Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.56 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 27 Tiết: 51. Ngày soạn:05/03/2017 Ngày dạy: 08/03/2017. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Củng cố được các kiến thức đã học. - Nhận biết rõ các đặc điểm có trên tranh và trên thực tế. - Hiểu rõ chức năng phù hợp với cấu tạo. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - GV: Tranh vẽ các hình trong nội dung đã học. - Bộ câu hỏi. 2. Học sinh: - HS: Sự chuẩn bị theo nội dung SGK, nội dung đã học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 6A6:……………………………………………………………………………………. 6A7:…………………………………………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới. 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: Để củng cố lại các kiến thức đã học, chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh viên Hoạt động 1: Ôn tập Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính. - GV tổ chức cho HS - HS hoạt động theo nhóm, tiến hành thảo luận và trả lời các thảo luận trả lời các câu câu hỏi. hỏi. 1. Thụ phấn là gì ? Thế 1. - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. nào là hoa tự thụ phấn? - Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn tự rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó.(là hoa lưỡng tính và có nhị - nhụy chín đồng thời). 2. * Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có những đặc điểm thích nghi là: 2. Hoa thụ phấn nhờ + Có hương thơm sâu bọ và thụ phấn nhờ + Có màu sắc sặc sỡ + Có đĩa mật + Hạt phấn to và có gai gió? + Đầu nhụy có chất dính * Hoa thụ phấn nhờ gió: Hoa nằm ở ngọn cây, Bao hoa thường tiêu giảm ->thuận lợi.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> cho gió chuyển hạt phấn đi và nhận hạt phấn hoa khác - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng-> dễ tung hạt phấn - Hạt phấn nhiều , nhỏ và nhẹ -> gió dễ chuyển đi - Đầu nhụy thường có lông dính-> giữ hạt phấn tốt. Hoạt động 2: Ôn tập Chương VII: Quả và hạt. - GV cho HS trả lời câu hỏi: 1. Có mấy loại quả?. - HS: Trả lời 1. Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia làm 2 loại quả: quả khô và quả thịt. * Quả khô khi chín thì vỏ quả cứng và mỏng. a/ Quả khô có 2 loại: quả khô nẻ và quả khô không nẻ. - Quả khô nẻ: là khi chín khô vỏ quả có khả năng tự tách ra cho hạt rơi ra ngoài. Ví dụ quả cải, đậu Hà Lan, đậu bắp, quả bong. b/ Quả khô không nẻ: khi chín vỏ không tự tách ra. Ví dụ: lúa, ngô, Quả cho * Quả thịt khi chín mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả. Quả thịt gồm: quả mọng và quả hạch. a/ Quả mọng: có phần thịt rất dày và mọng nước. Ví dụ: cà chua, chanh, đu đủ… b/ Quả hạch: là ngoài phần thịt quả con có hạch rất cứng chứa hạt ở bên trong. Ví dụ: đào, mơ, mận… 2. Hạt gồm những bộ phận 2. - Hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. + Phôi gồm: thân mầm, rễ mầm, lá mầm, chồi mầm. nào? + Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở: lá mầm hoặc - GV cho học sinh liên hệ trong phôi nhũ. thực tế - HS vận dụng kiến thức liên hệ thực tế: Em hãy giải thích tại sao: - Đảm bảo cho hạt có đủ không khí để hô hấp, hạt mới không bị thối, chết. + Sau khi gieo hạt gặp trời mưa to, nếu đất bị úng phải - Nhằm mục đích cho đất thoáng, khi hạt gieo xuống có tháo hết nước ngay ? để không khí để nảy mầm tốt. + Trước khi gieo hạt phải làm đất thật tơi xốp ? Hoạt động 3: Ôn tập VIII: Các nhóm thực vật. - GV yêu cầu HS mô tả - HS trả lời: Cơ quan sinh dưỡng của cây thông: được đặc điểm cơ quan - Thân, cành màu nâu, có vỏ xù xì, tạo thành vết sẹo khi dinh dưỡng của cây thông? rụng lá. - Lá nhỏ hình kim , mọc từ 2-3 chiếc trên 1 cành con rất ngắn. - Rễ to khoẻ, mọc sâu. => Thích nghi với đời sống khô cạn, gió, nắng. - GV: Cho HS thảo luận - HS: Thảo luận nhóm trả lời: nhóm :.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nhóm 1, 2: So sánh được cơ quan sinh dưỡng của rêu và dương xỉ.. Đăc điểm - Rễ - Kiểu gân lá - Thân - Số lá mầm trong phôi. - Số cánh hoa. Lớp một lá mầm - Rễ chùm - Song song, hình cung. - Thân cỏ, thân cột - Một lá mầm - Phần lớn hoa 6 hoặc 4 cánh. Lớp hai lá mầm - Rễ cọc - Hình mạng - Thân gỗ, thân leo, thân cỏ, thân bo. - Hai lá mầm. - Hoa 5 cánh một số 4 cánh Nhóm 3,4: Phân biệt được * Giống nhau: Cơ quan sinh dưỡng đều có rễ, thân, lá. lớp một lá mầm và lớp hai * Khác nhau: lá mầm? Rêu Dương xỉ - Rễ giả - Rễ thật - Thân chưa có mạch dẫn - Thân có mạch dẫn - Lá cấu tạo đơn giản chỉ có - Phiến lá xẻ thùy, hình long - GV nhận xét. một lớp tế bào. chim, lá non cuộn tron. - HS lắng nghe. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. 1. Củng cố: - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 2. Dặn dò: - Học sinh ôn tập. - Học bài. - Tiết sau kiểm tra 45 phút. V. RÚT KINH NGHIỆM..
<span class='text_page_counter'>(4)</span>