Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.58 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>HÓA HỌC 11 (Tái bản lần thứ 15) 3 Chương I: SỰ ĐIỆN LI Bài 1: CHẤT ĐIỆN LI I - THÍ NGHIỆM Lắp dụng cụ tiến hành thí nghiệm chứng minh tính dẫn điện như hình vẽ: 1. Cho muối ăn khan (không có lẫn nước) vào đầy cốc. Đóng khóa K, đèn không sáng chứng tỏ dòng điện không đi qua muối ăn. Muối ăn khan không dẫn điện. Thay muối ăn bằng nước cất. Đóng khóa K, đèn không sáng : nước nguyên chất không dẫn điện 2. Bỏ muối ăn vào nước cất đựng trong cốc, khuấy cho tan, Đóng khóa K, đèn sáng chứng tỏ dòng điện đi qua dung dịch. Dung dịch NaCl dẫn điện. 4 3. Lần lượt thay bằng cốc đựng dung dịch natri hydroxit và dung dịch acid clohidric. Khi đóng khóa K đều thấy đèn sáng. Các dung dịch NaOH,dung dịch HCl dẫn điện. Nếu tiến hành thí nghiệm với các dung dịch muối khác( KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2....), dung dịch bazơ (KOH,Ba(OH)2, CuSO4,AgNO3...), dung dịch bazơ khác (KOH,Ba(OH)2, Ca(OH)2....) hay dung dịch acid khác(H2SO4, HNO3,CH3COOH...) đều nhận thấy đèn sáng khi đóng khóa K. Vậy; các dung dịch muối,bazơ hay acid đều có tính dẫn điện II- ĐỊNH NGHĨA 1. Chất điện ly Người ta gọi: Chất điện ly là những chất tan trong nước tạo thành dung dịch được dẫn điện Vậy: Muối, bazơ và acid thuộc lọai chất điện ly.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Chất không điện ly: là những chất mà dung dịch không được dẫn điện.Thí dụ:dung dịch rượu etylic, dung dịch đường saccarozơ... là những dung dịch không dẫn điện. Rượu etylic, đường saccarozơ... là những chất không điện ly. Câu hỏi: 1. Mô tả các thí nghiệm chứng tỏ rằng NaCl khan không dẫn điện, các dung dịch NaCl, dung dịch HCl dẫn điện. Kết luận. 2. Vì sao nói muối, bazơ và acid thuộc lọai chất điện ly? Nêu thí dụ ba chất điện ly 3. Vì sao nói rượu etylic, đường saccarozơ là những chất không điện ly Bài 2: SỰ ĐIỆN LI I- GIẢI THÍCH TÍNH DẪN ĐIỆN CỦA DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI: Vật lí cho biết, dòng điện truyền đi được là do có sự di chuyển của các hạt mang điện tích. Kim lọai dẫn được điện là vì có những electron đã tách khỏi nguyên tử và di chuyển tự do trong tòan khối kim lọai. Vậy trong dung dịch chất điện ly có những hạt mang điện tích nào? 5 1. Dung môi nước: Trước hết phải xem nước là một dung môi có đặc điểm gì.Muốn vậy, hãy xét cấu tạo của phân tử H2O. Liên kết giữa H và O là liên kết cộng hóa trị có cực, cặp electron chgung lệch về phía O. Hai nguyên tử H lại ở cùng một bên. Do vậy, tuy tòan phân tử thì vẫn trung hòa về điện,l nhưng ở phía O có dư điện tích âm (2 diện tích âm) và phía H có dư điện tích dương (1 điện tích dương) Người ta nói rằng: phân tử H2O phân cực( một đầu dư điện tích âm và một đầu dư điện tích dương), nước là một dung môi phân cực. 2. Dung dịch NaCl Liên kết hóa học trong phân tử NaCl là liên kết ion. Trong tinh thể muối ăn, các ion Na+ và ion Cl- hút giữ nhau bằng lực hút tĩnh điện.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nên không di chuyển tự do được. Vì vậy tinh thể muối ăn không dẫn điện. Khi cho tinh thể muối ăn vào nước, những ion ở lớp bề mặt tinh thể bị hút mạnh bởi các phân tử H2O phân cực ở xung quanh: ion Na+ bị hút về phía đầu âm, ion Cl- bị hút về phía đầu dương của phân tử nước làm cho lực hút giữa các ion đó bị yếu đi. Kết quả chúng bị tách ra khỏi tinh thể, kết hợp với một số phân tử H2O rồi phân tán vào nước (hình2). Quá trình này tiếp tục diễn ra với những ion ở lớp trong làm cho muối ăn tan dần ra. Trong dung dịch NaCl,các ion Na+ và ion Cl- di chuyển tự do, vì vậy dung dịch được dẫn điện. 6 Chú thích: Trong dung dịch, các ion đều kết hợp với một số phân tử H2O tạo thành ion hydrat hóa (ion ngậm nước): Na+. nH2O,Cl-. nH2O... (n thay đổi tùy theo bản chất ion và các điềi kiện về nồng độ và nhiệt độ).Thông thường để đơn giản chỉ ghi Na+, Cl-........ 3. Dung dịch NaOH Trong phân tử NaOHliên kết hóa học giữa Na+ và OH- là liên kết ion ( liên kết giữa O và H là liên kết cộng hóa trị). Tinh thể natri hydroxit do các ion Na+ và OH- di chuyển tự do, vì vậy dung dịch dẫn được điện 4. Dung dịch HCl Trong phân tử HCl, liên kết giữa H va Cl là liên kết cộng hóa trị có cực, cặp electron chung lệch về phía Cl. HCl là phân tử phân cực, đầu phía Cl có dư điện tích ân và đầu phía H có dư điện tích dương 7 Trong quá trình tan ,HCl va H2O đều là phân tử phân cực nên đầu âm của phân tử H2O hút đầu dương của phân tử HCl Lực hút H về phía O khá mạnh, làm đứt liên kết H-Cl. Nguyên tử H nhường electron cho nguyên tử Cl và trở thành ion H+( proton), còn Cl trở thành ion Cl-, [:Cl:]-. Trong dung dịch HCl, các ion H+ và Cl- di chuyển tự do, vì vậy dung dịch được dẫn điện..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trong các dung dịch muối, bazơ hay acid khác đều diễn ra những quá trình tương tự như trên, nên có những ion dương và ion âm di chuyển tự do. Vì vậy dung dịch chất điện li được dẫn điện. II- ĐỊNH NGHĨA 1. Sự điện ly Từ trên ta khẳng định được rằng, khi tan trong nước, do tác dụng của nước, phân tử chất điện li phân li thành ion dương và ion âm: 8 Người ta gọi: sự điện ly là sự phân ly thành ion dương và ion âm của phân tử chất điện ly khi tan trong nước. CÁc ion dương thường được gọi là cation, và các ion âm gọi là anion. Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình gọi là phương trình điện li. Để viết đúng phương trình điện li cần lưu ý: Vì phân tử trung hòa về điện nên về số trị tổng điện tích của anion phải bằng tổng điện tích của cation. Thí dụ, phương trình điện ly của một số chất acid, bazơ và muối: HCl= H+ + ClH2SO4= H+ + SO4NaOH= Na+ + OHCa(OH)2 = Ca+ + OHNaCl= Na+ + ClAl(NO3)3= Al3+ + 3NO3Chú thích: Các đa acid (phân tử có nhiều hydro) như H2SO4 phân li theo từng nấc, cation hidro không bị tách khỏi một lúc mà lần lượt: H2SO4 = H+ + HSO4HSO4 = H+ + SO4Phương trình điện li của H2SO4 ở trên được viết ở dạng tổng của hai phương trình này 2. Chất điện li mạnh.Chất điện ly yếu Vì các ion di chuyển tự do trong dung dịch nên chúng có thể va chạm với nhau và tái tạo lại phân tử chất điện ly, quá trình này ngược với quá trình điện ly. Sự điện li là một quá trình thuận nghịch 9.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Khi cần nêu rõ tính thuận nghịch của quá trình này, người ta thay dấu bằng hai mũi tên ngược chiều nhau trong phương trình điện li. Thí dụ, phương trình điện li của acid acetic: Như vậy, trong dung dịch chất điện ly, ngòai các ion còn có những phân tử không phân ly. Khi nghiên cứu dung dịch các chất điện li khác nhau trong cùng điều kiện về nồng độ và nhiệt độ, người ta thấy rằng trong dung dịch hầu hết các phân tử đều phân li, trong một số dung dịch khác chỉ có một số phân tử phân li Người ta gọi chất điện li mạnh là những chất phân li gần như hòan tòan. Chất điện li yếu là chất chỉ phân li một phần. Những acid thường gặp như HCl, HNO3,H2SO4 là những chất điện li mạnh (acid mạnh). Các acid: H2S, H2CO3,CH3COOH........là chất điện li yếu (acid yếu) Hầu hết các muối tan đều là những chất điện li mạnh,trừ một số rất ít muối như HgCl2,CuCl2.... đều là những chất điện li yếu. Bằngh máy đo thật nhạy người ta đã chứng minh được rằng,nước nguyên chất cũng dẫn điện. Nước điện ly một phần rất nhỏ theo phương trình sau: Đã xác định được là, cứ 10 tỷ phân tử H2O thì chỉ có 18 phân tử điện li. Nước là một chất điện li rát yếu. 10 Phần đọc thêm: ĐỘ ĐIỆN LI Để đánh giá độ mạnh yếu của chất điện li người ta dựa vào độ điện li và định nghĩa như sau: Độ điện li anpha của một chất điện li là tỷ số giữa số phân tử điện li (n')và tổng số phânm tử ban đầu (n") của nó tan trong dung dịch: Thí dụ, cứ 100 phân tử chất tan trong nước nếu có 85 phân tử điện li thì bằng: 3. Nồng độ mol/l của ion Người ta thường gọi nồng độ mol/l của ion A là số mol A chứa trong 1l dung dịch. Nồng độ mol/l của ion A, ghi la [A], được tính theo công thức:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thí dụ:Tính nồng độ mol/l của các dung dịch sau đây : a) Trong 0.2l dung dịch có hòa tan 0.4molHCl b) Trong 0.5l dung dịch có hòa tan 4.48l HCl (đo đktc) Giải: a) 0.4mol Hcl phân li cho 0.4 mol H+,do đó: [H+] = 0.4/0.2=2(mol/l) b) nHCl=4.48/22.4=0.2(mol) 0.2 mol HCl phân li cho 0.2 mol H+, do đó: [H+] = 0.2/0.5=0.4(mol/l) Chú thích: nồng độ mol/l của Cl- trong dung dịch HCl bằng nồng độ mol/l của H+ 11 Phần đọc thêm: Người ta xác định được là trong 1l nước nguyên chất có 10-7mol H+ và 10-7 mol OH-, Như vậy nồng độ hai lọai ion này trong nước bằng nhau và bằng : [OH-]=[H+]=10-7mol/l Câu hỏi: 1. Trình bày cấu tạo của phân tử H2O,từ đó có thể kết luận H2O là phân tử phân cực và nước là dung môi phân cực. 2. Hãy giải thích tính dẫn điện của:a)dung dịch NaCl; b) dung dịch NaOH; c) dung dịch HCl. 3. Sự điện li là gì?nêu thí dụ về sự điện li của một acid, một bazơ, một muối. Những ion nào là cation? Những ion nào là anion? 4. Viết phương trình điện li của những chất sau đây: HNO3, KOH, Ba(OH)2, FeCl3, CuSO4,Al(SO4)3,Mg(NO3)2 5. Vì sao nói điện li là một quá trình thuận nghịch? Viết phương trình điện li của các acid H2CO3, H2S 6. Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu? Cho ví dụ. 7. Tính nồng độ mol/l của Na+ và Cl- trong các dung dịch sau đây: a) Trong 1.5l dung dịch có hòa tan 0.3mol NaCl; b) Trong 0.2l dung dịch có hòa tan 11.7g NaCl 8. a) Tính nồng độ mol/l của K+ và SO-4 trong dung dịch K2SO4 0.05M b) Tính nồng độ mol/l của Ba2+ và OH- trong dung dịch Ba(OH)2 0.02M.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 9. Tính nồng độ mol/l của H+ trong dung dịch HNO310% (khối lượng riêng d=1.054g/ml). Bài 3: AXIT-BAZƠ Axit, bazơ va muối là những loại hợp chất quan trọng và đã được làm quen từ năm lớp 9. Dựa vào các loại hiện tượng điện li, các loại hợp chất này sẽ được nghiên cứu sâu hơn. Trước hết nói về axit và bazơ. I-ĐỊNH NGHĨA Như đã biết, axit là những chất mà phân tử gồm hiđro liên kết với gốc axit, bazơ là những chất mà phân tử gồm cation kim loại liên kết với anion hiđroxit. Dựa vào quá trình điện li của axit và bazơ, có thể định nghĩa chúng như sau: axit là những chất khi tan trong nước thì tạo thành ion H+; bazơ là những chất khi tan trong nước thì tạo thành ion OH-. Định nghĩa này mô tả đúng hiện tượng nhưng không nêu lên được bản chất của axit, bazơ, và vai trò của nước. 12 Đối với axit, thí dụ như HCl, sự điện li thường được biểu diễn bằng phương trình: HCl = H+ + ClNhưng thực ra axit không tự phân li mà nhường proton cho nước theo phương trình: HCl + H2O = H3O+ + ClVì H2O trong H3O+ không tham gia phản ứng nên thường chỉ ghi là H+. Cần lưu ý H+ trong nước chính là H3O+ đã được đơn giản hóa. Đối với những bazơ như NaOH… mà trong phân tử có sẵn OH- thì dĩ nhiên khi tan trong nước sẽ tạo thành ion OH-. Nhưng có những bazơ mà trong phân tử không có ion OH- như NH3, khi tan trong nước vẫn tạo thành ion OH-, vì NH3 nhận proton của nước để tạo nên ion NH4+, đồng thời OH- được giải phóng theo phương trình: Do đó, để nêu lên được bản chất của axit và bazơ, và vai trò của nước, cần định nghĩa axit và bazơ như sau: Axit là những chất có khả năng cho proton. Bazơ là những chất có khả năng nhận proton. Đây là định nghĩa mới (theo Bronxtet) về axit và bazơ. Theo định nghĩa này, bất kì chất nào có khả năng cho proton là axit, bất kì chất nào có khả năng nhận proton là bazơ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> II- DUNG DỊCH AXIT Khi tan trong nước axit phân li thành H+ (hoặc H3O+) và anion gốc axit. Anion gốc axit có thể khác nhau nhưng trong dung dịch axit nào cũng có H+. Vì vậy có thể kết luận: Dung dịch axit là những dung dịch có chứa H+ (hoặc H3O+). 13 Do đều có chứa H+, (hoặc H3O+), nên dung dịch axit nào cũng có một số tính chất chung. Dung dịch axit có vị chua của giấm (giấm là dung dịch axit axetic loãng). Dung dịch axit làm đổi màu chất chỉ thị màu, thí dụ, quỳ tím đổi thành màu hồng. Dung dịch axit có tác dụng với bazơ và oxit bazơ. III - DUNG DỊCH BAZƠ: Khi tan trong nước, bazơ phân li thành cation kim loại và anion hiđroxit OH-. Cation kim loại có thể khác nhau, nhưng trong dung dịc bazơ nào cũng có ion OH-. Vì vậy có thể kết luận: Dung dịch bazơ là những dung dịch có chứa anion OH-. Dung dịch bazơ có một số tính chất chung, đó là những tính chất của anion OH-. Dung dịch bazơ có vị nồng như vị nồng của nước vôi ( nước vôi là dung dịch Ca(OH)2). Dung dịch bazơ làm đổi màu chất chỉ thị màu, thí dụ quỳ tím đổi thành màu xanh… Dung dịch bazơ có tác dụng với axit và oxit axit. IV- PHẢN ỨNG AXIT – BAZƠ: Hãy tìm hiểu bản chất của phản ứng giữa axit và bazơ. 1.Tác dụng giữa dung dịch axit và dung dịch bazơ: Thí dụ, trộn lẫn dung dịch HCl và dung dịch NaOH, dung dịch thu được nóng lên, có phản ứng hóa học xảy ra. Phương trình phân tử của phản ứng: HCl + NaOH = NaCl + H2O Phương trình ion (1) H+ + Cl- + Na+ + OH- = Na+ + Cl- + H2O Rút gọn ( lược bỏ những ion có mặt ở hai vế): H+ + OH- = H2O.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoặc là: H3O+ + OH- = 2H2O 14 HCl cho proton (chuyển qua ion H3O+) và NaOH nhận proton (trực tiếp là ion OH-). Phản ứng xảy ra giữa bất kì dung dịch axit nào và dung dịch bazơ nào đều xảy ra được và nếu là chất điện li mạnh thì có cùng ion rút gọn như trên. Phản ứng này tỏa nhiệt, nhiệt tỏa ra nhiều hay ít tùy theo axit cũng như bazơ là chất điện li mạnh hay yếu, và là phản ứng trung hòa. 2.Tác dụng giữa dung dịch axit và bazơ không tan Đổ dung dịch HNO3 vào sắt (III) hiđroxit. Chất này tan dần, có phản ứng hóa học xảy ra. Phương trình phân tử của phản ứng: 3HNO3 + Fe(OH)3 = Fe(NO3)3 + 3H2O Phương trình ion: 3H+ + 3NO3- + Fe(OH)3 = Fe3+ + 3NO3- + 3H2O Rút ngọn: 3H+ + 3Fe(OH)3 = Fe3+ + 3H2O Hoặc là: 3H3O+ + Fe(OH)3 = Fe3+ + 6H2O HNO3 cho proton (chuyển qua ion H3O+) và Fe(OH)3 nhận proton. 3. Tác dụng giữa dung dịch axit và ôxit bazơ không tan Đổ dung dịch H2SO4 vào đồng (II) oxit CuO, đun nóng, chất này tan dần, có phản ứng hoá học xay ra. Phương trình phân tử của phản ứng: H2SO4 + CuO = CuSO4 + H2O Phương trình ion: 2H+ + SO4- + CuO = Cu2+ + SO42- + H2O Rút gọn: 2H+ + CuO = Cu2+ + H2O Hoặc là: 2H3O+ + CuO = Cu2+ + 3H2O H2SO4 cho proton (chuyển qua ion H3O+). CuO nhận proton, theo định nghĩa mới, đồng (II) oxit có vai trò như một bazơ. 15.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trong các phản ứng trên đều có sự cho và nhận proton đó là bản chất của phản ứng axit-bazơ. Kết luận: Phản ứng axit-bazơ là phản ứng hoá học trong đó có sự cho và nhận proton. Chú thích: Sau đó mới xảy ra phản ứng axits –bazơ Thường hai phương trình này được viết ở dạng tổng của chúng: Phương trình ion: Rút gọn: V – HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH Ở đây chỉ đề cập đến những hiđroxit của kim loại. 16 Thí dụ, đổ dung dịch HCl vào Zn(OH)2, chất này tan đi, có phản ứng xảy ra. Phương trình phân tử của phản ứng: Phương trình ion: Rút gọn: Hoặc là: Đổ dung dịch NaOH vào Zn(OH)2, chất này cũng tan đi, có phản ứng xảy ra. Công thức hoá học của kẽm hiđroxit còn được viết dưới dạng: Phương trình ion: Rút gọn: Câu hỏi: 1. 2. 3. 4. 17.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 5. 6. 7. 8. 9. 10*. 11. 17 BÀI 4: pH CỦA DUNG DỊCH I – NỒNG ĐỘ CỦA ION H+ 18 II – KHÁI NIỆM VỀ pH 1. Nếu biểu diễn nồng độ… 2. Ghi các giá trị nồng độ… 19 III – CÁCH XÁC ĐỊNH pH 20 Câu hỏi: 1. 2. 3. 4. 5. BÀI 5: MUỐI I – ĐỊNH NGHĨA 1. Muối là những hợp chất mà phân tử gồm cation kim loại liên kết anion gốc axit.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Khi tan trong nước, muối phân li thành cation kim loại và anion gốc axit. Vì vậy có thể kết luận: 21 II – MUỐI TRUNG HÒA, MUỐI AXIT 22 III – TÍNH AXIT, BAZƠ CỦA DUNG DỊCH MUỐI 23 Câu hỏi: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. BÀI 6: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION I – TRƯỜNG HỢP CÓ PHẢN ỨNG XẢY RA 24 1. Sản phẩm của phản ứng có một chất kết tủa 2. Sản phẩm của phản ứng có một chất dễ bay hơi 25 3. Sản phẩm của phản ứng có một chất điện li yếu 26 II – TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ PHẢN ỨNG XẢY RA Câu hỏi: 1. 2. a) b).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> c) d) e) g) h) 3. a) b) c) d) 4. a) b) c) 27 5. a) b) c) 6. a) b) c) 7*. a) b) BÀI THỰC HÀNH 1 AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thí nghiệm 1: 28 Thí nghiệm 2: Thí nghiệm 3: 29 CHƯƠNG II: NITƠ – PHOTPHO BÀI 1: MỞ ĐẦU 30 BÀI 2: NITƠ I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với hiđro 31 2. Tác dụng với oxi III – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Trong công nghiệp 32 2. Trong phòng thí nghiệm Câu hỏi: 1. a) b) 2. a) b) 3. 4. a) b) c) 5..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 6*. 7. 33 BÀI 3: AMONIAC I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Sự phân hủy 34 2. Tác dụng với axit 35 3. Tác dụng với chất oxi hóa a) Tác dụng với O2 b) Tác dụng với Cl2 36 Câu hỏi: 1. 2. a) b) 3. 4. 5. 6. 7. 8*. a) b) c) 37.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> BÀI 4: DUNG DỊCH AMONIAC, MUỐI AMONI I – TÁC DỤNG CỦA NH3 VỚI H2O II – TÍNH CHẤT CỦA DUNG DỊCH NH3 1. Tác dụng lên chất chỉ thị màu 2. Tác dụng với dung dịch axit 38 3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại mà hiđroxit là chất không tan 39 III – MUỐI AMONI 1. Phản ứng trao đổi ion 40 2. Phản ứng phân hủy Câu hỏi: 1. 2. 3. 4. a) b) 5. 6. 7. 8. 41 BÀI 5: SẢN XUẤT AMONIAC I – TẦM QUAN TRỌNG CỦA AMONIAC II – NGUỒN NGUYÊN LIỆU 1. Không khí và khí lò cốc 2. Không khí, hơi nước và than.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 42 III – NGHIÊN CỨU MẶT LÍ THUYẾT CỦA PHẢN ỨNG TỔNG HỢP 1. Phản ứng thuận nghịch 2. Xét phản ứng thuận nghịch 43 IV – THỰC HIỆN TRONG CÔNG NGHIỆP Câu hỏi: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 44 BÀI 6: AXIT NITRIC I – N2O5, OXIT TƯƠNG ỨNG CỦA HNO3 45 II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính chất axit 46 2. Tính chất oxi hóa mạnh a) Với kim loại b) Với phi kim c) Dung dịch HNO3 47 IV – MUỐI NITRAT.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Tất cả các muốn đều tan trong nước và là những chất điện li mạnh. Thí dụ: 48 2. Khi nung nóng, muối nitrat bị phân huỷ. Muối của những kim loại mạnh thì phân huỷ thành nitric và oxi. V – TẦM QUAN TRỌNG CỦA AXIT NITRIC VI – ĐIỀU CHẾ AXIT NITRIC 1. Trong phòng thí nghiệm 49 2. Trong công nghiệp a) Cơ sở hóa học b) Thực hiện Amoniac và không khí 50 Câu hỏi: 1. 2. 3.a) b) 4. 5. a) b) c) d) 6. 51 7. 8..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 9*. a) b) 10. 11. 12. 13. 14. Phần đọc thêm: CHU TRÌNH CỦA NITƠ I – NITƠ VÀ SỰ SỐNG 52 II – CHU TRÌNH CỦA NITƠ 1. a) b) 2. a) b) 53 III - SỰ CAN THỆP CỦA CON NGƯỜI BÀI 7: PHOTPHO 54 I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ 1. Photpho trắng 2. Photpho đỏ 55 II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Đặc trưng cho tính hoạt động của photpho 56 2. Trong những hợp chất với kim loại III - ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ 1. Photpho đỏ 2. Vì hoạt động hóa học mạnh 57 Câu hỏi: 1. 2. a) b) c) 3. 4. 5. 6. BÀI 8: AXIT PHOTPHORIC I – P2O5, OXIT TƯƠNG ỨNG CỦA H3PO4 58 II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. H3PO4 là một triaxit, nó có thể cho một, hai hay ba proton. Thí dụ: 2. H3PO4 là một axit trung bình, 59 IV – MUỐI PHOTPHAT V – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 60 Câu hỏi:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1.a) b) 2.a) b) c) 3. 4. 5.a) b) BÀI 9: PHÂN BÓN HÓA HỌC 61 I – PHÂN ĐẠM 1. Phân đạm amoni 62 2. Phân đạm ure 3. Phân đạm nitrat II – PHÂN LÂN 1. Phân lân tự nhiên 63 2. Supephotphat 3. Amophot 64 III – PHÂN KALI Phần đọc thêm: 65 Câu hỏi: 1. 2..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. 4. 5. a) b) 6.a) b) 7. 8. 9.a) b) 10. 11*. a) b) 66 BÀI THỰC HÀNH 2: AMONIAC, AXIT NITRIC Thí nghiệm 1: Thí nghiệm 2: Thí nghiệm 3; 67 BÀI THỰC HÀNH 3: PHÂN BÓN HOÁ HỌC Thí nghiệm 1: Thí nghiệm 2: Thí nghiệm 3; Thí nghiệm 4: 68 CHƯƠNG III: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> BÀI 1: MỞ ĐẦU I – KHÁI NIỆM VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ VÀ HỢP CHẤT HỮU CƠ 69 II – ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ III – PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CHẤT TIÊU BIỂU 1. Phân loại hợp chất hữu cơ 70 2. Tính chất của một số hợp chất hữu cơ tiêu biểu (ôn tập) 71 Câu hỏi: 1. 2. 3. BÀI 2: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ VÀ CÔNG THỨC PHÂN TỬ 72 I – SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH PHÂN TỬ 1. Phân tích định tính 2. Phân tích định lượng 73 II – XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ III – LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ 1. Dựa vào thành phần % các nguyên tố 74 2. Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy 75 Câu hỏi:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1.a) b) 2. 3. 4. a) b) c) 5. a) b) 76 BÀI 3: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I – CÔNG THỨC CẤU TẠO 76 II – THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC 1. Trong phân tử chất hữu cơ, 77 2. Trong phân tử chất hữu cơ, III – ĐỒNG ĐẲNG VÀ ĐỒNG PHÂN 1. Đồng đẳng 2. Đồng phân 78 IV – LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1. Liên kết đơn 2. Liên kết bội 79 Phần đọc thêm:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Câu hỏi: 1. 2. 3. 4. 80 BÀI THỰC HÀNH 4: HÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ Thí nghiệm 1: Thí nghiệm 2: 81 CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON NO BÀI 1: DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA METAN (ANKAN) I – ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP 82 Bảng 1: Một số ankan đầu dãy đồng đẳng Phần đọc thêm 83 II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ 84 III – CẤU TẠO Phần đọc thêm Phần đọc thêm 85 IV – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 86 1. Tác dụng với clo: phản ứng thế Phần đọc thêm 87.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Tác dụng của nhiệt: phản ứng huỷ, phản ứng tách hiđro và crackinh 3, Tác dụng với oxi: phản ứng oxi hóa V - ỨNG DỤNG 88 VI – ĐIỀU CHẾ Câu hỏi: 1. 2. 3. a) b) c) 4. a) b) c) 5*. 89 BÀI 2: XICHLOANKAN Câu hỏi: 1. 2. 90 CHƯƠNG V: HIĐROCACBON KHÔNG NO BÀI 1: DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA ETILEN (ANKEN) I – ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP VÀ CẤU TẠO 91.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thí dụ 92 II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng cộng a) Cộng hiđrô: b) Cộng brom và clo: 93 c) Cộng axit: Phần đọc thêm 94 2. Phản ứng trùng hợp Phần đọc thêm 95 3. Phản ứng oxi hóa Phần đọc thêm III - ỨNG DỤNG IV – ĐIỀU CHẾ 96 Câu hỏi: 1. 2. 3. a) b) c) 4. a) b).
<span class='text_page_counter'>(28)</span> c) 5. a) b) c) d) 6. 7. a) b) 97 BÀI 2: ANKAĐIEN, CAO SU I – ANKAĐIEN 1. Phản ứng cộng 2. Phản ứng trùng hợp Phần đọc thêm 98 Câu hỏi II – CAO SU 1. Cao su thiên nhiên a) Cây cao su và mủ cao su: Phần đọc thêm 99 b) Cấu tạo: c) Tính chất: Phần đọc thêm 2. Cao su tổng hợp.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 100 a) Cao du butađien: Phần đọc thêm b) Cao su isopren Phần đọc thêm 101 3. Sự lưu hóa cao su Phần đọc thêm 102 Câu hỏi: 1. 2. 3. BÀI 3: DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA AXETILEN (ANKIN) I – ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP VÀ CẤU TẠO 103 II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng cộng a) Cộng hiđro: b) Cộng brom hoặc clo: 104 c) Cộng axit Phần đọc thêm 2. Phản ứng trùng hợp 3. Phản ứng thế với kim loại 105 Phần đọc thêm 4. Phản ứng oxi hóa.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> III - ỨNG DỤNG IV – PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ AXETILEN 106 1. Thuỷ phân caxi cacbua 2. Nhiệt phân metan Câu hỏi và bài tập: 1. 2. 3. a) b) c) d) 4. a) b) c) d) 5. a) b) 6. 7. a) b) 107 CHƯƠNG VI: HIĐROCACBON THƠM BÀI 1: BENZEN VÀ CÁC CHẤT ĐỒNG ĐẲNG.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> I – ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP Phần đọc thêm 108 II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ III – CẤU TẠO VÒNG BENZEN 109 IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC 110 1. Phản ứng thế a) Tác dụng của brom. 111 b) Tác dụng của axit nitric 112 2. Phản ứng cộng a) Cộng hiđro 113 b) Cộng clo: 3. Phản ứng oxi hóa V - ỨNG DỤNG 114 Câu hỏi: 1. 2. a) b) c) 3. a).
<span class='text_page_counter'>(32)</span> b) 4. a) b) BÀI 2: MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM KHÁC 115 Câu hỏi và bài tập BÀI THỰC HÀNH 5: ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON Thí nghiệm 1: 116 Thí nghiệm 2: Thí nghiệm 3: Thí nghiệm 4: 117 CHƯƠNG VII: NGUỒN HIĐROCACBON TRONG THIÊN NHIÊN BÀI 1: KHÍ THIÊN NHIÊN 118 BÀI 2: DẦU MỎ I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ, TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN II – THÀNG PHẦN DẦU MỎ 119 III – CÁC SẢN PHẨM CHƯNG CẤT DẦU MỎ 120 IV – CRACKINH DẦU MỎ 121 BÀI 3: SỰ CHƯNG CẤT THAN ĐÁ 122.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Câu hỏi: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 123 HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON I – CÁC LOẠI HIĐROCACBON 1. Hiđrocacbon mạch hở (mạch không vòng) a) Hiđrocacbon no (ankan) b) Hiđrocacbon không no. 2. Hiđrocacbon mạch vòng a) Hiđrocacbon mạch vòng no (xicloankan) b) Hiđrocacbon thơm aren 124 II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA HIĐROCACBON 1. Phản ứng thế 125 2. Phản ứng cộng 3. Phản ứng trùng hợp 4. Phản ứng oxi hóa 126 MỤC LỤC Chương I: SỰ ĐIỆN LI Bài 1: Bài 2:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bài 3: Bài 4: Bài 5: Bài 6: Bài thực hành 1: Chương II: NITƠ – PHOTPHO Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Bài 5: Bài 6: Bài 7: Bài 8: Bài 9: Bài thực hành 2: Bài thực hành 3: Chương III: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài thực hành 4: Chương IV: HIĐROCACBON NO Bài 1: Bài 2: Chương V: HIĐROCACBON KHÔNG NO Bài 1: Bài 2:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bài 3: Chương VI: HIĐROCACBON THƠM Bài 1: Bài 2: Bài thực hành số 5: Chương VII: NGUỒN HIĐROCACBON TRONG THIÊN NHIÊN Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bản quyền thuộc Nhà xuất bản Giáo dục – Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban biên tập: ĐỖ TẤT HIỂN, TRẦN QUỐC SƠN Biên tập nội dung: NGÔ THỊ SONG HẢO Biên tập tái bản: ĐẶNG CÔNG HIỆP Biên tập kĩ thuật: TRẦN THU NGA Sửa bản in: VŨ THỊ XUYẾN Chế bản: PHÒNG CHẾ BẢN (NXB GIÁO DỤC) Chịu trách nhiệm xuất bản: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc NGÔ TRẦN ÁI Phó Tổng Giám đốc kiêm Tổng biên tập NGUYỄN QUÝ THAO HÓA HỌC 11. Mã số 3H113t6. Số in: 6. Số XB: 1517/327 – 05. In xong và nộp lưu chiểu tháng 1 năm 2006..
<span class='text_page_counter'>(36)</span>