Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

QUI CHE CHUYEN MON NAM HOC 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.16 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD& ĐT KRÔNG PĂC TRƯỜNG TH TÂN TIẾN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - hạnh phúc. Tân Tiến, ngày 05 tháng 10 năm 2015.. QUI CHẾ CHUYÊN MÔN. Năm học 2015 – 2016 - Căn cứ vào luật giáo dục và điều lệ trường tiểu học. - Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn về nhiệm vụ năm học của các cấp. - Căn cứ vào kế hoạch năm học 2015 - 2016 của nhà trường. Nhằm đảm bảo trật tự kỷ cương trong mọi hoạt động của nhà trường; thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục phù hợp với đường lối chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà nước, tập thể giáo viên trường tiểu học Tân Tiến thống nhất thực hiện quy chế chuyên môn cho năm học 2015 – 2016 như sau: I. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN. 1, Việc thực hiện hồ sơ : Các loại hồ sơ trong nhà trường thực hiện theo công văn 1428/SGDĐT-GDTH của sở giáo dục Đăk Lăk. * Một số qui định khác đối với hồ sơ giáo viên.  Giáo án: - Có đủ các môn theo qui định, không cắt xén tiết, nhảy bài, bao bìa ghi rõ họ tên, cẩn thận, sạch đẹp. Soạn theo thời khoá biểu từng ngày (chung 1 tập). - Giáo viên không được quyền sử dụng giáo án cũ năm trước, mà phải soạn mới theo từng năm học. - Giáo viên phải tự soạn giáo án để tổ chức các hoạt động học tập phù hợp với học sinh của mình. - Giáo viên không được photo, không nhờ người khác soạn thay hoặc sao chép lại trong sách giáo viên, sách hướng dẫn giảng dạy, bài soạn mẫu hoặc cóp y nguyên bài trên mạng về mà phải biết chọn lọc những nội dung cần thiết trong sách hướng dẫn giảng dạy, SGV chỉ là cơ sở mang tính chất tham khảo, gợi ý cho GV chú ý trong soạn giảng, GV phải chọn lọc và soạn theo tình hình thực tế HS lớp mình phụ trách, (vì không lớp nào giống lớp nào dù cùng 1 bài, 1 lớp, khối lớp)..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giáo án là công cụ dạy học quan trọng thể hiện năng lực sư phạm, kiến thức, tài năng biết tổ chức các hoạt động dạy học của người giáo viên. Riêng các tài liệu như Bài soạn, Thiết kế, kế hoạch bài dạy của các nhà xuất bản khác nhau đều xem là để tham khảo thêm, không làm căn cứ duy nhất sao chép vào bài soạn của giáo viên. Toàn trường thống nhất 1 khuôn mẫu chung giáo án trong đơn vị và thực hiện thống nhất tránh nhiều cách soạn khác nhau, yêu cầu GV thể hiện ngắn gọn, đầy đủ trọng tâm, mục tiêu, kiến thức cần đạt cho tiết học theo thực tế lớp phụ trách, nhưng phải đảm bảo chuẩn khung kiến thức của Bộ GD & ĐT quy định và Chuẩn kiến thức kỹ năng. Những bài có nội dung tích hợp các môn học ( Vd: Kỹ năng sống…) cần thể hiện rõ ở MĐ-YC và trọng tâm bài dạy./ - Kế hoạch dạy học cần soạn cẩn thận, ghi chép tránh cẩu thả sơ sài, ghi rõ họ tên cụ thể. Lưu ý: Các tiêu mục: tích hợp, lồng ghép, điều chỉnh nội dung dạy học yêu cầu GV phải thể hiện rõ, VD: bằng chữ đậm, nghiêng, trong ngoặc đơn.  Sổ theo dõi chất lượng học sinh: - Áp dụng theo sổ được cấp theo mẫu qui định hiện hành. - Giáo viên có thể thực hiện sổ cá nhân pho to theo mẫu chính trước khi vào sổ mẫu in sẵn đảm bảo chính xác và không tẩy xóa .  Sổ chủ nhiệm lớp: Mẫu in sẵn hiện hành. Cập nhật đầy đủ. không bỏ trống bất cứ chỗ nào.  Sổ dự giờ thăm lớp: - Tất cả giáo viên khi dự giờ chéo, dự thao giảng đều phải ghi chép cẩn thận và phải có đủ chữ ký giáo viên dạy và giáo viên dự. - Đảm bảo tối thiếu mỗi GV phải dự giờ đồng nghiệp 2 tiết/tháng đối với GV biên chế, 4 tiết/ tháng đối với GV hợp đồng.  Sổ Hội họp: - Sử dụng ghi chép khi sinh hoạt họp hội, công việc liên quan đến hoạt động nhà trường hàng ngày.  Sổ bồi dưỡng thường xuyên: số bài theo quy định. Sổ yêu cầu đóng dày để dùng được nhiều năm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Đăng ký bài dạy: cập nhật trước một tuần . ghi đầy đủ theo qui định.  Kế hoạch phụ đạo học sinh yếu: có kế hoạch năm, kỳ, tháng,. Cập nhật tối thiểu 1 lần / tháng 2. Sách giáo khoa và đồ dùng dạy học: a. Sách giáo khoa: - Sách học sinh: theo quy định tối thiểu cho mỗi học sinh, đảm bảo có đủ bộ sách - Sách giáo viên: Yêu cầu tối thiểu phải có sách giáo khoa, sách giáo viên. Các tài liệu tham khảo có theo danh mục thư viện phát hành kịp thời đủ cho yêu cầu soạn giảng cho GV khi lên lớp. b. Thiết bị dạy học: - Sử dụng các thiết bị được cung cấp có hiệu quả, làm thêm ĐDDH thường xuyên và có ít nhất một sản phẩm có giá trị để dự thi các cấp.. - Nhà trường tạo điều kiện cho giáo viên làm thêm đồ dùng dạy học ở các môn và các tiết dạy cần thiết, phấn đấu trong năm học mỗi GV tự làm thêm từ 1-2 ĐDDH có hiệu quả, thẩm mỹ, phục vụ lâu dài cho bổ sung tiết học, hoặc những phân môn, tiết học còn thiếu ĐDDH, có lưu trữ lâu dài tại tủ của lớp mình để sử dụng nhiều năm. - Các loại tài liệu, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học, do nhà trường và thư viện cung cấp giáo viên có trách nhiệm bảo quản và cuối năm học trả đúng qui định, thực hiện chế độ báo cáo kiểm kê, thu hồi, bồi thường theo đúng qui định. 3. Giảng dạy và bồi dưỡng a. Giảng dạy: - Thực hiện theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình Giáo dục phổ thông và công văn số 896/BGD& ĐT ngày 13/2/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn điều chỉnh việc dạy và học cho học sinh tiểu học cho phù hợp với điều kiện và đối tượng học sinh và chuẩn kiến thức kỹ năng. - Tập trung đổi mới phương pháp giảng dạy, tổ chức các hoạt động học tập theo hướng Nhẹ nhàng - Tự nhiên - Hứng thú - Hiệu quả ở các môn dạy, tiết dạy. Tránh lối dạy áp đặt, các biểu hiện hình thức, thiếu trách nhiệm, để đối phó khi dự giờ, thăm lớp và trong sinh hoạt chuyên môn, khi có cấp trên đến kiểm tra thăm lớp..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thực hiện soạn giảng đầy đủ các nội dung lồng ghép, tích hợp theo quy định. - Tiếp tục thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học. - Thực hiện chương trình giáo dục địa phương theo quy định. *Quy định về số tiết dạy để dự giờ đối với GV trong năm học 2015 – 2016 : - Đánh giá chuẩn GV: 2 tiết - Thao giảng: 4 tiết/năm đối với GV biên chế, 6 tiết/năm đối với GV hợp đồng. - Dự giờ: 18 tiết/năm đối với GV biên chế, 36 tiết/năm đối với GV hợp đồng. - Thi GV giỏi cấp trường. * GV không đạt GV dạy giỏi cấp trường: không đủ tiêu chuẩn xếp loại xuất sắc (xếp loại theo Chuẩn NNGVTH). * GV có 01 lần hồ sơ xếp loại TB trong các đợt kiểm tra không đủ tiêu chuẩn tham gia GV dạy giỏi cấp trường. b. Bồi dưỡng, các hình thức bồi dưỡng: - 100% CB,GV xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và tự bồi dưỡng thường xuyên cho bản thân. - Dự giờ để học tập rút kinh nghiệm về đổi mới phương pháp giảng dạy giữa đồng nghiệp trong đơn vị trên tinh thần giúp nhau cùng tiến bộ, tránh thiếu trách nhiệm, qua loa, dễ người, dễ ta hoặc gay gắt, định kiến, gây mất đoàn kết, ảnh hưởng uy tín danh dự cá nhân.Việc dự giờ thật sự có hiệu quả khi giáo viên có thái độ cầu thị, có tấm lòng giúp đỡ để cùng nhau học tập. Tránh thái độ áp đặt, chủ quan, định kiến, soi mói và đặc biệt là sự đối phó, chuẩn bị, đóng kịch có tác dụng phản giáo dục, không phản ánh đúng thực chất, chất lượng của giờ dạy và chất lượng tiếp thu kiến thức HS. - Từng cá nhân GV phấn đấu thực hiện tham gia dự giờ chéo đồng nghiệp.+ Khối trưởng đảm bảo dự 100 % tổ viên có nhận xét đánh giá, xếp loại, góp ý cụ thể ưu, khuyết điểm và tổng hợp báo cáo định kỳ về cho Phó hiệu trưởng vào cuối tháng tình hình tổ mình phụ trách. + BGH phấn đấu dự giờ thăm lớp, kiểm tra thanh tra nội bộ từ 1/3 số GV toàn trường. 100 % GV đều được dự giờ, đánh giá làm cơ sở nhận xét, xếp loại GV cuối.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> năm học và kịp thời biểu dương, uốn nắn hạn chế trong PPGD trong năm học của từng GV để rút kinh nghiệm khắc phục, hạn chế không có GV yếu CM - Tổ chức kế hoạch triển khai các hội thảo chuyên đề để trao đổi, học hỏi qua các Tổ CM, trong sinh hoạt chuyên môn cấp trường hàng tháng, phát huy năng lực, phổ biến những kinh nghiệm hay, quý báu thực tế tồn tại, hạn chế và những kinh nghiệm giảng dạy của GV, tạo sân chơi, điều kiện để GV thể hiện bộc lộ bản lĩnh, năng khiếu cùng tập thể trao đổi và đi tới mục tiêu chung trong đổi mới PPGD nâng cao chất lượng dạy và học của thầy và trò. - Phấn đấu 100 % CB,GV có đủ điều kiện tham gia viết 1 SKKN và phổ biến trong tổ và nhà trường để học tập trao đổi, vận dụng có hiệu quả, 100 % GV có đủ điều kiện đăng ký tham gia hội thi “GV dạy giỏi cấp trường ” trong năm học. - Tham dự đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn của Phòng và trường tổ chức tập huấn, báo cáo triển khai kịp thời sau khi về đơn vị để tập thể GV trong nhà trường quán triệt và tổ chức thực hiện đầy đủ theo quy định. - Vận động giáo viên phải có phương pháp tự học, tự nghiên cứu là cách tự bồi dưỡng tốt nhất để tự mình nâng cao trình độ qua sách báo, tài liệu, tạp chí, băng hình của thư viện trường và cá nhân tự sưu tầm. 4. Thời lượng giảng dạy: - 35 tuần thực học (HK1 có = 18 tuần – HK2 có = 17 tuần). + Nghỉ lễ, tết theo quy định của luật lao động và quy định nhà nước. - Mỗi tiết học trung bình từ 35 phút đến không quá 40 phút, giữa 2 tiết học học sinh nghỉ 5 phút chuyển tiết; mỗi buổi học có 20 phút nghỉ ra chơi và tập thể dục giữa giờ. - Giờ nghỉ giữa tiết cần cho học sinh chủ động tổ chức thể dục chống mệt mỏi tại chỗ, hoặc văn nghệ, vệ sinh cá nhân để học sinh bớt căng thăng chuẩn bị vào tiết học kế tiếp. 5. Giáo dục tập thể (2 tiết) a. Tiết sinh hoạt toàn trường (chào cờ đầu tuần) - Tất cả các cán bộ giáo viên đều phải tham gia dự tiết chào cờ đầu tuần..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Phần sinh hoạt: tổ chức nhiều hình thức vui tươi, sinh động mang tính giáo dục về chủ đề năm học. Sống có trách nhiệm với bản thân, nhà trường, gia đình và xung quanh, có sơ kết tuần đánh giá, và nêu kế hoạch tuần tới, giao ban lớp trực trong tuần mới. - Sinh hoạt Đội, Sao nhi đồng cần được phối hợp chặt chẽ với nhà trường để giáo dục học sinh về lý tưởng của Bác Hồ và ước mơ trở thành người tài năng xây dựng nước Việt Nam giàu mạnh. Có tích hợp nội dung một số môn học. VD: Kỹ năng sống, An toàn giao thông, Vệ sinh cá nhân vệ sinh môi trường…. b. Tiết sinh hoạt lớp cuối tuần: - Do giáo viên chủ nhiệm chủ trì và tổ chức cho học sinh thực hiện để giới thiệu những việc làm tốt, người tốt trong tuần qua các hình thức vui, sôi nổi, hấp dẫn để trẻ phát triển khả năng giao tiếp, bộc lộ những suy nghĩ, ý tưởng của mình. Có tích hợp nội dung một số môn học. VD: Kỹ năm sống, An toàn giao thông, Vệ sinh cá nhân vệ sinh môi trường…. Tránh tạo không khí căng thẳng, thưởng phạt năng nề, tạo lo sợ cho học sinh. Tiết sinh hoạt lớp phải có đánh giá tuần qua và kế hoạch tuần tới cụ thể rõ ràng trong bài soạn. 6. Các đợt kiểm tra: - Các lần kiểm tra định kỳ GV phải có trách nhiệm chấm bài, tổng hợp bảng điểm chính xác, đầy đủ nộp về cho Chuyên môn quản lí. - Cách đánh giá, xếp loại, nhận xét: Thực hiện như thông tư 30. - Quy định ghi điểm ở sổ và học bạ: Ghi học bạ và sổ điểm phải thật cẩn thận, phải nghiên cứu kỹ hướng dẫn và thông tư 30. Phải ghi bằng mực xanh. 7. Quy định về chấm, chữa bài: - GV phải thường xuyên nhận xét quá trình học tập của HS; - Chấm bài kiểm tra định kỳ phải chính xác. - Lời nhận xét đẹp, rõ ràng, dễ đọc, dễ hiểu. II, ĐỐI VỚI HỌC SINH. Yêu cầu thực hiện tốt 5 nhiệm vụ học sinh, theo TT 41/2010 ban hành điều lệ trường tiểu học và một số qui định cụ thể sau: a, Hồ sơ học sinh: - Học sinh phải có đủ SGK, vở ghi, vở bài tập theo quy định và dụng cụ, đồ dùng học tập..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Có cặp đựng sách vở, dụng cụ học tập... khi đến lớp. b, Học ở lớp: - Đến lớp trước tiết học đầu 15 phút để ôn, truy bài - Mang đủ sách, vở, dụng cụ học tập theo thời khoá biểu từng buổi trong ngày. - Ra vào lớp đúng giờ, học đủ số tiết, không bỏ giờ bỏ buổi học. Trong giờ học, phải trật tự suy nghĩ, tìm hiểu bài theo hướng dẫn của giáo viên, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài, luôn chủ động nắm kiến thức - Ngồi đúng vị trí, muốn ra ngoài phải xin phép thầy (cô). Nghỉ học phải viết giấy xin phép có chữ ký của bố mẹ và phải chép bài, làm bài đầy đủ. - Ghi vở sạch sẽ, rõ ràng, đúng mẫu chữ, luôn đảm bảo các quy định về “ vở sạch Chữ đẹp” c, Học ở nhà: - Có góc học tập yên tĩnh, độc lập, bổ trí, sắp xếp ngăn nắp. Biết cách và tích cực tự học trên cơ sở nắm chắc kiến thức mới vận dụng vào thực hành và làm bài tập. - Mỗi ngày dành khoảng 1 - 1,5 giờ tuỳ theo từng khối lớp để ôn lại kiến thức đó học, làm bài tập (nếu có) và chuẩn bị bài mới. III CÁC TIÊU CHÍ CHUYÊN MÔN ĐỂ TÍNH THI ĐUA: 1. Tiêu chí thi đua cho tập thể lớp gồm: Chất lượng, thực hiện các phong trào thi đua . 2. Tiêu chí thi đua cho CB,GV lao động tiến tiến: Chất lượng giảng dạy, hồ sơ, thực hiện các phong trào thi đua ngày công. Mọi vi phạm về chuyên môn nghề nghiệp nhà giáo từ một lần trở lên đều bị xem xét hạ thi đua đến các mức kỷ luật. IV. Điều khoản thi hành: Mọi giáo viên trong nhà trường có trách nhiệm chấp hành thực hiện nghiêm túc nội dung qui chế nói trên. Trong khi thực hiện có gặp khó khăn cá nhân phải trình bày ý kiến cụ thể với BGH chỉ đạo phần công việc đó để giải quyết, trong lúc chờ đợi chấp thuận, cá nhân phải chấp hành qui chế sau khi chờ giải quyết. Qui chế chuyên môn này được thông qua trong hội nghị cán bộ viên chức nhà trường. Chuyên môn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thành viên trong Hội đồng giáo dục nhà trường ký kết. ( Ghi rõ họ, tên) …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …….. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………..…………………….. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …….. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………..……………………...

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×