung cấp nguồn dinh dưỡng cho con người, động vật GDƯP VBĐKH: Con người và sinh vật tiêu thụ sống được nhờ vào sự cung cấp chủ yếu là từ các loại hạt,  do đó mỗi bản thân chúng ta đặc biệt là học sinh phải có ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản. Hơn nữa, quả và hạt giúp cây duy trì nòi giống -> Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ đa dạng của thực vật, giảm nhẹ tác động của BĐKH. Đối với các loài cây trồng ta phải làm gì?(GDMT) - Trồng bảo vệ và chăm sóc cây trồng đặc biệt là cây lấy hạt quả Gv: Có mấy loại hạt, cách phân biệt 15’ chúng ra sao? -> 2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. Gv: Y/c HS hoạt động cá nhân ( 2’ ) để trả lời câu hỏi sau: Nhìn vào bảng trên, hãy chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt đỗ đen và hạt ngô ? - Giống nhau: + Đều có vỏ hạt bao bọc và bảo vệ hạt. + Đều có phôi gồm: Lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm. - Khác nhau Hạt đỗ đen Hạt ngô - Hạt gồm: vỏ và - Hạt gồm: vỏ, phôi. phôi, phôi nhũ. - Hai lá mầm - Một lá mầm. - Chất dự trữ ở 2 - Chất dự trữ ở lá mầm phôi nhũ. Từ những đặc điểm khác nhau đó người ta phân chia thành mấy loại hạt? Cách phân biệt chúng? Cho VD?. * Có 2 loại hạt: - Hạt 1 lá mầm là hạt phôi có 1 lá mầm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hạt 2 lá mầm là hạt phôi có 2 lá mầm. Gv: Y/cầu HS N/cứu SGK(1’) Từ đó theo em có mấy nhóm cây? Cách phân biệt? Lấy VD? - Cây 2 lá mầm là những cây phôi của hạt có 2 lá mầm, VD: Cây đỗ đen, cây lạc, cây bưởi… - Cây 1 lá mầm là những cây phôi của hạt chỉ có 1 lá mầm, VD: Cây ngô, cây Lấy thêm các VD về 2 loại cây trên? lúa, cây kê… - Lấy VD. c. Củng cố, luyện tập. ( 4’ ) * Gv: gọi 1-2 Hs đọc ghi nhớ SGK/109. ? Vì sao người ta chỉ giữa lại làm giống các hạt to, chắc mẩy, không bị sứt sẹ, không bị sâu bệnh? Đ/a : - Hạt to, mẩy, chắc: sẽ nhiều chất dinh dưỡng và có bộ phận phôi khoẻ. - Hạt không sứt sẹo: Các bộ phận như vỏ, phôi và chất dinh dưpỡng dự trữ còn nguyên vẹn mới đảm bảo cho hạt nảy mầm thành cây con phát triển bình thường. Chất dinh dưỡng cung cấp cho phôi phát triển thành cây con, hạt mới nmảy mầm được. d. Hướng dẫn tự học ở nhà( 2’ ). - Học và trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/109. - Câu 3 : 3/109 Nói rằng “ Hạt lạc gồm có phần vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ”. Câu nói của bạn này cũng đúng nhưng chưa thật chính xác vì hạt lạc không có phần chất dinh dưỡng dự trữ riêng mà chất này được chứa trong lá mầm của phôi. - Đọc trước bài mới: Phát tán của quả và hạt. + Mỗi nhóm chuẩn bị quả caỉ, quả chò, quả ké đầu ngựa, quả trâm bầu,.. + Kẻ bảng phụ/111 SGK. + Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… ******************************* Ngày soạn: 23/1/2015 Ngày giảng 6B: 26/1/2015 6A: 28/1/2015 Tiết 41: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT 1. Mục tiêu. a. Kiến thức. - Giải thích được vì sao ở một số loài thực vật, quả và hạt có thể được phát tán xa. - Có tích hợp biến đổi khí hậu b. Kỹ năng. ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Rèn cho Hs có KN quan sát phát hiện kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm. - KNS: Hợp tác trong nhóm để thu thập và xử lí thông tin về đặc điểm cấu tạo của quả và hạt thích nghi với các cách phát tán khác nhau; Tự tin khi trình bày ý kiến trong thảo luận; Ứng xử, giao tiếp trong thảo luận nhóm. c. Thái độ. - GD cho HS biết cách bảo quản hạt, quả. Tích hợp GDMT và ƯPVBĐKH. 2. Chuẩn bị. a. Giáo viên: - H43.1, bảng phụ. b. Học sinh: - Sưu tầm các loại quả, hạt, H34.1. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ ( 5’) * Câu hỏi: Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa hạt một lá mầm và hạt cây hai lá mầm? Cho VD minh hoạ. * Đáp án. Hạt cây một lá mầm là những cây mà hạt chứa phôi có 1 lá mầm.VD: Hạt cây ngô, hạt cây lúa,… Hạt cây hai lá mầm: là những cây mà hạt chứa phôi có 2 lá mầm VD: Hạt đâu, hạt lạc,… * Nêu vấn đề (1’) Cây thường sống cố định 1 chỗ nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán đi xa hơn nơi nó sống. Vậy những yếu tố nào để hạt và quả phát tán được xa hơn? Ta n/c bài học hôm nay. b.Dạy nội dung bài mới. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ Em hiểu thế nào là sự phát tán ? - Phát tán là hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa nơi nó sống. Gv: Quả và hạt có những cách phát tán 16’ nào? -> 1. Các cách phát tán quả và hạt. Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Q/s mẫu vật + q/s H34.1 SGK, Y/c HS q/s mẫu vật + q/s H34.1 SGK, hoàn thành bảng phụ/111SGK hoàn thành bảng phụ/111SGK theo theo nhóm trong 4’ nhóm trong 4’ -Y/cầu đại diện báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv: Nhận xét, chốt đáp án. STT. Tên quả hoặc hạt. 1 2. Quả chò Quả cải. Cách phát tán của quả và hạt Nhờ gió Nhờ động vật Tự phát tán √ √.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3 4 5 6 7 8 9 10. Quả bồ công anh √ Quả ké đầu ngựa √ Quả chi chi √ Hạt thông √ Quả đậu bắp √ Quả cây xấu hổ √ Quả trâm bầu √ Hạt hoa sữa √ Qua nội dung thảo luận cho biết: Quả và hạt có những cách phát tán nào ? * Các cách phát tán quả và hạt: Tự phát tán, phát tán nhờ gió, nhờ ĐV. Động vật có vai trò phát tán quả và hạt vậy ta cần có thái độ ntn đối với đv? (Tích hợp GD BVMT) - Bảo vệ đv, không săn bắn đv GDƯPVB ĐKH: Vai trò của động vật trong sự phát tán của quả và hạt  Hình thành cho học sinh ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. Kể tên 1 số đv giúp quả và hạt phát tán? - 1 số đv giúp quả và hạt phát tán: Chim,sóc… Ngoài 3 cách phát tán của quả và hạt kể trên, em biết còn có cách nào khác không. - Ngoài ra còn 1 số cách phát tán khác như: nhờ con người, nhờ nước, …. Gv: Liên hệ câu truyện Mai An Tiêm và quả dưa hấu cho cả lớp nghe. Nhờ đặc điểm nào quả và hạt thực 16’ hiện được các cách phát tán đó? -> 2. Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán quả và hạt. Gv: Y/cầu HS tiếp tục quan sát H34.1, mẫu thật và bảng vừa hoàn thành: Thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi đầu phần▼mỗi nhóm 1 câu, thời gian thảo - Thực hiện theo yêu cầu của GV. luận (3’) (Lưu ý về cánh của quả, chùm lông, mùi, vị của quả, đường nứt - Đại diện báo cáo, nhóm khác nhận ở vỏ…) xét, bổ sung. Tìm trong bảng những quả , hạt phát tán nhờ gió chúng có đặc điểm gì thích nghi với cách phát tán nhờ gió ? * Phát tán nhờ gió: Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ. Tìm trong bảng những quả và hạt phát tán nhờ ĐVchúng có đặc điểm gì thích nghi với cách phát tán nhờ ĐV ? * Phát tán nhờ ĐV: Quả có hương.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thơm, vị ngọt, có nhiều gai, góc bám. Hạt có vỏ cứng. Tìm trong bảng những quả tự phát tán quả của chúng có đặc điểm gì thích nghi với cách phát tán của quả và hạt ? * Tự phát tán: Vỏ quả tự nứt để hạt Ngoài các cách phát tán trên còn có tung ra ngoài. cách phát tán nào ? - Nhờ nước, nhờ người… Con người có thể giúp cho việc phát tán của quả và hạt không bằng cách nào ? - Con người giúp rất nhiều cho sự phát tán của quả và hạt bằng cách: vận chuyển, xuất nhập khẩu→ kết quả loài cây ngày càng phân bố rổng rãi và phát triển. c. Củng cố, luyện tập ( 3’ ) * GV gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ sgk. ? Sự phát tán của quả và hạt có ý nghĩa như thế nào đối với cây. - HS: Sự phát tán của quả và hạt giúp cây duy trì và phát triển nòi giống, phân bố rộng rãi ? Quả và hạt phát tán khắp nơi nhờ yếu tố nào. - HS: Quả và hạt phát tán khắp nơi nhờ yếu tố nhờ con người ,nhờ gió,nhờ động vật,tự phát tán .. d. Hướng dẫn tự học ở nhà ( 2’ ) - Học và trả lời câu hỏi 1,2,3, 4 SGK. - Hướng dẫn câu 4: NHững hạt có khối lượng nhẹ thường rơi chậm-> Dễ bị gió thổi đi xa hơn, hạt có khối lượng lớn. - Chuẩn bị bài sau: Chuẩn bị TN theo nhóm: Cốc 1: Hạt đỗ đen trên bông ẩm. Cốc 2: Hạt đỗ đen trên bông khô. Cốc 3: Hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước( 3 cốc để ở chỗ mát) Cốc 4: Hạt đỗ đen trên bông ẩm đặt trong tủ lạnh. Đọc bài tiếp theo, kẻ bảng SGK Tr.113 vào vở BT. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 27/1/2015. Ngày giảng 6B: 30/1/2015 6A: 31/1/2015 Tiết 42: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM. 1. Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> a. Kiến thức. - HS nêu được những điều kiện cần cho hạt nảy mầm của hạt (nước, nhiệt độ …) b. Kỹ năng. - Làm thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. - KNS: Hợp tác trong nhóm để làm TN chứng minh các điều kiện cần cho hạt nảy mầm. Đảm nhận trách nhiệm trong thu thập và xử lí thông tin. Quản lí thời gian và báo cáo trước lớp. Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk để tìm hiểu cách tiến hành và quan sát TN. c. Thái độ. - Giáo dục HS biết và có ý thức bảo vệ các hạt giống tốt. Tích hợp bảo vệ môi trường, ứng phó với BĐKH. 2. Chuẩn bị. a. Giáo viên: - TN như H35.1, bảng phụ. b. Học sinh: - Học bài cũ + đọc trước bài mới, chuẩn bị trước thí nghiệm ở nhà 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ ( 5’) * Câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán quả và hạt? Phát tán của quả và hạt có ý nghĩa gì? * Đáp án. - Phát tán nhờ gió: Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ. - Phát tán nhờ ĐV: Quả có hương thơm, vị ngọt, có nhiều gai, góc bám. Hạt có vỏ cứng. - Tự phát tán: Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài. - Ý nghĩa: Làm cho các loài cây phân bố rộng rãi và phát triển trên trái đất. * Nêu vấn đề (1’) Hạt giống sau khi thu họach được phơi khô và bảo quản cẩn thận. Muốn cho hạt nảy mầm phát triển thành cây mới phải cần những điều kiện gì? Cô và các em sẽ đi nghiên cứu bài học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới. T Hoạt động của GV Hoạt động của HS G 20’ 1. Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. Gv: Để biết hạt nảy mầm cần những điều kiện gì ta xét các thí nghiệm sau. Một em hãy cho biết cách tiến hành thí nghiệm ? - Nêu cách tiến hành theo SGK a. Thí nghiệm 1 ( SGK/113 ) Y/c HS các nhóm bàn đặt kết quả thí nghiệm lên mặt bàn để quan sát? - HS các nhóm và đặt kết quả thí nghiệm lên mặt bàn để quan sát. Gv: Đặt kết qủa thí nghiêm của GV lên.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> bàn. Qua kết quả thí nghiệm, em q/s thấy hạt đỗ của cốc nào nảy mầm được ? Hạt đỗ ở cốc nào không nảy mầm? Vì sao ? Vậy qua thí nghiệm trên cho ta biết hạt nảy mầm cần những điều kiện gì ? Gv: Qua thí nghiệm trên, ta biết được 2 đk cần cho hạt nảy mầm, muốn biết hạt nảy mầm còn cần thêm điều kiện nào nữa, ta tiếp tục tìm hiểu thí nghiệm 2. Một em hãy đọc to cách tiến hành thí nghiệm 2 ? Trong TN 2 ta đã dùng cốc TN nào để làm đối chứng? Giữa cốc đối chứng và cốc TN chỉ khác nhau về điều kiện nào ? Hạt đỗ trong cốc TN này có nảy mầm được không? Vì sao ? Vậy ngoài điều kiện đủ nước, đủ không khí, hạt nảy mầm còn cần thêm điều kiện nào khác ? Gv: 2 TN trên cho ta biết 3 điều kiện bên ngoài cần cho hạt nảy mầm. Gv: y/c hs nghiên cứu thông tin sgk Sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào yếu tố nào khác ? Hãy kể tất cả những điều kiện cần cho hạt nảy mầm ? GDBVMT Gv: Nước, không khí và nhiệt độ thích hợp ( môi trường sống )có vai trò quan trọng đối với sự nảy mầm của hạt, thiếu bất kỳ một yếu tố nào hạt cũng không nảy mầm được. Do đó ta cần có ý thức như thế nào đối với môi trường sống ?. - Ở cốc 3. - Hạt đỗ ở cốc 1 và cốc 2 không nảy mầm được vì: thiếu nước, thiếu không khí. - Nhận xét: Hạt nảy mầm cần đủ nước, đủ không khí.. b.Thí nghiệm 2: ( SGK/114 ) - Nêu như SGK. - Cốc 3 của TN 1. Giữa cốc đối chứng và cốc TN chỉ khác nhau về điêù kiện nhiệt độ. - Không vì quá lạnh ( Nhiệt độ quá thấp ) Nhận xét: Hạt nảy mầm cần nhiệt độ phải thích hợp.. - Chất lượng hạt giống phải tốt KL: Muốn cho hạt nảy mầm ngoài chất lượng của hạt phải tốt còn cần có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp.. - Cần có ý thức bảo vệ mổi trường.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GDƯPVB ĐKH: Nước, không khí và nhiệt độ thích hợp có vai trò quan trọng đối với sự nảy mầm của hạt  Giáo dục học sinh biết cách đảm bảo, bảo vệ môi trường ổn định cần thiết cho cây nảy mầm, có ý thức trồng và chăm sóc cây -> giảm lượng CO2 trong khí quyển Gv: Những hiểu biết về đk nảy mầm của hạt được vận dụng ntn trong SX đó là nội dung phần 2 mà ta cần tìm hiểu. 14’ Gv: Y/c HS nghiên cứu thông tin SGK/114. Em hãy nêu một số biện pháp kỹ thuật trước và sau khi gieo hạt ?. ổn định tránh biến đổi khí hậu như không chặt phá cây, trồng cây gây rừng, tuyên truyền người dân trong cộng đồng có ý thức baỏ vệ môi trường gồm các yếu tố cần thiết cho sự nảy mầm của hạt.. 2. Những hiểu biết về điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất?. -Khi gieo hạt phải: + Làm đất tơi xốp, chăm sóc hạt gieo: + Chông úng, chống hạn, chông rét. + Gieo hạt đúng thời vụ. + Bảo quản tốt hạt giống. Gv: Y/c HS thảo luận theo nhóm bàn ( 3’) mỗi nhóm trả lời 2 câu trong các câu sau: -Thảo luận theo bàn ( 3’) trả lời các 1. Hãy cho biết vì sao sau khi gieo hạt câu hỏi. gặp trời mưa to, nếu đất bị úng thì phải tháo hết nước ngay ? 2. Khi trời rét hoặc quá nóng ta phải phủ rơm, rạ, tưới nước cho hạt đã gieo nhằm mục đích gì ? 3. Tại sao phải bảo quản tốt hạt giống. 4. Ở nhà các em để hạt ngô, các loại hạt khác không bị sâu mọt thì phải có biện pháp bảo vệ như thế nào ? 5.Tại sao phải làm đất tơi xốp trước khi gieo hạt ? 6.Gieo hạt đúng thời vụ thì có ý nghĩa gì ? Gv: Gọi các nhóm báo cáo kết quả,.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nhận xét lẫn nhau. Gv: Nhận xét, chuẩn kt. - Các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét - Để có đủ không khí hô hấp. - Để giữ cho hạt có điều kiện thuận lợi nhiệt độ thích hợp, nảy mầm tốt. - Không bị sâu hại, và nảy mầm tốt. - Để nơi thoáng mát, nơi khô ráo. hoặc có thể treo gác bếp đun. - Để cho đất thoáng khí hạt mới nảy mầm tốt. - Hạt gặp được thời tiết thuận lợi, sẽ nảy mầm tốt. c. Củng cố, luyện tập ( 3’) * GV gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK. ? Làm bài tập 3 SGK Tr. 115: HS: Làm 2 cốc TN có đủ các điều kiện nhưng chất lượng hạt giống khác nhau. d. Hướng dẫn tự học ở nhà ( 2’ ) - TL các câu hỏi 1,2,3 SGK/115 - Câu 3: Thiết kế thí nghiệm: chọn 10 hạt đỗ có chất lượng tốt: hạt to, chắc mảy, không sứt sẹo cho vào 1 cốc có đủ các điều kiện: nhiệt độ, độ ẩm, không khí thích hợp (A). Còn cốc B cho 10 hạt đỗ mọt, cũng đầy đủ các điều kiện như thí nghiệm 1. Sau 3-4 ngày thì cốc nào có hạt đỗ nảy mầm? - Đọc phần “ em có biết ” - Xem trước bài 36: Tổng kết về cây có hoa.Tìm hiểu xem tại sao cây lại là một thể thống nhất. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… ***************************** Ngày soạn:31 /1/2015 Ngày giảng 6B:2/2/2015 6A: 4/2/2015 Tiết 43: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA 1. Mục tiêu. a. Kiến thức. - Hệ thống hoá về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan của cây xanh có hoa. b. Kĩ năng: - Nhận biết, phân tích, hệ thống hoá kiến thức. - Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế. - KNS: Hợp tác nhóm trong thảo luận để xác định sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan, giữa chức năng của các cơ quan trong cơ thể thực vật.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> và sự thích nghi của thực vật với các môi trường sống cơ bản. Tìm kiếm và xử lí thông tin. Tự tin khi đặt và trả lời câu hỏi. Trình bày ý tưởng. c. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích môn học, bảo vệ thực vật. 2. Chuẩn bị a. Giáo viên. - Tranh vẽ H36.1, 6 mảnh bìa mỗi mảnh viết 1 cơ quan của cây xanh 12 mảnh bìa mỗi mảnh nghi 1 số hoặc chữ a,b,c.. b. Học sinh. - Vẽ hình 36.1 vào vở bài tập. Ôn lại kiến thức về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây xanh. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: (15’) * Câu hỏi: Hãy mô tả TN về những ĐK nảy mầm của hạt? cho biết điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Những điều kiện đó được ứng dụng vào sản xuất ntn? * Đáp án: - Môt ả đúng TN( 6 điểm) - Hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp ngoài ra hạt chắc, không bị sâu bệnh, còn phôi.(2điểm) - Khi gieo hạt phải( 2điểm) + làm đất tơi xốp để đất thoáng khí giúp hạt hô hấp tốt. + chống úng cho hạt + chống rét,chống hạn để tạo nhiệt độ thích hợp cho hạt hô hấp tốt. + gieo hạt đúng thời vụ để tạo điều kiện thích hợp về các điều kiện bên ngòai cho hạt * Nêu vấn đề.( 1’) Cây có hoa có nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan có chức năng riêng. Vậy cấu tạo, chức năng của chúng có mối quan hệ với nhau ntn ? b. Nội dung bài mới TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Cây là một thể thống nhất. 14’ 1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa. Gv: Cây có hoa có nhiều cơ quan khác nhau …Vậy gữa cấu tạo và chức năng của chúng có mối quan hệ với nhau ntn ? Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung bảng Sgk/116. Hãy chọn những mục tương ứng giữa chức năng và cấu tạo - N/c thảo luận nhúm làm BT trong của mỗi cơ theo 4 nhóm( 7’ ) 7’ Gv: Y/c 1 nhóm báo cáo kết quả thảo - Đại diện nhóm báo cáo → Nhóm luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung khác nhận xét, bổ sung. Gv: chốt lại đáp án đúng như sau. - Đáp án của bài tập: 1c; 2e; 3d; 4b; 5g; 6a..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Gv: Y/c hs lên điền vào sơ đồ câm trên bảng đáp án các bộ phận của cây có hoa. Em hãy trình bày nội dung một cách có hệ thống toàn bộ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của tất cả các cơ quan ở cây có hoa ? - Trình bày theo hệ thống đáp án trên. Qua đây em có nhận xét gì về mqh giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ? - Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với Gv: Giữa các cơ quan của cây có hoa chức năng riêng của chúng. còn có sự thống nhất về chức năng sự thống nhất đó được thể hiện ntn ? 10’ Gv: Y/c HS n/c thụng tin SGK/117 Thông tin thứ nhất cho biết những cơ quan nào của cây có mqh chặt chẽ với nhau về chức năng ? Mối quan hệ đó được thể hiện ntn ?. Gv: Y/c HS nghiên cứu thông tin thứ 2 Khi lá hoạt động yếu thỡ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan nào ?. Gv: Y/c HS nghiên cứu thông tin thứ 3 Nếu ta bón đúng ,đủ các loại phân thì các bộ phận của cây sẽ hoạt động ntn ?. 2. Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa. - Rễ, thân, lá - Không có rễ hút nước và muối khoáng thì lá không thể chế tạo được chất hữu cơ. Không có thân thì các chất hữu cơ do lá chế tạo được không được vận chuyển đến các cơ quan khác.Có thân ,rễ nhưng không có lá thì cây không chế tạo được chất hữu cơ. - Lá hđ yếu thỡ sự hỳt nước của rễ giảm ảnh hưởng đến sự pt của cây - Lỏ quang hợp yếu thỡ khụng cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho thân, rễ, cây sinh trưởng chậm…. - Nếu ta bón đúng, đủ các loại phân thỡ rễ hđ tốt chuyển được nhiều nguyên liệu cho lá, lá quang hợp tốt chế tạo được nhiều chất hữu cơ giúp thân mập mạp, cây cho nhiều hoa, quả..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Qua các thông tin trên, cho biết giữa các cơ quan ở cây có hoa có mối quan hệ với nhau như thế nào? Khi ta tác động vào 1 cơ quan có ảnh hưởng đến các cơ quan khác không. Cần có ý thức ntn đối với các bộ phận của cây xanh ? Gv: Y/c HS nghiên cứu thông tin SGK Nhờ các mối quan hệ nào giúp cây có hoa tạo thành 1 thể thống nhất.. - Giữa các cơ quan ở cây có hoa có mối quan hệ chặt chẽ thống nhất với nhau về chức năng. - Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây. - Bảo vệ tất cả các bộ phận của cây - Tất cả các mối quan hệ chặt chẽ trong mỗi cơ quan và giữa các cơ quan giúp cây có hoa tạo thành 1 thể thống nhất.. c. Củng cố, luyện tập ( 3’ ) ? Qua bài học ta cần nắm được những nội dung gì. HS: Tóm tắt nội dung chính bài học Gv: gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK. ? Nhận xét gì về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan. Đ/á: Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng. d. Hướng dẫn tự học ở nhà ( 2’ ) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK/ 117 Câu 2: Rau trồng trên đất khô cằn, ít được tưới bón thì rễ không hút được đủ nước cho cây, thiếu muối khoáng, lá quang hợp yếu, cây chậm lớn năng suất thấp - Đọc trước mục II: Tìm hiểu những đời sống của cây ở nước, ở sa mạc * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… ***************************** Ngày soạn:3/2/2015 Ngày giảng 6B:6/2/2015 6A:7/2/2015 Tiết 44: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (TIẾP ) 1. Mục tiêu. a. Kiến thức - HS nắm được giữa cây xanh và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ. Khi điêù kiện sống thay đổi cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống - Thực vật thích nghi với đời sống nên nó phân bố rộng rãi.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> b. Kĩ năng - Quan sát so sánh, làm việc nhóm nhỏ. - KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; Tự tin khi đặt và trả lời câu hỏi; Trình bày ý tưởng. c. Thái độ - GD ý thức bảo vệ thiên nhiên 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Tranh phóng to H 36.2 cây bèo tây b. Học sinh: - Đọc trước bài, chuẩn bị cây bèo tây theo nhóm 3. Tiến trình bài day. a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: Trong cùng 1 cơ quan và giữa các cơ quan của cây có hoa có những mối quan hệ nào để cây thành 1 thể thống nhất. * Đáp án: - Cây có hoa là 1 thể thống nhất vì: + Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan + Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan.Tác động vào 1 cơ quan sẽ ảnh hưởng đến cơ quan khác và toàn bộ cây. * Nêu vấn đề: (1’ ) Ở cây xanh, không những có sự thống nhất các bộ phận, cơ quan với nhau mà còn có sự thống nhất giữa cơ thể với môi trường thể hiện ở những đặc điểm hình thái. Cấu tạo phù hợp với điều kiện môi trường.. b. Nội dung bài mới T Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh G II. Cây với môi truờng Gv: Các cây sống dưới nước có đặc điểm gì mà có thể thích nghi với đk 13’ sống ở nước-> 1. Các cây sống dưới nước Gv: Y/c HS Q/s H36.2 + n/c thông tin. Môi trường nước có đặc điểm gì? Gv: Y/c HS thảo luận theo nhóm 3 câu hỏi sau trong( 7’ ) Gọi đại diện nhóm báo cáo→ Nhóm khác NXBS ? Gv: chốt lại bằng đáp án đúng. H.36.3.Hãy chú ý đến lá của chúng, có nhận xét gì về hình dạng lá khi nằm ở vị trí khác nhau...Giải thích tai sao ?. - N/c Thông tin + q/s H36.2. - Có sức nâng đỡ nhưng lại thiếu oxi - HS thảo luận theo nhóm 3 câu hỏi sau ( 7’ ) - Đại diện nhóm báo cáo→ Nhóm khác NXBS. - Lá cây súng trên mặt nước to, lan.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> rộng giúp lá nổi trên mặt nước để trao đổi khí. -Lá cây rong đuôi chó sống trong nước lá nhỏ để làm giảm sức cản của nước. Q/s H36.2 có cuống lá phình to, sờ tay bóp nhẹ thấy mềm và xốp→ giúp gì cho cây bèo khi sống trôi nổi trên mặt nước ? Cuống phình to làm phao giúp cây nổi lên, ngoài ra còn dự trữ khí cho cây.. 8’. Q/s kỹ và so sánh cuống lá cây bèo ở hình H36.3A, H36.3 B em thấy - Cuống lá H36.3A: Cuống to phình chúng có gì khác nhau ? giống như một chiếc phao. - Cuống lá H36.3 B: nhỏ, dài, mọc thẳng đứng. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó ? - Do môi trường sống… Ngoài các cây súng, sen, rong đuôi chó em hãy lấy thêm ví dụ khác về nhưng cây sống ở dưới nước? - Cây rau mũi mác, rau bon,rau Rút ra nhận xét gì về sự biến đổi muống, rau dừa,… hình thái của cây sống ở môi trường nước? - Sống trong môi trường nước lá biến đổi thích nghi với môi trường sống. 2. Các cây sống trên cạn. Kể những yếu tố ảnh hưởng-> cây sống trên cạn ? -Nguồn nước, loại đất, khí hậu… Tại sao cây mọc ở nơi đất khô cằn, nắng gió nhiều rễ thường ăn sâu hoặc lan rộng, lá thường có lớp lông, sáp phủ ngoài ? - Cây mọc nơi khô hạn: + Rễ ăn sâu mới tìm được nguồn nước, lan rộng để hút sương đêm + Lá có lông, sáp phủ ngoài để làm Gv: Y/c HS thảo luận theo nhóm nhỏ giảm sự thoát hơi nước câu hỏi sau ( 3’): Hãy giải thích tại sao khi cây mọc ở những nơi râm mát, ẩm,… thân thường vươn cao, các cành tập trung ở ngọn ? - Thảo luận theo nhóm bàn 3’ dãy bàn Y/c đại diện nhóm báo cáo, nhóm trả lời câu hỏi khác NXBS? - đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Gv: Chốt lại bằng đáp án đúng. 13’. NXBS - Cây mọc nơi râm mát: cây vươn cao để nhận được ánh sáng. 3. Cây sống trong những môi trường đặc biệt.. Qua thực tế, SGK trả lời câu hỏi: Kể những môi trường sống đặc biệt? Cho biết tên của cây sống ở môi -Sa mạc, đất ô nhiễm, rừng nập mặn.. trường đó ? -VD: Xương rồng sống ở sa mạc. Đước, sú, vẹt sống ở rừng ngập Phân tích những đặc điểm phù hợp mặn… với môi trường sống của những cây đó ? - Cây đước có rễ chống giúp cây có thể đứng vững trên các bài lầy Các loại xương rồng mọng nước - Cây sống nơi sa mạc : giúp gì cho cây ? + Các loại xương rồng mọng nước Các loại cỏ thấp nhưng lại có rễ rất giúp dự trữ nước dài có tác dụng gì. + Cây cỏ có rễ dài ăn sâu,lan rộng để Các cây bụi gai có lá rất nhỏ hoặc tỡm nguồn nước biến thành gai có tác dụng gì ? + Cây bụi gai lá nhỏ hoặc biến thành Kể thêm 1 số VD về sự phù hợp và gai làm giảm sự thoát hơi nước thích nghi của cây xanh với môi trường ? Em có nhận xét gì về sự thống nhất - Lấy VD như cỏ lạc đà giữa cơ thể với môi trường ? * Kết luận: + Sống trong môi trường khác nhau trải qua quá trình lâu dài, cây xanh hình thành một số đặc điểm thích Nêu ý nghĩa sự thích nghi của cây nghi. xanh với môi trường ? + Khả năng thích nghi giúp cây xanh phân bố khắp nơi trên trái đất. c. Củng cố, luyện tập ( 3’ ) * GV gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK. ? Các cây sống trong môi trường nước thường có đặc điểm hình thái như thế nào ? H: Nhẹ, xốp, mềm, dễ nổi lên trên mặt nước. ? Nêu một vài VD về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường. H: Cây mọc nơi khô hạn + Rễ ăn sâu mới tìm được nguồn nước ,lan rộng để hút sương đêm + Lá có lông ,sáp phủ ngoài để làm giảm sự thoát hơi nước d. Hướng dẫn tự học ở nhà (2’ ).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Học trả lời câu hỏi sgk. - Tìm hiểu thêm sự thích nghi của 1 số cây xanh quanh nhà. - Đọc mục em có biết.Các cây sống dưới nước chịu 1 số ảnh hưởng của môi trường. - Chuẩn bị cho tiết sau: Tìm hiểu về các loại tảo (Tảo xoắn có câu tạo ntn? Rong mơ có cấu tạo ntn?) * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… ***************************** Ngày soạn:6/2/2015 Ngày giảng 6B: 9/2/2015 6A:11/2/2015 CHƯƠNG VII: CÁC NHÓM THỰC VẬT Tiết 45: TẢO 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: - Học sinh nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là 1 thực vật bậc thấp. - Tập nhận biết một số tảo thường gặp. - Hiểu rõ những lợi ích của tảo. - Có tích hợp BĐKH b. Kĩ năng: - Quan sát, nhận biết phát hiện kiến thức c. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ thực vật. Tích hợp bảo vệ môi trường, ứng phó với BĐKH. 2. Chuẩn bị. a. Giáo viên: Mẫu tảo soắn để trong cốc thuỷ tinh, tranh sgk. b. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (5’) * Câu hỏi: Nêu sự thích nghi của thưc vât với môi trường * Đáp án: - Sống trong môi trường khác nhau trải qua quá trình lâu dài, cây xanh hình thành một số đặc điểm thích nghi. - Khả năng thích nghi giúp cây xanh phân bố khắp nôi trên trái đất * Nêu vấn đề: (1’) Trên mặt nước ao hồ thường có váng mầu lục hoặc vàng đó là những cơ thể thực vật rất nhỏ bé tạo nên đó là tảo. Vậy tảo có cấu tạo như thế nào? có những loại tảo nào? b. Dạy nộị dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TG 18’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 1. Cấu tạo của tảo. a. Quan sát tảo soắn.. Gv: Yêu cầu HS N/cứu  + quan sát mẫu, liên hệ thực tế: - Trên mặt nước ao hồ… Nêu môi trường sống của tảo xoắn? Mỗi sợi tảo soắn có cấu tạo như thế nào ? Cơ thể tảo xoắn là 1 sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật có màu xanh(lục) Vì sao được gọi là tảo xoắn ? - Tảo xoắn do chất nguyên sinh có dải xoắn chứa diệp lục. Vì sao tảo soắn có mầu lục ? - Nhờ có thể mâu chứa chất diệp lục Tảo xoắn sinh sản như thế nào ? - Tảo xoắn có 2 cách sinh sản: + Sinh sản sinh dưỡngbằng cách đứt đoạn. + Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp b. Quan sát rong mơ.(Tảo nước Gv: Giới thiệu môi trường sống của mặn) rong mơ, yêu cầu hs qs rong mơ. Cây rong mơ gồm những bộ phận nào ? - Thân, lá, quả Gv: Đó không phải là thân là quả thật sự vì ở các bộ phận đó chưa có mach dẫn,quả chỉ là như phao nổi bên trong chứa khí giúp rong mơ đứng thẳng trong nước. Rong mơ có cấu tạo ntn ? - Cơ thể đa bào, cấu tạo đơn giản, Vì sao rong mơ có mầu nâu ? chưa có rễ, thân, lá. Bộ phận giống quả có tác dụng gì ? So sánh tảo xoắn với rong mơ ? 8’. - Vì có chất phụ màu nâu - Dự trữ khí giúp cây ở vị trí thẳng đứng. - Giống: Cơ thể đa bào, chưa có rễ, thân, lá, có thể màu trong cấu tạo TB. - Khác: Hình dạng, màu sắc.. Nêu hình thức sinh sản của rong mơ ? So sánh với hình thức sinh sản của tảo xoắn ? * Rong mơ có 2 cách sinh sản: + Sinh sản sinh dưỡng. + Sinh sản hữu tính. 2. Một vài tảo khác thường gặp. Gv: Treo tranh H37.3,4  yêu cầu hs quan sát. Có mấy loại tảo chính? đăc điểm của.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> chúng ? Lấy ví dụ.. 10’. - Có 2 loại tảo chính:Tảo đơn bào, tảo đa bào - Tảo đơn bào: Cơ thể chỉ có một tế bào như tảo tiểu cầu, tảo silic. - Tảo đa bào: Cơ thể có nhiều tế bào như tảo vòng, rau riếp biển, rau Em có nhận xét và rút ra kết luận gì về câu ... tảo ? * Tảo là những thực vật bâc thấp cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào, cấu tạo rất đơn giản, chưa có rễ, thân, lá thực sự, có nhiều hình dạng và màu sắc khác nhau, luôn có chất diệp lục. Hầu hết tảo sống Tảo có vai trò gì? -> ở nước. Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin 3. Vai trò của tảo. sgk. Tảo sống ở nước có lợi gì ? Vì sao ? * Lợi ích: - Cùng với thực vật ở nước, tảo cung cấp ôxi giúp cho sự hô hấp Gv Do tảo là thực vật trong thành phần của động vật ở nước. cấu tạo có chất diệp lục tham gia vào quá trình quang hợp tạo ra ôxi cung cấp cho quá trình hô hấp của động vật ở nước … Hãy cho biết tảo có vai trò đối với động vật và đời sống con người ? - Dùng làm thức ăn cho người, gia súc và nhiều động vật ở nước khác. -Dùng làm thuốc, phân bón,dùng trong công nghiệp giấy,thuốc Gv: trong thành phần của một số loại nhuộm tảo có nhiều chất đạm và một số ít vitamin C, B12 nên có thể làm thức ăn tốt và bổ dưỡng… Bên cạnh mặt lợi íh thì tảo có hại không? lấy VD ? * Tác hại: - Một số tảo gây hại: - Ô nhiễm môi trường nước. Với tác hại đó em cần phải làm gì để - Quấn lúa  Khó đẻ nhánh bảo vệ môi trường? (tích hợp GDMT) - Trình bày =>Có ý thức vệ sinh môi trường. Sau khi tìm hiểu một vài tảo em có.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> nhận xét gì về tảo nói chung.(phân bố, cấu tạo ) - Phân bố rộng rãi, cấu tạo đa dạng GDƯPVB ĐKH: Học sinh tìm hiểu các nhóm thực vật, trên cơ sở đó nhận thức sự đa dạng, phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng phong phú đó trong đời sống con người và trong việc giảm nhẹ tác động của BĐKH  Học sinh có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật, tăng cường trồng cây. Ta phải bảo vệ sự đa dạng đó ntn ? - Không làm ô nhiễm nguồn nước , để bảo vệ các loại tảo có ích sống ở nước. c. Củng cố luyện tập:(2’) - Gv: yêu cầu hs đọc kết luận sgk - Gv: củng cố, khắc sâu kt d. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học trả lời câu hỏi sgk. - Đọc mục em có biết. - Đọc bài tiếp theo, Chuẩn bị mẫu cây rêu. Tìm hiểu môi trường sống của rêu * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… ***************************** Ngày soạn:10/2/2015 Ngày giảng 6B: 13/2/2015 6A:14/2/2015 Tiết 46: RÊU – CÂY RÊU 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản. - Có tích hợp BĐKH b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm. - Sưu tầm tranh ảnh,tư liệu về rêu. - KNS: KN tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. KN lắng ghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác trong nhóm. KN tìm kiếm và xử lí thông tin để tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo, sinh sản, phát triển, môi trường sống và vai trò của rêu. c. Thái độ: - GD ý thức yêu thích thiên nhiên. Tích hợp bảo vệ môi trường 2. Chuẩn bị. a. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Giáo án,mẫu rêu tường, tranh phóng to H38.2 b. Học sinh: - Chuẩn bị bài. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ(5’ ) * Câu hỏi : Nêu đặc điểm chung của tảo? Vai trò của tảo ? * Đáp án: - Đặc điểm chung của tảo: Tảo là những thực vật bâc thấp cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào, cấu tạo rất đơn giản, chưa có rễ, thân, lá thực sự, có nhiều hình dạng và màu sắc khác nhau, luôn có chất diệp lục. Hầu hết tảo sống ở nước. -Vai trò của tảo: + Cung cấp ôxi cho động vật ở nước. + Cung cấp thức ăn cho người và động vật. + Làm nguyên liệu cho công nghiệp giấy, thuốc nhuộm, làm thuốc, phân bón. + Làm ô nhiễm môi trường nước. * Nêu vấn đề: (1’) Trong thiên nhiên có những cây rất nhỏ bé thường mọc thành đám tạo nên một lớp thảm màu lục tươi. Những cây nhỏ bé đó là những cây rêu thuộc nhóm rêu. vậy rêu có cấu tạo và sinh sản như thế nào? b. Dạy nội dung bài mới: T Hoạt động của GV Hoạt động của HS G 4’ 1. Môi trường sống. Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, kiến thức thực tế. - Nghiên cứu thông tin SGK,kiến thức thực tế Nhận xét về môi trường sống của rêu ? - Sống nơi ẩm ướt: chân tường, mái nhà, sân gạch, thân cây … Gv: Quanh tường ..ta sẽ gặp những thảm rêu, sờ thấy mịn như nhung. Gv: Vậy tại sao rêu chỉ sống được ở môi 13’ trường ẩm ướt? -> 2. Quan sát cây rêu. Gv:Thông báo thông tin SGK Gv: Hướng dẫn hs tách 1 cây rêu ra khỏi - Tách 1 cây rêu ra khỏi đám rêu. đám rêu. dùng kính lúp qs + đối chiếu với dùng kính lúp qs + đối chiếu với H38.1  Xác định các bộ phận của cây H38.1  Xác định các bộ phận rêu. của cây rêu. Cây rêu gồm những bộ phận nào? Xác định các bộ phận đó trên tranh ? - Cơ quan sinh dưỡng gồm 3 bộ phận: Rễ, thân ,lá + Rễ: Là rễ giả chưa có khả năng hút nước. + Thân: Chưa phân nhánh. Gv: Y/c HS nghiên cứu thông tin SGK + Lá: Nhỏ mỏng. Rễ, thân lá của cây rêu có gì khác so với.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> cây xanh bình thường khác ? Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở - Rễ, thân, lá chưa có mạch dẫn nơi ẩm ướt ? - chỉ có rễ giả không hút được nước nơi đât khô. Thân lá chưa có mạch dẫn việc vận chuyển các Gv: Điều này giải thích vì sao rêu ở cạn chất dinh dưỡng thấm thấu qua bề nhưng chỉ sống được nơi ẩm ướt So với rong mơ rêu có đặc điểm gì khác ? mặt của cây. Gv: Cây rêu được xếp vào nhóm thực vật bậc cao vì rễ, thân, lá của rêu đã có sự phân hóa thành các mô tuy nhiên sự phân hóa đó chưa hoàn chỉnh. - Rêu đã có rễ, thân, lá còn rong mơ thì chưa có. 12’ 3. Túi bào tử và sự phát triển Gv: y/c HS nghiên cứu thông tin SGK, của rêu quan sát H38.2 phân biệt các phần của túi bào tử(1’) Rêu sinh sản và phát triển nòi giống bằng gì? - Rêu sinh sản bằng bào tử. Bào tử nảy mầm và phát triển thành cây rêu mới. Nêu đặc điểm của túi bào tử? - Túi bào tử gồm 2 phần: + Mũ ở trên, trong túi có bào tử. + Cuống ở dưới. Qua qs hãy trình bày quá trình phát triển của rêu?. 4’. - Sơ đồ phát triển của rêu: Túi bào tử mở nắp  Bào tử rơi ra gặp điều kiện ẩm Nảy mầm  Rêu con.. Lên trình bày trên tranh. ? Để bào tử phát triển thành cây rêu con cần điều kiện gì ? - Điều kiện ẩm Gv: Thông báo TT SGK Về sinh sản so với tảo rêu có gì khác ? - Rêu sinh sản bằng bào tử,còn tảo sinh sản sinh dưỡng hoặc hữu tính 4. Vai trò của rêu. Gv: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk kết hợp với kiến thức thực tế cho biết: Vai trò của rêu trong tự nhiên và đời sống con người? Gv: Liên hệ GDMT - tích hợp ứng phó với biến đổi khí hậu: Rêu có vai trò quan trọng trong việc hình thành đất… trong đời sống con người và trong việc giảm nhẹ tác động của BĐKH  Học sinh có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật, tăng cường. - Tạo chất mùn, làm phân bón, làm chất đốt….

<span class='text_page_counter'>(33)</span> trồng cây. Ta phải bảo vệ rêu như thế nào? -Ta không nên dãy bỏ những đám rêu trên đất ẩm nơi trồng cây. c. Củng cố - luyện tập.(5’) - Gv : chia nhóm HS và yêu cầu HS thảo luận nhóm vẽ bản đồ tư duy với từ khóa là RÊU –CÂY RÊU, - Gọi các nhóm báo cáo, nhận xét- GV chuẩn xác d. Hướng dẫn học ở nhà.(1’) - Học và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK Tr.127. - Đọc bài tiếp theo, Chuẩn bị mẫu cây dương xỉ (lá có túi bào tử). - Ví dụ về bản đồ tư duy. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp ……………………………………………………………………………………. Ngày soạn:...../2/2015. Ngày giảng 6B: ....../2/2015 6A:......./2/2015 Tiết 47: QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ. 1. Mục tiêu. a. Kiến thức. - Mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ,thân,lá,có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> b. Kĩ năng: - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về các nhóm thức vật - KNS: KN tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm; KN lắng ghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác trong nhóm; KN tìm kiếm và xử lí thông tin để tìm hiểu về đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, túi bào tử, sự phát triển của cây dương xỉ và sự hình thành than đá. c. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ thiên nhiên. Tích hợp bảo vệ môi trường, ứng phó với BĐKH. 2. Chuẩn bị. a. Giáo viên: - Giáo án,tranh vẽ H.39.2 SGK .Cây dương xỉ, lông cu li … b. Học sinh : - Học bài, chuẩn bị bài. 3. Tiến trình bài dậy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: Trình bày đặc điểm rễ, thân, lá của rêu? So sánh với cây có hoa? * Đáp án: + Đặc điểm rễ, thân, lá của rêu: - Cây rêu có rễ giả,thân không phân cành,lá nhỏ. - Cả 3 bộ phận rễ,thân,lá đều chưa có mạch dẫn. + So sánh với cây có hoa: - Cả 3 bộ phận rễ, thân, lá của rêu đều chưa có mạch dẫncòn rễ, thân, lá của cây có hoa đã có mạch dẫn. - Rêu chưa có hoa, quả, hạt ở cây có hoa rễ thân lá đã có mạch dẫn. * Nêu vấn đề: (1’) Quyết là tên gọi của một nhóm thực vật trong đó có cây dương xỉ. Vậy cây dương xỉ có cấu tạo ntn ? ta cùng nghiên cứu bài hôm nay: b. Dạy nội dung bài mới: T Hoạt động của GV Hoạt động của HS G 20’ 1. Quan sát cây dương xỉ. Gv: Kiểm tra mẫu cây dương xỉ của hs. Dương xỉ thường sống ở dâu ? Những nơi đó đất có đặc điểm gì ? -Ẩm, râm, dưới tán cây-> sống nơi ẩm ướt. a. Cơ quan sinh dưỡng. Gv:Yêu cầu hs qs cây dương xỉ. Cơ quan sinh dưỡng gồm những bộ phận nào? Xác định bộ phận đó trên - Gồm rễ, thân, lá. mẫu ? Gv: Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn - Thảo luận nhóm (3’) trong (3’) với nội dung: 1. Lá non có đặc điểm gì? Lá già có đặc điểm gì ?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2. Vị trí của thân so với mặt đất ? 3. Đặc điểm của rễ ? Gv: Gọi 1 nhóm báo cáo KQ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv: Chuẩn KT. So sánh đặc điểm bên ngoài của rễ thân lá cây dương xỉ so với cây rêu ?. - 1 nhóm báo cáo KQ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lá già có cuống dài (Lá xẻ thuỳ ), lá non cuộn tròn ở đầu. - Thân ngầm hình trụ. - Rễ thật. - Rễ, thân, lá của cây dương xỉ to hơn, đa dạng hơn cây rêu. Gv: Yêu cầu HS nhiên cứu TT SGK Cấu tạo trong cây dương xỉ khác cây rêu ở điểm nào ? - Rễ, thân, lá có mạch dẫn. So sánh dương xỉ với rêu xem có đặc điểm gì tiến hoá hơn ? - Dương xỉ đã có rễ, thân lá thực sự Gv:Vậy dương xỉ sinh sản và phát triển ra sao b. Túi bào tử và sự phát triển của -> dương xỉ. Gv: Cơ quan sinh sản của cây dương xỉ cũng là túi bào tử. Cây dương xỉ sinh sản bằng bào tử Lật mặt dưới của một lá dương xỉ già qs thấy đặc điểm gì ? Gv: Khi dùng kim nhọn gạt nhẹ 1 vài hạt đưa lên kính hiển vi qs  hình dạng cấu tạo túi bào tử (H39.2). GV: Xem hình vẽ, chú ý đến một vòng tế bào có vách dày mầu vàng nâu gọi là vòng cơ. Vòng cơ có tác dụng gì ? Trình bày sự phát triển của túi bào tử trên tranh ? So sánh với sự sinh sản của rêu ? Gv: Nói thêm giai đoạn nguyên tản 10’. - Cơ quan sinh sản là túi bào tử. - Sinh sản bằng bào tử. - Thấy các đốm nhỏ. - Khi chín tự đứt ra cho bào tử bay ra ngoài - Túi bào tử  Bào tử  Nguyên tản  Cây dương xỉ con. - Có thêm gđ nguyên tản. 2. Một số dương xỉ thường gặp.. Gv: Yêu cầu HS quan sát tranh H 39.3AB. Kể tên 1 số loại dương xỉ khác mà em biết ? - VD: Cỏ bợ, lông cu li..... Gv: Đưa mẫu một số cây dương xỉ khác: cỏ bợ, lông cu li, bòng bong … Hãy tìm đặc điểm giống nhau giữa các.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> cây trên ? Có thể nhận ra 1 cây thuộc dương xỉ nhờ vào đặc điểm nào ?. 5’. - Lá non cuộn tròn - Nhận biết 1 cây thuộc dương xỉ dựa vào đặc điểm: + Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn. + Thân ngầm hình trụ.. BĐKH Gv: Sự phong phú đa dạng của dương xỉ góp phần tạo nên sự phong phú của giới thực vật, một số cây như cỏ bợ làm thức ăn, lông cu li làm thuốc chữa bệnh trong đời sống con người và trong việc giảm nhẹ tác động của BĐKH -> vì vậy ta cần có y thức bảo vệ các cây thuộc nhóm quyết Gv: Vậy quyết cổ đại có đặc điểm gì? 3. Quyết cổ đại và sự hình thành Lịch sử hình thành than đá ra sao? -> than đá.(SGK) Y/cầu HS N/cứu  SGK Tr.129 kết hợp - Nghiên cứu thông tin sgk. với kiến thức thực tế cho biết: - Tổ tiên của quyết ngày nay là Quyết ngày nay có tổ tiên từ đâu ? quyết cổ đại.. Đặc điểm của quyết cổ đại? Giải thích - Cây thân gỗ to, cao do môi trường về đặc điểm đó ? ẩm ướt, thuận lợi cho sự phát triển của quyết. - Than đá được hình thành từ quyết Nêu qúa trình hình thành than đá ? cổ đại. Gv: Quyết cổ đại chết, bị vùi sâu, do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng, sức ép tầng trên trái đất  Hình thành than đá - Trình bày Kể tên những mỏ than đá mà em biết ? Thực trạng tài nguyên hiện nay ra sao? - Trình bày Cần làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên của đất nước ? Gv : Khai thác hợp lí, đúng mức để tránh cạn kiệt tài nguyên và giảm ô nhiễm môi trường. c. Củng cố, luyện tập(3’) - Gv: yêu cầu HS đọc KL sgk - GV: yêu cầu HS làm BT: Tìm những từ thích hợp điền vào chỗ trống - Dương xỉ là những cây đã có… (1), …(2), …(3)thực sự - Lá non của dương xỉ bao giờp cũng …(4) - Dương xỉ sinh sản bằng …(5) như rêu , nhưng khác ở chỗ có …(6) do bào tử phát triển thành Đáp án: 1.rễ, 2.thân, 3.lá, 4. cuộn tròn, 5.bào tử, 6. nguyên tản d. Hướng dẫn học bài (1’).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Học bài theo câu hỏi SGK /131 - Sưu tầm tranh ảnh về các cây dx. - Đọc mục : Em có biết - Ôn lại kiến thức đã học từ kì II, để tiết sau ôn tập ( từ bài thụ phấn đến bài quyết cây dương xỉ ) * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… *********************************** Ngày soạn:21/2/2015. Ngày giảng 6B: 2/3/2015 6A:28/2/2015 Tiết 48. ÔN TẬP. 1. Mục tiêu. a. Kiến thức. - Hệ thống hoá kiến thức đã học về quả và hạt và 1 số nhóm thực vật đã học - Giúp HS nắm chắc kiến thức đã học b. Kĩ năng. - Khái quát tư duy kiến thức c. Thái độ. - Giáo dục ý thức học tập tốt 2. Chuẩn bị. a. Giáo viên: - Tranh vẽ về quá trình thụ tinh, tranh các loại quả, các bộ phận của hạt, tranh tảo rêu, quyết. b. Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học ở kì II 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (Không ) * Nêu vấn đề: (1’) Để giúp các em nắm vững kiến thức đã học ở nửa đầu học kì I, biết cách hệ thống hoá kiển thức đã học ta vaod nội dung bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 8’ 1. Thụ phấn. Thụ phấn là gì ? - Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ… Thế nào là hoa giao phấn, thế nào là hoa tự thụ phấn ? - Có hoa giao phấn và hoa tự thụ phấn: + Hoa tự thụ phấn là hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của hoa đó. + Hoa lưỡng tính có nhị, nhuỵ cùng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> chín: + Hoa giao phấn: Hạt phấn của hoa này rới vào đầu nhuỵ của hoa khác. + Hoa đơn tính, hoa lưỡng tính ( nhị và nhuỵ không chín cùng lúc ) Hoa giao phấn thực hiện được nhờ những yếu tố nào ?. - Hoa giao phấn nhờ gió, nhờ động vật, nhờ con người.. Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ động vật, nhờ con người ?. - HS nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió, nhờ động vật, nhờ con người 2. Thụ tinh, kết hạt, tạo quả.. 5’ Sau quá trình thụ phấn Xảy ra hiện tượng gì ? Gv: Treo tranh vẽ quá trình thụ phấn và thụ tinh. Quá trình thụ tịnh diễn ra như thế nào ? Sự kết hạt và tạo quả diễn ra ntn ?. - Thụ tinh: Là hiên tượng tế bào sinh dục cái kết hợp với tế bào sinh dục đực  Hợp tử. - Sau thụ tinh : + Hợp tử  phôi + Noãn  Hạt + Bầu  Quả 3. Quả và các loại quả.. 5’ Nêu cơ sở phân loại các loại quả, quả được chia làm mấy loại ? lấy ví dụ ?. 6’ Hạt gồm những bộ phận nào ?. - Dựa vào vỏ quả có thể chia quả thành 2 nhóm quả chính: Quả khô và quả thịt. + Quả khô là quả khi chín vỏ khô, cứng và mỏng ( gồm quả khô nẻ và khô không nẻ ). + Quả mọng khi chín vỏ dày, mềm ( Quả thịt và quả hạch ) 4. Hạt và các bộ phận của hạt. -Hạt gồm 3 bộ phận: + Vỏ hạt. + Phôi ( lá mầm, thâm mầm, rễ mầm, chồi mầm ) + Chất dự trữ.. Có mấy loại hạt ? Cơ sở phân loại các loại hạt ?. - Có 2 lọai hat: Hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm .Dựa vào số lá mầm của phôi để pl hạt.. Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm ?. - Để hạt nảy mầm cần điều kiện: + Đủ nước. + Đủ không khí..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> + Độ ẩm và nhiệt độ thích hợp. + Chất lượng hạt. 5. Cây là một thể thống nhất. 2’ Giải thích vì sao cây là một thể thống nhất ?. - Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong một cơ quan. - Sự thống nhất giữa các cơ quan. Nếu tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến cơ quan khác và tàon bộ cây.. Cây và môi trường có mối quan hệ với nhau không ? Vì sao thực vật có mặt - Giữa thực vật và môi trường có mối khắp nơi trên trái đất ? quan hệ với nhau. Do sống trong các môi trường khác nhau, trải qua quá trình lâu dài cây xanh đã hình thành một số đặc điểm thích nghi  Thực vật có mặt khắp mọi nơi. 6. Một số nhóm thực vật ( tảo, rêu, quyết ) 2’ Gv: Treo sđ : Nhóm Tảo Rêu Quyết Đặc điểm Đại diện Cơ quan dd Cơ quan ss Sự phát triển Vai trò Gv: Yêu cầu hs làm bài tập theo 3 nhóm trong 4’ mỗi nhóm hoàn thiện về 1 nhóm tv. Gv: Y/c các nhóm báo cáo kq, nhận xét lẫn nhau. Gv: Chuẩn kt trên bảng phụ So sánh cơ quan sinh dưỡng và sự phát triển của rêu với dương xỉ -> Kết luận về sự tiến hoá ?. - Làm bài tập theo 3 nhóm trong 4’ - Các nhóm báo cáo kq,nhận xét lẫn nhau.. Sự giống nhau về cơ quan sinh dưỡng: - Sự khác nhau mà ở rêu không có(rễ giả, chưa có mạch dẫn). Về môi trường sống… - Điểm giống nhau trong quá trình phát triển của rêu với dương xỉ. Sự khác nhau về giai đoạn nguyên tản -> Rút ra điểm tiến hoá của dưng xỉ so.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> với rêu. c. Củng cố. luyện tập.(8’) - HS: tóm tắt nội dung ôn tập băng bản đồ tư duy với từ khóa. “ÔN TẬP” d. Hướng dẫn học ở nhà.(1’) - Ôn tập lại kiến thức đã học. - Chuẩn bị giấy kiểm tra 1 tiết,tiết sau kt.. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… Ngày soạn:...../3/2015 Ngày giảng 6B: ....../3/2015 6A:......./3/2015 Tiết 49: KIỂM TRA 1 TIẾT 1. Mục tiêu: a. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Nhằm kiểm tra kết quả học tập, khả năng nắm bắt, hệ thống hoá kiến thức sinh họcphần đầu học kì II. Từ đó có định hướng đổi mới phương pháp dạy học giúp HS nắm bắt kiến thức một cách tốt nhất phần tiếp theo. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng khái quát, vận dụng kiến thức, tư duy độc lập. c. Thái độ: - Giáo dục tính trung thực, tự giác, ý thức vươn lên trong học tập 2. Nội dung đề. 2.1 Ma trận Cấp độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng. Chủ đề Các loại quả.. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Thụ phấn, thụ tinh. Số câu Số điểm Tỉ lệ % ĐK nảy mầm của hạt Số câu Số điểm Tỉ lệ % Rêu- Dương xỉ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Nêu được căn cứ để phân chia các loại quả, nêu được đặc điểm của các loại quả, lấy VD 1 3đ 30%. 1 3đ 30% Trình bày được quá trình thụ phấn, sự nảy mầm của hạt phấn. 3 3đ 30%. Thí nghiệm chứng minh hạt nảy mầm cần có nhiệt độ 1 2 20%. 2 5đ 50 %. 1 3đ 30 %. 1 3đ 30% Giải thích những việc làm được vận dụng trong trồng trọt. 1 1đ 10% So sánh được cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ. 1 1đ 10% 2 2đ 20%. 2 3đ 30%. 1 1đ 10% 5 10đ 100%.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 2.2 Nội dung đề: Câu 1:(3đ ) Căn cứ vào đặc điểm nào để người ta phân chia các loại quả. Nêu được đặc điểm của quả khô, quả thịt, lấy VD? Câu 2:(1đ) Vì sao phải làm đất tơi xốp trước khi gieo hạt? Câu 3: (3đ ) Thế nào là thụ phấn? Tiếp theo thụ phấn là qt thụ tinh diễn ra ntn? Câu 4: (1đ ) Cơ quan sinh dưỡng(rễ, thân, lá) của cây rêu và cây dương xỉ? Cây nào tiến hóa hơn? Câu 5: (2đ ) Trình bày thí nghiệm chứng minh hạt nảy mầm cần có nhiệt độ. Từ đó rút ra kết luận về các điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Vì sao? 3. Đáp án + Biểu điểm. Câu 1: (3 điểm ) Làm đúng mỗi ý được 1 đ - Căn cứ vào đặc điểm của vỏ quả người ta phân chia thành các loại quả. - Đặc điểm của quả khô, quả thịt: + Quả khô khi chín thì khô, cứng, mỏng. + Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ mỏng, chứa đầy thịt quả. - Ví dụ: + Quả khô: cải, cúc, đỗ... + Quả thịt: cà chua, táo, chanh... Câu 2: (1 điểm )Làm đúng mỗi ý được 0,5 đ * Điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt: - Nhiệt độ thích hợp. - Đủ nước, đủ không khí. - Đủ đô ẩm. - Chất lượng hạt tốt. * Phải làm đất tơi xốp trước khi gieo hạt thì đất mới thoáng khí cung cấp đủ kk cho hạt nảy mầm Câu 3: (3 điểm) Làm đúng mỗi ý đầu được 1 đ,ý thứ 2 được 2đ - Thụ phấn là quá trình hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy - Hạt phấn sau khi tiếp xúc với đầu nhụy hút chất nhày nảy mầm thành ống hấn.Tế bào SD đực chuyển đến đầu ống phấn vào noãn.Tại noãn tế bào SD cái kết hợp với tế bào SD đực tạo thành hợp tử. Câu 4: (1 điểm) Làm đúng mỗi ý được 0,5 đ - Rễ, thân, lá của cây dương xỉ tiến hóa hơn cây rêu - Vì: Rễ, thân, lá của cây dương xỉ đã có mạch dẫn còn rễ, thân, lá của rêu chưa có mạch dẫn. Câu 5: (2 điểm) Làm đúng 2 ý đầu được 0,5 điểm, ý 3 được 0,5 điểm - TN: Chọn 1 số hạt đỗ tốt, khô bỏ vào cốc thuỷ tinh có lót sẵn 1 lớp bông ẩm rồi để cốc đó vào hộp xốp đựng nước đá. Quan sát kết quả sau 3 - 4 ngày. - Hiện tượng hạt không nảy mầm -> Không đảm bảo điều kiện nhiệt độ..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> => Hạt nảy mầm: Ngoài chất lượng hạt giống tốt cần có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. 4. Đánh giá, nhận xét. * Ưu điểm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... * Nhược điểm. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... * Kết quả:. G. K. TB. Y. 6A 6B ******************************** Ngày soạn:...../3/2015 Ngày giảng 6B: ....../3/2015 6A:......./3/2015 TIẾT 50: HẠT TRẦN – CÂY THÔNG 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: - Mô tả được cây hạt trần ( VD: cây thông ) là thực vật có thân gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp. Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sưu tầm tranh ảnh về cây hạt trần c. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ thức vật.Tích hợp bảo vệ môi trường, ứng phó với BĐKH. 2. Chuẩn bị. a. Giáo viên: - Mẫu vật: Nón đực, nón cái, cành thông có lá. - Tranh vẽ H40.2,3,4. sơ đồ cấu tạo hoa. - Bảng phụ: kẻ bảng /133 và đáp án. b. Học sinh: - Học bài, chuẩn bị bài. 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (Không) * Nêu vấn đề:(1’) Ở tiết trước chúng ta nghiên cứu một số nhóm thực vật có cấu tạo đơn giản. tiết này chúng ta tiếp tục nghiên cứu một nhóm thực vật nữa là hạt trần. Không ít bạn gọi nón thông là quả nhưng gọi như vậy đã chính xác chưa, cây thông đã có hoa, quả thực sự chưa? để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu bài hôm nay: b. Dạy nội dung bài mới.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> T G 15’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 1. Cơ quan dinh dưỡng của cây thông.. Gv: Ngành hạt trần có rất nhiều đại diện: pơmu, hoàng đàn…->N/cứu 1 đại diện đó là Thông nhựa hay còn gọi là thông 2 lá. Em thấy thông thường sống ở đâu ? - Xứ lạnh, bờ biển, thung lũng… Để sống được ở những môi trường đó cơ quan sinh dưỡng của thông có cấu tạo ntn? -> Em đã được nhìn thấy cây thông chưa? Cây thông có đặc điểm gì ? Gv: Chúng ta chỉ có thể mang đến lớp 1 - To có thể phát triển thành rừng cành thông để quan sát. Yêu cầu HS bỏ mẫu lên bàn qs đối chiếu với H.40.2 và cho biết: - Bỏ mẫu lên bàn qs đối chiếu với Đặc điểm của rễ, thân, lá cây thông thích H.40.2 nghi với môi trường sống như thế nào ? xác định trên mẫu vật ? * Thân gỗ: Thẳng, cao, vỏ xù xì màu nâu, cành có vết sẹo sau khi lá rụng, trong có mạch dẫn. * Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 - 3 lá trên 1 cành con. Sống được ở môi trường đó rễ thông có đặc điểm gì ? * Rễ dài, ăn sâu lan rộng Gv:Cành có vết sẹo do cành con rụng đi, còn thân xù xì là do lớp bần để lại) trong thân có chứa chất nhựa thơm, … Đặc điểm cấu tạo đó(lá hình kim, thân xù xì…)có ý nghĩa gì với đời sống của thông? - Chống đỡ với môi trường sống. Theo em rễ,thân,lá của thông đã có mạch dẫn chưa ? -Rễ, thân, lá có mạch dẫn So với rêu, dương xỉ cơ quan sinh dưỡng của thông có gì phát triển hơn ? - Thân gỗ lớn, có mạch dẫn… Gv: Vậy cơ quan sinh sản của thông có đặc điểm gì? Có gì khác cây có hoa và 20’ các ngành TV đã học? -> 2. Cơ quan sinh sản (nón) - Y/cầu HS quan sát H40.1,2, mẫu mang tới lớp kết hợp với  SGK(1’) Thông sinh sản nhờ cơ quan nào? Có mấy loại ? Cơ quan sinh sản của thông là nón.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Gv: Cây thông có 2 loại nón: Nón đực nón cái Xác định vị trí, kích thước, cách mọc của nón đực và nón cái trên tranh vẽ? Vị trí đó có ý nghĩa gì với sự sinh sản của thông ? - Y/cầu HS tiếp tục quan sát H40.1->3, mẫu(tách 1 số lá vảy, để lộ trục) kết hợp với  SGK(1’): Trình bày đặc điểm cấu tạo của nón đực, nón cái trên tranh vẽ? mẫu vật ?. Dựa vào kiến thức đã học, kiến thức vừa N/cứu trao đổi cùng bàn thực hiện bảng SGK Tr.133(2’) Y/cầu đại diện 1 nhóm báo cáo hoàn thiện bảng kẻ sẵn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ? Gv: Chuẩn KT. Nón đực -Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm. - Cấu tạo gồm + Trục nón +Vảy (nhị) mang 2 túi phấn chứa hạt phấn.. Nón cái - To, màu nâu mọc riêng lẻ, -Cấu tạo gồm + Trục nón +Vảy (lá noãn) mang 2 noãn.. - Trao đổi cùng bàn thực hiện bảng SGK Tr.133(2’) Đặc điểm cấu tạo Lá Cơ quan đài Sinh sản Hoa + Nón. _. Cánh hoa Chỉ nhị + + _. _. Nhị Bao hay Đầu Vòi túi phấn + + + +. Từ bảng trên cho biết: Có thể coi nón như 1 hoa được không ? Tại sao ? Gv: yêu cầu hs qs 1 nón cái đã chín đối chiếu với H40.2.4 Hạt có đặc điểm gì nằm ở đâu ? So Sánh nón đã phát triển với 1 qua cây có hoa, tìm điểm khác nhau cơ bản ?. _. _. Nhụy Bầu Vị trí của noãn + Trong bầu _. Lá noãn hở. - Không vì chưa có cấu tạo nhị nhụy đầy đủ đặc biệt chưa có bầu nhụy - Hạt có cánh nằm trên lá noãn hở - Nón có hạt nằm trên lá noãn hở còn quả bưởi có hạt được bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> trong vỏ quả Cây thông đã có hoa, quả thật sự chưa ? Vậy chúng sinh sản bằng gì? Tại sao gọi thông là cây hạt trần ?. 5’. * Cây thông chưa có hoa quả. Chúng sinh sản bằng hạt(hình thành sau thụ tinh) nằm lộ trên lá noãn hở. vì vậy có tên là hạt trần. Gv: Tuy sinh sản không cần đến nước song chưa có hoa, quả bảo vệ hạt. Lưu ý cách bảo vệ noãn -> cây duy trì nòi giống, khẳng định cách gọi ở đầu bài… Trình bày đặc điểm cấu tạo, các phần của nón đực và nón cái trên tranh vẽ(hoặc trên mẫu nếu có)? Gv: Ghi bảng phụ hình thành sơ đồ sự -Sơ đồ sự phát triển của thông(cuối phát triển của thông. bài) 3. Giá trị của cây hạt trần Gv: Y/cầu HS đọc  SGK kết hợp quan sát H40.4 SGK phần “Em có biết” Cho biết giá trị của cây hạt trần? Lấy +Làm gỗ quý: Thông, pơ mu, hoàng VD ? đàn +Làm cảnh:Tuế, bách tán +Làm nguyên liệu trong các ngành công nghiệp, công nghệ điện tử... + Dùng làm thuốc... Gv: Giới thiệu 1 số giá trị của cây hạt trần:+Nhựa thông dùng trong công nghiệp, hoặc để xuất khẩu: Đũa, làm đồ mĩ nghệ cây kim giao( Cát Bà, Cúc Phương) + Làm thuốc(trắc bách diệp chữa ho ra máu)… + Nhiều loài có thể cất được dầu thơm để làm hương liệu, thông có khả năng hấp thụ -> hạn chế sự ô nhiễm. Nêu thực trạng khai thác cây hạt trần hiện nay đưa ra những biện pháp bảo vệ cây hạt trần? (Tích hợpGDMT) - Bảo vệ, nhân giống, trồng mới góp phần tạo lên sự đa dạng của cây hạt Gv: Cây thông tồn tại cách đây 60 triệu trần. năm. 1 số cây có nguy cơ tuyệt chủng (Bách vàng, bách xanh ở Hà Giang) Giới thiệu kiến thức về GDƯPVBĐ KH:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hạt trần – cây thông ngoài vai trò trên chúng còn góp phần tạo nên sự phong phú của giới thực vật, đặc biệt trong việc giảm nhẹ tác động của BĐKH. Nước ta hiện nay xây dựng rất nhiều khu dự trữ thiên nhiên như: Rừng cúc phương, cát tiên, tam đảo..đã khôi phục được 1 số cây hạt trần có nguy cơ bị tuyệt chủng. * Sơ đồ sự phát triển của cây thông Nón đực. túi phấn. hạt phấn. tinh trùng. Cây thông. Hợp tử Nón cái. lá noãn hở. noãn. noãn cầu. Hạt c. Củng cố, luyện tập (3’) - Gv: yêu cầu hs nhắc lại kt trọng tâm bài học - Đọc KL sgk - Nêu cấu tạo của nón thông? Phân biệt nón đực, nón cái? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi sgk - Câu 2: Khác nhau về sinh sản giữa cây thông và cây dương xỉ: Thông sinh sản bằng nón, còn dương xỉ sinh sản bằng bào tử. - Đọc trước bài mới, chuẩn bị cành bưởi, quả cam, hoa hồng, cây hành * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp ……………………………………………………………………………………. Ngày soạn:...../3/2015. Ngày giảng 6B: ....../3/2015 6A:......./3/2015 Tiết 51: HẠT KÍN –ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN. 1. Mục tiêu. a. Kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả (hạt kín ). Là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả ( Có sự thụ phấn, thụ tinh kép) b. Kỹ năng. - Rèn kĩ năng khái quát hóa trên cơ sở qs những cây cụ thể khác nhau - KNS: Hợp tác, tìm kiếm, xử lí thông tin khi tìm hiểu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và môi trường sống đa dạng của tv hạt kín. hân tích, so sánh để phân biệt cây hạt kín với cây hạt trần. Trình bày xúc tích, ngắn gọn, sáng tạo. c. Thái độ. - GD ý thức bảo vệ thức vật. Tích hợp bảo vệ môi trường, ứng phó với BĐKH 2. Chuẩn bị a. Giáo viên: - 1 vài cây hạt kín b. Học sinh: - Học bài, chuẩn bị mỗi nhóm 1 vài cây hạt kín. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ.(5’) * Câu hỏi: Cơ quan sinh sản của thông là gì,cấu tạo ra sao. Tại sao gọi thông là cây hạt trần ? * Đáp án. - Cơ quan sinh sản của thông là nón đực, nón cái + Nón đực gồm: Trục nón, vảy, túi phấn + Nón cái gồm: Trục nón, vảy, noãn - Hạt thông nằm trên lá noãn hở(hạt trần) * Nêu vấn đề. (1’) Những cây có hoa : Cam, đậu, đỗ....được gọi chung là những cây hạt kín, chúng khác với hạt trần ở điểm nào? b. Nội dung bài mới. TG 21’. Hoạt động của GV Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Hướng dẫn HS thực hiện ▼ SGK theo nhóm 2 bàn (6’) + Quan sát từ cơ quan sinh dưỡng đến cơ quan sinh sản theo trình tự SGK(với những bộ phận nhỏ dùng kính lúp quan sát). từ mẫu vật các em mang đến + Hoàn thành bảng Tr.135. Gv Treo bảng trống theo mẫu SGK, gọi 1 nhóm lên điền bảng, nhóm khác nhận xét. Gv: Chuẩn kiến thức. T cây T. Dạng thân. Dạng rễ. Kiểu lá. Hoạt động của HS 1. Quan sát cây có hoa - Bỏ mẫu vật để Gv kiểm tra -Quan sát mẫu thực hiện ▼ SGK theo nhóm. - 1 nhóm lên điền bảng, nhóm khác nhận xét.. Gân lá. Cánh hoa. Quả (nếu có). Môi trường sống.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 1 2 3 4 5 6. Hoa hồng Đỗ Hành Mồng tơi Cam Cải. Cỏ Cỏ Cỏ leo Gỗ cỏ. Cọc Cọc chùm chùm Cọc cọc. kép đơn đơn đơn đơn đơn. Hình mạng Hình mạng Song song rời Hình mạng rời. 14’. Rời Rời. khô. mọng Rời khô. cạn Mọng cạn. ở cạn ở cạn ở cạn Mồng tơi ở cạn Cải. 2. Đặc điểm của các cây hạt kín Qua bảng em có nhận xét gì về rễ thân lá hoa quả của các cây khác nhau ?. Rễ thân lá hoa của các cây khác nhau là khác nhau. - Rễ: Rễ cọc, rễ chùm - Thân: Thân cỏ, thân gỗ… - Lá: mọc cách, mọc đối, mọc vòng, các loại gân khác nhau như hình mạng, song song hoặc hình cung. - Hoa: Có cấu tạo khác nhau như đơn tinh, lưỡng tinh, hình dạng và, màu sắc khác nhau… - Hạt được bảo vệ trong quả, thích Gv: Sự khác nhau đó tạo nên sự đa dạng nghi với nhiều cách phát tán… của cây hạt kín. Hạt kín có mạch dẫn phát triển Nêu đặc điểm của cây hạt kín ? - Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Chúng có một số đặc điểm chung: + Có cơ quan sinh dưỡng đa dạng (thân gỗ, thân cỏ, rễ cọc, rễ chùm…) Trong thân có mạch dẫn Hạt như thế nào gọi là hạt kín ? (Hạt thực. được nằm trong quả) + Cơ quan sinh sản: Có hoa, quả, Gv: cho HS cắt quả cam để kiểm tra hạt rất đa dạng và mang đặc điểm điều trên. nổi bật của thực vật hạt kín (Hạt So với cây hạt trần cây hạt kín tiến hóa được bảo vệ trong quả…) hơn ở điểm nào? - So sánh với cây hạt trần thì cây hạt kín tiên hóa hơn hăn thể hiện ở cơ quan sinh dưỡng đa dạng, cơ quan sinh sản đã có hoa, quả và hạt được bảo vệ trong quả(được bảo vệ tốt Nhận xét về môi trường sống của các hơn) cây hạt kín? Ý nghĩa gì? (Vì sao thực vật hạt kín lại có thể phát triển đa dạng phong phú như ngày này ? - Môi trường sống đa dạng và phong phú -> cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản rất đa dạng và phong phú.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Nhận xét về môi trường sống của thực vật ngày nay? - Trình bày Gv: Giới thiệu kiến thức về GDMT+ GDƯPVBĐKH: Chúng ta đã biết sự đa dạng của cây hạt kin và thấy được thưc vật có vai trò rất quan trong trong đời sống của con người và các loài sinh vật khác ngoài ra sự đa dạng, phong phú của giới thực vật còn có ý nghĩa trong việc giảm nhẹ tác động của BĐKH vậy với thực trạng tàn phá rừng một cách bừa bãi như hiện nay chúng ta cần bảo vệ các loài thực vật. - Tăng cường trồng cây…. Cần bảo vệ thực vật ntn ? Gv: giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật, tăng cường trồng cây. c. Củng cố, luyện tập (3’) - Nêu đặc điểm chung của cây hạt kín? - Giữa cây hạt kín và cây hạt trần có đặc điểm gì phân biệt, trong đó có đặc điểm nào là quan trọng nhất? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(1’) - Học bài ,trả lời câu hỏi SGK.kẻ bảng SGK vào vở - Hướng dẫn câu3: Do con người đã có các biện pháp lai tạo, chọn giống ,gây đột biến …Tạo nên sự đa dạng của các gống cây hạt kín. - Đọc mục em có biết. -Chuẩn bị theo nhóm cây lúa, hành, bưởi, hoa huệ, hồng * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp ……………………………………………………………………………………. Ngày soạn:...../3/2015. Ngày giảng 6B: ....../3/2015 6A:......./3/2015 Tiết 52: LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: - So sánh được thực vật thuộc lớp 2 lá mầm với thực vật thuộc lớp 1 lá mầm. b. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Rèn kỹ năng quan sát, để tìm hiểu đặc điểm cây thuộc lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm. Phân tích đối chiếu để tìm ra đặc điểm giống và khác nhau giữa cây thuộc lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm. c. Thái độ. - Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. Tích hợp GDMT, GDƯPVBĐKH 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Tranh vẽ hình 42.1, 42.2, 9.1, các kiểu gân lá - Mẫu vật: Cây hai lá mầm ( đậu, bưởi, cải, cà chua…) cây một lá mầm ( cỏ mần trầu, lúa, ngô, tre…), Bảng phụ b. Học sinh: Ôn lại kiến thức về các loại rễ, các loại gân lá, các loại hạt. Kẻ bảng trang 137. Mẫu cây theo yêu cầu ở tiết 51 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín? Lấy ví dụ ? * Đáp án : - Đặc điểm chung của cây hạt kín: + Có cơ quan sinh dưỡng đa dạng, có mạch dẫn phát triển + Có hoa, quả và hạt nằm trong quả - HS tự lấy ví dụ * Nêu vấn đề: (1’) Các cây hạt kín rất khác nhau cả về cơ quan sinh dưỡng lẫn cơ quan sinh sản. Để phân biệt các cây hạt kín với nhau, các nhà khoa học đã chia chúng thành bậc nhỏ hơn lớp lá, họ…Thực vật hạt kín gồm hai lớp: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm. Mỗi lớp có những nét đặc trưng, vậy đó là những nét nào? Ta vào bài hôm nay: b. Dạy nội dung bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ * Nhắc lại kiến thức cũ Bằng kiến thức đã học: Nhắc lại đặc điểm về kiểu rễ, thân, lá của TV hạt kín ? - Có hai loại rễ chính ( cọc, chùm) - Có 3 loại gân chính (hình mạng, hình cung, song song) - Có 3 dạng thân chính: + Thân đứng (gỗ, cột, cỏ) + Thân leo ( Tua cuốn, thân quấn) + Thân bò GV: Các đặc điểm về rễ, thân, gân lá gặp ở các cây khác nhau thuộc lớp hai lá mầm.Vậy những đặc điểm nào là của lớp hai lá mầm, đặc điểm nào của lớp 16’ một lá mầm -> 1. Cây hai lá mầm và một lá mầm Gv: Treo tranh vẽ hình 42.1 giới thiệu:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trên tranh là 2 cây điển hình cho lớp hai lá mầm (A) lớp một lá mầm (B) Yêu cầu quan sát tranh chú ý đến các đặc điểm: rễ, thân lá(gân lá) số cành hoa…để phân biệt cây hai lá mầm và một lá mầm Gv: Kết hợp nghiên cứu thông tin trang 137+138 mục 1 thảo luận nhóm trong 4’ điền tiếp thông tin để phân biệt cây hai lá mầm và cây một lá mầm (bảng phụ nội dung) Đặc điểm Rễ Gân lá Thân Hạt Số cánh hoa. Lớp 2 lá mầm. - Quan sát kỹ cây hai lá mầm và cây một lá mầm thảo luận nhóm trong 4’ ghi các đặc điểm quan Sát được vào bảng. Lớp 1 lá mầm. Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo nội dung bảng trang 137? Gv: Nhận xét,đưa ra đáp án đúng.. - Đại diện nhóm báo cáo nội dung bảng trang 137 Đặc điểm Rễ Gân lá Thân Hạt. Gv: chốt lại kiếm thức: Như ở nội dung bài 33 “Hạt và các bộ phận của hạt” ta có thể phân chia lớp một lá mầm và hai lá mầm dựa vào số lá mầm của phôi. Tuy nhiên dựa vào đặc diểm đó sẽ rất khó bởi có những trường hợp ta không lấy được hạt để quan sát vì vậy ta có thể dựa vào hình dạng ngoài của rễ, thân lá (gân lá) để quan sát. Song do thực vật hạt kín rất đa dạng, trong thiên nhiên có thể gặp những trường hợp ngoại lệ: cây có rất nhiều cánh hoa ( hồng, cúc…) hay cây hai lá mầm có gân lá hình cung…Vì vậy đặc điểm chính để phân biệt vẫn lá số lá mầm của phôi. Số cánh hoa. Lớp 2 lá mầm Rễ cọc Hình mạng gỗ, cỏ,leo Phôi có 2 lá mầm 5 hoặc 4 cánh. Lớp 1 lá mầm Rễ chùm Cung, song song Cỏ, cột Phôi có1 lá mầm 6 hoặc 3 cánh.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Gv: Vậy những cây mà các em mang đến lớp thuộc cây một lá mầm hay cây hai lá mầm? dựa vào đặc điểm nào để phân biệt ta sang -> 12’. 2. Đặc điểm phân biệt giữa lớp Gv: Yêu cầu HS hoạt động nhóm lớn hai lá mầm và lớp một lá mầm tập trung mẫu, quan sát lựa chọn các - Quan sát các mẫu cây đã chuẩn cây một lá mầm, hai lá mầm xếp vào bị lưa chọn sắp xếp vào lớp cây thành nhóm. (2’) một lá mầm, hai lá mầm. Gọi đại diện các nhóm báo cáo kq, nhận xét lẫn nhau ? - Đại diện các nhóm báo cáo,nhận Gv: Nhận xét – chuẩn kt xét lẫn nhau. Cho HS quan sát lại bảng đặc điểm cây 2 lá mầm và cây một lá mầm. Nêu đặc điểm phân biệt lớp cây 2 LM với lớp cây 1 LM ? - Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp một lá mầm và 2 lá mầm là số lá mầm của phôi. ngoài ra còn một vài dấu hiệu khác như Quan sát hình 42.2. hãy nhận dạng kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, nhanh cây 1 lá mầm và cây hai lá dạng thân... mầm ? (sắp xếp vào từng lớp ) - Cây 1 lá mầm: Phong lan (rễ chùm), bông lau ( rễ chùm, gân lá song song, thân cỏ…) - Cây 2 lá mầm: Cải (rễ cọc, gân lá hình mạng), Dâu tây (rễ, gân lá), Hoa mua (số cánh hoa 5, gân lá hình mạng Lấy VD về cây một lá mầm và cây 2 lá mầm ? - Lấy ví dụ Nhận xét về số lượng cây một lá mầm và cây hai lá mầm? lớp nào có số lượng lớn hơn ? - Đa dạng, phong phú... Vai trò của TV lớp 2 lá mầm và một lá mầm ? Gv: Bổ sung vê vai trò, sự đa dạng, - Trình bày phong phú của cây một lá mầm và cây hai lá mầm có vai trò rất lớn trong đời sống con người và trong việc giảm nhẹ tác động của BĐKH ( Tích hợp GDƯPVBĐKH) Ta phải bảo vệ sự đa dạng của cây hạt kín như thế nào?( GDMT) - Không chặt phá cây bừa bãi,.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> trồng và chăm sóc cây … c. Củng cố -luyện tập. (5’) ? Nêu đặc điểm phân biệt lớp cây 2 LM với lớp cây 1 LM ? ? Tổ chức thi gữa các nhóm: 1 nhóm đưa các loại cây đến lớp, nhóm khác đoán lớp cây, giải thích. - Nhận xét, cho điểm. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài sau: Ôn lại kiến thức về các ngành TV đã học. Xem trước nội dung bài 43: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật - Ôn lại kiến thức về các ngành thực vật đã học (Tảo, rêu, quyết, hạt trần, hạt kín). Chép bài tập mục 1 và sơ đồ phân loại trang 141 vào vở. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… *************************** Ngày soạn:...../3/2015 Ngày giảng 6B: ....../3/2015 6A:......./3/2015 TIẾT 53: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu được khái niệm giới, nghành, lớp… b. Kỹ năng: - Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín. - Khái quát hoá kiến thức về các ngành thực vật đã học. c. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ thực vật. Tích hợp GDMT, GDƯPVBĐKH 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Bảng phụ, sơ đồ phân loại (để trống đặc điểm các ngành). b. Học sinh: - Ôn lại những kiến thức đã học về đặc điểm các ngành (Tảo, rêu, quyết, hạt trần, hạt kín…). 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ:(5’) * Câu hỏi: Nêu những đặc điểm phân loại lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm? Lấy ví dụ minh họa ? * Đáp án: - Dựa vào rễ, kiểu gân lá, dạng thân, số lá mầm của phôi để phân chia lớp một lá mầm và hai lá mầm: ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> + Cây một lá mầm: Ngô có rễ chùm, thân cỏ,gân lá song song, phôi có một lá mầm + Cây hai lá mầm: Đậu rễ cọc, thân cỏ, gân lá hình mạng, phôi có hai lá mầm. * Nêu vấn đề: ( 1’) Xuất phát từ thực tế giới thực vật rất phong phú, đa dạng, phức tạp. Ví dụ: Riêng tảo có 20.000 loài, rêu 2.200 loài, dương xỉ có 1.100 loài, hạt trần 600 loài, hạt kín gần 300.000 loài. Do số lượng quá lớn nên việc nghiên cứu gặp nhiều khó khăn. Vì vậy phải phân chia chúng thành các bậc nhỏ hơn dựa trên cơ sở những đặc điểm khác nhau. b. Dạy bài mới TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 8’ 1. Khái niệm phân loại thực vật. Yêu cầu cá nhân hs làm bài tập phần lệnh sgk ? - Làm bài tập điền vào chỗ trống Gọi 1 hs đọc to bài tập của mình? các hs khác nhận xét ? - 1 hs đọc to bài tập của mình, các hs khác nhận xét. Gv: Chuẩn kt.- khác nhau , giống nhau Vd cây mận, cây nhãn có nhiều điểm giống nhau nên được xếp vào cùng nhóm cây hạt kín. Tại sao giữa tảo và hạt kín lại có nhiều điểm khác nhau ? - Trình bày Tại sao những cây có hoa lại xếp chung vào ngành hạt kín ? - Trình bày Gv: Những cây nào có đặc điểm giống nhau được xếp chung vào một ngành. Những cây nào mang nhiều đặc điểm khác nhau xếp vào các ngành khác nhau. Sự sắp xếp như vậy gọi là phân loại thực vật. Phân loại thực vật là gì ? -Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là phân loại thực vật. Gv : Vậy có những bậc phân loại thực vật nào? Để trả lời câu hỏi đó ta sang 6’ mục 2. 2. Các bậc phân loại thực vật: Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Nghiên cứu thông tin mục 2 mục 2 trang 140. trang 140. Có mấy bậc phân loại TV? Tên những bậc phân loại đó ? * Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi – Loài Trong các bậc đó bậc nào cao nhất, bậc.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> nào thấp nhất? - Cao nhất: Ngành, thấp nhất: Loài Gv: Giới thiệu Trong các bậc phân loại trên thì ngành là bậc phân loại cao nhất. Còn loài là bậc phân loại cơ sở (bậc thấp nhất), bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít. Như vậy, loài là tập hợp của những cá thể có nhiều đặc điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo. VD: Họ cam có nhiều loài: Bưởi, Chanh, Quất, Quýt… Họ đậu có nhiều loài:……. Các loài trong cùng một họ rất giống nhau. Các loài khác họ thì khác nhau -Chúng ta vẫn thường gọi nhóm thực vật bậc thấp, cao nhưng nhóm không phải là một khái niệm chính trong phân loại TV vì vậy không nên dùng từ nhóm. 21’ 3.Các ngành thực vật: (Học theo sơ đồ SGK) Gv: Đặt ra hệ thống câu hỏi nhằm tái hiện kiến thức về đặc điểm các ngành thực vật đã học. GV điền vào bảng phụ theo bảng SGK. Những thực vật ntn(có đặc điểm) được xếp vào thực vật bậc thấp. - Thực vật bậc thấp là những thực vật chưa có thân, rễ, lá, sống chủ yếu ở nước Thực vật bậc cao là những thực vật có đặc điểm ntn ? - Thực vật bậc cao: Đã có lá, thân, rễ, sống chủ yếu ở trên cạn Vì sao rêu, quyết, hạt trần, hạt kín không xếp chung vào một ngành ? - Vì giữa chúng có những đặc điểm rất khác nhau nên không được xếp chung vào một ngành. Nêu những đặc điểm của thực vật ngành rêu ? - Ngành rêu: Rễ giả, lá nhỏ hẹp, có bào tử sống ở nơi ẩm ướt. Dương xỉ sinh sản bằng gì ? - Sinh sản bằng bào tử Ngành hạt trần, hạt kín sinh sản bằng gì ? - Sinh sản bằng hạt Vì sao thông không được xếp vào ngành hạt kín ? -Thông có cơ quan sinh sản là nón.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> chưa có cấu tạo của hoa, quả→ hạt nằm trên lá noãn hở. Còn cây hạt kín đã có hoa, quả hạt nằm trong quả. Người ta phân chia nghành hạt kín ntn ? - Chia ngành hạt kín thành lớp một và hai lá mầm. Gv Giới thực vật phát triển từ thấp đến cao từ đơn giản đến phức tạp chúng ta nghiên cứu bài sau Giới thực vật có vai trò gì ? - Trình bày Giới tv rất đa dạng và phong phú gồm rất nhiều dạng khác nhau có ý nghĩa rất lớn trong tự nhiên và trong đời sống con người cung cấp oxi, điều hòa khí hậu…trong việc giảm nhẹ tác động của BĐKH (GDƯPVBĐKH) Vậy chúng ta phải bảo vệ giới thực vật như thế nào ?(GDMT) - Bảo vệ rừng, trồng cây, chăm sóc cây … c. củng cố, luyện tập. (3’) ? Qua bài học chúng ta cần nắm vững kt trọng tâm nào - HS: Nhắc lại kt trọng tâm bài học - Gv: Yêu cầu hs đọc kl sgk d. Hướng dẫn học ở nhà. (1’) - Học thuộc bài theo nội dung câu hỏi trong SGK trang 141 - Ôn lại kiến thức về các ngành thực vật chú ý đến môi trường sống - Đọc trước bài 44: Sự phát triển của giới thực vật * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… *************************** Ngày soạn:...../3/2015 Ngày giảng 6B: ....../3/2015 6A:......./3/2015 TIẾT 54: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Phát biểu được giới thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp, tiến hóa hơn. Thực vật hạt kín chiếm ưu thế và tiến hóa hơn cả trong giới thực vât. b. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Rèn kỹ năng khái quát hoá kiến thức. c. Thái độ: - Có ý thức yêu và bảo vệ thiên nhiên. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Tranh sơ đồ sự phát triển của thực vật ( hình 44.1) b. Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã học về các ngành thực vật 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: Phân loại thực vật là gì? Kể tên các bậc phân loại thực vật?. * Đáp án: - Việc tìm hiểu các đặc điểm giống và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là phận loại thực vật - Các bậc phân loại: Ngành- lớp - họ - bộ -họ - chi -loài * Nêu vấn đề (2’) Gv treo tranh hình 44.1 (sơ đồ sự phát triển của thực vật, chỉ các hình vẽ trên cùng từ Tảo→ hạt kín ). Đó là tất cả các ngành thực vật có mặt trên trái đất hiện nay. Nhưng không phải chúng xuất hiện cùng một lúc và phất triển như ngày nay mà phải trải qua quá trình lâu dài từ dạng có tổ chức cơ thể từ thâấpđến cao. Đó chính là sự phát triển và tiến hoá của giới thực vật. Sự phát triển diễn ra ntn? Để trả lời câu hỏi đó ta vào bài hôm nay. b. Nội dung bài mới : T Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaộhc sinh G 20’ 1. Quá trình xuất hiện và phát triển Gv: Giới thực vật ngày nay từ các của giới thực vật: dạng tảo đến các cây hạt kín, không phải xuất hiện cùng một lúc mà trải qua quá trình xuất hiện dần dần gắn liền với điều kiện môi trường → quá trình phát triển của giới thực vật Gv Treo tranh 44.1 giới thiệu tranh: sơ đồ phát triển của giới thực vật. - Quan sát tranh, lắng nghe GV giới Nhìn vào sơ đồ ta thấy: Phía bên trái thiệu, ghi nhớ kiến thức. có đánh số từ I → III tương ứng với giai đoạn phát triển của thực vật. Phía bên phải ghi tóm tắt điều kiện môi trường của mỗi giai đoạn, ở giữa thể hiện sự phát triển của giới thực vật qua mỗi giai đoạn Gv: Yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu - Làm bài tập đưa ra đáp án đúng kỹ sơ đồ, thực hiện phần ∆ trang 142 - sắp xếp các câu theo thứ tự đúng. Gọi 1 hs báo cáo kq bài tập, hs khác - 1 hs báo cáo kq bài tập,hs khác nhận.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> nhận xét ? Gv Đưa ra đáp án đúng (treo bảng nội dung kiến thức đã sắp xếp đúng thứ tự) a, b, c, g, c, e Đọc lại các câu đã sắp xếp ? Gv: Yêu cầu HS đối chiếu lại nội dung bài tập với sơ đồ để nắm rõ quá trình sau đó trả lời 3 câu hỏi trang 143. Tổ tiên chung của thực vật là gì? xuất hiện ở đâu ?. xét.. - Đối chiếu bài tập với sơ đồ, trả lời 3 câu hỏi ở cuối mục 1. - Tổ tiên chung của TV là các cơ thể sống đầu tiên có cấu tạo đơn bào rất đơn giản.. Về cấu tạo từ tảo đến hạt kín có sự tiến hoá ntn? Sự phát triển, tiến hoá đó thể hiện như thế nào ? -Giới TV từ khi xuất hiện đã không ngừng phát triển theo chiều hướng từ đơn giản -> phức tạp (VD: Rễ giả-> rễ thật, thân chưa phân nhánh-> phân Về cơ quan sinh sản từ tảo đến hạt nhánh. kín có sự tiến hoá ntn ? SS= đứt đoạn-> = bào tử->SS = hạt…) Sự xuất hiện các nhóm TV liên quan đến môi trường sống ntn ? - Thực vật biến đổi để thích nghi với điều kiện môi trường mới Để thích nghi với điều kiện sống mới Các nhóm TV đã hoàn thiện dần ntn ? - Khi điều kiện môi trường thay đổi-> TV có những biến đổi thích nghi với điều kiện sống mới. VD: TV chuyển từ nước lên cạn-> xuất hiện TV có rễ, thân, lá( thích nghi điều kiện ở cạn Gv: VD Từ tảo nguyên thuỷ có cấu tạo cơ thể còn rất đơn giản->S đất liền mở rộng xuất hiện các TV ở cạn đầu tiên có cấu tạo phức tạp hơn có thân, lá song chưa có rễ thật…Nhấn mạnh về cấu tạo liên quan đến môi trường sống) Rút ra nhận xét về mối quan hệ của các ngành TV ? - Chúng có cùng nguồn gốc và có quan hệ họ hàng. 14’ Gv: Vậy thực vật phát triển trải qua giai đoạn nào-> 2. Các giai đoạn phát triển của giới.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> thực vật: Gv: Quan sát lại sơ đồ sự phát triển của giới thực vật. Có mấy giai đoạn phát triển của TV ? Đó là những giai đoạn nào ? * Giai đoạn 1: Xuất hiện TV ở nước (các cơ thể sống đầu tiên, tảo nguyên thuỷ ). * Giai đoạn 2: Các TV ở cạn lần lượt xuất hiện( Các TV ở cạn đầu tiên, dương xỉ cổ..). * Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm Trình bày tóm tắt các giai đoạn phát ưu thế của TV hạt kín. triển của TV trên hình vẽ ? * Đặc điểm từng giai đoạn (Học theo sơ đồ SGK) Các đặc điểm cấu tạo và sinh sản hoàn thiện dần thích nghi với điều kiện sống thay đổi. Vì sao ở giai đoạn I chủ yếu thực vật sống ở nước ? - Tảo nguyên thuỷ,cơ thể đơn giản: Không có rễ, thân, lá chưa có các loại mô hoàn chỉnh → thích nghi với môi trường dưới nước Nhóm thực vật nào xuất hiện và phát triển? Sự thích nghi với điều kiện môi trường sống ở nước? -Do các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng, các thực vật ở cạn xuất hiện: Thực vật ở cạn đầu tiên là Quyết trần → Rêu, những thực vật Gv: Khi các lục địa xuất hiện, môi có thân, lá xuất hiện trường sống trên cạn mở rộng, ở môi trường cạn thức ăn hoà tan trong nước không ngấm trực tiếp vào cơ thể như môi trường nước mà phải thông qua bộ phận hút và dẫn truyền các chất từ đó xuất hiện các loại mô khác nhau của cơ thể thực vật. Do đó những thực vật có rễ, thân, lá xuất hiện. Vì sao ở giai đoạn II Quyết cổ đại phát triển mạnh? - Sự thống trị của Quyết cổ đại: Điều kiện nóng và ẩm thích cho Quyết cổ đại Vì sao Quyết cổ đại bị tiêu diệt và hạt trần xuất hiện? - Khí hậu thay đổi (nóng, ẩm → khô và.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> lạnh) Gv: Tính ưu việt của hạt so với bào tử, hạt chứa phôi được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt nhờ có mô dinh dưỡng trong hạt. Gv: Đặc điểm tiến hoá hơn hẳn của thực vật hạt kín so với các ngành thực vật trước nó (hoa, quả, hạt nằm trong quả) đã tạo cho hạt kín chiếm địa vị trong giới thực vật ngày nay. Có tới khoảng 50.000 loài, phân bố ở khắp mọi nơi trên trái đất Gv: Khái quát lại 3 giai đoạn phát triển của thực vật Em hãy nhận xét về sự đa dạng của tv ở cạn so với tv ở nước? - Ở cạn thực vật đa dạng hơn ở nước rất nhiều. Vai trò của thực vật? - Trình bày Gv: Giới thiệu kiến thức về ƯPVBĐKH: Thực vật ở cạn rất đa dạng và tiến hóa thích nghi cao có rất nhiều vai trò đặc biệt trong việc bảo vệ môi trường giảm hiện tượng biến đổi khí hậu. Đáng chú ý là nhiều loài thực vật hiện nay đang bị khai thác quá mức và có nguy cơ tuyệt chủng. Em đã làm gì để góp phần bảo vệ sự - Bảo vệ rừng, tuyên truyền nhân dân đa dạng của tv?(GDMT) bảo vệ rừng ,trồng cây gây rừng... c. Củng cố, luyện tập: (4’) ? Gọi HS lên bảng trình bày đặc điểm các giai đoạn phát triển của TV? ? Đọc kết luận SGK? - Nhận xét, cho điểm. d. Hướng dẫn học ở nhà. (2’) - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài, mẫu: Hoa hồng dại, hoa hồng các mầu, chuối nhà, chuối dại, một số quả ngon… * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… *************************** Ngày soạn:...../3/2015 Ngày giảng 6B: ....../3/2015.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 6A:......./3/2015 TIẾT 55: NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu được 1 số công dụng của thực vật hạt kín:(Làm thức ăn, thuốc, sản phẩm cho công nghiệp…) - Giải thích được tùy theo mục đích sử dụng cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát- thực hành, hoạt động nhóm - Tìm kiếm và sử lí thông tin khi quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về nguồn gốc cây trồng, phân biệt giưã cây trồng và cây hoang dại và những biện pháp cải tạo cây trồng. - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. c. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Mẫu: Cà dại, cà trồng. Một số quả ngon: Táo, cam, xoài… b. Học sinh: - Kẻ bảng trang 144, chuẩn bị mẫu theo yêu cầu 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: - Trình bày tóm tắt các giai đoạn phát triển của TV ?Thực vật hạt kín xuất hiện trong điều kiện nào? Đặc điểm gì giúp chúng thích nghi với điều kiện đó? * Đáp án: Giai đoạn 1: Xuất hiện TV ở nước. Giai đoạn 2: Các TV ở cạn lần lượt xuất hiện. Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của TV hạt kín. - Thực vật hạt kín xuất hiện khi khí hậu tiếp tục khô hơn do mặt trời chiếu sáng liên tục. Đặc điểm thích nghi: Là noãn khép kín có hoa, quả hạt nằm trong qu * Nêu vấn đề (1’) Trong gần 300.000 loài của ngành hạt kín có tới 30.000 loài được con người sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau. Rất nhiều loài trong số này là cây trồng.Vậy cây trồng xuất hiện như thế nào và do đâu mà đạt được sự phong phú ấy? Đó là nội dung chủ yếu của bài b. Dạy nội dung bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ 1. Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Gv: Bằng kiến thức thực tế suy nghĩ trả lời câu hỏi phần lệnh trang 144 mục 1 - Thực hiện lệnh trang 144 Cây ntn được gọi là cây trồng ? - Được con người trồng Hãy kể 1 vài cây trồng và công dụng của chúng ? + Nhãn, mận...: Cây ăn quả.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> + Rau củ, lúa ngô...: Thức ăn + Gừng, tỏi...: Gia vị, thuốc + Lim, táu…->lấy gỗ.. -Y/cầu HS đọc SGK Tr.144 Cây trồng có nguồn gốc từ đâu? Con người trồng cây nhằm mục đích gì ? - Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người Gv: Tất cả cây trồng ngày nay đều có nguồn gốc từ cây dại nhằm phục vụ nhu cầu của con người: Làm thức ăn, lương thực… Gv: Chuyển ý: Cây trồng ngày nay 15’ khác cây dại như thế nào ? 2. Cây trồng khác cây dại như thế nào? Gv: Để giúp các em thấy được đặc điểm khác nhau giữa cây trồng và cây dại trước tiên phải nhận biết được cây trồng và cây dại. /cầu HS quan sát H45.1 . Em hãy cho biết sự khác nhau giữa các bộ phận tương ứng rễ, thân, lá, hoa của cải dại và cải trồng ? - Các bộ phận của cây cải trồng phát triển hơn… Vì sao các bộ phận của cây trồng lại khác nhiều so với cây dại ? - Do nhu cầu sử dụng các bộ phận khác nhau-> con người đã tác động cải tạo các bộ phận đó-> làm cây trồng khác xa cây dại. Gv: Cây bắp cải: lá to hơn rất nhiều so với cây dại, hay su hào con người dùng thân → người ta đã tác động vào làm cho thân to hơn so với cây dại. Gv: Để biết được cây trồng khác cây dại ntn->Y/cầu HS quan sát mẫu mang tới lớp trao đổi nhóm hoàn thiện bảng SGK(2’) Chú ý quan sát các bộ phận mà con người -Thảo luận nhóm hoàn thiện▼. sử dụng so sánh giữa cây trồng với cây dại. Trình bày, nhận xét, bổ sung? -Trình bày, nhận xét, bổ sung. Gv: Chuẩn xác Tên cây. Bộ. phận So sánh tính chất.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Chuối Cà Hoa hồng. dùng Quả Quả Hoa. Cây dại Quả nhỏ, chát, nhiều hạt Quả nhỏ, nhiều hạt Hoa nhỏ, nhiều hạt, ít hương. Cây trồng Quả to, hạt nhỏ, ngọt Quả to, ít hạt Hoa to, hương thơm.. Từ nội dung kiến thức trên cho biết Cây trồng khác cây dại ở điểm nào? - Cây trồng có nhiều loại phong phú. - Bộ phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt. Gv: Cây trồng khác cây dại ở bộ phận mà con người sử dụng. Những bộ phận đó thường có phẩm chất tốt: Quả to, ngọt… Gv: Đưa ra một số quả: Táo, cam, xoài… cho HS quan sát Đây là một số loại quả đã chịu sự tác động của con người, do con người tạo ra có phẩm chất tốt, có giá trị kinh tế Để có những thành tựu trên con người đã dùng những phương 10’ pháp nào? -> 3. Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì? Gv: Y/cầu HS đọc SGK/145 - HS nghiên cứu thông tin trang 145 Muốn cải tạo cây trồng cần làm gì ? + Cải tiến di truyền: Lai, gây đột biến + Chọn giống + Nhân giống + Chăm sóc cây(Tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh…) Gv: Để cải tạo cây trồng cần phải cải tạo giống bằng cách lai, chiết, gây đột biến…Các biện pháp chăm sóc tốt: Tưới, bón phân đúng cách, đủ liều lượng. Kể những thành tựu về kỹ thuật lai tạo giống ? - Trình bày Ở địa phương em đã sử dụng những thành tựu chọn giống nào trong sản xuất? - Trình bày Gv: Bổ sung c. Củng cố, luyện tập (3’) - Gv: yêu cầu HS đọc KL sách giáo khoa. Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau? Cho ví dụ cụ thể?.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - HS: Cây trồng khác cây dại ở bộ phận sử dụng. Do nhu cầu sử dụng con người tác động vào các bộ phận, VD: Từ cải dại: Cần tác động vào lá để hình thành cây trồng là bắp cải… Hãy kể tên một số cây ăn quả đã được cải tạo cho phẩm chất tốt? d. Hướng dẫn sinh tự học ở nhà (1’) - Học thuộc bài theo nội dung câu hỏi cuối bài trang 145 - Đọc mục: Em có biết - Tìm hiểu thêm trên thực tế địa phương về mối quan hệ giữa cây trồng, cây dại - Xem trước nội dung bài 46: Thực vật góp phần điều hoà khí hậu - Ôn lại quá trình hô hấp, quang hợp của cây xanh * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… *************************** Ngày soạn:...../3/2015 Ngày giảng 6B: ....../3/2015 6A:......./3/2015 CHƯƠNG IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT Tiết 56: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HOÀ KHÍ HẬU 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và người ( nêu được vai trò của thực vật đối với việc điều hòa khí hậu ) b. Kỹ năng: - KNS: Đề xuất và giải quyết vấn đề để tìm giải pháp làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách trồng nhiều cây xanh. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường. Hợp tác, lắng nghe tích cực. Tìm kiếm, xử lí thông tin, tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc góp phần điều hòa khí hậu. c. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ thực vật thể hiện bằng các hành động cụ thể, tích hợp GDƯPVBĐKH, GDMT. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Tranh sơ đồ trao đổi khí hình 46.1; Sưu tầm tin, tranh ảnh về nạn ô nhiễm môi trường b. Học sinh: - Sưu tầm tin, tranh ảnh về nạn ô nhiễm môi trường 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì? * Đáp án: - Cây trồng có nguồn gốc từ cây hoang dại.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Cải tạo giống: Cải tiến di truyền: Lai, gây đột biến, chọn giống, nhân giống, chăm sóc cây (Tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh…) * Nêu vấn đề: (1’) Tại sao ngày nay nhiều quốc gia phát triển mạnh du lịch sinh thái? Vì sao trời nóng nắng đi qua rừng cây lại thấy mát mẻ, dễ chịu? TV có vai trò gì? N/cứu bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: T G 13’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh 1. Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và khí oxi được ổn định.. Gv: Y/cầu HS quan sát tranh vẽ H46.1SGK ((1’) Chú ý đến mũi tên màu đỏ là đường đi của khí + HS quan sát tranh (Chú ý tới đường đi cacbonic và oxi. của khí cacbonic và oxi ) Việc điều hoà lượng khí CO2 và O2 đã được thực hiện ntn ? - Lượng O2 sinh ra trong quang hợp-> được sử dụng trong quá trình hô hấp của TV, ĐV. Ngược lại khí CO2 thải ra trong quá trình hô hấp và đốt cháy được TV sử dụng trong quang hợp. Nếu không có thực vật thì điều gì sẽ xảy ra ? - Nếu không có thực vật: Lượng cacbonic trong không khí sẽ tăng, lượng oxi trong không khí sẽ giảm → sinh vật không tồn tại được Gv: cây xanh quang hợp tạo ra khí oxi cung cấp cho mọi sinh vật dùng cho hô hấp, không chỉ thế sự đốt nhiên liệu cũng cần có oxi. Song quá trình hô hấp của sinh vật và sự đốt nhiên liệu lại thải ra khí cacbonic. Nếu không có cây xanh thì lượng khí cacbonic sẽ tăng lên ảnh hưởng lớn đến đời sống sinh vật. Vậy qua nội dung vừa phân tích theo em thực vật có vai trò gì ? (Nhờ đâu hàm lượng khí CO2 và O2 trong không khí được ổn định?) - Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbonic và nhả ra khí oxi nhưng trong quá trình hô hấp thì ngược lại. Do đó thực vật có vai trò giữ cân Gv: Ngoài vai trò ổn định lượng khí bằng các khí này trong không khí O2 và khí CO2 trong không khí thực.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> vật còn có vai trò gì khác? 12’ Gv: Nghiên cứu thông tin mục 2 2. Thực vật giúp điều hòa khí hậu: trang 146 và bảng so sánh trang 147. - Cá nhân độc lập nghiên cứu thông tin Tại sao trong rừng rậm mát, còn ở trả lời câu hỏi. bãi trống nóng và nắng gắt ? -Trong rừng có tán lá rậm nên ánh sáng khó lọt xuống dẫn đến râm mát còn bãi trống không có đặc điểm này nên nóng Tại sao bãi trống khô, gió mạnh còn và nắng gắt. trong rừng ẩm và gió yếu ? - Trong rừng cây thoát hơi nước và cản gió → rừng ẩm và gió yếu. Còn bãi Gv: Y/cầu HS tiếp tục N/cứu  kết trống thì ngược lại hợp bảng Tr.147 SGK trao đổi nhóm hoàn thiện ▼SGK(3’) - Thảo luận nhóm hoàn thiện▼. Trình bày, nhận xét, bổ sung? - Trình bày, nhận xét, bổ sung. Gv: Nhận xét, khẳng định kiến thức. Y/cầu nêu được-> + Lượng mưa cao hơn nơi có rừng + Sự có mặt của TV-> ảnh hưởng đến khí hậu. Gv: Nhờ có thực vật đã làm cho hai nơi A và B mặc dù cùng một vùng địa lí như nhau nhưng khí hậu hai nơi khác nhau. Hình dung cây xanh với tán lá rộng, rậm như một chiếu ô lớn cản những tia nắng mặt trời làm cho rừng luôn râm mát. Hơn thế nữa sự thoát hơi nước qua lá sẽ làm cho khu rừng luôn ẩm, gió yếu là do cây đã cản lại… Qua đó em hãy cho biết thực vật có vai trò gì ? - Thực vật giúp điều hoà khí hậu: Cản bớt ánh sáng, tốc độ gió Gv: Giải thích vì sao ở nơi đông dân cư: trường học, nhà ở cần trồng nhiều cây xanh? (kể cả nhà máy bệnh viện…) - Trình bày Gv: Giới thiệu kiến thức về GD ƯPVBĐKH: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu, hấp thụ khí CO2 -> giảm hiệu ứng nhà kính. Thực vật còn giảm tác động của bão, lũ  Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ thực vật, trồng cây ở vườn nhà , vườn.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> trường, phủ xanh đất trống đồi trọc, tham gia tích cực vào sản xuất nông nghiệp để tăng số lượng cây trồng, sản phẩm trong nông nghiệp, góp phần làm giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm không khí, giữ ổn định hàm lượng khí cacbonic và oxy trong không khí -> giảm nhẹ BĐKH. Gv: Chuyển ý: Để giúp các em có câu trả lời đầy đủ cho câu hỏi trên 10’ ta sang mục 3 3. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường. Gv: Dựa vào hiểu biết thực tế + thông tin đại chúng (tranh ảnh, sách - HS đưa ra các mẩu tin, tranh ảnh về báo, ti vi…) nạn ô nhiễm môi trường Lấy ví dụ về hiện tượng ô nhiễm môi trường (không khí) ? + Khí thải xe máy, ô tô, các nhà máy (đường, xi măng…) Hiện tượng ô nhiễm môi trường (không khí) là do đâu ? + Hiện tượng ô nhiễm môi trường là do hoạt động sống của con người:Đốt than, nung vôi, đốt lò gạch… Gv: Treo tranh 46.2 + một số tranh ảnh về hiện ô nhiễm môi trường khác, giới thiệu để học sinh nắm rõ GV: Trên thực tế người ta đã sử dụng các biện pháp kỹ thuật để giảm bớt tác hại của những cột khói song chưa triệt để Người ta đã sử dụng biện pháp sinh học gì để làm giảm bớt hiện tượng ô nhiễm môi trường? Giải thích ? - Trồng cây xanh để cây xanh ngăn bụi hút độc… - Lá cây ngăn bụi, cản gió, tiết chất diệt vi khuẩn Gv: việc trồng cây xanh nơi đông dân cư, nhà máy là một biện pháp khoa học nhằm giảm bớt hiện tượng ô nhiễm môi trường không khí vì cây xanh có thể ngăn bụi, khí độc giúp không khí trong sạch, một số có thể tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh nên ở bệnh viện hay trồng (Bạch đàn, thông, đại…) giảm nhiệt độ môi trường nhờ tán lá cây. Vì vậy khuân viên cây xanh đang là một.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> tiêu chí không thể thiếu khi xây dựng khu công nghiệp Cây xanh có vai trò quan trọng vậy chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ cây? (GDMT) - Tích cực tham gia trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng, đấu tranh với hành vi phá hoại rừng, tuyên truyền mọi người tham gia bảo vệ rừng, trồng rừng Gv: Đúng vậy ta đã từng nghe: Rừng như lá phổi xanh của trái đất, hay rừng là vàng nếu ta biết bảo vệ thì rừng rất quý…Vậy rừng cây không chỉ có vai trò như vậy mà còn có vai trò khác nhau ta sẽ cùng nghiên cứu bài sau c. Củng cố, luyện tập: (3’) - Gv: yêu cầu HS nhắc lại KT trọng tâm bài học - Gv: Kết luận lại ? Tại sao nói rừng như là một lá phổi xanh của con người” - HS: Rừng đảm nhận chức năng: + Cân bằng khí quyển, điều hoà khí hậu (khí O2, CO2) + Hạn chế ô nhiễm môi trường do bụi, khói, dịu mát khí hậu… d. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học thuộc bài theo nội dung câu hỏi cuối bài trang 148 - Trả lời câu 4 vào vở (gợi ý: vì vai trò của cây đối với đời sống) - Đọc mục: Em có biết - Xem trước nội dung bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước Sưu tầm tranh ảnh về các hiện tượng: Hạn hán, lũ lụt, sạt lở đất… - Ôn lại quá trình hô hấp, quang hợp của cây xanh * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… *************************** Ngày soạn:29/3/2015. Ngày giảng 6B: 3/4/2015 6A:1. /4/2015 Tiết 57: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC 1. Mục tiêu: a. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và người ( nêu được vai trò của thực vật đối với việc bảo vệ đất và nguồn nước ) b. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích - KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin để xác định vai trò bảo vệ đất ,nguồn nước và vai trò góp phần hạn chế ngập lụt và hạn hán của thực vật. Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. c. Thái độ: Có ý thức, trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể phù hợp lứa tuổi, tích hợp GDMT, GDƯPVBĐKH. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Tranh vẽ hình 47.1, sưu tầm tranh ảnh về hạn hán, lũ lụt, xói lở đất b. Học sinh: Sưu tầm mẩu tin, tranh ảnh về hạn hán, lũ lụt.. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: Nhờ đâu hàm lượng khí CO2 và O2 trong không khí được ổn định? Tại sao nói rừng cây như một lá phổi xanh của con người? * Đáp án: - Nhờ quá trình quang hợp TV đã góp phần làm ổ định lượng khí CO2 và O2 - Vì rừng đảm nhận chức năng: + Cân bằng khí quyển, điều hòa khí hậu: Khí cacbonic do hoạt động hô hấp và đốt cháy tạo ra được cây dùng làm nguyên liệu chế tạo oxi và chất hữu cơ cần thiết cho con người + Hạn chế ô nhiễm môi trường do bụi, khói sự thoát hơi nước làm dịu mát * Nêu vấn đề (1’) Ngoài vai trò điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường, cân bằng lượng khí oxi và cacbonic cây xanh còn có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất và nguồn nước. Vậy vai trò đó thể hiện như thế nào? Ta vào bài hôm nay b. Dạy nội dung bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 14’ 1.Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn. Gv: Y/cầu HS quan sát H.47.1 Đây - HS quan sát hình 47.1 chú ý đến là tranh vẽ mô tả lượng chảy của vận tốc chảy của nước mưa dòng nước mưa ở hai nơi khác nhau A (có rừng) B (đồi trọc). Yêu cầu các em quan sát đến vận tốc nước mưa ở A và B kết hợp kiến thức thực tế,  SGK (2’) Nhận xét gì về vận tốc chảy của nước mưa ở hình A và B ? - Vận tốc nước mưa ở đồi trọc nhanh hơn ở nơi có rừng. Vì sao dòng nước mưa rơi xuống.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 8’. rừng yếu hơn nhiều so với nơi không có rừng ? - Vì ở rừng tán lá giữ nước lại một phần Gv: Yêu cầu HS quan sát h.47.2 - Quan sát h.47.2 Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở đồi trọc khi có mưa? Giải thích tại sao ? - Đồi trọc khi mưa: Đất bị xói mòn vì không có cây cản bơt tốc độ chảy và Gv: Nhờ có rừng cây khi mưa giữ đất xuống một phần nước bị tán lá cản lại làm giảm tốc độ chảy của nước mưa dẫn đến giảm hiện tượng xói mòn trên đồi trọc. Nếu các em quan sát ở ven bờ song, suối thấy có hiện tượng xói lở ở bờ sông, bờ biển Gv: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK Hiện tượng xói mòn tương tự còn xảy ra ở đâu? Rễ cây có vai trò gì ? - Bờ sông ,bờ biển Vì sao người ta thường trồng cây - Giữ đất ven bờ sông, suối, ven đê…? - Làm giảm sự xói lở bờ sông, bờ Em hãy nêu kết luận về vai trò của suối… thực vật ? -Thực vật đặc biệt là thực vật rừng nhờ có hệ rễ giúp giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra nên chống được xói mòn , sụt Gv: Như chúng ta đã biết rễ cây ăn nở đất. sâu vào đất chính vì vậy rễ góp phần giữ đất. Vì vậy khi trồng cây trên rừng, ven bờ sông, suối sẽ giúp giữ đất, chống xói mòn. Gv: Treo tranh hình 47.3 + một số tranh ảnh khác hoặc mẩu tin về hiện tượng lũ lụt ở miền trung-> Đây là một số hiện tượng xảy ra khi mùa mưa tới. Hiện tượng trên gọi là gì ? Gv: vậy thực vật góp vai trò gì - Ngập lụt, hạn hán trong việc hạn chế ngập lụt, hạn hán-> 2. Thực vật góp phần hạn chế ngập Hiện tượng lũ lụt, hạn hán xảy ra lụt, hạn hán:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> khi nào ? - Lũ lụt, hạn hán xảy ra khi đất ở đồi Gv: Ở những nơi không có rừng, trọc bị xói mòn sau khi mưa lớn đất bị xói mòn theo mưa trôi xuống làm lấp dòng sông, suối, nước không thoát nước kịp, tràn lên các vùng thấp, gây ngập lụt, mặt khác tại nơi đó không giữ được nước nên gây hạn hán Vậy thực vật có vai trò gì ? - Thực vật đã giữ đất, nước góp phần Kể tên những địa phương bị ngập hạn chế lũ lụt, hạn hán úng và hạn hán ở Việt Nam? - Miền trung, đồng bằng sông cửu long …thường bị nạn ngập lụt - Ở miền núi trung du thường bị hạn Tại sao hạn hán, ngập lụt thường hán xảy ra ở nhiều nơi ? Nêu biện pháp khắc phục cho hiện - Do nạn phá rừng bừa bãi tượng trên? Gv: Ngoài vai trò trên thực vật còn - Trình bày góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm. Vậy vai trò đó thể hiện như 13’ thế nào ? 3. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu thông nước ngầm: tin mục 3 trang 149 Dòng chảy ngầm được tạo ra như thế nào ? - Do rừng giữ nước . Gv: Như ở mục 1 ta đã tìm hiểu thấy: Khi có mưa, nước mưa sẽ được giữ lại một phấn và ngấm xuống đất (thấm dần xuống các lớp dưới) tạo thành dòng chảy ngầm, sau đó chảy vào chỗ trắng tạo thàng suối, sông…Đó là nguồn nước quan trọng cung cấp cho sinh hoạt về công nghiệp Thực vật có vai trò gì ? - Thực vật giữ được nguồn nước ngầm và bảo vệ nguồn nước ngầm. Gv: GDƯP VBĐKH: Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn, hạn chế ngập lụt, hạn hán, giữ và điều hòa nước vì có tầng thảm mục  Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ thực vật, trồng cây.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> gây rừng , phủ xanh đất trống đồi trọc. Thực vật có vai trò quan trọng như vậy chúng ta cần phải làm gì ? - Trồng rừng, phủ xanh đất trống khai (Tích hợp GDMT) thác có kế hoạch… - Tuyên truyền về vai trò của TV giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. c. Củng cố, luyện tập: (3’) - Gv: Y/c hs đọc kết luận sgk - Vì sao phải tích cực trồng cây gây rừng? Trồng rừng ven biển, ngoài đê có tác dụng gì? - HS: Trồng cây gây rừng để giúp không khí trong lành, giảm ô nhiễm môi trường và hạn hán, lũ lụt. Trồng cây ven biển, ngoài đê để giữ đất, tránh xói mòn, bị cuốn trôi, cản gió, lốc bão… d. Hướng dẫn học bài: (1’) - Học bài theo nội dung câu hỏi cuối bài trang 151 - Đọc mục: Em có biết - Đọc trước nội dung bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người + Ôn lại kiến thức về sơ đồ trao đổi khí (hình 46.1) + Ôn lại kiến thức về quang hợp của cây xanh + Kẻ bảng trang 153. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… *************************** Ngày soạn:...../4/2015 Ngày giảng 6B: ..../4/2015 6A:...../4/2015 TIẾT 58: VAI TRÒ CỦA THƯC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật. b. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, kỹ năng làm việc độc lập . - KNS: Hợp tác, lắng nghe tích cực, tìm kiếm thông tin để tìm ra vai trò của thực vật trong việc tạo nguồn oxi, thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. c. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cây cối bằng công việc cụ thể, tích hợp GDƯPVBĐKH GDMT. 2. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> a. Giáo viên: - Tranh về động vật ăn thực vật, động vật sống trên cây, bảng phụ nội dung bảng trang 153 b. Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh về mối quan hệ giữa động vật, thực vật 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: Nêu vai trò của TV trong tự nhiên? * Đáp án: Nhờ quá trình quang hợp TV đã góp phần làm ổ định lượng khí CO2 và O2 . - TV điều hoà khí hậu, lá cây có tác dụng ngăn bụi… - Thực vật đặc biệt là rừng giúp giữ đất, chống xói mòn. - TV đã góp phần hạn chế lũ lụt , hạn hán. - Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm * Nêu vấn đề: (1’) Thực vật có vai trò rất quan trọng trong tự nhiên, vậy đối với động vật và đối với đời sống của con người thì thực vật có vai trò như thế nào? Để trả lời cho câu hỏi đó ta vào nội dung bài hôm nay: b. Dạy nội dung bài mới: T Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh G I. Vai trò của thực vật đối với động vật. Qua quan sát thực tế, đọc sách báo, qua kiến thức đã học cho biết: Vai trò 19’ của TV trong đời sống của ĐV ? 1. Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật. Bằng kiến thức đã học giải thích câu: “Không có thực vật thì không có sự sống trên trái đất” ? - Nếu không có thực vật thì không có oxi để hô hấp, không có thức ăn… Gv: Treo tranh hình 46.1: Quan sát tranh, nhớ lại kiến thức về quang hợp cho biết. Lượng oxi mà thực vật nhả ra có ý + Lượng oxi mà thực vật nhả ra cần nghĩa gì đối với động và con người ? cho sự hô hấp của con người và sinh vật. Các chất hữu cơ do thực vật chế tạo + Các chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra có ý nghĩa gì trong tự nhiên ? ra dùng làm thức ăn cho động vật, con người. Gv: Con người cũng như các sinh vật khác nếu không có oxi thì sẽ không.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> tồn tại. Ta có thể nhịn ăn vài ngày nhưng không thể nhịn thở lâu hơn 10 phút. Vậy oxi dùng để làm gì, nhằm cung cấp năng lượng cho cuộc sống (ta sẽ học ở các lớp cao hơn) -? Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng trang 153 (ít nhất mỗi nhóm tìm - Các nhóm thảo luận hoàn thành được 5 con vật) bảng trang 153 Gọi đại diện nhóm báo cáo. Giáo viên treo bảng ghi kết quả báo cáo của các - Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm nhóm ? nhận xét, bổ sung lẫn nhau. Gv: Chốt đáp án đúng tùy theo vd từng nhóm. Gv: Nhìn vào bảng ta thấy được thực vật có vai trò rất quan trọng đối với động vật, cung cấp oxi, thức ăn cho động vật chính từ các cơ quan (Rễ, thân, lá hoa, quả, hạt) của thực vật. Trên thực tế ta thấy chỉ duy nhất có thực vật mới tổng hợp chất hữu cơ từ nước và khí cacbonic - Nghiên cứu thông tin SGK Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK - Một số thực vật gây hại cho động Kể tên 1 số TV gây hại đối với ĐV ? vật: Một số tảo, cây duốc cá, cây lá ngón… Gv: Trên thực tế đa số thực vật có lợi cho động vật như cung cấp oxi, thức ăn, thậm chí làm thuốc chữa bệnh cho động vật. Song bên cạnh đó, một số thực vật lại gây hại cho động vật như: một số tảo gây hiện tượng nước nở hoa sau khi chết làm ô nhiễm môi trường nước, đàu độc cá, các động vật khác. Một số cây gây độc như cây duốc cá… Gv chuyển ý: Vậy ngoài vai trò cung cấp oxi, thức ăn cho động vật, thực 2. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi 15’ vật còn có vai trò gì khác? Ta sang 2 sinh sản cho động vật: Cho biết những động vật hoang dã như: Khỉ, chim, ong, sóc… thường + Sống ở trong rừng (trên cây) sống ở đâu ? Gv Yêu cầu HS quan sát hình 48.2.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> kết hợp với tranh ảnh sưu tầm được trả lời câu hỏi theo mục phần 2 trang 153 Những hình ảnh tên nói lên điều gì về + Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh vai trò của thực vật đối với động vật ? sản cho 1 số động vật Gv: Giới thiệu kiến thức về GDƯPVBĐKh: Thực vật không những cung cấp nơi ở mà còn cung cấp các nơi sinh sản cho động vật ví dụ: Các loài chim làm tổ trên cây, đẻ trứng, ấp trứng trong tổ…Kiến làm tổ trên cây, bọ xit đẻ trứng vào thân cây, lá cây…đặc biệt TV góp phần vào việc giảm BĐKH trên toàn cầu. Điều gì sẽ sảy ra nếu rừng bị cháy - Mất nơi ở, nơi sinh sản của động hoặc bị chặt phá hết ? vật… Thực vật có vai trò quan trọng trong đời sống động vật vậy ta phải bảo vệ - Trồng cây xanh, tham gia tích cực thưc vật ntn(Tích hợp GDMT) ? vào sản xuất nông nghiệp trồng cây, nuôi con góp phần pt kinh tế gia đình. c. Củng cố, luyện tập: (4’) - Gv: yêu cầu HS nhắc lại KT trọng tâm bài học - Yêu cầu HS làm bài tập 3? Cho chuỗi liên tục sau: Là thức ăn Là thức ăn 1. Thực vật Động vật ăn cỏ Động vật ăn thịt Là thức ăn Là thức ăn 2.Thực vật Động vật Người Hãy thay thế các từ thực vật, động vật bằng tên cây cụ thể, con vật cụ thể → rút ra nhận xét Đáp án: Là thức ăn Là thức ăn Ví dụ: Lá mía Bò Người d. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học thuộc bài theo nội dung câu hỏi cuối bài trang 154 - Lấy thêm ví dụ khác cho bài tập 3 - Xem trước phần II : + Tìm hiểu tác hại của thuốc lá, ma tuý + Tìm hiểu vì sao cấm trồng cây thuốc phiện * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(77)</span> *************************** Ngày soạn:...../4/2015 Ngày giảng 6B: ..../4/2015 6A:...../4/2015 TIẾT 59: VAI TRÒ CỦA THƯC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (Tiếp theo) 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu được vai trò của thực vật đối với đời sống con người. b. Kỹ năng: - Nêu được các ví dụ về vai trò của cây xanh đối với đời sống con người và nền kinh tế. - KNS: Phân tích để đánh giá những tác hại của 1 số cây có hại ( Thuốc phiện, cần sa, thuốc lá… ) cho sức khỏe con người. Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. c. Thái độ: Có ý thức thể hiện bằng hành động cụ thể: bảo vệ cây có ích, bài trừ cây có hại tích hợp GDƯPVBĐKH, GDMT. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Phiếu học tập nội dung bảng trang 155. Một số tranh ảnh, mẩu tin về người nghiện ma tuý để học sinh thấy rõ tác hại b. Học sinh: Học bài, tìm hiểu vai trò (giá trị) của thực vật, tìm hiểu tác hại của ma tuý; Kẻ bảng trang 155 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:( 15’) * Câu hỏi: Thực vật có vai trò như thế nào đối với động vật ? kể 1 số loài đv ăn TV ? Lấy ví dụ một chuỗi gồm thực vật, động vật, con người ? * Đáp án: - Lượng oxi mà thực vật nhả ra cần cho sự hô hấp của con người và sinh vật. - Các chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra dùng làm thức ăn cho động vật, con người. - Một số thực vật gây hại cho động vật: Một số tảo, cây duốc cá, cây lá ngón… - Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho 1 số động vật - 1 số loài đv ăn tv: bò, gà, lợn, cá… Là thức ăn Là thức ăn - Cà rốt Thỏ Người… * Nêu vấn đề:( 1’) Ta đã biết thực vật có vai trò gián tiếp đối với đời sống con người. Thế nhưng trên thực tế thực vật có vai trò trực tiếp đến con người. Vậy vai trò đó thể hiện như thế nào? Ta vào bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: T Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh G.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 13’. II. Thực vật với đời sống con người. 1. Những cây có giá trị sử dụng. Gv: Bằng kiến thức đã học và kiến thức thực tế cho biết: Thực vật cung cấp cho chúng ta những gì dùng trong đời sống hằng ngày ? - TV cung cấp: Lương thực, thực phẩm, ăn quả, làm cảnh, lấy gỗ, làm thuốc, cây công nghiệp, bóng Gv: Để phân biệt cây theo công dụng mát, khí 02… đó người ta chia chúng thành các nhóm cây = bảng Tr.155. Y/cầu HS hoạt động cặp đôi, thực hiện bảng (mỗi nhóm cây 2 VD - thời gian: 4’) - Thảo luận nhóm 4’ hoàn thành nội dung Y/c 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét ? - Báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung lẫn nhau Gv: Nhận xét, chốt đáp án đúng. VD: Bảng 48.2 vừa hoàn thiện. Qua bảng 48.2, em có nhận xét gì về vai trò của TV với đời sống con người ? + Mỗi bộ phận của cây có giá trị sử dụng khác nhau + Mỗi cây có 1 hoặc nhiều giá trị sử dụng. Gv chốt lại kiến thức: Ta thấy thực vật có vai trò rất quan trọng đối với con người: cung cấp oxi và chất hữu cơ (các bộ phận của thực vật đều có), có thể dùng làm thức ăn (các loại rau, củ…) có thể dùng làm thuốc (lông cu li, gừng, tỏi …) làm cảnh (vạn tuế, bách tán…), làm nguyên liệu sản xuất giấy ( tre, nứa) đồ mây, bóng mát, phân xanh….Cây chắn gió (phi lao, bụt mọc) Em đã làm gì để góp phần phần phát triển cây trồng ở địa phượng.(Tích hơp - Tham gia tích cực vào sản xuất nông nghiệp trồng ngô, lúa … để GD ƯPVBĐKH- GDMT) tăng số lượng cây trồng, sản phẩm nông nghiệp.. Gv: Có phải tất cả thực vật đều có lợi 2. Những cây có hại cho sức khỏe con người: 16’ cho con người ? Kể tên một vài cây có hại cho con - Cây thuốc lá, cây thuốc phiện, cây cần sa, cây cocacola, cây lá.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> người mà em biết ?. ngón…. Gv: Trên thực tế số cây có hại cho con người không lớn so với cây có ích thậm chí cả cây có hại nếu ta biết sử dụng thì nó trở thành cây có ích. Nội dung bài hôm nay sẽ giới thiệu cho các em thấy một số cây có hại Gv: yêu cầu HS đọc mục phần 2 trang 155. 156 trong SGK Cây thuốc lá chứa chất độc là chất gì, - Cây thuốc lá chứa chất ni cô tin có tác hại đến bộ phận nào trong cơ hại phổi thể người ? - Cây thuốc phiện: Trong nhựa có Cây thuốc phiện chứa chất độc là chất chứa moocphin và heroin là chất gì ? độc gây nghiện, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người Nếu sử dụng thuốc phiện thì chất mooc phin sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người? Gv: Với những cây có hại sẽ gây tác hại lớn khi dùng liều lượng cao và không đúng cách. - Bản thân người nghiện ảnh Nêu những hậu quả do nghiện ma tuý hưởng đến sức khoẻ, địa vị, học gây ra ? hành, dễ mắc vào nạn trộm cắp… Gv: Phân tích tác hại của nhựa thuốc phiện và các chế phẩm từ nó với nhiều dạng(bột, viên nén, thuốc giảm đau, an thần…) và thuốc lá ảnh hưởng đến sức khoẻ, gây hậu quả xấu cho bản thân, gia đình và xã hội. Bản thân ảnh hưởng đến sức khoẻ, địa vị, học hành, dễ mắc vào nạn trộm cắp…Dễ mắc căn bệnh thế kỷ HIV/AIDS, xã hội cũng ảnh hưởng. Gv: Cho tới nay số người nhiễm HIV/ - Không sử dụng ma tuý, tuyên AIDS lên tới trên 17.298.000(5/2006) truyền tác hại của việc nghiện ma Cần phải có trách nhiệm như thế nào ? túy.. - Không hút thuốc lá … GV: Hiện nay, tình trạng ma tuý học.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> đường đang ngày càng lấn sâu. Bản thân mỗi HS phải có bản lĩnh nghiên cấm thử sử dụng chất ma tuý, chống hút thuốc lá, lên án những hành vi vi phạm pháp luật. Gv: Ta thấy thực vật có vai trò rất quan trọng song tác hại cũng không nhỏ. Đối với những có hại cần có những biện pháp gì?(Đảng và nhà nước đã có - Cần thận trọng khi khai thác, sử điều quy định ntn với TV đó?) dụng. Cấm trồng và sử dụng thuốc -GDMT phiện… Gv: Tuy nhiên thực tế các cây trên có hại hay không còn tuỳ thuộc vào việc sử dụng của con người. Nếu sử dụng đúng liều lượng thì lại có lợi. Ví dụ như thành phần moócphin trong cây thuốc phiện có tác dụng giảm đau, an thần. Hay cây đậu mát: Củ thì ăn được nhưng hạt thì độc có thể gây chết, Cây trúc đào có lá rất độc nhưng lại cho hoa đẹp dùng làm cảnh hoặc cây củ gấu, cây rau bợ - cỏ dại mọc với cây trồng rất khó trừ nhưng được dùng làm thuốc. c. Củng cố, luyện tập ( 3’) - Gv: yêu cầu HS đọc kết luận SGK ? Hút thuốc phiện có hại gì. - HS: Gây nghiện ảnh hưởng đến sức khoẻ, địa vị xã hội, gây nghiện, Ảnh hưởng đến gia đình, Ảnh hưởng đến xã hội d. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học thuộc bài ,trả lời câu hỏi cuối bài trang 156 - Trả lời câu 3 vào vở: Tìm xem ở địa phương những cây hạt kín có giá trị kinh tế như thế nào. - Đọc mục: Em có biết - Xem trước nội dung bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật: tìm hiểu các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của TV. Sưu tầm tranh(ảnh) về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phát triển trồng cây... * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> …………………………………………………………………………………… *************************** Ngày soạn:...../4/2015 Ngày giảng 6B: ..../4/2015 6A:...../4/2015 Tiết 60: BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬt 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. - KNS: Thu thập và xử lí thông tin các yếu tố xác định sự đa dạng của thực vật, về tình hình đa dạng của tv ở việt nam và thế giới. Giải quyết vấn đề khi đưa ra các giải pháp bảo vệ đa dạng TV. Tự tin khi đưa ra ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. c. Thái độ: - Tự xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ thực vật ở địa phương, tích hợp GDƯPVBĐKH, GDMT. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Tranh một số thực vật quý hiếm; Sưu tầm tin, ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây gây rừng… b. Học sinh: Sưu tầm tư liệu về tình hình khai thác rừng, trồng rừng ở địa phương 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: Vì sao nói nếu không có thực vật thì không có loài người? * Đáp án: - Thực vật cung cấp oxi cần cho sự sống hô hấp của con người (không hô hấp con người sẽ chết) - Thực vật cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp thức ăn cho con người VD: Rau cải là thức ăn của con người (trực tiếp)Rau cải → là thức ăn của lơn → là thức ăn của con người * Nêu vấn đề: ( 1’) Mỗi loài trong giới thực vật đều có nét đặc trưng về hình dạng, cấu tạo, kích thước, nơi sống…Tập hợp tất cả cac bài thực vật và đặc trưng của chúng tạo thành sự đa dạng của giới thực vật. Hiện nay tính đa dạng bị suy giảm do tác động của con người. Vì vậy cần bảo vệ sự đa dạng. Vậy cách bảo vệ như thế nào? b. Dạy nội dung bài mới: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 10’ 1. Đa dạng của thực vật là gì? Bằng kiến thức thực tế: Kể tên những thực vật mà em biết ở địa phương em ? - Trình bày Cho biết chúng thuộc những ngành thực vật nào? Sống ở đâu ? - Ví dụ: Xoài thuộc ngành hạt kín,.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> sống trên cạn … + Sen: Thuộc ngành hạt kín sống ở dưới nước … + Rêu: Ngành rêu sống ở nơi ẩm ướt. 18’. Nhận xét gì về tình hình thực vật ở địa phương ?(Số loài, môi trường sống…) ? - Số lượng loài nhiều, số cá thể lớn... Gv: Thấy thực vật ở địa phương rất đa dạng thể hiện ở số lượng loài, môi trường sống, kích thước, hình dạng… Em hiểu thế nào là sự đa dạng của thực vật ? - Đa dạng của thực vật là sự phong phú về các loài, các cá thể của loài Tính đa dạng thể thể hiện ở những và môi trường sống của chúng vấn đề gì? Lấy VD ? - Đa dạng TV thể hiện: Số lượng các loài và số lượng cá thể mỗi loài. Môi Gv: Vậy tình hình thực vật ở Việt trường sống. Nam có đa dạng hay không-> 2. Tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam: Qua thực tế Em có nhận xét gì về tính đa dạng của TV ở VN ? a, Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật. Y/cầu HS đọc  SGK trả lời câu hỏi: - HS đọc  SGK Vì sao nói TV ở VN có tính đa dạng cao? Lấy VD minh hoạ ? TV ở VN có tính đa dạng cao, nhiều loài có giá trị kinh tế và khoa học. + Số lượng loài: >10.000(Quyết, HT, HK). 1.500 loài Rêu, Tảo. + Môi trường sống phong phú: Dưới nước, trên cạn… Gv: Nhưng sự đa dạng đó tồn tại mãi không -> b, Sự suy giảm tính đa dạng cua thực vật Việt Nam Nêu nguyên nhân nµo làm cho tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam suy - Nguyên nhân: Do khai thác, chặt giảm ? phá rừng bừa bãi của con người. Nêu những hậu quả do việc khai thác - Hậu quả: Nhiều loài bị giảm đáng bừa bãi (đôi với thực vật) ? kể về số lượng, môi trườngsống bị thu hẹp, bị mất đi, nhiều loài trở nên hiếm, có loài nguy cơ bị tiêu diệt - TV quý hiếm:Là những loài TV có Thế nào là thực vật quý hiếm ? giá trị về mặt này hay mặt khác và có su thế ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ở địa phương em có những thực vật nào quý hiếm ? VD: Cây trắc, Tam thất, Sa mu… Gv: Treo tranh có hình 49.1-49.2 giới thiệu 2 loài quý hiếm là Trắc, tam thất.Theo thống kê của các nhà khoa học hiện nay ở nước ta có trên 300 loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam. 3. Các biện pháp bảo vệ sự đa 7’ dạng của thực vật: Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của thực vật?( GDMT)? - Nhiều loài cây có giá trị kinh tế bị khai thác bừa bãi + Ngăn chặn phá rừng -> Bảo vệ Nêu biện pháp bảo vệ ? MTS của TV. + Hạn chế khai thác bừa bãi tài nguyên quý hiếm. + Xây dựng vườn TV, khu bảo tồn… BVTV. + Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài TV quý hiếm + Tuyên truyền GD rộng rãi trong nhân dân-> mọi người cùng tham gia bảo vệ rừng. Gv: Giới thiệu kiến thức về GDƯPVBĐKH: Việt nam có sự đa dạng về thực vật cao, trong đó nhiều loài có giá trị nhưng đang bị giảm sút do bị khai thác chưa hợp lí và môi trường sống của chúng bị tàn phá, nhiều loài trở nên hiếm -> Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ đa dạng thực vật nói chung và thực vật quý hiếm nói riêng. Bản thân đã làm gì để bảo vệ sự đa - Trình bày dạng của thực vật? Gv: Thực tế việc làm của HS lớp 6 để tham gia bảo vệ sự đa dạng của thực vật thể hiện ở việc chuẩn bị cho mẫu cho các bài học, thể hiện ở việc tuyên truyền đến mọi người… Hiện ở Việt Nam đã có trên 100 khu bảo tồn tự nhiên đã được chính phủ công nhận với diện tích khoảng 2 triệu hecta như: Rừng cúc phương, Tam đảo, Ba vì, Cát tiên… c. Củng cố, luyện tập:(3’).

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ? Nguyên nhân khiến đa dạng TV ở VN bị giảm sút? Hậu quả? ? Nêu biện pháp cần làm để bảo vệ đa dạng TV ở VN? d. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học thuộc bài theo nội dung câu hỏi trang 159 - Đọc mục: Em có biết - Tìm hiểu những thực vật quý hiếm ở địa phương - Xem trước nội dung bài 50: Vi khuẩn, tìm hiểu về một số loại vi khuẩn * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… *************************** Ngày soạn:...../4/2015 Ngày giảng 6B: ..../4/2015 6A:...../4/2015 Chương X: VI KHUẨN - NẤM - ĐỊA Y TIẾT 61: VI KHUẨN 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. - KNS: Hợp tác ứng xử, giao tiếp trong thảo luận. Tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm cấu tạo, phân bố và số lượng của vi khuẩn. c. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Tranh phóng to các dạng vi khuẩn (hình 50.1) b. Học sinh: ’ - Học bài, nghiên cứu bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: Tình hình đa dạng của thực vật hiện nay ở nước ta như thế nào? Nêu biện pháp bảo vệ? * Đáp án: - Sự đa dạng của thực vật ở nước ta đang có nguy cơ bị suy giảm - Nên cần có biện pháp bảo vệ: + Ngăn chặn phá rừng -> Bảo vệ MTS của TV. + Hạn chế khai thác bừa bãi tài nguyên quý hiếm. + Xây dựng vườn TV, khu bảo tồn… BVTV. + Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài TV quý hiếm + Tuyên truyền GD rộng rãi trong nhân dân-> mọi người cùng tham gia bảo vệ rừng..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> * Nêu vấn đề: (1’) Về mùa nóng thức ăn dễ bị ôi thiu là do hoạt động của những sinh vật hết sức nhỏ bé là các vi khuẩn. Chúng có nhiều trong không khí rơi váo thức ăn, vậy vi khuẩn cấu tạo như thế nào? Chúng phân bố ra sao? Ta vào nội dung bài hôm nay b. Dạy nội dung bài mới: T Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh G 15’ 1. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn: Gv: Xung quanh chúng ta sống có rất nhiều vi khuẩn đang sống. Vì sao ta không nhìn thấy được ? * VK có kích thước rất nhỏ mỗi TB chỉ từ 1-> vài %o mm Gv:Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ, mỗi tế bào chỉ từ 1 đÕn vài phần nghìn mm và không có màu sắc nên nếu có nhìn trên kính hiển vi cũng khó phát hiện được. Muốn nhìn thấy vi khuẩn phải làm - Phóng to dưới kính hiển vi. ntn ? Gv: Giới thiệu H50.1 các dạng vi - HS quan sát tranh khuẩn.Y/cầu HS quan sát Vi khuẩn có những dạng nào ? - VK có nhiều hình dạng khác nhau: Hình cầu, hình que, hình dấu phảy, Gv: Khái quát lại hình dạng của vi hình xoắn… khuẩn trên tranh vẽ (chỉ từng loại) Gv: Nhìn vào hình trên ta thấy một số loại vi khuẩn sống thành từng đàn, từng chuỗi. Đó là các dạng tập đoàn, tuy liên kết với nhau hình dạng nhưng mỗi tế bào vẫn là một đơn vị sống độc lập. Gv: Y/cầu HS đọc  SGK. Nhận xét cấu tạo của TB vi khuẩn ? - HS nghiên cứu thông tin * Cấu tạo: VK là cơ thể đơn bào sống đơn lẻ hoặc thành đám, chuỗi. + Mỗi TB gồm: Vách TB, chất TB, chưa có nhân hoàn chỉnh. Mỗi TB(cơ thể) có cấu tạo ntn ? + Một số có roi, vận chuyển được. - Trình bày So với tế bào thực vật có gì khác? Gv: Về cấu tạo cũng gần giống với tế bào thực vật gồm: Vách tế bào, chất tế bào chỉ khác là chưa có nhân hoàn chỉnh. Không có diệp lục..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Gv: Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách 10’ nào? So sánh màu sắc của vi khuẩn và màu sắc của lá cây ? Gv: Thực tế vi khuẩn cũng không có màu sắc như hình vẽ thường chúng không có màu. Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trang 160. Vì sao vi khuẩn không có màu sắc giống lá cây? Điều đó cho biết điều gì ?. 2. Cách dinh dưỡng. - Khác nhau... - HS nghiên cứu thông tin trang 160 - Không có diệp lục → không tự tổng hợp được chất hữu cơ mà sử dụng chất hữu cơ có sẵn. - VK dinh dưỡng bằng cách dị Không có diệp lục vậy VK sống bằng dưỡng (Sống nhờ vào chất hữu cơ cách nào ? có sẵn), 1 số ít tự dưỡng. * Có 2 hình thức dị dưỡng: Phân biệt 2 hình thức dị dưỡng->Hoại + Hoại sinh: Sống bằng chất hữu cơ sinh và kí sinh ? có sẵn trong xác ĐV, TV đang phân huỷ + Kí sinh: Sống nhờ trên cơ thể sống khác và lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể sống đó. Gv: Trên thực tế cũng có một số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng đó là những vi khuẩn chứa màu xanh hoặc màu tía đặc trưng của vi khuẩn và không phải là chất diệp lục như ở thực vật. Chúng còn gọi là vi khuẩn kị khí Gv: Vậy vi khuẩn phân bố ở đâu? Có 10’ số lượng như thế nào-> Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK trang 161. Tại sao uống nước lã hoặc đun nước chưa sôi lại có thể mắc bệnh tả ?. 3. Phân bố và số lượng. - Nghiên cứu thông tin trang 161 + Vì trong nước lã hoặc nước không được đun sôi có thể có vi khuẩn gây bệnh tả.. Tại sao phân hữu cơ bón (ủ ) vào đất + Vì trong đất có vi khuẩn biến chất lâu ngày lại hoá thành mùn rồi thành hữu cơ thành muối khoáng muối khoáng ? +Vì trong hơi thở của người bệnh sẽ Vì sao nói chuyện thường xuyên với chứa vi khuẩn gây bệnh truyền sang người bị bệnh lao lại có thể gây bệnh ? người bên cạnh..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Vì sao khi đứng cạnh bãi rác lớn ta lại + Không khí ở biển, rừng thì trong cảm thấy khó chịu còn ở biển, rừng thì lành còn ở bãi rác có nhiều vi khuẩn dễ chịu? - Vi khuẩn phân bố rỗng rãi trong thiên nhiên: Trong đất, trong nước, Qua đó em có nhận xét gì về sự phân trong không khí, trên cơ thể sinh vật bố và số lượng của vi khuẩn ? với số lượng lớn.. Gv: Vi khuẩn có số lượng nhiều như vậy là do chúng sinh sản rất nhanh bằng cách phân đôi tế bào vi khuẩn trong điều kiện thuận lợi chỉ sau 12 tiếng đồng hồ từ một vi khuẩn ban đầu có thể sinh sản ra tới 10 triệu vi khuẩn mới. Song khi gặp điều kiện bất lợi - Chúng sinh sản phân đôi TB->Số chúng bị chết hoặc kết bào xác tự vệ-> lượng tăng nhanh(nhất là gặp điều Giải thích vì sao TA hay bị ôi thiu…và kiện thuận lợi) vấn đề vệ sinh phòng bệnh( ăn chín uống sôi…) c. Củng cố - luyện tập. (3’) ? VK phân bố ở đâu chúng có hình dạng kích thước ntn? ? Hãy ghép thông tin sao cho phù hợp 1. Dị dưỡng a. Sống nhờ xác ĐV, TV đang phân huỷ 2. Tự dưỡng b. Sống nhờ chất hữu cơ có sẵn 3. Kí sinh c. Tự tạo chất hữu cơ nuôi mình 4. Hoại sinh d. Sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác lấy chất dinh dưỡng - ĐA: 1 – b , 2 – c , 3 – d , 4 – a d. Hướng dẫn học ở nhà.(1’) - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài, tìm hiểu vai trò vủa VK, VR-HIV. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức: …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… Ngày soạn:...../4/2015 Tiết 62: VI KHUẨN (Tiếp) 1. Mục tiêu: a. Kiến thức:. Ngày giảng 6B: ..../4/2015 6A:...../4/2015.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dầu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh. - Nêu được vi khuẩn có hại gây lên 1 số bệnh cho cây, động vật và người. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ ăng quan sát, thu thập kiến thức, xử lý thông tin. - KNS: Phân tích để đánh giá mặt lợi và hại của vi khuẩn trong đời sống. Tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu về vai trò của vi khuẩn trong thiên nhiên, trong nông, công nghiệp và đời sống. c. Thái độ : - Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường để tránh tác hại của môi trường gây ra 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Tranh phóng to hình50.2 + hình 50.3 b. Học sinh: - Học bài cũ, tìm hiểu lợi ích tác hại của vi khuẩn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi Vi khuẩn có hình dạng, kích thước như thế nào? Cấu tạo của vi khuẩn như thế nào? * Đáp án: - Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau (Hình cầu, hình que…) có kích thước rất nhỏ . - Cấu tạo: VK là cơ thể đơn bào sống đơn lẻ hoặc thành đám, chuỗi. + Mỗi TB gồm: Vách TB, chất TB, chưa có nhân hoàn chỉnh. + Một số có roi, vận chuyển được. * Nêu vấn đề: (1’) Có phải tất cả vi khuẩn đều có hại? Trên thực tế có những vi khuẩn có lợi, có vi khuẩn có hại. Vậy những vi khuẩn nào có lợi, vi khuẩn nào có hại? ta vào nội dung bài hôm nay. b. Dạy nội bài mới: TG. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 25’. 4. Vai trò của vi khuẩn. a. Vi khuẩn có lợi Gv: Vi khuẩn phân bố rộng rãi và có số lượng lớn nên chúng đóng vai trò khá quan trọng trong tự nhiên cũng như trong đời sống. Gv: Treo tranh hình 50.2. Đây là tranh vẽ mô tả vai trò của vi khuẩn trong đất. Hình vuông màu đỏ tượng trưng cho các động vật, thực vật. Hình tam giác màu xanh tượng trưng cho các muối khoáng. Hình tròn là vi khuẩn. Yêu cầu cả lớp quan sát tranh thực hiện mục trang 163 (thảo luận nhóm bàn trong 3’. Gọi đại diện báo cáo từ cần điền Đọc lại nội dung bài tập đã điền, ác nhóm khác nhận xét.. - HS quan sát tranh hình 50.2 tìm hiểu vai trò của vi khuẩn.. - Thảo luận nhóm bàn 3’ hoàn thành nội dung bài tập. - Đại diện nhóm báo cáo- Đọc toàn bộ bài tập đã điền .Nhóm khác nhận xét bổ sung .. Gv Đưa ra đáp án đúng lần lượt như sau: 1. Vi khuẩn 2. Muối khoáng 3. Chất hữu cơ Nhận xét về vai trò của vi khuẩn ? - Vi khuẩn phân huỷ chât hữu cơ thành chất vô cơ cây có thể sử dụng Gv Yêu cầu HS nghiên cứu thông - Cá nhân độc lập nghiên cứu thông tin tin trang 162-163. ghi nhớ kiến thức Gv Nhớ lại quá trình hình thành than đa ở bài Quyết- Cây dương xỉ. Vi khuẩn còn có vai trò gì ? - Vi khuẩn góp phần hình thành than đá, dầu mỏ. Vì sao trồng cây họ Đậu lại bổ sung được nguồn đạm cho đất ? - VK cố định đạm-> bổ sung nguồn đạm cho đất. Vì sao dưa cải, cà, su hào… ngâm vào nước muối sau vài ngày lại hoá chua ? -VK lên men trong chế biến TP. Gv: Thực tế, một số vi khuẩn có thể gây hiện tượng lên men. Con người đã tận dụng vai trò đó vào việc chế biến thực phẩm như muối dưa, cà. Lưu ý khi muối dưa còn xanh không nên ăn → có chất độc chưa lên men, màu vàng ăn mới.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> tốt. Hoặc làm sữa chua ăn rất tốt cho hệ tiêu hoá. Gv: Ngoài ra một số vi khuẩn còn có vai trò quan trọng trong công -Một số vi khuẩn còn có vai trò quan nghệ sinh học… trọng trong công nghệ sinh học(SX kháng sinh, Pr…) Gv: Vậy có những vi khuẩn có hại nào ? b. Vi khuẩn có hại. Gv: Bằng kiến thức thực tế hãy suy - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mục nghĩ trả lời câu hỏi mục T 163. trang 163 Kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra ? - Các vi khuẩn ký sinh gây bệnh cho người, vật nuôi, cây trồng: + Bệnh Lao: Vi khuẩn lao + BệnhTả: Khuẩn tả… Gv: Trên thực tế vi khuẩn không chỉ gây bệnh cho người mà còn gây cho cả động vật, thực vật như: Bệnh tả ở gà, bênh than ở cừu… làm móng cừu đen và chết… Các loại TA để lâu ngày có hiện tượng gì? Có nên ăn thức ăn này không ? - Thức ăn bị ôi thiu, Không ăn thức ăn ôi thiu Vi khuẩn có hại gì ? - Nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng (ôi thiu) thực phẩm Muốn không bị ôi thiu phải làm ntn ? - Muốn thức ăn không bị ôi thiu nên bảo quản trong tủ lạnh, phơi khô, ướp Nhận xét hiện tượng khi xác chuột, muối… gà chết để trên mặt đất lâu ngày? Từ đó nhận xét gì về vai trò của VK ? - VK hoại sinh phân huỷ xác chết ĐV, TV, rác thải… gây ô nhiễm môi trường. Gv: Tuy gây ô nhiễm môi trường xong đối với TV, SP phân huỷ xác ĐV, TV là chất muối khoáng -> đất giúp TV phát triển => nhiều VK có ích ở mặt này song lại có hại ở mặt khác. Nêu các tác hại của VK? biện pháp đối với chúng? Kể tên một vài vi rút mà em biết ? - Vi rút HIV, sard, vi rút cúm H5N1… Chúng có lợi hay có hại? Đa số có hại.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 9’. Vậy vi rút có cấu tạo như thế nào? Đời sống, vai trò ra sao? Ta sang 5 Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục 5 trang 163-164. Cho biết vi rút có hình dạng, kích thước như thế nào? So với vi khuẩn có gì khác ? Nêu đặc điểm cấu tạo của vi rút ?. 5. Sơ lược về vi rut. - Cá nhân độc lập nghiên cứu thông tin - Hình dạng: Có nhiều hình dạng khác nhau - Kích thước: Rất nhỏ (nhỏ hơn vi khuẩn) - Cấu tạo: Đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào. Gv: Do chưa có cấu tạo tế bào nên chưa phải là dạng cơ thể sống điển hình Vi khuẩn sống bằng hình thức - Đời sống: Ký sinh bắt buộc nào ? Có vai trò gì? - Vai trò: Thường gây hại Kể tên một số bệnh do vi rút gây ra - Bệnh AIDS do vi rút HIV gây nên ? - Bệnh viêm đường hô hấp do vi rút sard. - Cúm gà do vi rút H5N1 tụ huyết trùng(gà)… - Sốt vi rút ở người Gv: Trong các căn bệnh trên thì bệnh AIDS là một căn bệnh khó chữa nhất, bệnh cúm gà cũng đang là một mối nguy hiểm vì có thể lây sang người… c. Củng cố, luyện tập: (3’) Gv: Yêu cầu HS đọc KL sách giáo khoa Tại sao thức ăn ôi thiu? Muốn giữ thức ăn khỏi ôi thiu ta làm như thế nào? - HS: Thức ăn bị ôi thiu do vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ - Cần bảo quản thức ăn tránh ôi thiu: Để tủ lạnh, phơi khô d. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học thuộc bài theo nội dung câu hỏi trang 164. - Đọc mục: Em có biết. - Tìm xem ở địa phương có những bệnh nào do vi rút gây nên - Xem trước bài 51: Nấm + ôn lại cách sử dụng kính hiển vi - Chuẩn bị: Trước tiết học một ngày lấy ít cơm nguội hoặc ít ruột bánh mì để thiu. Quan sát hiện tượng. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Thời gian: …………………………………………………………………………………… Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> …………………………………………………………………………………… Phương pháp …………………………………………………………………………………… ********************************* Ngày soạn:..../4/2015 Ngày giảng 6A:...../4/2015 6B: ..../4/2015 TIẾT 63: NẤM 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu được nấm có hại gây nên 1 số bệnh cho cây ,động vật và người. - Nêu được cấu tạo ,hình thức sinh sản,tác hại và công dụng của nấm. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết - KNS: Phân tích để đánh giá mặt lợi và hại của nấm trong đời sống. Hợp tác, ứng xử, giao tiếp trong thảo luận. Tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh vẽ về khái niệm, đặc điểm cấu tạo, về vai trò của 1 số loại nấm. c. Thái độ: - Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Mẫu một số loại nấm có ích: Nấm hương, nấm sò, linh chi. Tranh một số nấm ăn được, nấm độc b. Học sinh: - Sưu tầm một số nấm có ích, tranh ảnh về nấm có ích, có hại 3. Tiến trình bài dạy : a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: Nêu tác hại của vi khuẩn? * Đáp án: - VK kí sinh gây bệnh cho người VD: Phẩy khuẩn tả->Gây bệnh tả. Trực khuẩn lao -> Gây bệnh lao. - VK hoại sinh làm hỏng(ôi thiu) TA - VK hoại sinh phân huỷ xác chết ĐV, TV, rác thải… gây ô nhiễm môi trường. * Nêu vấn đề: (1’) Đồ đạc hoặc quần áo để lâu nơi ẩm thấp sẽ thấy xuất hiện những chấm đen, đó là do một số nấm mốc gây nên. Nấm mốc là tên gọi chung của nhiều loại mốc mà cơ thể rất nhỏ bé, chúng thuộc nhóm nấm. Nấm còn gồm cả những loại lớn hơn, thường sống trên đất ẩm, rơm rạ hoặc thân gỗ mục. Vậy chúng có hình dạng, cấu tạo như thế nào? Nấm có vai trò ra sao ? b. Dạy nội dung bài mới: T Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh G 1’ Gv: Mốc trắng và nấm rơm có hình A. Mốc trắng và nầm rơm dạng và cấu tạo ra sao về nhà các em nghiên cứu trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Vậy nấm có đặc điểm và tầm quan trọng như thế nào? Ta sang -> B. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm. 20’ I. Đặc điểm sinh học: 1. Điều kiện phát triển của nấm Gv: Bằng kiến thức thực tế kết hợp với kiến thức đã học. Thảo luận nhóm 2 bàn trả lời 3 câu hỏi mục lệnh trang - Trao đổi nhóm trả lời 3 câu hỏi 168 trong 3’ Gọi đại diện các nhóm báo cáo,các - Đại diện nhóm báo cáo – Nhận xét nhóm khác nhận xét? + Bào tử nấm mốc phát triển nơi giàu Gv: Chuẩn kt chất hữu cơ, ẩm và ấm + Có độ ẩm, có chất hữu cơ bào tử nấm sẽ phát triển + Vì nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn → không cần ánh sáng mặt trời - Nấm chỉ sử dụng chất hữu có sẵn Nấm phát triển trong những điều kiện và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để nào? phát triển. Gọi HS đọc thông tin mục 1 trang 168. Nhiệt độ thích hợp cho nấm phát triển là bao nhiêu? Giải thích vì sao muốn thức ăn không bị ôi thiu ta phải để ở tủ lạnh hoặc phơi khô?. -Từ 25-300c + Để tủ lạnh thì nhiệt độ thấp (00c) nấm không phát triển + Phơi khô: Không có độ ẩm → nấm không phát triển -Tăng cao hoặc hạ thấp nhiệt độ… 2. Cách dinh dưỡng. Diệt nấm bằng phương pháp nào? - Cá nhân nghiên cứu thông tin Gv: Yêu cầu cá nhân độc lập nghiên + Hoại sinh: Hút CHC có trong đất cứu thông tin phần 2 giàu xác TV, phân ĐV, lá - gỗ mục. Nấm dinh dưỡng bằng hình thức nào? + Kí sinh: Trên cơ thể sống ĐV, TV(chủ yếu), người. + 1 số cộng sinh: Nấm + Tảo-> Địa y. - Sống chung giữa tảo và nấm. - Nấm không chứa chất diệp lục nên không có khả năng tự dưỡng. Thế nào là cộng sinh? Tại sao nấm không tự dưỡng được ? II. Tầm quan trọng của nấm. Gv: Vậy nấm có tầm quan trọng như - Nấm Rơm, nấm Hương, Nấm Đậu.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 15’ thế nào? Ta sang II Tương, Mộc Nhĩ, Linh Chi, Nấm Bằng kiến thức thực tế hãy kể tên một Sò… số nấm mà em biết? 1. Nấm có ích. Gv: Trên thực tế có rất nhiều loại nấm có ích và người ta đã phân chia chúng theo công dụng. Gv: Yêu cầu nghiên cứu thông tin bảng trang 169, ghi nhớ kiến thức Hãy nêu những công dụng của nấm? Lấy VD minh hoạ?. Gv: Do trong thành phần có nhiều chất dinh dưỡng nên nấm được dùng làm thức ăn rất ngon( nấm Mối, nấm Hương) hoặc dùng làm thuốc như mốc xanh chứa chất penixilin, nấm Linh Chi. Song bên cạnh đó lại có nhiều loại nấm có hại -> Gv: Treo tranh vẽ một số cây bị nấm mốc cho học sinh quan sát. Nấm gây những tác hại gì cho thực vật?. - Học sinh độc lập nghiên cứu. - Nấm có nhiều công dụng: + Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ VD: Các nấm hiển vi trong đất. + Sản xuất rượu bia, chế biến thực phẩm, làm men nở bột mì.(1 số nấm men) + Làm thức ăn(Nấm hương, mọc nhĩ, nấm rơm…) + Làm thuốc(Mốc xanh, nấm linh chi…). 2. Nấm có hại - Học sinh quan sát tranh -Nấm kí sinh trên TV gây bệnh cho cây trồng-> thiệt hại mùa màng(Nấm von ở lúa, mốc bông ở chè, cà phê…). - 1 số nấm kí sinh trên người->gây bệnh: Hắc lào, nước ăn chân, lang Với con người Nấm gây những tác ben, nấm tóc…) hại gì ? -Gây độc->chết người nếu ăn phải (nấm độc đỏ- đen, nấm lim - Làm hỏng TA, đồ uống… - Gây bệnh ở ĐV… Với đồ ăn, uống…? Đối với ĐV? Gv: Một số nấm gây hại như: Nấm von sống trên thân lúa làm cây lúa bị nhạt màu, cao vống lên, bông to hạt.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> lép; Nấm than ngô sống kí sinh trên ngô làm hỏng bắp, ngoài ra còn nhiều loại nấm gây bệnh cho cây trồng khác: Mốc bông, Mốc chè, Cao su, cà phê, - Không nên sử dụng bởi một số mốc khoai tây. có thể gây ung thư. Phòng tránh tác hại của nấm gây ra cần chú ý những vấn đề gì? - Bệnh hắc lào, lang ben, nước ăn chân, lở loét… Những bộ phận của cây bị mốc ta có sử dụng được không? - Giữ vệ sinh thân thể. Kể tên một số bệnh ở người do nấm mốc gây ra? Cần làm gì để tránh các bệnh ngoài da do nấm gây ra? c. Củng cố, luyện tập.(2’) ? Nấm có đặc điểm gì giống VK? + Không có diệp lục, sống hoại sinh… d. Hướng dẫn học ở nhà.(1’) - Học và trả lời câu hỏi SGK. Vẽ H 51.1,3A ghi chú thích vào vở. - Đọc mục “em có biết” Tr.167 SGK - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài, chuẩn bị mẫu địa y trên các thân cây( Xoài, Hồng…) nhìn thấy trên cây có những mảng vảy màu xanh xám bám trên vỏ cây. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ********************************* Ngày soạn: 13/4/2014 Ngày dạy 6B: 16/4/2014 6A: 19/4/2014 Tiết 64: ĐỊA Y 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nêu được cấu tạo và vai trò của điạ y. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết tìm kiến thức. c. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ thực vật. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Tranh hình52.1+52.2, sưu tầm mẫu địa y b. Học sinh: Sưu tầm mẫu địa y, Ôn lại cấu tạo tảo và sợi nấm 3. Tiến trình dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: (5’).

<span class='text_page_counter'>(96)</span> * Câu hỏi: Nêu đặc điểm sinh học nấm(điều kiện và cách dinh dưỡng)? * Đáp án: - Điều kiện phát triển của nấm: - Nấm - sử dụng chất hữu cơ có sẵn, cần có nhiệt độ và độ ẩm thích hợp để phát triển(không cần A/S). - Cách dinh dưỡng của nấm: + Hoại sinh: Hút CHC có trong đất giàu xác TV, phân ĐV, lá - gỗ mục. + Kí sinh: Trên cơ thể sống ĐV, TV(chủ yếu), người. + 1 số cộng sinh: Nấm + Tảo-> Địa y. * Đăt vấn đề: (1’) Nếu để ý trên các cây gỗ ta thấy có những mảng cây màu xanh xám bám chặt vào vỏ cây. Đó chính là địa y. Vậy địa y là gì? Có cấu tạo như thế nào? Vai trò của nó ra sao? Ta vào bài hôm nay b. Dạy bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 19’ 1. Quan sát hình dạng, cấu tạo của địa y. Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu của học sinh Lấy mẫu địa y ở đâu? - Trình bày Gv: Yêu cầu HS quan sát mẫu đối chiếu với hình 52.1 và 52.2. 1. Nhận xét về hình dạng bên ngoài của địa y? - Địa y dạng hình vảy hoặc hình cành, bám trên vỏ thân cây gỗ. Cấu tạo trong của địa y gồm những thành phần nào? - Cấu tạo Địa y gồm những sợi nấm không màu xen lẫn TB tảo màu xanh. Gv: Chỉ trên tranh hình 52.2 cấu tạo của địa y: Những chấm tròn màu xanh là các tế bào tảo còn sợi nhỏ chằng chịt là sợi nấm. Gv: Yêu cầu /cầu HS tiếp tục tham khảo  SGK: - Nghiên cứu thông tin SGK Vai trò của nấm và tảo trong đời sống của Địa y? - Nấm sẽ hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo - Tảo có màu xanh do có diệp lục, sẽ sử dụng nước và khí cacbonic quang hợp tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cả hai bên Gv: Hình thức sống đó gọi là cộng sinh Thế nào là hình thức sống cộng sinh? - Cộng sinh là hình thức sống chung giữa 2 cơ thể sinh vật(cả 2 bên đều.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> có lợi).. 15’. Gv: Hình thức sống cộng sinh giữa tảo và nấm là hình thức sống chung, mỗi bên có vai trò nhất định, không bên nào lệ thuộc hoàn toàn vào bên nào, mà cả hai cùng có lợi Gv: Vậy địa y có vai trò như thế nào trong tự nhiên? 2. Vai trò của địa y: Gv: Y/cầu HS N/cứu (2’) - Nghiên cứu thông tin mục 2 Địa y có vai trò gì trong tự nhiên? - Tạo thành đất, tạo mùn - Là thức ăn của hươu bắc cực - Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm, rượu Gv: Vì địa y rất phổ biến trong tự nhiên và sống được ở những nơi khô cằn nên chúng đóng vai trò “tiên phong mở đường”. Chúng phân huỷ đá thành đất và khi chết đi tạo mùn làm thức ăn cho thực vật khác đến sau. Chúng ta phải bảo vệ địa y bằng cách nào? - Không chặt phá cây, bóc tách địa y. Gv: Địa y thường sống bám trên vỏ cây hay trong các hốc đá- là những nơi khô cằn. Trong điều kiện sống khó khăn nấm và tảo cùng sống chung, chúng liên kết với nhau để tồn tại. Nấm không có chất hữu cơ để tồn tại, tảo không có môi trường nước để sống chúng kết hợp với nhau để đôi bên cùng có lợi c. Củng cố, luyện tập: (4’) ? Xác định trên hình vẽ đặc điểm cấu tạo của địa y? ? Hoàn thành câu sau(điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ … ) - …………….Là hình thức chung sống 2 cá thể, cả 2 cùng có lợi. - …………….Là hình thức sống nhờ chất hữu cơ có sẵn trong tự nhiên, do cơ thể không có………., nên………….chế tạo được chất hữu cơ. - ………….hình thức sống nhờ trên cơ thể sống khác, có………..cho cơ thể đó. d. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài theo nội dung câu hỏi cuối bài trang 17 - Sưu tầm thêm mẫu địa y có ở địa phương - Ôn tập những kiến thức đã học ở học kỳ II. Chuẩn bị tiết sau ôn tập cuối.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> học kỳ II. - Ôn lại kiến thức về các ngành thực vật đã học. Nêu sự tiến hoá giữa chúng. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ********************************* Ngày soạn: 19/4/2014 Ngày giảng 6AB: 22/4/2014 TIẾT 65: BÀI TẬP CHƯƠNG X 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về vi khuẩn, nấm, địa y. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích . c. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Bài tập về vi khuẩn, nấm, địa y b. Học sinh: Ôn lại kiến thức về vi khuẩn, nấm, địa y 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: Kết hơp khi ôn laị phần kiến thức cần nhớ * Đặt vấn đề: (1’) Để củng cố, khắc sâu kiến thức về vi khuẩn, nấm, địa y ta vào nội dung bài hôm nay. b. Dạy bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 16’ 1. Vi khuẩn Nêu những hiểu biết của em về vi Bài 1: Nêu những hiểu biết của em khuẩn ? về vi khuẩn ? - VK có kích thước rất nhỏ mỗi TB chỉ từ 1-> vài %o mm - VK có nhiều hình dạng khác nhau: Hình cầu, hình que, hình dấu phảy, hình xoắn… -Cấu tạo: VK là cơ thể đơn bào sống đơn lẻ hoặc thành đám, chuỗi. + Mỗi TB gồm: Vách TB, chất TB, chưa có nhân hoàn chỉnh. + Một số có roi, vận chuyển được. - VK dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (Sống nhờ vào chất hữu cơ có sẵn), 1 số ít tự dưỡng. Bài 2: Hầu hết vi khuẩn là sv dị.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> dưỡng vì: a. Hầu hết vi khuẩn không có chất diệp lục, nên không tự tổng hợp được chất hữu cơ nuôi cơ thể. b. Vi khuẩn di chuyển được. c. Cơ thể nhỏ bé nên không đủ khả năng quang hợp. d. Tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh. Gv: Y/c HS chọn đáp án đúng, HS - HS chọn đáp án đúng,HS khác khác nhận xét, bổ sung? nhận xét .bổ sung. Gv: Chuẩn kt Đáp án. A Bài 3: Hãy chọn đáp án đúng Gv: Đưa đề bài 3. 1. Cơ thể vi khuẩn có cấu tạo rất đơn giản. a. Tế bào có nhân hoàn chỉnh b. Tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh. c. Chưa có cấu tạo tế bào 2. Vi khuẩn có mặt ở: a. Trong đất. b. Trong nước. c. Trong không khí, trên cơ thể sinh vật. d. Cả a, b, c. Gv: Y/c HS thảo luận nhóm bàn - Thảo luận nhóm bàn trong 2’ chọn trong 2’ chọn đáp án đúng. đáp án đúng. Y/C 1 nhóm trả lời nhóm khác nhận - 1 nhóm trả lời nhóm khác nhận xét, bổ sung? xét, bổ sung. Gv: Chuẩn kt Đáp án: 1- b, 2-c Gv: Đưa đề bài 4 Bài 4 a) Tại sao uống nước lã hoặc đun nước chưa sôi lại có thể mắc bệnh tả? b) Tại sao phân hữu cơ bón (ủ ) vào đất lâu ngày lại hoá thành mùn rồi thành muối khoáng? Gv: Dựa vào vai trò và sự phân bố của vi khuẩn để trả lời. Y/c 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét. Gv: Chuẩn kt a) vì trong nước lã hoặc nước không được đun sôi có thể có vi khuẩn gây bệnh tả. b) trong đất có vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ thành muối khoáng. 14’ 2. Nấm: Nêu điều kiện phát triển của nấm ? - Điều kiện phát triển của nấm: Nấm.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> cần chất hữu cơ có sẵn,nhiệt độ ,độ ẩm thích hợp để phát triển. Cách dinh dưỡng của nấm? - Dinh dưỡng: Kí sinh,hoại sinh hoặc cộng sinh. Bài 1. Gv: Đưa đề bài 1 Vì sao nấm không tự tổng hợp được chất hữu cơ ? Kể tên 1 số nấm có ích, có hại. Y/c 1 HS trả lời, các HS khác nhận - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét. xét? Gv: Chuẩn kt Đáp án : - Do nấm không có chất diệp lục . - Nấm có ích: nấm hiển vi trong đất, nấm hương, nấm linh chi…. - Nấm có hại: Nấm than, nấm lim, nấm von. Bài 2 : Gv: Đưa đề bài 2 Nhiệt độ thích hợp để cho nấm phát triển là : a. O0C – 500C b. 450C – 500C c. 250C – 300C d. 950C – 1000C Y/c 1 HS trả lời ,các HS khác nhận xét? - 1 HS trả lời ,các HS khác nhận xét Gv: Chuẩn kt đ/a : c 11’ 3. Địa y Nêu hình dạng, cấu tạo của địa y? - Hình dạng, cấu tạo + Địa y có hình vẩy hoặc hình cành + Cấu tạo của địa y gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo Vai trò của địa y? - Vai trò của địa y: +Tạo thành đất, tạo mùn + Là thức ăn của hươu bắc cực + Là nguyên liệu chế nước hoa, phẩm nhuộm, rượu . Gv: Đưa đề bài 5 Bài 1 Chọn câu đúng: 1. Địa y có cấu tạo gồm: a. Tảo và rêu b. Tảo và nấm c. Tảo và vi khuẩn 2. Hình thức sống giữa tảo và nấm trong đời sống của địa y. a. Cộng sinh b. Hoại sinh.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Gv: Y/c HS độc lập làm bài tập. Gọi 1 HS chọn câu trả lời đúng,hs khác nhận xét? Gv: Chuẩn kt. c. Ký sinh 3. Vai trò của tảo trong đời sống địa y. a. Hút nước và muối khoáng b. Quang hợp tổng hợp chất hữu cơ c. cả a, b - HS độc lập làm bài tập - 1HS chọn câu trả lời đúng, hs khác nhận xét. Đáp án: 1-b; 2-a; 3-b. c. Củng cố, luyện tập: (2’) - Gv: Khắc sâu 1 sốkiến thức trọng tâm d. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Ôn tập kĩ các nội dung trên - Ôn lại toàn bộ kiến thức từ đầu năm-> Tiết sau ôn tập học kì 2 * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… *********************************. Ngày soạn: 20/4/2014. Ngày giảng 6B: 23/4/2014 6A: 26/4/2014 Tiết 66: ÔN TẬP. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Hệ thống hoá những kiến thức đã học trong học kỳ II. Đặc biệt chú ý đến đặc điểm của các ngành thực vật chính - Giúp HS nắm chắc các kiến thức đã học b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng khái quát hoá, tư duy. c. Thái độ: - Giáo dục y thức học tập tốt cho HS 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Các câu hỏi ôn tập b. Học sinh: Ôn lại những kiến thức đã học.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong tiết học * Đặt vấn đề: (1’) Để giúp các em hệ thống hoá cũng như nắm vững kiến thức đã học trong học kỳ II. Bài hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập. b. Dạy bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ 1. Thụ phấn, thụ tinh, kết hạt, tạo quả. * Thụ phấn: Nhắc lại hiện tượng thụ phấn là gì? - Là hiện tượng phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ Có mấy hình thức thụ phấn? - Có hai hình thức thụ phấn: + Hoa tự thụ phấn + Hoa giao phấn * Thụ tinh, kết hạt, tạo quả: Sự thụ tinh diễn ra như thế nào? - Thụ tinh: là hiện tượng tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành 1 tế bào mới gọi là hợp tử. Vì sao nói thụ phấn là điều kiện của thụ tinh? - Thụ phấn là điều kiện của thụ tinh vì: Nếu hạt phấn không tiếp xúc với đầu nhuỵ thì không có hiện tượng này mầm của hạt phấn sẽ không có thụ tinh. Sự kết hạt, tạo quả diễn ra như thế nào? - Kết hạt, tạo quả. + Hợp tử → Phôi + Noãn  hạt chứa phôi + Bầu nhuỵ → quả chứa hạt 8’ 2. Quả và hạt Quả được chia thành mấy nhóm, lấy ví dụ? Cơ sở phân loại? - Dựa vào vỏ quả chia quả thành 2 nhóm chính. + Quả khô: Khi chín vỏ khô, cứng, mỏng gồm quả khô nẻ và không nẻ VD: Quả chò, quả bông + Quả mọng: Khi chín vỏ mềm, dày chứa đầy thịt quả. <quả thịt và quả hạch> VD: Quả cà chua, quả mơ Hạt gồm mấy bộ phận? Có thể chia hạt thành mấy loại? - Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Cơ sở phân loại hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm? - Có 2 loại hạt: + Hạt một lá mầm:Phôi có một lá mầm + Hạt hai lá mầm: Phôi có hai lá mầm Hạt nảy mầm cần có điều kiện gì? - Hạt nảy mầm cần đủ nước, đủ không khí, nhiệt độ thích hợp và chất lượng hạt giống tốt Vì sao phải gieo hạt đúng thời vụ? - Tạo đk thích hợp về nhiệt độ,độ ẩm… Vì sao phải làm đất tơi xốp trước - Thoáng khí tăng O2 trong đất-> hạt hô khi gieo hạt? hấp… 3. Cây là một thể thống nhất 6’ Nêu đặc điểm chứng tỏ cây có hoa + Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức là một thể thống nhất? năng + Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan. ?Vì sao thực vật có thể phân bố ở -Thực vật thích nghi với những môi khắp mọi nơi trên trái đất. trường sống khác nhau → Phân bố rộng rãi Lấy ví dụ về những thực vật thích nghi với những môi trường sống - Ở cạn: khác nhau? + Nơi khô hạn: Rễ ăn sâu, hoặc lan rộng, thân thấp, lá thường có lông hoặc sáp dày… + Nơi râm mát: Thân vươn cao cành tập trng ở ngọn.. - Nước: Thân, cuống lá mềm - xốp (dự trữ khí), lá trải rộng - Bãi lầy: Có rễ chống - Sa mạc: lá biến thành gai… 4. Các nhóm thực vật 10’ -Tảo,Quyết (Dương xỉ), hạt trần, hạt Kể tên các ngành thực vật đã học? kín - Nêu lại đặc điểm từng ngành Nhắc lại đặc điểm từng ngành? hạt kín Trong các ngành đó ngành nào tiến hóa nhất ? vì sao?. - Trong các ngành này ngành hạt kín tiến hóa nhất vì: + Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng: rễ cọc, rễ, chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép… + Có hoa quả, hạt.Hạt nằm trong quả là 1 ưu thế của các cây hạt kín vì nó.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> được bảo vệ tốt hơn. + Môi trường sống đa dạng : Ở cạn,ở nước… Hãy nêu những đặc điểm cơ bản để phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm? Mỗi loại lấy 2 ví dụ?. 6’ Thực vật có vai trò như thế nào?. - Đặc điểm cơ bản để phân biệt cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm. Ví dụ: + Cây 2 lá mầm: Phôi của hạt có 2 lá mầm, gân lá hình mạng, rễ cọc… + Cây 1 lá mầm: Phôi của hạt có 1 lá mầm, gân lá hình song song hoặc hình cung, rễ chùm. - Ví dụ: Cây 1 lá mầm: Cây ngô, cây lúa, cây kê... Cây 2 lá mầm: Cây nhãn, cây đậu, cây bưởi… 5. Vai trò của thực vật - Điều hoà khí hậu - Giảm ô nhiễm môi trường - Cung cấp oxi, thức ăn cho con người, động vật - Bảo vệ đất và nguồn nước( giữ đất chống xói mòn,hạn chế ngập lụi hạn hán). Cần có ý thức như thế nào đối với - Bảo vệ, trồng, chăm sóc. thực vật? c. Củng cố, luyện tập: (3’) ? Những kiến thức cơ bản bài ôn tập HS: Nhắc lại kiến thức trọng tâm Gv: Kết luận lại d. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài theo nội dung câu hỏi ở cuối mỗi bài - Ôn lại tập lại những kiến thức đã học - Chuẩn bị giấy kt tiết sau kiểm tra học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> TiÕt 41 - Bài 34 . PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT. 1. Môc tiªu. a. KiÕn thøc: HS phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt. Giải thích được vì sao ở mộ số loài thực vật quả và hạt có thể được phát tán xa. b. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng so sánh, quan sát, nhận biết, hoạt động nhóm. - Kỹ năng trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo, hợp tác trong nhóm, ứng xử. c. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ quả và hạt, vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Tranh phóng to H 34.1 Tr.110. Mẫu: Một số loại hạt, quả, kính lúp. b. Học sinh: ChuÈn bÞ bµi như đã hướng dẫn bài 33. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (6') * KiÓm tra bµi cò. Câu hỏi:. Đáp án:. ? Dựa vào đặc điểm nào để phân chia - Dựa vào đặc điểm số lá mầm của phôi các loại hạt khác nhau? Cho biết các bộ để phân chia các loại hạt khác nhau. phận của hạt? - Hạt gồm: + Vỏ Lá mầm + Phôi:. Thân mầm Chồi mầm Rễ mầm.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> + Chất dinh dưỡng(lá mầm, phôi nhũ) * Đặt vấn đề vào bài mới: Cây thường sống cố định một chỗ nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán xa hơn nơi nó sống. Vậy những yếu tố nào để quả và hạt phát tán được? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (32’) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giỏo viờn - Bằng kiến thức thực tế cho biết: Em hiểu thế nào là sự phát tán? - Trả lời - Quả và hạt có những cách phát tán nào? -> 1. Các cách phát tán quả và hạt: (16’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Y/cầu HS bằng kiến thức thực tế kết hợp quan sát H34.1: Cho biết yếu tố nào giúp quả và - Bằng kiến thức thực tế kết hợp quan sát hạt phát tán được? H34.1 trả lời câu hỏi. - Tiếp tục quan sát H34.1, mẫu thật trao đổi cùng bàn hoàn thành bảng SGK(3’) - Tiếp tục quan sát H34.1, mẫu thật trao đổi cùng bàn hoàn thành bảng SGK. - Đại diện báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án.. STT. Tên quả hoặc hạt. Cách phát tán của quả và hạt Nhờ gió. 1. Quả chò. 2. Quả cải. 3. Quả bồ công anh. 4. Quả ké đầu ngựa. 5. Quả chi chi. 6. Hạt thông. 7. Quả đậu bắp. 8. Quả cây xấu hổ. 9. Quả trâm bầu. √. 10. Hạt hoa sữa. √. Nhờ động vật. Tự phát tán. √ √ √ √ √ √ √ √.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Hoạt động của giỏo viờn - Qua nội dung thảo luận cho biết: Quả và hạt có những cách phát tán nào?. Hoạt động của học sinh. - Các cách phát tán quả và hạt: Tự phát tán, phát tán nhờ gió, nhờ ĐV. * Nội dung GDMT : - Ta thấy quả và hạt có nhiều cách phát tán trong đó phát tán nhờ động vật đóng một vai trò quan trọng. Do vậy chúng ta phải có ý thức như thế nào với các loài động vật? - Bảo vệ các loài động vật có ích. - Nhờ đặc điểm nào quả và hạt thực hiện được các cách phát tán đó? -> 2. Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán quả và hạt: (16’) - Tiếp tục quan sát H34.1, mẫu thật và bảng vừa hoàn thành: Thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi đầu phần▼ mỗi nhóm 1 câu (3’) (Lưu ý về cánh của quả, chùm - Thực hiện theo yêu cầu của GV. lông, mùi, vị của quả, đường nứt ở vỏ…) - Đại diện báo cáo, nhóm khác nhận xét, - Đại diện báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án. - Qua nội dung thảo luận: Nêu đặc điểm của quả và hạt thích nghi với cách Tự - Tự phát tán: Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra phát tán, phát tán nhờ gió, nhờ ĐV? ngoài. - Phát tán nhờ gió: Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ. - Phát tán nhờ ĐV: Quả có hương thơm, vị ngọt, có nhiều gai, góc bám. Hạt có vỏ cứng. ? Lấy thêm VD về quả và hạt phù hợp với các cách phát tán? - Lấy VD. ? Hãy giải thích hiện tượng quả dưa hấu trên đảo Mai An Tiêm? - Phát tán nhờ ĐV. ? Ngoài các cách phát tán trên còn cách phát tán nào? (? Vì sao VN có được giống của các nước) - Nhờ nước, nhờ người… ? Tại sao nông dân thường thu hoạch đỗ - Hạn chế sự tự phát tán. khi quả mới già? ? Sự phát tán có lợi gì cho TV và con - Duy trì nòi giống….

<span class='text_page_counter'>(108)</span> người? ? Đọc kết luận SGK Tr.112. c. Củng cố, luyện tập.. - Đọc kết luận SGK Tr.112. (5’). ? Làm bài tập sau: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Sự phát tán là gì? a. Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió. b. Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ ĐV. c. Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống. d. Hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi. 2. Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ ĐV: a. Những quả và hạt có nhiều gai hoặc có móc. b. Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh. c. Những quả và hạt làm thức ăn cho ĐV. d. Cả a, c. (ĐA: 1- c; 2-d). d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.. (1’). - Học và trả lời câu hỏi SGK Tr.112. - Hướng dẫn câu 4: NHững hạt có khối lượng nhẹ thường rơi chậm-> Dễ bị gió thổi đi xa hơn, hạt có khối lượng lớn. - Chuẩn bị bài sau: Chuẩn bị TN theo nhóm: Cốc 1: Hạt đỗ đen trên bông ẩm. Cốc 2: Hạt đỗ đen trên bông khô. Cốc 3: Hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước( 3 cốc để ở chỗ mát) Cốc 4: Hạt đỗ đen trên bông ẩm đặt trong tủ lạnh. - Đọc bài tiếp theo, kẻ bảng SGK Tr.113 vào vở BT. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………… Ngày soạn: /01/2013 01/2013. Ngày giảng: /. Tiết 42 - Bài 35. NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM 1. Môc tiªu. a. KiÕn thøc. - Nêu được các điều kiện cần cho hạt nảy mầm( nước, nhiệt độ…).

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Thông qua việc thực hiện TN, HS phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm, biết được nguyên tắc cơ bản thiết kế 1 TN để xác định yếu tố cần cho hạt nảy mầm. Giải thích được cơ sở khoa học của 1 số kỹ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống. b. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng thiết kế TN, thực hành, so sánh, quan sát, hoạt động nhóm. - Kỹ năng hợp tác trong nhóm để làm thí nghiệm, đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian, báo cáo trước lớp. c. Thái độ: Giỏo dục ý thức bảo vệ hạt, vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Làm trước TN theo SGK. Mẫu: Một số loại hạt, kính lúp. b. Học sinh: ChuÈn bÞ bµi như đã hướng dẫn bài 34. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (6') * KiÓm tra bµi cò. Câu hỏi:. Đáp án:. ? Trình bày đặc điểm của quả và hạt phù - Tự phát tán: Vỏ quả tự nứt để hạt tung hợp với các cách phát tán? ra ngoài. - Phát tán nhờ gió: Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ. - Phát tán nhờ ĐV: Quả có hương thơm, vị ngọt, có nhiều gai, góc bám. Hạt có vỏ cứng. * Đặt vấn đề vào bài mới: Sau khi phát tán đi xa hạt sẽ nảy mầm… Vây những điều kiện cần cho hạt nảy mầm là gì? Những điều kiện đó được áp dụng vào thực tế sản xuất ntn? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (33’) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giỏo viờn - Muốn biết hạt nảy mầm cần có những điều kiện gì? -> 1. Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm: (20’) a. Thí nghiệm 1: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Trình bày cách tiến hành TN? - Trình bày cách tiến hành TN. - Trao đổi kết quả trong nhóm. Gọi 1 nhóm báo cáo kết quả của nhóm lên bảng kẻ sẵn. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thảo luận, báo cáo kết quả TN, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, khẳng định kết quả đúng bằng.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> cách đối chiếu với kết quả của GV.. - Kết quả TN: Bảng Tr. 113.. - Từ kết quả trên thảo luận nhóm thực hiện trả lời câu 1,2 ▼1 SGK Tr. 114(2’) - Thảo luận, báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. - Đại diện 1,2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, khẳng định kiến thức. ? Từ TN trên cho biết hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? - KL: Hạt nảy mầm cần đủ nước và không khí. - Ngoài điều kiện đó, muốn biết hạt nảy mầm cần điều kiện nào khác? -> b. Thí nghiệm 2: - Trình bày cách tiến hành TN(cốc 4)? - Từ kết quả TN trả lời câu hỏi: ? Hạt đỗ trong cốc TN này có nảy mầm được không? Vì sao? - Kết quả TN: Hạt trong cốc 4 không nảy mầm. Vì nhiệt độ trong tủ lạnh thấp. ? Ngoài điều kiện đủ nước, đủ không khí, hạt nảy mầm cần điều kiện nào khác? - KL: Ngoài ra hạt nảy mầm còn cần nhiệt độ. - Bằng kiến thức thực tế + SGK cho biết: Ngoài 3 điều kiện trên sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc yếu tố nào? - Chất lượng hạt giống. ? Qua toàn bộ kiến thức trên: Nêu các điều c. KL: Hạt nảy mầm: Ngoài chất lượng hạt kiện cần cho hạt nảy mầm. giống tốt cần có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. - Nếu thiếu 1 trong những điều kiện trên hạt có nảy mầm được không? Cho VD? - Nếu thiếu 1 trong những điều kiện trên hạt không nảy mầm được. VD: … * Nội dung GDMT: nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. ? Chúng ta cần làm gì để tạo điều kiện thuận lợi cho sự nảy mầm của hạt? - Mồi người cần có ý thức bảo vệ môi trường ổn định cần thiết cho sự nảy màm của hạt 2. Những hiểu biết về điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng ntn trong sản xuất: - Vận dụng những kiến thức trên vào giải (13’) thích 1 số hiện tượng thực tế ntn?-> - Thảo luận, báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. - Bằng kiến thức phần 1 thảo luận nhóm thực hiện ▼SGK Tr. 114 viết câu trả lời vào giấy trong(3’) - Nhận xét, khẳng định kiến thức. Cho.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> điểm nhóm trả lời tốt. ? Khi gieo hạt cần phải làm những công đoạn gì? Giải thích cơ sở của cách làm đó? - Khi gieo hạt cần phải làm đất tơi xốp, phải chăm sóc hạt gieo: Chống úng, chống rét, phải gieo hạt đúng thời vụ. ? Giải thích ý nghĩa của câu: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” ? Gia đình và địa phương đã áp dụng - Trả lời câu hỏi những biện pháp nào để đảm bảo điều kiện cho hạt nảy mầm? ? Đọc kết luận SGK Tr. 115. - Đọc kết luận SGK Tr. 115. c. Cñng cè, luyện tập. (5’) ? Làm bài tập 3 SGK Tr. 115: ĐA: Làm 2 cốc TN có đủ các điều kiện nhưng chất lượng hạt giống khác nhau. d. Híng dÉn häc sinh tự học ở nhà. (1’) - Học và trả lời câu hỏi SGK Tr.115. - Đọc mục “ Em có biết” Tr. 115 - Đọc bài tiếp theo, vẽ hình 36.1 SGK Tr.113 vào vở. Ôn lại kiến thức về cấu tạo, chức năng của cây xanh có hoa. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………. Ngày soạn: 01/2013. /01/2013. Ngày giảng: /. TiÕt 43 – Bài 36. TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA. 1. Môc tiªu. a. KiÕn thøc: Hệ thống hoá được những kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan ở cây có hoa. Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây trong hoạt động sống, tạo thành 1 cơ thể toàn vẹn, từ đó biết vận dụng kiến thức giải thích kiến thức thực tế. b. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh, quan sát, tổng hợp kiến thức, hoạt động nhóm. - Kỹ năng hợp tác, tìm kiếm và sử lí thông tin..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> c. Thái độ: Giỏo dục ý thức bảo vệ cõy xanh, vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Tranh phóng to H.36.1. Chuẩn bị 6 mảnh bìa nhỏ, mỗi mảnh ghi tên 1 cơ quan của cây xanh, 12 mảnh bìa nhỏ ghi chữ hoặc số. b. Học sinh: ChuÈn bÞ bµi như đã hướng dẫn bài 35. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (1') * KiÓm tra bµi cò. Kết hợp kiểm tra trong quá trình giảng bài mới * Đặt vấn đề vào bài mới. Sau khi phát tán đi xa hạt sẽ nảy mầm… Vậy những điều kiện cần cho hạt nảy mầm là gì? Những điều kiện đó được áp dụng vào thực tế sản xuất ntn? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (38’) Hoạt động của học sinh I. Cây là một thể thống nhất: 1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa: - N/cứu bảng cấu tạo và chức (20’) năng(Tr.116). Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập(3’) - N/cứu bảng cấu tạo và chức năng (Tr.116). Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập. - Treo tranh câm, gọi 1 nhóm báo cáo theo trình tự lần lượt: + Tên các cơ quan của cây có hoa. + Đặc điểm cấu tạo chính. (điền chữ). + Các chức năng chính(điền số) - Đại diện 1 nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, khẳng định đáp án. Rễ : 6 – a Thân: 4 – b Lá: 2 – e Hoa: 3 – d Quả: 1 – c Hạt: 5 – g - Từ nội dung thảo luận trao đổi cùng bàn trả lời câu hỏi: - Đại diện trả lời câu hỏi. ? Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo ntn? Và đảm nhận chức năng gì? - Cơ quan dinh dưỡng (dễ, thân và lá) có chức năng nuôi dưỡng. ? Trình bày cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh sản? - Cơ quan sinh sản (hoa, quả và hạt) có chức năng duy trì và phát triển nòi giống. ? Nhận xét về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan? - Mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng ? Từ kết quả trên rút ra kết luận gì? * KL: Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ Hoạt động của giỏo viờn.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng - Vậy các cơ quan đó có mối quan hệ với nhau ntn? -> 2. Sự thống nhất giữa các cơ quan ở cây có hoa: (18’) - Gọi HS đọc  SGK Tr. 117. Qua nội dung đó trả lời câu hỏi: ? Lấy VD để CM khi hoạt động của một cơ quan được tăng cường hay giảm đi sẽ ảnh hưởng đến cơ quan khác? - Trả lời câu hỏi. ? Những cơ quan nào của cây có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về chức năng? Rút ra KL gì về sự thống nhất - Các cơ quan ở cây xanh có mối quan hệ giữa các cơ quan của cây có hoa? mật thiết với nhau và ảnh hưởng tới nhau. ? Lấy VD về sự liên quan mật thiết đó? - VD: Rễ cây bị đứt sẽ không cung cấp được nướccho lá quang hợp, tổng hợp CHC -> Cây héo và chết. ? Qua bài học rút ra nhận xét gì? - Cây là 1 thể thống nhất.( Ghi đề mục) ? Đọc kết luận SGK Tr. 115? - Đọc kết luận SGK Tr. 115 c. Cñng cè, luyện tập. (5’) ? Cho HS chơi trò chơi (SGK) - Đáp án: lần lượt: NƯỚC; THÂN; MẠCH RÂY; QUẢ HẠCH; RỄ MÓC; HẠT; HOA; QUANG HỢP --- CÂY CÓ HOA. - Nhận xét, cho điểm. d. Híng dÉn häc sinh tự học ở nhà. (1’) - Học và trả lời câu hỏi SGK 2,3 SGK Tr.117. - Đọc bài tiếp theo, Chuẩn bị mẫu có trong hình vẽ (nếu có). * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngày soạn: 01/2013. /01/2013. Ngày giảng:. /. TiÕt 44 - Bài 36. TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tiếp theo) 1. Môc tiªu. a. KiÕn thøc: Thấy được cây xanh môi trường có mối quan hệ chặt chẽ. Khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh có sự biến đổi để thích nghi -> cây xanh có sự phân bố rộng rãi. b. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh, quan sát, tổng hợp kiến thức, hoạt động nhóm. - Kỹ năng hợp tác, tìm kiếm và sử lí thông tin. c. Thái độ: Giỏo dục ý thức bảo vệ cõy xanh, vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Tranh phóng to H.36.2, một số mẫu cây như hình vẽ. b. Học sinh: ChuÈn bÞ bµi như đã hướng dẫn tiết trước. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (6') * KiÓm tra bµi cò. Câu hỏi:. Đáp án:. ? Trình bày mối quan hệ giữa cấu tạo và - Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ chức năng của mỗi cơ quan và từng cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức quan trong cơ thể trong cơ thể thực vật? năng riêng của chúng - Các cơ quan ở cây xanh có mối quan hệ mật thiết với nhau và ảnh hưởng tới nhau. * Đặt vấn đề vào bài mới: Ta đã biết cây xanh là 1 thể thống nhất về cấu tạo và chức năng.Vậy cây xanh có mối quan hệ ntn với môi trường? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (33’) Hoạt động của giỏo viờn - Cây sống dưới nước có sự nâng đỡ nhưng lại thiếu ôxi. Vậy cần có sự biến đổi ntn để thích nghi? - Treo tranh phóng to H36.2. Y/cầu HS quan sát đối chiếu mẫu vật thảo luận nhóm thực hiện ▼SGK (4’) - Hướng dẫn các nhóm thảo luận.. Hoạt động của học sinh II. Cây xanh với môi trường: 1. Cây sống dưới nước: (12’).

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Quan sát hình đối chiếu mẫu vật thảo luận nhóm thực hiện ▼SGK. - Y/cầu đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét khẳng định kiến thức. ĐA: 1. Lá trên mắt nước: Lá to, mỏng-> cây nổi trên mặt nước. Lá dưới mặt nước nhỏ -> làm giảm sức cản của nước. 2. Cuống phình to làm phao giúp cây nổi lên, ngoài ra còn dự trữ khí cho cây. 3. Cây bèo trên mặt đất cuống không phình to -> không cần nổi trên mặt nước, không cần giự trữ khí. - Từ kiến thức vừa thảo luận: Rút ra nhận xét gì về sự biến đổi hình thái của cây sống ở môi trường nước?. - Đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung.. - Lá có thể phình to ở cuống, phiến lá rộng giúp cây nổi lên lấy không khí hoặc lá nhỏ - Cây sống trên cạn chịu ảnh hưởng của yếu làm giảm sức cản của dòng nước… tố nào? -> ? Kể những yếu tố ảnh hưởng-> cây sống 2. Cây sống trên cạn: (9’) trên cạn? - Vậy cây cần biến đổi hình thái ntn để phù - Nguồn nước, loại đất, khí hậu… hợp điều kiện sống. Trao đổi cùng bàn trả lời câu hỏi(3’): + Ở nơi khô hạn rễ cây có đặc điểm gì? - Trao đổi cùng bàn trả lời câu hỏi + Lá cây nơi khô hạn có lông sáp có tác dụng gì? + Vì sao rừng rậm cây thường vươn cao? - Hướng dẫn các nhóm thảo luận. Y/cầu đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác - Nhận xét khẳng định kiến thức. nhận xét bổ sung. - Nơi khô hạn, nắng gió nhiều: Rễ thường ăn sâu, lan rộng, lá có lông sáp phủ ngoài -> giảm sự đốt nóng của mặt trời. - Chỗ nhiều cây, râm mát, ẩm: Cây thường - Vậy cây sống trong môi trường đặc biệt vươn cao, cành thường tập trung ở ngọn… có đặc điểm gì? -> 3. Cây sống trong môi trường đặc biệt: - Qua thực tế, SGK trả lời câu hỏi: (12’) ? Kể những môi trường sống đặc biệt? ? Cho biết tên của cây sống ở môi trường - Sa mạc, đất ô nhiễm, rừng nập mặn….

<span class='text_page_counter'>(116)</span> đó? - VD: Xương rồng sống ở sa mạc. Đước, sú, ? Phân tích những đặc điểm phù hợp với vẹt sống ở rừng ngập mặn… môi trường sống của những cây đó? ? Kể thêm 1 số VD về sự phù hợp và thích - Phân tích dựa vào mẫu, tranh vẽ. nghi của cây xanh với môi trường? ? Em có nhận xét gì về sự thống nhất giữa - Lấy VD. cơ thể với môi trường? - Kết luận: + Sống trong môi trường khác nhau trải qua quá trình lâu dài, cây xanh hình thành ? Nêu ý nghĩa sự thích nghi của cây xanh một số đặc điểm thích nghi. với môi trường? + Khả năng thích nghi giúp cây xanh phân ? Kể 1 số cây ở địa phương em thích nghi bố khắp nơi trên trái đất. với môi trường sống đặc biệt? ? Đọc kết luận SGK Tr.121 SGK? - Lấy VD. - Đọc kết luận SGK Tr.121 SGK c. Cñng cè, luyện tập. (5’) ? Nêu sự thống nhất của cây xanh với môi trường. - Đáp án: + Sống trong môi trường khác nhau trải qua quá trình lâu dài, cây xanh hình thành một số đặc điểm thích nghi VD: Nơi khô hạn, nắng gió nhiều: Rễ thường ăn sâu, lan rộng, lá có lông sáp phủ ngoài -> giảm sự đốt nóng của mặt trời. Chỗ nhiều cây, râm mát, ẩm: Cây thường vươn cao, cành thường tập trung ở ngọn… d. Híng dÉn häc sinh tự học ở nhà. (1’) - Học và trả lời câu hỏi 3 SGK Tr.121. - Đọc bài tiếp theo, Chuẩn bị mẫu có trong hình vẽ (nếu có). * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………… ____________________________________________ Ngày soạn: 2013. /0 /2013. CHƯƠNG VII: CÁC NHÓM THỰC VẬT Tiết 45 - Bài 37. TẢO 1 Mục tiêu.. Ngày giảng:. /0 /.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> a. Kiến thức: HS Nêu rõ được môi trường sống của tảo và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp. Biết cách nhận biết 1 số tảo thường gặp, từ đó hiểu rõ được lợi ích thực tế của tảo b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh, quan sát, vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về các nhóm thực vật - kỹ năng tự tin trình bày ý kiến, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm, tìm kiếm và sử lí thông tin. c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Giáo viên: - Mẫu tảo xoắn nước ngọt. - Tranh phóng to H.37.1->4, một số mẫu tảo nếu có b. Học sinh: Như đã hướng dẫn tiết trước. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới.(5’) * Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Nêu sự thống nhất của cây xanh với môi trường? Đáp án: Sống trong môi trường khác nhau trải qua quá trình lâu dài, cây xanh hình thành một số đặc điểm thích nghi VD: Nơi khô hạn, nắng gió nhiều: Rễ thường ăn sâu, lan rộng, lá có lông sáp phủ ngoài -> giảm sự đốt nóng của mặt trời. Chỗ nhiều cây, râm mát, ẩm: Cây thường vươn cao, cành thường tập trung ở ngọn… * Đặt vấn đề vào bài mới: Trên mặt nước ao hồ thường có váng màu vàng, lục…do những cơ thể nhỏ bé tạo nên đó là tảo. Vậy tảo có cấu tạo ra sao ? Có vai trò gì? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (34') Hoạt động của giáo viên - Tảo có cấu tạo ntn? ->. Hoạt động của học sinh 1. Cấu tạo của tảo: (10’) a. Quan sát tảo xoắn (Tảo nước ngọt). N/cứu  + quan sát mẫu, liên hệ thực tế: Nêu môi trường sống của tảo xoắn? - Quan sát tranh vẽ, mẫu vật. - Trên mặt nước ao hồ… - Nhận xét khẳng định kiến thức. ? Vì sao được gọi là tảo xoắn? - Tảo xoắn do chất nguyên sinh có dải xoắn chứa diệp lục. ? Nêu cách sinh sản của tảo xoắn? - Tảo xoắn có 2 cách sinh sản: + Sinh sản sinh dưỡngbằng cách đứt đoạn. + Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp - Tảo nước mặn có cấu tạo ntn? -> b. Quan sát tảo mơ (tảo nước mặn) - Rong mơ sống ven biển thành từng đám.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> bám vào san hô… - Quan sát tranh phóng to H37.2 - Nhận xét khẳng định kiến thức. ĐA: + So sánh với cây đậu(cây có hoa) Rễ Thâ Lá Hoa Quả n Cây + + + + + đậu Cây Giác Giố Giố Khô Giố mơ bám ng ng ng ng thân lá quả ? Bộ phận giống quả có tác dụng gì?. - Dự trữ khí giúp cây ở vị trí thẳng đứng. - Giống: Cơ thể đa bào, chưa có rễ, thân, lá, có thể màu trong cấu tạo TB. ? Nêu hình thức sinh sản của rong mơ? So - Khác: Hình dạng, màu sắc. sánh với hình thức sinh sản của tảo xoắn? - Rong mơ có 2 cách sinh sản: + Sinh sản sinh dưỡng. * Lưu ý: Tảo không nằm trong nhóm thực + Sinh sản hữu tính. vật. - Ngoài thực tế có những tảo nào thường gặp? -> - Tìm hiểu  SGK + Tr.H37.3,4. 2. Một vài tảo khác thường gặp(8’) - Giới thiệu thêm 1 số tảo nước mặn… 3. Vai trò của tảo: (16’) - Tảo có vai trò gì? -> - Cung cấp ôxi và TA cho ĐV, 1 số tảo - Tìm hiểu  SGK kết hợp với sự hiểu biết: ? Nêu lợi ích của tảo với tự nhiên và đời được làm TA cho người, gia súc, làm thuốc, SX phân bón. sống con người? VD? - Một số tảo gây hại, ô nhiễm môi trường. ? Ngoài ra tảo có tác hại gì?. - Kể 1 số lợi ích, tác hại.. ? Kể 1 số lợi ích, tác hại của tảo mà em biết? * Nội dung GDMT: Bên cạnh một số tác hại tảo có vai trò và ý nghĩa với tự nhiên và đời sống con người. Vậy chúng ta phải có ý - Phải có ý thức bảo vệ sự đa dạng của thực thức ntn để bảo vệ sự đa dạng của thực vật. vật ? - Đọc kết luận SGK. ? Đọc kết luận SGK? c. Củng cố, luyện tập. ( 5’) ? Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn? - Cơ thể tảo xoắn là 1 sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật có màu xanh. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’).

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Học và trả lời câu hỏi 3a, 5 SGK Tr.125. - Đọc mục “Em có biết” - Đọc bài tiếp theo, Chuẩn bị mẫu cây rêu. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………… Ngày soạn: /02/2012 Ngày giảng: Lớp 6: /02/2012 Tiết 46 - Bài 38. RÊU – CÂY RÊU 1 Mục tiêu. a. Kiến thức: HS mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng có cấu tạo đơn giản. Phân biệt rêu với tảo và thực vật có hoa. Nắm được cơ quan sinh sản chính của rêu, vai trò của rêu trong đời sống. b. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh, quan sát, vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về các nhóm thực vật - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm, tìm kiếm và xử lí thông tin. c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Giáo viên: Mẫu cây rêu(có cả túi bào tử). Tranh phóng to H.38 SGK b. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (6’) * Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi:. Đáp án:. ? Nêu cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ? - Cơ thể tảo xoắn là 1 sợi gồm nhiều tế Tại sao không thể coi rong mơ như 1 cây bào hình chữ nhật có màu xanh. xanh thực sự? - Rong mơ có cấu tạo cơ thể đơn giản chưa có rễ, thân, lá thực sự. - Vì cấu tạo bên trong của rong mơ chưa phân hoá thành các loại mô điển hình(đặc biệt là mô dẫn). * Đặt vấn đề vào bài mới: Trong thực tế ta thường bắt gặp những đám cây giống như thảm đó là rêu. Vậy rêu có cấu tạo ntn? Có vai trò gì? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (32') Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> 1. Môi trường sống của rêu (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Qua thực tế: ? Nhận xét về môi trường sống của rêu? - Nơi nơi ẩm ướt: Chân tường, thân - Vậy tại sao rêu chỉ sống được ở môi cây… trường ẩm ướt? -> - Quan sát mẫu đối chiếu với H38.1(1’). 2. Quan sát cây rêu: (10’) ? Kể tên các bộ phận của cây rêu? ? Đại diện 1 em lên bảng phân biệt các - Gồm: Rễ, thân, lá. bộ phận của cây rêu? - Đại diện 1 em lên bảng phân biệt các bộ ? Qua nội dung trên: Có nhận xét về đặc phận của cây rêu. điểm cấu tạo của cây rêu? - Cấu tạo cây rêu gồm: + Thân thẳng, không phân cành, chưa có mạch dẫn. + Lá nhỏ, mỏng. ? Từ đó so sánh các bộ phận của cây rêu + Rễ giả -> hút nước. với rong mơ? Tại sao xếp rêu vào nhóm TV bậc cao? - Vậy rêu sinh sản bằng hình thức nào? - So sánh. -> 3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu - Treo tranh phóng to H. 38.2, Y/cầu HS (10’) quan sát, phân biệt các phần của túi bào tử(1’) ? Túi bào tử gồm mấy phần, từng phần có đặc điểm gì? - Túi bào tử gồm 2 phần: + Mũ ở trên, trong túi có bào tử. + Cuống ở dưới. - Tiếp tục N/cứu  SGK Tr.127. Thảo luận nhóm nội dung câu hỏi sau(2’): - N/cứu thảo luận trả lời câu hỏi. - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm - Nhận xét, khẳng định kiến thức. khác nhận xét, bổ sung. + Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào? - Rêu sinh sản bằng bào tử. + Cách sinh sản của rêu là gì? - Bào tử nảy mầm và phát triển thành cây rêu + Trình bày sự phát triển của rêu? - Cây rêu mang túi bào tử ở ngọn cây. Khi túi bào tử chín thì mở nắp và các bào tử rơi ra gặp đất ẩm bào tử nảy mầm thành cây rêu con..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> ? Qua nội dung thảo luận: Rút ra nhận xét về sự sinh sản của rêu? - Rêu sinh sản bằng bào tử. Bào tử nảy mầm và phát triển thành cây rêu mới. ? Trình bày trên tranh quá trình phát triển của rêu? - Vai trò của rêu là gì? -> 4. Vai trò của rêu (7’) - Tiếp tục N/cứu  SGK Tr.127 kết hợp với kiến thức thực tế cho biết: ? Vai trò của rêu trong tự nhiên và đời sống con người? - Tạo chất mùn, làm phân bón, làm chất - Rêu có vai trò quan trọng trong việc đốt… hình thành đất… * Nội dung GDMT: Bên cạnh một số tác hại rêu có vai trò và ý nghĩa với tự nhiên và đời sống con người. Vậy chúng ta phải có ý thức ntn để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? - Phải có ý thức bảo vệ sự đa dạng của thực vật. ? Đọc kết luận SGK? - Đọc kết luận SGK. c. Củng cố, luyện tập. ( 5’) Treo tranh phóng to hình SGK Y/cầu: 1->2 em trình bày qúa trình sinh sản và phát triển của rêu? ĐA: Vừa chỉ tranh và trình bày được: Cây rêu mang túi bào tử ở ngọn cây. Khi túi bào tử chín thì mở nắp và các bào tử rơi ra gặp đất ẩm bào tử nảy mầm thành cây rêu con. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’) - Học và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK Tr.127. - Đọc bài tiếp theo, Chuẩn bị mẫu cây dương xỉ (lá có túi bào tử). * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………. Ngày soạn:. /. /2013. Ngày giảng: /. Tiết 47 - Bài 39. QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ. /2013.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> 1 Mục tiêu. a. Kiến thức: HS mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn và cơ quan sinh sản bằng bào tử. 1 số cây thuộc quyết, hiểu được nguồn gốc hình thành than đá. b. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh, quan sát, vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm. - Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến, lắng nghe tích cực, tìm kiếm và sử lí thông tin, hợp tác trong hoạt động nhóm. c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Giáo viên: - Mẫu cây dương xỉ (lá có cả túi bào tử). - Tranh phóng to hình vẽ SGK b. Học sinh: Học bài cũ. Đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (12’) * Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi:. Đáp án:. ? So sánh cấu tạo ngoài của * Rong mơ có cấu tạo cơ thể đơn giản chưa có rễ, rêu và rong mơ? thân, lá thực sự. Sinh sản = 2 hình thức: Vô tính và hữu tính. * Cấu tạo cây rêu gồm: + Thân thẳng, không phân cành, chưa có mạch dẫn. + Lá nhỏ, mỏng. + Rễ giả -> hút nước. + Rêu sinh sản bằng bào tử. Bào tử nảy mầm và phát triển thành cây rêu mới. * Đặt vấn đề vào bài mới: Một đại diện có hình thức sinh sản bằng bào tử song cơ quan sinh dưỡng khác so với rêu đó là dương xỉ. Vậy cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ có cấu tạo ntn? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (28') Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh 1. Quan sát cây dương xỉ (14’) a. Quan sát cơ quan sinh dưỡng.. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Qua thực tế: Cho biết môi trường sống của rêu? - Ẩm, râm, dưới tán cây… - Quan sát mẫu đối chiếu với H39.1 theo nhóm(2’)..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> + Xác định các bộ phận cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ? - Quan sát mẫu đối chiếu với H39.1 thực hiện yêu cầu của GV. ? Đại diện 1 em lên bảng phân biệt cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ trên mẫu? - Phân biệt trên mẫu. ? Qua nội dung trên: Nêu đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ? - Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ gồm: + Lá có cuống dài(lá non cuộn tròn) + Thân ngầm hình trụ + Rễ thật - Có mạch dẫn -> vận chuyển. ? So sánh cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ với cây rêu? - Trả lời. (Ghi tóm tắt các lưu ý lên bảng ở 2 cột cạnh nhau) Đưa ra KL: Cây dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn, phù hợp với môi trường sống ở cạn. - Dương xỉ sinh sản và phát triển ra sao? -> b. Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ: - Lật mặt dưới của lá già tìm túi bào tử. Quan sát đối chiếu với H39.2: ? Vòng cơ có tác dụng gì? - Vòng cơ có tác dụng đẩy các bào tử ra ngoài. - Thảo luận nhóm thực hiện: Nêu cơ quan sinh sản và sự phát triển của dương xỉ? (2’) - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, khẳng định kiến thức. - Dương xỉ sinh sản bằng bào tử. - Bào tử nảy mầm phát triển thành nguyên tản ->cây dương xỉ con. ? So sánh với sự sinh sản của rêu? - Để nhận biết 1 vài dương xỉ khác -> 2. Một vài loại dương xỉ thường gặp (8’) - Tiếp tục N/cứu SGK Tr.129 kết hợp với kiến thức thực tế cho biết: Cách nhận biết những cây thuộc dương xỉ thường - Cách nhận biết: gặp? + Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn. + Thân ngầm hình trụ. ? Kể tên 1 số loại dương xỉ khác mà em biết? * VD: Lông cu li, rau bợ….

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Vậy quyết cổ đại có đặc điểm gì? Lịch sử hình thành than đá ra sao? -> 3. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá (6’) - N/cứu  SGK Tr.129 kết hợp với kiến thức thực tế cho biết: ? Đặc điểm của quyết cổ đại? Giải thích - Cây thân gỗ to, cao do môi trường ẩm ướt, về đặc điểm đó? thuận lợi cho sự phát triển của quyết. ? Nêu qúa trình hình thành than đá?. (SGK Tr.130). ? Thực trạng tài nguyên hiện nay ra sao? Cần làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên - Trả lời. của đất nước? * Nội dung GDMT: Quyết góp phần đóng vai trò và ý nghĩa với tự nhiên và đời sống con người. Vậy chúng ta phải có ý thức ntn để bảo vệ sự đa dạng của thực - Phải có ý thức bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? vật. ? Đọc kết luận SGK?. - Đọc kết luận SGK.. c. Củng cố, luyện tập. ( 5’) ? Treo tranh phóng to hình SGK Y/cầu: 1->2 em trình bày qúa trình sinh sản và phát triển của dương xỉ. So sánh cơ quan sinh dưỡng, sinh sản của dương xỉ với rêu-> Kết luận về sự tiến hoá? ĐA: - Qúa trình sinh sản và phát triển của dương xỉ: - Sự giống nhau về cơ quan sinh dưỡng: Đều có thân, rễ, lá. - Sự khác nhau là ở rêu không có(rễ giả, chưa có mạch dẫn). Về môi trường sống… - Điểm giống nhau trong quá trình phát triển của rêu với dương xỉ. Sự khác nhau về giai đoạn nguyên tản -> Rút ra điểm tiến hoá của dương xỉ so với rêu. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’) - Học và trả lời câu hỏi SGK Tr.131. - Chuẩn bị bài tiếp theo, ôn tập kiến thức từ đầu học kì II -> bài Quyết. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………… Ngày soạn:. /. /2013. Ngày giảng: / Tiết 48: ÔN TẬP. /2013.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 1. Môc tiªu. a. KiÕn thøc: Nhằm hệ thống, củng cố kiến thức về nội dung chương trình đã học đầu học kì II b. KÜ n¨ng: Rèn cho HS kỹ năng hệ thống hoá kiến thức, so sánh, vận dụng, tổng hợp kiến thức, hoạt động nhóm. c. Thái độ: Giỏo dục cho học sinh lũng say mờ bộ mụn, yờu thớch và bảo vệ thiờn nhiên. 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập ôn tập b. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (1') * KiÓm tra bµi cò: Kết hợp trong bài học * Đặt vấn đề vào bài mới: Nhằm hệ thống, củng cố thêm kiến thức cấu tạo chung của 1 số thực vật, về sinh sản ở cây có hoa ? Biết vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi? N/cứu bài  b. Nội dung bài mới. (38’) Hoạt động của giỏo viờn. Hoạt động của học sinh 1. Phân biệt thụ phấn thụ tinh và mối quan hệ của 2 quá trình đó (5’). - Bằng kiến thức đã học trả lời câu hỏi: ? Trình bày khái niệm thụ phấn, thụ - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc tinh? với đầu nhụy, VD: Hoa bưởi, hoa bí, dưa hấu… - Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa TB sinh dục đực với TB sinh dục cái tạo thành hợp tử ? Rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh? - Muốn có hiện tượng thụ tinh phải có hiện tượng thụ phấn nhưng hạt phấn phải được nảy mầm. Vậy thụ phấn là điều kiện cần cho thụ tinh sảy ra. 2. Có mấy loại quả, nêu đặc điểm của mỗi loại quả đó? Lấy VD? (5’) - Thảo luận nhóm thực hiện bài tập 2 (2’) - Thảo luận nhóm, báo cáo, nhận xét, bổ - Đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm sung. khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chỉnh sửa, khẳng định kiến - Dựa vào đặc điểm của vỏ để phân chia thức. các loại quả khác nhau. - Các loại quả chính. Gồm 2 nhóm : + Quả khô: Khi chín vỏ khô, cứng, mỏng. + Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa nhiều thịt quả. 3. Nêu các bộ phận của hạt? Phân biệt các loại hạt? Cho VD? (5’).

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Thực hiện nội dung tiếp theo? ->. - Trình bày.. - Gọi HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, khẳng định kiến thức.Y/cầu nêu được: + Các bộ phận của hạt. + Đặc điểm giống và khác nhau giữa hạt 4. Nêu các hình thức phát tán quả và 1 LM và hạt 2 LM. hạt? Các đặc điểm thích nghi cho sự phát + Cho VD minh hoạ. tán? (4’) + Nêu 3 hình thức phát tán chính + Đặc điểm các hình thức đó. - Độc lập N/cứu nêu được -> + Cho VD? Nêu 1 số hình thức phát tán khác. 5. Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Giải thích tại sao trước khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp?(5’) - Độc lập trả lời câu hỏi.. - Ngoài chất lượng hạt giống tốt cần có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp… - Trước khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp để đất thoáng khí rễ cây có thể hô hấp được.. ? Mô tả TN về điều kiện nảy mầm của hạt? - Trình bày TN 6. Vì sao nói cây xanh là 1 thể thống nhất? (4’) - Gọi HS trình bày? Lớp nhận xét, bổ sung. - Ở cây xanh: + Mỗi bộ phận có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng(Cho VD). + Mỗi cơ quan có mối quan hệ mật thiết với nhau. + Rút ra kết luận. 7. Nêu sự thích nghi của cây xanh với môi trường? (5’) - Nêu đặc điểm chung của TV thích nghi với môi trường? Cho VD minh - Nêu được sự thích nghi với MT nước, hoạ? MT cạn, MT đặc biệt -> Rút ra kết luận. * Bài tập: Điền vào(…) hoàn thiện BT dưới đây: + Cây sống nơi đất khô hạn rễ thường…, thân…, lá thường có…phủ ngoài có tác dụng….

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - Gọi HS trình bày? Lớp nhận xét, bổ 1. Ăn sâu, lan rộng sung. 2. Thấp, phân cành 3. Lớp lông hoặc sáp 4. Giảm sự thoát hơi nước. 8. So sánh cơ quan sinh dưỡng và sự phát triển của rêu với dương xỉ -> Kết luận về sự tiến hoá? (5’) - Hoạt động nhóm thực hiện trả lời câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trình bày? Lớp - Sự giống nhau về cơ quan sinh dưỡng: nhận xét, bổ sung. - Sự khác nhau mà ở rêu không có(rễ giả, chưa có mạch dẫn). Về môi trường sống… - Điểm giống nhau trong quá trình phát triển của rêu với dương xỉ. Sự khác nhau về giai đoạn nguyên tản -> Rút ra điểm tiến hoá của dưng xỉ so với rêu. c. Cñng cè, luyện tập. (5’) - Tóm tắt nội dung ôn tập. - Giới hạn kiến thức trọng tâm, cách làm BT trắc nghiệm điền từ, chọn đúng sai. Cách trình bày bài khoa học, hợp lí… d. Híng dÉn häc sinh tự học ở nhà. (1’) - Học theo nội dung ôn tập, làm bài tập SGK. - Ôn lại kiến thức chuẩn bị nội dung kiểm tra. Tiết sau kiểm tra 1 tiết. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………. Ngày soạn: 2013. /0 /2013. Ngày kiểm tra: Lớp 6:. /0 /. Tiết 49: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 1. Mục tiêu bài kiểm tra. a. Kiến thức: Nhằm kiểm tra kết quả học tập, khả năng nắm bắt, hệ thống hoá kiến thức sinh họcphần đầu học kì II. Từ đó có định hướng đổi mới phương pháp dạy học giúp HS nắm bắt kiến thức một cách tốt nhất phần tiếp theo. b. Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng tư duy độc lập, vận dụng kiến thức của HS. c. Thái độ: Giáo dục tính trung thực, tự giác, ý thức vương lên trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 2. Nội dung đề. * Ma trận đề: Cấp độ. Nhận biết. Tªn chñ ®ề (Ndung,ch¬ng) Chương VI-Bài 30: Địn Thụ phấn h nghĩa thụ phấn, đặc điểm của hoa thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ. (C4) Số câu hỏi Số điểm (TØ lÖ %) Chương VII-Bài 35: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. Số câu hỏi Số điểm (TØ lÖ %) Chương VII-Bài 36: Tổng kết về cây có hoa.. 1 2 Thí nghiệm chứng minh hạt nảy mầm cần có nhiệt độ (C3) 1 3. Thông hiểu. VËn dông độ Cấp độ cao. CÊp thÊp. 1 2 (20%) Giải thích vì sao cần bảo quản hạt giống tốt (C1b). 0,5 1. 1,5 4 (40%) Giải thích vì sao nói cây xanh là 1 thể thống nhất (C2) 1 3,0. Số câu hỏi Số điểm (TØ lÖ %) Chương VIII-Bài 42: Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm Số câu hỏi Số điểm (TØ lÖ %) Tæng sè c©u. 2. Tổng. Phân biệt hạt 1 là mầm và hạt 2 lá mầm(C1a) 0,5 1 1. 0. 1. 1 3,0 (30%). 0,5 1(10%) 4.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Tæng sè ®iÓm TØ lÖ %. 5,0 50%. 2,0 20%. 0 0. 3,0 30%. 10,0 100%. * Đề kiểm tra: Câu 1: a. Phân biệt hạt 1 là mầm và hạt 2 lá mầm? b. Vì sao cần bảo quản hạt giống tốt ? Câu 2: Vì sao nói cây xanh là 1 thể thống nhất? Lấy VD? Câu 3: Trình bày thí nghiệm chứng minh hạt nảy mầm cần có nhiệt độ. Từ đó rút ra kết luận về các điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Câu 4: Thế nào là thụ phấn? Trình bày đặc điểm của hoa thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ? 3. Đáp án – Biểu điểm. Đáp án. Biểu điểm. Câu 1: (2 điểm) + Hạt 1 lá mầm là hạt phôi có 1 lá mầm + Hạt 2 lá mầm là hạt phôi có 2 lá mầm + Cần bảo quản hạt giống để đảm bảo chất lượng hạt giống tốt. 0,5đ 0,5đ 1đ. Câu 2: (3 điểm) - Cây xanh là 1 thể thống nhất vì: + Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng. 1đ. VD: Thân cây có đặc điểm hình trụ cứng, khỏe, cao -> nâng 0,5đ đỡ các phần của cây; bên trong có các bó mạch -> vận chuyển chất hữu cơ, nước và muối khoáng nuôi cây. 1đ + Các cơ quan ở cây xanh có mối quan hệ mật thiết với nhau và ảnh hưởng tới nhau VD: Rễ cây bị đứt sẽ không cung cấp được nước cho lá 0,5đ quang hợp, tổng hợp CHC -> Cây héo và chết… Câu 3: (3 điểm) - TN: Chọn 1 số hạt đỗ tốt, khô bỏ vào cốc thuỷ tinh có lót 1đ sẵn 1 lớp bông ẩm rồi để cốc đó vào hộp xốp đựng nước đá. Quan sát kết quả sau 3 - 4 ngày. - Hiện tượng hạt không nảy mầm -> Không đảm bảo điều 1đ kiện nhiệt độ. => Hạt nảy mầm: Ngoài chất lượng hạt giống tốt cần có đủ 1đ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Câu 4: (2 điểm) - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.. 1đ. - Hoa thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm: 1đ Hoa có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, có đĩa mật, hạt phấn và đầu nhụy có chất dính… 4. Đánh giá, nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra. - Thu bài, nhận xét ý thức làm bài. - Chuẩn bị bài sau: Tìm mang đến lớp các loại hoa, đọc trước bài. *Trả bài: (Ngày: ). * Ưu điểm: ………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. * Nhược điểm:………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………….. Ngày soạn:. /. /2013. Ngày giảng: /. /2013. Tiết 50 - Bài 40. HẠT TRẦN – CÂY THÔNG 1 Mục tiêu. a. Kiến thức. - Mô tả được cây hạt trần (ví dụ cây thông) là thực vật có thân gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp. sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh, quan sát. c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, yêu thích thiên nhiên. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Giáo viên: Mẫu cành có nón thông. Tranh phóng to H. 40.1->3 b. Học sinh: Chuẩn bị mẫu nón thông, cành thông. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới.(11’) * Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi:. Đáp án:. ? Trình bày cấu tạo các bộ phận của hoa - Các bộ phận của hoa: … trên mô hình? Các bộ phận của hoa biến - Sau khi thụ tinh: đổi ntn sau khi thụ tinh? + Hợp tử -> Phôi + Noãn -> Hạt chứa phôi + Bầu -> Quả chứa hạt.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> + Các bộ phận khác rụng đi. * Đặt vấn đề vào bài mới: Quan sát nón thông khi chín gọi là “quả”. Gọi như vậy đã chính xác chưa? Vậy thông có hoa quả thực sự chưa? Tại sao thông được gọi là cây hạt trần? Để trả lời được những câu hỏi này. N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (29') Hoạt động của giáo viên - Ngành hạt trần có rất nhiều đại diện: pơmu, hoàng đàn…->N/cứu 1 đại diện đó là Thông nhựa hay còn gọi là thông 2 lá. ? Em thấy thông thường sống ở đâu?. Hoạt động của học sinh. - Xứ lạnh, bờ biển, thung lũng… - Để sống được ở những môi trường đó cơ quan sinh dưỡng của thông có cấu tạo ntn? -> 1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông (9’) ? Em đã được nhìn thấy cây thông chưa? Cây thông có đặc điểm gì? - To có thể phát triển thành rừng - Chúng ta chỉ có thể mang đến lớp 1 cành thông để quan sát. - Bằng sự hiểu biết qua thực tế kết hợp quan sát cành thông mang tới lớp và H40.2(che phần sau) cho biết: ? Đặc điểm của rễ, thân, lá cây thông thích nghi với MTS ntn? - Thân gỗ: Thẳng, cao, vỏ xù xì màu nâu, cành có vết sẹo sau khi lá rụng, trong có mạch dẫn. - Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 - 3 lá trên 1 cành con. - Rễ dài, ăn sâu lan rộng ? Sống được ở môi trường đó rễ thông có đặc điểm gì? - Cành có vết sẹo do cành con rụng đi, còn thân xù xì là do lớp bần để lại, trong thân có chứa chất nhựa thơm, … ? Đặc điểm cấu tạo đó (lá hình kim, thân xù xì…) có ý nghĩa gì với đời - Chống đỡ với môi trường sống. sống của thông? ? So với rêu, dương xỉ cơ quan sinh - Thân gỗ lớn, có mạch dẫn… dưỡng của thông có gì phát triển hơn? - Vậy cơ quan sinh sản của thông có đặc điểm gì? Có gì khác cây có hoa và.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> các ngành TV đã học? ->. 2. Cơ quan sinh sản (15’). - Quan sát H40.1,2, mẫu mang tới lớp kết hợp với  SGK(1’) ? Thông sinh sản nhờ cơ quan nào? Có - Cơ quan sinh sản của thông là nón, có 2 loại: mấy loại? ? Xác định vị trí, kích thước, cách mọc của nón đực và nón cái trên tranh vẽ? Vị trí đó có ý nghĩa gì với sự sinh sản của thông? - Mở tiếp tranh Y/cầu HS tiếp tục quan sát H40.1->3, mẫu (tách 1 số lá vảy, để lộ trục) kết hợp với  SGK(1’): Xác định cấu tạo của nón đực và nón cái? ? Trình bày đặc điểm cấu tạo của nón đực, nón cái trên tranh vẽ? - Y/cầu nhắc lại-> cho ghi.. - Hạt phấn có 2 túi khí ở 2 bên-> dễ bay. - Dựa vào kiến thức KTBC, kiến thức vừa N/cứu trao đổi cùng bàn thực hiện bảng SGK Tr.133(2’) - Đại diện 1 nhóm báo cáo hoàn thiện bảng kẻ sẵn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đưa bảng phụ đáp án (cuối bài) ? Có thể coi nón như 1 hoa được không? Tại sao? - Quan sát 1 nón cái đã phát triển tìm hạt trao đổi cùng bàn trả lời câu hỏi sau: ? Hạt có đặc điểm gì? Nằm ở đâu? Ý nghĩa với sự phát tán? ? So sánh vị trí hạt ở 1 nón đã phát triển với vị trí hạt ở quả bưởi có gì khác nhau?. Nón đực - Nhỏ mọc thành cụm - Cấu tạo gồm: + Trục nón + Vảy(nhị) mang 2 túi phấn chứa hạt phấn.. Nón cái - Lớn mọc đơn lẻ - Cấu tạo gồm: + Trục nón + Vảy(lá noãn) mang 2 noãn.. - Thảo luận nhóm hoàn thành bảng. - Đại diện báo cáo, nhận xét, bổ sung.. -> Nón không phải là hoa…. - Hạt nhỏ, có cánh -> Dễ phát tán… - Hạt thông nằm ở lá noãn, hạt bưởi nằm trong.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> quả… ? Thông sinh sản bằng gì? Tại sao gọi thông là cây hạt trần? - Thông sinh sản bằng hạt. Hạt thông nằm trên lá noãn hở( Hạt trần) chưa có quả thật sự. ? So sánh cơ quan sinh sản của thông với quyết? - Tuy sinh sản không cần đến nước song chưa có hoa, quả bảo vệ hạt. - Lưu ý cách bảo vệ noãn -> cây duy trì nòi giống, khẳng định cách gọi ở đầu bài… ? Trình bày đặc điểm cấu tạo, các phần của nón đực và nón cái trên tranh vẽ(hoặc trên mẫu nếu có)? - Ghi bảng phụ hình thành sơ đồ sự phát triển của thông. - Sơ đồ sự phát triển của thông(cuối bài) - Cây hạt trần có vai trò gì? -> 3. Giá trị của cây hạt trần (6’) - Đọc  SGK kết hợp quan sát H40.4 SGK phần “Em có biết” ? Cho biết giá trị của cây hạt trần? Lấy VD? + Làm gỗ quý, làm cảnh + Làm nguyên liệu trong các ngành công nghiệp, công nghệ điện tử... + Dùng làm thuốc... - Giới thiệu 1 số giá trị của cây hạt trần: + Nhựa thông dùng trong công nghiệp, hoặc để xuất khẩu: Đũa, làm đồ mĩ nghệ cây kim giao (Cát Bà, Cúc Phương) + Làm thuốc(trắc bách diệp chữa ho ra máu)… + Nhiều loài có thể cất được dầu thơm để làm hương liệu, thông có khả năng hấp thụ -> hạn chế sự ô nhiễm. ? Nêu thực trạng khai thác cây hạt trần - ( Học SGK Tr.134) hiện nay đưa ra những biện pháp bảo vệ cây hạt trần? - Cây thông tồn tại cách đây 60 triệu năm. 1 số cây có nguy cơ tuyệt chủng (Bách vàng, bách xanh ở Hà Giang) * Nội dung GDMT: Hạt trần góp phần đóng vai trò và ý nghĩa to lớn với tự nhiên và đời sống con người. Vậy chúng ta phải có ý thức ntn để bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> sự đa dạng của thực vật ? - Đọc kết luận SGK Tr. 134?. - Bảo vệ, trồng mới và chăm sóc cây xanh. - Đọc kết luận SGK Tr. 134.. * Sơ đồ sự phát triển của cây thông Nón đực. túi phấn. hạt phấn. tinh trùng. Cây thông. Hợp tử Nón cái. lá noãn hở. noãn. noãn cầu. Hạt * Bảng so sánh hoa với nón Đặc điểm. Lá cấu đài. Cánh hoa Chỉ nhị. Nhị Bao hay Đầu Vòi túi phấn. Nhụy Bầu Vị trí noãn. của. tạo Cơ quan Sinh sản Hoa. +. +. +. +. +. +. +. Trong bầu. Nón. _. _. _. +. _. _. _. Lá noãn hở. c. Củng cố, luyện tập. ( 4’) ? Cơ quan sinh sản của thông? Phân biệt nón đực, nón cái? - Cơ quan sinh sản của thông là nón, có 2 loại: Nón đực - Nhỏ mọc thành cụm - Cấu tạo gồm: + Trục nón + Vảy(nhị) mang 2 túi phấn chứa hạt phấn.. Nón cái - Lớn mọc đơn lẻ - Cấu tạo gồm: + Trục nón + Vảy(lá noãn) mang 2 noãn.. ? Chọn đáp án đúng nhất: Thông là cây hạt trần vì: a. Có hạt nằm trên lá noãn hở. b. Chưa có quả thực sự..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> c. Hạt không có phần vỏ bảo vệ. d. Cả a, b ĐA(d) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’) - Học và trả lời câu hỏi SGK. - huẩn bị bài sau: Ôn lại kiến thức về cây có hoa, kẻ bảng Tr.135 vào vở BT. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… __________________________________________ Ngày soạn: /03/2013. Ngày giảng: /03/2013. Tiết 51 - Bài 41. HẠT KÍN - ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN 1 Mục tiêu. a. Kiến thức: Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả (hạt kín). Là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép). b. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh, quan sát. - Kĩ năng tìm kiếm, sử lí thông tin, trình bày ngắn gọn, sáng tạo, hợp tác, quản lí thời gian. c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, yêu thích thiên nhiên. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Giáo viên: Mẫu: Cành có cơ quan sinh sản, các cây hạt kín. Tranh phóng to hình SGK, kính lúp, kim nhọn, dao con. b. Học sinh: Chuẩn bị mẫu, kẻ bảng theo mẫu SGK vào vở BT. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (6’) * Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi:. Đáp án:. ? Trình bày cấu tạo các bộ phận của nón - Nón đực nhỏ mọc thành cụm: thông? + Trục nón + Vảy(nhị) mang 2 túi phấn chứa hạt phấn. - Nón cái lớn mọc đơn lẻ: + Trục nón + Vảy(lá noãn) mang 2 noãn..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> * Đặt vấn đề vào bài mới: ? Kể tên 1 số cây có hoa? HS: Cam, xoài, đậu, ngô… GV: Các cây này được gọi là cây Hạt kín. Tại sao lại được gọi như vậy? Cây Hạt kín có gì khác cây Hạt trần? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (34') Hoạt động của giáo viên - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.. Hoạt động của học sinh. 1. Quan sát cây có hoa (15’) - Hướng dẫn HS thực hiện ▼ SGK theo - Quan sát mẫu thực hiện ▼ SGK theo nhóm(4’): nhóm + Quan sát từ cơ quan sinh dưỡng đến cơ - Thảo luận, báo cáo kết quả, nhận xét, bổ quan sinh sản theo trình tự SGK(với sung. những bộ phận nhỏ dùng kính lúp quan sát). + Hoàn thành bảng Tr.135. - Y/cầu các nhóm nộp bảng. Sau đó gọi đại diện 1 nhóm báo cáo điền lên bảng đã kẻ sẵn(có thể trình bày rõ hơn trên mẫu). - Nhận xét, khẳng định kiến thức, chiếu đáp án đúng. Cho điểm nhóm thực hiện tốt. - Các cây Hạt kín có đặc điểm gì? -> 2. Đặc điểm của cây hạt kín (19’) - Căn cứ vào kết quả mục 1: Nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa quả? - Rễ: Rễ cọc, rễ chùm - Thân: Thân cỏ, thân gỗ… - Lá: Có cách mọc, các loại gân khác nhau. - Hoa: Có cấu tạo, hình dạng, màu sắc khác - Hạt kín có mạch dẫn phát triển nhau… ? Nêu đặc điểm của cây hạt kín? - Hạt được bảo vệ trong quả, thích nghi với nhiều cách phát tán… - Có cơ quan sinh dưỡng đa dạng (thân gỗ, thân cỏ, rễ cọc, rễ chùm…) Trong thân có mạch dẫn thực. - Có hoa, quả, hạt rất đa dạng và mang đặc điểm nổi bật của thực vật hạt kín(Hạt được bảo vệ trong quả…) ? Đặc điểm chứng minh thực vật hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa nhất? - Thể hiện qua cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản, quá trình thụ phấn và thụ tinh, kết hạt và tạo quả. ? So sánh với cây hạt trần -> thấy được sự tiến hoá của cây hạt kín?.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Hạt trần - Chỉ có thân gỗ: Thẳng, cao, vỏ xù xì màu nâu, cành có vết sẹo sau khi lá rụng, trong có mạch dẫn. - Hạt không được bảo vệ.. Hạt kín - Có cơ quan sinh dưỡng đa dạng, hoàn chỉnh - Có hoa, quả, hạt rất đa dạng - Hạt được bảo vệ trong quả. ? Ý nghĩa của sự đa dạng và phong phú của thực vật hạt kín trong đời sống con người? (- Dựa vào đặc điểm cấu tạo) - Cân bằng hệ sinh thái, cung cấp thực phẩm, thuốc chữa bệnh ….cho con người * Nội dung GDMT: Hạt kín góp phần đóng vai trò và ý nghĩa to lớn với tự nhiên và đời sống con người. Vậy chúng ta phải có ý thức ntn để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? - Trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh ? Đọc kết luận SGK Tr. 134? - Đọc kết luận SGK Tr. 134. c. Củng cố, luyện tập. ( 4’) ? Nêu đặc điểm của cây hạt kín? Lấy VD chứng minh sự khác nhau của các cơ quan sinh dưỡng của cây xanh có hoa? ĐA: - Có cơ quan sinh dưỡng đa dạng (thân gỗ, thân cỏ, rễ cọc, rễ chùm…) Trong thân có mạch dẫn thực. - Có hoa, quả, hạt rất đa dạng và mang đặc điểm nổi bật của thực vật hạt kín(Hạt được bảo vệ trong quả…) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1’) - Học và trả lời câu hỏi 1,2,4 SGK. - Chuẩn bị bài sau: Ôn lại kiến thức về cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm, kẻ bảng Tr.137 vào vở BT. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………. Ngày soạn: 03/2013. /03/2013. Ngày giảng: /.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> TiÕt 52 - Bài 42. LỚP 2 LÁ MẦM VÀ LỚP 1 LÁ MẦM. 1. Môc tiªu. a. KiÕn thøc. - HS phân biệt được 1 số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa). Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận dạng nhanh 1 cây thuộc lớp 2 lá mầm hay lớp 1 lá mầm. - So sánh được thực vật thuộc lớp 2 lá mầm với thực vật thuộc lớp 1 lá mầm. b. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh, quan sát, vận dụng kiến thức. - Kỹ năng hợp tác, tìm kiếm, sử lí thông tin, đảm nhận trách nhiệm, trình bày ngắn gọn, xúc tích. c. Thái độ: Giỏo dục ý thức bảo vệ thực vật, yờu thớch thiờn nhiờn. 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Mẫu: Cây lúa, hành, huệ, cỏ, cây bưởi con, lá râm bụt. Tranh phóng to rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá. b. Học sinh: Chuẩn bị mẫu, kẻ bảng theo mẫu SGK vào vở BT. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (6') * KiÓm tra bµi cò. Câu hỏi:. Đáp án:. ? Nêu đặc điểm của cây hạt kín?. * Có cơ quan sinh dưỡng đa dạng (thân gỗ, thân cỏ, rễ cọc, rễ chùm…) Trong thân có mạch dẫn thực. * Có hoa, quả, hạt rất đa dạng và mang đặc điểm nổi bật của thực vật hạt kín(Hạt được bảo vệ trong quả…). * Đặt vấn đề vào bài mới: Cây hạt kín rất đa dạng , để dễ phân biệt các cây hạt kín với nhau các nhà khoa học đã chia chúng thành các nhóm nhỏ hơn, đó là lớp, họ…Thực vật hạt kín gồm 2 lớp: Lớp Hai lá mầm và Lớp Một lá mầm. Mỗi lớp có những đặc trưng riêng. Đó là những đặc điểm nào? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (34’) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giỏo viờn - Để phân biệt cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm cần dựa vào những đặc điểm nào -> 1. Cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm (16’) - Bằng kiến thức đã học: Nhắc lại đặc điểm về kiểu rễ, thân, lá của TV hạt kín? - Rễ: Cọc, chùm, thân gỗ, cỏ… - Treo tranh vẽ H42.1 Y/cầu HS quan sát, thảo luận nhóm theo ▼ SGK Tr. 137 - Quan sát, thảo luận nhóm theo ▼ SGK Tr.137. - Đại diện 1 nhóm báo cáo hoàn thiện bảng kẻ sẵn, các nhóm khác nhận xét, bổ Đặc điểm Lớp 1 LM Lớp 2 LM.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> sung. - Nhận xét, đưa ra đáp án.. Rễ Gân lá Thân Hạt. Chùm Cọc Cọc Mạng Cỏ, cột Gỗ, cỏ, leo Phôi có 1 Phôi có 2 LM LM. ? Nêu đặc điểm số cánh hoa ở cây 1LM với cây 2 LM? - Cây 2 LM – 4,5 cánh, Cây 1 LM – 6 cánh. - Đọc tt SGK? ? Để phân biệt cây 2 lá mầm với cây 1 lá mầm người ta dựa vào những đặc điểm - Rễ, thân, lá. nào? - Dựa vào số lá mầm của phôi… 2. Đặc điểm phân biệt giữa lớp Hai lá ->lớp-> mầm và Lớp một lá mầm: (18’) - Các nhóm quan sát các cây mang đến lớp điền  vào bảng: Tên cây Bưởi Lúa …. Rễ. Cọc Chùm. Thân. Gỗ Cỏ. Gân lá Mạng //. Lớp Một LM. Hai LM +. +. ? Nêu cách phân biệt lớp cây 2 LM với lớp - Lớp 2 LM: Phôi của hạt có 2 LM, thân gỗ, cây 1 LM? Lấy VD? gân lá hình mạng, rễ cọc, 4,5 cánh hoa… - Lớp 1 LM: Phôi của hạt có 1 LM, thân cỏ, gân lá hình // hoặc hình cung, rễ chùm, 6 cánh hoa… * Nội dung GDMT: lớp 1 LM và lớp 2 LM góp phần đóng vai trò và ý nghĩa to lớn với tự nhiên và đời sống con người. Vậy chúng ta phải có ý thức ntn để bảo vệ - Trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. sự đa dạng của thực vật ? c. Cñng cè, luyện tập. (4’) ? Nêu đặc điểm phân biệt lớp cây 2 LM với lớp cây 1 LM ? ĐA: - Lớp 2 LM: Phôi của hạt có 2 LM, thân gỗ, gân lá hình mạng, rễ cọc… - Lớp 1 LM: Phôi của hạt có 1 LM, thân cỏ, gân lá hình // hoặc hình cung, rễ chùm… ? Tổ chức thi gữa các nhóm: 1 nhóm đưa các loại cây đến lớp, nhóm khác đoán lớp cây, giải thích. - Nhận xét, cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> d. Híng dÉn häc sinh tự học ở nhà. (1’) - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài sau: Ôn lại kiến thức về các ngành TV đã học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………. Ngày soạn:. /03/2013. Ngày giảng: Lớp 6B: /03/2013. TiÕt 53 - Bài 43. KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT. 1. Môc tiªu. a. KiÕn thøc: HS hiểu thế nào là phân loại TV, nêu được khái niệm các bậc phân loại TV (Giớ nghành, lớp…)và những đặc điểm chủ yếu của ngành. b. KÜ n¨ng: Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh, vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm. c. Thái độ: Giỏo dục ý thức bảo vệ thực vật, yờu thớch thiờn nhiờn. 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Viết sơ đồ câm SGK Tr.141 vào giấy, 11 tấm bìa ghi đặc điểm của từng ngành. b. Học sinh: Chuẩn bị như đã hướng dẫn tiết trước. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (5') * KiÓm tra bµi cò. Câu hỏi:. Đáp án:. ? Nêu các ngành TV trong giới TV?. Ngành tảo Ngành rêu Ngành dương xỉ Ngành hạt trần Nganh hạt kín * Đặt vấn đề vào bài mới: Giới TV rất đa dạng và phong phú. Vậy phân loại giới TV ntn? Các ngành đó có đặc điểm gì? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (35’) Hoạt động của giỏo viờn. Hoạt động của học sinh 1. phân loại thực vật là gì? (12’). - Y/cầu HS cá nhân hoàn thiện ▼ SGK Tr.140? - Cá nhân hoàn thiện▼. ? Trình bày, nhận xét, bổ sung? - Từ nội dung trên kết hợp với hiểu biết của mình cho biết: Thế nào là phân loại TV? - Việc tìm hiểu các đặc điểm khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> nhiều hay ít rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo trật tự nhất định gọi là phân loại TV. - Có những bậc phân loại nào? -> 2. Các bậc phân loại:. (10’). - Tìm hiểu  SGK trả lời câu hỏi: ? Có mấy bậc phân loại TV? Tên những bậc - Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi – Loài phân loại đó? ? Trong các bậc đó bậc nào cao nhất, bậc nào thấp nhất? - Cao nhất: Ngành, thấp nhất: Loài ? Những cây thuộc cùng 1 loài có đặc điểm gì? - Giống nhau về hình dạng cấu tạo. 3. Các ngành thực vật:. (13’). - Treo tranh câm và các ngành TV được ghi ở các miếng bìa. - Hoạt động nhóm hoàn thành sự phân loại - Hoạt động nhóm hoàn thành sự phân loại giới TV. giới TV(3’) - Đại diện 1 nhóm lên bảng hoàn thành, ? Gọi 1 nhóm lên bảng hoàn thành, các các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Học sơ đồ SGK Tr. 141 - Nhận xét, bổ sung khẳng định kiến thức. ? Ngoài ra hãy chia nhỏ ngành TV hạt kín. - Lớp 1 LM, Lớp 2 LM. * Nội dung GDMT: thực vật góp phần đóng vai trò và ý nghĩa to lớn với tự nhiên và đời sống con người. Vậy chúng ta phải có ý thức ntn để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? - Trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. c. Cñng cè, luyện tập. (4’) ? Gọi 2 HS lên bảng 1 em trình bày đặc điểm của ngành, 1 em gọi tên ngành? ? Bậc phân loại cơ sở có đặc điểm gì? ? Đọc kết luận SGK? d. Híng dÉn häc sinh tự học ở nhà. (1’) - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu sự phát triển của giới TV. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(142)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………. Ngày soạn:. /03/2013. Ngày giảng:. /03/2013. TiÕt 54 - Bài 44. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT (Đọc thêm) __________________________________________________ Ngày soạn:. /03/2012. Ngày giảng: Lớp 6:. /03/2012. TiÕt 55 - Bài 45. NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG 1. Môc tiªu. a. KiÕn thøc. - Nêu được công dụng của thực vật hạt kín (thức ăn, thuốc, sản phẩm cho công nghiệp…) - Giải thích tùy theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại. b. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh, quan sát, khái quát, vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm. - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về các nhóm thực vật. - Kỹ năng tìm kiếm và sử lí thông tin, tự tin trình bày ý kiến. c. Thái độ: Giỏo dục ý thức bảo vệ thực vật, yờu thớch thiờn nhiờn. 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Tranh phóng to hình vẽ SGK. b. Học sinh: Chuẩn bị như đã hướng dẫn bài trước. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (5') * KiÓm tra bµi cò. Câu hỏi:. Đáp án:. ? Trình bày tóm tắt các giai đoạn phát - Giai đoạn 1: Xuất hiện TV ở nước. triển của TV trên hình vẽ? - Giai đoạn 2: Các TV ở cạn lần lượt xuất hiện. * Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của TV hạt kín..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> *Đặt vấn đề vào bài mới: Thực vật hạt kín rất phong phú 20 nghìn loài được con người sử dụng trong số 30 nghìn loài đã có, trong đó nhiều loài là cây trồng. Vậy cây trồng xuất hiện ntn, do đâu mà nó phong phú như vậy? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (35’) Hoạt động của giỏo viờn - Để tìm hiểu về nguồn gốc cây trồng -> - Bằng sự hiểu biết của mình cho biết: ? Cây ntn được gọi là cây trồng?. Hoạt động của học sinh 1. Cây trồng bắt nguồn từ đâu? (13’) - Được con người trồng…. ? Hãy kể 1 vài cây trồng và công dụng của chúng? - Ngô, lúa -> TA, lim, táu…->lấy gỗ…, Các loại thuốc… - Đọc SGK Tr.144 ? Cây trồng có nguồn gốc từ đâu? Con người trồng cây nhằm mục đích gì? - Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người. - Cây trồng ngày nay khác cây dại ntn?-> 2. Cây trồng khác cây dại như thế nào: (14’) - Để nhận biết cây trồng và cây dại: Y/cầu HS quan sát H45.1 . ? Em hãy cho biết sự khác nhau giữa các bộ phận tương ứng rễ, thân, lá, hoa của cải dại và cải trồng? - Các bộ phận của cây cải trồng phát triển hơn… ? Vì sao các bộ phận của cây trồng lại khác nhiều so với cây dại? - Do nhu cầu sử dụng các bộ phận khác nhau-> con người đã tác động cải tạo các bộ phận đó-> làm cây trồng khác xa cây dại. - Để biết được cây trồng khác cây dại ntn->Y/cầu HS quan sát mẫu mang tới lớp trao đổi nhóm hoàn thiện bảng SGK(2’) - Thảo luận nhóm hoàn thiện▼. ? Trình bày, nhận xét, bổ sung? - Trình bày, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, khẳng định kiến thức. - Từ nội dung kiến thức trên cho biết: ? Cây trồng khác cây dại ở điểm nào? - Cây trồng có nhiều loại phong phú. - Bộ phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt. - Cho HS quan sát 1 số quả có giá trị. Để có những thành tựu trên con người đã dùng những phương pháp nào? -> 3. Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì? (8’) - Đọc SGK trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> ? Muốn cải tạo cây trồng cần làm gì? - Cải tạo giống: Cải biến tính chất di truyền( lai, chiết, ghép, chọn giống, nhân giống…) - Các biện pháp chăm sóc: Tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh…) ? Kể những thành tựu về kỹ thuật lai tạo giống? - Trả lời câu hỏi. ? Ở địa phương em đã sử dụng những thành tựu chọn giống nào trong sản xuất? ? Đọc kết luận SGK Tr.145? - Đọc kết luận SGK Tr.145? c. Cñng cè, luyện tập. (4’) ? Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Cây trồng có gì khác cây hoang dại? - Cây trồng bắt nguồn từ cây dại. Cây trồng có nhiều loại phong phú, bộ phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt. d. Híng dÉn häc sinh tự học ở nhà. (1’) - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” Tr.145 - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài, tìm hiểu vai trò của TV trong thiên nhiên. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………… ______________________________________________________. Ngày soạn: 2013. /0 /2013. Ngày giảng:. /0 /. CHƯƠNG IX. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TiÕt 56 - Bài 46. THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HOÀ KHÍ HẬU 1. Môc tiªu. a. KiÕn thøc. - Giải thích đựơc vì sao TV, nhất là TV rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí, và do đó góp phần điều hoà khí hậu giảm ô nhiễm môi trường. b. KÜ n¨ng:.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh, khái quát, vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm. Nêu các VD về vai trò của cây xanh đối với việc điều hòa khí hậu. - Kỹ năng đề xuất và giải quyết vấn đề, trình bày suy nghĩ, hợp tác lắng nghe tìm kiếm và sử lí thông tin. c. Thái độ: Giỏo dục ý thức bảo vệ thực vật, yờu thớch thiờn nhiờn. 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: : - Tranh phóng to hình vẽ SGK. - Chuẩn bị tư liệu có liên quan đến vai trò của TV. b. Học sinh: Chuẩn bị như đã hướng dẫn bài trước. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (6') * KiÓm tra bµi cò. Câu hỏi:. Đáp án:. ? Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Muốn cải - Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây tạo cây trồng cần phải làm gì? trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người. - Cải tạo giống: Cải biến tính chất di truyền( lai, chiết, ghép, chọn giống, nhân giống…) - Các biện pháp chăm sóc: Tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh…) * Đặt vấn đề vào bài mới: Tại sao ngày nay nhiều quốc gia phát triển mạnh du lịch sinh thái? Vì sao trời nóng nắng đi qua rừng cây lại thấy mát mẻ, dễ chịu? TV có vai trò gì? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (38’) Hoạt động của học sinh 1. Nhờ đâu hàm lượng khí CO2 và O2 trong không khí được ổn định: - Quan sát tranh vẽ H46.1SGK (chú ý (11’) mũi tên chỉ CO2 và O2) (1’) ? Việc điều hoà lượng khí CO2 và O2 đã được thực hiện ntn? - Lượng O2 sinh ra trong quang hợp-> được sử dụng trong quá trình hô hấp của TV, ĐV. Ngược lại khí CO2 thải ra trong quá trình hô hấp và đốt cháy được TV sử dụng trong quang hợp. ? Nếu không có thực vật thì điều gì sẽ xảy ra? - Nếu không có TV: Lượng CO2 tăng và lượng O2 giảm-> sinh vật không tồ tại được. - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung. Hoạt động của giỏo viờn.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> ? Nhờ đâu hàm lượng khí CO2 và O2 trong không khí được ổn định? - Nhờ quá trình quang hợp TV đã góp phần làm ổ định lượng khí CO2 và O2 . 2. Thực vật giúp điều hoà khí hậu: (13’) - N/cứu kết hợp bảng Tr.147 SGK trả lời câu hỏi: ? Tại sao trong rừng râm mát còn ở bãi trống nóng và nắng gắt? - Trong rừng tán lá rậm-> A/S khó lọt xuống dưới -> râm, còn bãi trống không có đặc điểm này. ? Tại sao Bãi trống khô, gió mạnh còn trong rừng ẩm gió yếu? - Trong rừng cây thoát hơi nước và cản gió->rừng ẩm và gió yếu. Còn bãi trống thì ngựơc lại. - Tiếp tục N/cứu  kết hợp bảng Tr.147 SGK trao đổi nhóm hoàn thiện ▼SGK(3’) - Thảo luận nhóm hoàn thiện▼. ? Trình bày, nhận xét, bổ sung? - Trình bày, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, khẳng định kiến thức. Y/cầu nêu được-> + Lượng mưa cao hơn nơi có rừng + Sự có mặt của TV-> ảnh hưởng đến khí hậu. ? Từ đó rút ra kết luận gì về vai trò của TV? - TV giúp điều hoà khí hậu. 3. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường (8’) - Bằng kiến thức thực tế: Lấy VD về hiện tượng ô nhiễm môi trường? ? Hiện tượng ô nhiễm môi trường là do đâu? * SGK Tr. 147 ? Nêu các biện pháp sinh học giảm bớt sự ô nhiễm môi trường? ? Địa phương và bản thân em có biện pháp gì để bảo vệ môi trường? ? Vì sao cần phải tích cực trồng cây gây rừng? * Nội dung GDMT: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu, làm giảm ô nhiễm môi trường. ? Mỗi chúng ta phải có ý thức ntn để bảo vệ thực vật ? - Luôn có ý thức bảo vệ thực vật: Trồng cây ở vườn nhf, vườn trường, phủ xanh đất trống, đồi trọc,tham gia tích cực vào sản xuất nông nghiệp để.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> tăng số lượng cây trồng, sản phẩm trong nông nghiệp, góp phần làm giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm không khí, giữ ổn định hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí. ? Đọc kết luận SGK Tr. 148?. - Đọc kết luận SGK Tr. 148?. c. Cñng cè, luyện tập. (4’) ? Tại sao lại nói “rừng cây như 1 lá phổi xanh” của con người? ? Đọc mục “em có biết” d. Híng dÉn häc sinh tự học ở nhà. (1’) - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài, tìm hiểu vai trò của TV trong việc bảo vệ nguồn nước. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………… Ngày soạn: 2013. /0 /2013. Ngày giảng:. /0 /. TiÕt 57 - Bài 47. THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC. 1. Môc tiªu. a. KiÕn thøc: HS nhận biết được TV có vai trò quan trọng trong việc giữ nước, chống xói mòn và giải thích được 1 số hiện tượng thực tế. b. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh, khái quát, vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm. Nêu các VD về vai trò của cây xanh đối với việc bảo vệ đất và nguồn nước. - Kỹ năng tìm kiếm và sử lí thông tin, tự tin khi trình bày trước nhóm tổ lớp. c. Thái độ: Giỏo dục ý thức bảo vệ thực vật, yờu thớch thiờn nhiờn. 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: - Tranh phóng to hình vẽ SGK, tư liệu về các trận lũ lụt, thiên tai. - Chuẩn bị tư liệu có liên quan đến vai trò của TV. b. Học sinh: Chuẩn bị như đã hướng dẫn bài trước. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (6') * KiÓm tra bµi cò. Câu hỏi:. Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> ? Nhờ đâu hàm lượng khí CO2 và O2 trong không khí được ổn định? Vai trò của TV trong việc làm giảm ô nhiễm môi trường?. - Nhờ quá trình quang hợp TV đã góp phần làm ổ định lượng khí CO2 và O2 . - TV điều hoà khí hậu, lá cây có tác dụng ngăn bụi…. * Đặt vấn đề vào bài mới: ? Nêu thực trạng thiên tai hiện nay? Nguyên nhân chính do đâu? Biên pháp khắc phục nó ra sao? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (38’) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giỏo viờn - Thực vật góp phần giữ đất chống xói mòn ra sao -> 1. Thực vật giúp giữ đất chống xói mòn. (12’) - Quan sát H.47.1 kết hợp kiến thức thực tế,  SGK cho biết: ? Vì sao khi có mưa lượng chảy ở 2 nơi khác nhau? - Lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng yếu hơn vì có tán lá giữ nước lại 1 phần. ? Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi trọc khi có mưa? Giải thích tại sao? - Đồi trọc khi mưa: Đất bị xói mòn vì không có cây cản bớt tốc độ nước chảy và giữ đất. ? Nêu hiện tượng xói lở đất ở bờ sông bờ biển? Lấy VD, giải thích? - Từ kiến thức trên: Hãy cho biết vai trò của thực vật trong việc giữ đất? - Thực vật đặc biệt là rừng giúp giữ đất, chống xói mòn. ? Ở địa phương em có hiện tượng xói mòn đất không? Nêu nguyên nhân và biện pháp khắc phục? 2. Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán (12’) - Nghiên cứu trả lời câu hỏi: ? Nếu đất bị xói mòn ở vùng đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra tiếp theo đó? - Nạn lụt ở vùng thấp, hạn hán tại chỗ. - Thảo luận nhóm (3’) trả lời câu hỏi: + Kể 1 số địa phương bị ngập úng và hạn hán ở VN? + Tại sao có hiện tượng ngập úng và hạn hán ở nhiều nơi? + Nêu biện pháp khắc phục cho hiện tượng trên? - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét khẳng định kiến thức ? TV có vai trò quan trọng ntn? - TV đã góp phần hạn chế lũ lụt , hạn hán. 3. Thực vật đã góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm (8’) - Đọc  SGK: Rút ra vai trò bảo vệ nguồn nước ngầm của TV? Tại sao TV thực hiện được vai trò đó? - Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm. ? Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ngầm? Giải thích cơ sở khoa học của biện pháp đó? * Nội dung GDMT: ? Thực vật có vai trò ntn trong việc bảo vệ đất và nguồn nước? - Thực vật giúp gữ đất, chống xói mòn, hạn chế ngập lụt, hạn hán, giữ và điều hòa nước vì có tầng thảm mục. ? Chúng ta phải có ý thức ntn với thực vật ? - Có ý thức bảo vệ thực vật, trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống, đồi núi trọc. ? Đọc kết luận SGK Tr. 151? - Đọc kết luận SGK Tr. 151. c. Cñng cè, luyện tập. (4’) ? Tại sao lại nói “rừng cây như 1 lá phổi xanh” của con người? ĐA: Cây xanh khi quang hợp thải ra khí oxi, hấp thụ khí cacbonic, giư cân bằng sinh thái… ? Đọc mục “em có biết” d. Híng dÉn häc sinh tự học ở nhà. (1’) - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài, tìm hiểu vai trò của TV trong việc bảo vệ nguồn nước, kẻ bảng SGK vào vở BT. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………… ____________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Ngày soạn: 2013. /0 /2013. Ngày giảng: /0 /. TiÕt 58 - Bài 48. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI. 1. Môc tiªu. a. KiÕn thøc: Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật (như cung cấp 02, TA, chỗ ở) v ghi được sơ đồ mối quan hệ đó. b. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng quan sát, khái quát, vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm. - Hợp tác, lắng nghe tích cực, phân tích, tự tin khi phát biểu trước lớp. c. Thái độ: Giỏo dục ý thức bảo vệ thực vật, yờu thớch thiờn nhiờn. 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Tranh phóng to hình vẽ SGK, bảng phụ b. Học sinh: Chuẩn bị như đã hướng dẫn bài trước. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (6') * KiÓm tra bµi cò. Câu hỏi:. Đáp án:. ? Nêu vai trò của TV trong tự - Nhờ quá trình quang hợp TV đã góp phần nhiên? làm ổ định lượng khí CO2 và O2 . - TV điều hoà khí hậu, lá cây có tác dụng ngăn bụi… - Thực vật đặc biệt là rừng giúp giữ đất, chống xói mòn. - TV đã góp phần hạn chế lũ lụt , hạn hán. - Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm. * Đặt vấn đề vào bài mới: …Trong đời sống con người, với ĐV – TV có vai trò gì? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (34’) Hoạt động của giỏo viờn. Hoạt động của học sinh I. Vai trò của TV đối với ĐV.. - Qua quan sát thực tế, đọc sách báo, qua kiến thức đã học cho biết: Vai trò của TV trong đời sống của ĐV? 1. TV cung cấp 02 và TA cho ĐV. ? Gọi 1->2 em trả lời, lớp bổ sung? (18’) ? Nhờ hoạt động nào mà TV cung cấp được 02, TA cho ĐV? -> Y/cầu HS thảo luận nhóm 4 em(3’) trả lời câu hỏi ▼ SGK. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> nhận xét, bổ sung.. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Nhận xét khẳng định kiến thức. Y/cầu nêu được-> + Lượng 02 do TV nhả ra giúp các sinh vật khác hô hấp. + Chất hữu cơ do TV chế tạo ra là nguồn TA cho mọi sinh vật khác (ĐV, con người) + Hoàn thiện bảng 48. ? Bên cạnh vai trò quan trọng đó, TV có gây hại cho ĐV hay không? Lấy VD? - Một số TV có thể gây hại cho ĐV (VD: SGK) - ĐV ăn TV, mỗi loài ĐV khác nhau sử dụng bộ phận của TV để làm TA khác nhau… 2. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho ĐV (16’) - Giới thiệu tranh H.48.2. Qua hình vẽ và kiến thức thực tế Y/cầu HS trả lời câu hỏi ▼ SGK và lấy VD: - Trả lời câu hỏi. - TV(cây trong rừng): Là nơi cung cấp những điều kiện sống cơ bản, cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của giới ĐV. Bảo vệ TV song song với bảo vệ rừng ( tức là bảo vệ nguồn TA nơi ở của ĐV) ? Thực vật còn vai trò nào khác? * Nội dung GDMT: ? Để góp phần bảo vệ TV(rừng) – và ĐV bản thân em cần làm những gì? - Có ý thức bảo vệ cây trồng, tham gia tích cực vào sản xuất nông nghiệp để tăng số lượng cây trồng, sản phẩm ? Đọc kết luận SGK Tr. 154? trong nông nghiệp. - Đọc kết luận SGK Tr. 154. c. Cñng cè, luyện tập. (4’) ? Làm BT3 SGK? Gọi 2 HS lên bảng thực hiện? VD: Cây cỏ -> Dê -> Hổ Lúa-> gà -> Người. d. Híng dÉn häc sinh tự học ở nhà. (1’) - Học và trả lời câu hỏi SGK. BT3 mỗi chuỗi lấy 3VD khác VD trên lớp. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài, tìm hiểu vai trò của TV trong đời sống hàng ngày cả con người, kẻ bảng SGK vào vở BT..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………. Ngày soạn:. /. /2013. Ngày giảng: /. /2013. Tiết 59 - Bài 48. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (tiếp theo) 1. Môc tiªu. a. KiÕn thøc. - Nêu được vai trò của thực vật đối với đời sống con người(lấy VD minh hoạ). Phân tích được 1 số tác hại của TV với đời sống con người. b. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm. - Hợp tác, lắng nghe tích cực, phân tích, tự tin khi phát biểu trước lớp. c. Thái độ: Giỏo dục ý thức bảo vệ thực vật, yờu thớch thiờn nhiờn. Phũng trỏnh cỏc tác hại từ 1 số ĐV, phòng tránh tệ nạn XH bảo vệ cơ thể và cộng đồng. 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Tranh phóng to hình vẽ SGK, bảng phụ, sưu tầm tranh 1 số TV gây hại cho con người. b. Học sinh: Chuẩn bị như đã hướng dẫn bài trước. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (6') * KiÓm tra bµi cò. Câu hỏi:. Đáp án:. ? Nêu vai trò của TV đối với ĐV? Lấy VD minh hoạ?( Mối quan hệ giữa TV với ĐV là quan hệ gì? Sơ đồ). - TV cung cấp 02 và TA cho ĐV: + Lượng 02 do TV nhả ra giúp các sinh vật khác hô hấp. + Chất hữu cơ do TV chế tạo ra là nguồn TA cho mọi sinh vật khác (ĐV, con người) - Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho ĐV….. * Đặt vấn đề vào bài mới: …Trong đời sống con người – TV có vai trò gì? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (34’) Hoạt động của giỏo viờn. Hoạt động của học sinh II. Thực vật với đời sống con nguời: 1. những cây có giá trị sử dụng: - Nghiên cứu  SGK(1’). Thực hiện ▼1 (20’) SGK. ? Qua thực tiễn đời sống hàng ngày, cho.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> biết: Thực vật có thể cung cấp cho ta những gì? - Gọi đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung? + Nhận xét, chốt đáp án, Y/cầu nêu - TV cung cấp: Lương thực, thực phẩm, được-> ăn quả, làm cảnh, lấy gỗ, làm thuốc, cây công nghiệp, bóng mát, khí 02… - Để phân biệt cây theo công dụng đó người ta chia chúng thành các nhóm cây = bảng Tr.155. Y/cầu HS hoạt động cặp đôi, thực hiện bảng (mỗi nhóm cây 2 VD - thời gian: 4’) - Gọi đại diện 1,2 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung? - Nhận xét, khẳng định kết quả đúng. ? Qua bảng 48.2, em có nhận xét gì về * VD: Bảng 48.2 vừa hoàn thiện. vai trò của TV với đời sống con người? + Mỗi bộ phận của cây có giá trị sử dụng khác nhau + Mỗi cây có 1 hoặc nhiều giá trị sử Kể tên các đồ ăn, đồ dùng trong nhà em dụng. được làm ra từ TV(nói rõ từ bộ phận nào của TV)? ? Quá trình sản xuất ra chúng ntn? - Bên cạnh giá trị sử dụng, TV gây hại cho đời sống con người ntn? 2. Những cây gây hại cho sức khoẻ con ? Kể tên các cây gây hại cho sức khoẻ người: (14’) con người mà em biết? - Cây thuốc lá, cây thuốc phiện, cây cần - Hoạt động nhóm (3’): Nêu tác hại của sa, cây cocacola, cây lá ngón… các cây nói trên đối với sức khoẻ con người. - Gọi đại diện 1,2 nhóm báo cáo, các - Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. nhóm khác nhận xét, bổ sung? - Nhận xét, khẳng định kết quả đúng. - Báo cáo, nhận xét, bổ sung. - Phân tích tác hại của nhựa thuốc phiện và các chế phẩm từ nó với nhiều dạng(bột, viên nén, thuốc giảm đau, an thần…) và thuốc lá đối với sức khoẻ con người, và nhất là với trẻ em… ? Đối với những cây đó cần có những biện pháp gì? (Đảng và nhà nước đã có điều quy định ntn với TV đó?) - Một số TV có tác dụng 2 mặt: Cây trúc - Cần thận trọng khi khai thác, sử dụng. đào có lá rất độc nhưng lại cho hoa đẹp Cấm trồng và sử dụng thuốc phiện… dùng làm cảnh hoặc cây củ gấu, cây rau.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> bợ - cỏ dại mọc với cây trồng rất khó trừ nhưng được dùng làm thuốc. * Nội dung GDMT: ? Để góp phần bảo vệ TV và ĐV bản thân em cần làm những gì? - Có ý thức bảo vệ cây trồng, tham gia tích cực vào sản xuất nông nghiệp để tăng số lượng cây trồng, sản phẩm trong nông ? Đọc kết luận SGK Tr. 156? nghiệp. - Đọc kết luận SGK Tr. 156 c. Cñng cè, luyện tập. (4’) ? Giải thích câu “ Không có TV không có sự sống trên trái đất” ? Chọn đáp án đúng: Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính thường thả thêm các loại rong? a. Thả rong cho bể đẹp. b. Vì trong QTQH rong thải 02 hoà tan vào nước cho cá hô hấp. c. Cho cá mát mẻ. - ĐA: - Có thực vật mới có thức ăn cho động vật … - b đúng d. Híng dÉn häc sinh tự học ở nhà. (1’) - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài, tìm hiểu các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của TV. Sưu tầm tranh(ảnh) về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phát triển trồng cây... * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……… _____________________________________________________________ ___ Ngày soạn: 2013. /0 /2013. Ngày giảng: /0 /. Tiết 60 - Bài 49. BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT. 1. Môc tiªu. a. KiÕn thøc: HS hiểu sự đa dạng của thực vật là gì. Thế nào là TV quý hiếm. Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật. Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ tính đa dạng của TV. b. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng phân tích, nhận biết, vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm. - Hợp tác, quản lí thời gian, tự tin khi phát biểu trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> c. Thái độ: Giỏo dục ý thức bảo vệ thực vật, yờu thớch thiờn nhiờn, trồng và chăm súc cây xanh 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Sưu tầm tranh(ảnh) về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phát triển trồng cây... b. Học sinh: Chuẩn bị như đã hướng dẫn bài trước. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (6') * KiÓm tra bµi cò. Câu hỏi:. Đáp án:. ? Kể tên 2 cây có hại cho sức khoẻ con người và tác hại cụ thể của chúng? Thái độ của bản thân trong việc bài trừ các cây có hại và tệ nạn XH?. - Kể tên 2 cây và nói tác hại từng cây(dùng liều lượng cao, không đúng cách->tác hại lớn) - Chống sử dụng(trồng, buôn..) chất ma tuý. Chống hút thuốc lá.. * Đặt vấn đề vào bài mới: TV đa dạng ntn? Cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng của TV?... N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (34’) Hoạt động của giỏo viờn - 3 HS cùng lên bảng thực hiện: HS1: Kể tên các ngành thực vật đã học? HS2: Tên 2 loài cây thuộc ngành đó? HS3: Nêu nơi sống của thực vật kể trên? - Lớp theo dõi, nhận xét,chỉnh sửa ? Em có nhận xét gì về số loài, số cá thể từng ngành, giới TV? -…. ? Em hiểu thế nào là sự đa dạng của TV?. Hoạt động của học sinh I. Đa dạng thực vật là gì: (8’) - VD: Ngành Hạt kín. Tên cây Cây ngô. Nơi sống Trên cạn…. - Số lượng loài nhiều, số cá thể lớn.. - Đa dạng của TV là sự phong phú về các loài, các cá thể của loài và môi trường sống của chúng.. ? Đa dạng TV thể hiện ở những vấn đề gì? Lấy VD? - Đa dạng TV thể hiện: + Số lượng các loài và số lượng cá thể mỗi loài. + Môi trường sống. - TV ở VN đa dạng ntn? -> + VD: … II. Tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam: (16’) - Qua thực tế: Em có nhận xét gì về tính đa dạng của TV ở VN? 1. Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật: - Đọc  SGK trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> ? Vì sao nói TV ở VN có tính đa dạng cao? Lấy VD minh hoạ ? - Gọi HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung - Tổng kết lại -> - TV ở VN có tính đa dạng cao, nhiều loài có giá trị kinh tế và khoa học. + Số lượng loài: >10.000(Quyết, HT, HK). 1.500 loài Rêu, Tảo. + Môi trường sống phong phú: Dưới nước, trên cạn… 2. Sự suy giảm tính đa dạng của TV ở Việt Nam: - Ở VN trung bình có khoảng 100.000-> 200.000 ha rừng bị phá/năm… - Làm BT sau: Chọn  cho là đúng về nguyên nhân dẫn tới suy giảm tính đa dạng của TV 1. Chặt phá rừng làm rẫy. 2. Chặt phá rừng để buôn bán lậu. 3. Khoanh nuôi rừng 4. Cháy rừng 5. Lũ lụt 6. Chặt cây làm nhà - Gọi 1,2 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. ? Qua BT: Nêu nguyên nhân, hậu quả của - Nguyên nhân: Do khai thác, chặt phá rừng sự suy giảm…? bừa bãi của con người. - Hậu quả: + Nhiều loài cây giảm đáng kể về số lượng. - Qua thực tế và sự hiểu biết của mình: + Môi trường sống của TV hẹp hoặc mất. ? Thế nào là TV quý hiếm? * TV quý hiếm: Là những loài TV có giá trị về mặt này hay mặt khác và có su thế ngày càng ít đi do bị ? Kể tên 1 vài loài TV quý hiếm mà em khai thác quá mức. biết? - Cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng của VD: Cây trắc, Tam thất, Sa mu… TV? -> III. Biện pháp bảo vệ sự đa dạng của TV: ? Vì Sao phải bảo vệ sự đa dạng của TV? (10’) - Nhiều loài cây có giá trị kinh tế bị khai ? Có những biện pháp nào để bảo vệ…? thác bừa bãi + Ngăn chặn phá rừng -> Bảo vệ MTS của TV. + Hạn chế khai thác bừa bãi tài nguyên quý hiếm..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> + Xây dựng vườn TV, khu bảo tồn… BVTV. + Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài TV quý hiếm + Tuyên truyền GD rộng rãi trong nhân dân-> mọi người cùng tham gia bảo vệ rừng. ? Bản thân em đã làm gì để góp phần bảo vệ TV ở địa phương? -… * Nội dung GDMT: Ở VN có sự đa dạng về thực vật khá cao, trong đó nhiều loài có giá trị nhưng do bị giảm sút do bị khai thác và môi trường sống của chúng bị tàn phá nhiều loài trở lên hiếm. ? Chúng ta phải có ý thức ntn để bảo vệ đa dạng thực vật nói chung và thực vật quý hiếm nói riêng? - Tuyên truyền, giải thích cho mọi người dân xung quanh hiểu rõ về tầm quan trong của thực vật với sự sống trên trái đất. ? Đọc kết luận SGK Tr. 159?. - Đọc kết luận SGK Tr. 159.. c. Cñng cè, luyện tập. (4’) - Y/cầu HS gấp vở, SGK trả lời câu hỏi sau: ? Nguyên nhân khiến đa dạng TV ở VN bị giảm sút? Hậu quả? ? Nêu biện pháp cần làm để bảo vệ đa dạng TV ở VN? d. Híng dÉn häc sinh tự học ở nhà. (1’) - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” SGK Tr. 159. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài, tìm hiểu trả lời câu hỏi trong bài. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………. Ngày soạn: 2013. /. /2013 CHƯƠNG X: VI KHUẨN - NẤM - ĐỊA Y Tiết 61 - Bài 50. VI KHUẨN. 1. Môc tiªu.. Ngày giảng: /. /.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> a. KiÕn thøc: Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi Sinh sản chủ yếu bằng cáh phân đôi. b. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng phân tích, nhận biết, vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm. - Kĩ năng phân tích, Hợp tác, ứng xử, tìm kiếm và sử lí thông tin. c. Thái độ: Giỏo dục ý thức yờu thớch bộ mụn, sử dụng vi khuẩn hợp lớ, chống bệnh tật. 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Bảng phụ. b. Học sinh: ChuÈn bÞ bµi. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (6') * KiÓm tra bµi cò. Câu hỏi:. Đáp án:. ? Nêu đặc điểm chung của giới + Tự tổng hợp chất hữu cơ. TV? + Phần lớn không có khả năng di chuyển. + Phản ứng chậm với các kích thích ở bên ngoài. * Đặt vấn đề vào bài mới: Trong sinh giới có sinh vật không có diệp lục, kích thước nhỏ mắt thường không nhìn thấy được. Lại có sinh vật lớn hơn song lại không tự tạo được chất để sống... Vậy các sinh vật đó là gì, có cấu tạo ra sao? N/cứu chương, bài -> b. Nội dung bài mới. (34’) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giỏo viờn - Vi khuẩn có hình dạng, kích thước cấu tạo ra sao -> I. Hình dạng, kích thước, cấu tạo của vi khuẩn: (10’) - Xung quanh chúng ta sống có rất nhiều vi khuẩn đang sống. ? Vì sao ta không nhìn thấy được? - VK có kích thước rất nhỏ mỗi TB chỉ từ 1-> vài %o mm ? Muốn nhìn thấy vi khuẩn phải làm ntn? - Phóng to dưới kính hiển vi. - Giới thiệu H50.1 các dạng vi khuẩn. - Quan sát và cho biết: Vi khuẩn có những dạng nào? - VK có nhiều hình dạng khác nhau: Hình cầu, hình que, hình dấu phảy, hình xoắn… - Đọc  SGK. ? Nhận xét cấu tạo của TB vi khuẩn? ? Mỗi TB(cơ thể) có cấu tạo ntn?. - Cấu tạo: VK là cơ thể đơn bào sống đơn lẻ hoặc thành đám, chuỗi. + Mỗi TB gồm: Vách TB, chất TB, chưa có nhân hoàn chỉnh. + Một số có roi, vận chuyển được..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> - Tóm lại: VK có kích thước nhỏ, có nhiều hình dạng và có cấu tạo đơn giản(chưa có nhân hoàn chỉnh). - VK có cách dinh dưỡng ntn? -> ? Đặc điểm khác cơ bản của VK với TBTV là gì? - Không có diệp lục vậy VK sống bằng cách nào? - Thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi trên(1’) - Gọi 1,2 nhóm báo cáo, lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án.. II. Cách dinh dưỡng: (12’) - VK không có chất diệp lục.. - Thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi - Đại diện báo cáo, lớp nhận xét, bổ sung. - VK dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (Sống nhờ vào chất hữu cơ có sẵn), 1 số ít tự dưỡng.. ? Phân biệt 2 hình thức dị dưỡng->Hoại sinh và kí sinh? - Gọi 1,2 em trả lời, G bổ sung, sửa chữa sai sót. Kết luận-> - Có 2 hình thức dị dưỡng: + Hoại sinh: Sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác ĐV, TV đang phân huỷ + Kí sinh: Sống nhờ trên cơ thể sống khác và lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể sống đó. - Phân biệt 2 cách dinh dưỡng: Tự dưỡng, dị dưỡng? Nguyên nhân… - Trong tự nhiên chúng phân bố ra sao? III. Phân bố và số lượng: (12’) -> - Đọc  SGK -> Nhận xét về sự phân bố của vi khuẩn trong TN? - Trong tự nhiên nơi nào cũng có VK: Trong đất, trong nước, trong không khí, trong cơ thể sinh vật. - Giải thích khả năng sinh sản của VK… - Chúng sinh sản phân đôi TB->Số lượng tăng nhanh(nhất là gặp điều kiện thuận lợi) - Gặp điều kiện bất lợi chúng bị chết hoặc kết bào xác tự vệ-> Giải thích vì sao TA hay bị ôi thiu…và vấn đề vệ sinh phòng bệnh( ăn chín uống sôi…) ? Đọc kết luận SGK Tr.161? - Đọc kết luận SGK Tr.161. c. Cñng cè, luyện tập. (4’) - Y/cầu HS gấp vở, SGK trả lời câu hỏi sau: ? VK phân bố ở đâu chúng có hình dạng kích thước ntn? ? Hãy ghép thông tin sao cho phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> 1. Dị dưỡng. a. Sống nhờ xác ĐV, TV đang phân huỷ. 2. Tự dưỡng. b. Sống nhờ chất hữu cơ có sẵn. 3. Kí sinh. c. Tự tạo chất hữu cơ nuôi mình. 4. Hoại sinh. d. Sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác lấy chất dinh dưỡng. - ĐA: 1 – b , 2 – c , 3 – d , 4 – a d. Hướng dẫn họcsinh tự học ở nhà.. (1’). - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài, tìm hiểu vai trò vủa VK, VR-HIV. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………. Ngày soạn:. /. /2013. Ngày giảng: /. /2013. Tiết 62 - Bài 50. VI KHUẨN (Tiếp theo) 1. Môc tiªu. a. KiÕn thøc. - Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dầu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh. - Nêu được vi khuẩn có hại, gây nên một số bệnh cho cây, động vật và người. b. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm. - Kĩ năng phân tích, hợp tác, tìm kiếm và sử lí thông tin c. Thái độ: Giỏo dục ý thức vệ sinh cỏ nhõn, VS mụi trường trỏnh tỏc hại do KH gõy ra, phòng tránh các bệnh do VR(nhất là VR HIV) 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Tranh phóng to H50.2 SGK b. Học sinh: Chuẩn bị như đã hướng dẫn bài trước. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (6') * KiÓm tra bµi cò. Câu hỏi:. Đáp án:. ? Nêu những hiểu biết - VK có kích thước rất nhỏ mỗi TB chỉ từ 1-> vài % o của em về VK? mm - VK có nhiều hình dạng khác nhau: Hình cầu, hình que, hình dấu phảy, hình xoắn….

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - Cấu tạo: VK là cơ thể đơn bào sống đơn lẻ hoặc thành đám, chuỗi. + Mỗi TB gồm: Vách TB, chất TB, chưa có nhân hoàn chỉnh. + Một số có roi, vận chuyển được. - VK dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (Sống nhờ vào chất hữu cơ có sẵn), 1 số ít tự dưỡng. * Đặt vấn đề vào bài mới: VK có vai trò ntn trong tự nhiên và đời sống con người…? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (34’) Hoạt động của giỏo viờn. Hoạt động của học sinh IV. Vai trò của vi khuẩn: (20’) 1. Vi khuẩn có ích:. - Quan sát H50.2 SGK tìm hiểu nội dung hình cá nhân hoàn thiện bài tập điền từ - Cá nhân hoàn thiện bài tập điền từ SGK(2’) SGK. - Gọi 1,2 em trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.. - 1,2 em trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.. - Nhận xét, chốt kiến thức: Các khâu trong quá trình biến đổi: Xác ĐV, lá cây rụng-> VK biến đổi -> MK-> cung cấp lại cho cây sử dụng tạo CHC mới. - Gọi 1 HS đọc  SGK Tr.162. Y/cầu HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi sau(2’): ? VK có vai trò gì trong tự nhiên và đời - Thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi. sống con người? Liên hệ thực tế? - Gọi đại diện báo cáo, các nhóm khác nhận - Đại diện báo cáo, các nhóm khác xét, bổ sung. nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, khẳng định kiến thức. Y/cầu - Trong tự nhiên VK: nêu được -> + Phân huỷ CHC -> CVC để cây sử dụng. + Góp phần hình thành than đá, dầu lửa. * Trong đời sống: + VK cố định đạm-> bổ sung nguồn đạm cho đất. + VK lên men trong chế biến TP. + Vai trò trong công nghệ sinh học(SX kháng sinh, Pr…) ? Liên hệ. Vì sao dưa, cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hoá chua? - Giải thích khái niệm cộng sinh: 2 SV.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> cùng chung sống cả 2 cùng có lợi - Vì sao TA để lâu bị ôi thiu…-> - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi phần ▼ SGK(3’): + Kể tên 1 vài bệnh do VK gây ra? + Các loại TA để lâu ngày có hiện tượng gì? Muốn không bị ôi thiu phải làm ntn? - Gọi đại diện 1,2 nhóm báo cáo -> Cho thảo luận giữa các nhóm Y/cầu nêu được ->. 2. Vi khuẩn có hại: - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi phần ▼ SGK - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - VK kí sinh gây bệnh cho người VD: Phẩy khuẩn tả->Gây bệnh tả. Trực khuẩn lao -> Gây bệnh lao. - VK hoại sinh làm hỏng(ôi thiu) TA. => Muốn giữ TA ngăn ngừa VK sinh sản bằng cách: Giữ lạnh, phơi khô, ướp muối…. ? Nhận xét hiện tượng: Khi xác chuột, gà chết để trên mặt đất lâu ngày? ? Từ đó nhận xét gì về vai trò của VK? -… - VK hoại sinh phân huỷ xác chết ĐV, TV, rác thải… gây ô nhiễm môi - Tuy gây ô nhiễm môi trường xong đối với trường. TV, SP phân huỷ xác ĐV, TV là chất muối khoáng -> đất giúp TV phát triển. => nhiều VK có ích ở mặt này song lại có hại ở mặt khác. ? Nêu các tác hại của VK? biện pháp đối với chúng? - Ngoài ra còn VS gây bệnh…-> - HS cá nhân đọc SGK tìm hiểu về đặc V. Sơ lược về Vi rút: (14’) điểm của vi rút.(1’) ? Hãy giới thiệu khái quát về vi rút?( so sánh với VK) - Kích thước rất nhỏ 12-50/triệu mm * Hình dạng: Dạng cầu, dạng que, khối nhiều mặt, dạng nòng nọc… - Cấu tạo: Rất đơn giản, chưa có cấu tạo TB, chưa phải dạng cơ thể sống điển hình.. - Dinh dưỡng: Sống kí sinh bắt buộc/ cơ thể sống khác. ? Kể tên 1 số bệnh ở người ĐV do vi rút - VT: Gây bệnh cho vật chủ. gây lên? VD: + Cúm gà, tụ huyết trùng(gà)… ? Đọc kết luận SGK Tr. 164? + Sốt vi rút ở người, HIV/AIDS….

<span class='text_page_counter'>(163)</span> - Đọc kết luận SGK Tr. 164. c. Cñng cè, luyện tập. (4’) - HS đọc mục “em có biết” Tr.164 SGK - Y/cầu HS gấp vở, SGK trả lời câu hỏi sau: ? Các VK hoại sinh có tác dụng ntn? Lấy VD cụ thể về ích - hại của chúng. d. Híng dÉn häc sinh tự học ở nhà. (1’) - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài, chuẩn bị mẫu: Cấy mốc/ bánh mì hoặc cơm nguội (trước 2-3 ngày). Cấy (sưu tầm) nấm rơm thật(mỗi nhóm 1 mẫu). Ôn lại kiến thức bài tảo. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………. Ngày soạn:. /. /2013. Ngày giảng: Lớp 6:. /. /2013. Tiết 63 - Bài 51. NẤM 1. Môc tiªu. a. KiÕn thøc. - Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm. - Nêu được nấm có hại, gây nên một số bệnh cho cây, động vật và người. b. KÜ n¨ng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, vận dụng kiến thức - Kĩ năng phân tích, hợp tác, tìm kiếm và sử lí thông tin. c. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ sinh vật có ích… - Giáo dục ý thức biết ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, vệ sinh cơ thể phòng ngừa 1 số bệnh ngoài da do nấm… 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Tranh phóng to H51- 3 SGK, mẫu (mốc trắng, nấm rơm), 1 số bộ phận cây bị bệnh nấm. b. Học sinh: Chuẩn bị bài. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (5').

<span class='text_page_counter'>(164)</span> * KiÓm tra bµi cò. Câu hỏi: Nêu tác hại của VK? Đáp án: - VK kí sinh gây bệnh cho người VD: Phẩy khuẩn tả->Gây bệnh tả. Trực khuẩn lao -> Gây bệnh lao. - VK hoại sinh làm hỏng(ôi thiu) TA. => Muốn giữ TA ngăn ngừa VK sinh sản bằng cách: Giữ lạnh, phơi khô, ướp muối… - VK hoại sinh phân huỷ xác chết ĐV, TV, rác thải… gây ô nhiễm môi trường. * Đặt vấn đề vào bài mới: Ngoài việc VK phá hỏng TA, còn 1 loại SV nữa cũng góp phần làm hỏng TA của chúng ta, chúng có phải là hoàn toàn có hại hay không…? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (34’) Hoạt động của giỏo viờn. Hoạt động của học sinh I. Mốc trắng và nấm rơm. ( HS tự tìm hiểu). - Với đặc điểm dinh dưỡng của nấm… II. Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng Nấm có vai trò quan trọng ntn? -> của nấm. 1. Đặc điểm sinh học. - Hoạt động nhóm(4 em/3’) trả lời câu hỏi ▼ trong SGK. - Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi ▼ trong SGK. - Gọi 1,2 nhóm báo cáo. Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung - 1,2 nhóm báo cáo. Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt kiến thức. Y/cầu nêu được -> - Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm. - Trả lời câu hỏi: ? Tại sao khi gây mốc trắng người ta chỉ cần để cơm hoặc bánh mì ở trong phòng và có thể vảy thêm ít nước? ? Tại sao quần áo hay đồ đạc lâu ngày không phơi nắng hoặc để ở nơi ẩm thường bị nấm mốc? ? Tại sao ở trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được? - Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn , … nơi ẩm ướt, a. Điều kiện phát triển của nấm: ? Qua BT trên hãy nêu các điều kiện phát triển của nấm? - Nấm - sử dụng chất hữu cơ có sẵn, cần có nhiệt độ và độ ẩm thích hợp để phát triển(không cần A/S). ? Ở nhiệt độ nào nấm phát triển phù.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> hợp nhất? ? Diệt nấm bằng phương pháp nào?. - 25 – 30 độ - Tăng cao hoặc hạ thấp nhiệt độ…. - Về nhà đọc  SGK để tham khảo thêm b. Cách dinh dưỡng: ? Qua BT trên và tiết trước : Hãy nêu đặc điểm dinh dưỡng của nấm - Lấy + Hoại sinh: Hút CHC có trong đất giàu VD. xác TV, phân ĐV, lá - gỗ mục. + Kí sinh: Trên cơ thể sống ĐV, TV(chủ yếu), người. + 1 số cộng sinh: Nấm + Tảo-> Địa y. ? Thế nào là cộng sinh?. - Sống chung giữa tảo và nấm. 2. Tầm quan trọng của nấm: a. Nấm có ích:. - Cá nhân quan sát H51.5 + đọc bảng 51.1/SGK Tr.169(1’) ? Hãy nêu những công dụng của nấm? + Nấm phân giải CHC -> CVC. Lấy VD minh hoạ? VD: Các nấm hiển vi trong đất. + Sản xuất rượu, bia, chế biến 1 số TPlàm men nở bột mì(1 số nấm men) + Làm TA(Nấm hương, mọc nhĩ, nấm rơm…) + Làm thuốc(Mốc xanh, nấm linh chi…) ? Phân biệt nấm có ích trên mẫu hoặc H51.5 b. Nấm có hại: - Giới thiệu cho HS quan sát 1 số bộ phận bị bệnh nấm(nếu có) + H51.6,7 và  SGK: ? Nấm gây ra những tác hại gì cho TV, ĐV, con người? + Gọi 3 HS trả lời 3 vấn đề nhỏ, lớp nhận xét, bổ sung chốt kiến thức -> ? Nói rõ tác hại của 1 số nấm->cây - Nấm kí sinh trên TV gây bệnh cho cây trồng? trồng-> thiệt hại mùa màng(Nấm von ở lúa, mốc bông ở chè, cà phê…) ? Với con người?. - 1 số nấm kí sinh trên người->gây bệnh: Hắc lào, nước ăn chân, lang ben, nấm tóc…). ? Với đồ ăn, uống…?. - Làm hỏng TA, đồ uống… - Gây độc->chết người nếu ăn phải (nấm.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> độc đỏ- đen, nấm lim- H51.7 SGK) ? Phòng tránh tác hại của nấm gây ra cần chú ý những vấn đề gì? - Nêu 1 số biện pháp. ? Đối với ĐV?. - Gây bệnh ở ĐV…. c. Củng cố, luyện tập.. (5’). ? Đọc kết luận SGK? ? Phân biệt các hình thức dinh dưỡng của nấm? - Hoại sinh, kí sinh… d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.. (1’). - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài, chuẩn bị mẫu: Sưu tầm các loại địa y(chuẩn bị theo nhóm). * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………… Ngày soạn: 2013. /. /2013. Ngày giảng: /. /. TiÕt 64 – Bài 52. ĐỊA Y 1. Môc tiªu. a. KiÕn thøc: Nêu được cấu tạo và vai trò của Địa y. b. KÜ n¨ng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế, hoạt động nhóm. c. Thái độ: Giỏo dục ý thức yờu thớch mụn học, say mờ tỡm hiểu kiến thức. 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Tranh phóng to hình vẽ SGK. Sưu tầm: Mẫu địa y b. Học sinh: Chuẩn bị như đã hướng dẫn bài trước. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (6') * KiÓm tra bµi cò. Câu hỏi:. Đáp án:. ? Nêu đặc điểm sinh học - Điều kiện phát triển của nấm:.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> nấm(điều kiện và cách Nấm - sử dụng chất hữu cơ có sẵn, cần có nhiệt độ và dinh dưỡng)? độ ẩm thích hợp để phát triển(không cần A/S). - Cách dinh dưỡng của nấm: + Hoại sinh: Hút CHC có trong đất giàu xác TV, phân ĐV, lá - gỗ mục. + Kí sinh: Trên cơ thể sống ĐV, TV(chủ yếu), người. + 1 số cộng sinh: Nấm + Tảo-> Địa y. * Đặt vấn đề vào bài mới: Quan sát kỹ thân cây gỗ to sống lâu năm sẽ thấy những vảy màu xanh xám bám chặt vào vỏ cây, đó là địa y. Vây địa y có hình dạng, cấu tạo, cách dinh dưỡng ntn? Có gì khác nấm? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới. (34’) Hoạt động của học sinh 1. Hình dạng, cấu tạo của Địa y: - Quan sát mẫu thu được + H52.1,2 trong (20’) SGK, thảo luận nhóm nhỏ(2 HS/2’) trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. ? Lấy mẫu địa y ở đâu ? Hình dạng ngoài, cấu tạo địa y ntn? - Gọi 1,2 nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1,2 nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chỉnh sửa nếu cần, Y/cầu nêu được-> + Địa y dạng hình vảy hoặc hình cành, bám trên vỏ thân cây gỗ. + Cấu tạo Địa y gồm những sợi nấm không màu xen lẫn TB tảo màu xanh. - Tiếp tục tham khảo  SGK: ? Vai trò của nấm và tảo trong đời sống của Địa y? - Nấm hút nước, MK cung cấp cho tảo. - Tảo sử dụng nước, MK quang hợp tạo ra chất hữu cơ nuôi sống cả 2 bên. ? Hình thức sống đó gọi là gì? - Cộng sinh. ? Thế nào là hình thức sống cộng sinh? - Cộng sinh là hình thức sống chung giữa 2 cơ thể sinh vật (cả 2 bên đều có lợi). ? Phân biệt với hoại sinh – Kí sinh? -… ? Trong tự nhiên còn có sinh vật nào cũng sống cộng sinh? So sánh với hình thức cộng sinh đó? - VK và rễ cây họ đậu. 2. Vai trò của Địa y: (14’) - N/cứu trả lời câu hỏi(2’) - N/cứu trả lời câu hỏi ? Trong tự nhiên địa y có vai trò gì? Hoạt động của giỏo viờn.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> - Gọi 1,2 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung? - Trả lời, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, Y/cầu nêu được-> - Đóng vai trò tiên phong mở đường. - Địa y góp phần tạo thành đất. - Là TA của hươu Bắc Cực. - Là nguyên liệu để chế nước hoa, phẩm nhuộm… ? Do đặc điểm sống nào mà Địa y có vai trò “tiên phong mở đường”? - Vì địa y rất phổ biến trong thiên nhiên và sống được ở những nơi khô cằn nên chúng có vai trò “tiên phong mở đường” ? Đọc kết luận SGK Tr. 172?. - Đọc kết luận SGK Tr. 172.. c. Cñng cè, luyện tập. (4’) ? Xác định trên hình vẽ đặc điểm cấu tạo của địa y? ? Hoàn thành câu sau(điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ … ) - …………….Là hình thức chung sống 2 cá thể, cả 2 cùng có lợi. - …………….Là hình thức sống nhờ chất hữu cơ có sẵn trong tự nhiên, do cơ thể không có………., nên………….chế tạo được chất hữu cơ. - ………hình thức sống nhờ trên cơ thể sống khác, có……cho cơ thể đó. ĐA: - Cộng sinh. - Hoại sinh. - Kí sinh…hại…. d. Híng dÉn häc sinh tự học ở nhà. (1’) - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài, chuẩn bị theo phần I(chuẩn bị cá nhân). * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………. Ngày soạn:. /. /2013. Ngày giảng: /. /2013. TiÕt 66. ÔN TẬP 1. Môc tiªu. a. KiÕn thøc. - Nhằm hệ thống, củng cố thêm kiến thức về đa dạng thực vật thích nghi môi trường sống, các nhóm TV chính, hướng tiến hoá của TV. Vai trò của TV trong tự nhiên và đời sống con người. b. KÜ n¨ng:.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> - Rèn cho học sinh kỹ năng hệ thống hoá kiến thức, so sánh, phân tích, vận dụng kiến thức. - Tư duy, tổng hợp . c. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh lòng say mê bộ môn, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên, ý thức học tập chuẩn bị kiểm tra đạt kết quả cao. 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung ôn tập, hệ thống câu hỏi. b. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ. Đặt vấn đề vào bài mới. (2') * KiÓm tra bµi cò. Kết hợp trong bài học * Đặt vấn đề vào bài mới: Nhằm hệ thống, củng cố thêm kiến thức về đa dạng thực vật thích nghi môi trường sống, các nhóm TV chính, hướng tiến hoá của TV. Vai trò của TV trong tự nhiên và đời sống con người…N/cứu bài  b. Nội dung bài mới. (38’) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giỏo viờn - Ra trước câu hỏi cho các nhóm về nhà chuẩn bị sẵn. - Chuẩn bị nội dung thâm gia thảo luận. - Y/cầu các nhóm lần lượt báo cáo. Lớp nhận xét, bổ sung. - Chốt kiến thức để HS dựa vào đó để ôn tập chuẩn bị kiểm tra. * Câu hỏi 1. Tên các cơ quan của cây xanh có hoa? Chức năng của mỗi cơ quan trong đời sống của cây? 2. Đặc điểm của cây thích nghi với các môi trường sống khác nhau trên trái đất? + MT nước? + MT cạn: Đồi trống hoặc trong rừng? + MT sa mạc? + Bãi lầy ven biển?. - Báo cáo, nhận xét, bổ sung. * Nội dung 1. Tên 6 cơ quan và chức năng của mỗi cơ quan đó. 2. VD: - Môi trường cạn(đồi trống): - Rễ ăn sâu hoặc lan rộng. - Thân thấp, phân nhiều cành. - Lá thường có lông hoặc sáp dày… - Môi trường nước: - Thân, cuống lá mềm - xốp (dự trữ khí). - Lá trải rộng hoặc chia nhiều phiến nhỏ. - Rễ không có lông hút.. 3. Tên các ngành TV đã học, đặc điểm chung của mỗi ngành? 3. Tên 5 ngành và đặc điểm của mỗi ngành. + TV nào thuộc nhóm TV bậc thấp? Đặc điểm của TV bậc thấp? + TV bậc thấp: Tảo - Cơ thể đơn bào hoặc đa bào.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> - Chưa phân hoá mô - Không hình thành phôi - Chưa có dạng thân cây thực sự. + Tên TV bậc cao? Đặc điểm của TV bậc cao? + TV bậc cao: Rêu, Quyết, HT, HK: - Đều có cấu tạo đa bào - Dạng thân phân hoá thành R- T - L - Có các loại mô, đặc biệt mô dẫn. - Cơ quan sinh sản hữu tính, đa bào, phức tạp - đỉnh cao là hoa của cây hạt kín. + Chứng minh: Hạt kín tiến hoá nhất? (vì sao HK đa dạng, phong phú). + Nêu đặc điểm chung của HK. ? Vì sao rêu là TV bậc cao nhưng chỉ -> Đa dạng thân – lá… sống được nơi ẩm? -> Hoàn chỉnh cơ quan sinh sản: Hoa… 4. Đặc điểm phân biệt: =>Tính thích nghi cao… + Cây 2 LM - Cây 1 LM + Hạt 2 LM - Hạt 1 LM + Chưa có mô dẫn, rễ giả. + Mỗi loại lấy 3 VD 5. Nêu và phân tích vai trò của TV trong 4. HS tự ôn. tự nhiên và đời sống con người? 5. Vai trò của TV rừng trong: (Vì sao phải tích cực trồng cây gây rừng) + Điều hoà khí hậu->tán lá cản bớt A/S, gió… + Hạn chế lũ lụt, hạn hán… -> Hậu quả của việc phá rừng…-> phải trồng rừng. 6. Vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng: - Gieo hạt đúng thời vụ? -> Tạo điều kiện thích hợp về nhiệt độ. -> Tăng O2 trong đất-> hạt hô hấp… - Làm đất tơi xốp trước khi gieo hạt. - Ban đêm không để nhiều cây xanh hoặc ->Trong phòng ngủ đóng kín cửa: Khi cây hoa trong phòng ngủ hô hấp hút hết O2 trong phogf đồng thời thải CO2 … -> Ngạt thở. - Trồng cây lấy gỗ, lấy sợi: Không bấm ngọn, nhưng lại tỉa cành? - Không bấm ngọn-> thân cao-dài=> gỗ, sợi được thẳng, dài, bền- đẹp. Tỉa cành sâu, xấu để chất dinh dưỡng tập trung nuôi thân… - Vì sao cây xương rồng sống nơi khô hạn có lá biến đổi thành gai, sống nơi - Lá->gai: Để giảm bớt sự thoát nước vì sa vườn ẩm có lá bình thường? mạc khô, ít (không có)nước. Nơi ẩm: Đủ nước, lá phát triển tham gia thoát nước… 4. Củng cố - Kiểm tra đánh giá.. (5’). ? Nhắc lại kiến thức cơ bản của phần ôn tập? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Học, chuẩn bị kiểm tra học kì. (1’).

<span class='text_page_counter'>(171)</span> * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………. Ngày soạn:. / /2012. Ngày giảng: Lớp 6B: / /2012 TiÕt 67. KIỂM TRA HỌC KÌ II ( Đ/c Ba Soạn). Ngày soạn: / /2012. Ngày giảng: Lớp 6B: /. /2012. Bài 53 - Tiết 68 + 69 + 70: THAM QUAN THIÊN NHIÊN 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm TV chính. Quan sát đặc điểm hình thái bên ngoài để nhận biết đại diện của 1 số ngành TV chính. Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của TV trong điều kiện sống cụ thể. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, vận dụng kiến thức, thực hành, hoạt động nhóm. c. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, bảo vệ cây xanh, bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Giáo viên: Chuẩn bị địa điểm, dự kiến phân công nhóm b. Học sinh: + Ôn tập kiến thức liên quan(đọc kĩ nội dung yêu cầu SGK). + Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm: - Dụng cụ đào đất.. - Dụng cụ cắt lá.. - Túi nilông.. - Cặp ép mẫu.. - Panh, kính lúp.. - Nhãn ghi tên cây.. - Sách, bút, kẻ sẵn bảng như SGK. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đè vào bài mới:. (3’). * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm * Đặt vấn đè vào bài mới: Để hiểu rõ hơn về sự đa dạng của TV, sự thích nghi của TV với môi trường sống…? N/cứu bài -> b. Nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> b1. Nêu mục đích, yêu cầu của buổi tham quan. b2. Hướng dẫn HS quan sát: * Nội dung quan sát: + Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của chúng với môi trường. + Nhận dạng và phân loại thực vật. + Thu thập mẫu. * Nội dung ghi chép: + Ghi chép ngay những nội dung quan sát được. + Điền bảng thống kê đã kẻ sẵn. * Cách thực hiện: + Quan sát đặc điểm hình thái một số thực vật: - Quan sát rễ, thân, lá, hoa, quả … - Quan sát đặc điểm hình thái, tìm đặc điểm thích nghi. - Lấy mẫu.(Hoa hoặc quả, cành nhỏ, câydại - buộc nhãn, ghi tên cây, nơi sống) + Quan sát sự biến dạng của TV: + Nhận xét về sự phân bố của TV trong khu vực tham quan. c. HS tiến hành quan sát theo nhóm theo các nội dung đã hướng dẫn: VD: * Cây rêu: + Mọc thành đám ở nơi ẩm ướt (gốc cây, chân tường, đất ẩm) + Quan sát thấy có những cuống mọc dài ra, phía trên phình to đó là túi bào tử - cơ quan sinh sản của rêu. + Quan sát một cây rêu, phía dưới có rễ giả, thân nhỏ, mềm yếu, lá … - Rêu thuốc ngành rêu trong nhóm thực vật bậc cao - Lấy một đám rêu cho vào túi nilon * Cây bèo tây: + Mọc trên mặt nước ao, hồ … + Rễ chùm, đầu rễ không có lông hút mà có bao bọc đầu rễ có thể rút ra được. + Lá: cuống lá phình to chứa đầy không khí, phiến lá có gân song song, láng bóng, không bị thấm nước, có hoa mọc thành cụm. + Là TV hạt kín. + Lấy mẫu: do cây to, ướt vì vậy chỉ lấy cuống và phiến lá. * Biến dạng của TV:.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> + Quan sát hiện tượng cây mọc trên cây:ẻTên vỏ cây gỗ to có rêu, địa y…mọc bám, không tranh chất dinh dưỡng của cây chủ(bì sinh) + TV sống kí sinh: Tầm gửi, dây tơ hồng. + Quan sát hiện tượng “Cây đa bóp cổ” giai đoạn: - Một cây si con(hoặc đa, đề…) mới mọc trên thân 1 cây gỗ to. - Bộ rễ của chúng phát triển mạnh, quấn dần lấy thân cây. - Cây si(…) mọc to, cao->vươn lên hứng toàn bộ lấy A/S, bộ rễ mọc dài đâm xuống đất, cây chủ chỉ còn sống ngoi ngóp. Khi đó ta chỉ quan sát thấy phần ngọn nhô lên yếu ớt, còn toàn bộ thân cây hầu như không nhìn thấy, có thể nói “ Cây chủ đã bị bóp cổ đến mức chết” + Cây có lá biến dạng VD: + Cây có thân biến dạng VD: + Cây có rễ biến dạng VD: + Quan sát sự làm tổ trên cây của chim, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ…=>Mối quan hệ giữa TV và ĐV, TTV và TV…Sự phân bố của TV d. Tập trung toàn lớp: * Đại diện các nhóm báo cáo kết quả quan sát được, các nhóm khác nhận xét bổ sung. * GV giải đáp những thắc mắc của học sinh. * HS làm bài thu hoạch theo các nội dung: + Tập bách thảo (ép mẫu) theo hướng dẫn SGK + Điền các thông tin theo mẫu kẻ sãn: TT. Tên cây. Nơi mọc. ĐK sống. 1. Lúa. Ruộng nước. Đủ nước, Thân cỏ, gân lá Lớp 1 lá mầmánh sáng song song ngành hạt kín. 2. Cây ngô. Trên cạn. Đủ độ ẩm, Thân cỏ, gân lá Lớp 1 lá mầmánh sáng song song ngành hạt kín. 3. Cây dại. mơ Trên đồi. Đủ độ ẩm, Thân leo, gân lá Lớp 2 lá mầmánh sáng hình mạng ngành hạt kín. 4. Cây keo. Trên đồi. Đặc điểm của cây. Nhóm TV. Đủ độ ẩm, Thân gỗ, gân lá Hạt trần ánh sáng song song. 5 4. Tổng kết tham quan: - Nhận xét, đánh giá các nhóm: tuyên dương các nhóm, các nhân tích cực học tập, tham gia ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> - Thu dọn vệ sinh khu vực tham quan. 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành bộ sưu tập, lưu giữ cẩn thận và nộp vào đầu năm sau. - Ôn tập chương trình Sinh học 6 và nghiên cứu chương trình Sinh học 7 trong hè. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(175)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×