Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 26/11/2020. Tiết 13,14. CHỦ ĐỀ : NƯỚC VĂN LANG Thời lượng 2 tiết A. Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học - Tìm hiểu được sự thành lập nước Văn Lang và đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang. - Nội dung gồm các bài: + Bài 12: Nước Văn Lang + Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang. - Thời lượng: 2 tiết B. Xây dựng nội dung chủ đề bài học Tích hợp thành chủ đề: Nước Văn Lang . Có thể bố cục lại như sau: - Mục I. Nhà nước Văn Lang thành lập 1. Sự thành lập nhà nước Văn Lang 2. Tổ chức nhà nước Văn Lang - Mục II. Đời sống của cư dân Văn Lang. C. Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp HS - Biết được hoàn cảnh ra đời nhà nước Văn Lang: sự phát triển sản xuất, làm thủy lợi và giải quyết các vấn đề xung đột. - Biết được sơ lược về nước Văn Lang (thời gian thành lập, địa điểm) và tổ chức nhà nước Văn Lang. - Đánh giá được công lao của Vua Hùng đã có công dựng nước . - Liên hệ với tình hình đất nước ta hiện nay. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng trình bày, kĩ năng giải thích, phân tích các vấn đề lịch sử. - Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, thuyết trình, liên hệ thực tế. - Kĩ năng vẽ sơ đồ ( Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang). 3. Thái độ - Giáo dục truyền thống yêu nước, trân trọng những công lao của các vua Hùng. - Có ý thức xây dựng và bảo vê đất nước ta hiện nay. - Thấy được hạn chế của vua Hùng trong quá trình dựng nước, từ đó rút ra được bài học cho viêc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay. 4. Định hướng phát triển năng lực: a. Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác… b. Năng lực đặc thù + Năng lực tái hiện quá trình dựng nước của vua Hùng. + Năng lực thực hành bộ môn: sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về quá trình dựng nước của vua Hùng..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống: ý thức giữ gìn bảo vệ và xây dựng đất nước, nâng cao ý thức học tập, lao động để xây dựng và bảo vệ đất nước ta trong thời đại hiện nay. - Tích hợp GD tinh thần tự chủ của dân tộc. - Tích hợp GD đạo đức D: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu của mỗi loại câu hỏi/bài tập cốt lõi có thể sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học Nội dung chủ đề HOẠT ĐỘNG 1: NHÀ NƯỚC VĂN LANG RA ĐỜI. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. Biết được những lí do ra đời của nhà nước Văn Lang. Biết được nước Văn Lang thành lập Biết được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.. Hiểu được tổ chức bộ máy của nhà nước Văn Lang.. - Vẽ sồ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và rút ra nhận xét.. - Qua lời căn dặn của Bác khi đến thăm đền Hùng tại Phú Thọ rút ra được nhiệm vụ của bản thân.. HOẠT Lí giải được cuộc Rút ra được Tiếp thu có ĐỘNG sống vất chất tinh nhận xét về đời chọn lọc những 2: thần đã tạo nên sống vật chất và điều tốt đẹp ĐỜI tình cảm cộng tinh thần của cư qua bài học SỐNG đồng sâu sắc. dân Văn Lang. trên. VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG E. Hệ thống câu hỏi và bài tập minh họa cho các cấp độ mô tả 1. Nhận biết. - Những lí do ra đời của nhà nước Văn Lang. - Nhà nước Văn Lang thành lập ở đâu, thời gian, kinh đô, tên nước là gì? 2. Thông hiểu. - Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang. - Nhà nước Văn Lang có ý nghĩa như thế nào? 3. Vận dụng - Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Khi đến thăm đền Hùng tại Phú Thọ, Bác đã căn dặn điều gì cho con cháu mai sau? - Em có nhận xét gì về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang? 4. Vận dụng cao. F. Thiết kế bài dạy I. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên - Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Hùng Vương. - Tranh ảnh, máy chiếu, tài liệu tham khảo,… 2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi, sách bài tập… III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, ... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ... III. Thiết kế tiến trình dạy học theo chủ đề Tiết 13 1. Ổn định tổ chức(1p) Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú 6A 3/12/2020 6B 4/12/2020 6C 4/12/2020 2. Kiểm tra bài cũ(5p) ? Sự phân công lao động được hình thành như thế nào? Xã hội có gì đổi mới ? ? Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào? 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động Cho học sinh quan sát hình ảnh. Lăng Vua Hùng trên đỉnh. Bác Hồ nói chuyện với Đại đoàn quân núi Nghĩa Lĩnh Những nàyGiếng gợi em nhớ câu nói nổi tiếng nào của Bác? Tiên hình Phongảnh tại Đền.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Học sinh trả lời: “Các Vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. Giáo viên: Nhà nước đầu tiên các vua Hùng dựng lên là nhà nước nào? Hoàn cảnh ra đời, tổ chức ra sao? Người dân sống và hoạt động như thế nào? → Hướng vào chủ đề: “ NHÀ NƯỚC VĂN LANG” 2. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 1: NHÀ NƯỚC VĂN LANG RA ĐỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 1. Nhà nước Văn Lang ra - Thời gian: 13p đời trong hoàn cảnh nào? - Mục tiêu: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, ... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ... Trước hết, GV cho HS đọc mục 1-SGK. Cho HS thảo luận nhóm: sử dụng kĩ thuật bàn tay nặn bột GV: Nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? HS: GV hướng dẫn HS thảo luận – HS dựa vào SGK thảo luận, trình bày kết quả. GV cùng học sinh nhận xét từng nguyên nhân và - Hình thành các bộ lạc lớn. đưa ra những nguyên nhân đúng nhất - Sự phát triển về kinh tế. GVKL: - Có sự phân chia giàu GV: Truyện Sơn Tinh- Thủy Tinh nói lên hoạt nghèo. động gì của nhân dân hồi đó? - Do nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm cần có người đứng đầu lãnh đạo.. HS trả lời , GV nhận xét, bổ sung : - Truyện Sơn Tinh-Thủy Tinh chứng tỏ bấy giờ đã xảy ra lũ lụt và hằng năm nhân dân ta đã phải đắp đất ngăn nước, chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng , xóm làng. GV: Em nghĩ gì về vũ khí trong các hình SGK.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> bài 11? Hãy liên hệ các loại vũ khí đó với truyện Thánh Gióng?. HS quan sát hình trả lời câu hỏi GV nhận xét, bổ sung: Hình 31,32 chụp các loại vũ khí thời Đông Sơn, gồm các lưỡi giáo đồng, dao đồng. Với sự xuất hiện nhiều loại vũ khí chứng tỏ sự phát triển của nghề săn bắt, nhưng chủ yếu chứng tỏ rằng tronh xã hội đã có sự tranh chấp, xung đột giữa vùng này với vùng khác. Truyện Thánh Gióng đã phản ánh cuộc chiến đấu của nhân dân chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. ........................................................................... ........................................................................... Hoạt động 2 2. Nước Văn Lang thành - Thời gian: 10p lập - Mục tiêu: Nắm được thời gian, địa điểm, người đứng đầu, nơi đóng đô của nhà nước Văn Lang - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, ... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ... - Thời gian: Khoảng thế kỉ VII TCN. - Địa điểm: Vùng đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay. - Người đứng đầu: Hùng Vương. - Nơi đóng đô: Văn Lang ( Bạch Hạc-Phú Thọ ngày nay) Xác định trên lược đồ vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ? ( Nơi hình thành các bộ lạc lớn, tiền thân của nhà nước Văn Lang). GV: Em hãy nêu nguyên nhân ra đời của nước Văn Lang? HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV nhận xét, bổ sung và KL: Muốn có an ninh yên ổn làm ăn phải có nhà nước vì: + Xã hội đã phân chia thành người giàu, người nghèo. + Nghề nông và cuộc sống ở các làng bản bị lũ lụt đe dọa. + Giữa các vùng, các bộ lạc đã xảy ra tranh chấp, xung đột hoặc bị giặc bên ngoài đe dọa. - Chia thành 6 nhóm. Các nhóm đọc mục 2 SGK (4 phút), thảo luận và hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP. Địa bàn Thời gian Đứng đầu nhà nước Đóng đô Tên nước HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu Đại diện các nhóm trình bày. HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV cung cấp các hình ảnh và tích hợp Ngữ Văn 6 .. Sự tích Âu Cơ - Lạc Long Quân. .......................................................................... ........................................................................... Hoạt động 3 - Thời gian: 12p - Mục tiêu: Nắm được tổ chức bộ máy nhà nước 3. Nhà nước Văn Lang.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> đầu tiên của nước ta và ý nghĩa. được tổ chức như thế nào? - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, ... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ... GVcho HS đọc mục 2 SGK. GV yêu cầu HS làm việc với SGK . Cho HS thảo luận nhóm: GV: Nhà nước Văn Lang được chia làm mấy cấp, Với những chức vụ gì? Em có nhận xét gì về nhà nước thời Hùng Vương?. HS dựa vào SGK và gợi ý của GV thảo luận, - Nhà nước Văn Lang được trình bày kết quả. chia làm 3 cấp: GV nhận xét, đồng thời treo bảng sơ đồ nhà nước + Trung ương do Hùng Văn Lang lên bảng để đối chiếu. Vương đứng đầu, có Lạc Nêu nhận xét : Hầu, Lạc Tướng giúp. +Bộ máy nhà nước đơn giản, chỉ có vài chức + Bộ: do Lạc Tướng đứng quan. Chưa có quân đội, chưa có pháp luật. đầu. + Đã có các cấp từ trung ương đến làng xã, có + Làng, bản ( chiềng chạ) người chỉ huy cao nhất và có người chỉ huy từng do Bồ chính đứng đầu. bộ phận. GV: Sự ra đời nhà nước Văn Lang có ý nghĩa như thế nào đối với người Việt Nam chúng ta? - Có một nhà nước riêng, GV hướng dẫn HS tìm ý ở SGK, trả lời câu hỏi. tuy tổ chức còn đơn giản. GV nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh: Sự ra đời nhà nước Văn Lang chứng tỏ cách đây khoảng 2700 năm, người Việt Nam chúng ta đã có một nước riêng do mình thành lập và làm chủ, không còn là những làng bản, chiềng chạ riêng rẽ, không có quan hệ gì với nhau. ............................................................................ ............................................................................ 3.3 Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về những nét chính điều kiện ra đời nhà nước Văn Lang và tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang. - Thời gian: 7 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời . + Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1. Đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. An Dương Vương. B. Hùng Vương. C. Lạc tướng. D. Lạc hầu. Câu 2. Bồ chính là người đứng đầu A. bộ . B. thị tộc. C. bộ lạc. D. chiềng, chạ. Câu 2. Ý nghĩa của truyền thuyết Âu Cơ - Lạc Long Quân là A. phản ánh quá trình hình thành của Nhà nước Văn Lang. B. vị trí của nước Văn Lang ở vùng cao. C. lí giải về nguồn gốc của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. D. nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm. Câu 4. Sự hình thành nhà nước Văn Lang có điểm gì giống so với sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông? A. Đều hình thành bên bờ các con sông lớn. B. Đều xuất phát từ nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm. C. Đều hình thành trong khoảng thời gian tương đồng nhau. D. Đều xuất phát từ nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi. + Phần tự luận Câu 1. Em hãy hoàn thành bài tập sau NỘI DUNG. NƯỚC VĂN LANG. Điều kiện ra đời Thời gian Địa bàn Kinh đô - Dự kiến sản phẩm + Phần trắc nghiệm khách quan CÂU 1 2 ĐA B D. 3 C. 4 A. 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. + HS biết nhận xét, đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay. - Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Câu 1. Điểm khác biệt giữa bộ máy nhà nước Văn Lang và bộ máy nhà nước ta hiện nay là gì? Câu 2. Khi đến thăm đền Hùng tại Phú Thọ, Bác đã căn dặn điều gì cho con cháu mai sau? - Thời gian: 4 phút. - Dự kiến sản phẩm:...........
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV giao nhiệm vụ cho HS + Sưu tầm các hình ảnh tiêu biểu, ca dao, các câu thơ về nhà nước Văn Lang 3.5. Hướng dẫn về nhà(1p) - Học thuộc bài cũ. - Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang. - Chuẩn bị bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.. Tiết 14 1. Ổn định tổ chức(1p) Lớp Ngày dạy Vắng Ghi chú 6A 6B 6C 2. Kiểm tra bài cũ(5p) -Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang ? 3 . Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang để đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới - Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho học sinh quan sát các hình 36,3,38 SGK và yêu cầu trả lời câu hỏi dưới đây: Theo em, nghề thủ công nào phát triển nhất thời bấy giờ? Nhận xét về sự phát triền đó? - Dự kiến sản phẩm: Nghề luyện kim phát triển nhất thời bấy giờ + Kĩ thuật luyện kim đạt trình độ cao, thể hiện qua các hoa văn. Giáo viên nhận xét và vào bài mới: Nhà nước Văn Lang hình thành trên cơ sở kinh tế - xã hội phát triển, trên một địa bàn rộng lớn với 15 bộ. Đây là nhà nước đầu tiên của Việt Nam. Ngoài nền kinh tế nông nghiệp, thì các nghề thủ công cũng được phát triển và chuyên môn hóa . Hôm nay, chúng ta tìm hiểu cuộc sống của người dânVăn Lang để hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 2: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 1. Đời sống vật chất.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Thời gian: 25p - Mục tiêu: Tìm hiểu được những nét chính về kinh tế của cư dân Văn Lang. - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, ... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ... HS: Đọc phần 1. Quan sát hình 33 bài 11. GV: Cư dân Văn Lang đã xới đất để gieo trồng bằng * Nông nghiệp: công cụ gì?. GV: Hãy so sánh công cụ đồng với giai đoạn trước đó và ngày nay. HS: - Với trước: Tiến bộ hơn - đá. - Ngày nay: Tiến bộ hơn nhiều, thế kỷ của sắt, thép, hiện đại hoá nông nghiệp, đưa máy móc vào nông nghiệp… GV: Cùng với việc dùng cày, cư dân Văn Lang đã sử dụng sức kéo ntn ? GVKL: - Như vậy nông nghiệp đã chuyển từ giai đoạn dùng cuốc sang cày, từ đá sang đồng…Họ dã dùng trâu, bò để cày. Đây là bước tiến dài trong lao động sản xuất của cư dân Văn Lang. - Ngày nay, cây lúa vẫn là cây lương thực chính của nước ta. GV: Trong nông nghiệp, cư dân Văn Lang biết làm những nghề gì? GVKL: Trong nông nghiệp người dân Văn Lang biết trồng trọt, chăn nuôi gia súc trâu, bò để cày, lúa là cây lương thực chính, đời sống ổn định, người dân ít phụ thuộc vào thiên nhiên. HS: Quan sát H 36, 37, 38.. - Họ biết trông trọt và chăn nuôi, cấy lúa là cây lương thực chính ngoài ra còn có rau đậu, bầu bí… - Chăn nuối gia súc, nuôi tằm… * Nghề thủ công: - Họ làm gốm, luyện kim, xây nhà, đúc trống đồng, tháp đồng, làm vũ khí… - Họ cũng bắt đầu biết rèn sắt..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Qua các hình trên, em nhận thấy nghề nào được phát triển thời bấy giờ ? HS: GV giải thích: Trống đồng, thạp đồng là vật tiêu biểu cho văn minh Văn Lang, kỹ thuật luyện đồng đạt trình độ điêu luyện, nó là hiện vật tiêu biểu nhất cho trí tuệ, tài năng và thẩm mĩ của người thợ thủ công lúc bấy giờ. GV: Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã thể hiện điều gì? GV: - Chứng tỏ đây là thời kỳ đồ đồng và nghề luyện kim rất phát triển, cuộc sống no đủ ổn định, họ có cuộc sống văn hoá đồng nhất . - Có sự trao đổi giữa vùng nọ với vùng kia, nước ta với nước khác (trống của In-đô, Ma-lai có nét giống với trống Đông Sơn). GVKL: Như vậy, cùng với sản xuất nông nghiệp p.triển, thủ công nghiệp cũng phát triển, các ngành nghề được chuyên môn hoá, đặc biệt nghề luyện kim phát triển cao. HS: Đọc 2, thảo luận nhóm, TL. GV: Thảo luận nhóm về cá vấn đề sau: - Về nơi ở? - Về thức ăn? - Về mặc? - Về phương tiện đi lại?. * Đời sống vật chất: - Về nơi ở: họ ở nhà mái hình thuyền, hình tròn…bằng gỗ, tre, lứa, lá… - Về thức ăn: họ ăn cơm rau, cá, thịt… (những gì họ làm ra) - Về mặc: nam đóng khố, nữ mặc váy. - Về phương tiện đi lại: họ đi lại chủ yếu bằng thuyền..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Vì sao họ lại ở nhà sàn ? HS: (Tránh ẩm thấp, thú dữ). GV: Tại sao đi lại của cư dân Văn Lang chủ yếu bằng thuyền ? HS: (Ven sông, lầy lội). GV: Quan sát hình trang trí mặt trống và nhận xét ? GVKL: Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ổn định, cuộc sống phong phú đa dạng. ........................................................................ ........................................................................ Hoạt động 2 - Thời gian: 10p - Mục tiêu: Nắm được những đặc điểm về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, ... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ... GV: Xã hội Văn Lang chia thành những tầng lớp nào? HS: Quan sát H 38. 2. Đời sống tinh thần. - Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: người quyền quý, dân tự do, nô tỳ (sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc). - Thường tổ chức lễ hội, vui chơi.. GV: Ngoài những ngày mệt nhọc, cư dân Văn Lang có những sinh hoạt chung gì ? HS: Trai gái ăn mặc đẹp, trống khèn ca hát, đua thuyền… Đây là nét đẹp về nếp sống văn hoá của cư dân Văn Lang. GV: - Hoa văn trên trống đồng minh chứng trang phục khác ngày thường - Thường tổ chức lễ hội vào mùa xuân => thể hiện sự lạc - Có phong tục ăn quan, vui vẻ, mong “mưa thuận, gió hoà”… trầu, nhuộm răng, làm GV: Các truyện “ Trầu cau, Tấm Cám, Bánh chưng, bánh bánh, xăm mình. giầy” cho ta biết thời Văn Lang đã có những tập tục gì ? (Ăn trầu, gói bánh…cúng tổ tiên ngày tết.) GV nhấn mạnh ý nghĩa của phong tục tập quán, lễ hội: Đây là nét đẹp trong đời sống văn hoá, giúp cho đời sống tinh thần thêm phong phú, cuộc sống vui vẻ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tín ngưỡng: Thờ cúng thần Mặt Trăng, Mặt Trời, thần núi... (các lực lượng siêu nhiên), thờ cúng tổ tiên... GV: Ngày tết, người Văn Lang làm bánh trưng, bánh giầy, ở giữa có hình ngôi sao. Điều ấy có ý nghĩa gì ? GV: Các ngày lễ hội, các tục lệ, tín ngưỡng có ý nghĩa gì? GVKL: Điểm mới trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang là tổ chức lễ hội, vui chơi, đua thuyền, tập tục ăn trầu, gói bánh trưng ngày tết, thờ cúng tổ tiên đất trời- Có khiếu thẩm mĩ cao.=> Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện vào nhau tạo nên tình cảm cộng đồng trong con người Văn lang (Cơ sở của tình yêu nước một truyền thống quý báu của dân tộc ta). GVCC toàn bài: Nhà nước Văn Lang ra đời,có những chuyển biến về đời sống vật chất và tinh thần, đăc biệt là sự phát triển về nông nghiệp và thủ công nghiệp. Nơi ăn chốn ở và tập tục lễ hội của cư dân Văn Lang…Đó là cơ sở tồn tại của quốc gia này. ........................................................................ ........................................................................ 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang. - Thời gian: 6 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm). + Phần trắc nghiệm khách quan Câu1. Văn Lang là một nước A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. nông, công nghiệp. D. thương nghiệp. Câu 2. Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang là A. sắn, bầu bí. B. ngô, khoai..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> C. thóc, lúa. D. lúa mì. Câu 3. Nghề đúc đồng thời Văn Lang thể hiện rõ tài năng người thợ đúc đồng ở dụng cụ tiêu biểu nào? A. Lưỡi cày, lưỡi giáo. B. Trống đồng, thạp đồng. B. Vũ khí, cung tên. D. Mũi tên, lưỡi liềm đồng. Câu 4. Trong những ngày lễ hội cư dân Văn Lang có tục nhảy múa, ca hát, đánh trống, điều đó có nghĩa gì? A.Thể hiện tinh thần đoàn kết giữa các chiềng, chạ. B. Làm cho cuộc sống vui tươi hơn, tăng sự gắn bó trong cộng đồng. C. Thúc đẩy sự phát triển của xã hội. D. Phản ánh đời sống sinh hoạt phong phú, tín ngưỡng phồn vinh. Câu 5. Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” nói lên quan niệm gì? A. Cách chế biến thức ăn. B. Trời tròn, đất vuông. C. Phải thờ cúng tổ tiên trong ngày tết, lễ hội. D. Nguồn gốc của con người. Câu 6. Cư dân Văn Lang thường tổ chức ngày hội với tiếng trống đồng rộn vang thể hiện mong muốn điều gì? A. Mưa thuận, gió hòa, mùa màng tươi tốt, sinh đẻ nhiều, làm ăn yên ổn. B. Con cháu đông, mùa màng bội thu. C. Cầu mong sức khỏe cho dân làng. D. Đất nước yên bình, không có giặc ngoại xâm. + Phần tự luận Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang. - Dự kiến sản phẩm + Phần trắc nghiệm khách quan CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐA B C B D C A + Phần tự luận - Ở nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái tròn hình mui thuyền làm bằng gỗ, tre, nứa… - Ăn cơm nếp, cơm tẻ, rau, thịt, cá... - Trang phục: + Nam : đóng khố, mình trần, đi chân đất . + Nữ : mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực. - Việc đi lại chủ yếu bằng thuyền 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS nhận xét về về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang. - Phương thức tiến hành: các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Em có nhận xét gì về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang? - Thời gian: 4 phút..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Dự kiến sản phẩm: Đời sống của cư dân Văn Lang xuất phát từ điều kiện tự nhiên và nền kinh tế. Chính vì vậy, đời sống vật chất và tinh thần của họ khá phong phú, đã hoà quyện vào nhau, tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc trong con người Lạc Việt. Đó chính là cở sở nguồn gốc hình thành nên nền văn minh sông Hồng, tạo nên những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc Việt Nam. 3.5. Hướng dẫn về nhà(1p) - Học thuộc bài cũ. Trả lời các câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị trước Chủ đề: “Nước Âu Lạc” và trả lời câu hỏi trong bài. + Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào? + Sự ra đời của nhà nước Âu Lạc + Sự tiến bộ trong sản xuất.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>