Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

TUAN 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22/02/2014 Tuần 25 Tiết 49. CHƯƠNG II. HỆ SINH THÁI BÀI 47. QUẦN THỂ SINH VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức . - Nêu được dịnh nghĩa quần thể. - Nêu được 1 số đặc trưng của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi. 2. Kĩ năng . - Kĩ năng hoạt động nhóm . - Kĩ năng khái quát hoá , kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn . - Phát triển tư duy lôgic 3. Thái độ Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên . II. Chuẩn bị: 1. GV: - Gv Tranh , hình vẽ về quần thể thực vật , động vật 2. HS: - HS đọc SGK III. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Vào bài : Gv giới thiệu nội dung chương và những vấn đề sẽ học trong chương ,. sau đó đi vào bài cụ thể đầu tiên của chương Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 GV cho HS quan sát tranh đàn bò , đàn kiến , bụi tre rừng dừa  GV thông báo rằng đó là quần thể GV yêu cầu : Hoàn thành bảng 47.1  GV đánh giá kết quả của HS và thông báo đáp án đúng GV yêu cầu HS kể thêm một số quần thể mà em biết từ đó Gv cho HS phát biểu khái nệm quần thể GV nhận xét giúp HS hoàn thiện khái niệm quần thể GV mở rộng : Một lồng gà. Hoạt động của học sinh HS quan sát tranh hình . Hoàn thành bảng 47.1  Đại diện trả lời đáp án  HS khác bổ sung  HS giải thích tại sao chọn đáp án đó HS so sánh với kết quả của mình (Sửa chữa nếu cần) HS có thể kể thêm VD Đàn ong, đàn chim , hải âu ... HS tự khái quát kiến thức thành khái niệm .. Nội dung I. Thế nào là một quần thể sinh vật .. * Kết luận : Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảnh không.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> một chậu cá chép có phải là quần thể hay không ? Tại sao ? ( Nếu HS không trả lời được GV phân tích đó không phải là một quần thể vì lồng gà và chậu cá chép mới chỉ có những biểu hiện bên ngoài của quần thể ) GV thông báo : Để nhận biết 1 quần thể sinh vật cần có dấu hiệu bên ngoài và dấu hiệu bên trong Hoạt động 2 GV giới thiệu chung về 3 đặc trưng cơ bản của quần thể đó là : Tỷ lệ giới tính , thành phần nhóm tuổi mật độ quần thể GV hỏi : + Tỷ lệ giới tính là gì ? Tỷ lệ này ảnh hưởng tới quần thể như thế nào ? Cho VD? + Trong chăn nuôi người ta áp dụng điều này như thế nào ? GV bổ sung : ở gà số lượng con trống thường ít hơn con mái rất nhiều GV nêu vấn đề : So sánh tỷ lệ sinh , số lượng cá thể của quần thể ở hình 47 SGk tr.141.. gian nhất định , có khả năng giao phối với nhau để sinh sản VD: Rừng cọ, đồi chè , đàn chim én ... HS trả lời : có phải là quần thể vì đó là sinh vật cùng loài , cùng sống một nơi .. II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. HS tự nghiên cứu SGK tr.140 cá nhân trả lời , lớp nhận xét bổ sung Tuỳ từng loài mà điều chỉnh tỷ lẹ đực cái cho phù hợp .. Cá nhân quan sát hình : Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời . Yêu cầu trả nêu được : Hình A: Tỷ lệ sinh cao , số lượng cá thể tăng mạnh Hình B: Tỷ lệ sinh, số lượng cá thể ổn định Hình C: Tỷ lệ sinh thấp , số lượng cá thể giảm GV nhận xét phần thảo luận  Đại diện nhóm trình bày , của HS nhóm khác bổ sung . GV hỏi : HS nêu 3 nhóm tuổi  Liên + Trong quần thể có những quan đến số lượng cá thể  nhóm tuổi nào ? Sự tồn tại của quần thể +Nhóm tuổi có ý nghĩa gì ? GVhỏi:. HS nghiên cứu SGK tr. 141 trả lời câu hỏi. a) Tỷ lệ giới tính * Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái * Tỷ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản b) Thành phần nhóm tuổi. * Kết luận : Nội dung bảng 47.2 SGK tr.140 c) Mật độ quần thể . * Mật độ là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Mật độ là gì ? Mật độ liên quan đến yếu tố nào ?. HS khác bổ sung VD:  Mật độ liên quan đến thức Mật độ muỗi : 10 con/1m2 ăn . Mật độ rau cải : 40 cây/1m2 * Mật độ quần thể phụ thuộc vào +Chu kì sống của sinh vật + Nguồn thức ăn của quần thể + Yếu tố thời tiết, hạn hán, lụt lội Liên hệ : HS có thể dựa vào thông tin . - Trong sản suất nông từ sách báo phim ảnh trả nghiệp cần có biện pháp kĩ lời : thuật gì để luôn giữ mật độ + Trồng dày hợp lý thích hợp + Loại bỏ cá thể yếu trong GV mở rộng : Trong các đặc đàn trưng trên thì đặc trưng nào + Cung cấp thức ăn cơ bản nhất ? Vì sao? HS trao đổi nhanh Trả lời HS không trả lời được GV câu hỏi : nên gợi ý : Tỷ lệ giới tính Mật độ quyết định các đặc cũng phụ thuộc vào mật trưng khác III. Ảnh hưởng của moi trường độ ... tới quần thể sinh vật . Hoạt động 3 GV cho HS trả lời câu hỏi HS thảo luận nhóm thống trong mục SGK tr. 141. nhất ý kiến trả lời các câu hỏi . Yêu cầu nêu được : + Muỗi nhiều ở thời tiết ẩm do sinh sản nhiều . + Mùa mưa ếch nhái tăng . + Mùa gặt lúa chim cu gáy xuất hiện nhiều * Kết luận : GV hỏi: Các nhân tố môi + Đại diện nhóm trả lời  Môi trường ( nhân tố sinh thái ) trường ảnh hưởng tới đặc nhóm khác bổ sung . ảnh hưởng tới số lượng cá thể . điểm nào của quần thể ?  HS khái quát thành kết GV mở rộng : Số lượng cá luận . thể trong quần thể có thể bị biến động do nguyên nhân nào ? ( HS không trả lời được thì GV giải thích là do những biến cố bất thường như lũ lụt , cháy rừng ...) GV để các nhóm tự trả lời và HS có thể hỏi : Có khi nào tranh luận  sau đó GV đưa sự biến động số lượng cá thể Mật độ cá thể trong quần thể nhận xét đúng sai và khái dẫn đến sự diệt vong quần được điều chỉnh ở mức cân quát kiến thức . thể không ? bằng . * Lớp A : Những yếu tố nào đã điều chỉnh tốc độ * HS : trả lời được : sinh trưởng của quần thể - Các điều kiện sống của.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> làm cho mật độ quần thể trở về mức cân bằng ?. môi trường - Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong. Liên hệ : Trong sản xuất Trồng dầy hợp lí . việc điều chỉnh mật độ cá Thả cá vừa phải phù hợp thể có ý nghĩa như thế nào ? THMT: Quần thể có vai trò với diện tích . - HS suy nghĩ trả lời. như thế nào trong thiên nhiên và trong đời sống con người? - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự biến động cá thể của quần thể và cân bằng sinh thái. 4. Củng cố :HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK 5. Hướng dẫn học ở nhà . - Học bài tả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu về vấn đề : Độ tuổi dân số , kinh tế xã hội , giao thông , nhà ở . IV. Rút kinh nghiệm.. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 22/02/2014 Tuần 25 Tiết 50 BÀI 48. QUẦN THỂ NGƯỜI I. Mục tiêu . 1. Kiến thức . - HS trình bày được một số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số . - Từ đó thay đổi nhận thức về dân số và phát triển xã hội  Giúp các em sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số . 2. Kĩ năng . - Rèn kĩ năng quan sát : Quan sát tranh , biểu đồ , tháp dân số tìm kiến thức . - Kĩ năng khái quát liên hệ thực tế . - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu về sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể khác; các đặc trưng của quần thể người; ý nghĩa của sự tăng dân số đến sự phát triển của XH. - Kĩ năng tự tin trong đóng vai.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nhận thức về vấn đề dân số và chất lượng cuộc sống . II. Chuẩn bị 1- GV : Tranh hình SGK phóng to , tranh quần thể sinh vật , tranh về một nhóm người . Tư liệu về dân số ở Việt Nam từ năm 2000 đến 2005 . Tranh ảnh tuyên truyền về dân số . 2- HS: Đọc trước SGK ở nhà , sưu tầm tranh ảnh . III. Các bước lên lớp . 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ . HS 1 : Lấy các VD chứng minh các cá thẻ trong quần thẻ hỗ trợ , cạnh tranh lẫn nhau . HS 2 : Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thề nào ? 3. Bài mới . Mở bài : GV giới thiệu cụm từ quần thể quần thể người theo quan niệm. sinh học vì mang những đặc điểm của quần thể , và về mặt xã hội có đầy đủ đặc trưng về pháp luật , chế độ kinh tế , chính trị . Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.1 SGK tr. 143 .. Hoạt động của học sinh. HS quan sát tran động vật , tranh nhóm người . Vận dụng kiến thức đã học ở bài trước và kiến thức thực tế. Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến , hoàn thành bảng 48. 1. Đại diện nhóm trình bày GV nhận xét và thông báo  nhóm khavs bổ sung . đáp án đúng lần lượt từ trên HS có thể hỏi : ở quần thể xuống dưới . thực vật hay có con đầu đàn Đặc điểm chỉ có ở quần thể và hoạt động của bày đàn là người là : Pháp luật , kinh theo con đầu đàn  Vậy là tế , hôn nhân , giáo dục , văn có phải trong quần thể động hoá , chính trị ... vật có luật pháp không ? GV giải thích phân biệt sự tranh ngôi thứ ở động vật khác với pháp luật và những điều quy định GV hỏi : HS nghiên cứu SGK  trả + Tại sao có sự khác nhau lời các câu hỏi . giữa quần thể người và quần  HS khái quát thành nội thể sinh vật khác ? dung kiến thức . + Sự khác nhau đó nói lên. Nội dung I. Khác nhau giữa quần thể người với khác quần thể sinh vật khác .. * Kết luận : Quần thẻ người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác . Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác :, kinh tế , xã hội .... Con người có lao động và tư duy có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> điều gì ? ( GV lưu ý thêm : Sự khác nhau giữa quần thể người với quần thể sinh vật khác thể hiện sự tiến hoá và hoàn thiên trong quần thể người) Hoạt động 2 GV nêu vấn đề : + Trong quần thể người nhóm tuổi được phân chia như thế nào ?. HS nghiên cứu SGK Trả lời câu hỏi  Yêu cầu nêu được + Ba nhóm tuổi + Tại sao đặc trưng về +Đặc trưng nhóm tuổi liên nhóm tuổi trong quần thể quan đến tỷ lệ sinh tử , người có vai trò quan trọng ? nguồn nhân lực lao động sản xuất . GV yêu cầu : Hãy cho biết  Rút ra kết luận : trong 3 dạng tháp hình 48 HS nghiên cứu hình 48 dạng tháp nào có biểu hiện ở SGK tr 144 bảng 48.2 Trao đổi nhóm dựa trên những phân tích hình 48 và noọi dung trong bảng 48.2 thống nhất ý kiến . GV kẻ sẵn bảng 48.2 để HS Đại diện nhóm trình bày chữa bài nhóm khác bổ sung . GV đánh giá kết quả HS dựa vào hình 48.2 trả GV hỏi tiếp: lời  HS khác nhận xét bổ + Hãy cho biết thế nào là sung . một nước có dạng tháp dân Yêu cầu nêu được : số trẻ và nước có dạng tháp + Tháp dân số già : Tỉ lệ dân số già ? người già nhiều , tỉ lệ sơ sinh + Việc nghiên cứu tháp tuổi ít ở quần thể người có ý nghĩa + Tháp dân số trẻ : tỉ lệ như thế nào ? tăng trưởng dân số cao . + Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch mức tăng giảm dân số .  HS khái quát kiến thức về GVchữa bài đánh giá phần tháp tuổi trong quần thể thảo luận của các nhóm người . Hoạt động 3 GV nêu vấn đề + Em hiểu tăng dân số là thế HS nghiên cứu SGK kết hợp nào ? với kiến thức của bản thân GV phân tích thêm về hiện và thông tin đại chúng để trả. II. Đặc trưng thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người .. * Kết luận : Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi + Nhóm tuổi trước sinh sản . + Nhóm tuổi lao động và sinh sản + Nhóm tuổi hết lao động nặng. Tháp dân số ( Tháp tuổi ) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước . III. Sự tăng trưởng dân số và phát triển xã hội ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tượng người di chuyển đi và đến gây tăng dân số GV hỏi : Sự tăng dân số có liên quan như thế nào đến chất lượng cuộc sống ? GV ghi kết quả lựa chọm của các nhóm lên bảng  Để các nhóm bổ sung ý kiến . Gv lưu ý các ý kiến trái ngược nhau . GV thông báo đáp án đúng và ý kiến đúng của nhóm .. lời . Để trả lời được câu hỏi , các nhóm làm bài tập mục  SGK tr145 , nghiên cứu SGK và tư liệu đã chuẩn bị  thống nhất ý kiến . Đại diện nhóm trình bày . + Lựa chọn trả lời : a, b... + Dân số tăng  nguồn tài nguyên cạn kiệt , tài nguyên taí sinh không cung cấp đủ . HS khái quát kiến thức về dân số và chất lượng cuộc sống .. *Lớp A: Nêu ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia?. *HS: - là điều kiện phát triển của mỗi quốc gia - Tạo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí TNTN, môi trường của đất nước. THMT : Việt Nam có biện pháp gì để giảm sự tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống ?. HS sử dụng tư liệu sưu tầm kết hợp thông tin khác trả lời câu hỏi . Yêu cầu nêu được : + Thực hiện pháp lệnh dân số . + Tuyên truyền bằng tờ rơi , pa nô ... + Giáo dục sinh sản vị thành niên .. * Phát triển dân số hợp lí tạo được sự hài hoà giữa kinh tế xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân , gia đình và xã hội .. 4. Củng cố . GV cho HS trả lời câu hỏi : Em hãy trình bày hiểu biết của mình về quần thể người , dân số và phát triển xã hội ? 5. Hướng dẫn học ở nhà . KYÙ DUYEÄT - Học bài trả lời câu hỏi SGK . Đọc mục " Em có biết " TT IV. Rút kinh nghiệm.. ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… …………………………………………….... ………………………………………………. Nguyễn Thị Uyên Phi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×